ABOUT THE SPEAKER
Siddhartha Mukherjee - Cancer physician and writer
When he’s not ferreting out the links between stem cells and malignant blood disease, Siddhartha Mukherjee writes and lectures on the history (and future) of medicine.

Why you should listen

While discussing a diagnosis with a patient, Siddhartha Mukherjee realized that there were no easy answers to the question, “What is cancer?” Faced with his hesitation, Mukherjee decided to do something about it.

Over the next six years, Mukherjee wrote the influential, Pulitzer-winning The Emperor of All Maladies, a 4,000-year “biography” of cancer. He collaborated with Ken Burns on a six-hour documentary for PBS based on his book, updating the story with recent discoveries in oncology.

In his new TED Book, The Laws of Medicine, he examines the three principles that govern modern medicine -- and every profession that confronts uncertainty and wonder.

More profile about the speaker
Siddhartha Mukherjee | Speaker | TED.com
TED2015

Siddhartha Mukherjee: Soon we'll cure diseases with a cell, not a pill

Chúng ta sẽ sớm chữa bệnh bằng tế bào, thay vì thuốc

Filmed:
1,558,042 views

Current medical treatment boils down to six words: Have disease, take pill, kill something. But physician Siddhartha Mukherjee points to a future of medicine that will transform the way we heal.
- Cancer physician and writer
When he’s not ferreting out the links between stem cells and malignant blood disease, Siddhartha Mukherjee writes and lectures on the history (and future) of medicine. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to talk to you
about the futureTương lai of medicinedược phẩm.
0
760
4176
Tôi muốn nói với các bạn
về tương lai của y học.
00:16
But before I do that, I want to talk
a little bitbit about the pastquá khứ.
1
4960
4096
Nhưng trước khi bàn về nó,
tôi muốn nhắc một chút đến quá khứ.
00:21
Now, throughoutkhắp much
of the recentgần đây historylịch sử of medicinedược phẩm,
2
9080
3616
Ngày nay, cũng như trong suốt
phần lớn lịch sử y học hiện tại,
00:24
we'vechúng tôi đã thought about illnessbệnh and treatmentđiều trị
3
12720
3816
chúng ta vẫn nghĩ về bệnh tật
và cách điều trị
00:28
in termsđiều kiện of a profoundlysâu sắc simpleđơn giản modelmô hình.
4
16560
3376
theo một mô hình cực kỳ đơn giản.
00:31
In factthực tế, the modelmô hình is so simpleđơn giản
5
19960
2696
Quả thực, mô hình này đơn giản đến mức
00:34
that you could summarizetóm tắt it in sixsáu wordstừ ngữ:
6
22680
3056
chúng ta có thể tóm gọn nó chỉ trong 6 từ:
00:37
have diseasedịch bệnh, take pillViên thuốc, killgiết chết something.
7
25760
4080
mắc bệnh, uống thuốc, diệt bệnh.
00:43
Now, the reasonlý do
for the dominancesự thống trị of this modelmô hình
8
31080
4736
Bây giờ, nguyên nhân
cho sự chi phối của mô hình này,
00:47
is of coursekhóa học the antibiotickháng sinh revolutionCuộc cách mạng.
9
35840
2616
hiển nhiên,
là do cuộc cách mạng kháng sinh.
00:50
ManyNhiều of you mightcó thể not know this,
but we happenxảy ra to be celebratingkỷ niệm
10
38480
3176
Nhiều người ở đây có thể không biết,
rằng chúng ta chuẩn bị kỉ niệm
00:53
the hundredthtrăm yearnăm of the introductionGiới thiệu
of antibioticskháng sinh into the UnitedVương StatesTiểu bang.
11
41680
4056
100 năm kể từ ngày
kháng sinh được giới thiệu với nước Mỹ.
00:57
But what you do know
12
45760
1616
Nhưng có một điều các bạn đều biết
00:59
is that that introductionGiới thiệu
was nothing shortngắn of transformativebiến đổi.
13
47400
4240
đó là sự xuất hiện này
chỉ là một sự thay đổi.
Ở đây bạn có một hóa chất,
hoặc từ tự nhiên,
01:04
Here you had a chemicalhóa chất,
eitherhoặc from the naturaltự nhiên worldthế giới
14
52880
3856
01:08
or artificiallygiả tạo synthesizedtổng hợp
in the laboratoryphòng thí nghiệm,
15
56760
2736
hoặc được tổng hợp nhân tạo
trong phòng thí nghiệm,
01:11
and it would coursekhóa học throughxuyên qua your bodythân hình,
16
59520
3256
và nó sẽ được đưa vào cơ thể bạn,
01:14
it would find its targetMục tiêu,
17
62800
2776
tìm mục tiêu
01:17
lockKhóa into its targetMục tiêu --
18
65600
1656
dính vào mục tiêu đó –
01:19
a microbevi khuẩn or some partphần of a microbevi khuẩn --
19
67280
2216
một loại vi khuẩn
hoặc một phần của vi khuẩn –
01:21
and then turnxoay off a lockKhóa and a keyChìa khóa
20
69520
3440
và rồi khóa
theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa
01:25
with exquisitetinh tế deftnesskhông khéo tay,
exquisitetinh tế specificitytính cụ thể.
21
73960
3536
với độ nhạy và đặc hiệu tuyệt đối.
01:29
And you would endkết thúc up takinglấy
a previouslytrước đây fatalgây tử vong, lethalgây chết người diseasedịch bệnh --
22
77520
4296
Và khi đó, các bệnh lý nguy hiểm,
có thể gây tử vong trước đây –
01:33
a pneumoniaviêm phổi, syphilisbệnh giang mai, tuberculosisbệnh lao --
23
81840
3136
như viêm phổi, giang mai, lao –
01:37
and transformingchuyển đổi that
into a curablecó thể chữa được, or treatablecó thể điều trị được illnessbệnh.
24
85000
4040
trở thành các bệnh hoàn toàn
có thể chữa khỏi được.
01:42
You have a pneumoniaviêm phổi,
25
90080
1480
Bạn bị viêm phổi,
01:44
you take penicillinpenicillin,
26
92480
1376
bạn uống penicillin,
01:45
you killgiết chết the microbevi khuẩn
27
93880
1536
bạn tiêu diệt vi khuẩn
01:47
and you curechữa khỏi the diseasedịch bệnh.
28
95440
2136
và khỏi bệnh.
01:49
So seductivequyến rũ was this ideaý kiến,
29
97600
2936
Sự cám dỗ của tưởng này,
01:52
so potentmạnh mẽ the metaphorphép ẩn dụ of lockKhóa and keyChìa khóa
30
100560
4176
sự thuyết phục của
phép ẩn dụ nguyên lý chìa khóa ổ khóa
01:56
and killinggiết chết something,
31
104760
1536
để tiêu diệt mầm bệnh,
khiến nó trở thành
xu hướng trong sinh học.
01:58
that it really sweptquét throughxuyên qua biologysinh học.
32
106320
2016
02:00
It was a transformationchuyển đổi like no other.
33
108360
2120
Đây là một sự thay đổi hoàn toàn mới mẻ.
02:04
And we'vechúng tôi đã really spentđã bỏ ra the last 100 yearsnăm
34
112160
3176
Và thật sự, trong 100 năm qua,
02:07
tryingcố gắng to replicatesao chép that modelmô hình
over and over again
35
115360
3456
chúng ta đã cố gắng
để nhân rộng hơn nữa mô hình này
ở các bệnh không lây nhiểm,
02:10
in noninfectiousnoninfectious diseasesbệnh tật,
36
118840
1239
02:12
in chronicmãn tính diseasesbệnh tật like diabetesBệnh tiểu đường
and hypertensioncao huyết áp and hearttim diseasedịch bệnh.
37
120103
4120
các bệnh mạn tính như tiểu đường,
cao huyết áp, các bệnh tim mạch.
