ABOUT THE SPEAKER
Monica Lewinsky - Social activist
Monica Lewinsky advocates for a safer and more compassionate social media environment, drawing from her unique experiences at the epicenter of a media maelstrom in 1998.

Why you should listen

After becoming the focus of the history-changing federal investigation into her private life, Monica Lewinsky found herself, at 24 years old, one of the first targets of a “culture of humiliation”: a now-familiar cycle of media, political and personal harassment – particularly online.

Lewinsky survived to reclaim her personal narrative. During a decade of silence she received her Masters in Social Psychology from the London School of Economics and Political Science. In 2014, Lewinsky returned to the public eye with an acclaimed essay for Vanity Fair, which has been nominated for a National Magazine Award for best Essay Writing, and with a widely viewed speech at Forbes’ 30 Under 30 Summit.

More profile about the speaker
Monica Lewinsky | Speaker | TED.com
TED2015

Monica Lewinsky: The price of shame

Filmed:
16,921,466 views

"Public shaming as a blood sport has to stop," says Monica Lewinsky. In 1998, she says, “I was Patient Zero of losing a personal reputation on a global scale almost instantaneously.” Today, the kind of online public shaming she went through has become constant -- and can turn deadly. In a brave talk, she takes a hard look at our online culture of humiliation, and asks for a different way.
- Social activist
Monica Lewinsky advocates for a safer and more compassionate social media environment, drawing from her unique experiences at the epicenter of a media maelstrom in 1998. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You're looking at a womanđàn bà
who was publiclycông khai silentim lặng for a decadethập kỷ.
0
763
4974
Bạn đang nhìn một phụ nữ
sống trong "yên lặng trước công chúng" trong 10 năm.
00:18
ObviouslyRõ ràng, that's changedđã thay đổi,
1
6711
1826
Rõ ràng, điều đó đã thay đổi
00:20
but only recentlygần đây.
2
8967
1414
nhưng chỉ mới gần đây.
00:23
It was severalmột số monthstháng agotrước
3
11051
1578
Vài tháng trước đó
00:24
that I gaveđưa ra my very first
majorchính publiccông cộng talk
4
12629
2973
khi tôi có bài phát biểu quan trọng
trước công chúng lần đầu tiên
00:27
at the ForbesTạp chí Forbes 30 UnderDưới 30 summithội nghị thượng đỉnh:
5
15602
2615
tại Forbes 30 Under 30 Summit:
00:30
1,500 brilliantrực rỡ people,
all underDưới the agetuổi tác of 30.
6
18217
4214
1,500 người xuất chúng,
tât́ cả dưới 30 tuổi
00:35
That meantý nghĩa that in 1998,
7
23101
2764
Điều đó có nghĩa là vào năm 1998,
00:37
the oldestcũ nhất amongtrong số the groupnhóm were only 14,
8
25865
3587
người lớn tuổi nhất
trong đám ấy chỉ 14 tuổi,
00:41
and the youngestút, just fourbốn.
9
29452
2847
và nhỏ nhất là 4 tuổi.
00:45
I jokednói đùa with them that some
mightcó thể only have heardnghe of me
10
33039
3589
Tôi đùa với họ là
vài người có lẽ chỉ biết về tôi
00:48
from raprap songsbài hát.
11
36628
1952
qua nhạc rap.
00:50
Yes, I'm in raprap songsbài hát.
12
38580
3147
Đúng, qua những bài nhạc rap.
00:53
AlmostGần 40 raprap songsbài hát. (LaughterTiếng cười)
13
41727
3697
Khoảng 40 bài nhạc. (Tiếng cười)
00:58
But the night of my speechphát biểu,
a surprisingthật ngạc nhiên thing happenedđã xảy ra.
14
46614
3495
Nhưng, buổi tối ngày đó,
một điều bật ngờ xảy ra.
01:02
At the agetuổi tác of 41, I was hitđánh on
by a 27-year-old-tuổi guy.
15
50109
6246
tôi 41 tuổi, và có 1 chàng trai 27 tuổi để ý
01:09
I know, right?
16
57155
2176
Lạ, phải không?
01:12
He was charmingduyên dáng and I was flatteredtâng bốc,
17
60301
2613
Chàng ta rất quyến rũ và tôi cũng thấy vui vì được để ý
01:14
and I declinedbị từ chối.
18
62914
1773
Nhưng tôi đã từ chối
01:17
You know what his
unsuccessfulkhông thành công pickupxe bán tải linehàng was?
19
65387
2944
Bạn có biết câu tán tỉnh không thành công
của cậu ấy là gì không?
01:21
He could make me feel 22 again.
20
69141
3320
Cậu ấy có thể làm tôi
cảm thấy như 22 tuổi trở lại
01:24
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
21
72461
4946
(Tiếng cười) (Tiếng vỗ tay)
01:30
I realizedthực hiện latermột lát sau that night,
I'm probablycó lẽ the only personngười over 40
22
78637
5271
Tôi nhận ra sau đêm đó ,
tôi có lẽ là người duy nhất trên 40
01:35
who does not want to be 22 again.
23
83908
2601
mà không muốn là 22 tuổi lại
01:38
(LaughterTiếng cười)
24
86509
2600
(Tiếng cười)
01:41
(ApplauseVỗ tay)
25
89109
3860
(Tiếng vỗ tay)
01:47
At the agetuổi tác of 22,
I fellrơi in love with my bosstrùm,
26
95269
5025
Lúc 22 tuổi, tôi phải lòng ông chủ tôi,
01:52
and at the agetuổi tác of 24,
27
100294
2821
và lúc 24 tuổi,
01:55
I learnedđã học the devastatingtàn phá consequenceshậu quả.
28
103115
3432
tôi mới biết hậu quả.
01:59
Can I see a showchỉ of handstay of anyonebất kỳ ai here
29
107667
3181
Có ai trong số các bạn
chưa mắc lỗi hay làm gì đó
đáng phải hối tiếng vào tuổi 22
02:02
who didn't make a mistakesai lầm
or do something they regrettedhối tiếc at 22?
30
110848
4513
02:09
YepYep. That's what I thought.
31
117151
2567
Đúng rồi. Y như tôi dự đoán.
02:12
So like me, at 22, a fewvài of you
mayTháng Năm have alsocũng thế takenLấy wrongsai rồi turnslượt
32
120648
5780
Giống như tôi, khi 22 tuổi,
một số các bạn có thể cũng đi sai đường
02:18
and fallenrơi in love with the wrongsai rồi personngười,
33
126428
3038
và yêu không đúng người,
02:21
maybe even your bosstrùm.
34
129466
1962
thậm chí ông chủ của bạn luôn
02:24
UnlikeKhông giống như me, thoughTuy nhiên, your bosstrùm
35
132378
2595
Nhưng khác tôi ở chỗ, ông chủ của bạn
02:26
probablycó lẽ wasn'tkhông phải là the presidentchủ tịch
of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica.
36
134973
4079
chắc là không phải là tổng thống
của Hoa Kỳ.
02:31
Of coursekhóa học, life is fullđầy of surprisesnhững bất ngờ.
37
139802
4296
Cuộc sống có rất nhiều điều bất ngờ.
02:36
Not a day goesđi by that I'm not
remindednhắc nhở of my mistakesai lầm,
38
144098
4923
Không một ngày trôi qua
mà tôi không nhớ lại lỗi lầm của tôi
02:41
and I regretRất tiếc that mistakesai lầm deeplysâu sắc.
39
149021
2273
và tôi ân hận lỗi ấy rất nhiều.
