ABOUT THE SPEAKER
Alison Jackson - Artist
Why can't you make it through the checkout line without flipping through page after page of pregnant celebs in Us magazine? Alison Jackson knows why. And she photographs the people you think you recognize doing what you really want to see.

Why you should listen

Recognizing the deep-seated need of the world public to see the Queen mum seated at the toilet, Elton John getting a colonic, and Keith Richards ironing his knickers, Alison Jackson set out to create the images that we really want paparazzi to capture. Armed with cheap photographic equipment, celebrity look-alikes, and a canny sense of what we think people are doing when we're not looking, she creates images that are equal parts belly laughs and pure scandal.

Jackson's newest book, Alison Jackson: Confidential features over 300 of her images in outrageous succession. She is also the auteur behind the popular BBC series "Double Take," which focuses on the (fake) outrageous behavior of dozens of popular British political, entertainment, and sports figures. Her biggest frustration is the penchant of her doppelgangers' real life subjects to take on behavior more outrageous than her photographs.

More profile about the speaker
Alison Jackson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Alison Jackson: An unusual glimpse at celebrity

Alison Jackson nhìn vào người nổi tiếng

Filmed:
733,443 views

Với những bức ảnh chụp cảnh những người nổi tiếng (Diana, Elton John) trông như đang làm những thứ mà chúng ta thật sự muốn thấy họ làm- mặc dù ta không nói ra, Alison Jackson khám phá sự khao khát muốn làm quen với người nổi tiếng của chúng ta. Nội dung chứa nhiều hình ảnh.
- Artist
Why can't you make it through the checkout line without flipping through page after page of pregnant celebs in Us magazine? Alison Jackson knows why. And she photographs the people you think you recognize doing what you really want to see. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'm a contemporaryđồng thời artisthọa sĩ and I showchỉ in artnghệ thuật galleriesPhòng trưng bày and museumsviện bảo tàng.
0
1000
4000
Tôi là một nghệ sĩ hiện đại, trưng bày ở các phòng triển lãm và bảo tàng.
00:17
I showchỉ a numbercon số of photographshình ảnh and filmsphim,
1
5000
3000
Tôi trưng bày nhiều bức ảnh và phim,
00:20
but I alsocũng thế make televisiontivi programschương trình, bookssách and some advertisingquảng cáo,
2
8000
4000
và cũng thực hiện những chương trình tivi, viết sách và làm quảng cáo,
00:24
all with the sametương tự conceptkhái niệm.
3
12000
2000
tất cả đều chung một ý tưởng.
00:26
And it's about our fixationcố định with celebrityngười nổi tiếng and celebrityngười nổi tiếng culturenền văn hóa,
4
14000
5000
Đó là ý tưởng về quan điểm cứng nhắc của chúng ta về người nổi tiếng và thế giới của họ,
00:31
and the importancetầm quan trọng of the imagehình ảnh:
5
19000
3000
và sự quan trọng của hình ảnh.
00:34
celebrityngười nổi tiếng is bornsinh ra of photographynhiếp ảnh.
6
22000
3000
Sự nổi tiếng ra đời từ những bức ảnh.
00:37
I'm going to startkhởi đầu with how I startedbắt đầu with this conceptkhái niệm sevenbảy yearsnăm agotrước,
7
25000
5000
Tôi sẽ bắt đầu với việc tôi đến với ý tưởng này vào bảy năm trước,
00:42
when PrincessCông chúa DianaDiana diedchết.
8
30000
2000
khi Công nương Diana qua đời,
00:45
There was a sortsắp xếp of a standstillbế tắc in BritainVương Quốc Anh
9
33000
3000
Mọi thứ ở Anh dường như đình trệ vào cái ngày,
00:48
the momentchốc lát of her deathtử vong,
10
36000
3000
hay khoảnh khắc mà bà đã ra đi,
00:51
and people decidedquyết định to mournthương tiếc her deathtử vong in a sortsắp xếp of masskhối lượng way.
11
39000
5000
và người ta quyết định tưởng nhớ đến bà trên diện rộng.
00:57
I was fascinatedquyến rũ by this phenomenonhiện tượng,
12
45000
2000
Tôi bị mê hoặc bởi hiện tượng này.
00:59
so I wonderedtự hỏi:
13
47000
2000
Tôi đã tự hỏi:
01:01
could one erasetẩy xóa the imagehình ảnh of DianaDiana, actuallythực ra quitekhá crudelycrudely and physicallythể chất?
14
49000
3000
liệu có ai có thể đập tan hình ảnh của Công nương Diana một cách thật sự tàn bạo?
01:04
So, I got a gunsúng and startedbắt đầu to shootbắn at the imagehình ảnh of DianaDiana,
15
52000
4000
Nghĩ vậy, tôi mua một cây súng và ngắm bắn vào hình của bà.
01:08
but I couldn'tkhông thể erasetẩy xóa this from my memoryký ức
16
56000
4000
Nhưng tôi đã không thể xoá nó khỏi kí ức của tôi,
01:12
and certainlychắc chắn it was not beingđang erasedbị xóa from the publiccông cộng psychetâm lý.
17
60000
5000
và hẳn nhiên nó cũng không phai mờ trong tâm trí công chúng.
01:17
MomentumĐộng lượng was beingđang builtđược xây dựng.
18
65000
2000
Cái đà đã được thiết lập.
01:19
The pressnhấn wroteđã viết about her deathtử vong in ratherhơn, I feltcảm thấy, pornographicphim khiêu dâm wayscách --
19
67000
4000
Báo chí viết về cái chết của bà một cách, tôi cho rằng, rất phản cảm,
01:23
like, "Which bitbit of arteryđộng mạch left which bitbit of bodythân hình?"
20
71000
3000
như, động mạch nào bị đứt khỏi đoạn nào của cơ thể,
01:26
and "How did she diechết in the back of the carxe hơi?" --
21
74000
3000
và bà đã chết như thế nào ở băng sau của xe.
01:29
and I was intriguedhấp dẫn by this sortsắp xếp of masskhối lượng voyeurismthị dâm,
22
77000
4000
Và tôi lại có hứng thú với cái thứ thị dâm này của công chúng
01:33
so I madethực hiện these ratherhơn goryđẫm máu imageshình ảnh.