02:17
And it's workedđã làm việc,
but it's only workedđã làm việc partlytừng phần.
38
125120
3639
Và nó đã hiệu quả,
nhưng chỉ hiệu quả phần nào.
02:21
Let me showchỉ you.
39
129120
1656
Để tôi chỉ ra cho các bạn.
02:22
You know, if you take the entiretoàn bộ universevũ trụ
40
130800
2896
Các bạn biết đó, nếu ta ước tính
02:25
of all chemicalhóa chất reactionsphản ứng
in the humanNhân loại bodythân hình,
41
133720
3496
toàn bộ các phản ứng hóa học
trong cơ thể con người,
02:29
everymỗi chemicalhóa chất reactionphản ứng
that your bodythân hình is capablecó khả năng of,
42
137240
3296
mọi phản ứng mà cơ thể các bạn
có khả năng thực hiện,
02:32
mostphần lớn people think that that numbercon số
is on the ordergọi món of a milliontriệu.
43
140560
3016
phần lớn đều nghĩ
con số này phải lên đến hàng triệu.
Hãy xem như khoảng 1 triệu.
02:35
Let's call it a milliontriệu.
44
143600
1296
02:36
And now you askhỏi the questioncâu hỏi,
45
144920
1696
Và rồi bạn thắc mắc,
02:38
what numbercon số or fractionphân số of reactionsphản ứng
46
146640
2656
số lượng hoặc phần trăm các phản ứng
02:41
can actuallythực ra be targetednhắm mục tiêu
47
149320
1816
có thể bị tác động
02:43
by the entiretoàn bộ pharmacopoeiaDược điển,
all of medicinaldược liệu chemistryhóa học?
48
151160
4816
bởi thuốc, bởi tất cả các chất hóa học
trong dược phẩm là bao nhiêu?
02:48
That numbercon số is 250.
49
156000
2040
Con số đó là 250.
02:51
The restnghỉ ngơi is chemicalhóa chất darknessbóng tối.
50
159680
2536
Phần còn lại vẫn còn trong bóng tối.
02:54
In other wordstừ ngữ, 0.025 percentphần trăm
of all chemicalhóa chất reactionsphản ứng in your bodythân hình
51
162240
6176
Nói cách khác, cơ chế chìa khóa ổ khóa
chỉ có thể nhắm tới 0.025%
03:00
are actuallythực ra targetable
by this lockKhóa and keyChìa khóa mechanismcơ chế.
52
168440
4120
tất cả các phản ứng hóa học
trong cơ thể bạn.
03:05
You know, if you think
about humanNhân loại physiologysinh lý học
53
173680
3056
Các bạn biết không, nếu các bạn
xem cơ chế sinh lý của con người
03:08
as a vastrộng lớn globaltoàn cầu telephoneĐiện thoại networkmạng
54
176760
3456
như một mạng viễn thông toàn cầu khổng lồ
03:12
with interactingtương tác nodesnút
and interactingtương tác piecesmiếng,
55
180240
3880
với các nút và các phần tương tác,
03:16
then all of our medicinaldược liệu chemistryhóa học
56
184600
3176
thì các chất hóa dược của chúng ta
03:19
is operatingđiều hành on one tinynhỏ bé cornergóc
57
187800
2256
chỉ hoạt động ở một góc nhỏ,
03:22
at the edgecạnh, the outerbên ngoài edgecạnh,
of that networkmạng.
58
190080
2696
ở rìa ngoài của mạng lưới đó.
03:24
It's like all of our
pharmaceuticaldược phẩm chemistryhóa học
59
192800
3816
Toàn bộ các chất hóa dược của chúng ta
chỉ như 1 trạm điều hành
ở Wichita, Kansas,
03:28
is a polecây sào operatornhà điều hành in WichitaWichita, KansasKansas
60
196640
3776
03:32
who is tinkeringmày mò with about
10 or 15 telephoneĐiện thoại linesđường dây.
61
200440
2960
đang mày mò với khoảng
10-15 đường dây điện thoại.
03:36
So what do we do about this ideaý kiến?
62
204880
2160
Và rồi chúng ta làm gì với ý tưởng này?
03:40
What if we reorganizedtổ chức lại this approachtiếp cận?
63
208160
2360
Sẽ ra sao nếu chúng ta
sắp xếp lại cách tiếp cận này?
03:44
In factthực tế, it turnslượt out
that the naturaltự nhiên worldthế giới
64
212080
3376
Sự thực là, thì ra chính tự nhiên
03:47
givesđưa ra us a sensegiác quan of how one
mightcó thể think about illnessbệnh
65
215480
5056
lại cung cấp cho chúng ta
một hướng suy nghĩ về bệnh tật,
03:52
in a radicallytriệt để differentkhác nhau way,
66
220560
1656
hoàn toàn khác
03:54
ratherhơn than diseasedịch bệnh, medicinedược phẩm, targetMục tiêu.
67
222240
3720
so với cách nghĩ bệnh, thuốc, mục tiêu.
03:59
In factthực tế, the naturaltự nhiên worldthế giới
is organizedtổ chức hierarchicallyhierarchically upwardslên trên,
68
227080
3376
Quả thực, thế giới tự nhiên
được tổ chức theo thứ bậc tăng dần,
04:02
not downwardsquay xuoáng phía döôùi, but upwardslên trên,
69
230480
1856
hướng lên, chứ không phải hướng xuống,
04:04
and we beginbắt đầu with a self-regulatingtự quy định,
semi-autonomousbán tự trị unitđơn vị calledgọi là a celltế bào.
70
232360
6240
và chúng ta bắt đầu bằng một đơn vị
tự điều tiết, bán tự động gọi là tế bào.
04:11
These self-regulatingtự quy định,
semi-autonomousbán tự trị unitscác đơn vị
71
239640
3216
Các đơn vị tự điều tiết và bán tự động này
04:14
give risetăng lên to self-regulatingtự quy định,
semi-autonomousbán tự trị unitscác đơn vị calledgọi là organsbộ phận cơ thể,
72
242880
4816
cấu thành những đơn vị tự điều tiết
và bán tự động cao hơn gọi là cơ quan,
04:19
and these organsbộ phận cơ thể coalesceLiên hiệp
to formhình thức things calledgọi là humanscon người,
73
247720
3000
và các cơ quan này hợp lại
tạo thành con người,
04:23
and these organismssinh vật
ultimatelycuối cùng livetrực tiếp in environmentsmôi trường,
74
251920
3896
và những sinh vật này
chủ yếu sống trong môi trường,
04:27
which are partlytừng phần self-regulatingtự quy định
and partlytừng phần semi-autonomousbán tự trị.
75
255840
3600
nơi mà phần nào tự điều tiết
và bán tự động.
04:32
What's nicetốt đẹp about this schemekế hoạch,
this hierarchicalphân cấp schemekế hoạch
76
260920
2816
Cái hay của sơ đồ phân cấp
04:35
buildingTòa nhà upwardslên trên ratherhơn than downwardsquay xuoáng phía döôùi,
77
263760
2696
xây dựng mô hình từ dưới lên
thay vì từ trên xuống này,
04:38
is that it allowscho phép us
to think about illnessbệnh as well
78
266480
3376
là ở chỗ nó cho phép chúng ta
nghĩ về bệnh tật
04:41
in a somewhatphần nào differentkhác nhau way.
79
269880
1334
theo một cách khác hơn.
04:44
Take a diseasedịch bệnh like cancerung thư.
80
272400
2120
Lấy ví dụ như bệnh ung thư.
04:48
SinceKể từ khi the 1950s,
81
276120
1296
Kể từ những năm 50,
04:49
we'vechúng tôi đã triedđã thử ratherhơn desperatelytuyệt vọng to applyứng dụng
this lockKhóa and keyChìa khóa modelmô hình to cancerung thư.
82
277440
5527
chúng ta đã cố áp dụng mô hình chìa khóa
ổ khóa này lên ung thư một cách vô vọng.
