ABOUT THE SPEAKER
Alexander Betts - Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins.

Why you should listen

In media and in public debate, refugees are routinely portrayed as a burden. Professor Alexander Betts argues that refugees, who represent a wide spectrum of professional backgrounds, are in fact an untapped resource that could benefit nations willing to welcome them into their economies. 

Betts is the director of the Refugee Studies Centre at the University of Oxford, where he spearheads research on refugee and other forced migrant populations. His book, Survival Migration, explores the predicaments of people who are fleeing disaster yet fall outside legal definitions of refugee status.

More profile about the speaker
Alexander Betts | Speaker | TED.com
TED2016

Alexander Betts: Our refugee system is failing. Here's how we can fix it

Hệ thống tị nạn của chúng ta đang thất bại. Đây là cách chúng ta có thể sửa chữa nó: Our refugee system is failing. Here's how we can fix it

Filmed:
959,835 views

Một triệu người tị nạn đã đến châu Âu trong năm nay, Alexander Betts cho biết, và "và phản ứng của chúng ta, thẳng thắn mà nói, rất thảm hại." Nghiên cứu Betts thấy rằng di cư bắt buộc là sự lựa chọn không thể cho gia đình giữa các trại, tình trạng nghèo khó đô thị và cuộc hành trình bất hợp pháp nguy hiểm đến nơi an toàn. Trong bài nói chuyện sâu sắc này, anh đưa ra bốn cách để thay đổi cách chúng ta đối xử với những người tị nạn, để họ có thể đóng góp trực tiếp đến nơi cư trú mới của họ. Betts nói: "Không có gì chắc chắn rằng người tị nạn là một chi phí. Họ là những con người có kỹ năng, tài năng, nguyện vọng, với khả năng đóng góp - Nếu chúng ta cho phép họ"
- Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There are timeslần when I feel
really quitekhá ashamedhổ thẹn
0
800
3456
Có những lúc tôi cảm thấy khá hổ thẹn
00:16
to be a EuropeanChâu Âu.
1
4280
1240
khi là một người Châu Âu.
00:18
In the last yearnăm,
2
6200
1855
Vào năm ngoái,
00:20
more than a milliontriệu people
arrivedđã đến in EuropeEurope in need of our help,
3
8080
4576
hơn 1 triệu người đến Châu Âu cần sự
giúp đỡ của chúng ta,
00:24
and our responsephản ứng,
franklythẳng thắn, has been patheticthảm hại.
4
12680
3280
và phản ứng của chúng ta, thẳng thắn
mà nói, rất thảm hại.
00:29
There are just so manynhiều contradictionsmâu thuẫn.
5
17000
2320
Chỉ có quá nhiều mâu thuẫn.
00:32
We mournthương tiếc the tragicbi kịch deathtử vong
6
20360
2456
Chúng ta đau buồn trước cái chết bi thảm
00:34
of two-year-old2-year-old AlanAlan KurdiKurdi,
7
22840
2160
của đứa bé 2 tuổi Alan Kurdi,
00:38
and yetchưa, sincekể từ then,
more than 200 childrenbọn trẻ
8
26000
3856
tuy nhiên, kể từ đó, hơn 200 trẻ em
00:41
have subsequentlysau đó drownedchết đuối
in the MediterraneanMediterranean.
9
29880
2360
sau đó đã chết đuối tại biển Địa Trung Hải
Chúng ta có các điều khoản quốc tế
00:45
We have internationalquốc tế treatiesđiều ước quốc tế
10
33960
1456
00:47
that recognizenhìn nhận that refugeesnhững người tị nạn
are a sharedchia sẻ responsibilitytrách nhiệm,
11
35440
3216
để nhận thấy rằng người tị nạn
là tránh nhiệm chung,
00:50
and yetchưa we acceptChấp nhận that tinynhỏ bé LebanonLi-băng
12
38680
3056
tuy nhiên chúng ta phải chấp nhận rằng
đất nước Lebanon nhỏ bé
00:53
hostsmáy chủ more SyriansNgười Syria
than the wholetoàn thể of EuropeEurope combinedkết hợp.
13
41760
3640
tiếp nhận nhiều người Syria hơn
toàn thể Châu Âu cộng lại.
00:58
We lamentthan thở the existencesự tồn tại
of humanNhân loại smugglersbuôn lậu,
14
46320
3400
Chúng ta than thở về nạn buôn bán người
01:02
and yetchưa we make that the only viablekhả thi routelộ trình
15
50360
3416
tuy nhiên chúng ta lại khiến nó trở thành
con đường duy nhất có thể
01:05
to seektìm kiếm asylumtị nạn in EuropeEurope.
16
53800
2080
để tìm nơi tị nạn ở Châu Âu.
01:08
We have laborlao động shortagessự thiếu hụt,
17
56840
1856
Chúng ta bị thiếu nguồn lao động
01:10
and yetchưa we excludeloại trừ people who fitPhù hợp
our economicthuộc kinh tế and demographicnhân khẩu học needsnhu cầu
18
58720
5456
nhưng chúng ta lại ngăn cản những người
phù hợp với nhu cầu kinh tế và nhân lực
01:16
from comingđang đến to EuropeEurope.
19
64200
1840
chuyển đến Châu Âu.
01:19
We proclaimcông bố our liberaltự do valuesgiá trị
in oppositionphe đối lập to fundamentalistcơ sở IslamHồi giáo,
20
67000
5936
Ta tuyên bố rằng giá trị tự do của mình
chống lại trào lưu chính thống Hồi giáo
01:24
and yetchưa --
21
72960
1200
nhưng...
01:27
we have repressiveđàn áp policieschính sách
22
75560
2656
chúng ta lại có những chính sách đàn áp
01:30
that detaindetain childđứa trẻ asylumtị nạn seekersngười tìm việc,
23
78240
2320
giam giữ trẻ em tị nạn,
01:33
that separatetách rời childrenbọn trẻ
from theirhọ familiescác gia đình,
24
81160
2800
chia cách trẻ em với gia đình của chúng,
01:36
and that seizenắm bắt propertybất động sản from refugeesnhững người tị nạn.
25
84800
2920
và tịch thu tài sản của người tị nạn.
01:40
What are we doing?
26
88960
1240
Chúng ta đang làm gì?
01:42
How has the situationtình hình come to this,
27
90640
2416
Làm thế nào mà tình hình lại trở nên
như thế,
01:45
that we'vechúng tôi đã adoptedcon nuôi suchnhư là an inhumanevô nhân đạo
responsephản ứng to a humanitariannhân đạo crisiskhủng hoảng?
28
93080
4800
rằng chúng ta chấp nhận những phản ứng vô
nhân đạo đối với cuộc khủng hoảng nhân đạo
01:51
I don't believe
it's because people don't carequan tâm,
29
99280
2416
Tôi không tin là vì mọi người không
quan tâm,
01:53
or at leastít nhất I don't want to believe
it's because people don't carequan tâm.
30
101720
3176
hoặc ít nhất là tôi không muốn tin rằng vì
mọi người không quan tâm
01:56
I believe it's because
our politicianschính trị gia lackthiếu sót a visiontầm nhìn,
31
104920
3816
Tôi tin rằng bởi vì những người làm chính
trị của chúng ta thiếu tầm nhìn,
02:00
a visiontầm nhìn for how to adaptphỏng theo
an internationalquốc tế refugeengười tị nạn systemhệ thống
32
108760
3616
một tầm nhìn để làm thế nào thích ứng
với hệ thống người tị nạn thế giới
02:04
createdtạo over 50 yearsnăm agotrước
33
112400
2136
đã được tạo nên 50 năm về trước
02:06
for a changingthay đổi and globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới.
34
114560
2800
cho một thế giới thay đổi và toàn cầu hóa.
02:09
And so what I want to do
is take a stepbậc thang back
35
117800
2536
Cho nên điều tôi muốn làm là lùi lại một bước
02:12
and askhỏi two really fundamentalcăn bản questionscâu hỏi,
36
120360
3416
và hỏi hai câu hỏi rất cơ bản,
02:15
the two questionscâu hỏi we all need to askhỏi.