23
81000
5000
Nên tôi đã tạo ra nhiều bức ảnh khá máu me.
01:40
I then wentđã đi on wonderingtự hỏi whetherliệu I could actuallythực ra replacethay thế her imagehình ảnh,
24
88000
5000
Sau đó tôi lại tự hỏi, liệu tôi có thật sự thay thế được hình ảnh của bà?
01:45
so I got a look-alikelook-alike of DianaDiana
25
93000
4000
Tôi tìm một người trông giống hệt Diana,
01:49
and posedĐặt ra her in the right positionsvị trí and anglesgóc
26
97000
3000
đặt cô ấy vào đúng tư thế và góc chụp,
01:53
and createdtạo something that was in, or existedtồn tại in, the publiccông cộng imaginationtrí tưởng tượng.
27
101000
5000
và thế là ra đời một thứ gì đó chỉ ở trong trí tưởng tượng của công chúng.
01:58
So people were wonderingtự hỏi: was she going to marrykết hôn DodiDodi?
28
106000
3000
Mọi người kinh ngạc, liệu bà có đang định cưới Dodi ?
02:01
Was she in love with him?
29
109000
2000
Bà có yêu ông hay không ?
02:03
Was she pregnantcó thai? Did she want his babyđứa bé?
30
111000
3000
Bà có thai hay chưa ? Bà có muốn có đứa bé không ?
02:06
Was she pregnantcó thai when she diedchết?
31
114000
3000
Bà có đang mang thai khi qua đời ?
02:09
So I createdtạo this imagehình ảnh of DianaDiana, DodiDodi and theirhọ imaginarytưởng tượng mixed-racecuộc đua hỗn hợp childđứa trẻ
32
117000
3000
Vậy tôi đã tạo ra một bức hình giữa Diana, Dodi và đúa con lai trong tưởng tượng của họ.
02:13
and this imagehình ảnh cameđã đến out, which causedgây ra a hugekhổng lồ publiccông cộng outcryoutcry at the time.
33
121000
5000
Khi bức hình này đã được tung ra và vấp phải sự phản đối kịch liệt từ công chúng thời bấy giờ,
02:19
I then wentđã đi on to make more commentsbình luận on the mediaphương tiện truyền thông and pressnhấn imageryhình ảnh,
34
127000
5000
Tôi càng bình luận nhiều hơn về hình ảnh trên báo chí và phương tiện truyền thông.
02:24
so I startedbắt đầu makingchế tạo referencetài liệu tham khảo to mediaphương tiện truyền thông imageryhình ảnh --
35
132000
3000
Tôi bắt đầu lấy hình từ giới truyền thông–
02:27
madethực hiện it grainycó hạt, shotbắn throughxuyên qua doorwayscöûa ra vaøo and so on and so forthra --
36
135000
4000
tạo hiệu ứng hạt, chụp từ ô cửa, vân vân và vân vân,
02:31
to titillatetitillate the publiccông cộng or the viewerngười xem furtherthêm nữa
37
139000
2000
để khơi gợi tâm lý công chúng và người xem xa hơn,
02:33
in termsđiều kiện of tryingcố gắng to make the viewerngười xem more awareý thức of theirhọ ownsở hữu voyeurismthị dâm.
38
141000
6000
bằng cách cho họ thấy rõ tính tò mò quá khích của mình.
02:39
So, this is an imagehình ảnh of DianaDiana looking at CamillaCamilla kissinghôn nhau her husbandngười chồng,
39
147000
4000
Và đây là hình của Diana khi thấy Camilla hôn chồng mình.
02:43
and this was a sequencetrình tự of imageshình ảnh.
40
151000
3000
Và đây, một chuỗi liên tiếp các hình ảnh.
02:46
And this getsđược shownđược hiển thị in artnghệ thuật galleriesPhòng trưng bày like this, as a sequencetrình tự.
41
154000
4000
Chúng được trưng bày ở các phòng triển lãm như thế này-- một chuỗi hình ảnh,
02:50
And similarlytương tự with the Di-DodianDi-Dodian babyđứa bé imageryhình ảnh --
42
158000
4000
và tương tự, với hình ảnh một đứa bé Di-Dodian trong tưởng tượng.
02:54
this is anotherkhác artnghệ thuật gallerybộ sưu tập installationcài đặt.
43
162000
4000
Đây là một phòng triển lãm khác.
02:59
I'm particularlyđặc biệt interestedquan tâm in how you can't relydựa on your ownsở hữu perceptionnhận thức.
44
167000
3000
Tôi thật sự thích thú với việc tại sao chúng ta không thể cậy vào nhận thức của bản thân.
03:02
This is JaneJane SmithSmith and JoJo BloggsBloggs, for instanceví dụ,
45
170000
5000
Ví dụ, đây là Jane Smith và Jo Bloggs,
03:07
but you think it's CamillaCamilla and the QueenNữ hoàng,
46
175000
2000
nhưng bạn sẽ nghĩ đó là Camilla và Nữ hoàng.
03:09
and I'm fascinatedquyến rũ how what you think is realthực isn't necessarilynhất thiết realthực.
47
177000
6000
Tôi cũng bị thu hút bởi ý nghĩ rằng những gì bạn nghĩ là thật chưa chắc đã là thật,
03:15
And the cameraMáy ảnh can lienói dối,
48
183000
3000
rằng máy ảnh vẫn nói dối.
03:18
and it makeslàm cho it very, very easydễ dàng
49
186000
3000
Rất, rất dễ dàng-
03:22
with the masskhối lượng bombardmentném bom of imageryhình ảnh to tell untruthsuntruths.
50
190000
5000
bằng cách đưa dồn dập hình ảnh để nói dối.
03:27
So, I continuedtiếp tục to work on this projectdự án of how photographynhiếp ảnh seducesquyến rũ us
51
195000
8000
Vì vậy, tôi tiếp tục nghiên cứu về việc làm thế nào các bức ảnh có thể mê hoặc chúng ta,
03:35
and is more interestinghấp dẫn to look at than the actualthực tế realthực subjectmôn học mattervấn đề.
52
203000
7000
và luôn là hấp dẫn hơn việc nhìn thấy một người thật ở ngoài đời.
03:42
And at the sametương tự time, it removesloại bỏ us from the realthực subjectmôn học mattervấn đề,
53
210000
5000
Và nó cũng đồng thời khiến chúng ta rời xa nhân vật trong bức ảnh.