04:54
We'veChúng tôi đã triedđã thử to killgiết chết cellstế bào
83
282991
2889
Chúng ta đã cố gắng giết các tế bào
04:57
usingsử dụng a varietyđa dạng of chemotherapieschemotherapies
or targetednhắm mục tiêu therapiesphương pháp trị liệu,
84
285905
4347
bằng nhiều phương pháp hóa trị
hoặc các liệu pháp trúng đích,
05:02
and as mostphần lớn of us know, that's workedđã làm việc.
85
290276
2420
và như phần lớn mọi người đã biết,
nó hiệu quả.
Hiệu quả với những bệnh
như bệnh bạch cầu.
05:04
It's workedđã làm việc for diseasesbệnh tật like leukemiabệnh bạch cầu.
86
292720
1858
05:06
It's workedđã làm việc for some formscác hình thức
of breastnhũ hoa cancerung thư,
87
294602
2374
Nó cũng có tác dụng
ở 1 vài dạng ung thư vú,
05:09
but eventuallycuối cùng you runchạy
to the ceilingTrần nhà of that approachtiếp cận.
88
297000
3736
nhưng dần dần,
phương pháp này cũng tới giới hạn.
05:12
And it's only in the last 10 yearsnăm or so
89
300760
2496
Và chỉ mới khoảng 10 năm trở lại đây,
05:15
that we'vechúng tôi đã begunbắt đầu to think
about usingsử dụng the immunemiễn dịch systemhệ thống,
90
303280
3136
chúng ta mới bắt đầu nghĩ đến việc
sử dụng hệ miễn dịch,
nhớ ra tế bào ung thư
không phát triển trong chân không.
05:18
rememberingghi nhớ that in factthực tế the cancerung thư celltế bào
doesn't growlớn lên in a vacuumKhoảng chân không.
91
306440
3096
Mà là bên trong 1 cơ quan nào đó
của con người.
05:21
It actuallythực ra growsmọc in a humanNhân loại organismcơ thể.
92
309560
2056
Và liệu chúng ta có thể
dùng khả năng của cơ quan đó,
05:23
And could you use the organismalorganismal capacitysức chứa,
93
311640
2296
05:25
the factthực tế that humanNhân loại beingschúng sanh
have an immunemiễn dịch systemhệ thống, to attacktấn công cancerung thư?
94
313960
3143
dựa vào hệ thống miễn dịch có sẵn,
để tấn công ung thư?
05:29
In factthực tế, it's led to the some of the mostphần lớn
spectacularđẹp mắt newMới medicinesthuốc chữa bệnh in cancerung thư.
95
317127
4200
Trong thực tế, điều này đưa đến 1 vài
loại thuốc mới, tốt nhất để chống ung thư.
05:34
And finallycuối cùng there's the levelcấp độ
of the environmentmôi trường, isn't there?
96
322480
3334
Và cuối cùng
đến mức độ môi trường đúng không nhỉ?
05:38
You know, we don't think of cancerung thư
as alteringthay đổi the environmentmôi trường.
97
326160
2976
Chúng tôi không nghĩ
ung thư làm thay đổi môi trường.
05:41
But let me give you an examplethí dụ
of a profoundlysâu sắc carcinogenicgây ung thư environmentmôi trường.
98
329160
4896
Hãy để tôi cho các bạn 1 ví dụ về
môi trường có khả năng gây ung thư cao.
05:46
It's calledgọi là a prisonnhà tù.
99
334080
1200
Nó được gọi là 1 nhà tù.
05:48
You take lonelinesscô đơn, you take depressionPhiền muộn,
you take confinementgiam,
100
336160
5136
Bạn lấy sự cô đơn, trầm cảm,
bạn lấy sự giam cầm,
05:53
and you addthêm vào to that,
101
341320
1200
gói chúng lại
05:55
rolledcán up in a little
whitetrắng sheettấm of papergiấy,
102
343400
2560
trong 1 miếng giấy trắng nhỏ,
và thêm vào đó
05:59
one of the mostphần lớn potentmạnh mẽ neurostimulantsneurostimulants
that we know, calledgọi là nicotinenicotin,
103
347000
3776
1 trong các chất kích thích thần kinh
mạnh nhất chúng ta từng biết, nicotine,
06:02
and you addthêm vào to that one of the mostphần lớn potentmạnh mẽ
addictivegây nghiện substancesCác chất that you know,
104
350800
4936
rồi thêm vào đó 1 trong những chất
gây nghiện mạnh nhất,
06:07
and you have
a pro-carcinogenicPro gây ung thư environmentmôi trường.
105
355760
2796
và các bạn có
1 môi trường chuyên gây ung thư.
Nhưng bạn cũng có thể có
1 môi trường chống ung thư.
06:11
But you can have anti-carcinogenicchống ung thư
environmentsmôi trường too.
106
359520
2456
06:14
There are attemptscố gắng to createtạo nên milieusmilieus,
107
362000
2696
Có những nỗ lực tạo ra các môi trường đó,
06:16
changethay đổi the hormonalnội tiết tố milieubồng bột
for breastnhũ hoa cancerung thư, for instanceví dụ.
108
364720
2762
như để biến đổi môi trường hormone
trong bệnh ung thư vú.
Ta cũng đang cố thay đổi môi trường
trao đổi chất ở nhiều dạng ung thư khác.
06:20
We're tryingcố gắng to changethay đổi the metabolictrao đổi chất
milieubồng bột for other formscác hình thức of cancerung thư.
109
368440
3416
06:23
Or take anotherkhác diseasedịch bệnh, like depressionPhiền muộn.
110
371880
2416
Hoặc lấy ví dụ ở 1 bệnh khác,
trầm cảm chẳng hạn.
06:26
Again, workingđang làm việc upwardslên trên,
111
374320
2656
Cũng vậy, đang được tiếp cận hướng lên,
06:29
sincekể từ the 1960s and 1970s,
we'vechúng tôi đã triedđã thử, again, desperatelytuyệt vọng
112
377000
4016
kể từ những năm 60–70,
chúng ta đã cố gắng, lần nữa trong vô vọng
06:33
to turnxoay off moleculesphân tử
that operatevận hành betweengiữa nervedây thần kinh cellstế bào --
113
381040
4176
ngăn các phân tử hoạt động
giữa 2 tế bào thần kinh –
06:37
serotoninserotonin, dopaminedopamine --
114
385240
2176
serotonin, dopamine –
06:39
and triedđã thử to curechữa khỏi depressionPhiền muộn that way,
115
387440
1816
và cố chữa trầm cảm bằng cách đó,
06:41
and that's workedđã làm việc,
but then that reachedđạt được the limitgiới hạn.
116
389280
2440
nó hiệu quả, nhưng rồi cũng có giới hạn.
06:45
And we now know that what you
really probablycó lẽ need to do
117
393000
2620
Rồi bây giờ
chúng ta biết việc chúng ta cần phải làm
06:47
is to changethay đổi the physiologysinh lý học
of the organđàn organ, the brainóc,
118
395644
2972
là thay đổi chức năng sinh lý
của cơ quan, ở đây là bộ não,
06:50
rewireReWire it, remodelremodel it,
119
398640
2136
kết nối lại nó, chỉnh sửa nó,
06:52
and that, of coursekhóa học,
we know studyhọc upontrên studyhọc has shownđược hiển thị
120
400800
2576
và, dĩ nhiên, chúng ta biết,
các nghiên cứu chỉ ra
liệu pháp nói chuyện có thể làm điều đó,
06:55
that talk therapytrị liệu does exactlychính xác that,
121
403400
1715
06:57
and studyhọc upontrên studyhọc
has shownđược hiển thị that talk therapytrị liệu
122
405139
2256
và các nghiên cứu còn chỉ ra
rằng liệu pháp nói
06:59
combinedkết hợp with medicinesthuốc chữa bệnh, pillsthuốc,
123
407419
3117
kết hợp với nội khoa, với thuốc
sẽ có hiệu quả nhiều hơn
chỉ điều trị đơn độc 1 thứ.
