ABOUT THE SPEAKER
Kevin B. Jones - Cancer researcher
Kevin B. Jones is a life-long student of human nature, fascinated most by the decision-making capacity intrinsic to each of us.

Why you should listen

Kevin B. Jones diagnoses and performs surgeries to remove rare cancers called sarcomas from the limbs of children and adults. Counseling patients -- especially teenagers with bone cancers -- about the decisions they must make with regard to their bodies has brought the uncertainties of medicine into keen focus for him. How does a person decipher what medicine has told her? How can a person choose among options given very limited understanding of the implications of each? Intrigued by these riddles and conundrums that patient-physician communication frequently creates, Jones wrote a book, What Doctors Cannot Tell You: Clarity, Confidence and Uncertainty in Medicine.

Jones also runs a scientific research laboratory focused on the biology of sarcomas. Here, his team studies the decisions cells make on the way to becoming a cancer. Again the complexities and uncertainties inherent to these decisions are in full relief.

Jones sees patients and does surgery as an associate professor at the University of Utah in the Department of Orthopaedics, working at both Primary Children's Hospital and the Huntsman Cancer Institute. His laboratory is in the Huntsman Cancer Institute, where he is an adjunct faculty member in the Department of Oncological Sciences.

Jones studied English literature at Harvard, medicine at Johns Hopkins, orthopedic surgery at the University of Iowa, and musculoskeletal oncology at the University of Toronto. He lives in Salt Lake City with his wife and four children.

More profile about the speaker
Kevin B. Jones | Speaker | TED.com
TEDxSaltLakeCity

