ABOUT THE SPEAKER
Marc Abrahams - Science humorist
Marc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think.

Why you should listen
Author and newspaper columnist Marc Abrahams is the editor of the science humor magazine Annals of Improbable Research. In this hilarious talk, he shares thought-provoking stories behind some of the winners of the Ig Nobel Prize Ceremony.
More profile about the speaker
Marc Abrahams | Speaker | TED.com
TEDMED 2014

Marc Abrahams: A science award that makes you laugh, then think

Marc Abrahams: Giải thưởng khoa học khiến bạn bật cười rồi ngẫm nghĩ

Filmed:
1,534,520 views

Người sáng lập giải Ig Nobel, Marc Abrahams chuyên tìm hiểu về các nghiên cứu kì quặc nhất trên thế giới. Trong bài nói chuyện khiến bạn phải suy nghĩ (và đôi khi bật cười) của mình, ông kể câu chuyện về những nghiên cứu kì lạ - nhấn mạnh rằng sự hài hước là cực kỳ quan trọng trong việc thu hút sự chú ý của công chúng đối với khoa học.
- Science humorist
Marc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
GeorgeGeorge and CharlotteCharlotte BlonskyBlonsky, who were
0
4831
3406
Đôi vợ chồng George và Charlotte Blonsky
00:20
a marriedcưới nhau couplevợ chồng livingsống in
the BronxBronx in NewMới YorkYork CityThành phố,
1
8237
3372
sống ở Bronx, thành phố New York
00:23
inventedphát minh something.
2
11609
1245
đã chế tạo ra một thứ.
00:24
They got a patentbằng sáng chế in
1965 for what they call,
3
12854
3979
Họ được cấp bằng sáng chế năm 1965
00:28
"a devicethiết bị to assisthỗ trợ womenđàn bà in givingtặng birthSinh."
4
16833
5675
cho thứ gọi là "thiết bị hỗ trợ sinh đẻ".
00:34
This devicethiết bị consistsbao gồm of a largelớn, roundtròn tablebàn
5
22508
3930
Thiết bị này bao gồm một bàn tròn lớn
00:38
and some machinerymáy móc.
6
26438
1753
và một số máy móc.
00:40
When the womanđàn bà is readysẳn sàng to delivergiao hàng her childđứa trẻ,
7
28191
3209
Khi một phụ nữ sẵn sàng sinh em bé,
00:43
she liesdối trá on her back,
8
31400
1401
cô ta nằm lên bàn
00:44
she is strappedquai down to the tablebàn,
9
32801
2431
và được trói chặt vào đấy,
00:47
and the tablebàn is rotatedluân chuyển at highcao speedtốc độ.
10
35232
3079
người ta sẽ xoay chiếc bàn ở tốc độ cao
00:50
The childđứa trẻ comesđến flyingbay out
11
38311
3425
đứa trẻ sẽ văng ra
00:53
throughxuyên qua centrifugally tâm forcelực lượng.
12
41736
7031
bởi lực ly tâm.
Nếu quan sát kỹ sáng chế của họ,
01:01
If you look at theirhọ patentbằng sáng chế carefullycẩn thận,
13
49717
4529
01:06
especiallyđặc biệt if you have any
engineeringkỹ thuật backgroundlý lịch or talentnăng lực,
14
54246
3869
đặc biệt nếu có khả năng,
kinh nghiệm về cơ khí,
01:10
you mayTháng Năm decidequyết định that you see
15
58115
1459
có thể bạn sẽ thấy rằng
một hoặc hai chỗ chưa thực sự ổn (cười).
01:11
one or two pointsđiểm where the designthiết kế is
not perfectlyhoàn hảo adequateđầy đủ. (LaughterTiếng cười)
16
59574
6687
Bác sĩ Ivan Schwab ở California
01:18
DoctorBác sĩ IvanIvan SchwabSchwab in CaliforniaCalifornia
17
66261
2769
01:21
is one of the people,
one of the mainchủ yếu people,
18
69030
1954
và có lẽ chỉ có ông là người
01:22
who helpedđã giúp answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
19
70984
1586
đã giúp trả lời câu hỏi sau:
01:24
"Why don't woodpeckerswoodpeckers get headachesđau đầu?"
20
72570
5711
"Tại sao chim gõ kiến
không bị đau đầu?"
01:30
And it turnslượt out the answercâu trả lời to that
21
78281
1217
Câu trả lời là
vì não của chúng
01:31
is because theirhọ brainsnão
22
79498
2224
01:33
are packagedđóng gói insidephía trong theirhọ skullshộp sọ
23
81722
1771
được gói gọn trong hộp sọ
01:35
in a way differentkhác nhau from the way
24
83493
2500
theo cách khác với
não loài người.
01:37
our brainsnão, we beingđang humanNhân loại beingschúng sanh,
25
85993
2504
01:40
truethật, have our brainsnão packagedđóng gói.
