ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com
TED2016

Al Gore: The case for optimism on climate change

Al Gore: Cơ sở để lạc quan về biến đổi khí hậu

Filmed:
2,065,961 views

Al Gore đưa ra 3 câu hỏi vể biến đổi khí hậu và tương lai. Đầu tiên? Chúng ta có bắt buộc phải thay đổi? Mỗi ngày, các nguồn ô nhiễm gây hiện tượng trái đất ấm lên giữ lại lượng nhiệt tương đương với 400.000 quả bơm nguyên tử cỡ Hiroshima. Nhiệt lượng này dẫn đến những cơn bão và lũ lụt dữ dội hơn, ông nói: "Xem tin tức trên tv mỗi đêm giống như đi dạo qua sách Khải Huyền." Câu hỏi thứ 2: Chúng ta có thể thay đổi không? Chúng ta thực sự đã bắt đầu rồi. vậy nên, câu hỏi lớn: Liệu chúng ta có thay đổi? Trong bài diễn thuyết hào hứng và truyền lửa này, Gore đã trả lời có. "Khi một vấn đề đạo đức có thể hoàn toàn giải quyết bằng cách chọn 1 trong 2 giữa cái gì đúng và cái gì sai, kết quả là có thể đoán được vì chúng ta là con người," ông nói. "Đó là lý do chúng ta sẽ chiến thắng điều này."
- Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I was excitedbị kích thích to be a partphần
of the "DreamGiấc mơ" themechủ đề,
0
806
4180
Tôi đã rất hứng thú khi trở thành
một phần của chủ đề "Giấc mơ",
00:17
and then I foundtìm out I'm leadingdẫn đầu off
the "NightmareCơn ác mộng?" sectionphần of it.
1
5010
3379
để sau đó phát hiện ra là mình đang
dẫn phần "Ác mộng?" của nó.
00:20
(LaughterTiếng cười)
2
8413
3535
(Cười)
00:23
And certainlychắc chắn there are things
about the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng that qualifyđủ tiêu chuẩn.
3
11972
4466
Và đương nhiên có vài thứ về
sự khủng hoảng khí hậu đã được chứng thực.
00:28
And I have some badxấu newsTin tức,
4
16462
2263
Và tôi có một vài tin xấu,
00:30
but I have a lot more good newsTin tức.
5
18749
2166
nhưng tôi có rất nhiều tin tốt.
00:32
I'm going to proposecầu hôn threesố ba questionscâu hỏi
6
20939
3397
Tôi sẽ nêu ra 3 câu hỏi
00:36
and the answercâu trả lời to the first one
7
24360
2740
và câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên
00:39
necessarilynhất thiết involvesliên quan a little badxấu newsTin tức.
8
27124
2367
cần thiết phải kèm theo một ít tin xấu.
00:41
But -- hangtreo on, because the answerscâu trả lời
to the secondthứ hai and thirdthứ ba questionscâu hỏi
9
29515
5409
Nhưng -- khoan đã, bởi câu trả lời
cho câu hỏi thứ 2 và 3
00:46
really are very positivetích cực.
10
34948
2113
thật sự rất khả quan.
00:49
So the first questioncâu hỏi is,
"Do we really have to changethay đổi?"
11
37085
4362
Vậy câu hỏi thứ nhất là,
"Chúng ta có thật sự phải thay đổi?"
00:54
And of coursekhóa học, the ApolloApollo MissionNhiệm vụ,
amongtrong số other things
12
42106
5125
Và đương nhiên, nhiệm vụ Apollo,
bên cạnh những thứ khác
00:59
changedđã thay đổi the environmentalmôi trường movementphong trào,
13
47255
2321
đã thay đổi phong trào môi trường,
01:01
really launchedđưa ra the modernhiện đại
environmentalmôi trường movementphong trào
14
49600
2832
thật sự đã phát động phong trào môi trường
hiện đại
01:04
18 monthstháng after this EarthriseEarthrise picturehình ảnh
was first seenđã xem on earthtrái đất,
15
52456
4457
18 tháng sau khi bức ảnh Trái đất mọc
được lần đầu tiên thấy trên Trái đất,
01:08
the first EarthTrái đất Day was organizedtổ chức.
16
56937
2600
Ngày Trái đất đầu tiên đã được tổ chức.
01:11
And we learnedđã học a lot about ourselveschúng ta
17
59561
2739
Và chúng ta đã học được rất nhiều từ
chính bản thân mình
khi nhìn lại hành tinh của chúng ta
từ vũ trụ.
01:14
looking back at our planethành tinh from spacekhông gian.
18
62324
2890
Và một trong những thứ ta đã học được
01:17
And one of the things that we learnedđã học
19
65238
1793
01:19
confirmedđã xác nhận what the scientistscác nhà khoa học
have long told us.
20
67055
2443
đã khẳng định những gì các nhà khoa học
nói từ lâu.
01:21
One of the mostphần lớn essentialCần thiết factssự kiện
21
69522
2042
Một trong những yếu tố thiết yếu
01:23
about the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
has to do with the skybầu trời.
22
71588
2820
về khủng hoảng khí hậu, có liên quan đến
bầu trời.
01:26
As this picturehình ảnh illustratesminh hoạ,
23
74432
1776
Và bức ảnh này chỉ ra được rằng,
01:28
the skybầu trời is not the vastrộng lớn
and limitlessvô hạn expansemở rộng
24
76232
3041
bầu trời không phải là khoảng không
rộng lớn không có giới hạn
01:31
that appearsxuất hiện when we look up
from the groundđất.
25
79297
2832
xuất hiện khi chúng ta nhìn lên
từ mặt đất.
01:34
It is a very thingầy shellvỏ of atmospherekhông khí
26
82153
3853
Nó chỉ là một lớp vỏ khí quyển rất mỏng
01:38
surroundingxung quanh the planethành tinh.
27
86030
1395
bao quanh hành tinh này.
01:40
That right now is the openmở sewercống
for our industrialcông nghiệp civilizationnền văn minh
28
88449
5196
Và hiện tại, đang trở thành ống cống mở
cho nền văn minh công nghiệp của chúng ta
01:45
as it's currentlyhiện tại organizedtổ chức.
29
93669
1880
ngay khi nó đang được sắp xếp.
01:47
We are spewingphun 110 milliontriệu tonstấn
30
95573
3622
Chúng ta đang thải ra 110 triệu tấn
01:51
of heat-trappingbẫy nhiệt globaltoàn cầu warmingsự nóng lên pollutionsự ô nhiễm
into it everymỗi 24 hoursgiờ,
31
99219
4968
các chất thải giữ nhiệt gây ra hiện tượng
ấm lên toàn cầu vào nó mỗi 24h,
01:56
freemiễn phí of chargesạc điện, go aheadphía trước.
32
104211
1556
không hề tốn phí, cứ làm đi.
01:58
And there are manynhiều sourcesnguồn
of the greenhousenhà kính gaseskhí,
33
106533
2495
Và có rất nhiều nguồn khí thải nhà kính
02:01
I'm certainlychắc chắn not going
to go throughxuyên qua them all.
34
109052
2240
Tôi chắc chắn sẽ không nói hết
toàn bộ chúng.
02:03
I'm going to focustiêu điểm on the mainchủ yếu one,
35
111316
1694
Tôi sẽ tập trung những cái chính,
02:05
but agriculturenông nghiệp is involvedcó tính liên quan,
dietchế độ ăn is involvedcó tính liên quan, populationdân số is involvedcó tính liên quan.
36
113034
4388
nhưng nông nghiệp có liên quan, thực phẩm
có liên quan, dân số có liên quan.
02:09
ManagementQuản lý of forestsrừng, transportationvận chuyển,
37
117446
2483
Việc quản lý rừng, giao thông,
02:11
the oceansđại dương, the meltingtan chảy of the permafrostbăng giá vĩnh cửu.
38
119953
2068
biển cả, và sự tan chảy băng ở 2 cực.
02:14
But I'm going to focustiêu điểm
on the hearttim of the problemvấn đề,
39
122458
2406
Nhưng tôi sẽ tập trung vào cốt lõi
của vấn đề,
02:16
which is the factthực tế that we still relydựa
on dirtydơ bẩn, carbon-basedCarbon-dựa fuelsnhiên liệu
40
124888
4515
đó là sự thật rằng chúng ta vẫn dựa dẫm
vào nguồn năng lượng bẩn, từ carbon
02:21
for 85 percentphần trăm of all the energynăng lượng
that our worldthế giới burnsbỏng everymỗi yearnăm.
41
129427
6439
cho khoảng 85% nguồn năng lượng mà
thế giới chúng ta đốt mỗi năm.
02:27
And you can see from this imagehình ảnh
that after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
42
135890
3676
Và các bạn có thể thấy từ hình ảnh này
rằng sau Chiến tranh thế giới thứ 2,
02:31
the emissionkhí thải ratesgiá
startedbắt đầu really acceleratingtăng tốc.
43
139590
2908
tỷ lệ khí thải đã bắt đầu gia tăng
thật sự.
02:34
And the accumulatedtích lũy amountsố lượng
of man-madenhân tạo, globaltoàn cầu warmingsự nóng lên pollutionsự ô nhiễm
44
142522
3329
Và lượng tích lũy chất thải nhân tạo,
gây ấm lên toàn cầu
02:37
that is up in the atmospherekhông khí now
45
145875
1526
mà giờ đang bao lấy không khí
02:39
trapsbẫy as much extrathêm heatnhiệt energynăng lượng
as would be releasedphát hành
46
147425
3734
thu giữ thêm một lượng nhiệt năng
bằng với lượng được phát ra
02:43
by 400,000 Hiroshima-classHiroshima-class
atomicnguyên tử bombsbom explodingbùng nổ
47
151183
5449
bởi 400,000 quả bom nguyên tử cùng cỡ
với quả ở Hiroshima khi phát nổ
02:48
everymỗi 24 hoursgiờ, 365 daysngày a yearnăm.
48
156656
3013
mỗi 24 giờ, 356 ngày một năm.
02:52
Fact-checkedKiểm tra thực tế over and over again,
49
160494
1818
Sự thật đã được kiểm chứng nhiều lần,
02:54
conservativethận trọng, it's the truthsự thật.
50
162336
2197
những người bảo thủ, đó là sự thật.
02:56
Now it's a biglớn planethành tinh, but --
51
164557
2096
Bây giờ đây là một hành tin lớn, nhưng --
02:59
(ExplosionVụ nổ soundâm thanh)
52
167131
2001
(Tiếng nổ)
03:01
that is a lot of energynăng lượng,
53
169156
1623
Chừng đó là rất nhiều năng lượng,
03:02
particularlyđặc biệt when you multiplynhân it
400,000 timeslần permỗi day.
54
170803
5403
đặc biệt là khi các bạn nhân nó với
400,000 lần mỗi ngày.
03:08
And all that extrathêm heatnhiệt energynăng lượng
55
176881
1509
Và lượng nhiệt năng thêm đó
03:10
is heatingsưởi ấm up the atmospherekhông khí,
the wholetoàn thể earthtrái đất systemhệ thống.