02:45
In 1998, after havingđang có been sweptquét up
into an improbableimprobable romancelãng mạn,
40
153404
6622
1998, sau khi bị cuốn vào một cuộc tình
lãng mạng không thể xảy ra
02:52
I was then sweptquét up into the eyemắt
of a politicalchính trị, legalhợp pháp and mediaphương tiện truyền thông maelstromtình trạng rối loạn
41
160026
5462
tôi sau đó bị cuốn vào vòng xoáy của chính trị
luật pháp và truyền thông
02:57
like we had never seenđã xem before.
42
165488
4047
mà chưa từng thấy trước đó
03:01
RememberHãy nhớ, just a fewvài yearsnăm earliersớm hơn,
43
169535
2342
Hãy nhớ rằng, chỉ trước đó vài năm
03:03
newsTin tức was consumedtiêu thụ from just threesố ba placesnơi:
44
171877
3002
tin tức chỉ thấy tại ba nơi:
03:06
readingđọc hiểu a newspaperbáo chí or magazinetạp chí,
45
174879
2672
đọc báo hoặc tạp chí,
03:09
listeningnghe to the radioradio,
46
177551
1835
nghe radio
03:11
or watchingxem televisiontivi.
47
179386
1618
hoặc coi tivi.
03:13
That was it.
48
181004
1300
Chỉ có thế
03:14
But that wasn'tkhông phải là my fatesố phận.
49
182304
3955
Nhưng không phải trong trường hợp của tôi
03:18
InsteadThay vào đó, this scandalvụ bê bối was broughtđưa to you
50
186259
3622
Thay vì đó, xì-căng-đang này
được truyền đi
03:21
by the digitalkỹ thuật số revolutionCuộc cách mạng.
51
189881
2400
bằng cuộc cách mạng kỹ thuật số.
03:24
That meantý nghĩa we could accesstruy cập
all the informationthông tin we wanted,
52
192281
3707
Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể
truy cập tất cả thông tin cần thiết
03:27
when we wanted it, anytimeBất cứ lúc nào, anywhereở đâu,
53
195988
4295
khi chúng ta muốn, bất kể khi nào, ở đâu,
03:32
and when the storycâu chuyện brokeđã phá vỡ in JanuaryTháng một 1998,
54
200283
4690
và khi chuyện đó vỡ lở ra vào tháng một 1998,
03:36
it brokeđã phá vỡ onlineTrực tuyến.
55
204973
2786
nó lan truyền trên mạng.
03:39
It was the first time the traditionaltruyên thông newsTin tức
56
207759
3001
Đây là lần đầu tiên tin tức
truyền thống
03:42
was usurpedchiếm đoạt by the InternetInternet
for a majorchính newsTin tức storycâu chuyện,
57
210760
4523
Bị
03:47
a clicknhấp chuột that reverberatedreverberated
around the worldthế giới.
58
215283
4221
một cú click
mà lan truyền ra toàn thế giới.
03:52
What that meantý nghĩa for me personallycá nhân
59
220484
2438
Với riêng bản thân tôi, điều đó có nghĩa
03:54
was that overnightqua đêm I wentđã đi
from beingđang a completelyhoàn toàn privateriêng tư figurenhân vật
60
222922
5118
là qua một đêm từ một người
hết sức bình thường
04:00
to a publiclycông khai humiliatednhục nhã one worldwidetrên toàn thế giới.
61
228040
5447
thành một người mang tiếng xấu rộng khắp
04:05
I was patientbệnh nhân zerokhông
of losingmất a personalcá nhân reputationuy tín
62
233487
4295
Tôi không còn kiên nhẫn trước
việc mất đi danh tiếng bản thân
04:09
on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ almosthầu hết instantaneouslyngay lập tức.
63
237782
4556
trước toàn thế giới một cách nhanh như vậy
04:15
This rushvội vã to judgmentphán đoán,
enabledcho phép by technologyCông nghệ,
64
243588
2339
Sự nhanh chóng này có được
là do sự phát triển của công nghệ
04:17
led to mobsmobs of virtualảo stone-throwersMáy rắc đá.
65
245927
4115
dẫn tới sự ồn ào, phát triển mạnh
của những người ném đá
04:22
GrantedĐược cấp, it was before socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
66
250042
3059
thú thật, trước khi có các mạng xã hội
04:25
but people could still commentbình luận onlineTrực tuyến,
67
253101
3552
mọi người vẫn có
thể bình luận trên mạng,
04:28
emaile-mail storiesnhững câu chuyện, and, of coursekhóa học,
emaile-mail cruelhung ác jokesTruyện cười.
68
256653
6228
email chuyện, và đương nhiên
email những trò đùa ác ý
04:34
NewsTin tức sourcesnguồn plasteredtrát vữa
photosảnh of me all over
69
262881
3089
Các nguồn tin tức
tung hình ảnh tôi khắp nơi
04:37
to sellbán newspapersBáo, bannerBảng quảng cáo adsQuảng cáo onlineTrực tuyến,
70
265970
3784
để bán báo, bán quảng cáo trên mạng
04:41
and to keep people tunedđiều chỉnh to the TVTRUYỀN HÌNH.
71
269754
2539
và để giữ người theo dõi tivi.
04:45
Do you recallhồi tưởng a particularcụ thể imagehình ảnh of me,
72
273913
3549
Bạn có nhớ đến bức ảnh nào của tôi
04:49
say, wearingđeo a beretBeret?
73
277462
2462
cái mà tôi có đội một chiếc mũ nồi?
(tiếng cười)
04:53
Now, I admitthừa nhận I madethực hiện mistakessai lầm,
74
281224
2995
Tôi thừa nhận tôi đã phạm sai lầm
04:56
especiallyđặc biệt wearingđeo that beretBeret.
75
284219
2868
đặc biệt là mặc mủ nồi đó.
(tiếng cười)
05:00
But the attentionchú ý and judgmentphán đoán
that I receivednhận, not the storycâu chuyện,
76
288267
4289
Nhưng sự chú ý và đánh giá mà
tôi nhận được, không phải về câu chuyện
05:04
but that I personallycá nhân receivednhận,
was unprecedentedchưa từng có.
77
292556
4364
cái mà tôi cá nhân nhận được
chưa từng có trước đó
05:08
I was brandedthương hiệu as a trampkẻ lang thang,
78
296920
3159
Tôi bị cho là một kĩ nữ
05:12
tarttart, slutslut, whorecon điếm, bimboBimbo,
79
300079
6548
đĩ, gái hư, gái điếm, một người lẳng lơ
05:18
and, of coursekhóa học, that womanđàn bà.
80
306627
2778
và, tất nhiên, người đàn bà ấy
05:22
I was seenđã xem by manynhiều
81
310455
2765
Tôi bị xem bởi rất nhiều người
nhưng chỉ vài người biết tôi.
05:25
but actuallythực ra knownnổi tiếng by fewvài.
82
313220
3388
Và tôi hiểu: nó dễ để quên
05:28
And I get it: it was easydễ dàng to forgetquên
83
316608
3578
05:32
that that womanđàn bà was dimensionalchiều,
84
320186
2601
rằng phụ nữ đó là người thật,
có một linh hồn, một linh hoàn từng
nguyên vẹn
05:34
had a soulLinh hồn, and was onceMột lần unbrokenkhông gián đoạn.
85
322787
3968
05:41
When this happenedđã xảy ra to me 17 yearsnăm agotrước,
there was no nameTên for it.
86
329505
4899
Khi điều này xảy ra với tôi
cách đây 17 năm, nó không có tên.
Giờ chúng ta gọi nó là "bắt nạt qua mạng"
hay xúc phạm online
05:46
Now we call it cyberbullyinghăm dọa trên mạng
and onlineTrực tuyến harassmentquấy rối.
