ABOUT THE SPEAKER
Auke Ijspeert - Roboticist
Auke Ijspeert works at the intersection of robotics, biology and computational neuroscience.

Why you should listen

Auke Ijspeert is a professor at the EPFL (the Swiss Federal Institute of Technology at Lausanne), and head of the Biorobotics Laboratory (BioRob). He has a BSc/MSc in Physics from the EPFL and a PhD in artificial intelligence from the University of Edinburgh, with John Hallam and David Willshaw as advisors. He carried out postdocs at IDSIA and EPFL with Jean-Daniel Nicoud and Luca Gambardella, and at the University of Southern California, with Michael Arbib and Stefan Schaal 

Ijspeert is interested in using numerical simulations and robots to get a better understanding of animal locomotion and movement control, and in using inspiration from biology to design novel types of robots and locomotion controllers.

More profile about the speaker
Auke Ijspeert | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Auke Ijspeert: A robot that runs and swims like a salamander

Auke Ijspeert: Robot có thể chạy và bơi như kì nhông

Filmed:
2,016,271 views

Auke Ijspeert là nhà thiết kế robot sinh học, những robot này được tạo ra theo nguyên mẫu của các động vật thật, có thể vượt qua địa hình phức tạp như trong những tiểu thuyết khoa học viễn tưởng . Quá trình tạo ra những robot này cải thiện việc tự động hóa và có thể được sử dụng cho nghiên cứu thực địa, dịch vụ, và tìm kiếm cứu nạn . Nhưng những robot này không chỉ bắt chước các thế giới tự nhiên - nó giúp chúng ta hiểu hơn những đặc điểm sinh học của chính chúng ta, mở khóa những bí mật chưa từng được biết của tủy sống .
- Roboticist
Auke Ijspeert works at the intersection of robotics, biology and computational neuroscience. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
This is PleurobotPleurobot.
0
760
1840
Đây là Pleurobot.
00:15
PleurobotPleurobot is a robotrobot that we designedthiết kế
to closelychặt chẽ mimicbắt chước a salamanderkỳ giông speciesloài
1
3400
3616
Pleurobot là một loại người máy
được thiết kế để mô phỏng loài kì nhông
gọi là "kì đà Pleurodeles"
00:19
calledgọi là PleurodelesPleurodeles waltlwaltl.
2
7040
1400
00:21
PleurobotPleurobot can walkđi bộ, as you can see here,
3
9240
2256
Như bạn thấy đó, Pleurobot có thể đi được,
00:23
and as you'llbạn sẽ see latermột lát sau, it can alsocũng thế swimbơi.
4
11520
2040
Nó cũng bơi được,
bạn sẽ thấy ngay sau đây.
00:26
So you mightcó thể askhỏi,
why did we designthiết kế this robotrobot?
5
14280
2191
Có thể bạn sẽ hỏi,
tại sao lại tạo ra con robot này ?
00:28
And in factthực tế, this robotrobot has been designedthiết kế
as a scientificthuộc về khoa học tooldụng cụ for neurosciencethần kinh học.
6
16960
3762
Thực tế, con robot này là một công cụ
khoa học của khoa thần kinh học
00:33
IndeedThực sự, we designedthiết kế it
togethercùng với nhau with neurobiologistsneurobiologists
7
21400
2496
Các nhà thần kinh học đã
cùng chúng tôi tạo ra nó
00:35
to understandhiểu không how animalsđộng vật movedi chuyển,
8
23920
1896
để hiểu rõ về sự di chuyển của động vật
00:37
and especiallyđặc biệt how the spinaltủy sống corddây
controlskiểm soát locomotionkhi vận động.
9
25840
2760
đặc biệt là cách cột sống
kiểm soát sự vận động của cơ thể
00:41
But the more I work in bioroboticsbiorobotics,
10
29560
1696
Càng làm việc với robot sinh học,
00:43
the more I'm really impressedấn tượng
by animalthú vật locomotionkhi vận động.
11
31280
2381
tôi càng ấn tượng
về sự vận động của động vật.
00:45
If you think of a dolphincá heo swimmingbơi lội
or a catcon mèo runningđang chạy or jumpingnhảy around,
12
33920
4296
Nếu bạn nghĩ đến một con cá heo đang bơi
hay một con mèo đang chạy nhảy
hoặc thậm chí chúng ta, con người
00:50
or even us as humanscon người,
13
38240
1576
khi chúng ta chạy bộ hoặc chơi tennis,
00:51
when you go joggingchạy bộ or playchơi tennisquần vợt,
14
39840
1816
chúng ta làm nhiều điều kinh ngạc.
00:53
we do amazingkinh ngạc things.
15
41680
1240
Thực tế,
00:55
And in factthực tế, our nervouslo lắng systemhệ thống solvesgiải quyết
a very, very complexphức tạp controlđiều khiển problemvấn đề.
16
43880
4136
hệ thần kinh chúng ta phải giải quyết
một vấn đề điều khiển cực kì phức tạp
01:00
It has to coordinatephối hợp
more or lessít hơn 200 musclescơ bắp perfectlyhoàn hảo,
17
48040
3096
Nó phải phối hợp hoàn hảo với
trên dưới 200 cơ,
vì nếu phối họp không tốt
ta sẽ mất thăng bằng và khó vận động được
01:03
because if the coordinationphối hợp is badxấu,
we fallngã over or we do badxấu locomotionkhi vận động.
18
51160
3680
Và mục tiêu của tôi là hiểu rõ
nó diễn ra như thế nào
01:07
And my goalmục tiêu is to understandhiểu không
how this workscông trinh.
19
55560
2720
01:11
There are fourbốn mainchủ yếu componentscác thành phần
behindphía sau animalthú vật locomotionkhi vận động.
20
59160
2840
Có 4 bộ phận chính
cấu thành sự vận động của động vật
bộ phận thứ nhất là thân mình
01:14
The first componentthành phần is just the bodythân hình,
21
62800
1936
01:16
and in factthực tế we should never underestimateđánh giá quá thấp
22
64760
1976
Thực ra, chúng ta không nên đánh giá thấp
mức độ các cơ chế sinh học
làm đơn giản hóa sự vận động của động vật
01:18
to what extentphạm vi the biomechanicscơ sinh học
alreadyđã simplifyđơn giản hóa locomotionkhi vận động in animalsđộng vật.
23
66760
3480
01:22
Then you have the spinaltủy sống corddây,
24
70920
1456
Sau đó là cột sống
và trong cột sống có sự phản xạ
01:24
and in the spinaltủy sống corddây you find reflexesphản xạ,
25
72400
1976
Nhiều phản xạ tạo nên
vòng lặp phối hợp vận động cảm giác
01:26
multiplenhiều reflexesphản xạ that createtạo nên
a sensorimotorsensorimotor coordinationphối hợp loopvòng lặp
26
74400
3456
giữa cử động của thần kinh cột sống
và cử động cơ học
01:29
betweengiữa neuralthần kinh activityHoạt động in the spinaltủy sống corddây
and mechanicalcơ khí activityHoạt động.
27
77880
3480
01:34
A thirdthứ ba componentthành phần
are centralTrung tâm patternmẫu generatorsMáy phát điện.