03:47
and this actshành vi as a sortsắp xếp of titillatingtitillating thing.
54
215000
5000
Đó là một điều dễ gây kích động,
03:52
So, the photographảnh chụp becomestrở thành this teasertrí tuệ and incitesincites desirekhao khát and voyeurismthị dâm;
55
220000
6000
Bức hình trở thành một thứ phiền phức, là khởi nguồn của mọi khát khao và tính tò mò bệnh hoạn.
03:58
what you can't have, you want more.
56
226000
4000
Bạn không có thứ gì, bạn càng muốn có nó nhiều hơn
04:02
In the photographảnh chụp, the realthực subjectmôn học doesn't existhiện hữu
57
230000
3000
Trong một bức hình, con người thật không hề tồn tại.
04:05
so it makeslàm cho you want that personngười more.
58
233000
4000
Và nó làm bạn mong muốn có người đó hơn
04:09
And that is the way, I think, that celebrityngười nổi tiếng magazinestạp chí work now:
59
237000
3000
Đó là cách mà tôi nghĩ các tạp chí về người nổi tiếng ngày nay đang áp dụng.
04:12
the more picturesnhững bức ảnh you see of these celebritiesnhững người nổi tiếng,
60
240000
4000
Bạn càng xem nhiều ảnh người nổi tiếng,
04:16
the more you feel you know them,
61
244000
3000
bạn càng nghĩ là mình biết họ
04:19
but you don't know them
62
247000
2000
nhưng bạn thật sự không biết,
04:21
and you want to know them furtherthêm nữa.
63
249000
1000
và bạn muốn biết nhiều hơn.
04:24
Of coursekhóa học, the QueenNữ hoàng goesđi to her studStud oftenthường xuyên to watch her horsesngựa ...
64
252000
4000
Tất nhiên Nữ hoàng đến chuồng ngựa của bà là để xem ngựa...
04:28
watch her horsesngựa. (LaughterTiếng cười).
65
256000
5000
xem ngựa của bà (cười).
04:36
And then I was sortsắp xếp of makingchế tạo imageryhình ảnh.
66
264000
3000
Sau đó tôi bắt đầu tạo dựng hình ảnh.
04:39
In EnglandAnh there's an expressionbiểu hiện: "you can't imaginetưởng tượng the QueenNữ hoàng on the looloo."
67
267000
3000
Người Anh có một thành ngữ: "Bạn không thể hình dung Nữ hoàng ngồi trên bệ xí".
04:42
So I'm tryingcố gắng to penetratexâm nhập that.
68
270000
3000
Tôi đang cố chọc thủng điều đó.
04:45
Well, here is the imagehình ảnh.
69
273000
3000
Vâng, đây chính là bức hình.
04:48
All this imageryhình ảnh was creatingtạo a lot of fussphiền phức
70
276000
3000
Những bức ảnh này đã khuấy động dư luận.
04:51
and I was citedtrích dẫn as a disgustingghê tởm artisthọa sĩ. The pressnhấn were writingviết about this,
71
279000
6000
Tôi bị liệt vào hàng những nghệ sĩ kinh tởm. Báo chí viết về điều này,
04:57
givingtặng fullđầy pagestrang about how terriblekhủng khiếp this was.
72
285000
4000
quý vị biết đấy, họ lấp đầy cả mặt báo để chỉ trích bức ảnh tồi tệ đến thế nào,
05:01
Which I foundtìm very interestinghấp dẫn that it was going fullđầy cyclechu kỳ:
73
289000
3000
làm tôi cảm thấy thích thú vì mọi chuyện đã đi vào một vòng quay.
05:04
I was makingchế tạo commentsbình luận about the pressnhấn
74
292000
3000
Tôi đã bình luận về báo chí,
05:07
and about how we know factssự kiện and informationthông tin only by mediaphương tiện truyền thông --
75
295000
4000
về việc chúng ta chỉ biết chuyện và nghe thông tin từ các phương tiện truyền thông,
05:11
because we don't know the realthực people;
76
299000
3000
bởi vì chúng ta không hề biết con người thật của họ.
05:14
very fewvài of us know the realthực people --
77
302000
3000
Rất ít người trong số chúng ta biết về con người thật của họ.
05:17
but it was going back into the pressnhấn
78
305000
3000
Nhưng mọi chuyện đang đổ dồn về phía báo chí,
05:20
and they were publicizingcông khai, effectivelycó hiệu quả, my filthydơ bẩn work.
79
308000
3000
và họ đang quảng bá, rất hiệu quả, những tác phẩm thô thiển của tôi.
05:23
So, these are broadsheetsbroadsheets, tabloidstờ báo lá cải, debatestranh luận were beingđang had all about this work,
80
311000
6000
Báo to, báo nhỏ, bài tranh luận hết thảy đều bàn tán về tác phẩm này
05:29
filmsphim were beingđang bannedbị cấm before people had actuallythực ra had the look at the work,
81
317000
4000
Phim bị cấm trước khi người ta thật sự được chiêm ngưỡng tác phẩm
05:33
politicianschính trị gia were gettingnhận được involvedcó tính liên quan --
82
321000
2000
Chính trị gia cũng bị lôi vào cuộc.
05:35
all sortsloại of things -- great headlinestiêu đề.
83
323000
3000
Đủ tất cả mọi thứ, những dòng tít lớn.
05:39
Then suddenlyđột ngột, it startedbắt đầu to get on fronttrước mặt pagestrang.
84
327000
4000
Rồi đột nhiên chuyện bắt đầu lên trang nhất.
05:43
I was beingđang askedyêu cầu and paidđã thanh toán to do fronttrước mặt coversbao gồm.
85
331000
3000
Tôi được hỏi thăm và trả công để làm trang bìa.
05:46
SuddenlyĐột nhiên I was becomingtrở thành sortsắp xếp of acceptablechấp nhận được,
86
334000
2000
Đột nhiên tôi trở thành thứ người được chấp nhận,
05:48
which I foundtìm alsocũng thế fascinatinghấp dẫn.
87
336000
3000
điều mà tôi cảm thấy, quý vị biết đó, cũng rất hấp dẫn.