87
334404
4397
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ
một số kinh nghiệm của tôi với bạn,
05:52
TodayHôm nay, I want to sharechia sẻ
some of my experiencekinh nghiệm with you,
88
340421
3496
05:55
talk about how that experiencekinh nghiệm has helpedđã giúp
shapehình dạng my culturalvăn hoá observationsquan sát,
89
343917
4434
những kinh nghiệm đã giúp tôi
thay đổi cách nhìn của tôi trong văn hóa
06:00
and how I hopemong my pastquá khứ experiencekinh nghiệm
can leadchì to a changethay đổi that resultscác kết quả
90
348351
4852
và tôi hy vọng kinh nghiệm
này có thể dẫn tới sự thay đổi
làm cho người khác bớt khổ,
bớt phải chịu đựng
06:05
in lessít hơn sufferingđau khổ for othersKhác.
91
353203
2438
06:10
In 1998, I lostmất đi my reputationuy tín
and my dignityphẩm giá.
92
358221
5273
Năm 1998, tôi bị mất uy tín
và nhân phẩm.
06:15
I lostmất đi almosthầu hết everything,
93
363494
3500
Tôi đã gần như mất tất cả,
và tôi suýt tự vẫn.
06:18
and I almosthầu hết lostmất đi my life.
94
366994
3111
06:24
Let me paintSơn a picturehình ảnh for you.
95
372905
2394
Để tôi kể cho các bạn hiểu.
Đó là tháng Chín năm 1998.
06:29
It is SeptemberTháng chín of 1998.
96
377319
3547
06:32
I'm sittingngồi in a windowlesscửa sổ officevăn phòng roomphòng
97
380866
2686
Tôi đang ngồi trong một văn phòng
không có cửa sổ
trong văn phòng của Independent Counsel
06:35
insidephía trong the OfficeVăn phòng
of the IndependentĐộc lập CounselTư vấn
98
383552
3064
06:38
underneathbên dưới hummingồn ào fluorescenthuỳnh quang lightsđèn.
99
386616
4435
dưới tiếng đèn huỳnh quang
06:43
I'm listeningnghe to the soundâm thanh of my voicetiếng nói,
100
391051
3831
Tôi lắng nghe giọng nói của tôi,
giọng nói trên cuộc điện thoại
bị thu âm lén lút
06:46
my voicetiếng nói on surreptitiouslybí mật
tapedghi âm sẵn phoneđiện thoại callscuộc gọi
101
394882
3738
mà một người bạn bị cáo buộc
đã tạo năm ngoái
06:50
that a supposedgiả định friendngười bạn
had madethực hiện the yearnăm before.
102
398620
3136
06:53
I'm here because
I've been legallyvề mặt pháp lý requiredcần thiết
103
401756
3575
Tôi ở đây bởi vì
tôi bị bắt buộc bởi luật pháp
06:57
to personallycá nhân authenticatexác thực
all 20 hoursgiờ of tapedghi âm sẵn conversationcuộc hội thoại.
104
405331
5863
để xác nhận tất cả 20
tiếng cuộc thu âm
Trong 8 tháng trở lại đó, nội dung
bí ẩn của những cuốn băng đó
07:05
For the pastquá khứ eighttám monthstháng,
the mysterioushuyền bí contentNội dung of these tapesbăng
105
413194
3987
cứ ám ảnh tôi
07:09
has hungtreo like the SwordThanh kiếm
of DamoclesDamocles over my headcái đầu.
106
417181
3948
Ý tôi là ai có thể nhớ được
những gì họ nói một năm trước
07:13
I mean, who can remembernhớ lại
what they said a yearnăm agotrước?
107
421129
4086
07:17
ScaredSợ hãi and mortifiedmortified, I listen,
108
425215
4088
Sợ hãi và xấu hổ, tôi lắng nghe,
nghe trong khi tôi luyên thuyên về những
mảnh vỡ của thuyền hay máy bay
07:23
listen as I prattleprattle on
about the flotsamflotsam and jetsamjetsam of the day;
109
431013
4542
07:27
listen as I confessthú nhận my love
for the presidentchủ tịch,
110
435555
3871
nghe khi tôi thú nhận tình yêu của tôi
cho tổng thống,
và, tất nhiên, sự đau khổ của tôi;
07:31
and, of coursekhóa học, my heartbreaksự đau lòng;
111
439426
3379
07:34
listen to my sometimesđôi khi cattycân,
sometimesđôi khi churlishchurlish, sometimesđôi khi sillyngớ ngẩn selftự
112
442805
4818
lắng nghe sự xấu bụng, thiếu lịch sự
và nhiều khi ngu ngốc của mình
cùng với sự tàn nhẫn, không khoan nhượng,
bất lịch sự
07:39
beingđang cruelhung ác, unforgivingkhông hề khoan nhượng, uncouthuncouth;
113
447623
4719
lắng nghe, xấu hổ thực sự
07:45
listen, deeplysâu sắc, deeplysâu sắc ashamedhổ thẹn,
114
453262
2859
về bản thân tôi
07:48
to the worsttệ nhất versionphiên bản of myselfriêng tôi,
115
456121
2684
07:50
a selftự I don't even recognizenhìn nhận.
116
458805
3512
cái mà tôi không thể chính mình nhận ra
07:56
A fewvài daysngày latermột lát sau, the StarrStarr ReportBáo cáo
is releasedphát hành to CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
117
464537
4122
Vài ngày sau đó, Starr Report được
được công bố trước quốc hội
08:00
and all of those tapesbăng and transcriptsbảng điểm,
those stolenăn cắp wordstừ ngữ, formhình thức a partphần of it.
118
468659
5111
tất cả đoạn băng ghi âm và lời thoại được
ghi ra đó được đưa ra
08:06
That people can readđọc the transcriptsbảng điểm
is horrifickinh khủng enoughđủ,
119
474790
4171
Việc mọi người có thể đọc được những cuộc
nói chuyện đó đã rất kinh khủng
nhưng một vài tuần sau đó,
08:10
but a fewvài weekstuần latermột lát sau,
120
478961
2747
băng ghi âm được
phát sóng trên truyền hình,
08:13
the audioâm thanh tapesbăng are airedphát sóng on TVTRUYỀN HÌNH,
121
481708
3297
08:17
and significantcó ý nghĩa portionsphần
madethực hiện availablecó sẵn onlineTrực tuyến.
122
485005
3586
và một phần đáng kể đưa lên mạng.
Sự xấu hổ trước công chúng vỗn đã rất dữ dội
08:22
The publiccông cộng humiliationnhục was excruciatingdư dội.
123
490661
4584
08:27
Life was almosthầu hết unbearablekhông chịu nổi.
124
495245
3463
Cuộc sống không thể chịu đựng nổi
08:32
This was not something that happenedđã xảy ra
with regularityđều đặn back then in 1998,
125
500938
5116
Đây không phải là một cái gì đó xảy ra
thường xuyên vào năm 1998,
Và tôi muốn nói rằng sự lấy cắp riêng tư
cá nhân từ ngôn từ, hành động
08:38
and by this, I mean the stealingăn cắp
of people'sngười privateriêng tư wordstừ ngữ, actionshành động,
126
506054
5782
08:43
conversationscuộc trò chuyện or photosảnh,
127
511836
2623
Cuộc nói chuyện hay những bức ảnh
và sau đó công khai chúng
08:46
and then makingchế tạo them publiccông cộng --
128
514459
2579
công khai mà không được sự đồng ý
08:49
publiccông cộng withoutkhông có consentbằng lòng,
129
517038
2437
08:51
publiccông cộng withoutkhông có contextbối cảnh,
130
519475
2462
Công khai mà không bao gồm bối cảnh
08:53
and publiccông cộng withoutkhông có compassionlòng trắc ẩn.