28
82000
2976
Bộ phận thứ ba là
các trung tâm tạo mẫu
Đây là những mạch điện rất thú vị có
trong cột sống của động vật có xương sống
01:37
These are very interestinghấp dẫn circuitsmạch
in the spinaltủy sống corddây of vertebratevertebrate animalsđộng vật
29
85000
3896
có thể tự tạo ra
01:40
that can generatetạo ra, by themselvesbản thân họ,
30
88920
1616
các mẫu cử động rất nhịp nhàng
theo nhịp (phách)
01:42
very coordinatedphối hợp
rhythmicnhịp điệu patternsmẫu of activityHoạt động
31
90560
2736
trong khi chỉ cần tiếp nhận
tín hiệu đầu vào rất đơn giản
01:45
while receivingtiếp nhận
only very simpleđơn giản inputđầu vào signalstín hiệu.
32
93320
2376
Và những tín hiệu này
01:47
And these inputđầu vào signalstín hiệu
33
95720
1216
đến từ sự điều tiết
từ những phần cao hơn của bộ não,
01:48
comingđang đến from descendinggiảm dần modulationđiều chế
from highercao hơn partscác bộ phận of the brainóc,
34
96960
3056
giống như là võ não vận động,
tiểu não, hạch nền,
01:52
like the motorđộng cơ cortexvỏ não,
the cerebellumtiểu cầu, the basalcơ sở gangliahạch,
35
100040
2696
tất cả sẽ điều biến
sự cử động của cột sống
01:54
will all modulateđiều chỉnh activityHoạt động
of the spinaltủy sống corddây
36
102760
2136
khi chúng ta vận động.
01:56
while we do locomotionkhi vận động.
37
104920
1456
Nhưng, điều thú vị chính là mức độ
chỉ một bộ phận thấp hơn
01:58
But what's interestinghấp dẫn is to what extentphạm vi
just a low-levelở độ cao thấp componentthành phần,
38
106400
3216
như cột sống và cơ thể,
02:01
the spinaltủy sống corddây, togethercùng với nhau with the bodythân hình,
39
109640
1936
đã gỡ rối một phần lớn trong
vấn đề vận động.
02:03
alreadyđã solvegiải quyết a biglớn partphần
of the locomotionkhi vận động problemvấn đề.
40
111600
2456
Có lẽ bạn sẽ biết qua thực tế
khi bạn chặt đầu một con gà,
02:06
You probablycó lẽ know it by the factthực tế
that you can cutcắt tỉa the headcái đầu off a chicken,
41
114080
3422
nó vẫn còn chạy được một lúc
02:09
it can still runchạy for a while,
42
117532
1381
điều đó cho thấy phần thấp hơn
như cột sống và cơ thể
02:10
showinghiển thị that just the lowerthấp hơn partphần,
spinaltủy sống corddây and bodythân hình,
43
118937
2539
đã gỡ rối một phần lớn
vấn đề vận động
02:13
alreadyđã solvegiải quyết a biglớn partphần of locomotionkhi vận động.
44
121500
1873
02:15
Now, understandinghiểu biết how this workscông trinh
is very complexphức tạp,
45
123397
2459
Bây giờ, rất khó để hiểu
nó diễn ra như thế nào
02:17
because first of all,
46
125880
1296
bởi vì trước hết,
sẽ rất là khó để ghi lại
các cử động trong cột sống
02:19
recordingghi âm activityHoạt động in the spinaltủy sống corddây
is very difficultkhó khăn.
47
127200
2620
02:21
It's much easierdễ dàng hơn to implantcấy ghép electrodesđiện cực
in the motorđộng cơ cortexvỏ não
48
129844
2772
Cấy các điện cực vào vỏ não vận động
sẽ dễ dàng hơn
so với cấy vào cột sống,
bởi vì nó được bảo vệ bởi đốt sống
02:24
than in the spinaltủy sống corddây,
because it's protectedbảo vệ by the vertebraeđốt sống.
49
132640
3056
Đặc biệt, rất khó làm trên con người.
02:27
EspeciallyĐặc biệt là in humanscon người, very hardcứng to do.
50
135720
1816
Phần khó khăn thứ hai,
02:29
A secondthứ hai difficultykhó khăn is that locomotionkhi vận động
is really dueđến hạn to a very complexphức tạp
51
137560
3776
chính là sự vận động,
do tính chất phức tạp của nó
và sự tương tác năng động
giữa 4 bộ phận này
02:33
and very dynamicnăng động interactionsự tương tác
betweengiữa these fourbốn componentscác thành phần.
52
141360
3056
Vì thế sẽ rất khó để tìm ra
vai trò của mỗi bộ phận này
02:36
So it's very hardcứng to find out
what's the rolevai trò of eachmỗi over time.
53
144440
3240
02:40
This is where biorobotsbiorobots like PleurobotPleurobot
and mathematicaltoán học modelsmô hình
54
148880
3736
Đây là nơi các robot sinh học như
Pleurobot và các mô hình toán học
có thể thật sự hữu ích
02:44
can really help.
55
152640
1200
02:47
So what's bioroboticsbiorobotics?
56
155480
1256
Vậy robot sinh học là gì?
Robot sinh học là một lĩnh vực mới
trong nghiên cứu robot
02:48
BioroboticsBiorobotics is a very activeđang hoạt động fieldcánh đồng
of researchnghiên cứu in roboticsrobot
57
156760
2736
Nơi mọi người muốn
lấy cảm hứng từ các loại động vật
02:51
where people want to
take inspirationcảm hứng from animalsđộng vật
58
159520
2456
để chế tạo ra các robot
có thể đi lại ngoài trời
02:54
to make robotsrobot to go outdoorsngoài trời,
59
162000
2456
như các robot dịch vụ và
những robot tìm kiếm và cứu hộ
02:56
like servicedịch vụ robotsrobot
or searchTìm kiếm and rescuecứu hộ robotsrobot
60
164480
2656
hoặc các robot trinh sát
02:59
or fieldcánh đồng robotsrobot.
61
167160
1200
03:00
And the biglớn goalmục tiêu here
is to take inspirationcảm hứng from animalsđộng vật
62
168880
2696
Và mục tiêu lớn ở đây là
lấy cảm hứng từ những con vật
để làm ra các robot
có thể xử lí địa hình phức tạp
03:03
to make robotsrobot that can handlexử lý
complexphức tạp terrainbản đồ địa hình --
63
171600
2336
như cầu thang, đồi núi, rừng,
03:05
stairscầu thang, mountainsnúi, forestsrừng,
64
173960
1616
03:07
placesnơi where robotsrobot
still have difficultiesnhững khó khăn
65
175600
2016
nhưng nơi mà robot vẫn còn những khó khăn
và nơi mà động vật
có thể làm tốt hơn.
03:09
and where animalsđộng vật
can do a much better jobviệc làm.
66
177640
2056
Robot có thể là một
công cụ khoa học tuyệt vời
03:11
The robotrobot can be a wonderfulTuyệt vời
scientificthuộc về khoa học tooldụng cụ as well.
67
179720
2496
Robot có thể được dùng trong
một vài dự án
03:14
There are some very nicetốt đẹp projectsdự án
where robotsrobot are used,
68
182240
2620
như là một công cụ khoa học
03:16
like a scientificthuộc về khoa học tooldụng cụ for neurosciencethần kinh học,
for biomechanicscơ sinh học or for hydrodynamicsthủy.
69
184884
3972
của ngành thần kinh học,
y sinh và thủy động lực học
03:20
And this is exactlychính xác
the purposemục đích of PleurobotPleurobot.