56
178414
2976
đang nung nóng bầu khí quyền,
toàn bộ hệ thống Trái đất.
03:13
Let's look at the atmospherekhông khí.
57
181414
1950
Hãy thử nhìn vào bầu khí quyển.
03:15
This is a depictionMô tả
58
183388
1290
Đây là sự miêu tả
03:16
of what we used to think of as
the normalbình thường distributionphân phối of temperaturesnhiệt độ.
59
184702
5465
cho những thứ mà chúng ta từng nghĩ
là sự phân bổ thông thường của nhiệt độ.
03:22
The whitetrắng representsđại diện
normalbình thường temperaturenhiệt độ daysngày;
60
190191
3087
Màu trắng thể hiện cho những ngày
có nhiệt độ bình thường;
03:25
1951-1980 are arbitrarilytùy tiện chosenđã chọn.
61
193302
3041
1951-1980 được chọn như là điển hình.
03:28
The bluemàu xanh da trời are coolermát than averageTrung bình cộng daysngày,
62
196367
1880
Màu xanh có nghĩa là mát hơn trung bình
03:30
the redđỏ are warmerấm hơn than averageTrung bình cộng daysngày.
63
198271
2251
màu đỏ là ấm hơn trung bình ngày.
03:32
But the entiretoàn bộ curveđường cong has moveddi chuyển
to the right in the 1980s.
64
200546
4158
Nhưng toàn bộ đường cong đã và đang
dịch sang phải vào những năm 1980.
03:36
And you'llbạn sẽ see
in the lowerthấp hơn right-handtay phải cornergóc
65
204728
2151
Và các bạn sẽ thấy thấp dưới góc trái
03:38
the appearancexuất hiện of statisticallythống kê
significantcó ý nghĩa numberssố
66
206903
2443
sự hiện diện của những con số thống kê
rõ ràng
03:41
of extremelyvô cùng hotnóng bức daysngày.
67
209370
1578
của những ngày cực kỳ nóng.
03:42
In the 90s, the curveđường cong shiftedchuyển furtherthêm nữa.
68
210972
1973
Vào thập niên 90s, đường cong dịch xa hơn
03:44
And in the last 10 yearsnăm,
you see the extremelyvô cùng hotnóng bức daysngày
69
212969
3691
và trong vòng 10 năm trở lại đây,
các bạn thấy những ngày cực kỳ nóng
03:48
are now more numerousnhiều
than the coolermát than averageTrung bình cộng daysngày.
70
216684
3667
bây giờ đã áp đảo hơn những ngày
mát hơn trung bình.
03:52
In factthực tế, they are 150 timeslần more commonchung
on the surfacebề mặt of the earthtrái đất
71
220375
5456
Sự thật là, chúng phổ biến hơn 150 lần
trên bề mặt Trái đất
03:57
than they were just 30 yearsnăm agotrước.
72
225855
3381
hơn chúng đã từng cách đây 30 năm.
04:01
So we're havingđang có
record-breakingkỷ lục temperaturesnhiệt độ.
73
229713
3070
Vậy, chúng ta đang có những nhiệt độ
đạt kỷ lục.
14/15 những năm nóng nhất chưa từng có
được đo bằng các dụng cụ
04:04
FourteenMười bốn of the 15 of the hottestnóng nhất yearsnăm
ever measuredđã đo with instrumentsdụng cụ
74
232807
3323
04:08
have been in this youngtrẻ centurythế kỷ.
75
236154
1539
rơi vào thể kỷ mới này.
04:09
The hottestnóng nhất of all was last yearnăm.
76
237717
2533
Năm nóng nhất trong tất cả là năm ngoái,
04:12
Last monththáng was the 371stst monththáng in a rowhàng
77
240274
3497
Tháng vừa rồi là tháng thứ 371 liên tiếp
04:15
warmerấm hơn than the 20th-centuryth thế kỷ averageTrung bình cộng.
78
243795
2167
ấm hơn trung bình của thế kỷ 20.
04:17
And for the first time,
not only the warmestnóng nhất JanuaryTháng một,
79
245986
3180
Và lần đầu tiên,
không chỉ là tháng 1 ấm nhất,
04:21
but for the first time, it was more
than two degreesđộ FahrenheitFahrenheit warmerấm hơn
80
249190
5061
nhưng lần đầu tiền, là tháng 1 có trên
2 độ F ấm
04:26
than the averageTrung bình cộng.
81
254275
2082
hơn trung bình.
04:28
These highercao hơn temperaturesnhiệt độ
are havingđang có an effecthiệu ứng on animalsđộng vật,
82
256381
3904
Những nhiệt độ cao như thế này,
đang ảnh hưởng đến các loại động vật,
04:32
plantscây, people, ecosystemshệ sinh thái.
83
260309
3063
cây cối, con người, hệ sinh thái.
04:35
But on a globaltoàn cầu basisnền tảng, 93 percentphần trăm
of all the extrathêm heatnhiệt energynăng lượng
84
263396
4922
Nhưng theo cơ bản toàn cầu, 93%
của toàn lượng nhiệt năng thêm
04:40
is trappedbẫy in the oceansđại dương.
85
268342
1416
bị kẹt lại trong đại dương.
04:42
And the scientistscác nhà khoa học can measuređo
the heatnhiệt buildupsự tích tụ
86
270116
2207
Và các nhà khoa học có thể đo
sự tăng nhiệt
04:44
much more preciselyđúng now
87
272347
1269
chính xác hơn rất nhiều
04:45
at all depthsđộ sâu: deepsâu, mid-oceangiữa đại dương,
88
273640
2231
tại mọi độ sâu: đáy thẳm, mặt giữa,
04:47
the first fewvài hundredhàng trăm metersmét.
89
275895
2040
vài trăm mét đầu
04:49
And this, too, is acceleratingtăng tốc.
90
277959
2595
và tất cả đều đang gia tăng.
04:52
It goesđi back more than a centurythế kỷ.
91
280578
1629
Điều này bắt đầu từ hơn 1 thế kỷ.
04:54
And more than halfmột nửa of the increasetăng
has been in the last 19 yearsnăm.
92
282231
4387
và hơn 1 nửa sự gia tăng thuộc về 19 năm
gần đây.
04:58
This has consequenceshậu quả.
93
286642
1323
Điều này chứa những hậu quả
04:59
The first ordergọi món of consequencehậu quả:
94
287989
1543
Hậu quả đầu tiên:
05:01
the ocean-basedDựa trên đại dương stormscơn bão get strongermạnh mẽ hơn.
95
289556
1954
Bão trên biển trở nên mạnh hơn.
05:03
SuperSuper TyphoonBão HaiyanHAIYAN
wentđã đi over areaskhu vực of the PacificThái Bình Dương
96
291534
2452
Siêu bão Haiyan đã đi qua khu vực
Thái Bình Dương
05:06
fivesố năm and a halfmột nửa degreesđộ FahrenheitFahrenheit
warmerấm hơn than normalbình thường
97
294010
3319
mà ở đó nhiệt độ cao hơn 5.5 độ F
so với bình thường
05:09
before it slammedsập sập into TaclobanTacloban,
98
297353
2493
trước khi đổ bộ vào Tacloban,
05:11
as the mostphần lớn destructivephá hoại stormbão táp
ever to make landfallrơi xuống đất.
99
299870
4023
với tư cách là cơn bão có sức hủy hoại
lớn nhất từng đổ bộ vào đất liền.
05:15
PopeGiáo hoàng FrancisFrancis, who has madethực hiện
suchnhư là a differenceSự khác biệt to this wholetoàn thể issuevấn đề,
100
303917
4620
Giáo hoàng Francis, người đã tạo
nên điều khác biệt cho toàn bộ vấn đề này,
05:20
visitedthăm viếng TaclobanTacloban right after that.
101
308561
2305
đã thăm Tacloban ngay sau đó.
05:22
SuperstormSuperstorm SandySandy wentđã đi over
areaskhu vực of the AtlanticĐại Tây Dương
102
310890
2579
Siêu bão Sandy đã đi qua khu vực biển
Atlantic
05:25
ninechín degreesđộ warmerấm hơn than normalbình thường
103
313493
2358
9 độ ấm hơn bình thường
05:27
before slammingsập into
NewMới YorkYork and NewMới JerseyJersey.
104
315875
2887
trước khi đổ bộ vào New York và
New Jersey.
05:31
The secondthứ hai ordergọi món of consequenceshậu quả
are affectingảnh hưởng đến all of us right now.
105
319954
3168
Hậu quả vị trí thứ 2 đang ảnh hưởng đến
toàn bộ chúng ta hiện tại.
05:35
The warmerấm hơn oceansđại dương are evaporatingbốc hơi
much more waterNước vaporbay hơi into the skiesbầu trời.
106
323146
5731
Đại dương ấm lên khiến nước bốc hơi
nhanh hơn lên bầu trời.
05:40
AverageTrung bình humidityđộ ẩm worldwidetrên toàn thế giới
has goneKhông còn up fourbốn percentphần trăm.
107
328901
3830
Độ ẩm trung bình toàn thế giới
đã tăng lên 4%
05:44
And it createstạo ra these atmospherickhông khí riverssông.
108
332755
2693
Và điều này tạo nên những
con sông khí quyển.
05:47
The BrazilianBrazil scientistscác nhà khoa học
call them "flyingbay riverssông."
109
335472
3018
Những nhà khoa học Brazil gọi chúng là
"những dòng sông bay".
05:50
And they funnelống khói all of that
extrathêm waterNước vaporbay hơi over the landđất đai
110
338514
4743
Và chúng thu giữ tất cả các lượng nước
bốc hơi khắp mặt đất
05:55
where stormbão táp conditionsđiều kiện triggercò súng
these massiveto lớn record-breakingkỷ lục downpoursdownpours.
111
343281
5262
nơi có những điều kiện tạo cơn bão
gây ra những trận mưa lớn kỷ lục.
06:00
This is from MontanaMontana.
112
348567
2740
Đây là từ Montana
06:03
Take a look at this stormbão táp last AugustTháng tám.
113
351331
2323
Hãy nhìn vào cơn bão tháng 8 vừa rồi.
06:05
As it movesdi chuyển over TucsonTucson, ArizonaArizona.
114
353678
2319
Khi nó di chuyển qua Tucson, Arizona.
06:08
It literallynghĩa đen splashesánh chớp off the citythành phố.
115
356021
3784
Nó thật sự cuốn bay cả thành phố.
06:11
These downpoursdownpours are really unusualbất thường.
116
359829
3203
Những trận mưa lớn này thật sự
rất bất thường,
06:15
Last JulyTháng bảy in HoustonHouston, TexasTexas,
117
363056
3151
Tháng 7 vừa rồi ở Houston, Texas,
06:18
it rainedmưa for two daysngày,
162 billiontỷ gallonsgallon.
118
366231
2954
trời đã mưa suốt 2 ngày, 162 tỷ gallon.