37
123800
2456
2 câu hỏi mà tất cả chúng ta cần hỏi.
02:18
First, why is the currenthiện hành
systemhệ thống not workingđang làm việc?
38
126280
3296
thứ nhất, tại sao hệ thống hiện tại
không hoạt động?
02:21
And secondthứ hai, what can we do to fixsửa chữa it?
39
129600
3400
Và thứ hai, chúng ta có thể là gì để
sửa chữa nó?
02:26
So the modernhiện đại refugeengười tị nạn regimechế độ
40
134760
2056
Chế độ tị nạn hiện tại
02:28
was createdtạo in the aftermathhậu quả
of the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh by these guys.
41
136840
4080
đã được tạo ra do hậu quả của Chiến tranh
thế giới thứ 2 bởi những người này.
02:34
Its basiccăn bản aimmục đích is to ensuređảm bảo
42
142000
3136
Mục tiêu cơ bản của nó là đảm bảo
02:37
that when a statetiểu bang failsthất bại,
or worsetệ hơn, turnslượt againstchống lại its ownsở hữu people,
43
145160
4216
rằng khi một nhà nước sụp đổ, hoặc tệ hơn
là chống lại người dân của nó,
02:41
people have somewheremột vài nơi to go,
44
149400
1576
người dân sẽ có chỗ để đi,
02:43
to livetrực tiếp in safetyan toàn and dignityphẩm giá
untilcho đến they can go home.
45
151000
3656
để ở trong sự an toàn và đàng hoàng
cho tới khi họ có thể về nhà.
02:46
It was createdtạo preciselyđúng for situationstình huống
like the situationtình hình we see in SyriaSyria todayhôm nay.
46
154680
5280
Nó đã được tạo ra một cách chính xác cho
tình huống như hiện nay ở Syria.
02:52
ThroughThông qua an internationalquốc tế conventionquy ước
signedký kết by 147 governmentscác chính phủ,
47
160680
4856
Thông qua một công ước quốc tế được kí
bởi 147 chính phủ,
02:57
the 1951 ConventionHội nghị
on the StatusTình trạng of RefugeesNgười tị nạn,
48
165560
3016
công ước 1951về tình trạng của người
tị nạn,
03:00
and an internationalquốc tế organizationcơ quan, UNHCRUNHCR,
49
168600
3176
và tổ chức quốc tế, UNHCR
03:03
statestiểu bang committedcam kết to reciprocallyso
admitthừa nhận people ontotrên theirhọ territorylãnh thổ
50
171800
4776
đã nêu rõ cam kết tiếp nhận người dân
qua lại trong lãnh thổ của họ
03:08
who fleechạy trốn conflictcuộc xung đột and persecutionkhủng bố.
51
176600
2520
những người chạy trốn xung đột và khủng bố
03:11
But todayhôm nay, that systemhệ thống is failingthất bại.
52
179680
2600
Nhưng bây giờ, hệ thống đó đang thất bại.
03:14
In theorylý thuyết, refugeesnhững người tị nạn
have a right to seektìm kiếm asylumtị nạn.
53
182920
3440
Trên lí thuyết, người tị nạn có quyền
tìm kiếm nơi tị nạn.
03:18
In practicethực hành, our immigrationxuất nhập cảnh policieschính sách
blockkhối the pathcon đường to safetyan toàn.
54
186880
3960
Trên thực tế, chính sách nhập cư của
chúng ta lại khóa con đường đến an toàn
03:23
In theorylý thuyết, refugeesnhững người tị nạn have a right
to a pathwaycon đường to integrationhội nhập,
55
191280
4336
Theo lí thuyết, người tị nạn có quyền
được hội nhập
03:27
or returntrở về to the countryQuốc gia
they'vehọ đã come from.
56
195640
2040
hoặc trở về với quê hương của họ.
03:30
But in practicethực hành, they get stuckbị mắc kẹt
in almosthầu hết indefinitekhông xác định limboLimbo.
57
198360
3240
Nhưng trên thực tế, họ mắc kẹt trong
tình trạng lấp lửng gần như vô tận.
03:34
In theorylý thuyết, refugeesnhững người tị nạn
are a sharedchia sẻ globaltoàn cầu responsibilitytrách nhiệm.
58
202240
3080
Trên lí thuyết, người tị nạn là
trách nhiệm chung trên toàn cầu.
03:38
In practicethực hành, geographyđịa lý meanscó nghĩa
that countriesquốc gia proximateproximate the conflictcuộc xung đột
59
206040
4336
Trên thực tế, những nước càng gần
với vùng xung đột
03:42
take the overwhelmingáp đảo majorityđa số
of the world'scủa thế giới refugeesnhững người tị nạn.
60
210400
3600
nhận một lượng lớn quá tải người tị nạn
trên thế giới.
03:46
The systemhệ thống isn't brokenbị hỏng
because the rulesquy tắc are wrongsai rồi.
61
214720
2736
Hệ thống này không bị sụp đổ vì những
luật lệ là sai lầm.
03:49
It's that we're not applyingáp dụng them
adequatelyđầy đủ to a changingthay đổi worldthế giới,
62
217480
3920
Mà bởi vì chúng ta không áp dụng chúng
đầy đủ vào thế giới đang thay đổi,
03:53
and that's what we need to reconsiderxem xét lại.
63
221840
2000
và đó là những gì chúng ta cần xem xét lại
03:56
So I want to explaingiải thích to you a little bitbit
about how the currenthiện hành systemhệ thống workscông trinh.
64
224440
4496
Và tôi muốn giải thích cho các bạn một ít
về hệ thống hiện đang vận hành thế nào.
04:00
How does the refugeengười tị nạn regimechế độ actuallythực ra work?
65
228960
2160
Chế độ tị nạn thực sự hoạt động
như thế nào?
04:03
But not from a top-downtừ trên xuống
institutionalthể chế perspectivequan điểm,
66
231560
2776
Nhưng không phải theo góc độ các cơ quan
từ trên xuống,
04:06
ratherhơn from the perspectivequan điểm of a refugeengười tị nạn.
67
234360
3320
mà là từ góc độ của người tị nạn.
04:10
So imaginetưởng tượng a SyrianSyria womanđàn bà.
68
238240
2456
Hãy tưởng tượng một người phụ nữ Syria.
04:12
Let's call her AmiraAmira.
69
240720
1600
Hãy gọi cô ấy là Amira.
04:14
And AmiraAmira to me representsđại diện
manynhiều of the people I've metgặp in the regionkhu vực.
70
242880
3880
Và Amira đối với tôi là đại diện của rất
nhiều người tôi từng gặp ở khu này
04:19
AmiraAmira, like around 25 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới refugeesnhững người tị nạn,
71
247560
3336
Amira, như khoảng 25% người tị nạn trên
thế giới,
04:22
is a womanđàn bà with childrenbọn trẻ,
72
250920
1280
là 1 người phụ nữ có con.
04:24
and she can't go home
because she comesđến from this citythành phố
73
252840
3256
và cô ấy không thể trở về nhà vì cô ấy
đến từ thành phố này
04:28
that you see before you, HomsHoms,
74
256120
2016
các bạn thấy ở đây, Homs
04:30
a onceMột lần beautifulđẹp and historicmang tính lịch sử citythành phố
75
258160
2736
từng là một thành phố xịnh đẹp
và đậm chất lịch sử
nhưng bây giờ chỉ là đống đổ nát
04:32
now underDưới rubbleđống đổ nát.
76
260920
1496
04:34
And so AmiraAmira can't go back there.
77
262440
1840
Và vì vậy Amira không thể trở về đó.
04:37
But AmiraAmira alsocũng thế has no hopemong
of resettlementKhu tái định cư to a thirdthứ ba countryQuốc gia,
78
265120
4216
Nhưng Amira cũng không có hi vọng được
tái định cư ở 1 nước thứ ba,
04:41
because that's a lotteryxổ số kiến thiết ticket
79
269360
1496
vì nó như một tấm vé số
04:42
only availablecó sẵn to lessít hơn than one percentphần trăm
of the world'scủa thế giới refugeesnhững người tị nạn.
