ABOUT THE SPEAKER
Monica Araya - Climate advocate
In 2015 Monica Araya's native Costa Rica produced almost all of its electricity from renewable sources. She advocates for the next step: a fossil-fuel-free world.

Why you should listen

Monica Araya is the founder and director of Costa Rica Limpia (Spanish for "clean"), a citizen group that promotes clean energy. Costa Rica Limpia tracks governmental pledges on key issues such as renewable energy and public transport investment, and it hosts citizen consultations to give visibility to people's preferences on these topics. Araya is also the founder of Nivela, an international thought leadership group that advances narratives on development and climate responsibility by combining senior and millennial perspectives from emerging economies.

After earning a master's in economic policy from Universidad Nacional de Costa Rica, Araya obtained a PhD in environmental management from Yale. The French Ministry of Foreign Affairs named her 'Personality of the Future' in 2014.

In 2017 Araya was named resident expert at "Next Visionaries," a global initiative by TED and BMW i that seeks to reimagine the future of mobility.

More profile about the speaker
Monica Araya | Speaker | TED.com
TEDSummit

Monica Araya: A small country with big ideas to get rid of fossil fuels

Monica Araya: Một quốc gia nhỏ bé với những ý tưởng lớn để loại bỏ nhiên liệu hóa thạch

Filmed:
1,274,467 views

Làm thế nào để chúng ta xây dựng một xã hội mà không cần nhiên liệu hóa thạch? Sử dụng đất nước của mình, Costa Rica, như một ví dụ về hành động tích cực để bảo vệ và tái tạo môi trường, nhà vận động môi trường Monica Araya vạch ra một tầm nhìn táo bạo cho một thế giới cam kết làm sạch năng lượng trong tất cả các lĩnh vực.
- Climate advocate
In 2015 Monica Araya's native Costa Rica produced almost all of its electricity from renewable sources. She advocates for the next step: a fossil-fuel-free world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
How do we buildxây dựng a societyxã hội
0
1103
3125
Làm thế nào chúng ta xây dựng một xã hội
00:16
withoutkhông có fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu?
1
4253
1507
không cần nhiên liệu hóa thạch?
00:18
This is a very complexphức tạp challengethử thách,
2
6944
2176
Nó là một thách thức rất phức tạp,
00:21
and I believe developingphát triển countriesquốc gia
could take the leadchì in this transitionquá trình chuyển đổi.
3
9920
4480
và tôi tin những nước đang phát triển
có thể đi đầu trong sự chuyển đổi này.
00:27
And I'm awareý thức that this
is a contentiouscãi nhau statementtuyên bố,
4
15120
2560
Và tôi biết rằng đây là một
tuyên bố gây tranh cãi,
00:30
but the realitythực tế is that so much
is at stakecổ phần in our countriesquốc gia
5
18440
5296
nhưng thực tế là có quá nhiều thứ
đang bị đe dọa ở các nước của chúng ta
00:35
if we let fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu stayở lại
at the centerTrung tâm of our developmentphát triển.
6
23760
4880
nếu chúng ta để nhiên liệu hóa thạch
là trung tâm cho sự phát triển của mình.
00:41
We can do it differentlykhác.
7
29240
1840
Chúng ta có thể làm khác đi.
00:44
And it's time, it really is time,
8
32200
3256
Và đã đến lúc, thật sự đến lúc,
00:47
to debunkdebunk the mythhuyền thoại
9
35480
2696
để vạch trần chuyện hoang đường
rằng một đất nước phải lựa chọn
giữa một bên là phát triển
00:50
that a countryQuốc gia has to choosechọn
betweengiữa developmentphát triển on the one handtay
10
38200
5056
và một bên là bảo vệ môi trường, các loại
năng lượng tái tạo, chất lượng cuộc sống.
00:55
and environmentalmôi trường protectionsự bảo vệ,
renewablesnăng lượng tái tạo, qualityphẩm chất of life, on the other.
11
43280
5400
01:01
I come from CostaCosta RicaRica,
a developingphát triển countryQuốc gia.
12
49800
2280
Tôi đến từ Costa Rica,
một nước đang phát triển.
01:04
We are nearlyGần fivesố năm milliontriệu people,
13
52680
2200
Chúng tôi có gần 5 triệu dân,
01:08
and we livetrực tiếp right in the middleở giữa
of the AmericasAmericas,
14
56200
2576
và chúng tôi sống ở ngay giữa châu Mỹ,
01:10
so it's very easydễ dàng
to remembernhớ lại where we livetrực tiếp.
15
58800
2320
vì thế rất dễ dàng
để nhớ chúng tôi sống ở đâu.
01:15
NearlyGần 100 percentphần trăm of our electricityđiện
16
63080
6280
Gần 100% điện của chúng tôi
là từ các nguồn năng lượng tái tạo,
01:22
comesđến from renewabletái tạo sourcesnguồn,
17
70400
2456
5 trong số đó.
01:24
fivesố năm of them.
18
72880
1216
01:26
(ApplauseVỗ tay)
19
74120
2120
(Tiếng vỗ tay)
01:30
HydropowerNhà máy thủy điện, geothermalđịa nhiệt,
20
78800
3856
Thủy lợi, địa nhiệt,
01:34
windgió, solarhệ mặt trời, biomasssinh khối.
21
82680
3440
năng lượng gió, mặt trời, sinh khối.
Quý vị có biết rằng năm ngoái
01:39
Did you know that last yearnăm,
22
87000
2136
trong 299 ngày,
01:41
for 299 daysngày,
23
89160
3456
chúng tôi đã không dùng bất cứ
năng lượng hóa thạch nào