131
521937
2594
Công khai mà không có lòng trắc ẩn
08:58
FastNhanh chóng forwardphía trước 12 yearsnăm to 2010,
132
526091
3090
12 năm trôi nhanh tới năm 2010
khi mà các mạng xã hội hình thành
09:01
and now socialxã hội mediaphương tiện truyền thông has been bornsinh ra.
133
529181
3157
09:05
The landscapephong cảnh has sadlyĐáng buồn thay becometrở nên much
more populateddân cư with instancestrường hợp like minetôi,
134
533158
5032
Mọi việc trở lên tồi tệ hơn với nhiều ví dụ
như việc xảy ra với tôi
dù cố tình hay vô ý tạo ra
09:10
whetherliệu or not someonengười nào
actuallythực ra make a mistakesai lầm,
135
538190
3018
09:13
and now it's for bothcả hai publiccông cộng
and privateriêng tư people.
136
541208
5712
Và nó dành cho cả công chúng và bản thân
mỗi cá nhân
Hậu quả cho một vài người đang trở nên
ngày một nghiêm trọng hơn
09:18
The consequenceshậu quả for some
have becometrở nên direthị trường hấp dẫn, very direthị trường hấp dẫn.
137
546920
4929
Tôi đang nói trên điện thoại với mẹ
09:25
I was on the phoneđiện thoại with my mommẹ
138
553799
2548
09:28
in SeptemberTháng chín of 2010,
139
556347
2717
vào tháng Chín năm 2010,
và chúng tôi đang nói về
09:31
and we were talkingđang nói about the newsTin tức
140
559064
1857
09:32
of a youngtrẻ collegetrường đại học freshmansinh viên năm nhất
from RutgersRutgers UniversityTrường đại học
141
560921
2792
một sinh viên năm
nhất từ Đại học Rutgers
tên là Tyler Clementi.
09:35
namedđặt tên TylerTyler ClementiClementi.
142
563713
2153
09:38
SweetNgọt ngào, sensitivenhạy cảm, creativesáng tạo TylerTyler
143
566656
3148
Ngọt ngào, cảm thông, sáng tạo
đã bị bạn cùng phòng
quay lén bằng webcam
09:41
was secretlybí mật webcammedwebcammed by his roommatebạn cùng phòng
144
569804
2379
khi đang tình tứ với người đàn ông khác.
09:44
while beingđang intimatethân mật with anotherkhác man.
145
572183
2773
09:48
When the onlineTrực tuyến worldthế giới
learnedđã học of this incidentbiến cố,
146
576826
2438
Khi thế giới cộng đồng mạng
biết về sự kiện này,
sự nhạo báng và "bắt nạt online" bắt đầu
bùng nổ
09:51
the ridiculechế giễu and cyberbullyinghăm dọa trên mạng ignitedbốc cháy.
147
579264
3135
Vài ngày sau đó
09:56
A fewvài daysngày latermột lát sau,
148
584079
1919
09:57
TylerTyler jumpednhảy lên from
the GeorgeGeorge WashingtonWashington BridgeBridge
149
585998
3716
Tyler nhảy từ
cầu George Washington
để tìm đến cái chết.
10:01
to his deathtử vong.
150
589714
1533
10:03
He was 18.
151
591247
1947
Anh ấy chỉ 18 tuổi.
Mẹ tôi choáng ngợp về việc xảy ra
với Tyler và gia đình anh ấy,
10:07
My mommẹ was besidebên cạnh herselfcô ấy about
what happenedđã xảy ra to TylerTyler and his familygia đình,
152
595644
4703
10:12
and she was guttedgutted with painđau đớn
153
600347
2555
và mẹ tôi đã rất đau khổ
một cách mà tôi không
thể hiểu hoàn toàn,
10:14
in a way that I just couldn'tkhông thể
quitekhá understandhiểu không,
154
602902
3668
và rồi cuối cùng tôi nhận ra,
10:18
and then eventuallycuối cùng I realizedthực hiện
155
606570
2370
10:20
she was relivinghồi tưởng lại 1998,
156
608940
2981
mẹ tôi đang hồi tưởng lại năm 1998,
10:23
relivinghồi tưởng lại a time when she satngồi
by my bedGiường everymỗi night,
157
611921
4033
sống lại một thời gian khi mẹ tôi ngồi
bên cạnh giường tôi mỗi đêm
10:30
relivinghồi tưởng lại a time when she madethực hiện me showervòi hoa sen
with the bathroomphòng tắm doorcửa openmở,
158
618824
5973
sống lại một thời gian khi mẹ tôi bắt tôi
tắm với cánh cửa phòng tắm mở ra,
10:36
and relivinghồi tưởng lại a time
when bothcả hai of my parentscha mẹ fearedsợ hãi
159
624797
4110
và sống lại một thời gian
khi cả hai ba mẹ sợ
rằng tôi sẽ bị làm nhục đến chết,
10:40
that I would be humiliatednhục nhã to deathtử vong,
160
628907
2950
nghĩa đen mà nói
10:43
literallynghĩa đen.
161
631857
2312
10:48
TodayHôm nay, too manynhiều parentscha mẹ
162
636339
2947
Hôm nay , có quá nhiều cha mẹ
không có cơ hội chen vào và
cứu những người thân yêu của họ.
10:51
haven'tđã không had the chancecơ hội to stepbậc thang in
and rescuecứu hộ theirhọ lovedyêu onesnhững người.
163
639286
3342
10:54
Too manynhiều have learnedđã học
of theirhọ child'scủa trẻ em sufferingđau khổ and humiliationnhục
164
642628
4181
Đã quá nhiều cha mẹ biết được sự
đau khổ và sỉ nhục của con họ
10:58
after it was too latemuộn.
165
646809
2565
sau khi đã quá muộn.
11:01
Tyler'sCủa Tyler tragicbi kịch, senselessvô tri deathtử vong
was a turningquay pointđiểm for me.
166
649944
4597
Bi kịch và cái chết vô nghĩa của Tyler
đã khiến tôi nhận ra
nhận ra từ nhưng gì đã trải qua với tôi
11:06
It servedphục vụ to recontextualizerecontextualize
my experienceskinh nghiệm,
167
654541
4041
và từ đó tôi bắt đầu nhìn thế giới của
sự nhạo báng và bắt nạt quanh tôi
11:10
and I then beganbắt đầu to look at the worldthế giới
of humiliationnhục and bullyingbắt nạt around me
168
658582
4295
và nhìn thấy một cái gì đó khác biệt.
11:14
and see something differentkhác nhau.
169
662877
3483
11:18
In 1998, we had no way of knowingbiết
where this bravecan đảm newMới technologyCông nghệ
170
666360
5224
Vào năm 1998, chúng ta không thể biết
Internet sẽ mang ta đến đâu
11:23
calledgọi là the InternetInternet would take us.
171
671584
2670
11:26
SinceKể từ khi then, it has connectedkết nối people
in unimaginablekhông thể tưởng tượng được wayscách,
172
674254
4208
Từ đó, nó đã kết nối mọi người cách không thể tưởng tượng
11:30
joininggia nhập lostmất đi siblingsAnh chị em,
173
678462
1917
kết nối lại anh em thất lạc,
11:32
savingtiết kiệm livescuộc sống, launchingtung ra revolutionscuộc cách mạng,
174
680379
4071
Cứu giúp nhiều mạng sống, triển khai những
cuộc cách mạng
11:36
but the darknessbóng tối, cyberbullyinghăm dọa trên mạng,
and slut-shamingslut shaming that I experiencedcó kinh nghiệm
175
684450
4850
Nhưng sự đen tối của nó, "bắt nạt online" và
làm nhục trên mạng mà tôi trải qua
11:41
had mushroomednấm.