07:02
really is much more effectivecó hiệu lực
than eitherhoặc one alonemột mình.
124
410560
2429
Liệu chúng ta có thể nghĩ ra 1 môi trường
bao quát hơn để chữa trầm cảm không?
07:05
Can we imaginetưởng tượng a more immersivenhập vai
environmentmôi trường that will changethay đổi depressionPhiền muộn?
125
413840
3576
07:09
Can you lockKhóa out the signalstín hiệu
that elicitelicit depressionPhiền muộn?
126
417440
4056
Liệu ta có thể khóa các tín hiệu
khơi gợi trầm cảm hay không?
07:13
Again, movingdi chuyển upwardslên trên alongdọc theo this
hierarchicalphân cấp chainchuỗi of organizationcơ quan.
127
421520
5480
1 lần nữa,
lần lên theo chuỗi mô hình tổ chức này.
07:19
What's really at stakecổ phần perhapscó lẽ here
128
427760
2696
Điều thật sự đáng nói ở đây có thể
07:22
is not the medicinedược phẩm itselfchinh no but a metaphorphép ẩn dụ.
129
430480
3256
không phải về chính y học
mà là về 1 phép ẩn dụ.
07:25
RatherThay vào đó than killinggiết chết something,
130
433760
2056
Thay vì tiêu diệt thứ gì đó,
07:27
in the casetrường hợp of the great
chronicmãn tính degenerativethoái hóa diseasesbệnh tật --
131
435840
3696
trong trường hợp
những bệnh thoái hóa mạn tính lớn –
07:31
kidneythận failurethất bại, diabetesBệnh tiểu đường,
hypertensioncao huyết áp, osteoarthritisviêm xương khớp --
132
439560
3496
suy thận, tiểu đường,
cao huyết áp, viêm xương khớp –
07:35
maybe what we really need to do is changethay đổi
the metaphorphép ẩn dụ to growingphát triển something.
133
443080
3572
điều chúng ta cần làm là thay đổi
ẩn ý này thành nuôi dưỡng thứ gì đó.
07:38
And that's the keyChìa khóa, perhapscó lẽ,
134
446676
1940
Và đó chính là chìa khóa
07:40
to reframingReframing our thinkingSuy nghĩ about medicinedược phẩm.
135
448640
2496
có thể làm thay đổi
suy nghĩ của chúng ta về y học.
07:43
Now, this ideaý kiến of changingthay đổi,
136
451160
3456
Giờ thì, ý tưởng về sự thay đổi này,
tạo ra 1 sự thay đổi trong tri giác,
như nó đã từng,
07:46
of creatingtạo a perceptualnhận thức
shiftsự thay đổi, as it were,
137
454640
2336
07:49
cameđã đến home to me to roostroost in a very
personalcá nhân mannercách thức about 10 yearsnăm agotrước.
138
457000
3296
đã xuất hiện
trong riêng tâm trí tôi cách nay 10 năm.
07:52
About 10 yearsnăm agotrước --
I've been a runnerá hậu mostphần lớn of my life --
139
460320
2776
Khoảng 10 năm trước –
tôi chạy bộ gần như cả cuộc đời –
07:55
I wentđã đi for a runchạy, a SaturdayThứ bảy morningbuổi sáng runchạy,
140
463120
1976
Tôi đã chạy bộ,
buổi tập chạy sáng thứ 7,
07:57
I cameđã đến back and woketỉnh dậy up
and I basicallyvề cơ bản couldn'tkhông thể movedi chuyển.
141
465120
2656
tôi trở về và hoạt động,
và tôi gần như không đi được.
07:59
My right kneeđầu gối was swollensưng lên up,
142
467800
2016
Đầu gối phải của tôi đã bị sưng,
08:01
and you could hearNghe that ominousxấu xa crunchcrunch
of bonekhúc xương againstchống lại bonekhúc xương.
143
469840
3520
và bạn có thể nghe những tiếng rắc rắc
đáng ngại giữa xương với xương.
08:06
And one of the perksđặc quyền of beingđang a physicianbác sĩ
is that you get to ordergọi món your ownsở hữu MRIsMRIs.
144
474240
4896
Và 1 đặc quyền của việc làm bác sĩ là
bạn có thể tự chỉ định MRI cho chính mình.
08:11
And I had an MRIMRI the nextkế tiếp weektuần,
and it lookednhìn like that.
145
479160
3976
Rồi tôi đi chụp MRI trong tuần kế tiếp,
và nó trông như thế này.
08:15
EssentiallyVề cơ bản, the meniscusthấu kính mặt khum of cartilagesụn
that is betweengiữa bonekhúc xương
146
483160
4296
Về cơ bản, mặt khum của sụn giữa 2 xương
08:19
had been completelyhoàn toàn tornbị rách nát
and the bonekhúc xương itselfchinh no had been shatteredtan vỡ.
147
487480
3416
bị rách hoàn toàn và xương cũng bị vỡ vụn.
08:22
Now, if you're looking at me
and feelingcảm giác sorry,
148
490920
2456
Giờ, nếu các bạn nhìn tôi
và cảm thấy tội nghiệp,
08:25
let me tell you a fewvài factssự kiện.
149
493400
1816
để tôi nói cho các bạn 1 vài sự thật.
08:27
If I was to take an MRIMRI
of everymỗi personngười in this audiencethính giả,
150
495240
4176
Nếu tôi chụp MRI cho mọi người
trong khán phòng này,
08:31
60 percentphần trăm of you would showchỉ signsdấu hiệu
151
499440
2056
60% trong số các bạn sẽ có dấu hiệu
08:33
of bonekhúc xương degenerationthoái hóa
and cartilagesụn degenerationthoái hóa like this.
152
501520
2776
thoái hóa xương và sụn như thế này.
08:36
85 percentphần trăm of all womenđàn bà by the agetuổi tác of 70
153
504320
3776
85% phụ nữ khi đến 70 tuổi
08:40
would showchỉ moderatevừa phải to severenghiêm trọng
cartilagesụn degenerationthoái hóa.
154
508120
3256
sẽ bị thoái hóa sụn
ở mức độ từ trung bình đến trầm trọng.
08:43
50 to 60 percentphần trăm
of the menđàn ông in this audiencethính giả
155
511400
2296
50-60% nam giới trong khán phòng này
08:45
would alsocũng thế have suchnhư là signsdấu hiệu.
156
513720
1336
cũng sẽ có triệu chứng tương tự.
08:47
So this is a very commonchung diseasedịch bệnh.
157
515080
1776
Do đó, đây là 1 bệnh rất phổ biến.
08:48
Well, the secondthứ hai perkperk of beingđang a physicianbác sĩ
158
516880
2096
1 đặc quyền thứ 2 của việc làm bác sĩ
08:51
is that you can get
to experimentthí nghiệm on your ownsở hữu ailmentsbệnh.
159
519000
3135
là bạn có thể thử điều trị
trên chính các bệnh của riêng bạn.
08:54
So about 10 yearsnăm agotrước we beganbắt đầu,
160
522159
2217
Do vậy, bắt đầu từ khoảng 10 năm trước,
08:56
we broughtđưa this processquá trình
into the laboratoryphòng thí nghiệm,
161
524400
2416
chúng tôi đưa quy trình này
vào phòng thí nghiệm,
08:58
and we beganbắt đầu to do simpleđơn giản experimentsthí nghiệm,
162
526840
2016
bắt đâu thực hiện
các thí nghiệm đơn giản,
09:00
mechanicallyMáy móc tryingcố gắng
to fixsửa chữa this degenerationthoái hóa.
163
528880
2456
cố gắng sửa chữa sự thoái hóa này
1 cách máy móc.