06:21
That representsđại diện more than two daysngày
of the fullđầy flowlưu lượng of NiagaraNiagara FallsFalls
119
369209
4063
Chừng đó tương đương với lượng dòng chảy
đầy của thác Niagara trong 2 ngày
06:25
in the middleở giữa of the citythành phố,
120
373296
1245
ngay giữa thành phố
06:26
which was, of coursekhóa học, paralyzedtê liệt.
121
374565
1903
nơi mà, đương nhiên, đã bị tê liệt.
06:28
These recordghi lại downpoursdownpours are creatingtạo
historicmang tính lịch sử floodslũ lụt and mudslideslở đất.
122
376492
4348
Những trận mưa kỷ lục này đang tạo ra
những trận lụt và và lũ quét lịch sử.
06:32
This one is from ChileChi-lê last yearnăm.
123
380864
3414
Cái này đến từ Chile năm ngoái.
06:37
And you'llbạn sẽ see that warehouseKho going by.
124
385175
3143
Và các bạn sẽ thấy cái nhà kho
chạy ngang qua.
06:40
There are oildầu tankerstàu chở dầu carsxe hơi going by.
125
388342
2604
Còn có thêm xe bồn chứa dầu nữa.
06:42
This is from SpainTây Ban Nha last SeptemberTháng chín,
126
390970
1936
Cái này từ Tây Ban Nha tháng 9 trước,
06:44
you could call this the runningđang chạy
of the carsxe hơi and trucksxe tải, I guessphỏng đoán.
127
392930
4094
các bạn có thể gọi đây là cuộc chạy đua
của xe hơi và xe tải, tôi đoán vậy.
06:49
EveryMỗi night on the TVTRUYỀN HÌNH newsTin tức now
is like a naturethiên nhiên hikeđi lang thang
128
397865
2828
Mọi tối trên bản tin TV hiện nay giống
đi bộ thiên nhiên
06:52
throughxuyên qua the BookCuốn sách of RevelationKhải huyền.
129
400717
1531
qua sách Khải huyền vậy.
06:54
(LaughterTiếng cười)
130
402575
2391
(Cười)
06:56
I mean, really.
131
404990
1361
Ý tôi là, thật đấy.
06:59
The insurancebảo hiểm industryngành công nghiệp
has certainlychắc chắn noticednhận thấy,
132
407056
2646
Nền công nghiệp bảo hiểm chắc chắn
đã và đang chú ý đến
07:01
the losseslỗ vốn have been mountinglắp ráp up.
133
409726
2220
những tổn thất đang gia tăng.
07:03
They're not underDưới any illusionsảo tưởng
about what's happeningxảy ra.
134
411970
3598
Họ không mang ảo tưởng
về những thứ đang xảy ra.
07:07
And the causalityquan hệ nhân quả requiresđòi hỏi
a momentchốc lát of discussionthảo luận.
135
415972
5270
Và quan hệ nhân quả đòi hỏi phải có
thời gian nào đó để bàn bạc.
07:13
We're used to thinkingSuy nghĩ of lineartuyến tính causenguyên nhân
and lineartuyến tính effecthiệu ứng --
136
421266
3314
Chúng ta đang dần quen với lối suy nghĩ
hẹp về nguyên nhân và hậu quả
07:16
one causenguyên nhân, one effecthiệu ứng.
137
424604
1151
một nhân, một quả.
07:17
This is systemiccó hệ thống causationnhân quả.
138
425779
2802
Đây là một hệ quả ngấm ngầm.
07:21
As the great KevinKevin TrenberthTrenberth saysnói,
139
429009
2239
Như Kevin Trenberth vĩ đại nói,
07:23
"All stormscơn bão are differentkhác nhau now.
140
431272
1460
"Tất cả cơn bão giờ đã khác.
07:24
There's so much extrathêm energynăng lượng
in the atmospherekhông khí,
141
432756
2239
Có rất nhiều năng lượng thừa
trong khí quyển,
07:27
there's so much extrathêm waterNước vaporbay hơi.
142
435019
1665
có rất nhiều hơi nước thừa.
07:28
EveryMỗi stormbão táp is differentkhác nhau now."
143
436708
2993
Mọi cơn bão giờ đã khác."
07:31
So, the sametương tự extrathêm heatnhiệt pullskéo
the soilđất moistuređộ ẩm out of the groundđất
144
439725
4341
Vậy, cũng với lượng nhiệt đó đã đẩy
lượng ẩm ra khỏi mặt đất
07:36
and causesnguyên nhân these deepersâu sắc hơn, longerlâu hơn,
more pervasivephổ biến droughtshạn hán
145
444090
4410
và gây nên những đợt hạn hán tệ hơn,
dài hơn và lan tỏa hơn
07:40
and manynhiều of them are underwayđang được tiến hành right now.
146
448524
2090
và rất nhiều trong số chúng đang diễn ra.
07:42
It drieskhô out the vegetationthực vật
147
450638
1514
Nó làm khô héo thực vật
07:44
and causesnguyên nhân more fireslửa
in the westernmiền Tây partphần of NorthBắc AmericaAmerica.
148
452176
3662
và gây hỏa hoạn tại
phía tây của Bắc Mỹ.
07:47
There's certainlychắc chắn been evidencechứng cớ
of that, a lot of them.
149
455862
3459
Chắc chắn có những bằng chứng cho
việc này, rất nhiều.
07:51
More lightningsét đánh,
150
459345
1151
Nhiều sấm chớp,
07:52
as the heatnhiệt energynăng lượng buildsxây dựng up,
a considerableđáng kể amountsố lượng
151
460520
2722
khi lượng nhiệt năng tăng cao,
cũng có một lượng đáng kể
07:55
of additionalbổ sung lightningsét đánh alsocũng thế.
152
463266
2820
sấm chớp thêm vào.
07:58
These climate-relatedliên quan đến khí hậu disastersthiên tai alsocũng thế have
geopoliticalđịa chính trị consequenceshậu quả
153
466710
6868
Những thiên tai liên quan đến khí hậu này
cũng có những hậu quả địa lý chính trị
08:05
and createtạo nên instabilitysự bất ổn.
154
473602
1810
và tạo ra sự bất ổn.
08:07
The climate-relatedliên quan đến khí hậu historicmang tính lịch sử droughthạn hán
that startedbắt đầu in SyriaSyria in 2006
155
475436
5276
Đợt hạn hán kỷ lục liên quan đến thời tiết
bắt đầu ở Syria vào 2006
08:12
destroyedphá hủy 60 percentphần trăm
of the farmstrang trại in SyriaSyria,
156
480736
2952
đã phá hủy 60% nông trại ở Syria,
08:15
killedbị giết 80 percentphần trăm of the livestockvật nuôi,
157
483712
2341
giết 80% lượng vật nuôi,
08:18
and drovelái 1.5 milliontriệu climatekhí hậu refugeesnhững người tị nạn
into the citiescác thành phố of SyriaSyria,
158
486077
4219
và khiến 1.5 triệu người tị nạn vì khí hậu
tìm đến các thành phố ở Syria,
08:22
where they collidedva chạm with anotherkhác
1.5 milliontriệu refugeesnhững người tị nạn
159
490320
3229
nơi họ đã đụng mặt với 1.5 triệu
người tị nạn khác
08:25
from the IraqIraq WarChiến tranh.
160
493573
2016
từ chiến tranh I-rắc.
08:27
And alongdọc theo with other factorscác yếu tố,
that openedmở ra the gatescổng of HellĐịa ngục
161
495985
4225
Và cùng với những yếu tố khác,
đã mở ra cánh cổng địa ngục
08:32
that people are tryingcố gắng to closegần now.
162
500234
3180
mà mọi người hiện giờ đang cố gắng
đóng lại.
08:35
The US DefenseQuốc phòng DepartmentTỉnh has long warnedcảnh báo
163
503438
2414
Bộ quốc phòng Mỹ từ lâu đã cảnh báo
08:37
of consequenceshậu quả from the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng,
164
505876
2298
về những hậu quả từ khủng hoảng khí hậu,
08:40
includingkể cả refugeesnhững người tị nạn,
foodmón ăn and waterNước shortagessự thiếu hụt
165
508198
4527
bao gồm những người tị nạn,
thiếu thức ăn và nước uống
08:44
and pandemicđại dịch diseasedịch bệnh.
166
512749
1880
và đại dịch bệnh tật.
08:46
Right now we're seeingthấy microbialvi khuẩn diseasesbệnh tật
from the tropicsvùng nhiệt đới spreadLan tràn
167
514653
4729
Hiện tại, chúng ta đang chứng kiến bệnh
do vi khuẩn lan truyền từ vùng nhiệt đới
08:51
to the highercao hơn latitudesvĩ độ;
168
519406
1260
đến vùng có vĩ độ cao hơn;
08:52
the transportationvận chuyển revolutionCuộc cách mạng has had
a lot to do with this.
169
520690
3618
cuộc cách mạng vận tải đã đóng góp lớn
trong việc gây ra điều này.
08:56
But the changingthay đổi conditionsđiều kiện
changethay đổi the latitudesvĩ độ in the areaskhu vực
170
524332
3665
Nhưng chính sự thay đổi điều kiện
thời tiết đã thay đổi phạm vi của các vùng
09:00
where these microbialvi khuẩn diseasesbệnh tật
can becometrở nên endemicđặc hữu
171
528021
3833
nơi những căn bệnh do vi khuẩn có thể
trở thành dịch bệnh
09:03
and changethay đổi the rangephạm vi of the vectorsvectơ,
like mosquitoesmuỗi and ticksbọ ve that carrymang them.
172
531878
4739
và thay đổi phạm vi chủng loại các vật chủ
trung gian mang bệnh như muỗi và ve.
09:08
The ZikaZika epidemicustaw teraz teraz now --
173
536641
3468
Đại dịch Zika bây giờ --
09:12
we're better positionedvị trí in NorthBắc AmericaAmerica
174
540133
1917
Thật tốt khi chúng ta sống ở Bắc Mỹ
09:14
because it's still a little too coolmát mẻ
and we have a better publiccông cộng healthSức khỏe systemhệ thống.
175
542074
4690
bởi vì ở đây hơi quá lạnh và chúng ta có
hệ thống chăm sóc sức khỏe công cộng tốt
09:18
But when womenđàn bà in some regionsvùng
of SouthNam and CentralMiền trung AmericaAmerica
176
546788
4300
Nhưng khi phụ nữ ở một số khu vực tại Nam
và Trung Mỹ
09:23
are advisedtư vấn not to get pregnantcó thai
for two yearsnăm --
177
551112
2711
được khuyên rằng không nên mang thai
trong vòng 2 năm --
09:25
that's something newMới,
that oughtnên to get our attentionchú ý.
178
553847
3273
điều đó mới, và cần nhận được sự chú ý
của chúng ta
09:29
The LancetLancet, one of the two greatestvĩ đại nhất
medicalY khoa journalstạp chí in the worldthế giới,
179
557961
3148
Thời báo Lancet, một trong 2 tạp chí
y khoa lớn nhất thế giới,
09:33
last summermùa hè labeleddán nhãn this
a medicalY khoa emergencytrường hợp khẩn cấp now.