176
689300
2505
cũng phát triển rất mạnh
Mỗi ngày người trên mạng,
nhất là giới trẻ
11:45
EveryMỗi day onlineTrực tuyến, people,
especiallyđặc biệt youngtrẻ people
177
693145
4700
11:49
who are not developmentallyphaùt
equippedtrang bị to handlexử lý this,
178
697845
2927
nhưng người còn chưa có khả năng
chống đã những việc này
bị lạm dụng và làm nhục
11:52
are so abusedlạm dụng and humiliatednhục nhã
179
700772
2532
11:55
that they can't imaginetưởng tượng livingsống
to the nextkế tiếp day,
180
703304
2692
đến mức họ không thể tưởng
tượng cuộc sống đến ngày hôm sau,
11:57
and some, tragicallytragically, don't,
181
705996
3149
và một số , rất đáng tiếc ,
sẽ không sống đến ngày hôm sau,
12:01
and there's nothing virtualảo about that.
182
709145
2756
Và nó không hề thật một chút nào
ChildLine, một tổ chức phi lợi nhuận của Anh tập
trung vào giúp đỡ giới trẻ với các vấn đề khác nhau
12:05
ChildLineCheerios, a U.K. nonprofitphi lợi nhuận that's focusedtập trung
on helpinggiúp youngtrẻ people on variousnhiều issuesvấn đề,
183
713551
6077
đưa ra một thống kê đáng kinh ngạc
vào cuối năm ngoái:
12:11
releasedphát hành a staggeringkinh ngạc statisticthống kê
latemuộn last yearnăm:
184
719628
3681
Từ năm 2012 đến 2013,
12:15
From 2012 to 2013,
185
723309
3621
có sự gia tăng 87 phần trăm
12:18
there was an 87 percentphần trăm increasetăng
186
726930
3274
12:22
in callscuộc gọi and emailsemail relatedliên quan
to cyberbullyinghăm dọa trên mạng.
187
730204
4876
về cuộc điện thoại hay email liên quan
đến "bắt nạt online"
Một phân tích được thực hiện từ Hà Lan
12:27
A meta-analysismeta-phân tích donelàm xong
out of the NetherlandsHà Lan
188
735080
2182
cho thấy rằng đây là lần đầu tiên,
12:29
showedcho thấy that for the first time,
189
737262
1995
sự "bắt nạt online" dẫn đến
suy nghĩ những suy nghĩ tự tử
12:31
cyberbullyinghăm dọa trên mạng was leadingdẫn đầu
to suicidaltự tử ideationsideations
190
739257
5042
nhiều hơn đáng kể so với sự
bắt nạt, ức hiếp ngoài đời.
12:36
more significantlyđáng kể than offlineoffline bullyingbắt nạt.
191
744299
3900
Và điều khiến tôi ngạc nhiên nhất
mặc dù nó cũng không hẳn đến mức đó
12:40
And you know what shockedbị sốc me,
althoughmặc dù it shouldn'tkhông nên have,
192
748199
3761
Đó là một nghiên cứu khác năm ngoái
cho rằng sự xấu hộ
12:43
was other researchnghiên cứu last yearnăm
that determinedxác định humiliationnhục
193
751960
3937
là sự cảm nhận một trạng thái mãnh liệt của cảm xúc
12:47
was a more intenselymạnh mẽ feltcảm thấy emotioncảm xúc
194
755897
2998
hơn cả sự hạnh phúc hay ngay cả
sự giận dữ
12:50
than eitherhoặc happinesshạnh phúc or even angerSự phẫn nộ.
195
758895
4060
Sự tàn ác với người khác không có gì mới lạ
12:56
CrueltyĐối xử tàn ác to othersKhác is nothing newMới,
196
764305
3185
12:59
but onlineTrực tuyến, technologicallycông nghệ
enhancedtăng cường shamingshaming is amplifiedkhuếch đại,
197
767490
6380
Nhưng trên mạng, công nghệ đã làm tăng
nó lên nhiều lần
không được bảo mật, và có thể truy cập vào
bất cứ lúc nào
13:05
uncontaineduncontained, and permanentlyvĩnh viễn accessiblecó thể truy cập.
198
773870
5317
13:11
The echoecho of embarrassmentsự lúng túng used to extendmở rộng
only as farxa as your familygia đình, villagelàng,
199
779187
5690
Sự lan truyền trước chỉ trong phạm vi
gia đình, làng xóm
13:16
schooltrường học or communitycộng đồng,
200
784877
2344
Trường học hay cộng đồng nơi bạn sống
nhưng giờ đây là cả cộng đồng mạng
13:19
but now it's the onlineTrực tuyến communitycộng đồng too.
201
787221
3878
Hàng triệu người, thường ẩn danh,
13:23
MillionsHàng triệu người of people, oftenthường xuyên anonymouslynặc danh,
202
791099
2842
13:25
can stabđâm you with theirhọ wordstừ ngữ,
and that's a lot of painđau đớn,
203
793941
3993
có thể đâm bạn với lời nói của họ,
và điều đó là rất đau đớn,
và không có giới hạn bao nhiêu người
13:29
and there are no perimeterschu vi
around how manynhiều people
204
797934
3136
mà có thể quan sát bạn
13:33
can publiclycông khai observequan sát you
205
801070
2088
và có thể đưa bạn lên "đoạn đầu đài"
13:35
and put you in a publiccông cộng stockadeNgoi.
206
803158
3419
Có một cái giá
13:39
There is a very personalcá nhân pricegiá bán
207
807717
2469
13:42
to publiccông cộng humiliationnhục,
208
810186
2114
Cho sự nhạo báng công cộng
Và sự phát triển của Internet đã làm tăng
cái giá đó
13:45
and the growthsự phát triển of the InternetInternet
has jackedjacked up that pricegiá bán.
209
813130
5771
13:51
For nearlyGần two decadesthập kỷ now,
210
819841
2427
Trong 2 thập kỷ trở lại đây
Chúng đang từ từ gieo hạt cho sự xấu hổ
và nhạo báng công cộng
13:54
we have slowlychậm rãi been sowingCác máy gieo hạt the seedshạt giống
of shamexấu hổ and publiccông cộng humiliationnhục
211
822268
4118
13:58
in our culturalvăn hoá soilđất,
bothcả hai on-Ngày- and offlineoffline.
212
826386
5821
Trong nền văn hóa, cả online và offline
Trang web nói chuyện phiếm, thợ săn ảnh
chương trình thực tế, chính trị
14:04
GossipTin đồn websitestrang web, paparazzitay săn ảnh,
realitythực tế programminglập trình, politicschính trị,
213
832207
4898
14:09
newsTin tức outletscửa hàng and sometimesđôi khi hackerstin tặc
all trafficgiao thông in shamexấu hổ.
214
837105
5836
tin tức và thỉnh thoảng các hackers
tất cả đều đổ dồn vào sự xấu hổ
Nó dẫn tới môi trường online đầy mẫn cảm
và thiếu quản lý
14:14
It's led to desensitizationdesensitization
and a permissivepermissive environmentmôi trường onlineTrực tuyến
215
842941
4218
14:19
which lendsvay itselfchinh no to trollingtrolling,
invasioncuộc xâm lăng of privacysự riêng tư, and cyberbullyinghăm dọa trên mạng.