26
88497
3959
Những chú gõ kiến
01:44
They, the woodpeckerswoodpeckers, typicallythường
27
92456
2383
01:46
will peckPeck, they will bangbang theirhọ headcái đầu
28
94839
2188
khi mổ sẽ đập đầu
01:49
on a piececái of woodgỗ thousandshàng nghìn
of timeslần everymỗi day. EveryMỗi day!
29
97027
5291
vào miếng gỗ cả ngàn lần mỗi ngày
01:54
And as farxa as anyonebất kỳ ai knowsbiết,
30
102318
1913
và chúng chằng hề hấn gì.
01:56
that doesn't botherbận tâm them in the slightestnhỏ nhất.
31
104231
1206
01:57
How does this happenxảy ra?
32
105437
2266
Tại sao như vậy?
01:59
TheirCủa họ brainóc does not sloshslosh around like ourscủa chúng tôi does.
33
107703
2926
Não của chúng
không dao động nhiều như của chúng ta.
02:02
TheirCủa họ brainóc is packedđóng gói in very tightlychặt chẽ,
34
110629
2712
Não của chúng được gói rất chặt.
02:05
at leastít nhất for blowsthổi comingđang đến
right from the fronttrước mặt.
35
113341
2856
Ít ra là để đối phó
với những cú đập từ phía trước.
02:08
Not too manynhiều people paidđã thanh toán attentionchú ý
36
116197
1943
Người ta không chú ý
02:10
to this researchnghiên cứu untilcho đến
the last fewvài yearsnăm
37
118140
3084
tới nghiên cứu này cho tới vài năm trước,
02:13
when, in this countryQuốc gia especiallyđặc biệt,
38
121224
2615
Khi mà ở đất nước này,
02:15
people are becomingtrở thành curiousHiếu kỳ about
39
123839
1388
người ta bắt đầu lo lắng về
02:17
what happensxảy ra to the brainsnão
of footballbóng đá playersngười chơi
40
125227
2195
não của các cầu thủ bóng bầu dục
02:19
who bangbang theirhọ headsđầu repeatedlynhiều lần.
41
127422
2728
khi đầu của họ bị va chạm nhiều lần
02:22
And the woodpeckerchim gõ kiến maybe relatesliên quan to that.
42
130150
5068
và những con chim gõ kiến
có thể có liên quan.
02:27
There was a papergiấy publishedđược phát hành
43
135218
2093
Có một bài báo đăng
trên tạp chí y khoa The Lancet
02:29
in the medicalY khoa journaltạp chí The LancetLancet
44
137311
1745
Ở Anh, vài năm trước đây
02:31
in EnglandAnh a fewvài yearsnăm agotrước calledgọi là
45
139056
1430
02:32
" A man who prickedpricked his fingerngón tay
and smelledmùi putridthối for 5 yearsnăm."
46
140486
7417
"Một người đàn ông bị đứt tay
và bốc mùi trong 5 năm".
02:39
DrTiến sĩ. CarolineCaroline MillsDao phay and her teamđội
47
147903
1808
Bác sĩ Caroline Mills và nhóm của cô
02:41
receivednhận this patientbệnh nhân and didn't
really know what to do about it.
48
149711
4099
tiếp nhận bệnh nhân này
và chẳng biết làm gì.
02:45
The man had cutcắt tỉa his fingerngón tay,
49
153810
1860
Người đó bị đứt tay,
02:47
he workedđã làm việc processingChế biến chickens,
50
155670
3473
khi đang mổ gà
02:51
and then he startedbắt đầu to
smellmùi really, really badxấu.
51
159143
2436
từ đó, anh ta bắt đầu
bốc mùi cực kỳ khó chịu.
02:53
So badxấu that when
he got in a roomphòng
52
161579
1219
Khó chịu đến mức khi anh ta
vào phòng với bác sĩ và y tá,
02:54
with the doctorsbác sĩ and the nursesy tá,
53
162798
1317
02:56
they couldn'tkhông thể standđứng beingđang
in the roomphòng with him.
54
164115
2759
họ không thể ở nổi trong phòng.
02:58
It was intolerablekhông chịu nổi.
55
166874
1801
Họ đã thử mọi loại thuốc
03:00
They triedđã thử everymỗi drugthuốc uống,
56
168675
1499
03:02
everymỗi other treatmentđiều trị
they could think of.
57
170174
1818
và mọi cách chữa trị.
03:03
After a yearnăm, he still
smelledmùi putridthối.
58
171992
2231
Một năm sau, anh ta vẫn bốc mùi.
03:06
After two yearsnăm, still smelledmùi putridthối.
59
174223
1809
Sau hai năm, vẫn bốc mùi.
03:08
ThreeBa yearsnăm, fourbốn yearsnăm,
still smelledmùi putridthối.