70
188880
2120
Và đây chính là mục đích
sự ra đời pleurobot.
03:23
So what we do in my labphòng thí nghiệm
is to collaboratehợp tác with neurobiologistsneurobiologists
71
191600
2936
Vì vậy, chúng tôi đã
hợp tác với các nhà thần kinh học
03:26
like Jean-MarieJean-Marie CabelguenCabelguen,
a neurobiologistneurobiologist in BordeauxBordeaux in FrancePháp,
72
194560
3216
như Jean-Marie Cabelguen,
nhà thần kinh học ở Bordeaux, Pháp,
chúng tôi muốn làm ra
những mẫu cột sống
03:29
and we want to make spinaltủy sống corddây modelsmô hình
and validatexác nhận them on robotsrobot.
73
197800
4040
và áp dụng chúng trên robot.
Chúng ta muốn khởi đầu đơn giản.
03:34
And here we want to startkhởi đầu simpleđơn giản.
74
202480
1616
Vì vậy rất tốt để bắt đầu
ở các động vật đơn giản
03:36
So it's good to startkhởi đầu with simpleđơn giản animalsđộng vật
75
204120
1976
03:38
like lampreyscá mút đá, which are
very primitivenguyên thủy fish,
76
206120
2256
như Cá mút đá,
một loài cá rất thô sơ
03:40
and then graduallydần dần
go towardđối với more complexphức tạp locomotionkhi vận động,
77
208400
2496
rồi dần tiến đến sự vận động
phức tạp hơn
03:42
like in salamandersSalamanders,
78
210920
1256
như ở loài kì nhông
và thậm chí là mèo, con người
03:44
but alsocũng thế in catsmèo and in humanscon người,
79
212200
1496
các loài động vật có vú.
03:45
in mammalsđộng vật có vú.
80
213720
1200
03:47
And here, a robotrobot becomestrở thành
an interestinghấp dẫn tooldụng cụ
81
215880
2376
Và ở đây, robot đã trở thành
một công cụ thú vị
03:50
to validatexác nhận our modelsmô hình.
82
218280
1936
để hợp thức hóa các
mô hình của chúng tôi.
03:52
And in factthực tế, for me, PleurobotPleurobot
is a kindloại of dreammơ tưởng becomingtrở thành truethật.
83
220240
3016
Theo tôi, Pleurobot thực sự là một ước mơ
trở thành sự thật .
Giống như khoảng 20 năm trước,
lúc tôi đang làm việc trên máy tính,
03:55
Like, more or lessít hơn 20 yearsnăm agotrước
I was alreadyđã workingđang làm việc on a computermáy vi tính
84
223280
3256
mô phỏng vận động
của cá chình và kì nhông.
03:58
makingchế tạo simulationsmô phỏng of lampreycá mút đá
and salamanderkỳ giông locomotionkhi vận động
85
226560
2656
trong quá trình học lên tiến sĩ.
04:01
duringsuốt trong my PhDTiến sĩ.
86
229240
1536
Nhưng tôi luôn biết
những mô phỏng của tôi chỉ xấp xỉ gần đúng
04:02
But I always knewbiết that my simulationsmô phỏng
were just approximationsxấp xỉ.
87
230800
3376
như mô phỏng vật lí trong nước,
hoặc với bùn đất, địa hình phức tạp,
04:06
Like, simulatingMô phỏng the physicsvật lý in waterNước
or with mudbùn or with complexphức tạp groundđất,
88
234200
3976
rất khó để mô phỏng
chính xác trên máy tính
04:10
it's very hardcứng to simulatemô phỏng that
properlyđúng on a computermáy vi tính.
89
238200
2656
Sao không dùng robot thật
hay vật lý thật ?
04:12
Why not have a realthực robotrobot
and realthực physicsvật lý?
90
240880
2040
Cho nên kì đà là loài yêu thích
của tôi trong các loài kể trên
04:15
So amongtrong số all these animalsđộng vật,
one of my favoritesyêu thích is the salamanderkỳ giông.
91
243600
3136
Bạn có lẽ sẽ thắc mắc tại sao.
Bởi vì nó là một loài động vật lưỡng cư,
04:18
You mightcó thể askhỏi why,
and it's because as an amphibianlưỡng cư,
92
246760
3456
Từ phía quan điểm tiến hóa,
nó thật sự là một loài chủ chốt.
04:22
it's a really keyChìa khóa animalthú vật
from an evolutionarytiến hóa pointđiểm of viewlượt xem.
93
250240
2856
Nó tạo nên liên kết tuyệt vời
giữa bơi lội
04:25
It makeslàm cho a wonderfulTuyệt vời linkliên kết
betweengiữa swimmingbơi lội,
94
253120
2056
Có thể thấy ở cá hoặc lươn,
04:27
as you find it in eelscá chình or fish,
95
255200
1896
04:29
and quadrupedchân locomotionkhi vận động,
as you see in mammalsđộng vật có vú, in catsmèo and humanscon người.
96
257120
4120
và sự vận động trên bốn chân
ở các loài có vú như mèo và con người.
04:34
And in factthực tế, the modernhiện đại salamanderkỳ giông
97
262160
1656
Thực tế, loài kì nhông hiện đại
04:35
is very closegần to the first
terrestrialtrên mặt đất vertebratevertebrate,
98
263840
2376
rất gần với loài có xương sống
trên cạn đầu tiên
Nó gần như là một
hóa thạch sống
04:38
so it's almosthầu hết a livingsống fossilhóa thạch,
99
266240
1536
giúp ta tiếp cận với tổ tiên
chúng ta
04:39
which givesđưa ra us accesstruy cập to our ancestortổ tiên,
100
267800
1936
cũng như tổ tiên các loài
động vật bốn chân trên mặt đất.
04:41
the ancestortổ tiên to all terrestrialtrên mặt đất tetrapodsđộng vật bốn chân.
101
269760
2920
04:45
So the salamanderkỳ giông swimsbơi
102
273240
1376
Loài kì nhông bơi
04:46
by doing what's calledgọi là
an anguilliformanguilliform swimmingbơi lội gaitđi đường,
103
274640
2496
theo kiểu con lươn,
nó uốn lượn sóng, rất đẹp
04:49
so they propagatetuyên truyền a nicetốt đẹp travelingđi du lịch wavelàn sóng
of musclecơ bắp activityHoạt động from headcái đầu to tailđuôi.
104
277160
3640
bởi hoạt động của cơ từ đầu đến đuôi
04:53
And if you placeđịa điểm
the salamanderkỳ giông on the groundđất,
105
281440
2176
Và nếu bạn đặt con kì nhông
trên mặt đất,
nó sẽ chuyển sang kiểu đi nước kiệu
04:55
it switchesthiết bị chuyển mạch to what's calledgọi là
a walkingđi dạo trottrot gaitđi đường.
106
283640
2336
Tạo ra sự kích hoạt
theo chu kì của các chi
04:58
In this casetrường hợp, you have nicetốt đẹp
periodicđịnh kỳ activationkích hoạt of the limbschân tay
107
286000
2863
được phối hợp rất nhịp nhàng
05:00
which are very nicelyđộc đáo coordinatedphối hợp
108
288887
1609
05:02
with this standingđứng wavelàn sóng
undulationundulation of the bodythân hình,
109
290520
2656
với sự gợn sóng sóng đứng của cơ thể.
và đây chính là dáng đi
bạn đang thấy ở Pleurobot.