180
561133
4230
hè năm ngoài đã gọi đây hiện là
một trường hợp khẩn cấp của y học.
09:37
And there are manynhiều factorscác yếu tố because of it.
181
565387
2662
Và có rất nhiều yếu tố là nguyên nhân
gây ra điều này.
09:40
This is alsocũng thế connectedkết nối
to the extinctionsự tuyệt chủng crisiskhủng hoảng.
182
568073
2797
Điều này còn liên quan đến khủng hoảng
tuyệt chủng.
09:42
We're in dangernguy hiểm of losingmất 50 percentphần trăm
of all the livingsống speciesloài on earthtrái đất
183
570894
3547
Chúng ta đang có nguy cơ mất 50%
các giống loài đang sống trên Trái Đất
09:46
by the endkết thúc of this centurythế kỷ.
184
574465
1323
đến cuối thế kỷ này.
09:47
And alreadyđã, land-basedtrên đất liền plantscây and animalsđộng vật
185
575812
2762
và hiện tại, những thực vật trên cạn
và nhiều loài động vật
09:50
are now movingdi chuyển towardsvề hướng the polescột
186
578598
1648
đang di chuyển về phía 2 cực
09:52
at an averageTrung bình cộng ratetỷ lệ of 15 feetđôi chân permỗi day.
187
580270
3383
với tốc độ trung bình 15 feet 1 ngày.
09:56
SpeakingPhát biểu of the NorthBắc PoleCực,
188
584661
1310
Nhắc tới Bắc Cực,
09:57
last DecemberTháng mười hai 29, the sametương tự stormbão táp
that causedgây ra historicmang tính lịch sử floodinglũ lụt
189
585995
5270
29 tháng 12 vừa rồi, cũng là cơn bão
đã gây nên trận lụt lịch sử
10:03
in the AmericanNgười Mỹ MidwestMidwest,
190
591289
1649
ở miền trung Tây Mỹ
10:04
raisednâng lên temperaturesnhiệt độ at the NorthBắc PoleCực
191
592962
2183
đã làm tăng nhiệt độ ở Bắc Cực
10:07
50 degreesđộ FahrenheitFahrenheit warmerấm hơn than normalbình thường,
192
595169
2630
50 độ F ấm hơn bình thường,
10:09
causinggây ra the thawingtan of the NorthBắc PoleCực
193
597823
2438
gây nên hiện tăng băng tan ở Bắc Cực
10:12
in the middleở giữa of the long,
darktối, wintermùa đông, polarcực night.
194
600285
4612
ngay giữa đêm mùa đông Bắc cực tối tăm
và dai dẳng.
10:16
And when the land-basedtrên đất liền iceNước đá
of the ArcticBắc cực meltstan chảy,
195
604921
3582
Và khi băng trên mặt đất tại Bắc Cực tan,
10:20
it raisestăng lên seabiển levelcấp độ.
196
608527
1718
nó sẽ làm tăng mực nước biển.
10:22
PaulPaul Nicklen'sCủa Nicklen beautifulđẹp photographảnh chụp
from SvalbardSvalbard illustratesminh hoạ this.
197
610269
3745
Bức ảnh tuyệt đẹp của Paul Nicklen từ
Svalbard cho ta thấy điều đó.
10:26
It's more dangerousnguy hiểm comingđang đến off GreenlandGreenland
198
614474
1960
Điều này còn nguy hiểm hơn ở Greenland
10:28
and particularlyđặc biệt, AntarcticaAntarctica.
199
616458
2006
và đặc biệt là Nam Cực
10:30
The 10 largestlớn nhất riskrủi ro citiescác thành phố
for sea-levelmực nước biển risetăng lên by populationdân số
200
618488
4690
10 thành phố lớn nhất theo dân số đang
gặp nguy hiểm bởi mực nước biển tăng
10:35
are mostlychủ yếu in SouthNam and SoutheastĐông nam AsiaAsia.
201
623202
2739
hầu hết nằm ở Nam và Đông Nam Á
10:37
When you measuređo it by assetstài sản at riskrủi ro,
numbercon số one is MiamiMiami:
202
625965
4109
Khi các bạn đo lường theo mức độ
thiệt hại tài chính, số 1 là Miami:
10:42
threesố ba and a halfmột nửa trillionnghìn tỉ dollarsUSD at riskrủi ro.
203
630098
2623
3,5 tỷ tỷ đô la đang gặp nguy hiểm.
10:44
NumberSố threesố ba: NewMới YorkYork and NewarkNewark.
204
632745
1671
Đứng thứ 3 là New York và Newark
10:46
I was in MiamiMiami last fallngã
duringsuốt trong the supermoonsupermoon,
205
634440
3296
Tôi đã ở Miami mùa thu vừa rồi suốt đợt
siêu trăng,
10:49
one of the highestcao nhất high-tidethủy triều cao daysngày.
206
637760
3111
một trong những ngày triều cường
lên cao nhất.
10:52
And there were fish from the oceanđại dương
swimmingbơi lội in some of the streetsđường phố
207
640895
3132
Và đã có những con cá từ biển,
bơi lội tung tăng trên vài con phố
10:56
of MiamiMiami BeachBãi biển and FortFort LauderdaleLauderdale
208
644051
2151
ở khu vực Miami Beach và Fort Lauderdale
10:58
and DelDel ReyRey.
209
646226
1174
và Del Rey.
10:59
And this happensxảy ra regularlythường xuyên
duringsuốt trong the highest-tidethủy triều cao nhất tidesthủy triều now.
210
647424
2974
Điều này bây giờ diễn ra thường xuyên
suốt những đợt triều lớn
11:02
Not with rainmưa -- they call it
"sunny-dayngày nắng floodinglũ lụt."
211
650422
2615
Vì không có mưa -- họ gọi đó là
"lụt ngày nắng"
11:05
It comesđến up throughxuyên qua the stormbão táp sewerscống rãnh.
212
653061
4551
Nó tràn từ những đường cống bão.
11:09
And the MayorThị trưởng of MiamiMiami
speaksnói for manynhiều when he saysnói
213
657636
4364
Và ngài thị trưởng của Miami đã đại diện
nhiều người khi ông nói rằng
11:14
it is long pastquá khứ time this can be viewedXem
throughxuyên qua a partisanđảng phái lensống kính.
214
662024
4223
đã quá lâu để vấn đề này được suy xét
dưới góc độ của những đảng phái.
11:18
This is a crisiskhủng hoảng
that's gettingnhận được worsetệ hơn day by day.
215
666271
3136
Đây là một khủng hoảng, và nó đang
ngày một tệ hơn.
11:21
We have to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài partisanshippartisanship.
216
669431
2321
Chúng ta phải còn hơn cả việc ủng hộ
phe phái.
11:23
And I want to take a momentchốc lát
to honortôn vinh these HouseNgôi nhà RepublicansĐảng Cộng hòa --
217
671776
3262
Và tôi muốn dành ít phút để vinh danh
những người thuộc đảng Cộng Hòa
11:27
(ApplauseVỗ tay)
218
675062
1054
(Vỗ tay)
11:28
who had the couragelòng can đảm last fallngã
219
676140
2833
những người đã có sự dũng cảm tới
phút cuối
11:30
to stepbậc thang out and take a politicalchính trị riskrủi ro,
220
678997
4434
để bước ra và chấp nhận rủi ro chính trị,
11:35
by tellingnói the truthsự thật
about the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
221
683455
2739
để nói ra sự thật về khủng hoảng khí hậu.
11:38
So the costGiá cả of the climatekhí hậu
crisiskhủng hoảng is mountinglắp ráp up,
222
686218
3157
Vậy là, cái giá của khủng hoảng khí hậu
đang ngày càng gia tăng,
11:41
there are manynhiều of these aspectscác khía cạnh
I haven'tđã không even mentionedđề cập.
223
689399
3668
có rất nhiều mặt khía cạnh mà tôi
chưa đề cập.
11:45
It's an enormousto lớn burdengánh nặng.
224
693091
1973
Đây là một gánh nặng cực kì lớn.
11:47
I'll mentionđề cập đến just one more,
225
695088
1564
Tôi sẽ chỉ đề cập thêm 1 nữa,
11:48
because the WorldTrên thế giới EconomicKinh tế ForumDiễn đàn
last monththáng in DavosDavos,
226
696676
4727
bởi vì Diễn đàn Kinh tế thế giới
tháng vừa rồi ở Davos,
11:53
after theirhọ annualhàng năm surveykhảo sát
of 750 economistsnhà kinh tế học,
227
701427
3017
sau cuộc khảo sát thường niên với 750
nhà kinh tế học,
11:56
said the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng is now
the numbercon số one riskrủi ro
228
704468
2860
đã nói rằng, khủng hoảng khí hậu bây giờ
là mối nguy hại số 1
11:59
to the globaltoàn cầu economynên kinh tê.
229
707352
1829
cho nền kinh tế thế giới.
12:01
So you get centralTrung tâm bankersngân hàng
230
709205
1318
Các chủ ngân hàng trung tâm
12:02
like MarkMark CarneyCarney, the headcái đầu
of the UKVƯƠNG QUỐC ANH CentralMiền trung BankNgân hàng,
231
710547
2770
như Mark Carney, đứng đầu ngân hàng
Trung Ương Anh quốc
12:05
sayingnói the vastrộng lớn majorityđa số
of the carboncarbon reservesdự trữ are unburnableunburnable.
232
713341
4036
nói rằng đa số lượng carbon dự trữ là
không thể đốt cháy được.
12:09
SubprimeSubprime carboncarbon.
233
717401
1746
Carbon dưới chuẩn.
12:11
I'm not going to remindnhắc lại you what happenedđã xảy ra
with subprimesubprime mortgagesthế chấp,
234
719171
3291
Tôi sẽ không nhắc các bạn nhớ về những gì
đã xảy ra với nợ dưới chuẩn.
12:14
but it's the sametương tự thing.
235
722486
1602
nhưng nó cũng tương tự vậy.
12:16
If you look at all of the carboncarbon fuelsnhiên liệu
that were burnedđốt
236
724112
2715
Nếu các bạn quan sát phần nhiên liệu
carbon được đốt cháy
12:18
sincekể từ the beginningbắt đầu
of the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng,
237
726851
2670
kể từ khi cuộc cách mạng công nghiệp
nổ ra
12:21
this is the quantitysố lượng burnedđốt
in the last 16 yearsnăm.
238
729545
3516
đây là lượng đã được sử dụng trong vòng
16 năm gần đây.
12:25
Here are all the onesnhững người that are provenchứng minh
and left on the bookssách,
239
733085
3579
Đây là những gì được chứng minh và ghi
trong sách vở,
12:28
28 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
240
736688
1788
28 tỷ tỷ đô-la.
12:30
The InternationalQuốc tế EnergyNăng lượng AgencyCơ quan
saysnói only this amountsố lượng can be burnedđốt.
241
738500
4209
Cơ quan Năng lượng quốc tế nói rằng,
chỉ có một lượng như này có thể được dùng.