09:03
We triedđã thử to injectchích chemicalshóa chất
into the kneeđầu gối spaceskhông gian of animalsđộng vật
164
531360
4816
Chúng tôi đã tiêm hóa chất vào
khoảng giữa đầu gối của các loài động vật,
09:08
to try to reverseđảo ngược cartilagesụn degenerationthoái hóa,
165
536200
2656
cố gắng đảo ngược quá trình thoái hóa sụn,
09:10
and to put a shortngắn summarytóm tắt
on a very long and painfulđau đớn processquá trình,
166
538880
4536
và cố đưa ra 1 bản tóm tắt ngắn gọn
về 1 quá trình kéo dài và hết sức đau đớn,
09:15
essentiallybản chất it cameđã đến to naughtnaught.
167
543440
1776
về căn bản mà nói, nó vô ích.
09:17
Nothing happenedđã xảy ra.
168
545240
1200
Không có gì xảy ra.
09:18
And then about sevenbảy yearsnăm agotrước,
we had a researchnghiên cứu studentsinh viên from AustraliaÚc.
169
546880
4776
Và rồi khoảng 7 năm trước,
chúng tôi có 1 nghiên cứu sinh từ Úc.
09:23
The nicetốt đẹp thing about AustraliansNgười Úc
170
551680
1525
Điều hay ho ở người Úc
09:25
is that they're habituallyhabitually used to
looking at the worldthế giới upsidelộn ngược down.
171
553205
3316
là họ thường có thói quen
nhìn thế giới từ dưới lên.
09:28
(LaughterTiếng cười)
172
556546
1157
(Tiếng cười)
09:29
And so DanDan suggestedgợi ý to me, "You know,
maybe it isn't a mechanicalcơ khí problemvấn đề.
173
557727
4089
Rồi Dan nói với tôi, “Anh biết không,
có thể đây không phải là 1 vấn đề cơ học.
09:33
Maybe it isn't a chemicalhóa chất problemvấn đề.
Maybe it's a stemthân cây celltế bào problemvấn đề."
174
561840
4000
Cũng có thể không phải là vấn đề hóa học.
Nó có thể là vấn đề của tế bào gốc.”
09:39
In other wordstừ ngữ, he had two hypothesesgiả thuyết.
175
567760
1896
Nói cách khác, cậu ấy có 2 giả thiết.
09:41
NumberSố one, there is suchnhư là a thing
as a skeletalxương stemthân cây celltế bào --
176
569680
3816
Thứ nhất,
có tồn tại 1 loại tế bào gốc của xương –
09:45
a skeletalxương stemthân cây celltế bào that buildsxây dựng up
the entiretoàn bộ vertebratevertebrate skeletonbộ xương,
177
573520
3520
là loại tế bào cấu thành xương sống,
09:49
bonekhúc xương, cartilagesụn and the fibrous
elementscác yếu tố of skeletonbộ xương,
178
577064
2532
toàn bộ các xương, sụn,
các thành phần sợi của xương,
09:51
just like there's a stemthân cây celltế bào in bloodmáu,
179
579620
1865
giống như tế bào gốc trong máu,
09:53
just like there's a stemthân cây celltế bào
in the nervouslo lắng systemhệ thống.
180
581510
2435
tế bào gốc trong hệ thần kinh.
Và thứ 2, có thể, sự thoái hóa hoặc
rối loạn chức năng của các tế bào gốc này
09:55
And two, that maybe that, the degenerationthoái hóa
or dysfunctionrối loạn chức năng of this stemthân cây celltế bào
181
583969
3560
09:59
is what's causinggây ra osteochondralosteochondral arthritisviêm khớp,
a very commonchung ailmentbệnh.
182
587554
3502
là nguyên nhân gây viêm khớp xương sụn,
1 bệnh lý rất phổ biến.
10:03
So really the questioncâu hỏi was,
were we looking for a pillViên thuốc
183
591080
3216
Vậy câu hỏi thật sự ở đây là,
chúng tôi đã tìm kiếm 1 loại thuốc
10:06
when we should have really
been looking for a celltế bào.
184
594320
2616
khi đáng lẽ ra nên tìm kiếm 1 loại tế bào?
10:08
So we switchedchuyển sang our modelsmô hình,
185
596960
2856
Vì thế,
chúng tôi đã thay đổi mô hình nghiên cứu,
10:11
and now we beganbắt đầu
to look for skeletalxương stemthân cây cellstế bào.
186
599840
3120
và bắt đầu tìm kiếm
các tế bào gốc của xương.
10:15
And to cutcắt tỉa again a long storycâu chuyện shortngắn,
187
603560
2496
Và nói ngắn gọn,
10:18
about fivesố năm yearsnăm agotrước,
we foundtìm these cellstế bào.
188
606080
2920
cách đây khoảng 5 năm,
chúng tôi đã tìm thấy chúng.
10:21
They livetrực tiếp insidephía trong the skeletonbộ xương.
189
609800
2496
Chúng tồn tại bên trong xương.
10:24
Here'sĐây là a schematicsơ đồ mạch and then
a realthực photographảnh chụp of one of them.
190
612320
2896
Trên đây là 1 sơ đồ
và 1 bức ảnh thực về những tế bào này.
10:27
The whitetrắng stuffđồ đạc is bonekhúc xương,
191
615240
1936
Phần màu trắng là xương,
10:29
and these redđỏ columnscột that you see
and the yellowmàu vàng cellstế bào
192
617200
3016
những cột màu đỏ
và các tế bào màu vàng mà các bạn thấy
10:32
are cellstế bào that have arisenphát sinh
from one singleĐộc thân skeletalxương stemthân cây celltế bào --
193
620240
3256
là các tế bào phát triển
từ chỉ 1 tế bào gốc của xương –
10:35
columnscột of cartilagesụn, columnscột of bonekhúc xương
comingđang đến out of a singleĐộc thân celltế bào.
194
623520
3296
các cột sụn và xương
phát triển từ 1 tế bào duy nhất.
10:38
These cellstế bào are fascinatinghấp dẫn.
They have fourbốn propertiestính chất.
195
626840
3296
Những tế bào này rất thú vị.
Chúng có 4 thuộc tính.
10:42
NumberSố one is that they livetrực tiếp
where they're expectedkỳ vọng to livetrực tiếp.
196
630160
3776
Thứ nhất, chúng có ở những vị trí
mà ta mong chúng tồn tại.
10:45
They livetrực tiếp just underneathbên dưới
the surfacebề mặt of the bonekhúc xương,
197
633960
2376
Chúng sống ngay dưới bế mặt xương,
ngay dưới sụn.
10:48
underneathbên dưới cartilagesụn.
198
636360
1536
Bạn biết đó, trong sinh học,
nó là về vị trí, vị trí, và vị trí.
10:49
You know, in biologysinh học,
it's locationvị trí, locationvị trí, locationvị trí.
199
637920
2620
10:52
And they movedi chuyển into the appropriatethích hợp areaskhu vực
and formhình thức bonekhúc xương and cartilagesụn.
200
640564
4252
Rồi chúng di chuyển đến vị trí thích hợp
và tạo thành xương và sụn.
10:56
That's one.
201
644840
1256
Đó là 1 tính chất.
Đây là 1 tính chất thú vị khác.
10:58
Here'sĐây là an interestinghấp dẫn propertybất động sản.
202
646120
1536
Bạn có thể tách chúng ra khỏi xương sống,
10:59
You can take them out
of the vertebratevertebrate skeletonbộ xương,
203
647680
2656
11:02
you can culturenền văn hóa them
in petriPetri disheschén đĩa in the laboratoryphòng thí nghiệm,
204
650360
2576
nuôi cấy chúng trong các đĩa petri
trong phòng lab,
11:04
and they are dyingchết to formhình thức cartilagesụn.
205
652960
1976
và chúng vẫn tạo thành sụn.
Có nhớ chúng tôi đã không thể tạo sụn
như thế nào không?
11:06
RememberHãy nhớ how we couldn'tkhông thể
formhình thức cartilagesụn for love or moneytiền bạc?