80
270880
3440
chỉ có sẵn cho ít hơn 1% người tị nạn
trên thế giới.
04:46
So AmiraAmira and her familygia đình
81
274880
2256
Vì thế Amira và gia đình của cô
04:49
faceđối mặt an almosthầu hết impossibleKhông thể nào choicelựa chọn.
82
277160
2176
đối mặt với một lựa chọn
gần như không thể
04:51
They have threesố ba basiccăn bản optionslựa chọn.
83
279360
2400
Họ có 3 lựa chọn cơ bản
04:54
The first optionTùy chọn is that AmiraAmira
can take her familygia đình to a camptrại.
84
282560
4960
Lựa chọn thứ nhất là Amira có thể
đưa gia đình mình tới trại.
05:00
In the camptrại, she mightcó thể get assistancehỗ trợ,
85
288520
2160
Ở các trại, cô ấy có thể nhận được
hỗ trợ
05:03
but there are very fewvài prospectstriển vọng
for AmiraAmira and her familygia đình.
86
291160
3696
nhưng có rất ít hi vọng cho Amira và
gia đình của cô ấy.
05:06
CampsTrại are in bleakảm đạm, aridkhô cằn locationsvị trí,
87
294880
3256
Các trại thường ở các địa điểm
ảm đạm, khô cằn,
05:10
oftenthường xuyên in the desertSa mạc.
88
298160
1240
thường là trong sa mạc
05:12
In the ZaatariZaatari refugeengười tị nạn camptrại in JordanJordan,
89
300040
2696
Trong trại tị nạn Zaatrari ở Jordan,
05:14
you can hearNghe the shellsvỏ
acrossbăng qua the borderbiên giới in SyriaSyria at nighttimeBan đêm.
90
302760
4400
bạn có thể nghe thấy tiếng đạn pháo
xuyên qua biên giới Syria vào ban đêm.
05:20
There's restrictedhạn chế economicthuộc kinh tế activityHoạt động.
91
308600
2576
Hoạt động kinh tế bị hạn chế.
05:23
EducationGiáo dục is oftenthường xuyên of poornghèo nàn qualityphẩm chất.
92
311200
2160
Chất lượng giáo dục thường kém.
05:25
And around the worldthế giới,
93
313960
1336
và trên thế giới,
05:27
some 80 percentphần trăm of refugeesnhững người tị nạn
who are in campstrại
94
315320
3096
gần 80% người tị nạn trong các trại
05:30
have to stayở lại for at leastít nhất fivesố năm yearsnăm.
95
318440
2536
phải ở lại đó ít nhất 5 năm.
05:33
It's a miserablekhổ sở existencesự tồn tại,
96
321000
1896
Đó là môt sự tồn tại đầy đau khổ,
05:34
and that's probablycó lẽ why, in realitythực tế,
97
322920
2376
và có lẽ đó là lí do vì sao trên thực tế,
05:37
only ninechín percentphần trăm of SyriansNgười Syria
choosechọn that optionTùy chọn.
98
325320
2600
chỉ có 9% người Syria chọn phương pháp này
05:41
AlternativelyNgoài ra, AmiraAmira can headcái đầu
to an urbanđô thị areakhu vực
99
329000
3976
Ngoài ram Amira có thể hướng đến khu vực
đô thị
05:45
in a neighboringlân cận countryQuốc gia,
like AmmanAmman or BeirutBeirut.
100
333000
3040
ờ các nước lân cận như Amman hoặc Beirut.
05:49
That's an optionTùy chọn that about 75 percentphần trăm
of SyrianSyria refugeesnhững người tị nạn have takenLấy.
101
337000
4040
Đó là lựa chọn mà khoảng 75% người tị nạn
Syria đã thực hiện.
05:54
But there, there's
great difficultykhó khăn as well.
102
342200
2720
Thế nhưng, vẫn có khá nhiều khó khăn.
05:57
RefugeesNgười tị nạn in suchnhư là urbanđô thị areaskhu vực
don't usuallythông thường have the right to work.
103
345720
4296
Người tị nạn trong các khu vực đô thị này
thường không được phép đi làm.
06:02
They don't usuallythông thường get
significantcó ý nghĩa accesstruy cập to assistancehỗ trợ.
104
350040
2960
Họ thường không nhận được các hỗ trợ
đáng kể.
06:05
And so when AmiraAmira and her familygia đình
have used up theirhọ basiccăn bản savingstiết kiệm,
105
353440
3696
Và vì thế, khi Amira và gia đình cô dùng
hết khoản tiết kiệm cơ bản,
06:09
they're left with very little
and likelycó khả năng to faceđối mặt urbanđô thị destitutiondestitution.
106
357160
3680
Họ rời đi với rất ít tiền và có khả năng
đối mặt với sự thiếu thốn ở đô thị.
06:14
So there's a thirdthứ ba alternativethay thế,
107
362280
1840
Và chỉ còn lựa chọn thứ 3,
06:16
and it's one that increasingtăng
numberssố of SyriansNgười Syria are takinglấy.
108
364920
3720
và ngày càng nhiều người Syria lựa chọn nó
06:21
AmiraAmira can seektìm kiếm some hopemong for her familygia đình
109
369840
4176
Amira có thể tìm một chút hi vọng cho
gia đình cô
06:26
by riskingmạo hiểm theirhọ livescuộc sống
on a dangerousnguy hiểm and perilousnguy hiểm journeyhành trình
110
374040
3736
bằng cách mạo hiềm tính mạng của họ
cho một hành trình nguy hiểm
06:29
to anotherkhác countryQuốc gia,
111
377800
1496
đến một đất nước khác,
06:31
and it's that which we're seeingthấy
in EuropeEurope todayhôm nay.
112
379320
3520
và đó là điều ta nhìn thấy ở Châu Âu
hiện nay.
06:35
Around the worldthế giới, we presenthiện tại refugeesnhững người tị nạn
with an almosthầu hết impossibleKhông thể nào choicelựa chọn
113
383440
5256
Trên thế giới, chúng ta đưa cho người
tị nạn một lựa chọn gần như không thể
06:40
betweengiữa threesố ba optionslựa chọn:
114
388720
1816
giữa 3 lựa chọn:
06:42
encampmentdoanh trại, urbanđô thị destitutiondestitution
and dangerousnguy hiểm journeysnhững chuyến đi.
115
390560
4200
vào trại, thiếu thốn ở thành thị, và
cuộc hành trình nguy hiểm.
06:47
For refugeesnhững người tị nạn, that choicelựa chọn is
the globaltoàn cầu refugeengười tị nạn regimechế độ todayhôm nay.
116
395520
4320
Đối với người tị nạn, lựa chọn đó chính là
chế độ tị nạn toàn cầu ngày nay
06:52
But I think it's a falsesai choicelựa chọn.
117
400600
1640
Nhưng tôi nghĩ đó là một lựa chọn sai lầm.
06:54
I think we can reconsiderxem xét lại that choicelựa chọn.
118
402760
2080
Tôi nghĩ chúng ta có thể xem xét lại
lựa chọn đó.
06:57
The reasonlý do why we limitgiới hạn those optionslựa chọn
119
405440
3360
Lí do chúng ta giới hạn các lựa chọn đó
07:02
is because we think
120
410040
2480
là bởi vì chúng ta nghĩ
07:05
that those are the only optionslựa chọn
that are availablecó sẵn to refugeesnhững người tị nạn,
121
413080
4376
đó là những khả năng duy nhất dành cho
người tị nạn,
07:09
and they're not.
122
417480
1200
nhưng chúng không phải.
07:11
PoliticiansChính trị gia framekhung the issuevấn đề
as a zero-sumtổng bằng không issuevấn đề,
123
419120
3496
Các nhà chính trị đặt vấn đề này như một
vấn đề có "tổng bằng không",
07:14
that if we benefitlợi ích refugeesnhững người tị nạn,
we're imposingáp đặt costschi phí on citizenscông dân.