12:34
So the restnghỉ ngơi, 22 trillionnghìn tỉ dollarsUSD --
242
742733
2889
Vậy phần còn lại, 22 tỷ tỷ đô-la
12:37
unburnableunburnable.
243
745646
1197
không đốt được.
12:39
RiskRủi ro to the globaltoàn cầu economynên kinh tê.
244
747303
2233
Nguy cơ cho nền kinh tế thế giới.
12:41
That's why divestmenttruyện movementphong trào
makeslàm cho practicalthiết thực sensegiác quan
245
749560
3037
Đó là lý do vì sao hành động rút đầu tư
trở nên thực tiễn hơn
12:44
and is not just a moralđạo đức imperativebắt buộc.
246
752621
2580
và không chỉ là sự bắt buộc mang tính
đạo đức.
12:47
So the answercâu trả lời to the first questioncâu hỏi,
"MustPhải we changethay đổi?"
247
755225
4170
Vậy câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên,
"Chúng ta có buộc phải thay đổi không?"
12:51
is yes, we have to changethay đổi.
248
759419
1924
là có, chúng ta phải thay đổi.
12:53
SecondThứ hai questioncâu hỏi, "Can we changethay đổi?"
249
761367
1752
Câu 2, "Vậy có thể thay đổi không?"
12:55
This is the excitingthú vị newsTin tức!
250
763143
2321
Đây là tin khá thú vị !
12:57
The besttốt projectionsdự đoán
in the worldthế giới 16 yearsnăm agotrước
251
765488
3505
Những dự án tốt nhất trên thế giới
cách đây 16 năm
13:01
were that by 2010, the worldthế giới
would be ablecó thể to installcài đặt, dựng lên
252
769017
4031
là đến năm 2010, thế giới sẽ có thể
lắp đặt
13:05
30 gigawattsGigawatt of windgió capacitysức chứa.
253
773072
2167
30 giga oát công suất từ gió.
13:07
We beattiết tấu that markdấu
by 14 and a halfmột nửa timeslần over.
254
775263
4991
Chúng ta đã đạt được hơn điều đó 14.5 lần.
13:12
We see an exponentialsố mũ curveđường cong
for windgió installationscài đặt now.
255
780278
3784
Chúng ta thấy đường cong hàm mũ của việc
dựng trạm năng lượng gió ở hiện tại.
13:16
We see the costGiá cả comingđang đến down dramaticallyđột ngột.
256
784086
3575
Chúng ta thấy chi phí giảm xuống rõ rệt.
13:19
Some countriesquốc gia -- take GermanyĐức,
an industrialcông nghiệp powerhousenhà máy điện
257
787685
3250
Một vài nước -- ví dụ như Đức, một
trung tâm năng lượng công nghiệp
13:22
with a climatekhí hậu not that differentkhác nhau
from Vancouver'sVancouver, by the way --
258
790959
3368
với khí hậu không khác Vancouver,
một ngày tháng 12 vừa rồi,
13:26
one day last DecemberTháng mười hai,
259
794351
1635
đạt 81% toàn bộ năng lượng nước đó
từ năng lượng tái tạo.
13:28
got 81 percentphần trăm of all its energynăng lượng
from renewabletái tạo resourcestài nguyên,
260
796010
3438
chủ yếu từ mặt trời và gió
13:31
mainlychủ yếu solarhệ mặt trời and windgió.
261
799472
1633
13:33
A lot of countriesquốc gia are gettingnhận được
more than halfmột nửa on an averageTrung bình cộng basisnền tảng.
262
801129
3301
Rất nhiều nước đang đạt mức hơn nửa so với
trung bình cơ bản.
Thêm nhiều tin tốt:
13:36
More good newsTin tức:
263
804454
1158
13:37
energynăng lượng storagelưu trữ,
from batteriespin particularlyđặc biệt,
264
805636
3023
dự trữ năng lượng,
đặc biệt là từ pin,
13:40
is now beginningbắt đầu to take off
265
808683
1594
đang bắt đầu phát triển
13:42
because the costGiá cả has been
comingđang đến down very dramaticallyđột ngột
266
810301
3793
bởi chi phí đang dần đi xuống
một cách rõ rệt
để giải quyết vấn đề gián đoạn.
13:46
to solvegiải quyết the intermittencyintermittency problemvấn đề.
267
814118
1773
13:47
With solarhệ mặt trời, the newsTin tức is even
more excitingthú vị!
268
815915
2511
Với năng lượng mặt trời, tin này
còn đáng mừng hơn!
13:50
The besttốt projectionsdự đoán 14 yearsnăm agotrước
were that we would installcài đặt, dựng lên
269
818450
3349
Những dự án tốt nhất cách đây 14 năm
là rằng chúng ta sẽ lắp đặt
13:53
one gigawattGigawatt permỗi yearnăm by 2010.
270
821823
2547
1 giga oát 1 năm đến 2010.
13:56
When 2010 cameđã đến around,
we beattiết tấu that markdấu by 17 timeslần over.
271
824394
4620
Khi thời điểm 2010 đến gần,
chúng ta đã vượt ngưỡng đó gấp 17 lần.
Năm ngoái, chúng ta đã vượt 58 lần.
14:01
Last yearnăm, we beattiết tấu it by 58 timeslần over.
272
829038
3585
14:04
This yearnăm, we're on tracktheo dõi
to beattiết tấu it 68 timeslần over.
273
832647
3240
Năm nay, chúng ta đang trên đà
vượt mức 68 lần.
Chúng ta sẽ thắng.
14:07
We're going to winthắng lợi this.
274
835911
1190
14:09
We are going to prevailưu tiên áp dụng.
275
837125
1734
Chúng ta chắc chắn sẽ thắng thế.
Đường cong hàm mũ về năng lượng mặt trời
thậm chí dốc hơn và ngày càng rõ rệt.
14:10
The exponentialsố mũ curveđường cong on solarhệ mặt trời
is even steeperdốc and more dramatickịch tính.
276
838883
4083
14:14
When I cameđã đến to this stagesân khấu 10 yearsnăm agotrước,
277
842990
1929
Khi tôi đến sân khấu này 10 năm trước
14:16
this is where it was.
278
844943
1395
Đây là vị trí của nó.
Chúng ta đang chứng kiến một cuộc
bức phá cách mạng
14:18
We have seenđã xem a revolutionarycách mạng breakthroughđột phá
279
846894
3554
trong sự vươn lên của những đường cong
này.
14:22
in the emergencesự xuất hiện
of these exponentialsố mũ curvesđường cong.
280
850472
3189
14:25
(ApplauseVỗ tay)
281
853685
3224
(Vỗ tay)
Và chi phí đã giảm 10% mỗi năm
14:28
And the costGiá cả has come down
10 percentphần trăm permỗi yearnăm
282
856933
3497
trong vòng 30 năm.
14:32
for 30 yearsnăm.
283
860454
1299
Và nó vẫn tiếp tục giảm.
14:33
And it's continuingtiếp tục to come down.
284
861777
2298
14:36
Now, the businesskinh doanh communitycộng đồng
has certainlychắc chắn noticednhận thấy this,
285
864099
2646
Hiện, cộng đồng kinh doanh
đã chắc chắn chú ý điều này,
14:38
because it's crossingbăng qua
the gridlưới paritychẵn lẻ pointđiểm.
286
866769
2809
bời vì nó đang vượt qua điểm cân bằng
hiệu quả kinh tế.
14:41
CheaperGiá rẻ hơn solarhệ mặt trời penetrationthâm nhập ratesgiá
are beginningbắt đầu to risetăng lên.
287
869602
3252
Tỷ lệ thâm nhập năng lượng mặt trời rẻ hơn
đang tiếp tục tăng.
14:44
GridLưới điện paritychẵn lẻ is understoodhiểu
as that linehàng, that thresholdngưỡng,
288
872878
3516
Cân bằng hiệu quả kinh tế là
một đường thẳng có ngưỡng,
14:48
belowphía dưới which renewabletái tạo electricityđiện
is cheapergiá rẻ hơn than electricityđiện
289
876418
3874
dưỡi ngưỡng đó thì điện có thể tái tạo
sẽ rẻ hơn điện
14:52
from burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
290
880316
2218
tạo từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
14:54
That thresholdngưỡng is a little bitbit
like the differenceSự khác biệt
291
882558
2693
Cái ngưỡng đó gần giống như sự khác biệt
14:57
betweengiữa 32 degreesđộ FahrenheitFahrenheit
and 33 degreesđộ FahrenheitFahrenheit,
292
885275
4110
giữa 32 độ F và 33 độ F,
15:01
or zerokhông and one CelsiusC.
293
889409
1586
hoặc 0 và 1 độ C.
15:03
It's a differenceSự khác biệt of more than one degreetrình độ,
294
891019
2024
Sự khác biệt là hơn cả việc cách nhau
1 độ,
15:05
it's the differenceSự khác biệt betweengiữa iceNước đá and waterNước.
295
893067
2701
đó là sự khác biệt giữa đá và nước.
Và đó là sự khác biệt giữa những
thị trường bị đóng băng,
15:07
And it's the differenceSự khác biệt betweengiữa marketsthị trường
that are frozenđông lạnh up,
296
895792
3944
15:11
and liquidchất lỏng flowschảy of capitalthủ đô
into newMới opportunitiescơ hội for investmentđầu tư.
297
899760
4532
và dòng chảy nguồn vốn vào những cơ hội
đầu tư mới.
Đây là cơ hội kinh doanh mới lớn nhất
15:16
This is the biggestlớn nhất
newMới businesskinh doanh opportunitycơ hội
298
904316
3605
15:19
in the historylịch sử of the worldthế giới,
299
907945
1532
trong lịch sử loài người,
và 2/3 trong số đó thuộc về mảng
cá nhân.
15:21
and two-thirdshai phần ba of it
is in the privateriêng tư sectorngành.
300
909501
3148
Chúng ta đang chứng kiến một sự bùng nổ
trong việc đầu tư mới.
15:24
We are seeingthấy an explosionปัก แทน เลือก ปัก
of newMới investmentđầu tư.
301
912673
3436
15:28
StartingBắt đầu in 2010, investmentsđầu tư globallytoàn cầu
in renewabletái tạo electricityđiện generationthế hệ
302
916133
5568
Bắt đầu từ năm 2010, đầu tư toàn cầu
vào sản xuất điện năng tái tạo
15:33
surpassedvượt qua fossilshóa thạch.
303
921725
1533
đã vượt mặt điện hóa thạch.
Khoảng cách đang ngày một gia tăng từ
thời điểm đó.
15:35
The gaplỗ hổng has been growingphát triển ever sincekể từ.
304
923282
2416
Những dự án cho tương lai lại càng
rõ hơn nữa,
15:37
The projectionsdự đoán for the futureTương lai
are even more dramatickịch tính,
305
925722
2948
mặc dù năng lượng hóa thạch vẫn đang được
trợ cấp
15:40
even thoughTuy nhiên fossilhóa thạch energynăng lượng
is now still subsidizedtrợ cấp
306
928694
3599
15:44
at a ratetỷ lệ 40 timeslần largerlớn hơn than renewablesnăng lượng tái tạo.