01:44
we did not use any fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
24
92640
3216
để tạo ra tất cả nguồn điện
cho mình không?
01:47
in ordergọi món to generatetạo ra all our electricityđiện?
25
95880
3480
Đó là một thành tựu tuyệt vời,
01:52
It's a fantastictuyệt diệu achievementthành tích,
26
100240
2960
01:56
and yetchưa, it hidesẩn a paradoxnghịch lý,
27
104360
4080
tuy vậy nó lại che giấu một nghịch lý,
02:03
which is that nearlyGần 70 percentphần trăm
28
111080
3056
đó là gần 70%
02:06
of all our energynăng lượng consumptiontiêu dùng is oildầu.
29
114160
4600
sự tiêu thụ năng lượng của chúng tôi
là dầu.
02:11
Why?
30
119880
1200
Tại sao vậy?
02:13
Because of our transportationvận chuyển systemhệ thống,
31
121800
2736
Vì hệ thống giao thống của chúng tôi
02:16
which is totallyhoàn toàn dependentphụ thuộc
on fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
32
124560
3256
hoàn toàn dựa vào các nguồn
nhiên liệu hóa thạch,
02:19
like it is in mostphần lớn countriesquốc gia.
33
127840
1639
cũng giống như hầu hết các nước khác.
02:22
So if we think of the energynăng lượng
transitionquá trình chuyển đổi as a marathonMarathon,
34
130479
3537
Vì thế nếu ta ví chuyển đổi năng lượng
như một cuộc đua marathon,
câu hỏi đặt ra là làm thế nào
để chúng ta đến được vạch đích,
02:26
the questioncâu hỏi is, how do we get
to the finishhoàn thành linehàng,
35
134040
3896
làm thế nào chúng ta khử được carbon
cho phần còn lại của nền kinh tế?
02:29
how do we decarbonizedecarbonize
the restnghỉ ngơi of the economynên kinh tê?
36
137960
3120
02:33
And it's fairhội chợ to say
that if we don't succeedthành công,
37
141880
2896
Và công bằng mà nói
nếu chúng ta không thành công
thì ai sẽ thành công nữa?
02:36
it's difficultkhó khăn to see who will.
38
144800
1776
02:38
So that is why I want
to talk to you about CostaCosta RicaRica,
39
146600
2560
Vì thế đó là lý do tôi muốn
nói về Costa Rica với quý vị,
02:42
because I believe we are a great candidateứng cử viên
40
150160
2696
vì tôi tin chúng tôi là một
ứng viên tuyệt vời
02:44
in pioneeringtiên phong a visiontầm nhìn
for developmentphát triển withoutkhông có fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
41
152880
4400
trong việc đi đầu về tầm nhìn cho sự
phát triển không cần nhiên liệu hóa thạch.
Quý vị có thể đã biết một điều
về đất nước chúng tôi,
02:51
If you know one thing about our countryQuốc gia,
42
159200
3256
02:54
it's that we don't have an armyquân đội.
43
162480
1920
đó là chúng tôi không có quân đội.
Vì thế tôi sẽ đưa quý vị trở lại năm 1948.
02:57
So I'm going to take you back to 1948.
44
165440
2920
03:01
That yearnăm, the countryQuốc gia
was comingđang đến out of civildân sự warchiến tranh.
45
169400
3720
Năm đó, nước tôi
đang kết thúc cuộc nội chiến.
03:06
ThousandsHàng ngàn of CostaCosta RicansRica had diedchết,
46
174360
3576
Hàng nghìn người Costa Rica đã chết,
03:09
and familiescác gia đình were bitterlycay đắng splitphân chia.
47
177960
2280
và những gia đình bị chia cắt đau đớn.
Tuy vậy, một ý tưởng đáng kinh ngạc
đã chiến thắng những trái tim và khối óc:
03:13
And yetchưa, a surprisingthật ngạc nhiên ideaý kiến
wonthắng the heartstrái tim and mindstâm trí:
48
181240
5016
03:18
we would rebootkhởi động lại the countryQuốc gia,
49
186280
1896
chúng tôi sẽ phục hồi lại đất nước,
và nền Cộng hòa thứ hai
sẽ không có quân đội.
03:20
and that SecondThứ hai RepublicCộng hòa
would have no armyquân đội.
50
188200
3056
Vì thế chúng tôi đã giải tán quân đội.
03:23
So we abolishedbãi bỏ it.
51
191280
1240
03:25
And the presidentchủ tịch at the time,
52
193360
2656
Và tổng thống đương nhiệm lúc đó,
03:28
JosJosé FigueresFigueres,
53
196040
2176
José Figueres,
đã tìm ra cách có tác động mạnh mẽ, đó là
đập đổ các bức tường của 1 căn cứ quân sự.
03:30
foundtìm a powerfulquyền lực way
by smashingđập the wallsbức tường of an armyquân đội basecăn cứ.
54
198240
5320
Năm tiếp theo, 1949,
03:37
The followingtiếp theo yearnăm, 1949,
55
205200
3176
03:40
we madethực hiện that decisionphán quyết permanentdài hạn
in the newMới constitutionhiến pháp,
56
208400
4176
chúng tôi đã đưa quyết định đó
vĩnh viễn vào hiến pháp mới,
và đó là lý do vì sao tôi có thể kể cho
quý vị về câu chuyện đó gần 70 năm sau.
03:44
and that is why I can tell you that storycâu chuyện
nearlyGần 70 yearsnăm latermột lát sau.
57
212600
4160
03:49
And I'm gratefultri ân.
58
217520
2016
Và tôi rất vui mừng.
03:51
I'm gratefultri ân they madethực hiện that decisionphán quyết
before I was bornsinh ra,
59
219560
2960
Tôi mừng vì họ đã đưa ra quyết định đó
trước khi tôi ra đời,
vì nó cho phép tôi và
hàng triệu người khác
03:55
because it allowedđược cho phép me
and millionshàng triệu of othersKhác
60
223280
2256
03:57
to livetrực tiếp in a very stableổn định countryQuốc gia.
61
225560
2160
sống trong một đất nước rất yên ổn.
Và quý vị có thể nghĩ
đó là do may mắn,
04:01
And you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ
