ABOUT THE SPEAKER
Emily Parsons-Lord - Artist
Emily Parsons-Lord makes cross-disciplinary contemporary art that is informed by research and critical dialogue with materials and climate science.

Why you should listen

Through investigation into air and light, both conceptually, and culturally, Emily Parsons-Lord interrogates the materiality of invisibility, magic and the stories we tell about reality, the universe and our place in time and space. Tragi-humour, scale and invisibility are often used as access points her conceptual art practice.

Based in Sydney, Australia, Parsons-Lord's recent work includes recreating the air from past eras in Earth's evolution, recreating starlight in colored smoke, created multi-channel video and experimenting with pheromones, aerogel and chemistry. She has exhibited both nationally and internationally and participated in the Bristol Biennial – In Other Worlds, 2016, Primavera 2016 (Australia's flagship emerging art exhibition), Firstdraft Sydney and Vitalstatistix, Adelaide.

Parsons-Lord completed a bachelor of digital media (First Class Honours) 2008 at UNSW Art & Design, and a masters of peace and conflict studies from University of Sydney, 2010. She has been a researcher in residence at SymbioticA, at the Univeristy of Western Australia, and has had solo exhibitions at (forthcoming) Wellington St Projects 2017, Firstdraft in 2015, Gallery Eight in 2013 and the TAP Gallery in 2007, among many others.

More profile about the speaker
Emily Parsons-Lord | Speaker | TED.com
TEDxYouth@Sydney

Emily Parsons-Lord: Art made of the air we breathe

Emily Parsons-Lord: Nghệ thuật làm bằng không khí chúng ta hít thở

Filmed:
982,853 views

Emily Parsons-Lord tái tạo không khí từ những phút giây riêng biệt trong lịch sử của Trái Đất, từ không khí trong lành và tươi mát của thời kỳ Carbon đến không khí nước soda của Great Dying đến không khí nặng độc hại trong tương lai chúng ta đang tạo ra. Bằng cách chuyển không khí vào trong nghệ thuật, cô ấy đã mời gọi chúng ta đến thế giới vô hình quanh ta. Hít thở trong quá khứ và tương lai của trí tưởng tượng , hãy cùng bắt đầu cuộc nói chuyện thú vị này
- Artist
Emily Parsons-Lord makes cross-disciplinary contemporary art that is informed by research and critical dialogue with materials and climate science. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
If I askedyêu cầu you to picturehình ảnh the airkhông khí,
0
1150
3127
Nếu tôi hỏi bạn về hình ảnh của không khí
00:17
what do you imaginetưởng tượng?
1
5104
1347
bạn sẽ tưởng tượng đền điều gì?
00:20
MostHầu hết people think about eitherhoặc emptytrống spacekhông gian
2
8908
3490
Hầu hết mọi người nghĩ về
một không gian trống
00:24
or cleartrong sáng bluemàu xanh da trời skybầu trời
3
12422
2058
hoặc bầu trời trong xanh
00:26
or sometimesđôi khi treescây dancingkhiêu vũ in the windgió.
4
14504
2559
đôi khi là những cây xanh
nhảy múa trong gió
00:29
And then I remembernhớ lại my highcao schooltrường học
chemistryhóa học teachergiáo viên with really long socksvớ
5
17849
3681
Và sau đó tôi nhớ giáo viên hóa
thời trung học của tôi với đôi vớ rất dài
00:33
at the blackboardBlackboard,
6
21554
1187
trước bảng đen,
00:34
drawingvẽ diagramssơ đồ of bubblesbong bóng
connectedkết nối to other bubblesbong bóng,
7
22765
3404
vẽ sơ đồ về các bong bóng này
kết nối với các bong bóng khác
00:38
and describingmiêu tả how they vibratebaùo rung
and collideva chạm in a kindloại of franticđiên cuồng soupSúp.
8
26193
4620
mô tả chúng chuyển động và va chạm ra sao
trong một loại dung dịch hỗn loạn.