05:51
How one momentchốc lát -- it was disgustingghê tởm --
88
339000
3000
Mới lúc trước nó còn rất kinh tởm--
05:54
journalistsnhà báo would lienói dối to me to get a storycâu chuyện or a photographảnh chụp of me,
89
342000
3000
khi phóng viên nói dối tôi để có được một câu chuyện hay một bức hình về tôi,
05:57
sayingnói my work was wonderfulTuyệt vời,
90
345000
2000
khen tác phẩm của tôi tuyệt vời,
05:59
and the nextkế tiếp minutephút there were terriblekhủng khiếp headlinestiêu đề about me.
91
347000
3000
và một phút sau xuất hiện những dòng tít viết thậm tệ về tôi.
06:02
But then this changedđã thay đổi suddenlyđột ngột.
92
350000
3000
Nhưng mọi thứ thay đổi, một cách đột ngột.
06:06
I then startedbắt đầu to work for magazinestạp chí and newspapersBáo.
93
354000
5000
Tôi bắt đầu làm việc cho các báo và tạp chí.
06:11
This was, for examplethí dụ, an imagehình ảnh that wentđã đi into TatlerTatler.
94
359000
2000
Ví dụ, đây là một bức hình được đăng trên Tatler.
06:13
This was anotherkhác newspaperbáo chí imagehình ảnh.
95
361000
4000
Đây là một bức ảnh khác trên báo.
06:17
It was an AprilTháng tư foolngu xuẩn actuallythực ra, and to this day some people think it's realthực.
96
365000
3000
Đây thật sự chỉ là trò đùa Cá tháng Tư, nhưng đến bây giờ, vẫn có người tin nó là thật.
06:20
I was sittingngồi nextkế tiếp to someonengười nào at dinnerbữa tối the other day,
97
368000
3000
Ngày hôm sau, tôi ngồi kế ai đó trong bữa tôi,
06:23
and they were sayingnói there's this great imagehình ảnh of the QueenNữ hoàng
98
371000
2000
Và họ bảo rằng, có bức ảnh này trông rất tuyệt- Nữ hoàng
06:25
sittingngồi outsideở ngoài WilliamWilliam HillHill.
99
373000
2000
ngồi ở ngoài William Hill.
06:27
They thought it was realthực.
100
375000
2000
Họ nghĩ đó là thật.
06:29
I was exploringkhám phá, at the time, the hyperbolekhoa trương pháp of iconsbiểu tượng --
101
377000
4000
Lúc đó, tôi đang khám phá sự cường điệu của các biểu tượng,
06:33
and DianaDiana and MarilynMarilyn -- and the importancetầm quan trọng of celebrityngười nổi tiếng in our livescuộc sống.
102
381000
4000
Diana và Marilyn, cũng như tầm quan trọng của người nổi tiếng trong cuộc sống của chúng ta.
06:37
How they wheedlewheedle theirhọ way into the collectivetập thể psychetâm lý
103
385000
3000
Làm thế nào họ đã len lỏi trong đời sống tinh thần của cộng đồng
06:40
withoutkhông có us even knowingbiết,
104
388000
3000
mà chính chúng ta cũng không biết,
06:43
and how that should happenxảy ra.
105
391000
3000
và điều đó nên diễn ra như thế nào.
06:46
I exploredkhám phá with actuallythực ra dressingmặc quần áo up as the celebritiesnhững người nổi tiếng myselfriêng tôi.
106
394000
3000
Tôi thậm chí còn tìm hiểu cách tự hoá trang thành người nổi tiếng.
06:50
There's me as DianaDiana --
107
398000
4000
Đây là tôi hoá trang thành Diana.
06:54
I look like the masskhối lượng murdererkẻ giết người MyraMyra HindleyHindley, I think, in this one. (LaughterTiếng cười).
108
402000
3000
Tôi nghĩ trông tôi giống kẻ giết người hàng loạt Myra Henley hơn. (Cười)
06:57
And me as the QueenNữ hoàng.
109
405000
2000
Và tôi trong vai Nữ hoàng.
06:59
I then continuedtiếp tục on to make a wholetoàn thể bodythân hình of work about MarilynMarilyn --
110
407000
5000
Tôi tiếp tục làm một bộ tác phẩm nữa về Marilyn,
07:04
the biggestlớn nhất iconbiểu tượng of all --
111
412000
2000
hình tượng nổi bật nhất mọi thời đại.
07:06
and tryingcố gắng to titillatetitillate by shootingchụp throughxuyên qua doorwayscöûa ra vaøo and shutterscửa chớp and so on and so forthra,
112
414000
5000
Và tôi thử gây kích thích bằng cách chụp từ ô cửa, khe cửa và vân vân.
07:11
and only showinghiển thị certainchắc chắn anglesgóc to createtạo nên a realitythực tế that, obviouslychắc chắn,
113
419000
3000
Và chỉ chụp ở một số góc độ để tạo ra một tác phẩm hiện thực mà, tất nhiên,
07:14
is completelyhoàn toàn constructedxây dựng.
114
422000
5000
hoàn toàn do dàn dựng mà ra.
07:19
This is the look-alikelook-alike, so the craftingthủ công elementscác yếu tố of this is completelyhoàn toàn enormousto lớn.
115
427000
4000
Đây là người đóng vai, và vì vậy mọi ngón nghề mẹo vặt ở đây là cực kỳ quan trọng.
07:23
She looksnhìn nothing like MarilynMarilyn,
116
431000
3000
Cô ấy trông chẳng giống Marilyn một chút nào.
07:26
but by the time we'vechúng tôi đã madethực hiện her up and put wigstóc giả and makeuptrang điểm on,
117
434000
3000
Nhưng sau khi được trang điểm và đội tóc giả,
07:29
she looksnhìn exactlychính xác like MarilynMarilyn,
118
437000
4000
cô ấy trông giống hệt Marilyn,
07:33
to the extentphạm vi that her husbandngười chồng couldn'tkhông thể recognizenhìn nhận her --
119
441000
3000
đến nỗi chồng cô cũng chẳng nhận ra cô,
07:37
or recognizenhìn nhận this look-alikelook-alike -- in these photographshình ảnh,
120
445000
2000
hay nhận ra cô là người đóng thế trong những bức ảnh này,
07:39
which I find quitekhá interestinghấp dẫn.