216
847159
6362
mà dẫn tới trêu đùa, xâm phạm sự riêng tư
và "bắt nạt online"
Sự thay đổi đã tạo ra cái mà Giáo sư
Nicolaus Mills gọi là
14:25
This shiftsự thay đổi has createdtạo
what ProfessorGiáo sư NicolausNicolaus MillsDao phay callscuộc gọi
217
853521
3785
14:29
a culturenền văn hóa of humiliationnhục.
218
857306
3784
Văn hóa của sự nhạo báng
Xem xét vài ví dụ đáng chú ý trong 6 tháng
gần đây
14:33
ConsiderXem xét a fewvài prominentnổi bật examplesví dụ
just from the pastquá khứ sixsáu monthstháng alonemột mình.
219
861090
5179
Snapchat, dịch vụ được sử dụng đa số
bởi thế hệ trẻ
14:38
SnapchatSnapchat, the servicedịch vụ which is used
mainlychủ yếu by youngertrẻ hơn generationscác thế hệ
220
866269
5084
và cho rằng tin nhắn chỉ có thể xem
14:43
and claimstuyên bố that its messagestin nhắn
only have the lifespantuổi thọ
221
871353
2695
trong một vài giây.
14:46
of a fewvài secondsgiây.
222
874048
1703
Bạn có thể tưởng tượng được lượng
nội dung mà nó có thể có được
14:47
You can imaginetưởng tượng the rangephạm vi
of contentNội dung that that getsđược.
223
875751
3410
Một ứng dụng của bên thứ ba mà người dùng
Snapchat dùng để lưu trữ
14:51
A third-partybên thứ ba appứng dụng which SnapchattersSnapchatters
use to preservegiữ gìn the lifespantuổi thọ
224
879161
4133
các tin nhắn đã bị hack,
14:55
of the messagestin nhắn was hackedtấn công,
225
883294
2694
14:57
and 100,000 personalcá nhân conversationscuộc trò chuyện,
photosảnh, and videosvideo were leakedrò rỉ onlineTrực tuyến
226
885988
6850
và 100.000 hội thoại cá nhân ,
hình ảnh, và phim đã bị tung trên mạng
và giờ nó tồn tại mãi mãi
15:04
to now have a lifespantuổi thọ of forevermãi mãi.
227
892838
4257
Jennifer Lawrence và một số diễn viên khác
đã tất công tài khoản iCloud,
15:09
JenniferJennifer LawrenceLawrence and severalmột số other actorsdiễn viên
had theirhọ iCloudiCloud accountstài khoản hackedtấn công,
228
897095
4156
và hình ảnh nhạy cảm cá nhân
được đăng khắp nơi trên mạng
15:13
and privateriêng tư, intimatethân mật, nudekhỏa thân photosảnh
were plasteredtrát vữa acrossbăng qua the InternetInternet
229
901251
3947
mà không có sự cho phép của họ
15:17
withoutkhông có theirhọ permissionsự cho phép.
230
905198
1882
Một trang web tán chuyện linh tinh
đã có hơn năm triệu lượt truy cập
15:19
One gossipMach lẻo websitetrang mạng
had over fivesố năm milliontriệu hitslượt truy cập
231
907080
4132
15:23
for this one storycâu chuyện.
232
911212
2575
cho một vụ việc này.
Và còn về vụ tấn công hãng Sony Pictures
15:27
And what about the SonySony PicturesHình ảnh
cyberhackingcyberhacking?
233
915027
3499
Các tài liệu nhận được sự chú ý nhiều nhất
15:30
The documentscác tài liệu which receivednhận
the mostphần lớn attentionchú ý
234
918526
2997
Là các email cá nhân có nội dung nhạy cảm
15:33
were privateriêng tư emailsemail that had
maximumtối đa publiccông cộng embarrassmentsự lúng túng valuegiá trị.
235
921523
6036
15:39
But in this culturenền văn hóa of humiliationnhục,
236
927559
3250
Nhưng trong văn hóa của sự nhạo báng này
Có một cái giá gắn với sự xấu hổ
15:42
there is anotherkhác kindloại of pricegiá bán tagtừ khóa
attachedđính kèm to publiccông cộng shamingshaming.
237
930809
4090
Cái giá này không đo sự mất mát
nạn nhân
15:47
The pricegiá bán does not measuređo
the costGiá cả to the victimnạn nhân,
238
935639
3158
Mà Tyler và nhiều người khác
15:50
which TylerTyler and too manynhiều othersKhác,
239
938797
2253
biết đến nhiều là phụ nữ, dân tộc thiểu số
15:53
notablyđáng chú ý là womenđàn bà, minoritiesdân tộc thiểu số,
240
941050
1974
15:55
and memberscác thành viên of the LGBTQLGBTQ
communitycộng đồng have paidđã thanh toán,
241
943024
4178
và thành viên của cộng đồng LGBTQ phải trả
Mà cái giá này đo lượng lợi nhuận của
những kẻ lợi dụng nó
15:59
but the pricegiá bán measurescác biện pháp the profitlợi nhuận
of those who preycon mồi on them.
242
947202
4556
16:04
This invasioncuộc xâm lăng of othersKhác is a rawthô materialvật chất,
243
952868
4063
Sự xâm phạm này từ những thông tin
ban đầu
16:08
efficientlycó hiệu quả and ruthlesslytàn nhẫn minedkhai thác,
packagedđóng gói and soldđã bán at a profitlợi nhuận.
244
956931
5990
được khai thác hiệu quả, đóng gói và
bán đi lấy lợi nhuận
16:14
A marketplacethương trường has emergedxuất hiện
where publiccông cộng humiliationnhục is a commodityhàng hóa
245
962921
5782
Thị trường hình thành, một nơi mà sự
nhạo báng công cộng là các sản phẩm
16:20
and shamexấu hổ is an industryngành công nghiệp.
246
968703
3344
Và sự xấu hổ là một ngành
16:24
How is the moneytiền bạc madethực hiện?
247
972047
3692
Tiền được tạo ra như thế nào?
Bằng những cú click
16:27
ClicksNhấp chuột.
248
975739
1834
16:29
The more shamexấu hổ, the more clicksnhấp chuột.
249
977573
2531
Càng nhiều điều xấu hổ, càng nhiều click
Càng nhiều click, càng nhiều tiền quảng cáo
16:32
The more clicksnhấp chuột,
the more advertisingquảng cáo dollarsUSD.
250
980104
3854
Chúng ta đang ở trong một vòng tròn nguy hiểm
16:37
We're in a dangerousnguy hiểm cyclechu kỳ.
251
985428
2205
16:39
The more we clicknhấp chuột on this kindloại of gossipMach lẻo,
252
987633
2925
Chúng ta click càng nhiều vào những tin tức kiểu này
16:42
the more numb we get
to the humanNhân loại livescuộc sống behindphía sau it,
253
990558
3721
Chúng ta càng vô cảm với cuộc sống của
những người liên quan đến nó
và càng vô cảm, chúng ta lại càng click nhiều hơn
16:46
and the more numb we get,
the more we clicknhấp chuột.
254
994279
5456
Tất cả điều đó, một vài người kiếm được tiền
16:51
All the while, someonengười nào is makingchế tạo moneytiền bạc
255
999735
2923
trên sự đau khổ của người khác
16:54
off of the back
of someonengười nào else'scủa người khác sufferingđau khổ.
256
1002658
2883
Với mỗi nút bấm,
chúng tôi thực hiện một sự lựa chọn.
16:58
With everymỗi clicknhấp chuột, we make a choicelựa chọn.