Kevin B. Jones: Why curiosity is the key to science and medicine

Kevin Jones: Tại sao sự tò mò lại là chìa khoá trong khoa học và y học

Filmed:
979,652 views

Khoa học là một quá trình học tập bao gồm thử nghiệm, thất bại và sửa đổi -- và khoa học trong y khoa không phải một ngoại lệ. Nhà nghiên cứu về ung thư Kevin B. Jones phải đối mặt với những điều chưa biết về phẫu thuật và chăm sóc y tế với một câu trả lời đơn giản: sự trung thực. Trong một cuộc nói chuyện về bản chất của kiến ​​thức, Jones cho thấy việc nghiên cứu khoa học là tốt nhất khi các nhà khoa học khiêm tốn thừa nhận những gì họ chưa hiểu.
- Cancer researcher
Kevin B. Jones is a life-long student of human nature, fascinated most by the decision-making capacity intrinsic to each of us. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ScienceKhoa học.
0
840
1200
Khoa học.
00:14
The very wordtừ for manynhiều of you conjuresconjures
unhappykhông vui memorieskỷ niệm of boredomchán nản
1
2760
3416
Một từ gợi lại những ký ức không vui
về sự nhàm chán
00:18
in highcao schooltrường học biologysinh học or physicsvật lý classlớp học.
2
6200
2896
trong những giờ sinh học hay vậy lý
ở trường.
00:21
But let me assurecam đoan that what you did there
3
9120
3096
Nhưng tôi đảm bảo với bạn rằng
những gì bạn làm ở đó
00:24
had very little to do with sciencekhoa học.
4
12240
2176
hầu như không liên quan đến khoa học.
00:26
That was really the "what" of sciencekhoa học.
5
14440
2296
Đó thật sự là mặt "cái gì" của khoa học.
00:28
It was the historylịch sử
of what other people had discoveredphát hiện ra.
6
16760
2720
Đó chính là lịch sử những gì con người
đã tìm ra được.
00:32
What I'm mostphần lớn interestedquan tâm in as a scientistnhà khoa học
7
20720
2336
Điều mà tôi quan tâm nhất
như một nhà khoa học
00:35
is the "how" of sciencekhoa học.
8
23080
2136
là mặt "như thế nào" của khoa học.
00:37
Because sciencekhoa học is knowledgehiểu biết in processquá trình.
9
25240
3816
Bời vì khoa học là kiến thức
đang trong quá trình hình thành
00:41
We make an observationquan sát,
guessphỏng đoán an explanationgiải trình for that observationquan sát,
10
29080
3456
Chúng ta quan sát một việc,
đưa ra một lời giải thích cho việc đó,
00:44
and then make a predictiondự đoán
that we can testthử nghiệm
11
32560
2056
và đặt giả thuyết mà có thể
được thử nghiệm
00:46
with an experimentthí nghiệm or other observationquan sát.
12
34640
1920
bằng một thí nghiệm
hay nghiên cứu khác.
00:49
A couplevợ chồng of examplesví dụ.
13
37080
1336
Đây là một vài ví dụ.
00:50
First of all, people noticednhận thấy
that the EarthTrái đất was belowphía dưới, the skybầu trời aboveở trên,
14
38440
3576
Đầu tiên, con người để ý thấy
Trái Đất ở phía dưới, bầu trời ở trên,
00:54
and bothcả hai the SunSun and the MoonMặt Trăng
seemeddường như to go around them.
15
42040
3880
và cả Mặt Trời và Mặt Trăng đều có vẻ
quay quanh chúng.
00:58
TheirCủa họ guessedđoán explanationgiải trình
16
46720
1536
Lời giải thích mà họ dự đoán
01:00
was that the EarthTrái đất mustphải be
the centerTrung tâm of the universevũ trụ.
17
48280
3080
đó là Trái Đất chính là
trung tâm của vũ trụ
01:04
The predictiondự đoán: everything
should circlevòng tròn around the EarthTrái đất.
18
52240
3200
Giả thuyết là: mọi thứ đều xoay quanh
Trái Đất.
01:08
This was first really testedthử nghiệm
19
56120
1656
Điều này đã được thử nghiệm
01:09
when GalileoGalileo got his handstay
on one of the first telescopeskính thiên văn,
20
57800
2816
khi Galileo sử dụng
những chiếc kính thiên văn đầu tiên,
01:12
and as he gazednhìn đi into the night skybầu trời,
21
60640
2376
và ông nhìn vào bầu trời đêm,
01:15
what he foundtìm there was a planethành tinh, JupiterSao Mộc,
22
63040
3696
điều mà ông nhìn thấy là
có một hành tinh, Jupiter,
01:18
with fourbốn moonsmặt trăng circlingQuanh around it.
23
66760
4000
với bốn mặt trăng xoay quanh.
01:23
He then used those moonsmặt trăng
to followtheo the pathcon đường of JupiterSao Mộc
24
71760
4376
Sau đó ông dùng những mặt trăng này
để theo dõi đường đi của Jupiter
01:28
and foundtìm that JupiterSao Mộc
alsocũng thế was not going around the EarthTrái đất
25
76160
3736
và nhận thấy rằng Jupiter không hề
di chuyển quanh Trái Đất
01:31
but around the SunSun.
26
79920
1960
mà quay quanh Mặt Trời.
01:35
So the predictiondự đoán testthử nghiệm failedthất bại.
27
83160
2280
Vì thế giả thuyết được đưa ra thất bại.
01:38
And this led to
the discardingdiscarding of the theorylý thuyết
28
86400
2096
Và điều này dẫn đến việc loại bỏ
lý thuyết
01:40
that the EarthTrái đất was the centerTrung tâm
of the universevũ trụ.
29
88520
2176
rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ.
01:42
AnotherKhác examplethí dụ: SirThưa ngài IsaacIsaac NewtonNewton
noticednhận thấy that things fallngã to the EarthTrái đất.
30
90720
4096
Một ví dụ khác: Isaac Newton nhận thấy
mọi thứ đều rơi xuống Trái Đất.
01:46
The guessedđoán explanationgiải trình was gravitynghiêm trọng,
31
94840
2920
Lời giải thích đặt ra là trọng lực,
01:50
the predictiondự đoán that everything
should fallngã to the EarthTrái đất.
32
98520
3136
giả thuyết cho việc mọi thứ đều
rơi xuống Trái Đất.
01:53
But of coursekhóa học, not everything
does fallngã to the EarthTrái đất.
33
101680
3560
Nhưng dĩ nhiên, không phải mọi thứ
đều rơi xuống Trái Đất.
01:58
So did we discardloại bỏ gravitynghiêm trọng?
34
106200
1560
Vậy ta có loại bỏ trọng lực?
02:00
No. We revisedSửa đổi the theorylý thuyết and said,
gravitynghiêm trọng pullskéo things to the EarthTrái đất
35
108920
4416
Không. Chúng ta sửa lại giả thuyết,
rằng trọng lực hút mọi thứ về Trái Đất
02:05
unlesstrừ khi there is an equalcông bằng
and oppositeđối diện forcelực lượng in the other directionphương hướng.
36
113360
4200
trừ khi có một lực cân bằng
và ngược chiều về hướng ngược lại.
02:10
This led us to learnhọc hỏi something newMới.
37
118160
2160
Điều này giúp chúng ta học được
một điều mới.
02:12
We beganbắt đầu to paytrả more attentionchú ý
to the birdchim and the bird'sBird's wingscánh,
38
120920
3256
Chúng ta bắt đầu chú ý hơn đến
chim và cánh chim,
02:16
and just think of all the discoverieskhám phá
39
124200
2376
và hãy nghĩ đến tất cả những phát hiện
02:18
that have flownbay
from that linehàng of thinkingSuy nghĩ.
40
126600
2039
đã được tìm ra dựa vào ý nghĩ đó.
02:21
So the testthử nghiệm failuresthất bại,
the exceptionstrường hợp ngoại lệ, the outliersOutliers
41
129639
5137
Vì thế những thử nghiệm thất bại,
những ngoại lệ, giá trị ngoại lai
02:26
teachdạy us what we don't know
and leadchì us to something newMới.
42
134800
4560
dạy chúng ta những điều ta không biết
và dẫn ta đến những kiến thức mới.
02:32
This is how sciencekhoa học movesdi chuyển forwardphía trước.
This is how sciencekhoa học learnshọc.
43
140000
3200
Đây là cách khoa học tiến về phía trước.
Đây là cách khoa học học.
02:35
SometimesĐôi khi in the mediaphương tiện truyền thông,
and even more rarelyhiếm khi,
44
143840
2256
Đôi khi truyền thông,
hay hiếm hoi hơn,
02:38
but sometimesđôi khi even scientistscác nhà khoa học will say
45
146120
2416
nhưng đôi khi ngay cả các nhà khoa học
đều nói
02:40
that something or other
has been scientificallykhoa học provenchứng minh.
46
148560
2760
rằng điều gì đó đã được chứng minh
một cách khoa học.
02:43
But I hopemong that you understandhiểu không
that sciencekhoa học never proveschứng minh anything
47
151880
4576
Nhưng tôi hi vọng rằng các bạn hiểu
rằng khoa học không chứng minh điều gì
02:48
definitivelydứt khoát forevermãi mãi.
48
156480
1880