121
447000
2000
điều này làm tôi khá thích thú,
07:41
So, all this work is gettingnhận được shownđược hiển thị in artnghệ thuật galleriesPhòng trưng bày.
122
449000
3000
Toàn bộ tác phẩm hiện đang được triển lãm ở các phòng tranh nghệ thuật
07:44
Then I madethực hiện a booksách.
123
452000
3000
Sau đó tôi cho ra mắt một quyển sách.
07:47
I was alsocũng thế makingchế tạo a TVTRUYỀN HÌNH seriesloạt for the BBCĐÀI BBC at the time.
124
455000
3000
Lúc đó tôi cũng đang làm một sêri truyền hình cho BBC.
07:51
StillsẢnh tĩnh from the TVTRUYỀN HÌNH seriesloạt wentđã đi into this booksách.
125
459000
3000
Nhiều cảnh trong chương trình được đưa vào quyển sách này.
07:55
But there was a realthực legalhợp pháp problemvấn đề because it looksnhìn realthực,
126
463000
3000
Đã từng có rắc rối về luật pháp bỏi vì nó trông rất thật,
07:58
but how do you get over that?
127
466000
5000
nhưng làm sao bạn bác bỏ được điều đó?
08:03
Because obviouslychắc chắn it's makingchế tạo a commentbình luận about our culturenền văn hóa right now:
128
471000
3000
Bởi vì hẳn nhiên nó đã đả kích vào nền văn hoá của chúng ta ngày nay,
08:06
that we can't tell what's realthực.
129
474000
3000
đó là chúng ta không thể chắc chắn cái gì là thật.
08:09
How do we know when we're looking at something whetherliệu it's realthực or not?
130
477000
3000
Làm sao chúng ta biết được, khi nhìn vào một thứ gì, rằng nó là thật hay giả?
08:12
So, from my pointđiểm of viewlượt xem, it's importantquan trọng to publishcông bố it,
131
480000
6000
Trên quan điểm của tôi, tôi nghĩ rằng xuất bản nó là điều quan trọng,
08:18
but at the sametương tự time it does causenguyên nhân a confusionsự nhầm lẫn --
132
486000
3000
nhưng đồng thời nó cũng gây ra hỗn loạn --
08:21
intentionalcố ý on my behalfthay mặt,
133
489000
4000
về phần tôi, tôi cố tình làm thế--
08:25
but problematiccó vấn đề for any outletđầu ra that I'm workingđang làm việc with.
134
493000
3000
nhưng phía đối tác của tôi cũng gặp nhiều rắc rối
08:29
So a biglớn disclaimerkhước từ is put on everything that I do,
135
497000
4000
Vì vậy mọi tác phẩm của tôi đều bị từ chối thẳng thừng.
08:33
and I madethực hiện narrativeschuyện kể about all the EuropeanChâu Âu or BritBrit celebritiesnhững người nổi tiếng
136
501000
5000
và tôi viết nhiều bài tường thuật về tất cả những người nổi tiếng ở châu Âu hay Anh quốc
08:38
and commentsbình luận about our publiccông cộng figuressố liệu.
137
506000
6000
và bình phẩm về những nhân vật nổi tiếng.
08:44
You know, what does TonyTony BlairBlair get up to in privateriêng tư with his fashionthời trang guruguru?
138
512000
11000
Như là, Tony Blair bí mật gặp cố vấn thời trang của ông để làm gì?
08:55
And alsocũng thế dealingxử lý with the perceptionsnhận thức that are put about
139
523000
3000
Tôi cũng tiếp nhận các giả thuyết đặt ra về
08:59
BinBin LadenLaden, SaddamSaddam HusseinHussein, the linksliên kết that were put about pre-Iraqtrước Iraq warchiến tranh.
140
527000
6000
Bin Laden, Saddam Hussein, mối quan hệ của họ từ trước cuộc chiến Iraq.
09:05
And what is going to happenxảy ra to the monarchychế độ quân chủ?
141
533000
7000
Chuyện gì sẽ xảy ra với nền quân chủ
09:12
Because obviouslychắc chắn the BritishNgười Anh publiccông cộng,
142
540000
5000
bởi hiển nhiên là công chúng ở Anh,
09:17
I think, would preferthích hơn WilliamWilliam to CharlesCharles on the thronengai vàng.
143
545000
5000
theo tôi nghĩ, sẽ ủng hộ Hoàng tử William lên ngai vàng hơn là Thái tử Charles.
09:22
And it's that wishmuốn, or that desirekhao khát, that I supposegiả sử I'm dealingxử lý with in my work.
144
550000
5000
Và tôi cho là tôi phải đối mặt với cái mong muốn, hay đúng hơn là khát khao đó trong tác phẩm của mình
09:27
I'm not really interestedquan tâm in the celebrityngười nổi tiếng themselvesbản thân họ.
145
555000
2000
Tôi không có hứng thú gì với những người nổi tiếng.
09:29
I'm interestedquan tâm in the perceptionnhận thức of the celebrityngười nổi tiếng.
146
557000
3000
Tôi chỉ hứng thú với cách nhìn về người nổi tiếng.
09:32
And with some look-alikesnhìn Alikes, they are so good
147
560000
4000
Nhắc đến những người đóng thế, họ thật tuyệt vời.
09:36
you don't know whetherliệu they're realthực or not.
148
564000
5000
Bạn sẽ không biết được họ có phải là thật hay không.
09:43
I did an advertisingquảng cáo campaignchiến dịch for SchweppesSchweppes, which is Coca-ColaCoca-Cola,
149
571000
4000
Tôi từng thực hiện một chiến dịch quảng cáo cho Schweppes, tức Coca-Cola
09:47
and so that was very interestinghấp dẫn in termsđiều kiện of the legalitiesLegalities.
150
575000
5000
và đối mặt với pháp luật là một điều rất thú vị.
09:52
It's highlycao commercialthương mại.
151
580000
3000
Tác phẩm có tính thương mại cao.
09:56
But it was a difficultykhó khăn for me -- because this is my artworktác phẩm nghệ thuật;
152
584000
2000
Nhưng đó lại là khó khăn cho tôi vì đó cũng là tác phẩm nghệ thuật của tôi.
09:58
should I do advertisingquảng cáo? -- at the time.
153
586000
4000
Liệu tôi có nên biến nó thành quảng cáo vào thời gian đó?