that it was good luckmay mắn,
62
229200
2936
04:04
but it wasn'tkhông phải là.
63
232160
1496
nhưng không phải như vậy.
Đó là một hình mẫu cho
những lựa chọn thận trọng.
04:05
There was a patternmẫu of deliberatecố ý choicessự lựa chọn.
64
233680
3040
Trong những năm 40, người Costa Rica được
hưởng nền giáo dục và y tế miễn phí.
04:10
In the '40s, CostaCosta RicansRica were givenđược
freemiễn phí educationgiáo dục and freemiễn phí healthSức khỏe carequan tâm.
65
238080
6056
04:16
We calledgọi là that socialxã hội guaranteesđảm bảo.
66
244160
1960
Chúng tôi gọi đó là
những phúc lợi xã hội.
Bằng cách giải tán quân đội,
04:18
By abolishingBãi the armyquân đội,
67
246760
1616
04:20
we were ablecó thể to turnxoay militaryquân đội spendingchi tiêu
into socialxã hội spendingchi tiêu,
68
248400
4936
chúng tôi có thể chuyển chi phí quân đội
thành chi tiêu xã hội,
và đó là bánh dẫn cho sự ổn định.
04:25
and that was a driverngười lái xe of stabilitysự ổn định.
69
253360
1920
Trong những năm 50 --
04:28
In the '50s --
70
256120
1255
04:29
(ApplauseVỗ tay)
71
257399
2081
(Vỗ tay)
Trong những năm 50, chúng tôi bắt đầu
đầu tư vào thủy điện,
04:34
In the '50s, we startedbắt đầu
investingđầu tư in hydropowernhà máy thủy điện,
72
262600
3376
04:38
and that keptgiữ us away from the trapcái bẫy
73
266000
2656
và điều đó đã giúp chúng tôi
tránh xa khỏi cạm bẫy
sử dụng nhiên liệu hóa thạch
để sản xuất điện,
04:40
of usingsử dụng fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
for electricityđiện generationthế hệ,
74
268680
3056
đó là việc mà thế giới
ngày nay đang phải chiến đấu.
04:43
which is what the worldthế giới
is strugglingđấu tranh with todayhôm nay.
75
271760
2360
Trong những năm 70 chúng tôi đầu tư
vào các công viên quốc gia,
04:47
In the '70s we investedđầu tư in nationalQuốc gia parkscông viên,
76
275160
3536
04:50
and that keptgiữ us away
77
278720
1960
và nó đã giúp chúng tôi tránh xa
04:53
from the deeplysâu sắc flawedthiếu sót logiclogic
of growthsự phát triển, growthsự phát triển, growthsự phát triển at any costGiá cả
78
281640
4656
khỏi logic đầy vết rạn nứt: phát triển,
phát triển, phát triển bằng mọi giá
04:58
that you see othersKhác embracingbao gồm,
especiallyđặc biệt in the developingphát triển worldthế giới.
79
286320
3680
mà chúng ta thấy mọi nước khác ôm khư khư,
đặc biệt là các nước đang phát triển.
05:02
In the '90s, we pioneeredđi tiên phong paymentsCác khoản thanh toán
for ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ,
80
290800
4096
Trong thập niên 90, chúng tôi tiên phong
trong việc đóng phí cho dịch vụ sinh thái
05:06
and that helpedđã giúp us reverseđảo ngược deforestationnạn phá rừng
81
294920
1936
và nó giúp chúng tôi
đẩy lùi nạn phá rừng
05:08
and boostedthúc đẩy mạnh mẽ ecotourismdu lịch sinh thái,
which todayhôm nay is a keyChìa khóa engineđộng cơ of growthsự phát triển.
82
296880
3160
và thúc đẩy du lịch sinh thái -
động lực chính cho sự phát triển ngày nay
05:13
So investingđầu tư in environmentalmôi trường protectionsự bảo vệ
83
301000
2936
Vì vậy đầu tư vào bảo vệ môi trường
05:15
did not hurtđau our economynên kinh tê.
84
303960
2216
không hề gây tổn hại cho
nền kinh tế chúng tôi
05:18
QuiteKhá the oppositeđối diện.
85
306200
1256
Khá ngược ngạo.
Và nó không có nghĩa là chúng tôi hoàn hảo
05:19
And it doesn't mean we are perfecthoàn hảo,
86
307480
2016
cũng không có nghĩa chúng tôi
không có sự mâu thuẫn
05:21
and it doesn't mean
we don't have contradictionsmâu thuẫn.
87
309520
2336
05:23
That's not the pointđiểm.
88
311880
1240
Nó không phải điểm chính.
05:25
The pointđiểm is that,
by makingchế tạo our ownsở hữu choicessự lựa chọn,
89
313720
3496
Điểm chính là, nhờ vào những lựa chọn
của bản thân mình, chúng tôi
05:29
we were ablecó thể to developphát triển, xây dựng resiliencehồi phục
in dealingxử lý with developmentphát triển problemscác vấn đề.
90
317240
4960
đã phát triển khả năng phục hồi trong việc
đối mặt với các vấn đề tăng trưởng.
05:36
AlsoCũng, if you take a countryQuốc gia like ourscủa chúng tôi,
91
324080
3576
Ngoài ra, nếu quý vị xem xét
một đất nước như của chúng tôi,
05:39
the GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người
is around 11,000 dollarsUSD,
92
327680
3896
chỉ số GPD bình quân đầu người
là khoảng 11.000 dollar,
05:43
dependingtùy on how you measuređo it.
93
331600
1720
phụ thuộc vào cách quý vị tính toán.
05:46
But accordingtheo to
the SocialXã hội ProgressTiến độ IndexChỉ số,
94
334080
2056
Nhưng theo chỉ số tăng trưởng xã hội,
05:48
we are an absolutetuyệt đối outlieroutlier
95
336160
1896
Chúng tôi tuyệt đối đứng bên ngoài
05:50
when it comesđến to turningquay GDPGDP
into socialxã hội progresstiến độ.
96
338080
3120
khi nói đến chuyển chỉ số GPD
thành tăng trưởng xã hội.
05:54
AbolishingBãi the armyquân đội,
97
342000
1536
Giải tán quân đội,
05:55
investingđầu tư in naturethiên nhiên and people,
98
343560
1816
đầu tư vào tự nhiên và con người,