một cách chắc chắn mãi mãi.
02:51
HopefullyHy vọng sciencekhoa học remainsvẫn còn curiousHiếu kỳ enoughđủ
49
159520
3816
Hi vọng rằng khoa học vẫn giữ được
đủ sự tò mò
02:55
to look for
50
163360
1416
để tìm kiếm
02:56
and humblekhiêm tốn enoughđủ to recognizenhìn nhận
51
164800
1976
và đủ khiêm tốn để thừa nhận
02:58
when we have foundtìm
52
166800
1496
khi chúng ta tìm thấy
03:00
the nextkế tiếp outlieroutlier,
53
168320
1696
giá trị ngoại lai tiếp theo,
03:02
the nextkế tiếp exceptionngoại lệ,
54
170040
1496
ngoại lệ tiếp theo,
03:03
which, like Jupiter'sCủa sao Mộc moonsmặt trăng,
55
171560
2296
mà, giống như mặt trăng của Jupiter,
03:05
teachesdạy học us what we don't actuallythực ra know.
56
173880
2600
dạy chúng ta những điều ta không
thực sự biết.
03:09
We're going to changethay đổi gearsbánh răng
here for a secondthứ hai.
57
177160
2536
Chúng ta sẽ thay đổi chủ đề tại đây
trong vài giây.
03:11
The caduceuscaduceus, or the symbolký hiệu of medicinedược phẩm,
58
179720
1936
Chiếc gậy trượng,
biểu tượng của y học,
03:13
meanscó nghĩa a lot of differentkhác nhau things
to differentkhác nhau people,
59
181680
2456
mang rất nhiều ý nghĩa,
đối với nhiều người,
03:16
but mostphần lớn of our
publiccông cộng discourseđàm luận on medicinedược phẩm
60
184160
2256
nhưng hầu hết những buổi
thảo luận về y học
03:18
really turnslượt it into
an engineeringkỹ thuật problemvấn đề.
61
186440
2776
đều biến nó thành vấn đề kỹ thuật.
03:21
We have the hallwayshành lang of CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
62
189240
1736
Chúng ta có hành lang Quốc hội,
03:23
and the boardroomsboardrooms of insurancebảo hiểm companiescác công ty
that try to figurenhân vật out how to paytrả for it.
63
191000
4000
và các phòng họp của các công ty
bảo hiểm, cố tìm cách để trả tiền cho nó.
03:27
The ethicistsethicists and epidemiologistscác nhà dịch tễ học
64
195680
1616
Các nhà y đức và dịch tễ học
03:29
try to figurenhân vật out
how besttốt to distributephân phát medicinedược phẩm,
65
197320
2696
tìm cách tốt nhất
để phân phối thuốc,
03:32
and the hospitalsbệnh viện and physiciansbác sĩ
are absolutelychắc chắn rồi obsessedbị ám ảnh
66
200040
2656
và các bệnh viện và bác sĩ
đều ám ảnh
03:34
with theirhọ protocolsgiao thức and checklistsdanh sách kiểm tra,
67
202720
1936
với các giao thức và danh sách của họ
03:36
tryingcố gắng to figurenhân vật out
how besttốt to safelymột cách an toàn applyứng dụng medicinedược phẩm.
68
204680
3536
đang cố tìm cách
để sử dụng thuốc một cách an toàn.
03:40
These are all good things.
69
208240
2120
Đây đều là những việc tốt.
03:42
HoweverTuy nhiên, they alsocũng thế all assumegiả định
70
210960
2736
Tuy nhiên, họ đều mặc định
03:45
at some levelcấp độ
71
213720
1976
ở mức độ nào đó
03:47
that the textbooksách giáo khoa of medicinedược phẩm is closedđóng.
72
215720
2520
rằng sách giáo khoa của y học đã đóng.
03:51
We startkhởi đầu to measuređo
the qualityphẩm chất of our healthSức khỏe carequan tâm
73
219160
2496
Ta bắt đầu đánh giá
chất lượng chăm sóc sức khoẻ
03:53
by how quicklyMau we can accesstruy cập it.
74
221680
2536
bằng tốc độ chúng ta có thể tiếp cận nó.
03:56
It doesn't surprisesự ngạc nhiên me
that in this climatekhí hậu,
75
224240
2096
Tôi không hề bất ngờ
rằng trong khí hậu này,
03:58
manynhiều of our institutionstổ chức
for the provisionđiều khoản of healthSức khỏe carequan tâm
76
226360
2816
rất nhiều viện nghiên cứu
việc chăm sóc sức khoẻ
04:01
startkhởi đầu to look a heckheck of a lot
like JiffyJiffy LubeBôi trơn.
77
229200
2496
bắt đầu trông giống Jilly Lube.
04:03
(LaughterTiếng cười)
78
231720
2576
(Cười)
04:06
The only problemvấn đề is that
when I graduatedtốt nghiệp from medicalY khoa schooltrường học,
79
234320
3936
Vấn đề duy nhất là
khi tôi tốt nghiệp từ trường y,
04:10
I didn't get one of those
little doohickeysDoohickeys
80
238280
2056
tôi không hề có chút khái niệm nào
04:12
that your mechaniccơ khí chế tạo
has to plugphích cắm into your carxe hơi
81
240360
2376
rằng máy móc phải được cắm vào
xe của bạn
04:14
and find out exactlychính xác what's wrongsai rồi with it,
82
242760
2376
để tìm ra chính xác nó có vấn đề gì,
04:17
because the textbooksách giáo khoa of medicinedược phẩm
83
245160
2096
bởi vì sách giáo khoa y học
04:19
is not closedđóng.
84
247280
1520
không hề đóng.
04:21
MedicineY học is sciencekhoa học.
85
249320
1840
Y học cũng là khoa học.
04:23
MedicineY học is knowledgehiểu biết in processquá trình.
86
251560
2680
Y học là kiến thức đang trong thời gian
hình thành
04:27
We make an observationquan sát,
87
255280
1376
Chúng ta quan sát,
04:28
we guessphỏng đoán an explanationgiải trình
of that observationquan sát,
88
256680
2135
chúng ta đưa ra giải thích cho
điều quan sát,
04:30
and then we make a predictiondự đoán
that we can testthử nghiệm.
89
258839
2617
và sau đó chúng ta đặt giả thuyết mà
có thể kiểm tra.
04:33
Now, the testingthử nghiệm groundđất
of mostphần lớn predictionsdự đoán in medicinedược phẩm
90
261480
3576
Ngày nay, việc thử nghiệm của hầu hết
giả thuyết trong y học
04:37
is populationsdân số.
91
265080
1536
là quần thể.
04:38
And you mayTháng Năm remembernhớ lại
from those boringnhàm chán daysngày in biologysinh học classlớp học
92
266640
3576
Và bạn có thể nhớ từ những ngày
nhàm chán trong lớp sinh học
04:42
that populationsdân số tendcó xu hướng to distributephân phát
93
270240
2176
rằng quần thể có xu hướng phân bố
04:44
around a mean
94
272440
1216
quanh giá trị trung bình
04:45
as a GaussianGauss or a normalbình thường curveđường cong.
95
273680
1856
ở dạng đường cong Gaussian hay thường
04:47
ThereforeDo đó, in medicinedược phẩm,
96
275560
1656
Vì thế, trong y học,
04:49
after we make a predictiondự đoán
from a guessedđoán explanationgiải trình,
97
277240
3216
sau khi đưa ra giả thuyết từ một
lời giải thích dự đoán được,
04:52
we testthử nghiệm it in a populationdân số.
98
280480
1880
chúng ta thử nghiệm trong một quần thể.
04:55
That meanscó nghĩa that what we know in medicinedược phẩm,
99
283320
2936
Điều đó có nghĩa những gì chúng ta biết
trong y học,
04:58
our knowledgehiểu biết and our know-howbí quyết,
100
286280
2256
kiến thức và kinh nghiệm của chúng ta,
05:00
comesđến from populationsdân số
101
288560
2256
đều đến từ các quần thể
05:02
but extendskéo dài only as farxa
102
290840
2776
nhưng phát triển rộng hơn
05:05
as the nextkế tiếp outlieroutlier,
103
293640
1736
đến giá trị ngoại lai tiếp theo,
05:07
the nextkế tiếp exceptionngoại lệ,
104
295400
1216
ngoại lệ tiếp theo,
05:08
which, like Jupiter'sCủa sao Mộc moonsmặt trăng,
105
296640
1736
mà, giống như mặt trăng của Jupiter,
05:10
will teachdạy us what we don't actuallythực ra know.
106
298400
2400
sẽ dạy ta những điều chúng ta
chưa thực sự biết.
05:14
Now, I am a surgeonbác sĩ phẫu thuật
107
302080
1336
Hiện tôi là bác sĩ giải phẫu
05:15
who looksnhìn after patientsbệnh nhân with sarcomasarcoma.
108
303440
2416
người chăm sóc cho bệnh nhân sarcoma.
05:17
SarcomaSarcoma is a very rarehiếm formhình thức of cancerung thư.
109
305880
2200
Sarcoma là một dạng ung thư hiếm.
05:20
It's the cancerung thư of fleshthịt and bonesxương.
110
308720
2040
Đó là ung thư da thịt và xương.
05:23
And I would tell you that everymỗi one
of my patientsbệnh nhân is an outlieroutlier,
111
311240
4336
Và tôi có thể nói rằng tất cả bệnh nhân
của tôi đều là một giá trị ngoại lai,
05:27
is an exceptionngoại lệ.
112
315600
1200
một điều ngoại lệ.
05:30
There is no surgeryphẫu thuật I have ever performedthực hiện
for a sarcomasarcoma patientbệnh nhân