05:05
and that's exactlychính xác the gaitđi đường
that you are seeingthấy here on PleurobotPleurobot.
110
293200
3656
Bây giờ, một điều thật sự đáng ngạc nhiên
và hấp dẫn chính là
05:08
Now, one thing which is very surprisingthật ngạc nhiên
and fascinatinghấp dẫn in factthực tế
111
296880
2976
05:11
is the factthực tế that all this can be generatedtạo ra
just by the spinaltủy sống corddây and the bodythân hình.
112
299880
4136
sự thật tất cả sự gợn sóng trên
có thể tạo ra bởi cột sống và cơ thể.
Vậy, nếu bạn lấy
một con kì nhông không não
05:16
So if you take
a decerebrateddecerebrated salamanderkỳ giông --
113
304040
2000
có vẻ không hay chút nào...
05:18
it's not so nicetốt đẹp
but you removetẩy the headcái đầu --
114
306064
2016
chặt đầu nó đi
Và kích điện cột sống của nó
05:20
and if you electricallybằng điện
stimulatekích thích the spinaltủy sống corddây,
115
308104
2672
ở một mức thấp sẽ
khiến nó có kiểu đi như là đi bộ vậy.
05:22
at lowthấp levelcấp độ of stimulationkích thích
this will inducegây ra a walking-likegiống như đi bộ gaitđi đường.
116
310800
3256
Kích điện thêm chút nữa,
bước đi sẽ tăng tốc lên.
05:26
If you stimulatekích thích a bitbit more,
the gaitđi đường acceleratestăng tốc.
117
314080
2456
05:28
And at some pointđiểm, there's a thresholdngưỡng,
118
316560
1896
Một lúc nào đó,
sẽ đạt đến ngưỡng
con vật này tự động
chuyển sang bơi.
05:30
and automaticallytự động,
the animalthú vật switchesthiết bị chuyển mạch to swimmingbơi lội.
119
318480
2536
Thật là kì diệu.
05:33
This is amazingkinh ngạc.
120
321040
1376
Chỉ thay đổi xu hướng chung,
05:34
Just changingthay đổi the globaltoàn cầu drivelái xe,
121
322440
1496
05:35
as if you are pressingnhấn the gaskhí đốt pedalbàn đạp
122
323960
1736
như thể bạn đang ấn chân ga tăng tốc
sự chuyển tiếp
đi xuống cột sống của bạn
05:37
of descendinggiảm dần modulationđiều chế
to your spinaltủy sống corddây,
123
325720
2136
Tạo nên một sự chuyển đổi
hoàn toàn giữa hai kiểu đi khác nhau.
05:39
makeslàm cho a completehoàn thành switchcông tắc điện
betweengiữa two very differentkhác nhau gaitsgaits.
124
327880
3000
05:44
And in factthực tế, the sametương tự
has been observedquan sát in catsmèo.
125
332440
2576
Thực tế, có thể thấy điều
tương tự này trên loài mèo.
05:47
If you stimulatekích thích the spinaltủy sống corddây of a catcon mèo,
126
335040
2016
Nếu bạn kích thích cột sống của mèo,
bạn có thể làm cho nó
đi bộ, nước kiệu hoặc phi.
05:49
you can switchcông tắc điện betweengiữa
walkđi bộ, trottrot and gallopchạy mau.
127
337080
2216
05:51
Or in birdschim, you can make a birdchim
switchcông tắc điện betweengiữa walkingđi dạo,
128
339320
2736
Hoặc ở chim, bạn có thể
làm cho nó đi bộ,
ở mức kích thích thấp
05:54
at a lowthấp levelcấp độ of stimulationkích thích,
129
342080
1456
05:55
and flappingflapping its wingscánh
at high-levelcấp độ cao stimulationkích thích.
130
343560
2816
và làm nó vỗ cánh được
ở mức cao hơn.
Điều này thật sự cho thấy cột sống
05:58
And this really showstrình diễn that the spinaltủy sống corddây
131
346400
2016
là một hệ thống điều khiển
vận động rất phức tạp
06:00
is a very sophisticatedtinh vi
locomotionkhi vận động controllerbộ điều khiển.
132
348440
2416
Chúng tôi nghiên cứu kĩ hơn
sự vận động loài kì nhông
06:02
So we studiedđã học salamanderkỳ giông locomotionkhi vận động
in more detailchi tiết,
133
350880
2456
06:05
and we had in factthực tế accesstruy cập
to a very nicetốt đẹp X-rayX-quang videovideo machinemáy móc
134
353360
3096
Chúng tôi đã thật sự tiếp cận với
một máy x-quang rất đẹp
từ tiến sĩ Martin Fischer,
tại ĐH Jena, Đức.
06:08
from ProfessorGiáo sư MartinMartin FischerFischer
in JenaJena UniversityTrường đại học in GermanyĐức.
135
356480
3576
Và nhờ đó, chúng tôi đã có
được một cỗ máy kinh ngạc
06:12
And thankscảm ơn to that,
you really have an amazingkinh ngạc machinemáy móc
136
360080
2576
có thể ghi lại tất cả chuyển động
của xương rất chi tiết.
06:14
to recordghi lại all the bonekhúc xương motionchuyển động
in great detailchi tiết.
137
362680
2456
06:17
That's what we did.
138
365160
1256
Đó là điều chúng tôi đã làm
06:18
So we basicallyvề cơ bản figuredhình dung out
which bonesxương are importantquan trọng for us
139
366440
3176
Vậy cơ bản chúng tôi đã tìm được
loại xương quan trọng
và thu thập chuyển động của chúng
dưới dạng 3D.
06:21
and collectedthu thập theirhọ motionchuyển động in 3D.
140
369640
3016
Việc chúng tôi làm là
thu thập cả cơ dữ liệu những chuyển động
06:24
And what we did is collectsưu tầm
a wholetoàn thể databasecơ sở dữ liệu of motionschuyển động,
141
372680
2696
06:27
bothcả hai on groundđất and in waterNước,
142
375400
1656
cả trên mặt đất và dưới nước
06:29
to really collectsưu tầm a wholetoàn thể databasecơ sở dữ liệu
of motorđộng cơ behaviorshành vi
143
377080
2484
để có thể thật sự thu thập hết
cơ sở dữ liệu các chuyển động
06:31
that a realthực animalthú vật can do.
144
379589
1244
của một con vật thật sự.
06:32
And then our jobviệc làm as roboticistsroboticists
was to replicatesao chép that in our robotrobot.
145
380858
3150
Công việc của những kĩ sư
chúng tôi là phỏng lại nó trên robot.
06:36
So we did a wholetoàn thể optimizationtối ưu hóa processquá trình
to find out the right structurekết cấu,
146
384033
3383
Chúng tôi đã hoàn thành
cả một quá trình tối ưu hóa
để tìm ra một kết cấu đúng
06:39
where to placeđịa điểm the motorsđộng cơ,
how to connectkết nối them togethercùng với nhau,
147
387440
2656
tìm ra nơi để gắn các động cơ vào,
cách để nối chúng với nhau,
06:42
to be ablecó thể to replayphát lại
these motionschuyển động as well as possiblekhả thi.
148
390120
2880
để có thể làm lại các chuyển động này
giống nhất có thể.
06:45
And this is how PleurobotPleurobot cameđã đến to life.
149
393680
2360
Và đây là cách Pleurobot
được ra đời.