307
932317
3227
ở mức 40 lần lớn hơn năng lượng tái tạo.
15:47
And by the way, if you addthêm vào
the projectionsdự đoán for nuclearNguyên tử on here,
308
935568
4090
Và tiện thể, nếu các bạn thêm vào đây
những dự án năng lượng nguyên tử,
đặc biệt nếu các bạn cho rằng
nhiều việc đang được làm
15:51
particularlyđặc biệt if you assumegiả định
that the work manynhiều are doing
309
939682
2621
15:54
to try to breakphá vỡ throughxuyên qua to saferan toàn hơn
and more acceptablechấp nhận được,
310
942327
2714
để tạo ra một dạng an toàn và
dễ chấp nhận hơn,
15:57
more affordablegiá cả phải chăng formscác hình thức of nuclearNguyên tử,
311
945065
1839
rẻ hơn của năng lượng nguyên tử,
15:58
this could changethay đổi even more dramaticallyđột ngột.
312
946928
2443
điều này có thể thay đổi thậm chí
rõ hơn.
16:01
So is there any precedenttiền lệ
for suchnhư là a rapidnhanh adoptionnhận con nuôi
313
949934
2956
Vậy đã có tiền lệ nào cho việc tiếp nhận
nhanh chóng
một công nghệ mới như thế này?
16:04
of a newMới technologyCông nghệ?
314
952914
1729
16:06
Well, there are manynhiều,
but let's look at celltế bào phonesđiện thoại.
315
954667
2460
Thật ra, có nhiều,
nhưng hãy xem điện thoại di động
Vào năm 1980, AT&T, sau đó là Ma Bell,
16:09
In 1980, AT&T, then MaMa BellBell,
316
957151
3373
đã trả cho McKinsey để
nghiên cứu thị trường
16:12
commissionedđưa vào hoạt động McKinseyMcKinsey to do
a globaltoàn cầu marketthị trường surveykhảo sát
317
960548
2393
16:14
of those clunkyclunky newMới mobiledi động phonesđiện thoại
that appearedxuất hiện then.
318
962965
3616
về loại điện thoại di động "cục gạch" mới
mà sau đó đã xuất hiện.
16:18
"How manynhiều can we sellbán
by the yearnăm 2000?" they askedyêu cầu.
319
966605
3163
"Chúng ta có thể bán bao nhiêu cái đến
năm 2000?" họ hỏi.
16:21
McKinseyMcKinsey cameđã đến back and said, "900,000."
320
969792
2568
McKinsey quay trở lại và nói, "900.000".
Và đủ chắc chắn, khi năm 2000 đến,
16:24
And sure enoughđủ,
when the yearnăm 2000 arrivedđã đến,
321
972384
2072
họ thật sự đã bán 900.000---
trong vòng 3 ngày đầu.
16:26
they did sellbán 900,000 --
in the first threesố ba daysngày.
322
974480
2578
Và tính trung bình năm,
họ đã bán 120 lần hơn thế.
16:29
And for the balancecân đối of the yearnăm,
they soldđã bán 120 timeslần more.
323
977082
3912
16:33
And now there are more celltế bào connectionskết nối
than there are people in the worldthế giới.
324
981018
4376
Và giờ thì số lượng kết nối thuê bao
còn nhiều hơn số người trên thế giới.
Vậy, tại sao họ không chỉ sai
mà lại quá sai đến vậy?
16:37
So, why were they not only wrongsai rồi,
but way wrongsai rồi?
325
985418
4469
Tôi đã tự hỏi câu hỏi này, "Tại sao?"
16:41
I've askedyêu cầu that questioncâu hỏi myselfriêng tôi, "Why?"
326
989911
2400
16:44
(LaughterTiếng cười)
327
992335
1003
(Cười)
Và tôi nghĩ ra câu trả lời với 3 phần.
16:45
And I think the answercâu trả lời is in threesố ba partscác bộ phận.
328
993362
2233
16:48
First, the costGiá cả cameđã đến down much fasternhanh hơn
than anybodybất kỳ ai expectedkỳ vọng,
329
996122
3389
Thứ nhất, chi phí đã đi xuống nhanh hơn
nhiều người dự kiến.
16:51
even as the qualityphẩm chất wentđã đi up.
330
999535
2507
thậm chí trong khi chất lượng tăng lên.
16:54
And low-incomethu nhập thấp countriesquốc gia, placesnơi
that did not have a landlineđiện thoại cố định gridlưới --
331
1002066
4272
Và những nước có thu nhập thấp, những nơi
không có hệ thống điện thoại cố định --
16:58
they leap-froggedfrogged nhuận to the newMới technologyCông nghệ.
332
1006362
2228
Họ nhảy cóc luôn sang công nghệ mới.
Sự phát triển này đã và đang xảy ra ở
các nước đang phát triển.
17:00
The biglớn expansionsự bành trướng has been
in the developingphát triển countiesQuận.
333
1008614
3064
Vậy còn mạng lưới điện ở những nước
đang phát triển thì sao?
17:03
So what about the electricityđiện gridslưới
in the developingphát triển worldthế giới?
334
1011702
3748
Thật ra thì cũng không nóng sốt lắm.
17:07
Well, not so hotnóng bức.
335
1015474
1730
Và tại nhiều vùng, chúng còn không
tồn tại.
17:09
And in manynhiều areaskhu vực, they don't existhiện hữu.
336
1017228
2298
17:11
There are more people
withoutkhông có any electricityđiện at all in IndiaẤn Độ
337
1019550
3146
Số lượng người sống hoàn toàn không
có điện ở Ấn Độ
còn hơn toàn bộ dân số nước Mỹ.
17:14
than the entiretoàn bộ populationdân số
of the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica.
338
1022720
3122
17:17
So now we're gettingnhận được this:
339
1025866
1504
Nên giờ ta tiến tới điều này:
Pin mặt trời trên các lều cỏ
17:19
solarhệ mặt trời panelstấm on grasscỏ hutschòi
340
1027394
1838
17:21
and newMới businesskinh doanh modelsmô hình
that make it affordablegiá cả phải chăng.
341
1029256
2938
và những mô hình kinh doanh
để làm nó rẻ hơn.
Muhammad Yunus đã cấp vốn cho loại
như này ở Bangladesh với khoản vay nhỏ
17:24
MuhammadThiên Sứ Muhammad YunusYunus financedđược tài trợ
this one in BangladeshBangladesh with micro-creditMicro-tín dụng.
342
1032218
4885
17:29
This is a villagelàng marketthị trường.
343
1037127
1708
Đây là một khu chợ quê.
17:30
BangladeshBangladesh is now the fastest-deployingtriển khai nhanh nhất
countryQuốc gia in the worldthế giới:
344
1038859
2890
Bangladesh hiện đang là nước
triển khai nhanh nhất thế giới:
trung bình 2 hệ thống mỗi phút,
ngày và đêm.
17:33
two systemshệ thống permỗi minutephút
on averageTrung bình cộng, night and day.
345
1041773
2412
17:36
And we have all we need:
346
1044209
1189
Và chúng ta có tất cả:
17:37
enoughđủ energynăng lượng from the SunSun
comesđến to the EarthTrái đất
347
1045422
2292
năng lượng vừa đủ lấy từ Mặt trời đến
Trái Đất
mỗi giờ để cung cấp năng lượng cho cả
thế giới trong vòng 1 năm.
17:39
everymỗi hourgiờ to supplycung cấp the fullđầy world'scủa thế giới
energynăng lượng needsnhu cầu for an entiretoàn bộ yearnăm.
348
1047738
5363
17:45
It's actuallythực ra a little bitbit
lessít hơn than an hourgiờ.
349
1053125
2173
Thật ra thì ít hơn 1 giờ 1 chút.
17:47
So the answercâu trả lời to the secondthứ hai questioncâu hỏi,
"Can we changethay đổi?"
350
1055322
3332
Vậy câu trả lời cho câu hỏi thứ 2,
"Chúng ta có thể thay đổi không?"
rõ ràng là "Có."
17:50
is clearlythông suốt "Yes."
351
1058678
1923
17:52
And it's an ever-firmervững chắc hơn bao giờ hết "yes."
352
1060625
2772
Và là câu "Có" chắc chắn hơn bao giờ.
17:55
Last questioncâu hỏi, "Will we changethay đổi?"
353
1063421
2608
Câu hỏi cuối, "Chúng ta sẽ thay đổi chứ?"
Paris thực sự đã làm nên một bước đột phá
17:58
ParisParis really was a breakthroughđột phá,
354
1066053
1992
Vài nguồn cung cấp đang được gộp
18:00
some of the provisionsquy định are bindingràng buộc
355
1068069
1663
18:01
and the regularđều đặn reviewsđánh giá will mattervấn đề a lot.
356
1069756
2038
và đánh giá thường sẽ
rất quan trọng.
Nhưng các quốc gia không đợi,
họ đang tiến lên.
18:03
But nationsquốc gia aren'tkhông phải waitingđang chờ đợi,
they're going aheadphía trước.
357
1071818
2251
Trung Quốc đã thông báo rằng
bắt đầu từ năm sau,
18:06
ChinaTrung Quốc has alreadyđã announcedđã thông báo
that startingbắt đầu nextkế tiếp yearnăm,
358
1074093
2515
họ sẽ tiếp nhận hệ thống cắt giảm khí thải
toàn quốc.
18:08
they're adoptingchấp nhận a nationwidetoàn quốc
capmũ lưỡi trai and tradebuôn bán systemhệ thống.
359
1076632
2983
Họ có vẻ sẽ liên kết với EU
18:11
They will likelycó khả năng linkliên kết up
with the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh.
360
1079639
3143
18:14
The UnitedVương StatesTiểu bang
has alreadyđã been changingthay đổi.
361
1082806
2492
Hoa Kỳ cũng đang dần thay đổi.
18:17
All of these coalthan plantscây were proposedđề xuất
362
1085322
2050
Tất cả những lò than đá đã được
đề xuất
18:19
in the nextkế tiếp 10 yearsnăm and canceledhủy bỏ.
363
1087396
2530
trong 10 năm tới và sẽ cho đóng cửa
18:21
All of these existinghiện tại
coalthan plantscây were retirednghỉ hưu.
364
1089950
2919
Tất các những lò than đá hiện hữu
đã được cho về hưu.
18:24
All of these coalthan plantscây have had
theirhọ retirementnghỉ hưu announcedđã thông báo.
365
1092893
3017
Tất cả những lò than đá này đều đã
ra thông cáo đóng cửa.
Tất cả -- cho đóng cửa
18:27
All of them -- canceledhủy bỏ.
366
1095934
2328
18:30
We are movingdi chuyển forwardphía trước.
367
1098286
1490
Chúng ta đang tiến về trước.