00:44
But really, we tendcó xu hướng not to think
about the airkhông khí that much at all.
9
32209
3658
Nhưng thật sự chúng ta không thường
nghĩ về không khí nhiều lắm.
00:48
We noticeđể ý it mostlychủ yếu
10
36676
1687
Chúng ta thường là để ý đến nó
00:50
when there's some kindloại of unpleasantkhó chịu
sensorygiác quan intrusionxâm nhập upontrên it,
11
38387
4098
khi có một cảm giác khó chịu xâm nhập vào,
00:54
like a terriblekhủng khiếp smellmùi
or something visiblecó thể nhìn thấy like smokehút thuốc lá or mistsương mù.
12
42509
4568
như một mùi khủng khiếp hay cái gì đó
có thể nhìn thấy như khói hoặc sương,
01:00
But it's always there.
13
48131
2189
Nhưng nó luôn ở đó.
01:03
It's touchingsờ vào all of us right now.
14
51207
2480
Nó chạm vào tất cả chúng ta ngay bây giờ.
01:05
It's even insidephía trong us.
15
53711
1657
Nó thậm chí ở bên trong chúng ta.
01:09
Our airkhông khí is immediatengay lập tức, vitalquan trọng and intimatethân mật.
16
57007
4937
không khí của chúng ta gần gũi,
quan trọng, và thân thiết.
01:15
And yetchưa, it's so easilydễ dàng forgottenquên.
17
63063
2682
Thế nhưng, nó rất dễ dàng bị lãng quên.
01:20
So what is the airkhông khí?
18
68009
1554
Vậy không khí là gì?
01:22
It's the combinationsự phối hợp of the invisiblevô hình
gaseskhí that envelopphong bì the EarthTrái đất,
19
70103
3740
Nó là sự kết hợp của
các loại khí vô hình bao bọc trái đất,
01:25
attractedthu hút by the Earth'sTrái đất
gravitationaltrọng lực pullkéo.
20
73867
2526
bị thu hút bởi lực hấp dẫn.
01:29
And even thoughTuy nhiên I'm a visualtrực quan artisthọa sĩ,
21
77270
3426
Và mặc dù tôi là một nghệ sĩ thị giác,
01:32
I'm interestedquan tâm in
the invisibilitytàng hình of the airkhông khí.
22
80720
3286
tôi quan tâm đến sự vô hình của không khí.
01:36
I'm interestedquan tâm in how we imaginetưởng tượng it,
23
84627
2575
đến cách chúng ta hình dung về nó,
01:39
how we experiencekinh nghiệm it
24
87226
2048
làm thế nào để trải nghiệm nó
01:41
and how we all have an innatebẩm sinh
understandinghiểu biết of its materialityvật chất
25
89298
3814
và làm thế nào chúng ta bẩm sinh
đã biết về tính cụ thể của nó
01:45
throughxuyên qua breathingthở.
26
93136
1340
thông qua việc thở.
01:48
All life on EarthTrái đất changesthay đổi the airkhông khí
throughxuyên qua gaskhí đốt exchangetrao đổi, giao dịch,
27
96530
5660
Tất cả sự sống trên Trái Đất
thay đổi không khí qua việc trao đổi khí,
01:54
and we're all doing it right now.
28
102214
1761
và chúng ta đều đang làm
việc đó ngay lúc này.
01:56
ActuallyTrên thực tế, why don't we all
right now togethercùng với nhau take
29
104679
2968
Bây giờ, tại sao chúng ta không cùng nhau
01:59
one biglớn, collectivetập thể, deepsâu breathhơi thở in.
30
107671
2761
hít một hơi thở sâu.
02:02
ReadySẵn sàng? In. (InhalesInhales)
31
110456
2379
Sẵn sàng chứ? Vào. ( Hít vào)
02:07
And out. (ExhalesThở)
32
115009
1798
Và ra. ( Thở ra)
02:10
That airkhông khí that you just exhaledthở ra,
33
118782
2670
Không khí mà bạn vừa thở ra,
02:13
you enrichedlàm giàu a hundredhàng trăm timeslần
in carboncarbon dioxidedioxide.