06:49
So let's look at how closegần
it is to the realthực animalthú vật.
150
397200
2416
Vậy hãy xem nó giống với động vật thật
như thế nào.
06:52
So what you see here
is almosthầu hết a directthẳng thắn comparisonso sánh
151
400960
2496
Cái bạn đang thấy đây
là một sự so sánh trực tiếp
06:55
betweengiữa the walkingđi dạo
of the realthực animalthú vật and the PleurobotPleurobot.
152
403480
2696
giữa cách đi bộ của một động vật thật
và pleurobot.
Bạn có thể thấy đoạn phát lại,
gần như khớp nhau
06:58
You can see that we have
almosthầu hết a one-to-one-một exactchính xác replayphát lại
153
406200
2736
07:00
of the walkingđi dạo gaitđi đường.
154
408960
1256
cách đi bô.
Đi lùi chậm về phía sau
bạn sẽ thấy rõ hơn.
07:02
If you go backwardsngược and slowlychậm rãi,
you see it even better.
155
410240
2600
07:07
But even better, we can do swimmingbơi lội.
156
415520
2376
Nhưng sẽ thậm chí tốt hơn,
nếu chúng tôi bơi được.
07:09
So for that we have a drykhô suitbộ đồ
that we put all over the robotrobot --
157
417920
3016
Như thế chúng tôi mới có
bồ độ lặn để mặc cho robot được.
(tiếng cười)
07:12
(LaughterTiếng cười)
158
420960
1096
Sau đó, chúng tôi đi xuống nước
và bắt đầu làm lại các kiểu bơi.
07:14
and then we can go in waterNước
and startkhởi đầu replayingphát lại the swimmingbơi lội gaitsgaits.
159
422080
3176
Khi đó chúng tôi rất vui
vì khá khó để thực hiện điều này.
07:17
And here, we were very happyvui mừng,
because this is difficultkhó khăn to do.
160
425280
3336
Sự tương tác vật lý phức tạp.
07:20
The physicsvật lý of interactionsự tương tác are complexphức tạp.
161
428640
2216
Robot chúng tôi lớn hơn
so với con vật nhỏ đó.
07:22
Our robotrobot is much biggerlớn hơn
than a smallnhỏ bé animalthú vật,
162
430880
2416
Vì thế chúng tôi phải làm
cái gọi là tỷ lệ năng động tần suất
07:25
so we had to do what's calledgọi là
dynamicnăng động scalingnhân rộng of the frequenciestần số
163
433320
3056
để chắc chắn có được
sự tương tác vật lí tương tự.
07:28
to make sure we had
the sametương tự interactionsự tương tác physicsvật lý.
164
436400
2336
07:30
But you see at the endkết thúc,
we have a very closegần matchtrận đấu,
165
438760
2416
Bạn thấy đó, cuối cùng
chúng tôi có sự rất tương xứng.
07:33
and we were very, very happyvui mừng with this.
166
441200
1880
Và chúng tôi rât rất vui
với điều này.
07:35
So let's go to the spinaltủy sống corddây.
167
443480
2216
Vậy, bây giờ chúng ta hãy
tiến đến cột sống.
07:37
So here what we did
with Jean-MarieJean-Marie CabelguenCabelguen
168
445720
2296
Việc chúng tôi làm với
Jean-Marie Cabelguen
là bắt chước theo mẫu
các mạch điện cột sống.
07:40
is modelmô hình the spinaltủy sống corddây circuitsmạch.
169
448040
2240
07:43
And what's interestinghấp dẫn
is that the salamanderkỳ giông
170
451040
2136
Điều thú vị là loài kì nhông
07:45
has keptgiữ a very primitivenguyên thủy circuitmạch,
171
453200
1620
giữ một mạch điện
rất nguyên thủy
giống với cái chúng tôi đã tìm thấy
ở cá chình,
07:46
which is very similargiống
to the one we find in the lampreycá mút đá,
172
454844
2652
ở loài cá nguyên thủy giống lươn này,
07:49
this primitivenguyên thủy eel-likelươn giống fish,
173
457520
1976
và nó giống
trong suốt sự tiến hóa,
07:51
and it looksnhìn like duringsuốt trong evolutionsự phát triển,
174
459520
1736
Các nơ ron giao động
được gắn vào để điều khiển các chi,
07:53
newMới neuralthần kinh oscillatorstạo dao động
have been addedthêm to controlđiều khiển the limbschân tay,
175
461280
2936
thực hiện sự vận động chân.
07:56
to do the legchân locomotionkhi vận động.
176
464240
1416
07:57
And we know where
these neuralthần kinh oscillatorstạo dao động are
177
465680
2176
Chúng tôi biết các nơ ron
này nằm ở đâu,
chúng tôi đã tạo ra
một mô hình toán học
07:59
but what we did was to make
a mathematicaltoán học modelmô hình
178
467880
2256
để biết nên kết hợp
chúng như thế nào
08:02
to see how they should be coupledkết hợp
179
470160
1616
nhằm tạo ra sự chuyển tiếp
giữa hai kiểu đi rất khác nhau.
08:03
to allowcho phép this transitionquá trình chuyển đổi
betweengiữa the two very differentkhác nhau gaitsgaits.
180
471800
2936
Chúng tôi đã thử trên bo mạch của robot.
08:06
And we testedthử nghiệm that on boardbảng of a robotrobot.
181
474760
2560
08:09
And this is how it looksnhìn.
182
477680
1200
Và nó diễn ra như thế này đây.
08:18
So what you see here
is a previousTrước versionphiên bản of PleurobotPleurobot
183
486920
3016
Cái mà thấy ở đây là
một phiên bản cũ của Pleurobot
được hoàn toàn điều khiển bởi
mẫu cột sống của chúng tôi
08:21
that's completelyhoàn toàn controlledkiểm soát
by our spinaltủy sống corddây modelmô hình
184
489960
3096
được lập trình trên bo mạch
của robot.
08:25
programmedlập trình on boardbảng of the robotrobot.
185
493080
1600
08:27
And the only thing we do
186
495280
1216
Và việc duy nhất chung tôi làm
08:28
is sendgửi to the robotrobot
throughxuyên qua a remotexa controlđiều khiển
187
496520
2176
là gửi đến robot
qua bộ điều khiển từ xa
hai tín hiệu giảm dần
nó thường nên nhận được
08:30
the two descendinggiảm dần signalstín hiệu
it normallybình thường should receivenhận được
188
498720
2496
từ phần trên của bộ não.
08:33
from the upperphía trên partphần of the brainóc.
189
501240
1600
08:35
And what's interestinghấp dẫn is,
by playingđang chơi with these signalstín hiệu,
190
503480
2696
Điều thú vị là,
khi thay đổi các tín hiệu này
chúng tôi hoàn toàn có thể
điều khiển tốc độ, hướng và kiểu đi.
08:38
we can completelyhoàn toàn controlđiều khiển
speedtốc độ, headingphần mở đầu and typekiểu of gaitđi đường.
191
506200
2800
08:41
For instanceví dụ,
192
509600
1216
Vị dụ,
08:42
when we stimulatekích thích at a lowthấp levelcấp độ,
we have the walkingđi dạo gaitđi đường,
193
510840
3576
khi chúng tôi khích thích ở mức thấp,
chúng tôi có dáng đi bộ,
và một lúc nào đó,
nếu chúng tôi kích nhiều hơn
08:46
and at some pointđiểm, if we stimulatekích thích a lot,
194
514440
1976
08:48
very rapidlynhanh chóng it switchesthiết bị chuyển mạch
to the swimmingbơi lội gaitđi đường.