Năm ngoái -- nếu bạn nhìn những gói đầu tư
18:31
Last yearnăm -- if you look at
all of the investmentđầu tư
368
1099800
2468
vào nhà máy điện mới ở Mỹ,
18:34
in newMới electricityđiện generationthế hệ
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
369
1102292
2943
hầu hết 3/4 là từ năng lượng tái tạo,
18:37
almosthầu hết three-quarters3/4
was from renewabletái tạo energynăng lượng,
370
1105259
2666
hầu hết là gió và mặt trời.
18:39
mostlychủ yếu windgió and solarhệ mặt trời.
371
1107949
2512
18:42
We are solvinggiải quyết this crisiskhủng hoảng.
372
1110485
3147
Chúng ta đang giải quyết sự
khủng hoảng này.
18:45
The only questioncâu hỏi is:
how long will it take to get there?
373
1113656
4899
Câu hỏi duy nhất là: sẽ mất bao lâu
để chúng ta đạt được điều đó?
18:50
So, it mattersvấn đề that a lot
of people are organizingtổ chức
374
1118579
4617
Vậy, vấn đề nằm ở chỗ rất nhiều người đang
sắp xếp tổ chức
18:55
to insistnhấn mạnh on this changethay đổi.
375
1123220
2138
để theo đuổi tới cùng sự thay đổi này.
Gần 40.000 người đã diễu hành ở New York
18:57
AlmostGần 400,000 people
marchedhành quân in NewMới YorkYork CityThành phố
376
1125382
3784
19:01
before the UNLIÊN HIỆP QUỐC specialđặc biệt sessionphiên họp on this.
377
1129190
2847
trước phiên họp đặc biệt của Liên hợp quốc
về vấn đề này.
Hàng ngàn người, hàng vạn người
19:04
ManyNhiều thousandshàng nghìn, tenshàng chục of thousandshàng nghìn,
378
1132061
2004
19:06
marchedhành quân in citiescác thành phố around the worldthế giới.
379
1134089
2873
đã diễu hành trên các thành phố
khắp thế giới.
Và vì thế, tôi cực kỳ lạc quan.
19:08
And so, I am extremelyvô cùng optimisticlạc quan.
380
1136986
4143
Như tôi đã nói lúc trước,
chúng ta sẽ thắng.
19:13
As I said before,
we are going to winthắng lợi this.
381
1141153
2555
Tôi sẽ kết thúc với câu chuyện
như thế này.
19:15
I'll finishhoàn thành with this storycâu chuyện.
382
1143732
1967
19:18
When I was 13 yearsnăm old,
383
1146218
2592
Khi tôi 13 tuổi,
tôi được nghe kế hoạch đề xuất bởi
Tổng thống Kennedy
19:20
I heardnghe that proposalđề nghị by PresidentTổng thống KennedyKennedy
384
1148834
3431
19:24
to landđất đai a personngười on the MoonMặt Trăng
and bringmang đến him back safelymột cách an toàn
385
1152289
2551
để đưa con người lên Mặt trăng
và an toàn trở về
trong 10 năm.
19:26
in 10 yearsnăm.
386
1154864
1165
Và tôi nghe những người lớn thời đó
nói rằng,
19:28
And I heardnghe adultsngười trưởng thành
of that day and time say,
387
1156053
2984
19:31
"That's recklessthiếu thận trọng, expensiveđắt,
mayTháng Năm well failThất bại."
388
1159061
3517
"Điều đó quá liều lĩnh, tốn kém, và
chắc hẳn sẽ thất bại."
19:34
But eighttám yearsnăm and two monthstháng latermột lát sau,
389
1162602
2177
Nhưng 8 năm và 2 tháng sau đó,
ngay thời khác Neil Armstrong đặt chân
lên Mặt trăng,
19:36
in the momentchốc lát that NeilNeil ArmstrongArmstrong
setbộ footchân on the MoonMặt Trăng,
390
1164803
3262
mọi người đã ăn mừng hết lớn tại
phòng điều phối của NASA ở Houston.
19:40
there was great cheercổ vũ that wentđã đi up
in NASA'sCủa NASA missionsứ mệnh controlđiều khiển in HoustonHouston.
391
1168089
4590
Có một sự thật ít người biết:
19:44
Here'sĐây là a little-knownít được biết đến factthực tế about that:
392
1172703
2460
độ tuổi trung bình của những
kỹ sư hệ thống,
19:47
the averageTrung bình cộng agetuổi tác of the systemshệ thống engineersKỹ sư,
393
1175187
2205
19:49
the controllersbộ điều khiển in the roomphòng
that day, was 26,
394
1177416
3176
những người điều phối trong căn phòng
hôm đó, mới 26 tuổi,
19:52
which meanscó nghĩa, amongtrong số other things,
395
1180616
1559
có nghĩa, giữa những thứ khác
19:54
theirhọ agetuổi tác, when they heardnghe
that challengethử thách, was 18.
396
1182199
3250
độ tuổi của họ, khi họ lần đầu biết về
thử thách đó,là 18.
Chúng ta hiện tại đang có những thử thách
đạo đức
19:57
We now have a moralđạo đức challengethử thách
397
1185473
3202
20:00
that is in the traditiontruyền thống of othersKhác
that we have facedphải đối mặt.
398
1188699
3530
trong việc đối mặt với những truyền thống
của những người khác
Một trong những nhà thơ lớn nhất
của thế kỷ qua ở US,
20:04
One of the greatestvĩ đại nhất poetsnhà thơ
of the last centurythế kỷ in the US,
399
1192253
3654
20:07
WallaceWallace StevensStevens,
400
1195931
1349
Wallace Stevens,
đã viết một lời khiến tôi nhớ mãi:
20:09
wroteđã viết a linehàng that has stayedở lại with me:
401
1197304
1818
"Sau một lời "không" cuối cùng,
sẽ là một lời "có" ,
20:11
"After the finalsau cùng 'no' không có,'
there comesđến a 'yes' Vâng,'
402
1199146
2483
Và với lời "có" này,
tương lai thế giới sẽ phụ thuộc vào đó."
20:13
and on that 'yes''có',
the futureTương lai worldthế giới dependsphụ thuộc."
403
1201653
2981
Khi những nhà chống nô lệ
bắt đầu hành động,
20:16
When the abolitionistschính nghĩa bãi nô
startedbắt đầu theirhọ movementphong trào,
404
1204658
2285
20:18
they metgặp with no after no after no.
405
1206967
2207
họ gặp phải sự từ chối lần này
qua lần khác.
20:21
And then cameđã đến a yes.
406
1209198
1276
Và sau đó lời "có" đã đến.
Phong trào vì Quyền lợi và
bầu cử của phụ nữ
20:22
The Women'sCủa phụ nữ SuffrageQuyền bầu cử
and Women'sCủa phụ nữ RightsQuyền lợi MovementPhong trào
407
1210498
2389
20:24
metgặp endlessbất tận no'scủa No, untilcho đến finallycuối cùng,
there was a yes.
408
1212911
3595
gặp phải sự từ chối vô tận,
cho đến phút cuối, sự đồng ý đã xuất hiện.
20:28
The CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào,
the movementphong trào againstchống lại apartheidphân biệt chủng tộc,
409
1216530
2771
Phong trào vì Nhân quyền,
chống sự phân biệt chủng tộc
20:31
and more recentlygần đây, the movementphong trào
for gaygay and lesbianngười đồng tính nữ rightsquyền
410
1219325
3591
và gần đây, phong trào vì quyền lợi của
những người đồng tính
ở đây tại Hoa Kỳ và những nơi khác.
20:34
here in the UnitedVương StatesTiểu bang and elsewhereở nơi khác.
411
1222940
2405
Sau chữ "không" cuối cùng, sẽ là chữ "có".
20:37
After the finalsau cùng "no" comesđến a "yes."
412
1225369
2176
Khi bất cứ một thử thách đạo đức to lớn
nào cuối cùng cũng được giải quyết
20:39
When any great moralđạo đức challengethử thách
is ultimatelycuối cùng resolvedgiải quyết
413
1227569
5133
theo kiểu lựa chọn có, không giữa
cái gì đúng và cái gì sai,
20:44
into a binarynhị phân choicelựa chọn
betweengiữa what is right and what is wrongsai rồi,
414
1232726
3855
20:48
the outcomekết quả is fore-ordainedFore tấn phong
because of who we are as humanNhân loại beingschúng sanh.
415
1236605
4129
kết quả lúc đó đã được định trước
bởi chúng ta với tư cách là con người.
99% trong chúng ta,
đó là vị trí hiện tại của chúng ta
20:52
Ninety-nineChín mươi chín percentphần trăm of us,
that is where we are now
416
1240758
3853
20:56
and it is why we're going to winthắng lợi this.
417
1244635
2492
và đó là lý do chúng ta sẽ chiến thắng
điều này.
20:59
We have everything we need.
418
1247151
1938
Chúng ta có mọi thứ chúng ta cần.
Một vài người nghi ngờ việc chúng ta
có đủ ý chí để hành động,
21:01
Some still doubtnghi ngờ that we have
the will to acthành động,
419
1249113
3415
nhưng tôi nói chính ý chí để hành động
đã là một năng lượng tái tạo rồi.
21:04
but I say the will to acthành động is itselfchinh no
a renewabletái tạo resourcetài nguyên.
420
1252552
4690
21:09
Thank you very much.
421
1257266
1207
Cảm ơn các bạn nhiều.
21:10
(ApplauseVỗ tay)
422
1258497
3471
(Vỗ tay)
Chris Anderson: Anh có một sự kết hợp
tuyệt vời các kỹ năng.
21:47
ChrisChris AndersonAnderson: You've got this incredibleđáng kinh ngạc
combinationsự phối hợp of skillskỹ năng.
423
1295319
3183
21:50
You've got this scientistnhà khoa học mindlí trí
that can understandhiểu không
424
1298526
2961
Anh có đầu óc của một nhà khoa học để
có thể hiểu
toàn diện về những vấn đề,
21:53
the fullđầy rangephạm vi of issuesvấn đề,
425
1301511
2301
21:55
and the abilitycó khả năng to turnxoay it
into the mostphần lớn vividsinh động languagengôn ngữ.
426
1303836
3652
và những khả năng để biến nó trở thành
một ngôn ngữ sống động.
Không ai có thể làm điều đó,
đó là lý do mà anh đã dẫn dắt.
21:59
No one elsekhác can do that,
that's why you led this thing.
427
1307512
2883
22:02
It was amazingkinh ngạc to see it 10 yearsnăm agotrước,
it was amazingkinh ngạc to see it now.
428
1310419
3411
Rất tuyệt vời khi thấy
điều này 10 năm trước, giờ vẫn rất tuyệt.
Al Gore: Cảm ơn đã nói vậy, Chris.
22:05
AlAl GoreGore: Well, you're nicetốt đẹp
to say that, ChrisChris.