257
1006871
2803
Càng để văn hóa của chúng ta tiếp xúc
với văn hóa này
17:01
The more we saturatethấm vào trong our culturenền văn hóa
with publiccông cộng shamingshaming,
258
1009674
3412
Nó càng ngày càng được chấp nhận
17:05
the more acceptedchấp nhận it is,
259
1013086
1859
Chúng ta càng thấy nhiều hiện tượng
như "bắt nạt online" xảy ra
17:06
the more we will see behaviorhành vi
like cyberbullyinghăm dọa trên mạng,
260
1014945
3203
17:10
trollingtrolling, some formscác hình thức of hackinghacking,
261
1018148
2647
trêu đùa, một vài sự xâm nhập
17:12
and onlineTrực tuyến harassmentquấy rối.
262
1020795
2926
và đe dọa trên mạng
Tại sao? Vì chúng đều có cái lõi vấn đề là
sự xấu hổ
17:15
Why? Because they all have
humiliationnhục at theirhọ coreslõi.
263
1023721
7708
Cách cư xử này là triệu chứng của một loại
văn hóa mà chung ta đã tạo
17:23
This behaviorhành vi is a symptomtriệu chứng
of the culturenền văn hóa we'vechúng tôi đã createdtạo.
264
1031429
4296
Hãy suy nghĩ về điều đó đi.
17:27
Just think about it.
265
1035725
2307
Thay đổi cách cử xử này bắt đầu với
sự chuyển đổi trong niềm tin
17:31
ChangingThay đổi behaviorhành vi beginsbắt đầu
with evolvingphát triển beliefsniềm tin.
266
1039232
3412
17:34
We'veChúng tôi đã seenđã xem that to be truethật
with racismphân biệt chủng tộc, homophobiahomophobia,
267
1042644
3506
Chúng ta đã nhìn thấy sự thật
đó qua sự kỳ thị và chứng sợ đồng tính,
và nhiều thành kiến từ
ngày hôm nay và trong quá khứ.
17:38
and plentynhiều of other biasessự thiên vị,
todayhôm nay and in the pastquá khứ.
268
1046150
3950
Như chúng ta đã thay đổi cách suy nghĩ
về hôn nhân đồng tính,
17:42
As we'vechúng tôi đã changedđã thay đổi beliefsniềm tin
about same-sexđồng tính marriagekết hôn,
269
1050910
3158
Nhiều người có được tự do bình đẳng hơn
17:46
more people have been
offeredđược cung cấp equalcông bằng freedomstự do.
270
1054068
4482
Khi chúng ta bắt đầu đánh giá sự phát
triển bền vững
17:50
When we beganbắt đầu valuingđịnh giá sustainabilitytính bền vững,
271
1058550
2183
17:52
more people beganbắt đầu to recycletái chế.
272
1060733
2948
Nhiều người bắt đầu tái chế hơn
Như vậy, cùng với sự gia tăng của
văn hóa của sự nhạo báng
17:55
So as farxa as our culturenền văn hóa
of humiliationnhục goesđi,
273
1063681
3275
Những gì chúng ta cần là một cuộc
cách mạng văn hóa
17:58
what we need is a culturalvăn hoá revolutionCuộc cách mạng.
274
1066956
3645
Sự xấu hổ công cộng phải được dừng lại
18:02
PublicKhu vực shamingshaming
as a bloodmáu sportmôn thể thao has to stop,
275
1070601
3923
và đã đến lúc cho sự can thiệp trên
mạng Internet và trong văn hóa của chúng ta
18:06
and it's time for an interventioncan thiệp
on the InternetInternet and in our culturenền văn hóa.
276
1074524
4877
Sự chuyển dịch này bắt đầu bằng những
gì đơn giản, nhưng nó không hề dễ
18:11
The shiftsự thay đổi beginsbắt đầu with something simpleđơn giản,
but it's not easydễ dàng.
277
1079401
3676
Chúng ta cần phải trả lại giá trị cho lòng
trắc ẩn và sự cảm thông
18:16
We need to returntrở về to a long-heldlâu valuegiá trị
of compassionlòng trắc ẩn -- compassionlòng trắc ẩn and empathyđồng cảm.
278
1084137
6635
18:22
OnlineTrực tuyến, we'vechúng tôi đã got a compassionlòng trắc ẩn deficitthâm hụt,
279
1090772
3187
Trên mạng, chúng ta thiếu hụt lòng trắc ẩn
và có khủng hoảng sự cảm thông
18:25
an empathyđồng cảm crisiskhủng hoảng.
280
1093959
2062
18:29
ResearcherNhà nghiên cứu BrenBrené BrownBrown said, and I quoteTrích dẫn,
281
1097091
3904
Nhà nghiên cứu Brené Brown đã nói
và tôi xin trích dẫn:
"Sự xấu hổ không thể sống sốt với sự đồng cảm"
18:32
"ShameXấu hổ can't survivetồn tại empathyđồng cảm."
282
1100995
3576
Sự xấu hổ không thể sống sốt với sự đồng cảm
18:36
ShameXấu hổ cannotkhông thể survivetồn tại empathyđồng cảm.
283
1104571
4444
18:42
I've seenđã xem some very darktối daysngày in my life,
284
1110515
3621
Tôi đã trải qua nhưng tháng ngày đen tối
18:46
and it was the compassionlòng trắc ẩn and empathyđồng cảm
from my familygia đình, friendsbạn bè, professionalschuyên gia,
285
1114136
6061
Và nhờ lòng trắc ẩn và sự đồng cảm của
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
18:52
and sometimesđôi khi even strangersngười lạ
that savedđã lưu me.
286
1120197
4076
Và đôi lúc là một vài người lạ đã cứu sống tôi
Chỉ cần sự đồng cảm từ một người cũng đủ
tạo ra sự thay đổi
18:57
Even empathyđồng cảm from one personngười
can make a differenceSự khác biệt.
287
1125583
3545
19:02
The theorylý thuyết of minoritydân tộc thiểu số influenceảnh hưởng,
288
1130318
2673
Cái lý thuyết về ảnh hưởng của thiểu số
19:04
proposedđề xuất by socialxã hội psychologistnhà tâm lý học
SergeSerge MoscoviciCánh,
289
1132991
3204
đề xuất từ nhà tâm lý học xã hội
Serge Moscovici,
nói rằng ngay cả với số lượng nhỏ,
19:08
saysnói that even in smallnhỏ bé numberssố,
290
1136195
2786
nhưng được lặp đi lặp lại
19:10
when there's consistencyTính nhất quán over time,
291
1138981
2252
thay đổi có thể xảy ra.
19:13
changethay đổi can happenxảy ra.
292
1141233
2601
19:15
In the onlineTrực tuyến worldthế giới,
we can fosternuôi dưỡng minoritydân tộc thiểu số influenceảnh hưởng
293
1143834
3227
Trong thế giới mạng, chúng ta có thể thúc đẩy ảnh hưởng thiểu số
19:19
by becomingtrở thành upstandersupstanders.
294
1147061
2427
bằng cách trở thành người phản kháng lại.
có nghĩa là thay vì là người đứng xem
vô cảm
19:21
To becometrở nên an upstanderupstander meanscó nghĩa
insteadthay thế of bystanderbystander apathythờ ơ,
295
1149488
3726
chúng ta có thể bình luận tích cực
cho người khác hoặc báo cáo vụ hiếp đáp.
19:25
we can postbài đăng a positivetích cực commentbình luận for someonengười nào
or reportbài báo cáo a bullyingbắt nạt situationtình hình.
296
1153214
5238
Hãy tin tôi, những bình luận cảm thông
sẽ làm giảm độ tiêu cực
19:30
TrustTin tưởng me, compassionatetừ bi commentsbình luận
help abateAbate the negativitysự phiền toái.