124
422640
3936
nếu chúng ta đem lợi đến người tị nạn
chúng ta đang áp đặt chi phí lên người dân
07:18
We tendcó xu hướng to have a collectivetập thể assumptiongiả thiết
125
426600
2056
Chúng ta có xu hướng có một
giả định tập thể
07:20
that refugeesnhững người tị nạn are an inevitablechắc chắn xảy ra costGiá cả
or burdengánh nặng to societyxã hội.
126
428680
3656
rằng người tị nạn là một chi phí không thể
tránh hay một gánh nặng cho xã hội
07:24
But they don't have to.
They can contributeGóp phần.
127
432360
2080
Nhưng họ không phải như thế. Họ có thể
đóng góp.
07:26
So what I want to arguetranh luận
128
434880
1416
Vì vậy điều tôi muốn đưa ra
07:28
is there are wayscách in which we can
expandmở rộng that choicelựa chọn setbộ
129
436320
2976
đó là vẫn còn cách khác mà chúng ta
có thể mở rộng các lựa chọn
07:31
and still benefitlợi ích everyonetất cả mọi người elsekhác:
130
439320
2016
mà vẫn đem lợi cho mọi người:
những nước và cộng đồng tiếp nhận tị nạn
07:33
the hostchủ nhà statestiểu bang and communitiescộng đồng,
131
441360
1856
07:35
our societiesxã hội and refugeesnhững người tị nạn themselvesbản thân họ.
132
443240
3320
xã hội của chúng ta và cả bản thân
người tị nạn.
07:39
And I want to suggestđề nghị fourbốn wayscách
133
447080
1976
Và tôi muốn đề nghị 4 cách
07:41
we can transformbiến đổi the paradigmmô hình
of how we think about refugeesnhững người tị nạn.
134
449080
3840
chúng ta có thể chuyển đổi cách chúng ta
nghĩ về người tị nạn.
07:45
All fourbốn wayscách have one thing in commonchung:
135
453520
2440
Cả 4 cách đều có chung một điểm:
07:48
they're all wayscách in which we take
the opportunitiescơ hội of globalizationtoàn cầu hoá,
136
456440
3776
chúng đều là những cách mà chúng ta
sử dụng những cơ hội của toàn cầu hóa,
07:52
mobilitytính di động and marketsthị trường,
137
460240
2056
sự di chuyển và thị trường,
07:54
and updatecập nhật the way we think
about the refugeengười tị nạn issuevấn đề.
138
462320
3240
và cập nhật cách chúng ta nghĩ về vấn đề
người tị nạn.
07:58
The first one I want to think about
139
466280
1696
Điều thứ nhất tôi muốn nghĩ đến là
08:00
is the ideaý kiến of enablingcho phép environmentsmôi trường,
140
468000
2000
ý tưởng về những môi trường cho phép
08:02
and it startsbắt đầu from
a very basiccăn bản recognitionsự công nhận
141
470720
2856
và nó bắt đầu từ một nhìn nhận rất cơ bản
08:05
that refugeesnhững người tị nạn are humanNhân loại beingschúng sanh
like everyonetất cả mọi người elsekhác,
142
473600
2696
rằng người tị nạn cũng là con người như
bao người khác,
08:08
but they're just
in extraordinarybất thường circumstanceshoàn cảnh.
143
476320
2400
chỉ là họ ở trong những hoàn cảnh
khác thường.
08:11
TogetherCùng nhau with my colleaguesđồng nghiệp in OxfordOxford,
144
479280
1976
Cùng với đồng nghiệp của tôi ở Oxford,
08:13
we'vechúng tôi đã embarkedbắt tay vào on
a researchnghiên cứu projectdự án in UgandaUganda
145
481280
2656
chúng tôi bắt tay vào dự án nghiên cứu
ở Uganda
08:15
looking at the economicthuộc kinh tế livescuộc sống of refugeesnhững người tị nạn.
146
483960
3040
về đời sống kinh tế của người tị nạn.
08:19
We choseđã chọn UgandaUganda not because
it's representativeTiêu biểu of all hostchủ nhà countriesquốc gia.
147
487840
4056
Chúng tôi chọn Uganda không phải vì nó là
đại diện cho tất cả các nước tiếp nhận
08:23
It's not. It's exceptionalđặc biệt.
148
491920
1480
Nó không phải. Nó đặc biệt.
Không giống hầu hết các nước tiếp nhận
trên thế giới
08:25
UnlikeKhông giống như mostphần lớn hostchủ nhà countriesquốc gia
around the worldthế giới,
149
493960
2376
08:28
what UgandaUganda has donelàm xong
150
496360
1456
điều mà Uganda đã làm
08:29
is give refugeesnhững người tị nạn economicthuộc kinh tế opportunitycơ hội.
151
497840
2376
là cho người tị nạn cơ hội kinh tế.
08:32
It givesđưa ra them the right to work.
It givesđưa ra them freedomsự tự do of movementphong trào.
152
500240
3360
Họ có quyền được đi làm.
Họ được tự do di chuyển.
08:36
And the resultscác kết quả of that are extraordinarybất thường
153
504200
2896
Và kết quả của điều đó rất phi thường
08:39
bothcả hai for refugeesnhững người tị nạn and the hostchủ nhà communitycộng đồng.
154
507120
2600
cho cả người tị nạn và cộng đồng nơi đó.
08:42
In the capitalthủ đô citythành phố, KampalaKampala,
155
510480
1976
Ở thủ đô Kampala
08:44
we foundtìm that 21 percentphần trăm of refugeesnhững người tị nạn
ownsở hữu a businesskinh doanh that employssử dụng other people,
156
512480
5415
chúng tôi tìm thấy 21% người tị nạn sở hữu
doanh nghiệp riêng và thuê nhân viên,
08:49
and 40 percentphần trăm of those employeesnhân viên
157
517919
2457
và 40% nhân viên trong đó
08:52
are nationalscông dân of the hostchủ nhà countryQuốc gia.
158
520400
1976
là người của nước này.
08:54
In other wordstừ ngữ, refugeesnhững người tị nạn are makingchế tạo jobscông việc
159
522400
2176
Nói cách khác, người tị nạn đang
tạo việc làm
08:56
for citizenscông dân of the hostchủ nhà countryQuốc gia.
160
524600
2640
cho người dân của nước tiếp nhận.
08:59
Even in the campstrại,
we foundtìm extraordinarybất thường examplesví dụ
161
527920
3336
Thậm chí trong các trại, chúng tôi cũng
tìm thấy những ví dụ phi thường
09:03
of vibrantsôi động, flourishinghưng thịnh
and entrepreneurialkinh doanh businessescác doanh nghiệp.
162
531280
3560
của các doanh nghiệp tự lập rất
sôi động và hưng thịnh.
09:07
For examplethí dụ, in a settlementgiải quyết
calledgọi là NakivaleNakivale,
163
535800
3336
Ví dụ như trong một khu định cư có tên
Nakivale,
09:11
we foundtìm examplesví dụ of CongoleseCongo refugeesnhững người tị nạn
164
539160
2976
chúng tôi thấy một ví dụ về những người
tị nạn nước Congo
09:14
runningđang chạy digitalkỹ thuật số musicÂm nhạc exchangetrao đổi, giao dịch businessescác doanh nghiệp.
165
542160
2536
điều hành những doanh nghiệp trao đổi
nhạc điện tử.
09:16
We foundtìm a RwandanRwanda
who runschạy a businesskinh doanh that's availablecó sẵn
166
544720
3776
chúng tôi tìm thấy một người Rwanda
đang điều hành một doanh nghiệp
09:20
to allowcho phép the youththiếu niên to playchơi computermáy vi tính gamesTrò chơi
167
548520
2736
cho phép trẻ em chơi các trò chơi
máy tính
09:23
on recycledtái sử dụng gamesTrò chơi consolesBàn điều khiển
and recycledtái sử dụng televisionsĐài truyền hình.
168
551280
3760
trên các máy game tái chế và TV tái chế.