05:57
did something very powerfulquyền lực, too.
99
345400
2800
cũng đã làm nhiều thứ trở nên mạnh mẽ.
06:01
It shapedcó hình the narrativetường thuật,
100
349120
1560
Nó làm nên một câu chuyện,
câu chuyện về một đất nước nhỏ bé
với một ý tưởng lớn lao,
06:04
the narrativetường thuật of a smallnhỏ bé countryQuốc gia
with biglớn ideasý tưởng,
101
352000
2616
06:06
and it was very empoweringtrao quyền
to growlớn lên up with that narrativetường thuật.
102
354640
3360
và nó được trao quyền để được
lớn lên cùng với câu chuyện đó.
06:11
So the questioncâu hỏi is,
103
359520
2176
Vậy, câu hỏi đặt ra là,
06:13
what is the nextkế tiếp biglớn ideaý kiến
for this generationthế hệ?
104
361720
3080
ý tưởng lớn nào dành cho thế hệ ngày nay?
06:18
And I believe what comesđến nextkế tiếp
105
366320
2376
Và tôi tin những gì tiếp theo đây
06:20
is for this generationthế hệ
to let go of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu for good,
106
368720
5160
là dành cho thế hệ này để ngưng
sử dụng nhiên liệu hóa thạch mãi mãi,
tương tự việc chúng tôi
đã làm với quân đội.
06:27
just as we did with the armyquân đội.
107
375640
1640
06:30
FossilHóa thạch fuelsnhiên liệu createtạo nên climatekhí hậu changethay đổi.
108
378400
2296
Nhiên liệu hóa thạch tạo ra
biến đổi khí hậu.
06:32
We know that,
109
380720
1376
Chúng ta biết điều đó,
06:34
and we know how vulnerabledễ bị tổn thương we are
to the impactstác động of climatekhí hậu changethay đổi.
110
382120
4496
và chúng ta biết chúng ta dễ bị tổn thương
trước ảnh hưởng của biến đội khí hậu.
Là một nước đang phát triển,
nó là mối quan tâm hàng đầu của chúng tôi
06:38
So as a developingphát triển countryQuốc gia,
it is in our besttốt interestquan tâm
111
386640
3656
để phát triển mà không cần đến
nhiên liệu hóa thạch
06:42
to buildxây dựng developmentphát triển withoutkhông có fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
112
390320
1976
06:44
that harmlàm hại people in the first placeđịa điểm.
113
392320
2640
gây tác hại tới người dân ở vị trí
đầu tiên của chúng tôi.
06:48
Because
114
396880
1240
Bởi vì
06:51
why would we continuetiếp tục importingnhập khẩu oildầu
115
399000
2840
tại sao chúng tôi tiếp tục nhập khẩu dầu
06:55
for transportationvận chuyển
116
403800
1736
cho phương tiện giao thông
06:57
if we can use electricityđiện insteadthay thế?
117
405560
2160
khi chúng tôi có thể
sử dụng điện thay vào đó?
07:00
RememberHãy nhớ,
118
408720
1816
Hãy nhớ là,
07:02
this is the countryQuốc gia
119
410560
1896
đây là đất nước
07:04
where electricityđiện
comesđến from waterNước in our riverssông,
120
412480
6056
nơi điện được sản xuất từ
nước của các con sông,
07:10
heatnhiệt from volcanoesnúi lửa,
121
418560
2496
nhiệt lượng của những ngọn núi lửa,
07:13
windgió turbinestua bin, solarhệ mặt trời panelstấm,
122
421080
3336
những tua bin gió,
các tấm năng lượng mặt trời,
07:16
biowastebiowaste.
123
424440
1200
chất thải sinh học.
07:18
AbolishingBãi fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu meanscó nghĩa
disruptinggây ảnh hưởng our transportationvận chuyển systemhệ thống
124
426560
6296
Loại bỏ nhiên liệu hóa thạch nghĩ là
phá vỡ hệ thống giao thông của chúng tôi
07:24
so that we can powerquyền lực our carsxe hơi,
busesxe buýt and trainstàu hỏa with electricityđiện
125
432880
5336
để chúng tôi có thể cung cấp năng lượng
cho xe hơi, xe bus, tàu lửa bằng điện
07:30
insteadthay thế of dirtydơ bẩn energynăng lượng.
126
438240
1480
thay vì bằng năng lượng
không tái tạo được.
07:32
And transportationvận chuyển, let me tell you,
127
440400
2416
Và để tôi nói cho quý vị biết,
giao thông vận tải
07:34
has becometrở nên an existentialhiện hữu issuevấn đề
for us CostaCosta RicansRica,
128
442840
4056
đã trở thành vấn đề sống còn
cho người Costa Rica chúng tôi
bởi vì mô hình chúng tôi đang có
không hoạt động cho chúng tôi.
07:38
because the modelmô hình we have
is not workingđang làm việc for us.
129
446920
2416
07:41
It's hurtingtổn thương people,
130
449360
1240
Nó đang gây hại cho mọi người,
07:43
it's hurtingtổn thương companiescác công ty,
131
451480
1736
gây hại cho các công ty,
07:45
and it's hurtingtổn thương our healthSức khỏe.
132
453240
1976
và gây hại cho sức khỏe của chúng tôi.
07:47
Because when policieschính sách
and infrastructurecơ sở hạ tầng failThất bại,
133
455240
4736
Bởi vì một khi các chính sách và
cơ sở hạ tầng thất bại,
07:52
this is what happensxảy ra on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
134
460000
3240
đây sẽ là những gì xảy ra
thường xuyên mỗi ngày.
07:56
Two hoursgiờ in the morningbuổi sáng,
135
464800
1576
2 tiếng vào buổi sáng,
07:58
two hoursgiờ in the eveningtối.
136
466400
1816
2 tiếng vào buổi tối.
08:00
I don't understandhiểu không why
we have to acceptChấp nhận this as normalbình thường.
137
468240
3680
Tôi không hiểu được tại sao chúng ta lại
chấp nhận chuyện này như lẽ thường tình.
08:04
It's offensivephản cảm
138
472800
1200