206
654960
2722
11:09
These cellstế bào are dyingchết to formhình thức cartilagesụn.
207
657706
1919
Các tế bào này lại tạo thành được sụn.
11:11
They formhình thức theirhọ ownsở hữu furlsfurls
of cartilagesụn around themselvesbản thân họ.
208
659650
3005
Chúng tự tạo thành
nhiều lớp sụn xung quanh.
11:14
They're alsocũng thế, numbercon số threesố ba,
209
662680
1616
Thứ 3, các tế bào này còn là
11:16
the mostphần lớn efficienthiệu quả repairersrepairers
of fracturesgãy xương that we'vechúng tôi đã ever encounteredđã gặp.
210
664320
4176
những thợ sửa chữa các vết gãy nứt
hiệu quả nhất mà chúng tôi từng biết.
11:20
This is a little bonekhúc xương,
a mousechuột bonekhúc xương that we fracturedbị gãy
211
668520
3296
Đây là 1 cái xương nhỏ,
xương chuột mà chúng tôi đã làm gãy
11:23
and then let it healchữa lành by itselfchinh no.
212
671840
1536
và để cho nó tự lành.
11:25
These stemthân cây cellstế bào have come in
and repairedsửa chữa, in yellowmàu vàng, the bonekhúc xương,
213
673400
3016
Các tế bào gốc này đến và sửa chữa,
phần màu vàng, là xương,
11:28
in whitetrắng, the cartilagesụn,
almosthầu hết completelyhoàn toàn.
214
676440
2616
phần màu trắng, là sụn,
gần như hoàn hảo.
11:31
So much so that if you labelnhãn them
with a fluorescenthuỳnh quang dyethuốc nhuộm
215
679080
3536
Chúng nhiều đến mức nếu bạn đánh dấu chúng
bằng 1 chất huỳnh quang,
11:34
you can see them like some kindloại
of peculiarkỳ dị cellulardi động glueKeo dán
216
682640
3736
bạn có thể thấy chúng
như là 1 loại keo tế bào đặc biệt
11:38
comingđang đến into the areakhu vực of a fracturegãy,
217
686400
1856
đến vị trí gãy,
11:40
fixingsửa chữa it locallycục bộ
and then stoppingdừng lại theirhọ work.
218
688280
2976
sửa chữa tại đó và sau đó
hoàn thành nhiệm vụ của chúng.
11:43
Now, the fourththứ tư one is the mostphần lớn ominousxấu xa,
219
691280
2336
Tiếp theo, tính chất thứ 4
là đáng ngại nhất,
11:45
and that is that theirhọ numberssố
declinetừ chối precipitouslyprecipitously,
220
693640
4136
đó là số lượng của chúng
giảm 1 cách chóng mặt,
11:49
precipitouslyprecipitously, tenfoldtenfold,
fiftyfoldfiftyfold, as you agetuổi tác.
221
697800
4696
nhanh chóng,
10 lần, 50 lần, khi bạn già đi.
11:54
And so what had happenedđã xảy ra, really,
222
702520
1576
Và điều đã thật sự xảy ra, là,
11:56
is that we foundtìm ourselveschúng ta
in a perceptualnhận thức shiftsự thay đổi.
223
704120
2856
chúng tôi nhận ra rằng
mình đã thay đổi cách nhìn.
11:59
We had goneKhông còn huntingsăn bắn for pillsthuốc
224
707000
2736
Từ việc săn đuổi 1 loại thuốc,
12:01
but we endedđã kết thúc up findingPhát hiện theorieslý thuyết.
225
709760
2496
chúng tôi kết thúc bằng việc
tìm kiếm các giả thiết.
12:04
And in some wayscách
226
712280
1216
Ở phương diện nào đó,
12:05
we had hookedmóc nối ourselveschúng ta
back ontotrên this ideaý kiến:
227
713520
2616
chúng tôi đã kết nối lại với ý tưởng:
12:08
cellstế bào, organismssinh vật, environmentsmôi trường,
228
716160
2896
tế bào, sinh vật, môi trường,
12:11
because we were now thinkingSuy nghĩ
about bonekhúc xương stemthân cây cellstế bào,
229
719080
2576
bởi vì chúng tôi đang nghĩ về
các tế bào gốc của xương,
12:13
we were thinkingSuy nghĩ about arthritisviêm khớp
in termsđiều kiện of a cellulardi động diseasedịch bệnh.
230
721680
3440
chúng tôi nghĩ về viêm khớp
như 1 bệnh lý ở mức độ tế bào.
12:17
And then the nextkế tiếp questioncâu hỏi was,
are there organsbộ phận cơ thể?
231
725840
2286
Và câu hỏi tiếp theo là,
các cơ quan thì sao?
12:20
Can you buildxây dựng this
as an organđàn organ outsideở ngoài the bodythân hình?
232
728150
2239
Liệu có thể tạo ra
1 cơ quan bên ngoài cơ thể?
12:22
Can you implantcấy ghép cartilagesụn
into areaskhu vực of traumachấn thương?
233
730413
3843
Liệu ta có thể ghép sụn
vào những vị trí chấn thương không?
12:26
And perhapscó lẽ mostphần lớn interestinglythú vị,
234
734280
1976
Và thú vị nhất có lẽ là,
liệu ta có thể tiến lên
và tạo ra các môi trường?
12:28
can you ascendAscend right up
and createtạo nên environmentsmôi trường?
235
736280
2376
12:30
You know, we know
that exercisetập thể dục remodelsRemodels bonekhúc xương,
236
738680
3056
Các bạn cũng biết,
tập luyện giúp tái tạo xương,
nhưng, không ai trong chúng ta
sẽ tập luyện như vậy.
12:33
but come on, nonekhông ai of us
is going to exercisetập thể dục.
237
741760
2416
12:36
So could you imaginetưởng tượng wayscách of passivelythụ động
loadingĐang nạp and unloadingxếp dỡ bonekhúc xương
238
744200
5176
Vì vậy, liệu ta có thể hình dung rằng
có 1 phương pháp tháo, lắp xương thụ động
12:41
so that you can recreatetái tạo
or regeneratetái sinh degeneratingdegenerating cartilagesụn?
239
749400
4816
giúp chúng ta tái tạo và sửa chữa
sụn bị thoái hóa hay không?
12:46
And perhapscó lẽ more interestinghấp dẫn,
and more importantlyquan trọng,
240
754240
2381
Và có thể thú vị hơn,
và quan trọng hơn là,
12:48
the questioncâu hỏi is, can you applyứng dụng this modelmô hình
more globallytoàn cầu outsideở ngoài medicinedược phẩm?
241
756645
3451
liệu ta có thể áp dụng mô hình này
rộng hơn bên ngoài lĩnh vực y học?
12:52
What's at stakecổ phần, as I said before,
is not killinggiết chết something,
242
760120
4056
Vấn để chính ở đây, như tôi đã nói,
không phải là tiêu diệt,
12:56
but growingphát triển something.
243
764200
1440
mà là nuôi dưỡng thứ gì đó.
12:58
And it raisestăng lên a seriesloạt of, I think,
some of the mostphần lớn interestinghấp dẫn questionscâu hỏi
244
766280
4816
Và điều này làm nổi lên vô số câu hỏi,
theo tôi nghĩ là thú vị nhất
13:03
about how we think
about medicinedược phẩm in the futureTương lai.
245
771120
2520
về cách chúng ta nghĩ về y học
trong tương lai.
13:07
Could your medicinedược phẩm
be a celltế bào and not a pillViên thuốc?
246
775040
2880
Ta có thể điều trị bằng tế bào
mà không phải thuốc hay không?
13:10
How would we growlớn lên these cellstế bào?
247
778840
2376
Làm sao ta có thể
nuôi dưỡng những tế bào này?
13:13
What we would we do to stop
the malignantác tính growthsự phát triển of these cellstế bào?