195
516440
2160
nó sẽ chuyển sang dáng bơi
rất nhanh.
08:51
And finallycuối cùng, we can alsocũng thế
do turningquay very nicelyđộc đáo
196
519480
2216
Chúng tôi có thể làm cho nó
xoay tròn rất đẹp,
bằng cách kích thích một phía
của cột sống nhiều hơn phía còn lại.
08:53
by just stimulatingkích thích more one sidebên
of the spinaltủy sống corddây than the other.
197
521720
3520
08:58
And I think it's really beautifulđẹp
198
526200
1616
Tôi nghĩ nó đẹp thật sự,
08:59
how naturethiên nhiên has distributedphân phối controlđiều khiển
199
527840
2256
cách thiên nhiên đã phân phối
sự kiểm soát
để thật sự cho cột sống
nhiều trách nhiệm,
09:02
to really give a lot of responsibilitytrách nhiệm
to the spinaltủy sống corddây
200
530120
2856
vì thế phần trên của bộ nào
không cần phải quan tâm gì đến mỗi cơ bắp.
09:05
so that the upperphía trên partphần of the brainóc
doesn't need to worrylo about everymỗi musclecơ bắp.
201
533000
3656
Nó chỉ phải quan tâm đến
sự điều biến mức độ cao này.
09:08
It just has to worrylo
about this high-levelcấp độ cao modulationđiều chế,
202
536680
2536
Thật sự, đây là công việc của cột sống
để điều phối tất cả các cơ.
09:11
and it's really the jobviệc làm of the spinaltủy sống corddây
to coordinatephối hợp all the musclescơ bắp.
203
539240
3576
Bây giờ ta chuyển sang sự vận động
của mèo mà tầm quan trọng của y sinh.
09:14
So now let's go to catcon mèo locomotionkhi vận động
and the importancetầm quan trọng of biomechanicscơ sinh học.
204
542840
3520
09:19
So this is anotherkhác projectdự án
205
547080
1256
Đây là một dự án khác,
09:20
where we studiedđã học catcon mèo biomechanicscơ sinh học,
206
548360
2416
nơi chúng tôi nghiên cứu
cơ chế sinh học của mèo.
Chúng tôi muốn biết hình thái học
giúp đỡ sự vận động nhiều như thế nào.
09:22
and we wanted to see how much
the morphologyhình thái học helpsgiúp locomotionkhi vận động.
207
550800
3896
Và chúng tôi đã tìm ra ba tiêu chí
quan trọng trong những đặc điểm của chi.
09:26
And we foundtìm threesố ba importantquan trọng
criteriatiêu chuẩn in the propertiestính chất,
208
554720
3616
09:30
basicallyvề cơ bản, of the limbschân tay.
209
558360
1320
09:32
The first one is that a catcon mèo limbchân tay
210
560320
1976
Đặc điểm thứ nhất,
09:34
more or lessít hơn looksnhìn
like a pantograph-likepantograph như structurekết cấu.
211
562320
2696
chi mèo gần giống với
kết cấu khung hình thoi
Cấu trúc khung truyền dẫn này
là một cấu trúc cơ học
09:37
So a pantographpantograph is a mechanicalcơ khí structurekết cấu
212
565040
2216
09:39
which keepsgiữ the upperphía trên segmentphần
and the lowerthấp hơn segmentsphân đoạn always parallelsong song, tương đông.
213
567280
3400
giữ các phân mảnh cao hơn và thấp hơn
luôn luôn song song.
09:43
So a simpleđơn giản geometricalhình học systemhệ thống
that kindloại of coordinatestọa độ a bitbit
214
571600
3096
Vậy một hệ thống hình học khá đơn giản
điều phối một ít
sự chuyển động bên trong các
phân mảnh.
09:46
the internalbên trong movementphong trào of the segmentsphân đoạn.
215
574720
1816
Một đặc điểm thứ hai là các chi mèo
rất nhẹ.
09:48
A secondthứ hai propertybất động sản of catcon mèo limbschân tay
is that they are very lightweightnhẹ.
216
576560
3056
Hầu hết các cơ nằm ở phần thân,
09:51
MostHầu hết of the musclescơ bắp are in the trunkThân cây,
217
579640
1856
09:53
which is a good ideaý kiến,
because then the limbschân tay have lowthấp inertiaquán tính
218
581520
2896
đây là một ý tưởng tốt, bởi vì các chi mèo
có quán tính thấp
09:56
and can be moveddi chuyển very rapidlynhanh chóng.
219
584440
1776
và có thể được di chuyển rất nhanh.
09:58
The last finalsau cùng importantquan trọng propertybất động sản is this
very elasticdây cao su behaviorhành vi of the catcon mèo limbchân tay,
220
586240
3816
Đặc điểm quan trọng cuối cùng,
chi mèo có tính rất đàn hồi
nhằm để điều phối các tác động và lực.
10:02
so to handlexử lý impactstác động and forceslực lượng.
221
590080
2656
Và đây là cách chúng tôi
thiết kế Cheetah-Cub
10:04
And this is how we designedthiết kế Cheetah-CubCheetah-Cub.
222
592760
2336
Vậy hãy mời Cheetah-Cub lên sân khấu nào.
10:07
So let's invitemời gọi Cheetah-CubCheetah-Cub onstagetrên sân khấu.
223
595120
2200
10:14
So this is PeterPeter EckertEckert,
who does his PhDTiến sĩ on this robotrobot,
224
602160
3656
Đây là Peter Heckert, người được cấp bằng
tiến sĩ nhờ tạo ra con robot này.
10:17
and as you see, it's a cuteDễ thương little robotrobot.
225
605840
2056
Bạn thấy đấy, đây là một robot nhỏ
dễ thương
Nhìn khá giống một món đồ chơi,
10:19
It looksnhìn a bitbit like a toyđồ chơi,
226
607920
1256
10:21
but it was really used
as a scientificthuộc về khoa học tooldụng cụ
227
609200
2056
nhưng thật sự nó được sử dụng
như một công cụ khoa học,
10:23
to investigateđiều tra these propertiestính chất
of the legschân of the catcon mèo.
228
611280
3296
để nghiên cứu các đặc điểm của chân mèo.
Bạn thấy, nó rất mềm mỏng, nhẹ,
10:26
So you see, it's very complianttuân thủ,
very lightweightnhẹ,
229
614600
2616
và cũng rất đàn hồi,
10:29
and alsocũng thế very elasticdây cao su,
230
617240
1256
10:30
so you can easilydễ dàng pressnhấn it down
and it will not breakphá vỡ.
231
618520
2776
vì thế bạn có thể đè nó xuống dễ dàng
mà không sợ làm gãy.
10:33
It will just jumpnhảy, in factthực tế.
232
621320
1456
Thực tế, nó chỉ sẽ nhảy lên.
Và tính chất đàn hồi này cũng rất
quan trọng.
10:34
And this very elasticdây cao su propertybất động sản
is alsocũng thế very importantquan trọng.
233
622800
2880
10:39
And you alsocũng thế see a bitbit these propertiestính chất
234
627160
1896
Bạn cũng thấy đặc điểm
10:41
of these threesố ba segmentsphân đoạn
of the legchân as pantographpantograph.