10:04
So I madethực hiện sure the work was not compromisedbị tổn thương in any way
154
592000
3000
Tôi phải đảm bảo rằng tác phẩm không bị thay đổi vì bất kỳ mục đích nào,
10:07
and that the integritychính trực of the work remainedvẫn the sametương tự.
155
595000
3000
và giữ nguyên được giá trị nghệ thuật của nó.
10:10
But the meaningsý nghĩa changedđã thay đổi in the sensegiác quan that with the logoLogo on,
156
598000
4000
Thế nhưng ý nghĩa nghệ thuật đã thay đổi, bởi khi đã đặt vào một logo,
10:14
you're closingđóng cửa all the linesđường dây of interpretationgiải thích down to sellingbán a productsản phẩm
157
602000
6000
bạn chặn đứng mọi cảm xúc của người xem chỉ để bán cho được sản phẩm--
10:20
and that's all you're doing.
158
608000
2000
và đó chính là việc các bạn đang làm.
10:22
When you take the logoLogo off, you're openingkhai mạc up the interpretationsdiễn giải
159
610000
5000
Khi bỏ logo đi, bạn tạo cơ hội cho nhiều hướng cảm nhận khác nhau,
10:28
and makingchế tạo the work inconclusivebất phân thắng bại,
160
616000
4000
và khiến cho ý nghĩa tác phẩm dường như bất tận.
10:33
opposedphản đối to conclusivekết luận when you are advertisingquảng cáo.
161
621000
3000
Ngược lại, muốn làm quảng cáo, thông điệp phải nhất quán.
10:37
This imagehình ảnh is quitekhá interestinghấp dẫn, actuallythực ra,
162
625000
2000
Thật ra bức ảnh này khá thú vị,
10:40
because I think we madethực hiện it threesố ba yearsnăm agotrước.
163
628000
2000
bởi vì, theo tôi nghĩ, chúng tôi chụp nó khoảng ba năm trước,
10:42
And it's CamillaCamilla in her weddingđám cưới dresstrang phục, which, again,
164
630000
5000
và đây là cảnh Camilla trong váy cưới của bà, vẫn vậy,
10:47
nearlyGần got re-usedtái sử dụng now, recentlygần đây priortrước to her weddingđám cưới.
165
635000
5000
cứ tưởng giờ nó sẽ được dùng lại, trước đám cưới của bà.
10:53
TonyTony BlairBlair and CherieCherie. And again, the legalitiesLegalities -- we had to be very carefulcẩn thận.
166
641000
3000
Tony Blair and Cherie. Vẫn thế, với luật pháp-- chúng ta phải rất cẩn thận.
10:56
It's obviouslychắc chắn a very biglớn commercialthương mại companyCông ty, and so this little,
167
644000
5000
Đây chắc chắn là một công ty quảng cáo lớn và vì thế chúng tôi phải đặt dòng chữ
11:01
"ShhShh -- it's not really them,"
168
649000
3000
"Suỵt... bạn biết đó không phải là họ mà,"
11:05
was put on the sidebên of the imageryhình ảnh.
169
653000
4000
ở ngoài lề của bức ảnh.
11:09
And MargaretMargaret ThatcherThatcher visitingthăm viếng JefferyJeffery ArcherBắn cung in jailnhà giam.
170
657000
3000
Margaret Thatcher thăm Jeffery Archer trong tù.
11:12
I then was askedyêu cầu by SelfridgesSelfridges to do a seriesloạt of windowscác cửa sổ for them,
171
660000
4000
Lúc đó công ty Selfridges mời tôi tạo ra một tác phẩm từ một dãy cửa sổ cho họ.
11:16
so I builtđược xây dựng a saunaPhòng xông hơi bathtắm in one of theirhọ windowscác cửa sổ and createdtạo little scenescảnh --
172
664000
8000
Tôi cho đặt phòng tắm hơi phía sau một trong số các cửa sổ đó, và dựng những cảnh nho nhỏ--
11:24
livetrực tiếp scenescảnh with look-alikesnhìn Alikes insidephía trong the windowscác cửa sổ,
173
672000
3000
cảnh thực với người đóng thế sau cửa sổ,
11:27
and the windowscác cửa sổ were all steameddi chuyển up.
174
675000
2000
và những ô cửa được phủ đầy hơi nước.
11:29
So, it's TonyTony BlairBlair readingđọc hiểu and practicingtập luyện his speechphát biểu;
175
677000
3000
Và đây, Tony Blair đang đọc và tập diễn thuyết,
11:32
I've got them doing yogatập yoga insidephía trong there with CaroleCarole CaplinCaplin;
176
680000
3000
Tôi còn cho dựng cảnh tập yoga trong đấy với Carole Caplin,
11:36
SvenSven makingchế tạo out with UlrikaUlrika JonssonJonsson, who he was havingđang có an affairngoại tình with at that time.
177
684000
3000
Sven vui vẻ với Ulrika Jonsson, người tình của ông thời bấy giờ.
11:39
This was a hugekhổng lồ successsự thành công for them
178
687000
3000
Đây là một thành công lớn đối với họ,
11:42
because the imageryhình ảnh got shownđược hiển thị in the pressnhấn the day after
179
690000
4000
bởi bức ảnh được lên báo ngày hôm sau,
11:46
in everymỗi singleĐộc thân newspaperbáo chí, broadsheetsbroadsheets and tabloidstờ báo lá cải.
180
694000
4000
từ báo khổ to đến báo khổ nhỏ.
11:50
It was a bitbit of a roadđường stopperstopper, which was problematiccó vấn đề
181
698000
4000
Tác phẩm ít nhiều làm tắc đường, và gây nhiều khó khăn
11:54
because the policecảnh sát keptgiữ on tryingcố gắng to cleartrong sáng away the crowdsđám đông,
182
702000
3000
bởi cánh sát phải liên tục giải tán đám đông.
11:57
but hugekhổng lồ funvui vẻ -- it was great for me to do a performancehiệu suất.
183
705000
5000
Nhưng rất vui-- tôi thấy thật tuyệt khi trình diễn.
12:02
AlsoCũng, people were takinglấy photographshình ảnh of this,
184
710000
4000
Người ta chụp hình tác phẩm,
12:06
so it was beingđang textednhắn tin cho around the worldthế giới extremelyvô cùng quicklyMau, all this imageryhình ảnh.