Nó vô cùng tồi tệ
08:07
to have to wastechất thải our time like this
everymỗi singleĐộc thân day.
139
475040
3920
khi buộc phải lãng phí thời gian của
chúng ta cho việc này mỗi ngày.
08:11
And this highwayXa lộ is actuallythực ra quitekhá good
140
479920
1896
Và đường cao tốc này thực sự khá tốt
08:13
comparedso to what you see
in other countriesquốc gia
141
481840
2056
so với những gì quý vị thấy
ở các nước khác
08:15
where trafficgiao thông is explodingbùng nổ.
142
483920
1440
nơi mà giao thông đang bùng nổ.
08:18
You know, CostaCosta RicansRica call this "presaPresa."
143
486000
2280
Quý vị cũng biết, người Costa Rica
được gọi là "presa."
08:21
PresaPresa meanscó nghĩa "imprisonedbỏ tù."
144
489280
1920
Presa nghĩa là "bị cầm tù."
08:24
And people are turningquay violenthung bạo
145
492360
2976
Và mọi người đang chuyển sang bạo lực
08:27
in a countryQuốc gia that is otherwisenếu không thì
happyvui mừng in puraPura vidaVida.
146
495360
3200
ở đất nước mà đáng lẽ ra phải hạnh phúc
trong cuộc sống yên bình (pura diva).
08:32
It's happeningxảy ra.
147
500040
1240
Nó đang xảy ra.
08:33
So a lot is at stakecổ phần.
148
501880
1360
Cho nên nhiều thứ đang bị đe dọa.
08:36
The good newsTin tức
149
504560
1856
Tin mừng là
08:38
is that when we talk
about cleandọn dẹp transportationvận chuyển
150
506440
3016
khi chúng ta nói về việc làm sạch
giao thông vận tải
08:41
and differentkhác nhau mobilitytính di động,
151
509480
1256
và cách di chuyển khác,
08:42
we're not talkingđang nói about
some distantxa xôi utopiakhông tưởng out there.
152
510760
5015
thì chúng ta không nói về những
điều không tưởng xa xôi ngoài kia.
08:47
We're talkingđang nói about electricđiện mobilitytính di động
that is happeningxảy ra todayhôm nay.
153
515799
3760
Chúng ta đang nói về di chuyển bằng điện,
điều đang xảy ra ngày nay.
08:53
By 2022, electricđiện carsxe hơi
and conventionalthông thường carsxe hơi
154
521039
5457
Đến năm 2022, xe ô tô điện
và ô tô thường
08:58
are expectedkỳ vọng to costGiá cả the sametương tự,
155
526520
2080
được hy vọng sẽ đồng giá với nhau,
09:01
and citiescác thành phố are alreadyđã tryingcố gắng
electricđiện busesxe buýt.
156
529520
3360
và các thành phố cũng đã áp dụng thử
xe buýt chạy bằng điện.
09:05
And these really coolmát mẻ creaturessinh vật
157
533800
2040
Và những phương tiện rất tuyệt vời này
09:08
are savingtiết kiệm moneytiền bạc,
158
536760
1200
đang tiết kiệm tiền,
09:11
and they reducegiảm pollutionsự ô nhiễm.
159
539000
1760
và chúng còn giảm thiểu sự ô nhiễm.
09:13
So if we want to get ridthoát khỏi
of oil-baseddầu dựa trên transportationvận chuyển, we can,
160
541480
3976
Vậy nếu chúng ta muốn loại bỏ giao thông
vận tải chạy bằng dầu, chúng ta có thể,
vì bây giờ chúng ta có nhiều lựa chọn
mà trước kia chúng ta không có.
09:17
because we have optionslựa chọn now
that we didn't have before.
161
545480
2616
09:20
It's really excitingthú vị.
162
548120
1280
Điều đó thật tuyệt vời.
09:22
But of coursekhóa học,
163
550760
1200
Nhưng tất nhiên,
09:25
some get very uncomfortablekhó chịu
with this ideaý kiến,
164
553280
2680
một vài người sẽ cảm thấy khó chịu
với ý tưởng này,
09:29
and they will come and they will tell you
165
557760
3176
và họ sẽ đến và nói với quý vị
09:32
that the worldthế giới is stuckbị mắc kẹt with oildầu,
and so is CostaCosta RicaRica, so get realthực.
166
560960
4816
rằng thế giới này dính chặt với dầu,
Costa Rica cũng vậy, đó là sự thật.
Đó là điều họ nói với qúy vị.
09:37
That's what they tell you.
167
565800
1256
09:39
And you know what the answercâu trả lời
to that argumenttranh luận is?
168
567080
2336
Và quý vị biết câu trả lời
cho lý lẻ này là gì không?
09:41
That in 1948, we didn't say
the worldthế giới is stuckbị mắc kẹt with armiesquân đội,
169
569440
3576
Năm 1948, chúng tôi đã không nói
rằng thế giới bị dính chặt với quân đội
09:45
so let's keep our armyquân đội, too.
170
573040
1936
nên chúng ta cũng hãy giữ lại quân đội.
09:47
No, we madethực hiện a very bravecan đảm choicelựa chọn,
171
575000
2960
Không, chúng tôi đã đưa ra
một lựa chọn rất dũng cảm,
09:50
and that choicelựa chọn madethực hiện the wholetoàn thể differenceSự khác biệt.
172
578640
2200
và lựa chọn đó đã làm nên một
sự khác biệt hoàn toàn.
09:53
So it's time for this generationthế hệ
to be bravecan đảm again
173
581600
4376
Vì vậy đã đến lúc thế hệ này
trở nên dũng cảm thêm một lần nữa
và loại bỏ nhiên liệu hóa thạch mãi mãi.
09:58
and abolishbãi bỏ fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu for good.
174
586000
1776
09:59
And I'll give you threesố ba reasonslý do
why we have to do this.
175
587800
2600
Và tôi sẽ cho quý vị 3 nguyên nhân
tại sao chúng ta phải làm điều này.
10:03
First,
176
591240
1200
Thứ nhất,
10:05
our modelmô hình of transportationvận chuyển
and urbanizationđô thị hóa is brokenbị hỏng,
177
593120
3736
mô hình giao thông vận tải và đô thị hóa
của chúng ta đã bị hỏng,
10:08
so this is the besttốt momentchốc lát