34
121476
3684
bạn đã làm carbon dioxide
nhiều hơn hàng trăm lần.
02:18
So roughlygần fivesố năm literslít of airkhông khí permỗi breathhơi thở,
17 breathshơi thở permỗi minutephút
35
126358
6137
Khoảng 5 lít không khí trong mỗi lần thở,
17 lần thở trong mỗi phút
02:24
of the 525,600 minutesphút permỗi yearnăm,
36
132519
5577
của 525,600 phút mỗi năm,
02:30
comesđến to approximatelyxấp xỉ
45 milliontriệu literslít of airkhông khí,
37
138120
5460
ta có được khoảng 45 triệu lít không khí,
02:35
enrichedlàm giàu 100 timeslần in carboncarbon dioxidedioxide,
38
143604
3994
làm carbon dioxide nhiều gấp 100 lần,
02:39
just for you.
39
147622
1306
chỉ riêng với bạn.
02:41
Now, that's equivalenttương đương to about 18
Olympic-sizedChuẩn Olympic swimmingbơi lội poolsHồ bơi.
40
149822
4262
Và điều đó tương đương với khoảng
18 bể bơi đạt chuẩn Olympic.
02:48
For me, airkhông khí is pluralsố nhiều.
41
156203
2207
Với tôi, không khí là vô kể.
02:50
It's simultaneouslyđồng thời
as smallnhỏ bé as our breathingthở
42
158434
3073
nó vừa nhỏ như hơi thở của chúng ta
02:53
and as biglớn as the planethành tinh.
43
161531
1920
mà vừa lớn như hành tinh này.
02:56
And it's kindloại of hardcứng to picturehình ảnh.
44
164689
3335
Và thật khó để hình dung ra nó.
03:00
Maybe it's impossibleKhông thể nào,
and maybe it doesn't mattervấn đề.
45
168587
2922
Có lẽ là không thể hoặc không quan trọng.
03:03
ThroughThông qua my visualtrực quan artsnghệ thuật practicethực hành,
46
171984
2609
thông qua thực tế
nghệ thuật thị giác của mình,
03:06
I try to make airkhông khí, not so much picturehình ảnh it,
47
174617
3693
Tôi cố gắng tạo ra không khí,
không bằng nhiều hình ảnh,
03:10
but to make it visceralnội tạng
and tactilexúc giác and hapticHaptic.
48
178334
4121
nhưng theo lý trí và xúc giác của mình
03:15
I try to expandmở rộng this notionkhái niệm
of the aestheticthẩm mỹ, how things look,
49
183177
4807
Tôi cố gắng mở rộng khái niệm thẩm mỹ này,
các sự vật có hình dáng thế nào
03:20
so that it can includebao gồm things
like how it feelscảm thấy on your skinda
50
188008
3613
để nó bao gồm cả những điều như:
cảm giác như thế nào khi nó ở trên da bạn
03:23
and in your lungsphổi,
51
191645
1698
và trong phổi bạn,
03:25
and how your voicetiếng nói soundsâm thanh
as it passesvượt qua throughxuyên qua it.
52
193367
2684
và giọng nói của bạn nghe thế nào
khi đi xuyên qua nó.
03:30
I explorekhám phá the weightcân nặng, densitytỉ trọng and smellmùi,
but mostphần lớn importantlyquan trọng,
53
198027
4488
Tôi khám phá ra trọng lượng, mật độ,
và mùi vị, nhưng quan trọng nhất,
03:34
I think a lot about the storiesnhững câu chuyện we attachđính kèm
to differentkhác nhau kindscác loại of airkhông khí.
54
202539
3845
tôi nghĩ rất nhiều về câu chuyện đi cùng
với các loại không khí khác nhau.
03:42
This is a work I madethực hiện in 2014.