09:28
AgainstChống lại the oddstỷ lệ of extremecực constrainthạn chế,
169
556440
2816
Chống lại sự cưỡng ép khắc nghiệt,
09:31
refugeesnhững người tị nạn are innovatingđổi mới,
170
559280
1320
người tị nạn đang đổi mới,
09:33
and the gentlemanquý ông you see before you
is a CongoleseCongo guy calledgọi là Demou-KayDemou-Kay.
171
561320
3429
và người đàn ông các bạn nhìn thấy đây,
là một người Congo tên là Demou-Kay
09:37
Demou-KayDemou-Kay arrivedđã đến
in the settlementgiải quyết with very little,
172
565200
3656
Demou-Kay đến khu định cư này với gần như
không có gì cả,
09:40
but he wanted to be a filmmakernhà sản xuất phim.
173
568880
2296
nhưng anh ấy muốn trở thành 1 nhà làm phim
09:43
So with friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp,
he startedbắt đầu a communitycộng đồng radioradio stationga tàu,
174
571200
3936
Vì thế anh ấy cùng với bạn bè và đồng
nghiệp làm một đài phát thanh công cộng,
09:47
he rentedthuê a videovideo cameraMáy ảnh,
175
575160
1736
anh ấy thuê một máy quay video,
09:48
and he's now makingchế tạo filmsphim.
176
576920
1496
và bây giờ anh ấy đang làm phim.
09:50
He madethực hiện two documentaryphim tài liệu filmsphim
177
578440
1976
Anh ấy đã làm được 2 bộ phim tài liệu
09:52
with and for our teamđội,
178
580440
1976
cùng với, và cho nhóm của chúng tôi,
09:54
and he's makingchế tạo a successfulthành công businesskinh doanh
out of very little.
179
582440
3320
và anh ấy đang có một doanh nghiệp thành
công từ 2 bàn tay trắng.
09:58
It's those kindscác loại of examplesví dụ
180
586640
1976
Nhưng ví dụ như thế này
10:00
that should guidehướng dẫn
our responsephản ứng to refugeesnhững người tị nạn.
181
588640
2736
định hướng cho phản ứng của chúng ta
đối với người tị nạn.
10:03
RatherThay vào đó than seeingthấy refugeesnhững người tị nạn
182
591400
1336
Thay vì nhìn người tị nạn
10:04
as inevitablychắc chắn dependentphụ thuộc
upontrên humanitariannhân đạo assistancehỗ trợ,
183
592760
3256
như kiểu chắc chắn phụ thuộc vào
viện trợ nhân đạo,
10:08
we need to providecung cấp them
with opportunitiescơ hội for humanNhân loại flourishinghưng thịnh.
184
596040
3400
chúng ta cần đưa cho họ cơ hội
đề vun trồng con người.
10:12
Yes, clothesquần áo, blanketschăn, shelternơi trú ẩn, foodmón ăn
185
600200
4226
Vâng, quần áo, chăn gối, nơi ở, thức ăn
10:16
are all importantquan trọng in the emergencytrường hợp khẩn cấp phasegiai đoạn,
186
604438
2778
hoàn toàn quan trong cho những gia đoạn
khẩn cấp,
10:19
but we need to alsocũng thế look beyondvượt ra ngoài that.
187
607240
2600
nhưng chúng ta cũng cần nhìn vượt lên trên
những điều đó.
10:22
We need to providecung cấp opportunitiescơ hội
to connectivitykết nối, electricityđiện,
188
610200
4336
Chúng ta cần đưa những cơ hội để kết nối,
điện,
10:26
educationgiáo dục, the right to work,
189
614560
2280
giáo dục, quyền đi làm,
10:29
accesstruy cập to capitalthủ đô and bankingNgân hàng.
190
617400
1720
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng.
10:31
All the wayscách in which we take for grantedđược cấp
191
619560
2136
Tất cả các cách mà chúng ta cho là đúng
10:33
that we are pluggedcắm in
to the globaltoàn cầu economynên kinh tê
192
621720
2136
mà chúng ta được cắm vào nền kinh tế
toàn cầu
10:35
can and should applyứng dụng to refugeesnhững người tị nạn.
193
623880
2560
có thể và nên được áp dụng cho
người tị nạn.
10:39
The secondthứ hai ideaý kiến I want to discussbàn luận
is economicthuộc kinh tế zoneskhu vực.
194
627280
3480
Ý tưởng thứ 2 tôi muồn thảo luận là
những vùng kinh tế.
10:43
UnfortunatelyThật không may, not everymỗi
hostchủ nhà countryQuốc gia in the worldthế giới
195
631320
2736
không may là, không có nhiều nước
tiếp nhận trên thế giới
10:46
takes the approachtiếp cận UgandaUganda has takenLấy.
196
634080
2040
thực hiện cách tiếp cận như Uganda đã làm.
10:48
MostHầu hết hostchủ nhà countriesquốc gia don't openmở up
theirhọ economiesnền kinh tế to refugeesnhững người tị nạn
197
636480
3336
Hầu hết các nước tiếp nhận không mở cửa
kinh tế cho người tị nạn
10:51
in the sametương tự way.
198
639840
1200
theo cách giống như vậy,
10:53
But there are still pragmaticthực dụng
alternativethay thế optionslựa chọn that we can use.
199
641360
4600
Nhưng vẫn có những lựa chọn thay thế
thực dụng khác mà chúng ta có thể dùng,
10:59
Last AprilTháng tư, I traveledđi du lịch to JordanJordan
with my colleagueđồng nghiệp,
200
647160
2536
Tháng 4 năm ngoái, tôi đã đến Jordan
cùng với đồng nghiệp,
11:01
the developmentphát triển economistnhà kinh tế học PaulPaul CollierCollier,
201
649720
1960
nhà kinh tế học phát triển Paul Collier,
và chúng tôi đã động não để cho ra
1 ý tưởng khi chúng tôi ở đó
11:04
and we brainstormedbrainstormed an ideaý kiến
while we were there
202
652400
2856
11:07
with the internationalquốc tế communitycộng đồng
and the governmentchính quyền,
203
655280
2456
với cộng đồng quốc tế và chính phủ,
một ý tưởng mang việc làm tới cho
những người Syria
11:09
an ideaý kiến to bringmang đến jobscông việc to SyriansNgười Syria
204
657760
2336
11:12
while supportinghỗ trợ Jordan'sJordan's
nationalQuốc gia developmentphát triển strategychiến lược.
205
660120
3616
trong khi hỗ trợ chiến lược phát triển
quốc gia của Jordan.
11:15
The ideaý kiến is for an economicthuộc kinh tế zonevùng,
206
663760
2800
Ý tưởng cho một khu kinh tế,
11:19
one in which we could potentiallycó khả năng
integratetích hợp the employmentviệc làm of refugeesnhững người tị nạn
207
667080
3536
trong đó chúng ta có khả năng có thể kết
hợp việc làm của người tị nạn
11:22
alongsidecùng với the employmentviệc làm
of JordanianDinar Jordan hostchủ nhà nationalscông dân.
208
670640
3480
cùng với việc làm của người dân ở Jordan.
11:26
And just 15 minutesphút away
from the ZaatariZaatari refugeengười tị nạn camptrại,
209
674840
3416
Và chỉ cách 15 phút từ trại Zaatari,
11:30
home to 83,000 refugeesnhững người tị nạn,
210
678280
2136
chỗ ở của 83,000 người tị nạn
11:32
is an existinghiện tại economicthuộc kinh tế zonevùng
211
680440
2016
là một khu kinh tế
11:34
calledgọi là the KingVua HusseinHussein
BinBin TalalTalal DevelopmentPhát triển AreaKhu vực.
212
682480
2720
có tên là "khu vực phát triển King Hussein
Bin Talal"
11:37
The governmentchính quyền has spentđã bỏ ra
over a hundredhàng trăm milliontriệu dollarsUSD
213
685920
2776
Chính quyền đã chi hơn 1 trăm triệu dollar
11:40
connectingkết nối it to the electricityđiện gridlưới,
connectingkết nối it to the roadđường networkmạng,
214
688720
3816
để kết nối nó với lưới điện, kết nói nó
với mạng lưới đường bộ,
11:44
but it lackedthiếu two things:
215
692560
1616
nhưng nó thiếu 2 điều:
11:46
accesstruy cập to laborlao động and inwardinward investmentđầu tư.