60
176032
3230
Sau 3, 4 năm vẫn nặng mùi.
03:11
After fivesố năm yearsnăm, it wentđã đi away on its ownsở hữu.
61
179262
3037
Sau 5 năm, tự nó biến mất.
03:14
It's a mysteryhuyền bí.
62
182299
3699
Thật là bí ẩn.
03:17
In NewMới ZealandZealand, DrTiến sĩ. LianneBen ParkinMộ
63
185998
2349
Tại New Zealand, tiến sĩ Lianne Parkin
và nhóm của cô
03:20
and her teamđội testedthử nghiệm an old
traditiontruyền thống in her citythành phố.
64
188347
5562
thử nghiệm
một thói quen địa phương lâu đời.
03:25
They livetrực tiếp in a citythành phố that has hugekhổng lồ hillsđồi,
65
193909
2727
Thành phố đó có nhiều đồi dốc,
kiểu San Francisco.
03:28
SanSan Francisco-gradeFrancisco-cấp hillsđồi.
66
196636
1619
03:30
And in the wintermùa đông there,
it getsđược very coldlạnh
67
198255
2117
Mùa đông ở đó, trời rất lạnh và băng giá.
03:32
and very icybăng giá.
68
200372
1184
Nhiều tai nạn xảy ra.
03:33
There are lots of injuriesthương tích.
69
201556
1594
03:35
The traditiontruyền thống that they testedthử nghiệm,
70
203150
2265
Họ thử nghiệm thói quen
03:37
they testedthử nghiệm by askinghỏi people
71
205415
1632
bằng cách yêu cầu
03:39
who were on theirhọ way to
work in the morningbuổi sáng,
72
207047
2399
người đi đường vào buổi sáng;
03:41
to stop and try something out.
73
209446
1943
dừng lại và thử
03:43
Try one of two conditionsđiều kiện.
74
211389
2003
một trong hai điều kiện.
03:45
The traditiontruyền thống is that in the wintermùa đông,
75
213392
2753
Có tục lệ rằng vào mùa đông
03:48
in that citythành phố, you wearmặc your socksvớ
on the outsideở ngoài of your bootsgiày ống.
76
216145
4716
ở thành phố đó,
người ta đeo tất bên ngoài giày.
03:52
And what they discoveredphát hiện ra by experimentthí nghiệm,
77
220861
3399
Qua thử nghiệm,
03:56
and it was quitekhá graphicđồ họa when they saw it,
78
224260
2169
họ khám phá ra rằng
03:58
was that it's truethật.
79
226429
1415
thật sự là
03:59
That if you wearmặc your socksvớ on the
outsideở ngoài ratherhơn than the insidephía trong,
80
227844
3319
nếu đeo tất bên ngoài,
chứ không phải bên trong
04:03
you're much more likelycó khả năng
to survivetồn tại and not sliptrượt and fallngã.
81
231163
5353
bạn sẽ không bị trượt ngã.
04:08
Now, I hopemong you will agreeđồng ý
with me that these things
82
236516
5378
Đến đây, tôi hy vọng
bạn sẽ đồng ý rằng
04:13
I've just describedmô tả to you,
83
241894
2215
những điều tôi vừa nói
04:16
eachmỗi of them, deservesxứng đáng some kindloại of prizegiải thưởng.
(LaughterTiếng cười)
84
244109
6180
đều xứng đáng
nhận được một giải thưởng nào đó. (cười)
04:22
And that's what they got,
85
250289
1635
Đúng, họ đã nhận thưởng,
04:23
eachmỗi of them got an IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng.
86
251924
3275
từng người trong số họ
đã được trao giải Ig Nobel.
04:27
In 1991, I, togethercùng với nhau with bunch of other people,
87
255199
3992
Vào năm 1991,
tôi, cùng với nhiều người khác;
04:31
startedbắt đầu the IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng ceremonybuổi lễ.
88
259191
2903
bắt đầu tổ chức giải Ig Nobel.
04:34
EveryMỗi yearnăm we give out 10 prizesgiải thưởng.
89
262094
2932
Mỗi năm, chúng tôi trao 10 giải
04:37
The prizesgiải thưởng are baseddựa trên on just
one criteriatiêu chuẩn. It's very simpleđơn giản.
90
265026
6983
dựa vào một tiêu chí đơn giản,
04:44
It's that you've donelàm xong something that
makeslàm cho people laughcười and then think.
91
272009
5984
bạn phải làm thứ gì đó
khiến mọi người bật cười rồi ngẫm nghĩ.
04:49
What you've donelàm xong makeslàm cho
people laughcười and then think.
92
277993
3844
Bất kể nó là gì đi nữa.
04:53
WhateverBất cứ điều gì it is, there's something about it
93
281837
2008
04:55
that when people encountergặp gỡ it at first,
94
283845
2737
Lần đầu tiên thấy nó,
họ bật cười.