55
210091
3853
Đó là việc tôi thực hiện năm 2014
03:46
It's calledgọi là "DifferentKhác nhau KindsCác loại
of AirMáy: A Plant'sCủa nhà máy DiaryNhật ký,"
56
214872
3099
Gọi là: "Các loại không khí khác nhau:
nhật ký của nhà máy,"
03:49
where I was recreatingtái tạo the airkhông khí
from differentkhác nhau erasthời đại in Earth'sTrái đất evolutionsự phát triển,
57
217995
3908
nơi tôi tái tạo không khí từ các thời kỳ
khác nhau trong sự tiến hóa của Trái Đất
03:53
and invitingmời the audiencethính giả
to come in and breathethở them with me.
58
221927
3000
và mời khán giả đến và cùng thở với tôi.
03:56
And it's really surprisingthật ngạc nhiên,
so drasticallymạnh differentkhác nhau.
59
224951
3614
Nó thật sự đáng ngạc nhiên,
khác biệt rất mạnh mẽ.
04:01
Now, I'm not a scientistnhà khoa học,
60
229845
2086
Bây giờ, tôi không phải là nhà khoa học,
04:03
but atmospherickhông khí scientistscác nhà khoa học
will look for tracesdấu vết
61
231955
2976
nhưng các nhà khoa học khí quyển
sẽ tìm ra những dấu vết
04:06
in the airkhông khí chemistryhóa học in geologyđịa chất,
62
234955
2758
trong hóa học không khí trong địa chất,
04:09
a bitbit like how rocksđá can oxidizeôxi hóa,
63
237737
2317
một chút kiểu như:
làm thế nào đá có thể oxy hóa,
04:12
and they'llhọ sẽ extrapolatengoại suy
that informationthông tin and aggregatetổng hợp it,
64
240078
3349
và họ sẽ loại suy thông tin
và tổng hợp nó,
04:15
suchnhư là that they can
prettyđẹp much formhình thức a recipecông thức
65
243451
3149
như vậy họ có thể tạo thành
một công thức đẹp
04:18
for the airkhông khí at differentkhác nhau timeslần.
66
246624
1680
về không khí ở những thời điểm khác nhau.
04:20
Then I come in as the artisthọa sĩ
and take that recipecông thức
67
248709
2635
Rồi tôi đi vào như một nghệ sĩ,
lấy công thức đó
04:23
and recreatetái tạo it usingsử dụng the componentthành phần gaseskhí.
68
251368
3116
tái tạo nó bằng cách
sử dụng các khí thành phần.
04:28
I was particularlyđặc biệt interestedquan tâm
in momentskhoảnh khắc of time
69
256016
3730
Tôi đặc biệt quan tâm đến
những khoảng khắc
04:31
that are examplesví dụ
of life changingthay đổi the airkhông khí,
70
259770
4042
như những ví dụ cho
cuộc sống thay đổi không khí
04:35
but alsocũng thế the airkhông khí that can influenceảnh hưởng
how life will evolvephát triển,
71
263836
3496
nhưng không khí còn có thể ảnh hưởng đến
cách cuộc sống phát triển,
04:40
like CarboniferousThan đá airkhông khí.
72
268966
1804
như không khí thời kì Carboniferous.
04:43
It's from about 300 to 350
milliontriệu yearsnăm agotrước.
73
271579
3400
Nó khoảng từ 300 đến
350 triệu năm trước đây.
04:47
It's an erakỷ nguyên knownnổi tiếng
as the time of the giantsngười khổng lồ.
74
275539
2975
Là thời đại được biết đến như
thời kỳ của người khổng lồ.
04:51
So for the first time
in the historylịch sử of life,
75
279321
2464
Vì vậy, lần đầu tiên trong lịch sử,
04:53
ligninlignin evolvesphát triển.
76
281809
1399
chất gỗ tiến hóa
04:55
That's the hardcứng stuffđồ đạc
that treescây are madethực hiện of.
77
283232
2324
Đó là chất liệu cứng mà cây được làm nên.
04:57
So treescây effectivelycó hiệu quả inventphát minh
theirhọ ownsở hữu trunksRương, hòm at this time,
78
285580
3530
Vì vậy cây tạo ra thân
một cách hiệu quả vào lúc này.