113
318000
3216
Không hề có ca phẫu thuật nào
tôi đã thực hiện cho bệnh nhân sarcoma
05:33
that has ever been guidedhướng dẫn
by a randomizedchọn ngẫu nhiên controlledkiểm soát clinicallâm sàng trialthử nghiệm,
114
321240
4256
mà được hướng dẫn bởi một
thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên,
05:37
what we considerxem xét the besttốt kindloại
of population-basedDựa trên dân số evidencechứng cớ in medicinedược phẩm.
115
325520
3720
điều mà ta xem là bằng chứng dựa vào
quần thể tốt nhất trong y học.
05:42
People talk about thinkingSuy nghĩ
outsideở ngoài the boxcái hộp,
116
330400
2296
Mọi người nói về việc
nghĩ ra ngoài hộp,
05:44
but we don't even have a boxcái hộp in sarcomasarcoma.
117
332720
2736
nhưng không có chiếc hộp nào
trong sarcoma.
05:47
What we do have as we take
a bathtắm in the uncertaintytính không chắc chắn
118
335480
3336
Điều chúng ta có khi ngâm mình vào
một bồn tắm
05:50
and unknownsẩn số and exceptionstrường hợp ngoại lệ
and outliersOutliers that surroundvây quanh us in sarcomasarcoma
119
338840
4136
bao quanh bởi sự không chắc chắn và
ngoại lệ và điều chưa biết trong sarcoma
05:55
is easydễ dàng accesstruy cập to what I think
are those two mostphần lớn importantquan trọng valuesgiá trị
120
343000
4536
đó là dễ dàng tiếp cận cái mà tôi nghĩ
rằng có hai điều quan trọng nhất
05:59
for any sciencekhoa học:
121
347560
1536
cho bất kì ngành khoa học nào:
06:01
humilitysự khiêm tốn and curiositysự tò mò.
122
349120
2200
sự khiêm tốn và tò mò.
06:04
Because if I am humblekhiêm tốn and curiousHiếu kỳ,
123
352000
2296
Bởi vì nếu tôi khiêm tốn và tò mò,
06:06
when a patientbệnh nhân askshỏi me a questioncâu hỏi,
124
354320
2296
khi một bệnh nhân hỏi tôi một câu hỏi,
06:08
and I don't know the answercâu trả lời,
125
356640
1440
và tôi không biết câu trả lời,
06:10
I'll askhỏi a colleagueđồng nghiệp
126
358920
1216
tôi sẽ hỏi đồng nghiệp
06:12
who mayTháng Năm have a similargiống
albeitmặc dù distinctkhác biệt patientbệnh nhân with sarcomasarcoma.
127
360160
3016
người cũng có thể có một
bệnh nhân sarcoma khác.
06:15
We'llChúng tôi sẽ even establishthành lập
internationalquốc tế collaborationshợp tác.
128
363200
2696
Chúng ta có thể xây dựng
mối quan hệ hợp tác quốc tế.
06:17
Those patientsbệnh nhân will startkhởi đầu
to talk to eachmỗi other throughxuyên qua chattrò chuyện roomsphòng
129
365920
3136
Những bệnh nhân có thể nói chuyện
với nhau qua phòng chat
06:21
and supportủng hộ groupscác nhóm.
130
369080
1200
và các nhóm hỗ trợ.
06:22
It's throughxuyên qua this kindloại
of humblykhiêm nhường curiousHiếu kỳ communicationgiao tiếp
131
370800
3576
Qua chính những cuộc trò chuyện
khiêm tốn và tò mò này
06:26
that we beginbắt đầu to try and learnhọc hỏi newMới things.
132
374400
3560
mà chúng ta bắt đầu cố gắng và hiểu
nhiều điều mới.
06:31
As an examplethí dụ, this is a patientbệnh nhân of minetôi
133
379240
2056
Ví dụ, một bệnh nhân của tôi
06:33
who had a cancerung thư nearở gần his kneeđầu gối.
134
381320
1680
bị ung thư ở gần đầu gối.
06:35
Because of humblykhiêm nhường curiousHiếu kỳ communicationgiao tiếp
135
383480
2376
Nhờ cuộc đối thoại khiêm tốn và
tò mò
06:37
in internationalquốc tế collaborationshợp tác,
136
385880
2096
trong chương trình hợp tác quốc tế,
06:40
we have learnedđã học that we can repurposerepurpose
the anklemắt cá chân to servephục vụ as the kneeđầu gối
137
388000
4536
chúng tôi biết rằng có thể sử dụng
mắt cá chân thay cho đầu gối
06:44
when we have to removetẩy the kneeđầu gối
with the cancerung thư.
138
392560
2256
khi phải cắt bỏ phần đầu gối
bị ung thư.
06:46
He can then wearmặc a prostheticProsthetic
and runchạy and jumpnhảy and playchơi.
139
394840
2840
Sau đó anh ta có thể dùng phần giả
để chạy và nhảy và chơi.
06:50
This opportunitycơ hội was availablecó sẵn to him
140
398360
3016
Anh đã có cơ hội này
06:53
because of internationalquốc tế collaborationshợp tác.
141
401400
2776
nhờ vào việc hợp tác quốc tế.
06:56
It was desirablemong muốn to him
142
404200
1696
Đây là điều mà anh muốn
06:57
because he had contactedliên lạc other patientsbệnh nhân
who had experiencedcó kinh nghiệm it.
143
405920
2960
vì anh đã liên lạc với các
bệnh nhân từng trải nghiệm điều này.
07:01
And so exceptionstrường hợp ngoại lệ and outliersOutliers in medicinedược phẩm
144
409920
4056
Vì thế ngoại lệ và giá trị ngoại lai
trong y học
07:06
teachdạy us what we don't know,
but alsocũng thế leadchì us to newMới thinkingSuy nghĩ.
145
414000
3960
dạy chúng ta những điều chưa biết,
và dẫn ta đến những suy nghĩ mới.
07:11
Now, very importantlyquan trọng,
146
419080
1856
Bây giờ, điều rất quan trọng,
07:12
all the newMới thinkingSuy nghĩ that outliersOutliers
and exceptionstrường hợp ngoại lệ leadchì us to in medicinedược phẩm
147
420960
3856
những suy nghĩ mới mà ngoại lệ
dẫn chúng ta đến trong y học
07:16
does not only applyứng dụng
to the outliersOutliers and exceptionstrường hợp ngoại lệ.
148
424840
3360
không chỉ áp dụng cho giá trị ngoại lai
và ngoại lệ.
07:20
It is not that we only learnhọc hỏi
from sarcomasarcoma patientsbệnh nhân
149
428920
3176
Chúng ta không chỉ học được ở bệnh sarcoma
07:24
wayscách to managequản lý sarcomasarcoma patientsbệnh nhân.
150
432120
1960
cách chữa bệnh sarcoma.
07:26
SometimesĐôi khi, the outliersOutliers
151
434920
2056
Thỉnh thoảng, các giá trị ngoại lai
07:29
and the exceptionstrường hợp ngoại lệ
152
437000
1696
và những ngoại lệ
07:30
teachdạy us things that mattervấn đề quitekhá a lot
to the generalchung populationdân số.
153
438720
3240
dạy chúng ta những điều rất quan trọng
với toàn thể dân số nói chung
07:35
Like a treecây standingđứng outsideở ngoài a forestrừng,
154
443360
1856
Giống như một cái cây
ở bên ngoài khu rừng,
07:37
the outliersOutliers and the exceptionstrường hợp ngoại lệ
drawvẽ tranh our attentionchú ý
155
445240
4016
những giá trị ngoại lai và các ngoại lệ
thu hút sự chú ý của chúng ta
07:41
and leadchì us into a much greaterlớn hơn sensegiác quan
of perhapscó lẽ what a treecây is.
156
449280
4336
và dẫn chúng ta tới những giá trị
sâu sắc hơn nhiều một cái cây có thể có
07:45
We oftenthường xuyên talk about
losingmất the forestsrừng for the treescây,
157
453640
2496
Chúng ta vẫn thường nói
về nạn phá rừng,
07:48
but one alsocũng thế losesmất a treecây
158
456160
1816
nhưng ta cũng có thể mất một cái cây
07:50
withinbên trong a forestrừng.
159
458000
1520
trong một khu rừng.
07:53
But the treecây that standsđứng out by itselfchinh no
160
461000
1856
Cái cây nổi bật đó
07:54
makeslàm cho those relationshipscác mối quan hệ
that defineđịnh nghĩa a treecây,
161
462880
2896
tạo nên những mối liên hệ
định nghĩa một cái cây
07:57
the relationshipscác mối quan hệ betweengiữa trunkThân cây
and rootsnguồn gốc and brancheschi nhánh,
162
465800
3816
các mối liên hệ giữ
thân cây, rễ cây, và cành cây
08:01
much more apparentrõ ràng.
163
469640
1240
rất rõ ràng hơn.
08:03
Even if that treecây is crookedquanh co
164
471360
1696
Kể cả khi nếu cây đó bị uốn cong
08:05
or even if that treecây
has very unusualbất thường relationshipscác mối quan hệ
165
473080
2976
hay nếu nó có
những mối liên hệ không bình thường
08:08
betweengiữa trunkThân cây and rootsnguồn gốc and brancheschi nhánh,
166
476080
2296
giữa thân cây, rễ cây, và các cành cây
08:10
it nonethelessdù sao drawsrút ra our attentionchú ý
167
478400
2696
nó vẫn thu hút sự chú ý của chúng ta
08:13
and allowscho phép us to make observationsquan sát
168
481120
1896
và cho ta thực hiện
những sự quan sát
08:15
that we can then testthử nghiệm