248
781240
3016
Ta sẽ phải làm gì để ngăn
những tế bào này phát triển ác tính?
13:16
We heardnghe about the problemscác vấn đề
of unleashingunleashing growthsự phát triển.
249
784280
3896
Chúng ta đã nghe nói về vấn đề tăng trưởng
không kiểm soát được.
13:20
Could we implantcấy ghép
suicidetự tử genesgen into these cellstế bào
250
788200
2776
Liệu chúng ta có thể
đưa các gene tự hủy vào chúng
13:23
to stop them from growingphát triển?
251
791000
1440
để ngăn chúng phát triển không?
13:25
Could your medicinedược phẩm be an organđàn organ
that's createdtạo outsideở ngoài the bodythân hình
252
793040
3936
Liệu chúng ta có thể điều trị
bằng 1 cơ quan được tạo ra ngoài cơ thể
13:29
and then implantedcấy ghép into the bodythân hình?
253
797000
1936
và ghép vào sau đó không?
13:30
Could that stop some of the degenerationthoái hóa?
254
798960
2736
Chúng ta có thể
dừng sự thoái hóa hay không?
13:33
What if the organđàn organ neededcần to have memoryký ức?
255
801720
1905
Nếu như 1 cơ quan cần có bộ nhớ thì sao?
13:35
In casescác trường hợp of diseasesbệnh tật of the nervouslo lắng systemhệ thống
some of those organsbộ phận cơ thể had memoryký ức.
256
803649
4767
Trong trường hợp bệnh ở hệ thần kinh
của những cơ quan có bộ nhớ chẳng hạn.
13:40
How could we implantcấy ghép
those memorieskỷ niệm back in?
257
808440
2456
Làm cách nào ta có thể
đưa những trí nhớ đó vào lại?
13:42
Could we storecửa hàng these organsbộ phận cơ thể?
258
810920
1816
Liệu ta có thể
lưu giữ các cơ quan đó?
13:44
Would eachmỗi organđàn organ have to be developedđã phát triển
for an individualcá nhân humanNhân loại beingđang
259
812760
3143
Mỗi cơ quan sẽ phải được phát triển và
ghép cho riêng
từng người hay không?
13:47
and put back?
260
815927
1200
13:50
And perhapscó lẽ mostphần lớn puzzlinglypuzzlingly,
261
818520
2616
Và có lẽ vấn đề hóc búa nhất là,
13:53
could your medicinedược phẩm be an environmentmôi trường?
262
821160
1810
liệu y học
có thể là 1 môi trường không?
Liệu ta có thể tạo ra 1 môi trường?
13:56
Could you patentbằng sáng chế an environmentmôi trường?
263
824160
1656
13:57
You know, in everymỗi culturenền văn hóa,
264
825840
3456
Bạn biết đó, trong mọi nền văn hóa,
14:01
shamanspháp sư have been usingsử dụng
environmentsmôi trường as medicinesthuốc chữa bệnh.
265
829320
2936
các pháp sư đã sử dụng môi trường
như 1 liệu pháp.
Liệu ta có thể làm được
điều đó trong tương lai?
14:04
Could we imaginetưởng tượng that for our futureTương lai?
266
832280
2320
14:08
I've talkednói chuyện a lot about modelsmô hình.
I beganbắt đầu this talk with modelsmô hình.
267
836080
3376
Tôi đã nói nhiều về các mô hình.
Tôi bắt đầu câu chuyện bằng mô hình.
Hãy để tôi kết thúc
với vài ý tưởng về xây dựng mô hình.
14:11
So let me endkết thúc with some thoughtssuy nghĩ
about modelmô hình buildingTòa nhà.
268
839480
2696
Là điều chúng tôi,
những nhà khoa học cần làm.
14:14
That's what we do as scientistscác nhà khoa học.
269
842200
2096
14:16
You know, when an architectkiến trúc sư
buildsxây dựng a modelmô hình,
270
844320
3296
Bạn biết đó,
khi kiến trúc sư xây dựng hình mẫu,
anh ấy hay cô ấy đang cố cho bạn thấy
thế giới trong 1 hình ảnh thu nhỏ.
14:19
he or she is tryingcố gắng to showchỉ you
a worldthế giới in miniaturethu nhỏ.
271
847640
3296
14:22
But when a scientistnhà khoa học is buildingTòa nhà a modelmô hình,
272
850960
2896
Nhưng khi
1 nhà khoa học xây dựng 1 hình mẫu,
14:25
he or she is tryingcố gắng to showchỉ you
the worldthế giới in metaphorphép ẩn dụ.
273
853880
2524
họ đang cố
cho bạn thấy thế giới qua 1 phép ẩn dụ.
14:29
He or she is tryingcố gắng to createtạo nên
a newMới way of seeingthấy.
274
857600
3856
Người đó
đang cố sáng tạo ra 1 cách nhìn mới.
14:33
The formertrước đây is a scaletỉ lệ shiftsự thay đổi.
The latterloại thứ hai is a perceptualnhận thức shiftsự thay đổi.
275
861480
4120
Ban đầu là sự thay đổi về quy mô.
Sau đó là sự thay đổi trong tri giác.
14:38
Now, antibioticskháng sinh createdtạo
suchnhư là a perceptualnhận thức shiftsự thay đổi
276
866920
4936
Giờ đây, kháng sinh đã thành công
thay đổi được nhận thức của chúng ta
14:43
in our way of thinkingSuy nghĩ about medicinedược phẩm
that it really coloredcó màu, distortedméo,
277
871880
3816
rằng y học rất màu mè,
méo mó,
14:47
very successfullythành công, the way we'vechúng tôi đã thought
about medicinedược phẩm for the last hundredhàng trăm yearsnăm.
278
875720
3920
đó là cách mà chúng ta nghĩ
về y học một trăm năm trở lại đây.
14:52
But we need newMới modelsmô hình
to think about medicinedược phẩm in the futureTương lai.
279
880400
4416
Nhưng chúng ta cần
1 hình mẫu mới cho y học trong tương lai.
14:56
That's what's at stakecổ phần.
280
884840
1480
Đó mới là điều đáng nói.
14:59
You know, there's
a popularphổ biến tropephép chuyển nghia out there
281
887480
3336
Bạn biết không,
có 1 ý nghĩ biện minh phổ biến rằng
15:02
that the reasonlý do we haven'tđã không had
the transformativebiến đổi impactva chạm
282
890840
3976
lý do chúng ta
không có được tác động làm thay đổi
15:06
on the treatmentđiều trị of illnessbệnh
283
894840
1976
cách điều trị bệnh tật
15:08
is because we don't have
powerful-enoughmạnh mẽ đủ drugsma túy,
284
896840
2856
là vì
chúng ta không có được loại thuốc đủ mạnh,
15:11
and that's partlytừng phần truethật.
285
899720
1360
điều này cũng đúng phần nào.
15:14
But perhapscó lẽ the realthực reasonlý do is
286
902120
1496
Tuy nhiên có lẽ lý do chính là
15:15
that we don't have powerful-enoughmạnh mẽ đủ
wayscách of thinkingSuy nghĩ about medicinesthuốc chữa bệnh.
287
903640
3200
chúng ta không có được
hướng suy nghĩ đúng đắn, đủ mạnh về y học.
15:20
It's certainlychắc chắn truethật that
288
908560
2416
Khá chính xác khi nghĩ rằng
15:23
it would be lovelyđáng yêu to have newMới medicinesthuốc chữa bệnh.
289
911000
3776
sẽ tốt nếu
chúng ta có được các loại thuốc mới.
15:26
But perhapscó lẽ what's really at stakecổ phần
are threesố ba more intangiblevô hình M'sM's:
290
914800
4656
Nhưng có lẽ điều thật sự quan trọng
là 3 từ bắt đầu bằng M:
15:31
mechanismscơ chế, modelsmô hình, metaphorsphép ẩn dụ.