04:58
theirhọ only possiblekhả thi reactionphản ứng is to laughcười.
95
286582
3311
05:01
And then a weektuần latermột lát sau,
96
289893
1923
Một tuần sau đó,
05:03
it's still rattlingrattling around in theirhọ headsđầu
97
291816
1691
nó vẫn còn vang vọng trong đầu họ
05:05
and all they want to do
is tell theirhọ friendsbạn bè about it.
98
293507
2760
và điều mà họ muốn làm
là kể lại cho bạn bè.
05:08
That's the qualityphẩm chất we look for.
99
296267
2198
Đó là điều chúng tôi tìm kiếm.
05:10
EveryMỗi yearnăm, we get in the neighborhoodkhu vực lân cận
100
298465
2785
Mỗi năm, chúng tôi có khoảng
05:13
of 9,000 newMới nominationsđề cử
for the IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng.
101
301250
4442
9000 đề cử mới cho giải Ig Nobel.
05:17
Of those, consistentlynhất quán betweengiữa 10 percentphần trăm
102
305692
2829
Trong số đó, khoảng 10-20%
05:20
and 20 percentphần trăm of those nominationsđề cử
103
308521
2483
05:23
are people who nominateđề cử themselvesbản thân họ.
104
311004
3910
là do tự đề cử,
05:26
Those self-nomineestự đề cử almosthầu hết never winthắng lợi.
105
314914
3967
những người tự đề cử
hầu như không bao giờ đạt giải.
05:30
It's very difficultkhó khăn, numericallysố lượng,
to winthắng lợi a prizegiải thưởng if you want to.
106
318881
4319
Thống kê cho thấy,
rất khó để đạt giải
05:35
Even if you don't want to,
107
323200
1845
dù muốn hay không đi chăng nữa.
05:37
it's very difficultkhó khăn numericallysố lượng.
108
325045
2716
Bạn nên biết rằng
khi chọn ai đó để trao giải Ig Nobel,
05:39
You should know that when
we choosechọn somebodycó ai
109
327761
3650
05:43
to winthắng lợi an IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng,
110
331411
1272
chúng tôi liên hệ với người đó
một cách rất kín đáo.
05:44
We get in touchchạm with that personngười, very quietlylặng lẽ.
111
332683
3576
05:48
We offerphục vụ them the chancecơ hội to declinetừ chối
112
336259
2561
Chúng tôi cho họ quyền từ chối
05:50
this great honortôn vinh if they want to.
113
338820
3382
niềm vinh dự này nếu muốn.
05:54
HappilyHạnh phúc for us, almosthầu hết everyonetất cả mọi người
who'sai offeredđược cung cấp a prizegiải thưởng
114
342202
3324
Mừng thay, hầu như mọi người
05:57
decidesquyết định to acceptChấp nhận.
115
345526
3509
đều quyết định nhận giải.
06:01
What do you get if you
winthắng lợi an IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng?
116
349035
2941
Bạn sẽ có gì nếu đoạt giải Ig Nobel?
06:03
Well, you get severalmột số things.
117
351976
1577
Vài thứ.
06:05
You get an IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng.
118
353553
3530
Chứng nhận giải Ig Nobel,
mỗi năm mỗi khác,
06:09
The designthiết kế is differentkhác nhau everymỗi yearnăm.
119
357083
2331
nhưng đều là hàng thủ công
từ những vật liệu rẻ tiền.
06:11
These are always handmadelàm bằng tay
from extremelyvô cùng cheapgiá rẻ materialsnguyên vật liệu.
120
359414
4806
06:16
You're looking at a picturehình ảnh
121
364220
1661
Đây là bức hình chụp giải thưởng
06:17
of the prizegiải thưởng we gaveđưa ra last yearnăm, 2013.
122
365881
4029
mà chúng tôi trao tặng
vào năm ngoái, năm 2013.
06:21
MostHầu hết prizesgiải thưởng in the worldthế giới alsocũng thế give
123
369910
2036
Hầu hết các giải thưởng trên thế giới
06:23
theirhọ winnersngười chiến thắng some cashtiền mặt, some moneytiền bạc.
124
371946
4698
đều thưởng tiền mặt.
Chúng tôi không có tiền
06:28
We don't have any moneytiền bạc,
125
376644
1063
06:29
so we can't give them.
126
377707
1511
vì thế, người đạt giải phải tự chi trả
06:31
In factthực tế, the winnersngười chiến thắng have to
paytrả theirhọ ownsở hữu way
127
379218
2876
để đến buổi trao giải Ig Nobel.
06:34
to come to the IgIg NobelGiải Nobel ceremonybuổi lễ,
128
382094
2804
06:36
which mostphần lớn of them do.
129
384898
1863
Hầu hết bọn họ đều chấp nhận thế.