in the generalchung populationdân số.
169
483040
2240
mà ta sau đó sẽ thử nghiệm
trong dân số chung
08:18
I told you that sarcomasSacôm are rarehiếm.
170
486000
1976
Tôi đã nói với bạn rằng
sarcomas rất hiếm
08:20
They make up about one percentphần trăm
of all cancersung thư.
171
488000
2640
Chúng chiếm khoảng một phần trăm
trong các loại ung thư
08:23
You alsocũng thế probablycó lẽ know that cancerung thư
is consideredxem xét a geneticdi truyền diseasedịch bệnh.
172
491280
3960
Có thể bạn cũng biết rằng ung thư
được xem như một căn bệnh di truyền
08:27
By geneticdi truyền diseasedịch bệnh we mean
that cancerung thư is causedgây ra by oncogenesoncogenes
173
495840
3336
Khi nói bệnh di truyền, ý tôi là
ung thư gây ra bởi các gen sinh ung
08:31
that are turnedquay on in cancerung thư
174
499200
1376
được kích hoạt khi ung thư
08:32
and tumorkhối u suppressorống giảm thanh genesgen
that are turnedquay off to causenguyên nhân cancerung thư.
175
500600
3040
và các gen ức chế khối u
bị dừng hoạt động để tạo ung thư
08:36
You mightcó thể think
that we learnedđã học about oncogenesoncogenes
176
504160
2416
Bạn có thể nghĩ rằng
chúng ta học về gen sinh ung
08:38
and tumorkhối u suppressorống giảm thanh genesgen
from commonchung cancersung thư
177
506600
2216
và gen ức chế khối u
từ ca ung thư bình thường
08:40
like breastnhũ hoa cancerung thư and prostatetuyến tiền liệt cancerung thư
178
508840
1976
như ung thư vú và nhiếp hộ tuyến
08:42
and lungphổi cancerung thư,
179
510840
1496
và ung thư phổi
08:44
but you'dbạn muốn be wrongsai rồi.
180
512360
1199
nhưng bạn đã nhầm.
08:46
We learnedđã học about oncogenesoncogenes
and tumorkhối u suppressorống giảm thanh genesgen
181
514000
2895
Chúng ta học về gen sinh ung
và gen ức chế khối u
08:48
for the first time
182
516919
1216
lần đầu tiên
08:50
in that itty-bittyitty-bitty little one percentphần trăm
of cancersung thư calledgọi là sarcomasarcoma.
183
518159
3441
từ loại ung thư chỉ chiếm một phần rất nhỏ
một phần trăm gọi là sarcoma
08:54
In 1966, PeytonPeyton RousRous got the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng
184
522760
2576
Vào năm 1966, Peyton Rous nhận giải Nobel
08:57
for realizingnhận ra that chickens
185
525360
2016
vì đã nhận ra rằng trong loài gà
08:59
had a transmissiblebệnh formhình thức of sarcomasarcoma.
186
527400
3120
có dạng sarcoma di truyền
09:03
ThirtyBa mươi yearsnăm latermột lát sau, HaroldHarold VarmusVarmus
and MikeMike BishopGiám mục discoveredphát hiện ra
187
531260
2836
30 năm sau, Harold Varmus
và Mike Bishop phát hiện
09:06
what that transmissiblebệnh elementthành phần was.
188
534120
2536
yếu tố di truyền đó là gì.
09:08
It was a virusvirus
189
536680
1576
Đó là một con vi-rut
09:10
carryingchở a genegen,
190
538280
1416
mang một lọai gen
09:11
the srcSRC oncogenesự.
191
539720
1440
gen sinh ung src
09:13
Now, I will not tell you
that srcSRC is the mostphần lớn importantquan trọng oncogenesự.
192
541880
3656
Bây giờ, tôi sẽ không nói
src là loại gen sinh ung quan trọng nhất
09:17
I will not tell you
193
545560
1216
Tôi sẽ không nói
09:18
that srcSRC is the mostphần lớn frequentlythường xuyên
turnedquay on oncogenesự in all of cancerung thư.
194
546800
3496
là src là loại gen sinh ung được kích hoạt
thường xuyên nhất trong ung thư
09:22
But it was the first oncogenesự.
195
550320
2440
Nhưng nó là loại gen sinh ung đầu tiên
09:25
The exceptionngoại lệ, the outlieroutlier
196
553960
2336
Ngoại lệ và ngoại lai
09:28
drewđã vẽ our attentionchú ý and led us to something
197
556320
2520
thu hút sự chú ý của ta
và dẫn ta tới một điều gì đó
09:31
that taughtđã dạy us very importantquan trọng things
about the restnghỉ ngơi of biologysinh học.
198
559520
4040
dạy ta những thứ rất quan trọng
về những điều còn lại của sinh học
09:36
Now, TPTP53 is the mostphần lớn importantquan trọng
tumorkhối u suppressorống giảm thanh genegen.
199
564880
4096
Hiện giờ, TP35 là loại gen ức chế khối u
quan trọng nhất
09:41
It is the mostphần lớn frequentlythường xuyên turnedquay off
tumorkhối u suppressorống giảm thanh genegen
200
569000
2736
Nó hay bị dừng hoạt động nhất
trong số các gen ức chế
09:43
in almosthầu hết everymỗi kindloại of cancerung thư.
201
571760
1800
trong hầu hết mọi ca ung thư.
09:46
But we didn't learnhọc hỏi about it
from commonchung cancersung thư.
202
574360
2296
Nhưng ta không học được
điều này từ ca ung thư phổ biến
09:48
We learnedđã học about it
when doctorsbác sĩ LiLi and FraumeniFraumeni
203
576680
2416
Ta học được nó khi bác sĩ Li và Fraumeni
09:51
were looking at familiescác gia đình,
204
579120
1576
đang khám xét các gia đình
09:52
and they realizedthực hiện that these familiescác gia đình
205
580720
2016
và nhận ra những gia đình này
09:54
had way too manynhiều sarcomasSacôm.
206
582760
2520
có quá nhiều khuẩn sarcomas
09:57
I told you that sarcomasarcoma is rarehiếm.
207
585920
1776
Tôi đã nói là sarcoma rất hiếm
09:59
RememberHãy nhớ that a one
in a milliontriệu diagnosischẩn đoán,
208
587720
3176
Hãy nhớ rằng một trong số
một nghìn ca chuẩn đoán
10:02
if it happensxảy ra twicehai lần in one familygia đình,
209
590920
2136
nếu nó xảy ra hai lần trong một gia đình
10:05
is way too commonchung in that familygia đình.
210
593080
2400
nó sẽ quá bình thường trong gia đình đó.
10:08
The very factthực tế that these are rarehiếm
211
596640
2696
Sự thật là chng rất hiếm
10:11
drawsrút ra our attentionchú ý
212
599360
1440
thu hút sự chú ý của chúng ta
10:13
and leadsdẫn us to newMới kindscác loại of thinkingSuy nghĩ.
213
601760
2240
và dẫn ta tới lối suy nghĩ mới.
10:17
Now, manynhiều of you mayTháng Năm say,
214
605480
1456
Bây giờ, các bạn có thể nói
10:18
and mayTháng Năm rightlyđúng say,
215
606960
1536
và nói một cách đúng đắn rằng,
10:20
that yeah, KevinKevin, that's great,
216
608520
1896
Kevin, thật tuyệt,
10:22
but you're not talkingđang nói
about a bird'sBird's wingcanh.
217
610440
2056
nhưng anh không nói về cánh chim
10:24
You're not talkingđang nói about moonsmặt trăng
floatingnổi around some planethành tinh JupiterSao Mộc.
218
612520
3480
anh không nói về những mặt trăng
quay xung quanh một sao Mộc nào đó
10:28
This is a personngười.
219
616520
1536
Đây là một con người.
10:30
This outlieroutlier, this exceptionngoại lệ,
mayTháng Năm leadchì to the advancementtiến bộ of sciencekhoa học,
220
618080
3256
Ngoại lai, ngoại lệ này có thể dẫn tới
một bước tiến trong khoa học
10:33
but this is a personngười.
221
621360
1200
nhưng đây là
một con người
10:36
And all I can say
222
624280
1616
Tất cả những gì tôi có thể nói
10:37
is that I know that all too well.
223
625920
2360
là tôi hiểu tất cả những thứ này rất kĩ.
10:41
I have conversationscuộc trò chuyện with these patientsbệnh nhân
with rarehiếm and deadlychết người diseasesbệnh tật.
224
629760
3400
Tôi có cuộc trò chuyện với các bệnh
nhân mắc căn bệnh chết chóc hiếm gặp
10:45
I writeviết about these conversationscuộc trò chuyện.
225
633800
1936
Tôi viết về những cuộc trò chuyện này
10:47
These conversationscuộc trò chuyện are terriblykhủng khiếp fraughtđầy.
226
635760
2296
Chúng đầy ắp những điều tồi tệ
10:50
They're fraughtđầy with horriblekinh khủng phrasescụm từ
227
638080
1816
Chúng đầy những cụm từ khủng khiếp
10:51
like "I have badxấu newsTin tức"
or "There's nothing more we can do."
228
639920
3240
như "Tôi có tin xấu"
hay " Chúng tôi không thể làm gì khác"
10:55
SometimesĐôi khi these conversationscuộc trò chuyện
turnxoay on a singleĐộc thân wordtừ:
229
643760
3200
Thi thoảng chúng chỉ xuất hiện một từ:
10:59
"terminalthiết bị đầu cuối."
230
647760
1200
"giai đoạn cuối"
11:04
SilenceSự im lặng can alsocũng thế be ratherhơn uncomfortablekhó chịu.
231
652920
2920
Sự im lặng cũng có thể rất khó chịu
11:09
Where the blankskhoảng trống are in medicinedược phẩm
232
657360
2576
Chỗ trống ở đâu trong y dược
11:11
can be just as importantquan trọng
233
659960
1856
cũng quan trọng như
11:13
as the wordstừ ngữ that we use
in these conversationscuộc trò chuyện.
234
661840
2240
các từ ngữ ta
dùng trong cuộc nói chuyện này
11:17
What are the unknownsẩn số?
235
665080
1536
Các ẩn số là gì?
11:18
What are the experimentsthí nghiệm
that are beingđang donelàm xong?
236
666640
2200
Những thí nghiệm đã được thực hiện là gì?
11:21
Do this little exercisetập thể dục with me.
237
669680
1696
Làm bài tập này với tôi.
11:23
Up there on the screenmàn,
you see this phrasecụm từ, "no where."
238
671400
3216
Trên màn hình,
bạn thấy cụm từ: "không nơi nào"
11:26
NoticeThông báo where the blankchỗ trống is.
239
674640
1280
Hãy để ý khoảng trống
ở đâu
11:28
If we movedi chuyển that blankchỗ trống one spacekhông gian over
240
676680
3200
Nếu ta chuyển chỗ trống đó đi
11:32
"no where"
241
680640
1576
"không nơi nào"
11:34
becomestrở thành "now here,"
242
682240
2696
sẽ trở thành "bây giờ ở đây"
11:36
the exactchính xác oppositeđối diện meaningÝ nghĩa,
243
684960
1896
mang ý nghĩa hoàn toàn đối lập
11:38
just by shiftingchuyển the blankchỗ trống one spacekhông gian over.
244
686880
2200
chỉ bằng cách chỉnh khoảng trống
sang một bên
11:43
I'll never forgetquên the night
245
691680
1576
Tôi sẽ không bao giờ quên cái đêm
11:45
that I walkedđi bộ into
one of my patients'bệnh nhân roomsphòng.
246
693280
2240
tôi bước vào phòng bệnh nhân của mình
11:48
I had been operatingđiều hành long that day
247
696280
1656
Tôi đã phẫu thuật rất nhiều hôm đó
11:49
but I still wanted to come and see him.
248
697960
2016
nhưng tôi vẫn muốn vào và gặp cậu ấy
11:52
He was a boycon trai I had diagnosedchẩn đoán
with a bonekhúc xương cancerung thư a fewvài daysngày before.
249
700000
3200
Đó là một cậu bé tôi đã chuẩn đoán
ung thư xương vài hôm trước
11:55
He and his mothermẹ had been meetinggặp gỡ
with the chemotherapyhóa trị doctorsbác sĩ
250
703840
3056
Mẹ cậu và cậu đã gặp các bác sĩ hóa trị
11:58
earliersớm hơn that day,
251
706920
1216
từ trước vào hôm đó
12:00
and he had been admittedthừa nhận
to the hospitalbệnh viện to beginbắt đầu chemotherapyhóa trị.
252
708160
2976
và cậu đã chấp nhận
cho bệnh viện chạy hóa trị
12:03
It was almosthầu hết midnightnửa đêm
when I got to his roomphòng.
253
711160
2176
Lúc đó gần nửa đêm và tôi bước vào phòng
12:05
He was asleepngủ, but I foundtìm his mothermẹ
254
713360
2176
Cậu đang ngủ, nhưng tôi tìm thấy mẹ cậu
12:07
readingđọc hiểu by flashlightđèn pin
255
715560
1576
đang đọc dưới ánh đèn pin
12:09
nextkế tiếp to his bedGiường.
256
717160
1456
ngay bên cạnh cậu.
12:10
She cameđã đến out in the hallđại sảnh
to chattrò chuyện with me for a fewvài minutesphút.
257
718640
2800
Bà đi ra hành lang
để nói chuyện với tôi vài phút
12:14
It turnedquay out that
what she had been readingđọc hiểu
258
722280
2096
Hóa ra thứ mà bà đang đọc
12:16
was the protocolgiao thức
that the chemotherapyhóa trị doctorsbác sĩ
259
724400
2176
là biên bản mà những bác sị hóa trị
12:18
had givenđược her that day.
260
726600
1240
đã đưa cho bà ngày hôm đó
12:20
She had memorizednhớ it.
261
728200
1240
Bà đã học thuộc nó.
12:23
She said, "DrTiến sĩ. JonesJones, you told me
262
731200
3536
Bà nói, "Bác sĩ Jones, anh nói với tôi
12:26
that we don't always winthắng lợi
263
734760
2176
rằng chúng ta không luôn luôn thắng
12:28
with this typekiểu of cancerung thư,
264
736960
1280
loại ung thư này,
12:31
but I've been studyinghọc tập this protocolgiao thức,
and I think I can do it.
265
739680
3480
nhưng tôi đã xem biên bản này,
và tôi nghĩ tôi có thể àm được
12:35
I think I can complytuân thủ
with these very difficultkhó khăn treatmentsđiều trị.
266
743960
3576
tôi nghĩ tôi có thể tuân theo
cách điều trị khó khăn này
12:39
I'm going to quitthoái lui my jobviệc làm.
I'm going to movedi chuyển in with my parentscha mẹ.
267
747560
2976
Tôi sẽ bỏ việc
Tôi sẽ chuyển về với bố mẹ
12:42
I'm going to keep my babyđứa bé safean toàn."
268
750560
1960
Tôi sẽ giữ cho con mình an toàn."
12:47
I didn't tell her.
269
755320
1200
Tôi đã không
nói với bà ấy
12:49
I didn't stop to correctchính xác her thinkingSuy nghĩ.
270
757840
2920
Tôi đã không dừng lại để
chỉnh lại suy nghĩ của bà
12:53
She was trustingtin tưởng in a protocolgiao thức
271
761680
2256
Bà ấy tin vào biên bản
12:55
that even if compliedtuân thủ with,
272
763960
3216
mà kể cả khi được tuân theo
12:59
wouldn'tsẽ không necessarilynhất thiết savetiết kiệm her sonCon trai.
273
767200
2400
cũng không chắc sẽ
cứu sống được con trai của bà
13:03
I didn't tell her.
274
771960
1200
Tôi đã không nói ra.
13:06
I didn't filllấp đầy in that blankchỗ trống.
275
774360
1400
Tôi không điền
chỗ trống đó
13:09
But a yearnăm and a halfmột nửa latermột lát sau
276
777080
1976
Nhưng một năm rưỡi sau
13:11
her boycon trai nonethelessdù sao diedchết of his cancerung thư.
277
779080
2720
cậu bé dù gì vẫn chết vì căn bệnh ung thư
13:15
Should I have told her?
278
783400
1320
Tôi có nên nói với bà ấy?
13:17
Now, manynhiều of you mayTháng Năm say, "So what?
279
785360
2256
Giờ, các bạn có thể nói, "Thì sao?"
13:19
I don't have sarcomasarcoma.
280
787640
1256
Tôi không có u ác
13:20
No one in my familygia đình has sarcomasarcoma.
281
788920
1896
Không ai trong gia đình tôi có u ác
13:22
And this is all fine and well,
282
790840
1456
Và mọi thứ đều rất ổn
13:24
but it probablycó lẽ doesn't
mattervấn đề in my life."
283
792320
2696
nhưng nó có lẽ không quan trọng
trong cuộc đời tôi."
13:27
And you're probablycó lẽ right.
284
795040
1256
Và bạn có thể đúng
13:28
SarcomaSarcoma mayTháng Năm not mattervấn đề
a wholetoàn thể lot in your life.
285
796320
2680
Sarcoma có thể không quan trọng
nhiều đến cuộc sống bạn
13:33
But where the blankskhoảng trống are in medicinedược phẩm
286
801040
2336
Nhưng chỗ trống ở đâu trong y dược
13:35
does mattervấn đề in your life.
287
803400
1320
quan trọng
với cuộc đời bạn
13:38
I didn't tell you one dirtydơ bẩn little secretbí mật.
288
806520
2296
Tôi đã không nói với bạn một bí mật nhỏ
13:40
I told you that in medicinedược phẩm,
we testthử nghiệm predictionsdự đoán in populationsdân số,
289
808840
4376
Tôi nói rằng trong y học, ta thử nghiệm
các phỏng đoán trong quần thể
13:45
but I didn't tell you,
290
813240
1256
nhưng tôi đã
không nói với bạn,
13:46
and so oftenthường xuyên medicinedược phẩm never tellsnói you
291
814520
2216
và vậy y học
thường không bao giờ nói với bạn
13:48
that everymỗi time an individualcá nhân
292
816760
2856
rằng mỗi lần một cá nhân
13:51
encounterscuộc gặp gỡ medicinedược phẩm,
293
819640
2096
gặp gỡ y học
13:53
even if that individualcá nhân is firmlyvững chắc
embeddednhúng in the generalchung populationdân số,
294
821760
4040
kể cả nếu cá nhân đó gắn kết chặt chẽ
với dân số chung
13:59
neithercũng không the individualcá nhân
norcũng không the physicianbác sĩ knowsbiết
295
827360
2376
cả cá nhân và các bác sĩ đều không biết
14:01
where in that populationdân số
the individualcá nhân will landđất đai.
296
829760
2680
ở đâu trong dân số
cá nhân đó sẽ đáp xuống
14:05
ThereforeDo đó, everymỗi encountergặp gỡ with medicinedược phẩm
297
833040
2696
Vì vậy, mỗi người khi gặp gỡ y học
14:07
is an experimentthí nghiệm.
298
835760
1440