to redefinexác định lại our urbanđô thị and mobilitytính di động futureTương lai.
178
596880
4440
vì vậy đây là thời điểm tốt để xác lập lại
đô thị và vận tải tương lai của chúng ta.
10:14
We don't want citiescác thành phố
that are builtđược xây dựng for carsxe hơi.
179
602520
2816
Chúng ta không muốn các thành phố
được dựng lên cho xe cộ.
10:17
We want citiescác thành phố for people
180
605360
2336
Chúng ta muốn những thành phố
dành cho con người
10:19
where we can walkđi bộ and we can use bikesxe đạp.
181
607720
3856
nơi chúng ta có thể đi bộ
và sử dụng xe đạp.
Và chúng ta muốn
phương tiện giao thông công cộng,
10:23
And we want publiccông cộng transportationvận chuyển,
182
611600
2136
10:25
lots of it,
183
613760
1496
phải thật nhiều,
10:27
publiccông cộng transportationvận chuyển
that is cleandọn dẹp and dignifyingdignifying.
184
615280
3040
những phương tiện công cộng
sạch sẽ và tiện lợi.
10:31
Because if we continuetiếp tục
addingthêm fleetsHạm đội of conventionalthông thường carsxe hơi,
185
619200
3920
Vì nếu chúng ta cứ tiếp tục thêm vào
những đoàn xe hơi thông thường,
10:36
our citiescác thành phố will becometrở nên unbearablekhông chịu nổi.
186
624760
2200
các thành phố của chúng ta
sẽ trở nên không chịu nổi.
10:40
SecondThứ hai, we have to changethay đổi,
187
628000
1736
Thứ hai, chúng ta phải thay đổi,
10:41
but incrementalgia tăng changethay đổi
is not going to be sufficientđầy đủ.
188
629760
3480
nhưng thay đổi từ từ sẽ không đủ.
10:46
We need transformationaltransformational changethay đổi.
189
634720
2040
Chúng ta cần sự thay đổi
mang tính biến đổi.
10:49
And there are some
incrementalgia tăng projectsdự án in my countryQuốc gia,
190
637600
2856
Và có một vài dự án thay đổi từng bước
ở nước của tôi,
10:52
and I am the first one to celebrateăn mừng them.
191
640480
2200
và tôi sẽ là người đầu tiên tán dương họ.
10:55
But let's not kidđứa trẻ ourselveschúng ta.
192
643800
2376
Nhưng đừng tự đùa bản thân mình.
10:58
We're not talkingđang nói about endingkết thúc up
with really beautifulđẹp electricđiện carsxe hơi here
193
646200
3896
Chúng ta không nói về một cái kết
với những chiếc xe điện đẹp đẽ ở đây
11:02
and a fewvài electricđiện busesxe buýt there
194
650120
2616
và vài chiếc xe buýt điện ở kia
11:04
while we keep investingđầu tư
in the sametương tự kindloại of infrastructurecơ sở hạ tầng,
195
652760
3376
trong khi chúng ta tiếp tục đầu tư vào
cùng một kiểu cơ sở hạ tầng,
11:08
more carsxe hơi, more roadsđường, more oildầu.
196
656160
2496
thêm nhiều xe hơi, nhiều con đường,
thêm nhiều dầu.
11:10
We're talkingđang nói about
breakingphá vỡ freemiễn phí from oildầu,
197
658680
4296
Chúng ta đang nói về
cách thoát khỏi xăng dầu,
11:15
and you cannotkhông thể get there
throughxuyên qua incrementalismincrementalism.
198
663000
3320
và chúng ta không thể đạt được điều đó
bằng phương pháp từ từ.
11:20
ThirdThứ ba, and you know this one,
199
668360
3160
Thứ ba, và quý vị đều biết điều này,
11:25
the worldthế giới is hungryđói bụng for inspirationcảm hứng.
200
673080
3600
thế giới đang thèm khát nguồn cảm hứng.
11:30
It cravesKhao khát storiesnhững câu chuyện of successsự thành công
201
678120
3096
Nó muốn những câu chuyện
về sự thành công
trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp,
11:33
in dealingxử lý with complexphức tạp issuesvấn đề,
202
681240
1776
11:35
especiallyđặc biệt in developingphát triển countriesquốc gia.
203
683040
3120
đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
11:39
So I believe CostaCosta RicaRica
can be an inspirationcảm hứng to othersKhác,
204
687400
3280
Nên tôi tin Costa Rica có thể trở thành
nguồn cảm hứng cho các nước khác,
11:43
as we did last yearnăm when we disclosedtiết lộ
205
691720
2736
như khi chúng thôi đã tiết lộ
vào năm ngoái
11:46
that for so manynhiều daysngày
we were not usingsử dụng any fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
206
694480
3976
rằng chúng tôi đã không sử dụng bất kì
nhiên liệu hóa thạch nào trong nhiều ngày
11:50
in ordergọi món to generatetạo ra all our electricityđiện.
207
698480
4856
để sản xuất ra toàn bộ điện của mình.
11:55
The newsTin tức wentđã đi viralvirus around the worldthế giới.
208
703360
3360
Tin tức này lan truyền trên khắp thế giới.
11:59
AlsoCũng, and this makeslàm cho me extremelyvô cùng proudtự hào,
209
707640
3096
Và nó cũng làm tôi vô cùng tự hào,
12:02
a CostaCosta RicanRica womanđàn bà, ChristianaChristiana FigueresFigueres,
210
710760
3840
một người phụ nữ Costa Rica,
Christiana Figueres,
12:07
playedchơi a decisivequyết định rolevai trò in the negotiationsđàm phán
of the ParisParis climatekhí hậu agreementthỏa thuận.
211
715480
5800
đã giữ vai trò quyết định trong các cuộc
đàm phán về thỏa thuận khí hậu Paris.
12:14
So we have to protectbảo vệ that legacydi sản
and be an examplethí dụ.
212
722600
3720
Vì vậy chúng tôi phải bảo vệ tài sản
kế thừa này và phải làm gương.
12:19
So what comesđến nextkế tiếp?