216
694200
2736
tiếp cận nguồn nhân công và
đầu tư bên trong.
11:48
So what if refugeesnhững người tị nạn
were ablecó thể to work there
217
696960
2896
Vậy sẽ như thế nào nếu người tị nạn
có thể làm việc ở đó
11:51
ratherhơn than beingđang stuckbị mắc kẹt in campstrại,
218
699880
1816
thay vì mắc kẹt trong các trại tị nạn
11:53
ablecó thể to supportủng hộ theirhọ familiescác gia đình and developphát triển, xây dựng
skillskỹ năng throughxuyên qua vocationaldạy nghề trainingđào tạo
219
701720
4016
có khả năng hỗ trợ gia đình họ và
phát triển kĩ năng qua đào tạo nghề
11:57
before they go back to SyriaSyria?
220
705760
1440
trước khi họ trở về Syria?
Chúng ta nhận ra rằng điều đó
rất có lợi cho Jordan
11:59
We recognizedđược công nhận that
that could benefitlợi ích JordanJordan,
221
707840
2296
chiến lược phát triển của họ cần nó
để làm 1 bước nhảy vọt
12:02
whose developmentphát triển strategychiến lược
requiresđòi hỏi it to make the leapnhảy vọt
222
710160
2776
12:04
as a middleở giữa incomethu nhập countryQuốc gia
to manufacturingchế tạo.
223
712960
2816
như một nước thu nhập trung bình để
sản xuất.
12:07
It could benefitlợi ích refugeesnhững người tị nạn,
but it could alsocũng thế contributeGóp phần
224
715800
3696
Nó làm lợi cho người tị nạn, nhưng nó
cũng có thể đóng góp
12:11
to the postconflictpostconflict
reconstructionxây dựng lại of SyriaSyria
225
719520
2376
cho việc tái thiết lập sau xung đột
của Syria
bằng cách nhận thức rằng chúng ta cần phải
ấp ủ người tị nạn
12:13
by recognizingcông nhận that we need
to incubateấp cho nở refugeesnhững người tị nạn
226
721920
2776
12:16
as the besttốt sourcenguồn
of eventuallycuối cùng rebuildingxây dựng lại SyriaSyria.
227
724720
3560
như một nguồn tốt chất cho việc xây dựng
lại Syria.
Chúng tôi đã cho xuất bản ý tưởng này
trên tạp chí Foreign Affairs.
12:20
We publishedđược phát hành the ideaý kiến
in the journaltạp chí ForeignNước ngoài AffairsVấn đề.
228
728760
3056
12:23
KingVua AbdullahAbdullah has pickedđã chọn up on the ideaý kiến.
229
731840
2216
Vua Abdullah đã đọc được ý tưởng này
12:26
It was announcedđã thông báo at the LondonLondon
SyriaSyria ConferenceHội nghị two weekstuần agotrước,
230
734080
2976
Nó đã được công bố tại hội nghị London
Syria cách đây 2 tuần,
12:29
and a pilotPhi công will beginbắt đầu in the summermùa hè.
231
737080
2600
và một thí điểm sẽ bắt đầu vào mùa hè.
12:32
(ApplauseVỗ tay)
232
740120
3600
(Vỗ tay)
12:37
The thirdthứ ba ideaý kiến that I want to put to you
233
745120
2696
Ý tưởng thứ 3 thôi muốn đưa ra cho các bạn
12:39
is preferenceưu đãi matchingphù hợp với
betweengiữa statestiểu bang and refugeesnhững người tị nạn
234
747840
3616
là sự kết hợp sỏ thích của người tị nạn
các quốc gia
để dẫn đến các kết quả hạnh phúc như
các bạn thấy trong hình tự sướng
12:43
to leadchì to the kindscác loại of happyvui mừng outcomeskết quả
you see here in the selfieselfie
235
751480
3136
12:46
featuringcó tính năng AngelaAngela MerkelBà Merkel
and a SyrianSyria refugeengười tị nạn.
236
754640
2880
chụp lại Angela Merkel và một người tị nạn
Syria.
12:50
What we rarelyhiếm khi do is askhỏi refugeesnhững người tị nạn
what they want, where they want to go,
237
758440
4000
Điều chúng ta hiếm khi làm đó là hỏi người
tị nạn điều họ cần, nơi họ muốn đến,
nhưng tôi cho rằng chúng ta có thể làm nó
12:54
but I'd arguetranh luận we can do that
238
762960
1856
12:56
and still make everyonetất cả mọi người better off.
239
764840
2080
và vẫn làm cho mọi người tốt hơn.
12:59
The economistnhà kinh tế học AlvinAlvin RothRoth has developedđã phát triển
the ideaý kiến of matchingphù hợp với marketsthị trường,
240
767640
4136
Nhà kinh tế học Alvin Roth từng phát triển
ý tưởng về thị trường kết hợp,
13:03
wayscách in which the preferenceưu đãi rankingXếp hạng
of the partiescác bên shapeshình dạng an eventualcuối cùng matchtrận đấu.
241
771800
5240
cách mà các thứ hạng ưu tiên của các bên
định hình một sự kết hợp cuối cùng
13:09
My colleaguesđồng nghiệp Will JonesJones
and AlexAlex TeytelboymTeytelboym
242
777720
3056
Đồng nghiệp của tôi Will Jones và
Alex Teytelboym
13:12
have exploredkhám phá wayscách in which that ideaý kiến
could be appliedáp dụng to refugeesnhững người tị nạn,
243
780800
4136
đã khám phá ra cách áp dụng ý tưởng này
với người tị nạn,
13:16
to askhỏi refugeesnhững người tị nạn to rankXếp hạng
theirhọ preferredưa thích destinationsđiểm đến,
244
784960
3536
yêu cầu người tị nạn xếp hạng nơi
họ muốn đến,
13:20
but alsocũng thế allowcho phép statestiểu bang to rankXếp hạng
the typesloại of refugeesnhững người tị nạn they want
245
788520
3776
nhưng cũng cho phép các nước xếp hạng
các dạng người tị nạn mà họ muốn
13:24
on skillskỹ năng criteriatiêu chuẩn or languagengôn ngữ criteriatiêu chuẩn
246
792320
2816
về tiêu chuẩn kĩ năng hoặc
tiêu chuẩn ngôn ngữ
13:27
and allowcho phép those to matchtrận đấu.
247
795160
1696
và để những điều này kết hợp.
13:28
Now, of coursekhóa học
you'dbạn muốn need to buildxây dựng in quotashạn ngạch
248
796880
2096
Bây giờ, tất nhiên bạn phải xây dựng
các phần
13:31
on things like diversitysự đa dạng
and vulnerabilitytính dễ tổn thương,
249
799000
3256
về những điều như sự đa dạng và dễ bị
tổn thương,
13:34
but it's a way of increasingtăng
the possibilitieskhả năng of matchingphù hợp với.
250
802280
3536
nhưng nó là các để tăng khả năng phù hợp
13:37
The matchingphù hợp với ideaý kiến
has been successfullythành công used
251
805840
2496
Ý tưởng kết hợp này đã được ứng dụng
thành công
13:40
to matchtrận đấu, for instanceví dụ,
studentssinh viên with universitytrường đại học placesnơi,
252
808360
5136
để kết hợp, lấy ví dụ, sinh viên với
đại học,
13:45
to matchtrận đấu kidneythận donorsCác nhà tài trợ with patientsbệnh nhân,
253
813520
2496
sự phù hợp giữ người hiến thận và
bệnh nhân,
13:48
and it underliesnền tảng the kindloại of algorithmsthuật toán
that existhiện hữu on datinghẹn hò websitestrang web.
254
816040
4136
và nó là nền tảng các thuật toán xuất hiện
trên các website hẹn hò.
Vậy tại sao không áp dụng nó để cho
người tị nạn sự lựa chọn tốt hơn?
13:52
So why not applyứng dụng that
to give refugeesnhững người tị nạn greaterlớn hơn choicelựa chọn?