06:38
Last yearnăm, thoughTuy nhiên, we did managequản lý
to scrapecạo up some moneytiền bạc.
130
386761
2993
Tuy nhiên, năm ngoái,
chúng tôi đã gom được một số tiền
06:41
Last yearnăm, eachmỗi of the 10
IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng winnersngười chiến thắng
131
389754
4511
mỗi người trong 10 người đạt giải Ig Nobel
06:46
receivednhận from us 10 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
132
394265
5778
được nhận 10 nghìn tỷ đô la.
06:52
A $10 trillionnghìn tỉ billhóa đơn from ZimbabweZimbabwe. (LaughterTiếng cười)
133
400043
5433
1 tờ 10 nghìn tỷ đô la từ Zimbabwe (cười).
06:57
You mayTháng Năm remembernhớ lại that
ZimbabweZimbabwe had a little adventurecuộc phiêu lưu
134
405476
2824
Chắc hẳn, bạn có còn nhớ
Zimbabwe đã đối mặt
07:00
for a fewvài yearsnăm there of inflationlạm phát.
135
408300
2595
với lạm phát trong vài năm.
07:02
They endedđã kết thúc up printingin billshóa đơn
136
410895
1620
Họ đã in thêm rất nhiều tiền
07:04
that were in denominationsmệnh giá as
largelớn as 100 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
137
412515
3856
và đơn vị tiền lớn nhất
lên tới 100 nghìn tỷ đô.
07:08
The man responsiblechịu trách nhiệm, who runschạy
the nationalQuốc gia bankngân hàng there, by the way,
138
416371
2785
Người chịu trách nhiệm
điều hành ngân hàng ở đó
07:11
wonthắng an IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng in mathematicstoán học.
139
419156
2773
đã giành được giải Ig Nobel
về toán học.
07:13
The other thing you winthắng lợi is an invitationlời mời
140
421929
1752
Một thứ nữa mà bạn nhận được
là vé mời đến dự buổi trao giải,
07:15
to come to the ceremonybuổi lễ,
141
423681
1503
tổ chức ở Đại học Harvard.
07:17
which happensxảy ra at HarvardĐại học Harvard UniversityTrường đại học.
142
425184
1742
07:18
And when you get there,
143
426926
1135
Tới đó, bạn sẽ vào trong
hội trường lớn nhất,
07:20
you come to Harvard'sCủa đại học Harvard biggestlớn nhất
meetinggặp gỡ placeđịa điểm and classroomlớp học.
144
428061
2717
có sức chứa 1.100 người,
07:22
It fitsphù hợp 1,100 people,
145
430778
1285
nhồi kẹt cứng từ phía sau
lên đến sân khấu
07:24
it's jammedkẹt to the gillsmang,
146
432063
1126
07:25
and up on the stagesân khấu,
147
433189
831
07:26
waitingđang chờ đợi to shakelắc your handtay,
148
434020
1794
là chủ nhân của các giải Nobel,
đợi để được bắt tay
07:27
waitingđang chờ đợi to handtay you your IgIg NobelGiải Nobel prizegiải thưởng,
149
435814
2272
và trao giải Ig Nobel cho bạn.
07:30
are a bunch of NobelGiải Nobel prizegiải thưởng winnersngười chiến thắng.
150
438086
2649
Đó là trọng tâm của buổi lễ.
07:32
That's the hearttim of the ceremonybuổi lễ.
151
440735
1299
07:34
The winnersngười chiến thắng are keptgiữ secretbí mật untilcho đến that momentchốc lát,
152
442034
2150
Tên người đạt giải
được giữ bí mật đến phút cuối
07:36
even the NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải
who will shakelắc theirhọ handtay
153
444184
2427
thậm chí, chính những người trao giải
07:38
don't know who they are
untilcho đến they're announcedđã thông báo.
154
446611
3243
cũng không biết
cho đến khi được thông báo.
07:41
I am going to tell you
about just a very fewvài
155
449854
3120
Tôi sẽ kể cho bạn nghe một chút
07:44
of the other medical-relatedliên quan đến y tế prizesgiải thưởng we'vechúng tôi đã givenđược.
156
452974
3054
về giải thưởng liên quan
đến y tế chúng tôi đã trao.
07:48
Keep in mindlí trí, we'vechúng tôi đã givenđược 230 prizesgiải thưởng.
157
456028
2256
Chúng tôi đã trao 230 giải thưởng
07:50
There are lots of these people
who walkđi bộ amongtrong số you.
158
458284
2294
nhiều người trong số họ, bạn có thể biết,
07:52
Maybe you have one.
159
460578
2120
có thể là đồng nghiệp của bạn.