đều là một thí nghiệm
14:09
You will be a subjectmôn học
299
837920
2016
Bạn sẽ là một đối tượng
14:11
in an experimentthí nghiệm.
300
839960
1680
trong một thí nghiệm
14:14
And the outcomekết quả will be eitherhoặc
a better or a worsetệ hơn resultkết quả for you.
301
842560
4840
Và kết quả có thể sẽ tốt hơn
hoặc tệ đi với bạn
14:20
As long as medicinedược phẩm workscông trinh well,
302
848320
2016
Miễn là y học vẫn phát triển
14:22
we're fine with fastNhanh servicedịch vụ,
303
850360
3016
chúng ta sẽ ổn với dịch vụ nhanh,
14:25
bravadora vẻ, brimminglybrimmingly
confidenttự tin conversationscuộc trò chuyện.
304
853400
3440
những cuộc trò chuyện
can đảm, đầy ắp sự tự tin
14:29
But when things don't work well,
305
857720
1656
Nhưng nếu mọi việc không tốt
14:31
sometimesđôi khi we want something differentkhác nhau.
306
859400
1840
thi thoảng ta muốn một thứ gì khác
14:34
A colleagueđồng nghiệp of minetôi
removedloại bỏ a tumorkhối u from a patient'sbệnh nhân limbchân tay.
307
862520
3280
Một đồng nghiệp của tôi đã cắt bỏ khối u
khỏi cánh tay một bệnh nhân
14:38
He was concernedliên quan about this tumorkhối u.
308
866920
1816
Anh ta đã lo cho khối u này
14:40
In our physicianbác sĩ conferenceshội nghị,
he talkednói chuyện about his concernmối quan ngại
309
868760
3016
Ở hội thảo y học của chúng tôi,
anh ta nói về nỗi lo đó
14:43
that this was a typekiểu of tumorkhối u
310
871800
1416
rằng đây là một loại u
14:45
that had a highcao riskrủi ro
for comingđang đến back in the sametương tự limbchân tay.
311
873240
2560
có khả năng cao
xuất hiện lại trên cánh tay
14:48
But his conversationscuộc trò chuyện with the patientbệnh nhân
312
876680
1976
Nhưng cuộc nói chuyện
của anh và bệnh nhân
14:50
were exactlychính xác what a patientbệnh nhân mightcó thể want:
313
878680
2096
lại là những gì người bệnh nhân muốn nghe
14:52
brimmingtràn ngập with confidencesự tự tin.
314
880800
1256
đầy ắp sự tự tin
14:54
He said, "I got it all
and you're good to go."
315
882080
3016
Anh nói "Tôi đã kiểm soát được hết
và bạn có thể về được rồi"
14:57
She and her husbandngười chồng were thrilledkinh ngạc.
316
885120
1736
Vợ chồng cô ấy rất vui mừng
14:58
They wentđã đi out, celebratedkỷ niệm, fancyưa thích dinnerbữa tối,
openedmở ra a bottlechai of champagneRượu sâm banh.
317
886880
4080
Họ ra ngoài, ăn mừng,
bữa tối trang trọng, mở sâm banh
15:04
The only problemvấn đề was a fewvài weekstuần latermột lát sau,
318
892040
2296
Vấn đề duy nhất là vài tuần sau,
15:06
she startedbắt đầu to noticeđể ý
anotherkhác nodulenodule in the sametương tự areakhu vực.
319
894360
3096
cô ấy phát hiện một cục bướu nhỏ
vẫn trên vùng đó
15:09
It turnedquay out he hadn'tđã không gottennhận it all,
and she wasn'tkhông phải là good to go.
320
897480
4136
Hóa ra anh chưa làm xong hết,
và cô ấy chưa thể ra về
15:13
But what happenedđã xảy ra at this junctuređiểm kết nối
absolutelychắc chắn rồi fascinatesFascinates me.
321
901640
2840
Nhưng điều xảy ra tại thời điểm này
hoàn toàn mê hoặc tôi
15:17
My colleagueđồng nghiệp cameđã đến to me and said,
322
905200
1616
Đồng nghiệp đến nói với tôi
15:18
"KevinKevin, would you mindlí trí
looking after this patientbệnh nhân for me?"
323
906840
2720
"Kevin, anh chăm sóc bệnh nhân
này cho tôi được không?"
15:22
I said, "Why, you know the right thing
to do as well as I do.
324
910240
3216
Tôi nói. " Vì sao, anh biết điều đúng đắn
phải làm cũng như tôi thôi
15:25
You haven'tđã không donelàm xong anything wrongsai rồi."
325
913480
1616
Anh chưa làm sai điều gì cả"
15:27
He said, "Please, just look
after this patientbệnh nhân for me."
326
915120
4480
Anh ta nói, "Làm ơn, chăm sóc
bệnh nhân này hộ tôi"
15:33
He was embarrassedxấu hổ --
327
921200
1536
Anh ấy xấu hổ
15:34
not by what he had donelàm xong,
328
922760
1400
không phải vì điều anh đã làm
15:37
but by the conversationcuộc hội thoại that he had had,
329
925154
1926
mà bởi cuộc trò chuyện anh ấy đã có
15:39
by the overconfidenceoverconfidence.
330
927760
1440
bởi sự quá tự tin
15:42
So I performedthực hiện
a much more invasivexâm hại surgeryphẫu thuật
331
930600
2616
Nên tôi đã thực hiện
một ca phẫu thuật xâm lấn hơn
15:45
and had a very differentkhác nhau conversationcuộc hội thoại
with the patientbệnh nhân afterwardssau đó.
332
933240
3136
và có cuộc nói chuyện khác với bênh nhân
sau đó
15:48
I said, "MostHầu hết likelycó khả năng I've gottennhận it all
333
936400
2336
Tôi nói, "Khả năng cao tôi đã làm được hết
15:50
and you're mostphần lớn likelycó khả năng good to go,
334
938760
2416
và cô cũng rất có thể sẽ được ra về,
15:53
but this is the experimentthí nghiệm
that we're doing.
335
941200
3160
nhưng đây là thí nghiệm chúng ta đang làm
15:57
This is what you're going to watch for.
336
945040
2016
Đây là thứ cô sẽ phải xem xét cẩn thận
15:59
This is what I'm going to watch for.
337
947080
1896
Đây là thứ tôi sẽ phải xem xét cẩn thận
16:01
And we're going to work togethercùng với nhau
to find out if this surgeryphẫu thuật will work
338
949000
3936
Và chúng ta sẽ phối hợp với nhau
để xem ca phẫu thuật có thành công không
16:04
to get ridthoát khỏi of your cancerung thư."
339
952960
1320
để chữa bệnh
ung thư của bạn
16:06
I can guaranteeBảo hành you, she and her husbandngười chồng
340
954920
1936
Tôi có thể đảm bảo vợ chông cô ấy
16:08
did not crackcrack anotherkhác bottlechai of champagneRượu sâm banh
after talkingđang nói to me.
341
956880
2920
không mở chai sâm banh
sau khi nói chuyện với tôi
16:13
But she was now a scientistnhà khoa học,
342
961600
2856
Nhưng giờ cô ấy là một nhà khoa học
16:16
not only a subjectmôn học in her experimentthí nghiệm.
343
964480
3360
không chỉ là một đối tượng
trong thí nghiệm của mình
16:21
And so I encouragekhuyến khích you
344
969960
1616
Và tôi cũng khuyến khích các bạn
16:23
to seektìm kiếm humilitysự khiêm tốn and curiositysự tò mò
345
971600
3456
tìm tòi sự khiêm tốn và sáng tạo
16:27
in your physiciansbác sĩ.
346
975080
1200
ở bác sĩ của bạn
16:28
AlmostGần 20 billiontỷ timeslần eachmỗi yearnăm,
347
976760
2976
Gần 20 tỷ lần mỗi năm,
16:31
a personngười walksđi bộ into a doctor'sbác sĩ officevăn phòng,
348
979760
3936
một người bước vào văn phòng của bác sĩ,
16:35
and that personngười becomestrở thành a patientbệnh nhân.
349
983720
2280
và trở thành một bệnh nhân,
16:39
You or someonengười nào you love
will be that patientbệnh nhân sometimethỉnh thoảng very soonSớm.
350
987320
3520
Bạn hoặc ai đó bạn yêu sẽ trở thành
bệnh nhân một lúc nào đó rất sớm
16:43
How will you talk to your doctorsbác sĩ?
351
991840
1640
Bạn sẽ nói
với bác sĩ thế nào?
16:46
What will you tell them?
352
994640
1200
Bạn sẽ nói với họ cái gì?
16:48
What will they tell you?
353
996760
1520
Họ sẽ nói với bạn điều gì?
16:52
They cannotkhông thể tell you
354
1000600
2216
Họ không thể nói với bạn
16:54
what they do not know,
355
1002840
1520
điều họ không biết
16:57
but they can tell you when they don't know
356
1005560
3560
nhưng họ có thể nói với bạn
khi nào họ không biết
17:02
if only you'llbạn sẽ askhỏi.
357
1010280
1360
chỉ khi bạn hỏi.
17:04
So please, jointham gia the conversationcuộc hội thoại.
358
1012160
2840
Vậy, làm ơn, hãy tham gia
cuộc trò chuyện này.
17:08
Thank you.
359
1016200
1216
Cảm ơn.
17:09
(ApplauseVỗ tay)
360
1017440
2868
(Vỗ tay)
Translated by Trà Trần
Reviewed by Tham Nguyen Hong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kevin B. Jones - Cancer researcher
Kevin B. Jones is a life-long student of human nature, fascinated most by the decision-making capacity intrinsic to each of us.