291
919480
3816
các cơ chế, mô hình, phép ẩn dụ
(mechanisms, models, metaphors).
15:35
Thank you.
292
923320
1336
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
15:36
(ApplauseVỗ tay)
293
924680
6840
(Vỗ tay)
15:45
ChrisChris AndersonAnderson:
I really like this metaphorphép ẩn dụ.
294
933600
3416
Chris Anderson:
Tôi thật sự thích ẩn ý này.
15:49
How does it linkliên kết in?
295
937040
1536
Làm thế nào để kết nối nó lại?
15:50
There's a lot of talk in technologylandtechnologyland
296
938600
3136
Có rất nhiều thảo luận
trong giới công nghệ
15:53
about the personalizationcá nhân hóa of medicinedược phẩm,
297
941760
2136
về việc cá thể hóa y khoa,
15:55
that we have all this datadữ liệu
and that medicalY khoa treatmentsđiều trị of the futureTương lai
298
943920
3416
rằng chúng ta có tất cả dữ liệu
và các cách điều trị trong tương lai
15:59
will be for you specificallyđặc biệt,
your genomebộ gen, your currenthiện hành contextbối cảnh.
299
947360
4496
cho chính mình, cho bộ gen của mình,
cho hoàn cảnh hiện tại của mình.
16:03
Does that applyứng dụng to this modelmô hình
you've got here?
300
951880
3936
Liệu nó có áp dụng
vào mô hình của anh ở đây không?
16:07
SiddharthaSiddhartha MukherjeeMukherjee:
It's a very interestinghấp dẫn questioncâu hỏi.
301
955840
2616
Siddhartha Mukerjee:
Đây là 1 câu hỏi rất thú vị.
16:10
We'veChúng tôi đã thought about
personalizationcá nhân hóa of medicinedược phẩm
302
958480
2216
Chúng ta đã nghĩ về việc cá thể hóa y học
16:12
very much in termsđiều kiện of genomicsbộ gen.
303
960720
1536
chủ yếu ở phương diện di truyền.
16:14
That's because the genegen
is suchnhư là a dominantcó ưu thế metaphorphép ẩn dụ,
304
962280
2576
Đó là bởi vì
các gen mang ý nghĩa rất quan trọng,
16:16
again, to use that sametương tự wordtừ,
in medicinedược phẩm todayhôm nay,
305
964880
2976
1 lần nữa, xin nhắc lại rằng,
trong y học ngày nay,
16:19
that we think the genomebộ gen will drivelái xe
the personalizationcá nhân hóa of medicinedược phẩm.
306
967880
3736
chúng ta nghĩ rằng bộ gen
sẽ là phương tiện để cá thể hóa y học.
16:23
But of coursekhóa học the genomebộ gen
is just the bottomđáy
307
971640
3096
Nhưng dĩ nhiên, gen chỉ là điểm tận cùng
16:26
of a long chainchuỗi of beingđang, as it were.
308
974760
3816
của 1 chuỗi tồn tại, như nó đã từng.
16:30
That chainchuỗi of beingđang, really the first
organizedtổ chức unitđơn vị of that, is the celltế bào.
309
978600
3816
Chuỗi sự sống đó, với đơn vị
tổ chức thật sự của nó, là tế bào.
16:34
So, if we are really going to delivergiao hàng
in medicinedược phẩm in this way,
310
982440
2976
Do đó, nếu chúng ta thật sự
muốn đưa nó vào y học theo cách này,
16:37
we have to think of personalizingcá nhân hóa
cellulardi động therapiesphương pháp trị liệu,
311
985440
2816
chúng ta phải nghĩ đến
cá thể hóa liệu pháp ở mức độ tế bào,
16:40
and then personalizingcá nhân hóa
organđàn organ or organismalorganismal therapiesphương pháp trị liệu,
312
988280
3176
rồi đến cá thể hóa
ở mức độ cơ quan hoặc một cơ thể sống,
16:43
and ultimatelycuối cùng personalizingcá nhân hóa
immersionngâm therapiesphương pháp trị liệu for the environmentmôi trường.
313
991480
3816
và cuối cùng cá thể hóa các liệu pháp
toàn bộ môi trường bao quát xung quanh.
16:47
So I think at everymỗi stagesân khấu, you know --
314
995320
3096
Vì vậy tôi nghĩ ở mọi khía cạnh,
anh biết đó –
16:50
there's that metaphorphép ẩn dụ,
there's turtlesrùa all the way.
315
998440
2416
đều có ẩn ý,
đều có rùa khắp mọi nơi.
16:52
Well, in this, there's
personalizationcá nhân hóa all the way.
316
1000880
2381
Ở đây, là cá thể hóa mọi thứ.
16:55
CACA: So when you say
medicinedược phẩm could be a celltế bào
317
1003285
2891
CA: Vậy thì khi anh nói
liệu pháp có thể là tế bào,
16:58
and not a pillViên thuốc,
318
1006200
1816
không phải là thuốc,
17:00
you're talkingđang nói about
potentiallycó khả năng your ownsở hữu cellstế bào.
319
1008040
2256
anh đang nói về tiềm năng
của các tế bào của chính chúng ta.
17:02
SMSM: AbsolutelyHoàn toàn.
CACA: So convertedchuyển đổi to stemthân cây cellstế bào,
320
1010320
2376
SM: Chính xác.
CA: Vậy chuyển hướng qua các tế bào gốc,
17:04
perhapscó lẽ testedthử nghiệm againstchống lại all kindscác loại
of drugsma túy or something, and preparedchuẩn bị.
321
1012720
4536
chúng có lẽ đã được thử qua mọi loại thuốc
hay thứ gì đó, và được chuẩn bị.
17:09
SMSM: And there's no perhapscó lẽ.
This is what we're doing.
322
1017280
2536
SM: Ở đây không phải có lẽ.
Đây chính là việc chúng tôi đang làm.
17:11
This is what's happeningxảy ra,
and in factthực tế, we're slowlychậm rãi movingdi chuyển,
323
1019840
3736
Nó đang xảy ra, và thực tế thì,
chúng tôi đang tách rời từ từ,
17:15
not away from genomicsbộ gen,
but incorporatingkết hợp genomicsbộ gen
324
1023600
3815
không phải hoàn toàn khỏi bộ gen,
mà là phối hợp nó
17:19
into what we call multi-ordernhiều đơn đặt hàng,
semi-autonomousbán tự trị, self-regulatingtự quy định systemshệ thống,
325
1027440
4735
vào các hệ thống
đa trật tự, tự động, tự điều tiết
17:24
like cellstế bào, like organsbộ phận cơ thể,
like environmentsmôi trường.
326
1032200
2616
như là các tế bào, cơ quan, môi trường.
17:26
CACA: Thank you so much.
327
1034829
1378
CA: Cảm ơn anh rất nhiều.
17:28
SMSM: PleasureNiềm vui. ThanksCảm ơn.
328
1036227
1290
SM: Hân hạnh. Cảm ơn.
Translated by Thinh N. Ly
Reviewed by Bao Tram Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Siddhartha Mukherjee - Cancer physician and writer
When he’s not ferreting out the links between stem cells and malignant blood disease, Siddhartha Mukherjee writes and lectures on the history (and future) of medicine.

Why you should listen

While discussing a diagnosis with a patient, Siddhartha Mukherjee realized that there were no easy answers to the question, “What is cancer?” Faced with his hesitation, Mukherjee decided to do something about it.

Over the next six years, Mukherjee wrote the influential, Pulitzer-winning The Emperor of All Maladies, a 4,000-year “biography” of cancer. He collaborated with Ken Burns on a six-hour documentary for PBS based on his book, updating the story with recent discoveries in oncology.

In his new TED Book, The Laws of Medicine, he examines the three principles that govern modern medicine -- and every profession that confronts uncertainty and wonder.

More profile about the speaker
Siddhartha Mukherjee | Speaker | TED.com