255
820200
3096
13:55
It could alsocũng thế be used
at the nationalQuốc gia levelcấp độ,
256
823320
2048
Nó có thể được sự dụng trên phạm vi
cả nước
nơi chúng ta phải gặp 1 thử thách lớn
13:57
where one of the great challengesthách thức we faceđối mặt
257
825392
1984
13:59
is to persuadetruy vấn localđịa phương communitiescộng đồng
to acceptChấp nhận refugeesnhững người tị nạn.
258
827400
3736
là thuyết phục cộng đồng địa phương
chấp nhận người tị nạn.
14:03
And at the momentchốc lát,
in my countryQuốc gia, for instanceví dụ,
259
831160
2456
Và ngay bây giờ, ở nước tôi, lấy ví dụ
14:05
we oftenthường xuyên sendgửi engineersKỹ sư to ruralnông thôn areaskhu vực
and farmersnông dân to the citiescác thành phố,
260
833640
4176
chúng tôi thường đưa các kĩ sư đến vùng
nông thôn và nông dân lên thành phố
14:09
which makeslàm cho no sensegiác quan at all.
261
837840
1856
nó chẳng có nghĩ lý gì cả.
14:11
So matchingphù hợp với marketsthị trường offerphục vụ a potentialtiềm năng way
to bringmang đến those preferencessở thích togethercùng với nhau
262
839720
4576
Vậy thị trường kết hợp cung cấp một cách
tiềm năng để đặt những sở thích cùng nhau
14:16
and listen to the needsnhu cầu and demandsyêu cầu
of the populationsdân số that hostchủ nhà
263
844320
3936
và lắng nghe những nhu cầu và đòi hỏi của
người dân nước chủ nhà
14:20
and the refugeesnhững người tị nạn themselvesbản thân họ.
264
848280
1840
và bản thân người tị nạn.
14:22
The fourththứ tư ideaý kiến I want to put to you
is of humanitariannhân đạo visasthị thực.
265
850840
3720
Ý tưởng thứ 4 tôi muốn đưa ra cho các bạn
là thị thực nhân đạo
14:27
Much of the tragedybi kịch and chaoshỗn loạn
we'vechúng tôi đã seenđã xem in EuropeEurope
266
855240
2696
Nhiều bi kịch và hỗn loạn mà ta nhìn thấy
ở Châu Âu
14:29
was entirelyhoàn toàn avoidabletránh.
267
857960
2000
đều có thể hoàn toàn tránh được.
14:32
It stemsthân cây from a fundamentalcăn bản contradictionmâu thuẫn
in Europe'sChâu Âu asylumtị nạn policychính sách,
268
860400
4096
Nó bắt nguồn từ một mâu thuẫn cơ bản
trong chính sách tị nạn của Châu Âu,
14:36
which is the followingtiếp theo:
269
864520
1376
nó như sau:
14:37
that in ordergọi món to seektìm kiếm asylumtị nạn in EuropeEurope,
270
865920
2496
để xin tị nạn ở Châu Âu,
14:40
you have to arriveđến nơi spontaneouslymột cách tự nhiên
by embarkingbắt tay on those dangerousnguy hiểm journeysnhững chuyến đi
271
868440
5016
bạn phải đến một cách ngẫu nhiên khi tham
gia và những hành trình nguy hiểm
14:45
that I describedmô tả.
272
873480
1200
mà tôi đã tả.
14:47
But why should those journeysnhững chuyến đi be necessarycần thiết
in an erakỷ nguyên of the budgetngân sách airlinehãng hàng không
273
875520
4736
Nhưng tại sao các chuyến đi lại cần thiết
trong thời đại của các hãng hàng không
14:52
and modernhiện đại consularlãnh sự capabilitieskhả năng?
274
880280
2416
và khả năng lãnh sự hiện đại?
14:54
They're completelyhoàn toàn unnecessarykhông cần thiết journeysnhững chuyến đi,
275
882720
2336
Chúng hoàn toàn là những chuyến đi không
cần thiết
14:57
and last yearnăm, they led to the deathsngười chết
of over 3,000 people
276
885080
3776
và năm ngoái, nó đã dẫn đến cái chết của
hơn 3000 người
15:00
on Europe'sChâu Âu bordersbiên giới
and withinbên trong EuropeanChâu Âu territorylãnh thổ.
277
888880
3480
ở biên giới Châu Âu và trong phạm vi
Châu Âu.
15:05
If refugeesnhững người tị nạn were simplyđơn giản allowedđược cho phép
278
893360
1616
Nếu người tị nạn được cho phép
15:07
to traveldu lịch directlytrực tiếp
and seektìm kiếm asylumtị nạn in EuropeEurope,
279
895000
2776
đi thẳng đến và tị nạn ở Châu Âu,
15:09
we would avoidtránh that,
280
897800
1296
ta có thể tránh được nó,
15:11
and there's a way of doing that
281
899120
1536
và có cách để thực hiện nó
15:12
throughxuyên qua something
calledgọi là a humanitariannhân đạo visaVisa,
282
900680
2296
thông qua thứ gọi là thị thực nhân đạo,
15:15
that allowscho phép people
to collectsưu tầm a visaVisa at an embassyĐại sứ quán
283
903000
3536
cho phép mọi người để thu thập visa
tại đại sứ quán
15:18
or a consulatelãnh sự quán in a neighboringlân cận countryQuốc gia
284
906560
2136
hoặc lãnh sự quán ở nước láng giềng
15:20
and then simplyđơn giản paytrả theirhọ ownsở hữu way
285
908720
1896
và họ sẽ trả tiền theo cách của họ
15:22
throughxuyên qua a ferryBến phà or a flightchuyến bay to EuropeEurope.
286
910640
2560
thông qua phà hoặc một chuyến bay
tới châu Âu.
15:26
It costschi phí around a thousandnghìn eurosEuro
287
914000
1976
Nó có giá khoản 1000 euro
15:28
to take a smugglerSmuggler
from TurkeyThổ Nhĩ Kỳ to the GreekHy Lạp islandshòn đảo.
288
916000
3416
để đưa 1 kẻ buôn lâu từ Thổ Nhĩ Kì
sang các đảo ở Hy Lạp.
15:31
It costschi phí 200 eurosEuro to take a budgetngân sách
airlinehãng hàng không from BodrumBodrum to FrankfurtFrankfurt.
289
919440
5456
Nó có giá 200 € để có 1 chuyến bay giá rẻ
từ Bodrum đến Franfurt.
15:36
If we allowedđược cho phép refugeesnhững người tị nạn to do that,
it would have majorchính advantageslợi thế.
290
924920
3776
Nếu chúng ta cho phép người tị nạn
làm điều đó, nó sẽ có lợi thế lớn.
15:40
It would savetiết kiệm livescuộc sống,
291
928720
1280
Nó sẽ cứu mạng sống
15:42
it would undercutthịt phi lê
the entiretoàn bộ marketthị trường for smugglersbuôn lậu,
292
930760
3936
nó sẽ cắt giảm toàn bộ thị trường
buôn lậu,
15:46
and it would removetẩy the chaoshỗn loạn
we see from Europe'sChâu Âu fronttrước mặt linehàng
293
934720
3336
và nó sẽ loại bỏ sự hỗn loạn chúng ta
nhìn thấy từ phía châu Âu
15:50
in areaskhu vực like the GreekHy Lạp islandshòn đảo.
294
938080
2056
trong các khu vực như các hòn đảo Hy Lạp.
15:52
It's politicschính trị that preventsngăn ngừa us doing that
ratherhơn than a rationalhợp lý solutiondung dịch.
295
940160
4240
Đó là chính trị đã ngăn cản chúng ta làm
điều đó thay vì một giải pháp hợp lý.
15:56
And this is an ideaý kiến that has been appliedáp dụng.
296
944880
2336
Và đây là một ý tưởng mà đã được áp dụng.