185
714000
6000
và rất nhanh, những bức ảnh được nhắn đi cả thế giới.
12:12
And the pressnhấn were interviewingphỏng vấn, and I was signingký kết my booksách. (LaughterTiếng cười).
186
720000
8000
Báo chí cứ phỏng vấn tôi, lúc tôi đang ký tên vào sách của mình. (Cười)
12:21
FurtherXem thêm imageryhình ảnh. I'm makingchế tạo a newMới booksách now with TaschenTaschen
187
729000
3000
Thêm nhiều ảnh nữa: Giờ tôi đang thực hiện một quyển sách mới với Taschen,
12:24
that I'm workingđang làm việc on really for a sortsắp xếp of globaltoàn cầu marketthị trường --
188
732000
4000
với mong muốn thực sự tiếp cận với thị trường thế giới.
12:28
my previousTrước booksách was only for the U.K. marketthị trường --
189
736000
3000
Quyển sách trước đây chỉ hướng đến thị trường ở Anh.
12:31
that I supposegiả sử it could be calledgọi là humoroushài hước.
190
739000
4000
Nhưng tôi đoán quyển sách sẽ bị xem là hài hước.
12:35
I supposegiả sử I come from a sortsắp xếp of non-humorouskhông hài hước backgroundlý lịch
191
743000
2000
Tôi cho là tôi thuộc thành phần những người không hài hước,
12:37
with seriousnghiêm trọng intentý định,
192
745000
3000
bạn biết đấy, tôi có ý định nghiêm túc.
12:40
and then suddenlyđột ngột my work is funnybuồn cười.
193
748000
5000
Và rồi đột nhiên tác phẩm của tôi trở nên tức cười.
12:45
And I think it doesn't really mattervấn đề that my work is consideredxem xét humoroushài hước, in a way;
194
753000
6000
Tôi nghĩ, cũng chẳng hề gì nếu tác phẩm của tôi bị cho là tức cười, về mặt nào đó--
12:51
I think it's a way in for me to dealthỏa thuận with the importancetầm quan trọng of imageryhình ảnh
195
759000
5000
Tôi nghĩ đó cũng là một cách để tôi thấy được sự quan trọng của hình ảnh,
12:56
and how we readđọc all our informationthông tin throughxuyên qua imageryhình ảnh.
196
764000
3000
và cách chúng ta đọc tin từ hình ảnh.
12:59
It's an extremelyvô cùng fastNhanh way of gettingnhận được informationthông tin.
197
767000
5000
Đó là một cách cực kỳ nhanh để nhận được thông tin.
13:04
It's extremelyvô cùng difficultkhó khăn if it's constructedxây dựng correctlyđúng,
198
772000
3000
Cũng cực kỳ khó nếu nó được xây dựng đúng cách,
13:07
and there are techniqueskỹ thuật of constructingxây dựng iconicbiểu tượng imageryhình ảnh.
199
775000
4000
và có nhiều kỹ thuật để dựng nên một hình ảnh mang tính biểu tượng.
13:11
This imagehình ảnh, for examplethí dụ, is sortsắp xếp of spot-onspot-on
200
779000
2000
Ý tôi là, ví dụ như bức ảnh này thuộc dạng hoàn hảo
13:13
because it exactlychính xác sumskhoản tiền up what EltonElton mayTháng Năm be doing in privateriêng tư,
201
781000
5000
bởi nó gói gọn chính xác những gì Elton có thể làm lúc riêng tư,
13:18
and alsocũng thế what mightcó thể be happeningxảy ra with SaddamSaddam HusseinHussein, and GeorgeGeorge BushTổng thống Bush
202
786000
7000
cũng như chuyện gì có thể xảy ra với Saddam Hussein, và cảnh George Bush
13:25
readingđọc hiểu the KoranKinh Koran upside-downupside-down.
203
793000
5000
cầm ngược quyển kinh Koran.
13:30
For examplethí dụ, GeorgeGeorge BushTổng thống Bush targetMục tiêu practicethực hành --
204
798000
3000
Lấy ví dụ, cảnh George Bush đang tập ngắm,
13:33
shootingchụp at BinBin LadenLaden and MichaelMichael MooreMoore.
205
801000
2000
lấy mục tiêu là Bin Laden và Michael Moore.
13:35
And then you changethay đổi the photographảnh chụp he's shootingchụp at,
206
803000
3000
Và khi bạn đổi bức hình ông đang nhắm bắn,
13:38
and it suddenlyđột ngột becomestrở thành ratherhơn grimtồi tệ and maybe lessít hơn accessiblecó thể truy cập. (LaughterTiếng cười).
207
806000
4000
thế là bỗng dưng ông trông thật tàn nhẫn, và chắc cũng khó gần hơn. (Cười)
13:42
TonyTony BlairBlair beingđang used as a mountinglắp ráp blockkhối,
208
810000
5000
Tony Blair trở thành chỗ gác chân,
13:47
and RumsfeldRumsfeld and BushTổng thống Bush laughingcười with some AbuAbu GhraibGhraib photosảnh behindphía sau,
209
815000
4000
Rumsfeld và Bush cười đùa với hình Abu Ghraib phía sau,
13:51
and the seriousnesstính nghiêm trọng, or the intellecttrí tuệ, of BushTổng thống Bush.
210
819000
5000
và tính nghiêm trang, hay trí tuệ, của Bush.
13:56
And alsocũng thế, commentingcho ý kiến on the behindphía sau the scenescảnh --
211
824000
4000
nhân tiện bàn về chuyện bên lề,
14:00
well, as we know now -- what goesđi on in prisonsnhà tù.
212
828000
3000
vâng, như chúng ta vẫn biết, là chuyện đang xảy ra trong các nhà tù.
14:04
And in factthực tế, GeorgeGeorge BushTổng thống Bush and TonyTony BlairBlair
213
832000
3000
Và trên thực tế George Bush và Tony Blair
14:07
are havingđang có great funvui vẻ duringsuốt trong all of this.
214
835000
2000
vẫn vui đùa trước những chuyện này.
14:11
And really commentingcho ý kiến, you know,
215
839000
3000
Và lời chỉ trích thật sự, bạn biết đấy,
14:14
baseddựa trên on the perceptionnhận thức we have of the celebritiesnhững người nổi tiếng.