235
629080
2400
của ba phân mảnh của chân như là
một khung hình thoi.
10:44
Now, what's interestinghấp dẫn
is that this quitekhá dynamicnăng động gaitđi đường
236
632280
2776
Điều thú vị ở đây chính là
dáng đi năng động này
10:47
is obtainedthu được purelyhoàn toàn in openmở loopvòng lặp,
237
635080
1896
hoàn toàn có được trong vòng lặp mở,
nghĩa là không có các cảm biến và
những vòng lặp phản hồi phức tạp.
10:49
meaningÝ nghĩa no sensorscảm biến,
no complexphức tạp feedbackPhản hồi loopsvòng.
238
637000
3136
Và nó thú vị, bởi nó có nghĩa rằng
10:52
And that's interestinghấp dẫn, because it meanscó nghĩa
239
640160
2416
10:54
that just the mechanicscơ học
alreadyđã stabilizedổn định this quitekhá rapidnhanh gaitđi đường,
240
642600
4016
các cơ chế đã làm ổn định dáng đi
khá nhanh chóng này.
Về cơ bản, các cơ chế thực sự tốt này
đã làm đơn giản hóa sự vận động.
10:58
and that really good mechanicscơ học
alreadyđã basicallyvề cơ bản simplifyđơn giản hóa locomotionkhi vận động.
241
646640
4176
Đến một mức chúng tôi có thể
thậm chí làm xáo trộn vận động một chút,
11:02
To the extentphạm vi that we can even
disturblàm phiền a bitbit locomotionkhi vận động,
242
650840
3296
như bạn sẽ thấy ở đoạn video tới,
11:06
as you will see in the nextkế tiếp videovideo,
243
654160
1656
11:07
where we can for instanceví dụ do some exercisetập thể dục
where we have the robotrobot go down a stepbậc thang,
244
655840
3896
Ví dụ như đoạn mà chúng tôi đưa ra
một số bài tập cho robot đi xuống bật cấp,
và robot sẽ không bị ngã xuống,
11:11
and the robotrobot will not fallngã over,
245
659760
1616
điều này làm chúng tôi ngạc nhiên.
11:13
which was a surprisesự ngạc nhiên for us.
246
661400
1576
Đấy là một sự xáo trộn nhỏ.
11:15
This is a smallnhỏ bé perturbationnhiễu loạn.
247
663000
1416
11:16
I was expectingmong đợi the robotrobot
to immediatelyngay fallngã over,
248
664440
2416
Tôi nghĩ rằng con robot
sẽ ngã xuống lập tức,
vì không có bộ cảm biến,
và vòng lặp phản hồi nhanh.
11:18
because there are no sensorscảm biến,
no fastNhanh feedbackPhản hồi loopvòng lặp.
249
666880
2436
Không, chỉ các cơ chế
đã giữ dáng đi ổn định,
11:21
But no, just the mechanicscơ học
stabilizedổn định the gaitđi đường,
250
669340
2196
và con robot không bị ngã xuống.
11:23
and the robotrobot doesn't fallngã over.
251
671560
1576
Rõ ràng là nếu bạn làm cho bước đi lớn
hơn và có chướng ngại vật,
11:25
ObviouslyRõ ràng, if you make the stepbậc thang biggerlớn hơn,
and if you have obstacleschướng ngại vật,
252
673160
3136
11:28
you need the fullđầy controlđiều khiển loopsvòng
and reflexesphản xạ and everything.
253
676320
3656
bạn cần có các vòng lặp điều khiển
đầy đủ, các phản xạ và mọi thứ.
Nhưng điều quan trọng ở đây là
với một xáo trộn nhỏ,
11:32
But what's importantquan trọng here
is that just for smallnhỏ bé perturbationnhiễu loạn,
254
680000
2936
các cơ chế vẫn chính xác.
11:34
the mechanicscơ học are right.
255
682960
1496
Tôi nghĩ đây là một thông điệp
rất quan trọng,
11:36
And I think this is
a very importantquan trọng messagethông điệp
256
684480
2096
11:38
from biomechanicscơ sinh học and roboticsrobot
to neurosciencethần kinh học,
257
686600
2191
từ các cơ chế sinh học và ngành
robot đến khoa thần kinh học,
11:40
sayingnói don't underestimateđánh giá quá thấp to what extentphạm vi
the bodythân hình alreadyđã helpsgiúp locomotionkhi vận động.
258
688815
4680
thông điệp nói rằng, đừng đánh giá thấp
cơ thể đã giúp đỡ sự vận động đến mức nào.
Vậy nó liên quan đến sự vận động con người
như thế nào ?
11:47
Now, how does this relateliên hệ
to humanNhân loại locomotionkhi vận động?
259
695440
2160
11:49
ClearlyRõ ràng, humanNhân loại locomotionkhi vận động is more complexphức tạp
than catcon mèo and salamanderkỳ giông locomotionkhi vận động,
260
697960
3640
Rõ ràng, sự vận động của con người là
phức tạp hơn so với mèo và kì nhông,
11:54
but at the sametương tự time, the nervouslo lắng systemhệ thống
of humanscon người is very similargiống
261
702360
3136
nhưng đồng thời, hệ thần kinh con người
lại rất tương tự
với các loài có xương sống khác.
11:57
to that of other vertebratesvật có xương sống.
262
705520
1576
Và đặc biệt là cột sống,
11:59
And especiallyđặc biệt the spinaltủy sống corddây
263
707120
1456
12:00
is alsocũng thế the keyChìa khóa controllerbộ điều khiển
for locomotionkhi vận động in humanscon người.
264
708600
2640
cũng là một bộ điều khiển vận động
chính ở con người.
12:03
That's why, if there's a lesiontổn thương
of the spinaltủy sống corddây,
265
711760
2416
Vì thế nếu có sự liên kết của xương sống,
sẽ tạo ra những ảnh hưởng lớn.
12:06
this has dramatickịch tính effectshiệu ứng.
266
714200
1496
Con người này có thể trở thành liệt nửa
người hoặc tứ chi.
12:07
The personngười can becometrở nên
paraplegicparaplegic or tetraplegictetraplegic.
267
715720
2776
Bởi vì bộ não đã mất sự liên lạc
với cột sống.
12:10
This is because the brainóc
losesmất this communicationgiao tiếp
268
718520
2376
12:12
with the spinaltủy sống corddây.
269
720920
1256
12:14
EspeciallyĐặc biệt là, it losesmất
this descendinggiảm dần modulationđiều chế
270
722200
2216
Đặc biệt nó mất đi sự biến điệu xuống dần
nhằm bắt đầu và điều biến sự vận động.
12:16
to initiatebắt đầu and modulateđiều chỉnh locomotionkhi vận động.
271
724440
1920
12:19
So a biglớn goalmục tiêu of neuroprostheticsneuroprosthetics
272
727640
1696
Mục tiêu chính của neuroprosthetics
12:21
is to be ablecó thể to reactivatekích hoạt lại
that communicationgiao tiếp
273
729360
2376
là có thể kích hoạt lại sự liên lạc đó
bằng cách kích thích điện hoặc
bằng hóa chất.
12:23
usingsử dụng electricalđiện or chemicalhóa chất stimulationsstimulations.
274
731760
2440
12:26
And there are severalmột số teamsđội
in the worldthế giới that do exactlychính xác that,
275
734840
2936
Có nhiều đội nghiên cứu trên thế giới
đã thật sự làm việc đó,
đặc biệt là ở Viện EPFL.