213
727400
1800
Vậy tiếp theo sẽ là gì?
12:22
The people.
214
730240
1280
Người dân.
12:24
How do we get people to ownsở hữu this?
215
732280
2560
Làm sao chúng ta để người dân
sở hữu được điều này?
12:27
How do we get people
216
735760
2096
Làm sao chúng ta khiến người dân
12:29
to believe that it's possiblekhả thi
217
737880
2416
tin rằng nó hoàn toàn khả thi
12:32
to buildxây dựng a societyxã hội withoutkhông có fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu?
218
740320
2640
để xây dựng một xã hội không có
nhiên liệu hóa thạch?
12:36
A lot of work from
the groundđất up is neededcần.
219
744040
3320
Rất nhiều công việc cần được thực hiện
ngay từ lúc mới bắt đầu.
12:41
That is why, in 2014,
we createdtạo CostaCosta RicaRica LimpiaLimpia.
220
749120
3520
Đó là lí do vì sao trong năm 2014
chúng tôi tạo ra Costa Rica Limpia.
12:45
"LimpiaLimpia" meanscó nghĩa "cleandọn dẹp,"
221
753720
2696
"Limpia" nghĩa là "sạch",
12:48
because we want to empowertrao quyền
and we want to inspiretruyền cảm hứng citizenscông dân.
222
756440
3640
vì chúng tôi cần thêm sức mạnh cũng như
tạo động lực cho người dân.
12:52
If citizenscông dân don't get engagedbận,
223
760760
2920
Nếu người dân không bị thu hút,
12:57
cleandọn dẹp transportationvận chuyển decisionsquyết định
will be boggedsa lầy down by endlessbất tận,
224
765080
4656
thì các quyết định về hệ thống
giao thông sạch sẽ sa lầy bởi vô tận,
13:01
and I mean endlessbất tận, technicalkỹ thuật discussionsthảo luận,
225
769760
2976
ý của tôi là những cuộc
thảo luận vô tận về kĩ thuật,
13:04
and by avalanchestuyết lở of lobbyingvận động hành lang
by variousnhiều establishedthành lập interestssở thích.
226
772760
4280
và bởi các cuộc vận động hành lang dồn dập
của nhiều nhóm lợi ích chung khác nhau.
13:12
WantingMong muốn to be a greenmàu xanh lá countryQuốc gia
poweredđược cung cấp by renewablesnăng lượng tái tạo
227
780720
3856
Ham muốn trở thành một đất nước xanh
sử dụng nguồn năng lượng tái tao
13:16
is alreadyđã partphần of our storycâu chuyện.
228
784600
2576
đã trở thành một phần
câu chuyện của chúng tôi.
13:19
We should not let anybodybất kỳ ai
take that away from us.
229
787200
2680
Chúng tôi không thể để bất cứ ai
lấy đi điều đó từ mình.
13:24
Last yearnăm, we broughtđưa people
from our sevenbảy provincescác tỉnh
230
792080
4456
Năm ngoái, chúng tôi đưa người dân
từ bảy tỉnh thành của mình
13:28
to talk about climatekhí hậu changethay đổi
in termsđiều kiện that mattervấn đề to them,
231
796560
3240
đến nói chuyện về việc thay đổi khí hậu
đã ảnh hưởng tới họ,
13:32
and we alsocũng thế broughtđưa this yearnăm
232
800720
2896
và năm nay chúng tôi cũng đưa tới
13:35
anotherkhác groupnhóm of CostaCosta RicansRica
233
803640
2056
một nhóm người Costa Rica khác
13:37
to talk about renewabletái tạo energynăng lượng.
234
805720
2096
để nói về năng lượng tái tạo được.
13:39
And you know what?
235
807840
1256
Và quý vị biết không
Những người này bất đồng với nhau
gần như mọi thứ
13:41
These people disagreekhông đồng ý on almosthầu hết everything
236
809120
2256
chỉ trừ năng lượng tái tạo được
13:43
exceptngoại trừ on renewabletái tạo energynăng lượng
237
811400
2656
13:46
and cleandọn dẹp transportationvận chuyển and cleandọn dẹp airkhông khí.
238
814080
2096
giao thông sạch và không khí sạch.
13:48
It bringsmang lại people togethercùng với nhau.
239
816200
1976
Nó mang mọi người tới gần nhau.
13:50
And the keyChìa khóa to realthực participationsự tham gia
240
818200
2856
Và chìa khóa cho sự tham gia này
13:53
is to help people not to feel smallnhỏ bé.
241
821080
2216
là giúp mọi người cảm thấy
mình không nhỏ bé.
13:55
People feel powerlessbất lực,
242
823320
1296
Mọi người cảm thấy bất lực,
13:56
and they are tiredmệt mỏi of not beingđang heardnghe.
243
824640
2320
và họ mệt mỏi vì không được lắng nghe.
14:01
So what we do is concretebê tông things,
244
829000
2376
Cho nên việc chúng tôi làm
là những điều cụ thể,
14:03
and we translatedịch technicalkỹ thuật issuesvấn đề
into citizencông dân languagengôn ngữ
245
831400
4496
và chúng tôi dịch những vấn đề kỹ thuật
sang ngôn ngữ toàn dân
14:07
to showchỉ that citizenscông dân have a rolevai trò to playchơi
and can playchơi it togethercùng với nhau.
246
835920
3720
để cho người dân thấy họ có vai trò
và có thể thực hiện nó cùng nhau.
14:12
For the first time, we're trackingtheo dõi
the promiseslời hứa that were madethực hiện
247
840480
3216
Lần đầu tiên, chúng tôi dõi theo
những lời hứa mà mình đã thực hiện
14:15
on cleandọn dẹp transportationvận chuyển,
248
843720
1496
về hệ thống giao thông sạch,
14:17
and politicospolíticos know
that they have to delivergiao hàng it,
249
845240
2616
và các chính trị gia biết họ phải
thực hiện nó,
14:19
but the tippingnhào lộn pointđiểm will come
when we formhình thức coalitionsLiên minh --
250
847880
3000
nhưng điểm bùng phát sẽ đến
khi chúng ta thiết lập các liên minh
người dân, các doanh nghiệp,
14:23