297
1158452
4153
Chúng ta cũng có thể chống lại nó
bằng cách giúp đỡ các tổ chức
19:35
We can alsocũng thế counteractchống lại the culturenền văn hóa
by supportinghỗ trợ organizationstổ chức
298
1163385
3808
đối phó với các loại vấn đề này,
19:39
that dealthỏa thuận with these kindscác loại of issuesvấn đề,
299
1167193
2276
như Tyler Clementi Foundation ở Mỹ,
19:41
like the TylerTyler ClementiClementi
FoundationNền tảng in the U.S.,
300
1169469
2808
19:44
In the U.K., there's Anti-BullyingChống đe doạ ProPro,
301
1172277
2811
Tại Anh, có Anti- Bullying Pro,
19:47
and in AustraliaÚc, there's ProjectDự án RockitRockit.
302
1175088
3592
và tại Úc, có Project Rockit.
Chúng ta nói nhiều về
quyền tự do ngôn luận,
19:52
We talk a lot about our right
to freedomsự tự do of expressionbiểu hiện,
303
1180350
5807
nhưng chúng ta cần phải nói thêm về
19:58
but we need to talk more about
304
1186157
2025
20:00
our responsibilitytrách nhiệm
to freedomsự tự do of expressionbiểu hiện.
305
1188182
3554
trách nhiệm chúng ta khi
có sự tự do ngôn luận.
20:03
We all want to be heardnghe,
306
1191736
2739
Chúng ta đều muốn được người khác nghe,
20:06
but let's acknowledgecông nhận the differenceSự khác biệt
betweengiữa speakingnói up with intentioný định
307
1194475
4783
nhưng chúng ta hãy nhìn nhận sự khác biệt
giữa nói lên với chủ đích
và nói lên cho được chú ý.
20:11
and speakingnói up for attentionchú ý.
308
1199258
3116
Mạng Internet là một đại lộ
cho sự mong muốn
20:15
The InternetInternet is
the superhighwaysiêu for the idID,
309
1203684
3538
20:19
but onlineTrực tuyến, showinghiển thị empathyđồng cảm to othersKhác
310
1207222
3158
Nhưng trên mạng, biểu lộ sự cảm thông
với người khác
mang lại lợi ích và giúp đỡ chúng ta
tạo ra một thế giới an toàn và tốt hơn
20:22
benefitslợi ích us all and helpsgiúp createtạo nên
a saferan toàn hơn and better worldthế giới.
311
1210380
5550
20:27
We need to communicategiao tiếp
onlineTrực tuyến with compassionlòng trắc ẩn,
312
1215930
3204
Chúng ta cần giao tiếp với lòng trắc ẩn
theo dõi tin tức với lòng trắc ẩn
20:31
consumetiêu dùng newsTin tức with compassionlòng trắc ẩn,
313
1219134
2461
và click với lòng trắc ẩn
20:33
and clicknhấp chuột with compassionlòng trắc ẩn.
314
1221595
2694
Chỉ cần tưởng tượng bản thân mình
vào tình cảnh của người khác
20:36
Just imaginetưởng tượng walkingđi dạo a miledặm
in someonengười nào else'scủa người khác headlinetiêu đề.
315
1224289
4634
Tôi muốn kết thúc bài nói bằng một lời
nhắn nhủ cá nhân
20:43
I'd like to endkết thúc on a personalcá nhân notechú thích.
316
1231476
2985
Trong chín tháng qua,
20:47
In the pastquá khứ ninechín monthstháng,
317
1235561
2090
Câu hỏi mà tôi luôn được hỏi là "Tại sao"
20:49
the questioncâu hỏi I've been
askedyêu cầu the mostphần lớn is why.
318
1237651
3524
Tại sao bây giờ, tại sao tôi lại ngoảnh đầu
trên lan can?
20:53
Why now? Why was I
stickingbám dính my headcái đầu aboveở trên the parapetparapet?
319
1241175
4018
Bạn có thể nhận ra giữa những câu hỏi trên
20:57
You can readđọc betweengiữa the linesđường dây
in those questionscâu hỏi,
320
1245193
2517
20:59
and the answercâu trả lời has nothing
to do with politicschính trị.
321
1247710
3849
câu trả lời không liên quan gì đến chính trị
21:03
The tophàng đầu notechú thích answercâu trả lời was and is
because it's time:
322
1251559
5607
Câu trả lời hay nhất là bởi vì đã đến lúc
21:09
time to stop tip-toeingMẹo-toeing around my pastquá khứ;
323
1257166
2707
đến lúc dừng việc đứng nhìn trong im lặng
21:11
time to stop livingsống a life of opprobriumopprobrium;
324
1259873
3242
đến lúc dừng sống trong cuộc sống của sự sỉ nhục
và đến lúc để lấy lại điều tôi đã nói
21:15
and time to take back my narrativetường thuật.
325
1263115
3234
21:18
It's alsocũng thế not just about savingtiết kiệm myselfriêng tôi.
326
1266349
4845
Nó không hoàn toàn về cứu giúp bản thân tôi
Tất cả những người từng trải qua sự xấu hổ
và làm nhục trước công chúng
21:23
AnyoneBất cứ ai who is sufferingđau khổ from shamexấu hổ
and publiccông cộng humiliationnhục
327
1271194
3413
21:26
needsnhu cầu to know one thing:
328
1274607
2787
cần biết một điều:
Bạn có thể sống qua nó.
21:29
You can survivetồn tại it.
329
1277394
2717
Tôi biết nó khó.
21:32
I know it's hardcứng.
330
1280111
2763
Nó có thể đau đớn, nhanh hay đơn giản
21:34
It mayTháng Năm not be painlesskhông đau, quicknhanh chóng or easydễ dàng,
331
1282874
3631
nhưng bạn có thế cố nài một cái kết
khác cho câu chuyện của bạn
21:38
but you can insistnhấn mạnh
on a differentkhác nhau endingkết thúc to your storycâu chuyện.
332
1286505
4676
Có sự trắc ẩn cho bản thân
21:43
Have compassionlòng trắc ẩn for yourselfbản thân bạn.
333
1291181
3367
Chúng ta đều xứng đáng nhận sự trắc ẩn
21:46
We all deservexứng đáng compassionlòng trắc ẩn,
334
1294548
3088
và để sống cả online và offline trong một thế giới
với nhiều lòng trắc ẩn, cảm thông hơn
21:49
and to livetrực tiếp bothcả hai onlineTrực tuyến and off
in a more compassionatetừ bi worldthế giới.
335
1297636
6199
Cảm ơn đã lắng nghe
21:55
Thank you for listeningnghe.
336
1303835
2600
21:58
(ApplauseVỗ tay)
337
1306435
10380
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Long Lê

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Monica Lewinsky - Social activist
Monica Lewinsky advocates for a safer and more compassionate social media environment, drawing from her unique experiences at the epicenter of a media maelstrom in 1998.

Why you should listen

After becoming the focus of the history-changing federal investigation into her private life, Monica Lewinsky found herself, at 24 years old, one of the first targets of a “culture of humiliation”: a now-familiar cycle of media, political and personal harassment – particularly online.

Lewinsky survived to reclaim her personal narrative. During a decade of silence she received her Masters in Social Psychology from the London School of Economics and Political Science. In 2014, Lewinsky returned to the public eye with an acclaimed essay for Vanity Fair, which has been nominated for a National Magazine Award for best Essay Writing, and with a widely viewed speech at Forbes’ 30 Under 30 Summit.

More profile about the speaker
Monica Lewinsky | Speaker | TED.com