05:01
and they get really biglớn,
biggerlớn hơn and biggerlớn hơn,
79
289134
2046
nó trở nên to lớn hơn
05:03
and pepperhạt tiêu the EarthTrái đất,
80
291204
1355
rải đều lên Trái Đất
05:04
releasingphát hành oxygenôxy, releasingphát hành
oxygenôxy, releasingphát hành oxygenôxy,
81
292583
3293
không ngừng giải phóng oxy,
05:07
suchnhư là that the oxygenôxy levelscấp
are about twicehai lần as highcao
82
295900
3614
như vậy nồng độ oxy cao gấp đôi
05:11
as what they are todayhôm nay.
83
299538
1397
như những gì chúng ta có hôm nay
05:13
And this richgiàu có airkhông khí supportshỗ trợ
massiveto lớn insectscôn trùng --
84
301601
3863
Và nguồn không khí giàu có này
hỗ trợ lượng côn trùng khổng lồ
05:17
hugekhổng lồ spidersnhện and dragonflieschuồn chuồn
with a wingspanSải cánh of about 65 centimeterscm.
85
305488
5524
nhện khổng lồ, chuồn chuồn
với cánh dài khoảng 65 cm.
05:24
To breathethở, this airkhông khí is really cleandọn dẹp
and really freshtươi.
86
312369
3915
Cho việc hít thở, không khí này
thực sự tươi mát và sạch sẽ.
05:28
It doesn't so much have a flavorhương vị,
87
316308
1671
Nó không có quá nhiều hương vị,
05:30
but it does give your bodythân hình
a really subtletế nhị kindloại of boosttăng of energynăng lượng.
88
318003
4472
Nhưng nó cung cấp cho cơ thể bạn
nguồn thúc đẩy năng lượng tinh tế.
Nó thực sự tốt cho
dư vị khó chịu sau khi say.
05:34
It's really good for hangovershangovers.
89
322499
1867
05:36
(LaughterTiếng cười)
90
324390
2205
(Cười)
05:38
Or there's the airkhông khí of the Great DyingChết --
91
326619
2674
Hoặc không khí của kỉ Great Dying
05:41
that's about 252.5 milliontriệu yearsnăm agotrước,
92
329317
3624
đó là khoảng 252,5 triệu năm trước đây,
05:44
just before the dinosaurskhủng long evolvephát triển.
93
332965
2042
ngay trước khi khủng long tiến hóa.
05:47
It's a really shortngắn time periodgiai đoạn,
geologicallyvề mặt địa chất speakingnói,
94
335031
3732
Đó là một khoảng thời gian rất ngắn,
theo như ngành địa chất học,
05:50
from about 20- to 200,000 yearsnăm.
95
338787
2959
từ khoảng 20 đến 200.000 năm.
05:53
Really quicknhanh chóng.
96
341770
1294
Rất nhanh.
Đây là sự kiện tuyệt chủng lớn nhất
trong lịch sử của trái đất,
05:56
This is the greatestvĩ đại nhất extinctionsự tuyệt chủng eventbiến cố
in Earth'sTrái đất historylịch sử,
97
344175
2692
05:58
even biggerlớn hơn than when
the dinosaurskhủng long diedchết out.
98
346891
2564
thậm chí lớn hơn cả
khi các loài khủng long chết.
06:02
Eighty-fiveTám mươi lăm to 95 percentphần trăm of speciesloài
at this time diechết out,
99
350215
3957
85%-95% các loài lúc này chết đi,
06:06
and simultaneousđồng thời to that is a hugekhổng lồ,
dramatickịch tính spikemũi nhọn in carboncarbon dioxidedioxide,
100
354196
5177
và đồng thời với đó là sự tăng vọt đáng kể
của khí carbon dioxide,
06:11
that a lot of scientistscác nhà khoa học agreeđồng ý
101
359397
1593
mà rất nhiều nhà khoa học đồng ý
06:13
comesđến from a simultaneousđồng thời
eruptionvụ phun trào of volcanoesnúi lửa
102
361014
3137
là xuất phát từ sự phun trào cùng lúc
của nhiều ngọn núi lửa
06:16
and a runawaychạy trốn greenhousenhà kính effecthiệu ứng.