429
1313854
2175
22:08
But honestlythành thật, I have a lot
of really good friendsbạn bè
430
1316053
3161
Nhưng thật sự, tôi có rất nhiều những
người bạn tốt
22:11
in the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng
who are incrediblyvô cùng patientbệnh nhân
431
1319238
3719
trong cộng đồng khoa học,
những người cực kỳ kiên nhẫn
22:14
and who will sitngồi there
and explaingiải thích this stuffđồ đạc to me
432
1322981
2771
những người sẽ ngồi đó, giải thích mọi thứ
cho tôi
22:17
over and over and over again
433
1325776
1334
hết lần này qua lần khác
cho tới khi tôi có thể biến nó thành
một thứ ngôn ngữ đủ đơn giản
22:19
untilcho đến I can get it
into simpleđơn giản enoughđủ languagengôn ngữ
434
1327134
3596
mà tôi có thể hiểu được.
22:22
that I can understandhiểu không it.
435
1330754
1212
Và đó là chìa khóa trong nỗ lực
để giao tiếp.
22:23
And that's the keyChìa khóa to tryingcố gắng
to communicategiao tiếp.
436
1331990
2928
22:27
CACA: So, your talk. First partphần: terrifyingđáng sợ,
437
1335497
3685
CA: Vậy, lời phát biểu của anh.
Phần đầu: kinh hoàng,
22:31
secondthứ hai partphần: incrediblyvô cùng hopefulhy vọng.
438
1339206
1937
phần 2: cực kỳ đầy hy vọng,
22:33
How do we know that all those graphsđồ thị,
all that progresstiến độ, is enoughđủ
439
1341810
5301
Làm sao chúng tôi biết được tất cả
những biều đồ, những tiến trình, là đủ
22:39
to solvegiải quyết what you showedcho thấy
in the first partphần?
440
1347135
2728
để giải quyết những thứ mà anh đã
chỉ ra ở phần đầu
AG: Tôi nghĩ rằng việc tiến đến
22:41
AGAG: I think that the crossingbăng qua --
441
1349887
3528
anh biết đó, tôi chỉ mới vào thế giới
kinh doanh được 15 năm.
22:45
you know, I've only been
in the businesskinh doanh worldthế giới for 15 yearsnăm.
442
1353439
3013
22:48
But one of the things I've learnedđã học
is that apparentlydường như it mattersvấn đề
443
1356476
3278
Nhưng một thứ tôi học được đó là
xem ra sẽ là cả 1 vấn đề
22:51
if a newMới productsản phẩm or servicedịch vụ
is more expensiveđắt
444
1359778
3164
nếu một sản phẩm hoặc dịch vụ trở nên
đắt hơn
22:54
than the incumbentđương nhiệm, or cheapergiá rẻ hơn than.
445
1362966
2154
những thứ cùng ngành với nó, hoặc rẻ hơn.
Hóa ra là, sẽ có sự khác biệt đáng kể
nếu nó rẻ hơn.
22:57
TurnsBiến out, it makeslàm cho a differenceSự khác biệt
if it's cheapergiá rẻ hơn than.
446
1365144
2555
(Cười)
22:59
(LaughterTiếng cười)
447
1367723
1095
Và khi nó vượt qua ranh giới đó,
23:00
And when it crossesThánh giá that linehàng,
448
1368842
2694
23:03
then a lot of things really changethay đổi.
449
1371560
1896
thì rất nhiều thứ sẽ thay đổi.
Chúng ta thường hay ngạc nhiên bởi
những sự phát triển này.
23:05
We are regularlythường xuyên surprisedngạc nhiên
by these developmentssự phát triển.
450
1373480
2945
23:08
The latemuộn RudiRudi DornbuschDornbusch,
the great economistnhà kinh tế học said,
451
1376449
2547
Rudi Dornbusch quá cố, nhà
kinh tế học vĩ đại đã nói,
"Mọi thứ xảy ra chậm
khiến bạn nghĩ nó sẽ luôn chậm,
23:11
"Things take longerlâu hơn to happenxảy ra
then you think they will,
452
1379020
2796
23:13
and then they happenxảy ra much fasternhanh hơn
than you thought they could."
453
1381840
2958
và rồi nó xảy ra nhanh hơn nhiều so với
bạn nghĩ nó có thể."
23:16
I really think that's where we are.
454
1384822
1698
Tôi nghĩ đó là vị trí hiện tại.
Một vài người hiện sử dụng cụm
"Điểm kỳ dị năng lượng mặt trời"
23:18
Some people are usingsử dụng the phrasecụm từ
"The SolarNăng lượng mặt trời SingularityĐiểm kỳ dị" now,
455
1386544
3677
23:22
meaningÝ nghĩa when it getsđược
belowphía dưới the gridlưới paritychẵn lẻ,
456
1390245
3293
có nghĩa là khi nó xuống dưới điểm cân bằng
kinh tế,
23:25
unsubsidizedunsubsidized in mostphần lớn placesnơi,
457
1393562
2048
bỏ trợ cấp ở hầu hết các nơi,
thì nó là lựa chọn mặc định.
23:27
then it's the defaultmặc định choicelựa chọn.
458
1395634
1642
23:29
Now, in one of the presentationsthuyết trình
yesterdayhôm qua, the jitneyjitney thing,
459
1397300
5990
Bây giờ, trong một trong những bài
thuyết trình hôm qua, Thứ rẻ tiền,
đã có một nỗ lực trong việc dùng luật để
làm chậm điều này lại.
23:35
there is an effortcố gắng to use
regulationsquy định to slowchậm this down.
460
1403314
5107
23:40
And I just don't think it's going to work.
461
1408445
3139
Và tôi không nghĩ điều này sẽ có hiệu quả.
23:44
There's a womanđàn bà in AtlantaAtlanta, DebbieDebbie DooleyDooley,
462
1412608
2396
Có một phụ nữ từ Atlanta, Debbie Dooley,
23:47
who'sai the ChairmanChủ tịch
of the AtlantaAtlanta TeaTrà PartyĐảng.
463
1415028
2081
người là chủ tịch của Đảng trà Atlanta.
23:49
They enlistedgia nhập her
in this effortcố gắng to put a taxthuế
464
1417133
2177
Họ đã quy kết bà để cố gắng đặt thuế
các tấm năng lượng mặt trời và
ra quy định.
23:51
on solarhệ mặt trời panelstấm and regulationsquy định.
465
1419334
2123
23:53
And she had just put
solarhệ mặt trời panelstấm on her roofmái nhà
466
1421481
2119
Và bà chỉ vừa mới đặt chúng lên mái nhà
23:55
and she didn't understandhiểu không the requestyêu cầu.
467
1423624
1866
và bà đã không hiểu yêu cầu này.
(Cười)
23:57
(LaughterTiếng cười)
468
1425514
1765
Và vì thế bà đã tạo lập liên hệ
với CLB Sierra
23:59
And so she wentđã đi and formedhình thành
an allianceLiên minh with the SierraSierra ClubCâu lạc bộ
469
1427303
3478
24:02
and they formedhình thành a newMới organizationcơ quan
calledgọi là the GreenMàu xanh lá cây TeaTrà PartyĐảng.
470
1430805
4053
Và họ đã lập nên tổ chức mới,
được gọi là "Đảng Trà Xanh".
(Cười)
24:06
(LaughterTiếng cười)
471
1434882
1002
24:07
(ApplauseVỗ tay)
472
1435908
1001
(Vỗ tay)
Và họ đã đánh bại bản dự thảo.
24:08
And they defeatedđánh bại the proposalđề nghị.
473
1436933
1488
24:10
So, finallycuối cùng, the answercâu trả lời
to your questioncâu hỏi is,
474
1438445
3226
Vậy, cuối cùng, câu trả lời cho câu hỏi
của anh là,
24:13
this soundsâm thanh a little cornyxưa
and maybe it's a clichcliché,
475
1441695
3033
cái này nghe có vẻ hơi sến và hơi sáo rỗng
24:16
but 10 yearsnăm agotrước -- and ChristianaChristiana
referredgọi to this --
476
1444752
3516
nhưng cách đây 10 năm -- và Christiana
đã liên hệ tới điều này --
24:20
there are people in this audiencethính giả
who playedchơi an incrediblyvô cùng significantcó ý nghĩa rolevai trò
477
1448292
5907
có những người trong khán giả hôm nay đã
đóng một phần to lớn
trong việc tạo nên những
đường cong hàm mũ.
24:26
in generatingtạo ra those exponentialsố mũ curvesđường cong.
478
1454223
2801
và nó đã không có kết quả kinh tế
cho một vài người.
24:29
And it didn't work out economicallykinh tế
for some of them,
479
1457048
2524
24:31
but it kick-startedkick-bắt đầu
this globaltoàn cầu revolutionCuộc cách mạng.
480
1459596
3054
nhưng nó đã kích thích cho cuộc cách mạng
toàn cầu này.
Và điều mà những con người đang ngồi đây
làm bây giờ
24:34
And what people in this audiencethính giả do now
481
1462674
3779
với ý niệm rằng chúng ta sẽ thắng.
24:38
with the knowledgehiểu biết
that we are going to winthắng lợi this.
482
1466477
2505
24:41
But it mattersvấn đề a lot how fastNhanh we winthắng lợi it.
483
1469006
4230
Nhưng vấn đề lớn nằm chỗ chúng ta sẽ thắng
nhanh như thế nào?
24:45
CACA: AlAl GoreGore, that was incrediblyvô cùng powerfulquyền lực.
484
1473260
2357
CA: Al Gore, thật vĩ đại.
Nếu đây là năm
24:47
If this turnslượt out to be the yearnăm,
485
1475641
1675
24:49
that the partisanđảng phái thing changesthay đổi,
486
1477340
2828
mà việc liên quan đến đảng phái thay đổi,
24:52
as you said, it's no longerlâu hơn
a partisanđảng phái issuevấn đề,
487
1480192
3378
như anh nói, nó sẽ không còn là
vấn đề của đảng phái nữa,
24:55
but you bringmang đến alongdọc theo people
from the other sidebên togethercùng với nhau,
488
1483594
4166
nhưng anh đem những người từ phía khác
lại với nhau,
trên cơ sở bằng khoa học, bằng những
cơ hội đầu tư,
24:59
backedđược hậu thuẫn by sciencekhoa học, backedđược hậu thuẫn by these kindscác loại
of investmentđầu tư opportunitiescơ hội,
489
1487784
3285
bởi lý do rằng các bạn sẽ làm thắng --
25:03
backedđược hậu thuẫn my reasonlý do that you winthắng lợi the day --
490
1491093
2108
25:05
boycon trai, that's really excitingthú vị.
491
1493225
2359
chàng trai, điều này thật sự tuyệt vời.
25:07
Thank you so much.
492
1495608
1168
Cảm ơn anh rất nhiều.
25:08
AGAG: Thank you so much
for bringingđưa me back to TEDTED.
493
1496800
2507
AG: Cám ơn các bạn
đã đưa tôi lại với TED.
Cảm ơn các bạn !
25:11
Thank you!
494
1499331
1151
25:12
(ApplauseVỗ tay)
495
1500506
2606
(Vỗ tay)
Translated by Leiah Nguyen
Reviewed by Loan Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocate
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.

Why you should listen

Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.

He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”

Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.

More profile about the speaker
Al Gore | Speaker | TED.com