07:54
A papergiấy was publishedđược phát hành about 30 yearsnăm agotrước
160
462698
2144
Bài nghiên cứu xuất bản
30 năm về trước,
07:56
calledgọi là "InjuriesChấn thương dueđến hạn to FallingRơi xuống CoconutsDừa."
161
464842
2510
tựa là "Các tai nạn
gây ra bởi trái dừa rơi"
07:59
It was writtenbằng văn bản by DrTiến sĩ. PeterPeter BarssBarss,
162
467352
1955
được viết bởi bác sĩ Peter Barss,
08:01
who is CanadianNgười Canada.
163
469307
2211
người Canada.
08:03
DrTiến sĩ. BarssBarss cameđã đến to the ceremonybuổi lễ
164
471518
2186
Bác sĩ Barss đã đến buổi lễ
08:05
and explainedgiải thích that as a youngtrẻ doctorBác sĩ,
165
473704
1867
và trình bày rằng
là một bác sĩ trẻ, muốn khám phá thế giới,
08:07
he wanted to see the worldthế giới.
166
475571
1481
ông đã đến Papua New Guinea
08:09
So he wentđã đi to PapuaPapua NewMới GuineaGuinea.
167
477052
2289
08:11
When he got there, he wentđã đi to work
in a hospitalbệnh viện, and he was curiousHiếu kỳ
168
479341
2339
làm việc tại một bệnh viện và tò mò
không biết vì sao người dân nhập viện.
08:13
what kindscác loại of things happenxảy ra to people
that bringmang đến them to the hospitalbệnh viện.
169
481680
5515
Ông nhìn vào hồ sơ và nhận thấy
08:19
He lookednhìn throughxuyên qua the
recordsHồ sơ, and he discoveredphát hiện ra
170
487195
1298
08:20
that a surprisinglythật ngạc nhiên largelớn numbercon số of people
171
488493
2790
một số lượng lớn trường hợp
08:23
in that hospitalbệnh viện were there
172
491283
1166
bị thương do trái dừa rơi phải.
08:24
because of injuriesthương tích dueđến hạn to fallingrơi xuống coconutsdừa.
173
492449
3547
08:27
One typicalđiển hình thing that happensxảy ra is
174
495996
1786
Thông thường sẽ như thế này,
08:29
people will come from the highlandsTây nguyên,
where there are not manynhiều coconutdừa treescây,
175
497782
3799
người từ vùng cao,
nơi không có nhiều dừa,
08:33
down to visitchuyến thăm theirhọ relativesngười thân on the coastbờ biển,
176
501581
2248
xuống vùng bờ biển để thăm họ hàng,
nơi có rất nhiều loài cây này.
08:35
where there are lots.
177
503829
1460
08:37
And they'llhọ sẽ think that a coconutdừa treecây
178
505289
1390
Họ nghĩ rằng dưới bóng dừa
là vị trí đẹp để đứng, thậm chí, để nằm.
08:38
is a fine placeđịa điểm to standđứng and maybe lienói dối down.
179
506679
2669
Một cây dừa cao 27 m,
08:41
A coconutdừa treecây that is 90 feetđôi chân tallcao,
180
509348
2607
08:43
and has coconutsdừa that weighcân two poundsbảng
181
511955
2223
có những trái dừa nặng khoảng 1 kg
08:46
that can droprơi vãi off at any time.
182
514178
4052
có thể rụng bất cứ lúc nào.
08:50
A teamđội of doctorsbác sĩ in EuropeEurope
183
518230
1793
Một nhóm bác sĩ ở Châu âu
08:52
publishedđược phát hành a seriesloạt of papersgiấy tờ
about colonoscopiescolonoscopies.
184
520023
3509
xuất bản chuỗi bài báo về soi ruột kết.
08:55
You're all familiarquen with colonoscopiescolonoscopies,
185
523532
2030
Hẳn các bạn đều đã quen với soi ruột kết,
bằng cách này hay cách khác.
08:57
one way or anotherkhác.
186
525562
1292
08:58
Or in some casescác trường hợp,
187
526854
1315
09:00
one way and anotherkhác.
188
528169
3505
Trong những bài báo này,
09:03
They, in these papersgiấy tờ,
189
531674
3349
09:07
explainedgiải thích to theirhọ fellowđồng bào doctorsbác sĩ
who performbiểu diễn colonoscopiescolonoscopies,
190
535023
4168
họ giải thích cho đồng nghiệp
thực hiện soi ruột kết
09:11
how to minimizegiảm thiểu the chancecơ hội
191
539191
1971
cách để giảm thiểu khả năng
bệnh nhân nổ tung khi được nội soi. (cười)
09:13
that when you performbiểu diễn a colonoscopySoi ruột già,
192
541162
2661
09:15
your patientbệnh nhân will explodenổ tung. (LaughterTiếng cười)
193
543823
3590
Bác sĩ Emmanuel Ben-Soussan,
một trong những tác giả,
09:19
DrTiến sĩ. EmmanuelEmmanuel Ben-SoussanBen-Soussan
194
547413
1960
09:21
one of the authorstác giả,
195
549373
1174
đã bay từ Paris đến buổi lễ,
09:22
flewbay in from ParisParis to the ceremonybuổi lễ,
196
550547
3159
09:25
where he explainedgiải thích the historylịch sử of this,
197
553706
1891
giải thích nguồn gốc của câu chuyện,
vào thập niên 1950,
09:27
that in the 1950s,
198
555597
1176
09:28
when colonoscopiescolonoscopies were becomingtrở thành
a commonchung techniquekỹ thuật for the first time,
199
556773
5328
khi soi ruột kết,
lần đầu tiên, được phổ biến,
09:34
people were figuringtìm kiếm out how to do it well.