103
364175
1930
và sự giải thoát cho hiệu ứng nhà kính.
06:20
OxygenOxy levelscấp at this time go
to belowphía dưới halfmột nửa of what they are todayhôm nay,
104
368982
3603
Nồng độ oxy vào thời này
thấp hơn một nửa những gì ta có ngày nay,
06:24
so about 10 percentphần trăm.
105
372609
1295
khoảng 10%
Vì vậy không khí này chắc chắn không
dành cho sự sống con người,
06:25
So this airkhông khí would definitelychắc chắn not
supportủng hộ humanNhân loại life,
106
373928
2881
06:28
but it's OK to just have a breathhơi thở.
107
376833
2022
nhưng vẫn Ok nếu chỉ thở,
06:30
And to breathethở, it's oddlykỳ quặc comfortingan ủi.
108
378879
3036
Và để thở, nó dễ chịu một cách kỳ quặc.
06:33
It's really calmingnguôi đi, it's quitekhá warmấm áp
109
381939
2923
Nó thực sự êm dịu, nó khá ấm áp
06:36
and it has a flavorhương vị a little bitbit
like sodaNước ngọt waterNước.
110
384886
4148
và nó có hương vị một chút
như nước soda.
06:41
It has that kindloại of spritzSpritz,
quitekhá pleasantdễ chịu.
111
389058
2505
Nó có loại phun sương, khá dễ chịu.
Vì vậy, với tất cả các suy nghĩ này
về không khí trong quá khứ,
06:44
So with all this thinkingSuy nghĩ
about airkhông khí of the pastquá khứ,
112
392925
2428
06:47
it's quitekhá naturaltự nhiên to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
about the airkhông khí of the futureTương lai.
113
395377
3631
khá tự nhiên để bắt đầu suy nghĩ
về không khí trong tương lai.
06:52
And insteadthay thế of beingđang speculativesuy đoán with airkhông khí
114
400142
2794
Thay vì tự suy diễn
06:54
and just makingchế tạo up what I think
mightcó thể be the futureTương lai airkhông khí,
115
402960
3514
và làm những gì tôi nghĩ lcó thể là
không khí trong tương lai,
06:58
I discoveredphát hiện ra this human-synthesizedcon người tổng hợp airkhông khí.
116
406498
3409
Tôi phát hiện ra không khí
do con người tổng hợp này.
Điều đó có nghĩa rằng nó không xảy ra
bất cứ đâu trong tự nhiên,
07:02
That meanscó nghĩa that it doesn't occurxảy ra
anywhereở đâu in naturethiên nhiên,
117
410737
2981
07:05
but it's madethực hiện by humanscon người in a laboratoryphòng thí nghiệm
118
413742
3117
nhưng nó được tạo ra bởi con người
trong phòng thí nghiệm
07:08
for applicationứng dụng in differentkhác nhau
industrialcông nghiệp settingscài đặt.
119
416883
3349
cho các ứng dụng khác nhau trong
các ngành công nghiệp.
07:13
Why is it futureTương lai airkhông khí?
120
421585
1383
Tại sao nó là không khí trong tương lai?
07:15
Well, this airkhông khí is a really stableổn định moleculephân tử
121
423539
3500
Vâng, không khí này là một
phân tử thực sự ổn định
07:19
that will literallynghĩa đen be partphần of the airkhông khí
onceMột lần it's releasedphát hành,
122
427896
3624
mà thật sự sẽ là một phần của không khí
một khi nó được giải phóng,
07:23
for the nextkế tiếp 300 to 400 yearsnăm,
before it's brokenbị hỏng down.
123
431544
4077
cho 300 đến 400 năm tiếp theo,
trước khi nó bị phá vỡ.
07:28
So that's about 12 to 16 generationscác thế hệ.