citizenscông dân, companiescác công ty,
251
851960
1856
những người ủng hộ cho
phương tiện giao thông công cộng
14:25
championsvô địch of publiccông cộng transportationvận chuyển --
252
853840
2176
14:28
that will make electricđiện mobilitytính di động
the newMới normalbình thường,
253
856040
2776
điều đó sẽ làm cho giao thông bằng điện
trở nên bình thường,
14:30
especiallyđặc biệt in a developingphát triển countryQuốc gia.
254
858840
2360
đặc biệt là ở một nước đang phát triển.
14:34
By the time the nextkế tiếp electioncuộc bầu cử comesđến,
255
862560
3696
Cho đến khi cuộc bầu cử tiếp theo diễn ra,
14:38
I believe everymỗi candidateứng cử viên
will have to disclosetiết lộ where they standđứng
256
866280
3416
tôi tin các ứng cử viên sẽ phải
đưa ra vị thế của mình
14:41
on the abolitionbãi bỏ of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
257
869720
1896
trên việc loại bỏ nhiên liệu hóa thạch.
14:43
Because this questioncâu hỏi
has to enterđi vào our mainstreamdòng chính politicschính trị.
258
871640
3800
Bởi vì câu hỏi này phải nằm trong
xu hướng chính trị chủ đạo của chúng tôi.
Và tôi nói với quý vị rằng, đây không phải
là câu hỏi về chính sách khí hậu
14:48
And I'm tellingnói you,
this is not a questioncâu hỏi of climatekhí hậu policychính sách
259
876520
3456
14:52
or environmentalmôi trường agendachương trình nghị sự.
260
880000
1760
hay nghị sự về môi trường.
14:54
It's about the countryQuốc gia that we want
261
882760
2600
Nó nói về một đất nước mà chúng tôi muốn
14:58
and the citiescác thành phố that we have
262
886160
2096
và về những thành phố chúng tôi có
15:00
and the citiescác thành phố that we want
263
888280
1656
những thành phố chúng tôi muốn
15:01
and who makeslàm cho that choicelựa chọn.
264
889960
2176
và ai là người đưa ra sự lựa chọn.
15:04
Because at the endkết thúc of the day,
what we have to showchỉ
265
892160
3176
Bởi vì cuối cùng, điều chúng tôi muốn nói
chính là sự phát triển cùng với
nguồn năng lượng tái tạo
15:07
is that developmentphát triển with renewabletái tạo energynăng lượng
266
895360
3136
15:10
is good for the people,
267
898520
1760
hoàn toàn tốt cho người dân,
15:13
for CostaCosta RicansRica that are alivesống sót todayhôm nay
268
901440
2416
cho người Costa Rica đang tồn tại ngày nay
15:15
and especiallyđặc biệt for those
who haven'tđã không been bornsinh ra.
269
903880
2600
và đặc biệt cho thế hệ
chưa được sinh ra của chúng ta.
15:21
This is our NationalQuốc gia MuseumBảo tàng todayhôm nay.
270
909560
3056
Đây là bảo tàng quốc gia của chúng tôi.
15:24
It's brightsáng and peacefulbình yên,
271
912640
1696
Nó tươi sáng là yên bình,
15:26
and when you standđứng up in fronttrước mặt of it,
272
914360
2696
Và khi quý vị đứng trước nó,
15:29
it's really hardcứng to believe
these were militaryquân đội barracksdoanh trại
273
917080
3296
thật khó tin khi đây từng là
những doanh trại quân đội
15:32
at the endkết thúc of the '40s.
274
920400
2176
vào cuối thập niên 40.
15:34
We startedbắt đầu a newMới life
withoutkhông có an armyquân đội in this placeđịa điểm,
275
922600
3816
Chúng tôi bắt đầu cuộc sống mới
không có quân đội ở nơi này,
15:38
and here is where our abolitionbãi bỏ
276
926440
3856
và đây là nơi việc loại bỏ
các loại nhiên liệu hóa thạch
sẽ được công bố một ngày không xa.
15:42
of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu will be announcedđã thông báo one day.
277
930320
2896
15:45
And we will make historylịch sử again.
278
933240
2296
Và chúng tôi sẽ làm nên lịch sử
một lần nữa.
15:47
Thank you.
279
935560
1216
Cảm ơn quý vị.
15:48
(ApplauseVỗ tay)
280
936800
2122
(Vỗ tay)
Translated by Huong Nguyen
Reviewed by Xấu Xí

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Monica Araya - Climate advocate
In 2015 Monica Araya's native Costa Rica produced almost all of its electricity from renewable sources. She advocates for the next step: a fossil-fuel-free world.

Why you should listen

Monica Araya is the founder and director of Costa Rica Limpia (Spanish for "clean"), a citizen group that promotes clean energy. Costa Rica Limpia tracks governmental pledges on key issues such as renewable energy and public transport investment, and it hosts citizen consultations to give visibility to people's preferences on these topics. Araya is also the founder of Nivela, an international thought leadership group that advances narratives on development and climate responsibility by combining senior and millennial perspectives from emerging economies.

After earning a master's in economic policy from Universidad Nacional de Costa Rica, Araya obtained a PhD in environmental management from Yale. The French Ministry of Foreign Affairs named her 'Personality of the Future' in 2014.

In 2017 Araya was named resident expert at "Next Visionaries," a global initiative by TED and BMW i that seeks to reimagine the future of mobility.

More profile about the speaker
Monica Araya | Speaker | TED.com