200
562101
2639
người ta tìm cách
để cho nó đạt kết quả cao.
09:36
And there were some difficultiesnhững khó khăn at first.
201
564740
2760
Những khó khăn ban đầu,
09:39
The basiccăn bản problemvấn đề, I'm sure you're familiarquen with,
202
567500
3971
tôi chắc bạn đã biết,
09:43
that you're looking insidephía trong a
long, narrowhẹp, darktối placeđịa điểm.
203
571471
5329
đó là nhìn vào một nơi dài, hẹp và tối tăm
09:48
And so, you want to have a largerlớn hơn spacekhông gian.
204
576800
3555
bạn muốn có thêm không gian.
09:52
You addthêm vào some gaskhí đốt to inflatethổi phồng it
205
580355
2131
Bạn thêm khí ga vào để thổi phồng nó
09:54
so you have roomphòng to look around.
206
582486
1914
để dễ dàng quan sát xung quanh.
09:56
Now, that's addedthêm to the
gaskhí đốt, the methanekhí mê-tan gaskhí đốt,
207
584400
2727
Phần khí đó bổ sung vào lượng khí mê tan
có sẵn bên trong.
09:59
that's alreadyđã insidephía trong.
208
587127
1508
Loại khí mà họ sử dụng ban đầu
thường là oxi,
10:00
The gaskhí đốt that they used at first,
in manynhiều casescác trường hợp, was oxygenôxy.
209
588635
3000
10:03
So they addedthêm oxygenôxy to methanekhí mê-tan gaskhí đốt.
210
591635
2449
vậy là thêm oxi vào khí mê tan.
10:06
And then they wanted to be ablecó thể to see,
211
594084
1715
Và vì muốn thấy rõ ràng hơn,
họ cần ánh sáng.
10:07
they neededcần lightánh sáng,
212
595799
1248
Họ đặt một nguồn sáng vào,
10:09
so they'dhọ muốn put in a lightánh sáng sourcenguồn,
213
597047
1405
10:10
which in the 1950s was very hotnóng bức.
214
598452
1776
vào thập niên 1950,
nguồn sáng này rất nóng.
10:12
So you had methanekhí mê-tan gaskhí đốt, which is flammabledễ cháy,
215
600228
3318
Bạn có khí mê tan, rất dễ cháy,
oxi và nhiệt độ.
10:15
oxygenôxy and heatnhiệt.
216
603546
2792
Họ ngừng sử dụng oxi
ngay sau đó (cười).
10:18
They stoppeddừng lại usingsử dụng oxygenôxy prettyđẹp quicklyMau.
(LaughterTiếng cười)
217
606338
5138
10:23
Now it's rarehiếm that patientsbệnh nhân will explodenổ tung,
218
611476
2521
Hiện nay, rất hiếm khi bệnh nhân nổ tung,
nhưng không phải là không thể.
10:25
but it does still happenxảy ra.
219
613997
5739
Điều cuối cùng tôi muốn nói
là một giải thưởng
10:31
The finalsau cùng thing that I want
to tell you about is a prizegiải thưởng
220
619736
3575
10:35
we gaveđưa ra to DrTiến sĩ. ElenaElena BodnarBodnar.
221
623311
2431
được trao cho bác sĩ Elena Bodnar.
10:37
DrTiến sĩ. ElenaElena BodnarBodnar inventedphát minh a brassiereáo lót
222
625742
4125
Bà đã phát minh ra loại áo ngực,
10:41
that in an emergencytrường hợp khẩn cấp
223
629867
1558
trong trường hợp khẩn cấp,
có thể nhanh chóng
10:43
can be quicklyMau separatedly thân
224
631425
1193
tách ra thành
hai chiếc mặt nạ phòng độc,
10:44
into a pairđôi of protectivebảo vệ faceđối mặt masksmặt nạ.
225
632618
3519
10:48
One to savetiết kiệm your life,
226
636137
1767
một để cứu bạn,
10:49
one to savetiết kiệm the life of some
luckymay mắn bystanderbystander. (LaughterTiếng cười)
227
637904
5324
một để cứu người may mắn
đứng cạnh bạn. (cười)
10:55
Why would someonengười nào do this, you mightcó thể wonderngạc nhiên.