216
842000
3000
dựa trên hiểu biết của chúng ta về những người nổi tiếng,
14:17
What JackJack NicholsonNicholson mightcó thể be up to in his celebrityngười nổi tiếng life,
217
845000
3000
Jack Nicholson có thể dám làm chuyện gì trong cuộc sống người nổi tiếng.
14:21
and the factthực tế that he triedđã thử to ... he had a bitbit of roadđường ragegiận dữ
218
849000
2000
Và sự thật là ông đã từng, ông giận điên lên trên đường phố,
14:23
and golf-clubbedGolf clubbed a driverngười lái xe the other day.
219
851000
5000
và lấy gậy golf của mình đánh một tài xế khác mấy ngày sau.
14:29
I mean, it's extremelyvô cùng difficultkhó khăn to find these look-alikesnhìn Alikes,
220
857000
3000
Ý tôi là, phải rất khó khăn để tìm ra những người đóng thế như thế này,
14:32
so I'm constantlyliên tục going up to people in the streetđường phố
221
860000
2000
nên tôi cứ liên tục tìm người trên phố
14:34
and tryingcố gắng to askhỏi people to come
222
862000
8000
và cố thuyết phục họ đến
14:42
and be in one of my photographshình ảnh or filmsphim.
223
870000
2000
làm người mẫu cho những bức ảnh hay bộ phim của tôi.
14:45
And sometimesđôi khi askinghỏi the realthực celebrityngười nổi tiếng,
224
873000
2000
Đôi khi tôi tìm đến chính những người nổi tiếng đó,
14:47
mistakingtưởng lầm them for someonengười nào who just looksnhìn like the realthực personngười,
225
875000
3000
cứ nghĩ rằng họ chỉ là một người khác trông giống họ mà thôi,
14:50
which is highlycao embarrassinglúng túng. (LaughterTiếng cười).
226
878000
2000
việc ấy thật xấu hổ. (cười)
14:53
I've alsocũng thế been workingđang làm việc with The GuardianNgười giám hộ on a topicalchủ đề basisnền tảng --
227
881000
2000
Tôi cũng cộng tác với Guardian theo từng chủ đề--
14:56
a pagetrang a weektuần in theirhọ newspaperbáo chí --
228
884000
4000
mỗi tuần một trang trên báo của họ--
15:00
which has been very interestinghấp dẫn, workingđang làm việc topicallytại chỗ.
229
888000
2000
rất thú vị khi được sáng tác theo từng chủ đề
15:02
So, JamieJamie OliverOliver and schooltrường học dinnersBữa ăn tối;
230
890000
3000
Và đây, Jamie Oliver và bữa ăn tối ở trường;
15:06
BushTổng thống Bush and BlairBlair havingđang có difficultykhó khăn gettingnhận được alongsidecùng với MuslimHồi giáo culturenền văn hóa;
231
894000
3000
Bush và Blair gặp khó khăn với văn hoá đạo Hồi;
15:09
the wholetoàn thể of the huntingsăn bắn issuevấn đề,
232
897000
2000
toàn cảnh về vấn đề săn bắn,
15:12
and the royalhoàng tộc familygia đình refusingtừ chối to stop huntingsăn bắn;
233
900000
4000
và việc hoàng gia từ chối ngừng săn bắn.
15:16
and the tsunamisóng thần issuesvấn đề; and obviouslychắc chắn HarryHarry;
234
904000
4000
Những chuyện về sóng thần. Và tất nhiên, Harry.
15:21
Blair'sCủa Blair viewslượt xem on GordonGordon BrownBrown, which I find very interestinghấp dẫn;
235
909000
4000
Quan điểm của Blair về Gordon Brown, điều mà tôi thấy rất thú vị.
15:25
CondiCondi and BushTổng thống Bush.
236
913000
5000
Condi và Bush.
15:30
This imagehình ảnh I've decidedquyết định to showchỉ havingđang có a reservationĐặt phòng about it.
237
918000
3000
Bức ảnh này, dù tôi quyết định đưa ra, đang bị hạn chế phát hành.
15:33
I madethực hiện it a yearnăm agotrước. And just how meaningsý nghĩa changethay đổi,
238
921000
8000
Tôi chụp nó một năm trước-- và xem ý nghĩa đã thay đổi đến chừng nào,
15:41
and there were a terriblekhủng khiếp thing that has happenedđã xảy ra,
239
929000
3000
và chuyện tồi tệ đã xảy ra.
15:44
but the fearnỗi sợ is lurkingbí mật around in our mindstâm trí priortrước to that.
240
932000
3000
Nhưng nỗi sợ hãi đã quẩn quanh tâm trí của chúng ta từ trước đó.
15:47
That's why this imagehình ảnh was madethực hiện one yearnăm agotrước,
241
935000
3000
Đó là lý do bức ảnh này ra đời một năm trước.
15:50
and what it meanscó nghĩa todayhôm nay.
242
938000
5000
Và ngày nay nó có ý nghĩa gì.
15:55
So, I'll leaverời khỏi you with these clipsclip to have a look. (MusicÂm nhạc)
243
943000
7000
Tôi sẽ cho các bạn xem qua những đoạn phim này.
17:30
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you.
244
1038000
1000
Chris Anderson: Cám ơn.
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alison Jackson - Artist
Why can't you make it through the checkout line without flipping through page after page of pregnant celebs in Us magazine? Alison Jackson knows why. And she photographs the people you think you recognize doing what you really want to see.

Why you should listen

Recognizing the deep-seated need of the world public to see the Queen mum seated at the toilet, Elton John getting a colonic, and Keith Richards ironing his knickers, Alison Jackson set out to create the images that we really want paparazzi to capture. Armed with cheap photographic equipment, celebrity look-alikes, and a canny sense of what we think people are doing when we're not looking, she creates images that are equal parts belly laughs and pure scandal.

Jackson's newest book, Alison Jackson: Confidential features over 300 of her images in outrageous succession. She is also the auteur behind the popular BBC series "Double Take," which focuses on the (fake) outrageous behavior of dozens of popular British political, entertainment, and sports figures. Her biggest frustration is the penchant of her doppelgangers' real life subjects to take on behavior more outrageous than her photographs.

More profile about the speaker
Alison Jackson | Speaker | TED.com