12:29
especiallyđặc biệt at EPFLEPFL.
276
737800
1216
12:31
My colleaguesđồng nghiệp GrGRégoiregoire CourtineCourtine
and SilvestroSilvestro MiceraMicera,
277
739040
2496
Đồng nghiệp của tôi, Grégoire Courtine
và Silvestro Micera,
12:33
with whomai I collaboratehợp tác.
278
741560
1240
những người mà tôi đã cùng hợp tác.
12:35
But to do this properlyđúng,
it's very importantquan trọng to understandhiểu không
279
743960
3096
Nhưng để làm đúng việc này,
rất quan trọng để hiểu rõ
12:39
how the spinaltủy sống corddây workscông trinh,
280
747080
1736
cách hoạt động của cột sống,
nó tương tác với cơ thể như thế nào,
12:40
how it interactstương tác with the bodythân hình,
281
748840
1696
12:42
and how the brainóc
communicatesliên lạc with the spinaltủy sống corddây.
282
750560
2480
và cách bộ não liên lạc với cột sống.
12:45
This is where the robotsrobot
and modelsmô hình that I've presentedtrình bày todayhôm nay
283
753800
2896
Đó là lý do tại sao các robot và mô hình
mà tôi thuyết trình
12:48
will hopefullyhy vọng playchơi a keyChìa khóa rolevai trò
284
756720
1896
hị vọng sẽ đóng một vai trò chủ chốt
đối với những mục tiêu quan trọng này.
12:50
towardsvề hướng these very importantquan trọng goalsnhững mục tiêu.
285
758640
2656
Cám ơn !
12:53
Thank you.
286
761320
1216
(vỗ tay)
12:54
(ApplauseVỗ tay)
287
762560
4560
Bruno Giussani: Auke, tôi thấy trong
phòng thí nghiệm cậu có các con robot khác
13:04
BrunoBruno GiussaniGiussani: AukeAuke, I've seenđã xem
in your labphòng thí nghiệm other robotsrobot
288
772100
2636
làm những thứ như là bơi trong sự
nơi ô nhiễm
13:06
that do things like swimbơi in pollutionsự ô nhiễm
289
774760
2456
và đo mức độ ô nhiễm khi bơi.
13:09
and measuređo the pollutionsự ô nhiễm while they swimbơi.
290
777240
2456
Nhưng với con này,
13:11
But for this one,
291
779720
1216
13:12
you mentionedđề cập in your talk,
like a sidebên projectdự án,
292
780960
3480
cậu đã đề cập trong cuộc nói chuyện,
như là một dự án phụ,
13:17
searchTìm kiếm and rescuecứu hộ,
293
785640
1216
tìm kiếm và cứu hộ,
13:18
and it does have a cameraMáy ảnh on its nosemũi.
294
786880
2176
và nó có camera trên mũi.
Auke Ijspeert: Dĩ nhiên rồi.
Con robot này --
13:21
AukeAuke IjspeertIjspeert: AbsolutelyHoàn toàn. So the robotrobot --
295
789080
2496
chúng tôi có một số dự án phụ
13:23
We have some spin-offspin-off projectsdự án
296
791600
1429
13:25
where we would like to use the robotsrobot
to do searchTìm kiếm and rescuecứu hộ inspectionkiểm tra,
297
793053
3443
nơi mà chúng tôi muốn dùng robot
cho việc tìm kiếm, điều tra và cứu hộ.
Bây giờ, nó đang nhìn bạn đấy.
13:28
so this robotrobot is now seeingthấy you.
298
796520
1576
Và một ước mơ lớn là...
nếu bạn đang ở một tình huống khó khăn,
13:30
And the biglớn dreammơ tưởng is to,
if you have a difficultkhó khăn situationtình hình
299
798120
3176
13:33
like a collapsedsụp đổ buildingTòa nhà
or a buildingTòa nhà that is floodedngập lụt,
300
801320
3616
như ở trong một tòa nhà bị sụp đổ,
hay một tòa nhà bị lũ,
13:36
and this is very dangerousnguy hiểm
for a rescuecứu hộ teamđội or even rescuecứu hộ dogschó,
301
804960
3336
đây thật sự nguy hiểm đối với đội cứu hộ
và thậm chí là với chó cứu hộ,
vậy sao không gửi vào
robot có thể bò quanh, bơi và đi được ?
13:40
why not sendgửi in a robotrobot
that can crawlthu thập thông tin around, swimbơi, walkđi bộ,
302
808320
2896
Với một camera onboard
cho việc kiểm tra
13:43
with a cameraMáy ảnh onboardtrên tàu
to do inspectionkiểm tra and identifynhận định survivorsngười sống sót
303
811240
3176
và phát hiện người sông sót
13:46
and possiblycó thể createtạo nên
a communicationgiao tiếp linkliên kết with the survivorngười sống sót.
304
814440
2776
có thể tạo ra sự liên lạc
với người còn sống.
BG: Dĩ nhiên rồi, giả sử
người đó không sợ hình dáng này của nó
13:49
BGBG: Of coursekhóa học, assuminggiả định the survivorsngười sống sót
don't get scaredsợ hãi by the shapehình dạng of this.
305
817240
3576
AI: Vâng, có lẽ chúng ta nên thay đổi
một chút diện mạo của nó.
13:52
AIAI: Yeah, we should probablycó lẽ
changethay đổi the appearancexuất hiện quitekhá a bitbit,
306
820840
3296
Bởi vì tôi đoán rằng người này
sẽ chết vì đau tim mất,
13:56
because here I guessphỏng đoán a survivorngười sống sót
mightcó thể diechết of a hearttim attacktấn công
307
824160
2816
chỉ sợ rằng thứ này sẽ ăn thịt bạn mất.
13:59
just of beingđang worriedlo lắng
that this would feednuôi on you.
308
827000
2536
Nhưng bằng cách thay đổi diện mạo
và làm cho nó mạnh mẽ hơn,
14:01
But by changingthay đổi the appearancexuất hiện
and it makingchế tạo it more robustmạnh mẽ,
309
829560
2856
chắc chắn nó sẽ trở thành
một công cụ tốt.
14:04
I'm sure we can make
a good tooldụng cụ out of it.
310
832440
2056
BG: Cám ơn các cậu nhiều lắm,
và cả đội cậu nữa.
14:06
BGBG: Thank you very much.
Thank you and your teamđội.
311
834520
2286
Translated by Chau Thanh Phan
Reviewed by Tan Doan Nhut

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Auke Ijspeert - Roboticist
Auke Ijspeert works at the intersection of robotics, biology and computational neuroscience.

Why you should listen

Auke Ijspeert is a professor at the EPFL (the Swiss Federal Institute of Technology at Lausanne), and head of the Biorobotics Laboratory (BioRob). He has a BSc/MSc in Physics from the EPFL and a PhD in artificial intelligence from the University of Edinburgh, with John Hallam and David Willshaw as advisors. He carried out postdocs at IDSIA and EPFL with Jean-Daniel Nicoud and Luca Gambardella, and at the University of Southern California, with Michael Arbib and Stefan Schaal 

Ijspeert is interested in using numerical simulations and robots to get a better understanding of animal locomotion and movement control, and in using inspiration from biology to design novel types of robots and locomotion controllers.

More profile about the speaker
Auke Ijspeert | Speaker | TED.com