15:59
BrazilBra-xin has adoptedcon nuôi a pioneeringtiên phong approachtiếp cận
297
947240
2656
Brazil đã thông qua 1 cách tiếp cận
tiên phong
16:01
where over 2,000 SyriansNgười Syria
have been ablecó thể to get humanitariannhân đạo visasthị thực,
298
949920
4296
nơi hơn 2.000 người Syria đã có thể
lấy được thị thực nhân đạo,
16:06
enterđi vào BrazilBra-xin, and claimyêu cầu refugeengười tị nạn statustrạng thái
on arrivalsự đến in BrazilBra-xin.
299
954240
4376
đến Brazil, và nhận tình trạng tị nạn
khi đến Brazil.
16:10
And in that schemekế hoạch,
everymỗi SyrianSyria who has goneKhông còn throughxuyên qua it
300
958640
2896
Và trong chương trình đó, mỗi người Syria
đã trải qua nó
16:13
has receivednhận refugeengười tị nạn statustrạng thái
and been recognizedđược công nhận as a genuinechính hãng refugeengười tị nạn.
301
961560
3960
đã nhận được tình trạng tị nạn và được
công nhận là một người tị nạn chính thức.
16:18
There is a historicallịch sử precedenttiền lệ
for it as well.
302
966160
2240
Cũng có một tiền lệ lịch sử cho nó.
16:20
BetweenGiữa 1922 and 1942,
303
968920
3336
Giữa năm 1922 và 1942,
16:24
these NansenNansen passportshộ chiếu
were used as traveldu lịch documentscác tài liệu
304
972280
3776
các hộ chiếu Nansen
được sử dụng như tài liệu du lịch
16:28
to allowcho phép 450,000 AssyriansAssyria,
TurksNgười Thổ Nhĩ Kỳ and ChechensChechnya
305
976080
5536
cho phép 450.000 người Assyria,
Thổ Nhĩ Kỳ và Chechnya
16:33
to traveldu lịch acrossbăng qua EuropeEurope
306
981640
1496
để đi khắp châu Âu
16:35
and claimyêu cầu refugeengười tị nạn statustrạng thái
elsewhereở nơi khác in EuropeEurope.
307
983160
2760
và yêu cầu tị nạn ở những nơi khác
ở châu Âu.
16:38
And the NansenNansen
InternationalQuốc tế RefugeeNgười tị nạn OfficeVăn phòng
308
986520
2736
Và Văn phòng tị nạn quốc tế Nansen
16:41
receivednhận the NobelGiải Nobel PeaceHòa bình PrizeGiải thưởng
309
989280
1856
đã nhận giải Nobel Hòa bình
16:43
in recognitionsự công nhận of this
beingđang a viablekhả thi strategychiến lược.
310
991160
2960
công nhận đây là một chiến lược khả thi.
16:47
So all fourbốn of these ideasý tưởng
that I've presentedtrình bày you
311
995000
3216
Vậy, tất cả bốn ý tưởng mà tôi đã
trình bày cho các bạn
16:50
are wayscách in which we can expandmở rộng
Amira'sCủa Amira choicelựa chọn setbộ.
312
998240
3320
là cách mà chúng ta có thể mở rộng
các lựa chọn của Amira.
Chúng là cách mà chúng ta có thể đưa
nhiều lựa chọn tốt hơn cho người tị nạn
16:53
They're wayscách in which we can have
greaterlớn hơn choicelựa chọn for refugeesnhững người tị nạn
313
1001920
3256
16:57
beyondvượt ra ngoài those basiccăn bản,
impossibleKhông thể nào threesố ba optionslựa chọn
314
1005200
3816
ngoài những thứ cơ bản, ba sự tuy chọn không khả thi
17:01
I explainedgiải thích to you
315
1009040
1216
tôi giải thích cho bạn
17:02
and still leaverời khỏi othersKhác better off.
316
1010280
2080
và vẫn còn để lại những thứ khác tốt hơn
17:04
In conclusionphần kết luận,
we really need a newMới visiontầm nhìn,
317
1012960
3376
Tóm lại, chúng ta thực sự cần một
cái nhìn mới,
một cái nhìn đó phóng to những lựa chọn
của những người tị nạn
17:08
a visiontầm nhìn that enlargesphóng to
the choicessự lựa chọn of refugeesnhững người tị nạn
318
1016360
2776
17:11
but recognizescông nhận that they
don't have to be a burdengánh nặng.
319
1019160
2536
nhưng nhận ra rằng họ không buộc
phải là một gánh nặng.
17:13
There's nothing inevitablechắc chắn xảy ra
about refugeesnhững người tị nạn beingđang a costGiá cả.
320
1021720
3455
Không có gì chắc chắn rằng người tị nạn
là một chi phí.
17:17
Yes, they are a humanitariannhân đạo
responsibilitytrách nhiệm,
321
1025200
3255
Vâng, họ là một trách nhiệm nhân đạo,
17:20
but they're humanNhân loại beingschúng sanh
with skillskỹ năng, talentsเลือก แทน ท่าน เลือก, aspirationskhát vọng,
322
1028480
3616
nhưng họ là con người với những kỹ năng,
tài năng, nguyện vọng,
17:24
with the abilitycó khả năng to make
contributionsđóng góp -- if we let them.
323
1032119
2681
với khả năng xây dựng những sự đóng góp - nếu chúng ta
cho phép họ.
17:28
In the newMới worldthế giới,
324
1036520
1240
Ở thế giới mới,
17:30
migrationdi cư is not going to go away.
325
1038319
2257
di cư sẽ không phải đi xa.
Những gì chúng ta thấy ở châu Âu sẽ
ở với chúng ta trong nhiều năm.
17:32
What we'vechúng tôi đã seenđã xem in EuropeEurope
will be with us for manynhiều yearsnăm.
326
1040599
2977
17:35
People will continuetiếp tục to traveldu lịch,
327
1043599
1816
Mọi người sẽ tiếp tục đến
17:37
they'llhọ sẽ continuetiếp tục to be displaceddi dời,
328
1045440
1856
họ sẽ tiếp tục được di dời,
17:39
and we need to find rationalhợp lý,
realisticthực tế wayscách of managingquản lý this --
329
1047319
3497
và chúng ta cần phải tìm thấy cách hợp lý,
thực tế để quản lý nó
17:42
not baseddựa trên on the old logicslogic
of humanitariannhân đạo assistancehỗ trợ,
330
1050840
3016
không dựa trên logic cũ của
hỗ trợ nhân đạo,
17:45
not baseddựa trên on logicslogic of charitytừ thiện,
331
1053880
2096
không dựa trên logic của tổ chức từ thiện,
17:48
but buildingTòa nhà on the opportunitiescơ hội
332
1056000
1616
mà xây dựng những cơ hội
17:49
offeredđược cung cấp by globalizationtoàn cầu hoá,
marketsthị trường and mobilitytính di động.
333
1057640
3376
được cung cấp bởi sự toàn cầu hóa,
thị trường và tính di động.
Tôi muốn kêu gọi các bạn thức tỉnh và
thúc giục các chính trị gia của chúng ta
17:53
I'd urgethúc giục you all to wakeđánh thức up
and urgethúc giục our politicianschính trị gia
334
1061040
3416
thức tỉnh với thách thức này.
17:56
to wakeđánh thức up to this challengethử thách.
335
1064480
1856
17:58
Thank you very much.
336
1066360
1256
Cám ơn rất nhiều
17:59
(ApplauseVỗ tay)
337
1067640
8884
(Vỗ tay)
Translated by Huong Nguyen
Reviewed by lily vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alexander Betts - Social scientist
Alexander Betts explores ways societies might empower refugees rather than pushing them to the margins.

Why you should listen

In media and in public debate, refugees are routinely portrayed as a burden. Professor Alexander Betts argues that refugees, who represent a wide spectrum of professional backgrounds, are in fact an untapped resource that could benefit nations willing to welcome them into their economies. 

Betts is the director of the Refugee Studies Centre at the University of Oxford, where he spearheads research on refugee and other forced migrant populations. His book, Survival Migration, explores the predicaments of people who are fleeing disaster yet fall outside legal definitions of refugee status.

More profile about the speaker
Alexander Betts | Speaker | TED.com