Why you should listen

Kevin B. Jones diagnoses and performs surgeries to remove rare cancers called sarcomas from the limbs of children and adults. Counseling patients -- especially teenagers with bone cancers -- about the decisions they must make with regard to their bodies has brought the uncertainties of medicine into keen focus for him. How does a person decipher what medicine has told her? How can a person choose among options given very limited understanding of the implications of each? Intrigued by these riddles and conundrums that patient-physician communication frequently creates, Jones wrote a book, What Doctors Cannot Tell You: Clarity, Confidence and Uncertainty in Medicine.

Jones also runs a scientific research laboratory focused on the biology of sarcomas. Here, his team studies the decisions cells make on the way to becoming a cancer. Again the complexities and uncertainties inherent to these decisions are in full relief.

Jones sees patients and does surgery as an associate professor at the University of Utah in the Department of Orthopaedics, working at both Primary Children's Hospital and the Huntsman Cancer Institute. His laboratory is in the Huntsman Cancer Institute, where he is an adjunct faculty member in the Department of Oncological Sciences.

Jones studied English literature at Harvard, medicine at Johns Hopkins, orthopedic surgery at the University of Iowa, and musculoskeletal oncology at the University of Toronto. He lives in Salt Lake City with his wife and four children.

More profile about the speaker
Kevin B. Jones | Speaker | TED.com