228
643228
3027
Tại sao có người làm điều đó,
bạn ngẫm nghĩ xem!
10:58
DrTiến sĩ. BodnarBodnar cameđã đến to the ceremonybuổi lễ
229
646255
2132
Bác sĩ Bodnar đến buổi lễ
11:00
and she explainedgiải thích that
she grewlớn lên up in UkraineUkraina.
230
648387
2961
giải thích rằng bà ớn lên ở Ukraine
11:03
She was one of the doctorsbác sĩ who treatedđã xử lý victimsnạn nhân
231
651348
1716
và là bác sĩ chữa trị cho nạn nhân
trong sự cố hạt nhân Chernobyl.
11:05
of the ChernobylChernobyl powerquyền lực plantthực vật meltdownkhủng hoảng.
232
653064
2044
Họ khám phá ra rằng
11:07
And they latermột lát sau discoveredphát hiện ra that
233
655108
2584
11:09
a lot of the worsttệ nhất medicalY khoa problemscác vấn đề
234
657692
1925
nhiều vấn đề y khoa tệ nhất
11:11
cameđã đến from the particlescác hạt people breathedthở in.
235
659617
2122
đến từ thứ mà người ta hít phải.
11:13
So she was always thinkingSuy nghĩ after that
236
661739
1928
Bà ấy đã luôn trằn trọc về việc
11:15
about could there be some simpleđơn giản maskmặt nạ
237
663667
1627
tạo ra loại khẩu trang đơn giản,
11:17
that was availablecó sẵn everywheremọi nơi
when the unexpectedbất ngờ happensxảy ra.
238
665294
4696
sẵn có ở mọi nơi
khi tình huống bất ngờ xảy đến.
11:21
YearsNăm latermột lát sau, she moveddi chuyển to AmericaAmerica.
239
669990
1613
Nhiều năm sau đó,
bà chuyển đến Mỹ và có em bé.
11:23
She had a babyđứa bé,
240
671603
844
11:24
One day she lookednhìn, and on the floorsàn nhà,
241
672447
1756
Một ngày nọ, bà nhìn thấy
cậu con trai bé bỏng
11:26
her infanttrẻ sơ sinh sonCon trai had pickedđã chọn up her braáo ngực,
242
674203
3071
lấy áo ngực của mình
và để nó lên mặt.
11:29
and had her braáo ngực on his faceđối mặt.
243
677274
1859
Đó là xuất phát của ý tưởng.
11:31
And that's where the ideaý kiến cameđã đến from.
244
679133
1681
11:32
She cameđã đến to the IgIg NobelGiải Nobel ceremonybuổi lễ
245
680814
2003
Bà đến lễ trao giải Ig Nobel
với nguyên bản đầu tiên của chiếc áo ngực
11:34
with the first prototypenguyên mẫu of the braáo ngực
246
682817
2340
11:37
and she demonstratedchứng minh:
247
685157
4354
và thị phạm nó.
11:41
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
248
689511
23764
(cười) (vỗ tay)
[Paul Krugman, người đạt giải Nobel (2008)
về kinh tế]
12:10
["PaulPaul KrugmanKrugman, NobelGiải Nobel laureategiải thưởng
(2008) in economicsKinh tế học"]
249
718265
8429
12:40
["WolfgangWolfgang KetterleKetterle, NobelGiải Nobel
laureategiải thưởng (2001) in physicsvật lý"]
250
748574
7009
[Wolfgang Ketterle, đoạt giải Nobel (2001)
về vật lý]
12:55
I myselfriêng tôi ownsở hữu an emergencytrường hợp khẩn cấp braáo ngực. (LaughterTiếng cười)
251
763663
3620
Tôi cũng sở hữu
một chiếc áo ngực khẩn cấp (cười).
12:59
It's my favoriteyêu thích braáo ngực,
252
767283
2338
Nó là chiếc áo ngực
ưa thích của tôi
13:01
but I would be happyvui mừng to
sharechia sẻ it with any of you,
253
769621
2652
và tôi rất vui lòng
chia sẻ nó với bạn
13:04
should the need arisenảy sinh.
254
772273
1849
khi cần thiết.
13:06
Thank you.
255
774122
956
Xin cảm ơn!
13:07
(ApplauseVỗ tay)
256
775078
4997
(vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Bao Kieu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marc Abrahams - Science humorist
Marc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think.

Why you should listen
Author and newspaper columnist Marc Abrahams is the editor of the science humor magazine Annals of Improbable Research. In this hilarious talk, he shares thought-provoking stories behind some of the winners of the Ig Nobel Prize Ceremony.
More profile about the speaker
Marc Abrahams | Speaker | TED.com