124
436274
3785
Nghĩa là khoảng 12 đến 16 thế hệ.
07:33
And this futureTương lai airkhông khí has
some very sensualgợi cảm qualitiesphẩm chất.
125
441433
3211
Và không khí trong tương lai này có
một số phẩm chất thuộc thể xác
07:37
It's very heavynặng.
126
445811
1390
Nó thực sự rất nặng
07:39
It's about eighttám timeslần heaviernặng hơn
than the airkhông khí we're used to breathingthở.
127
447779
3904
Nó nặng khoảng tám lần
so với không khí chúng ta đang sử dụng để thở.
07:45
It's so heavynặng, in factthực tế,
that when you breathethở it in,
128
453429
3033
Đó là quá nặng, trên thực tế,
rằng khi bạn hít vào,
07:48
whateverbất cứ điều gì wordstừ ngữ you speaknói
are kindloại of literallynghĩa đen heavynặng as well,
129
456486
3397
bất cứ điều gì từ bạn nói
là loại nghĩa nặng là tốt,
07:51
so they dribbledribble down your chincằm
and droprơi vãi to the floorsàn nhà
130
459907
3206
vì vậy nó rê xuống cằm của bạn
và rơi xuống sàn
07:55
and soakngâm into the cracksvết nứt.
131
463137
1649
và ngâm vào khe nứt.
07:57
It's an airkhông khí that operateshoạt động
quitekhá a lot like a liquidchất lỏng.
132
465223
3102
Đó là một không khí mà hoạt động
khá nhiều giống như một chất lỏng.
08:02
Now, this airkhông khí comesđến
with an ethicalđạo đức dimensionkích thước as well.
133
470047
3345
Bây giờ, không khí này đi kèm
với một chiều đạo đức tốt.
08:06
HumansCon người madethực hiện this airkhông khí,
134
474226
1773
Con người làm không khí này,
08:08
but it's alsocũng thế the mostphần lớn potentmạnh mẽ
greenhousenhà kính gaskhí đốt
135
476023
4256
nhưng nó cũng gây
hiệu ứng nhà kính mạnh nhất
08:12
that has ever been testedthử nghiệm.
136
480303
1746
đã từng được thử nghiệm.
08:15
Its warmingsự nóng lên potentialtiềm năng is 24,000 timeslần
that of carboncarbon dioxidedioxide,
137
483042
5735
cảnh báo tiềm năng của nó là 24.000 lần
carbon dioxide,
08:20
and it has that longevitytuổi thọ
of 12 to 16 generationscác thế hệ.
138
488801
3545
và nó có tuổi thọ mà
của 12-16 thế hệ.
08:25
So this ethicalđạo đức confrontationcuộc đối đầu
is really centralTrung tâm to my work.
139
493235
4862
Vì vậy, cuộc đối đầu về đạo đức này
thực sự là trung tâm cho công việc của tôi
08:43
(In a loweredhạ xuống voicetiếng nói) It has
anotherkhác quitekhá surprisingthật ngạc nhiên qualityphẩm chất.
140
511560
3899
(Trong một giọng nói hạ xuống) Nó có
một chất lượng khá ngạc nhiên.
08:47
It changesthay đổi the soundâm thanh of your voicetiếng nói
quitekhá dramaticallyđột ngột.
141
515483
3413
Nó thay đổi âm thanh của giọng nói của bạn
khá đáng kể.
08:50
(LaughterTiếng cười)
142
518920
3088
Cười
08:57
So when we startkhởi đầu to think -- oohooh!
It's still there a bitbit.
143
525145
2992
Vì vậy,chúng tôi bắt đầu suy nghĩ - ooh!
Nó vẫn còn đó một chút
09:00
(LaughterTiếng cười)
144
528161
1434
Cười
09:01
When we think about climatekhí hậu changethay đổi,
145
529619
2590
Khi chúng ta nghĩ về sự thay đổi khí hậu,
09:04
we probablycó lẽ don't think about
giantkhổng lồ insectscôn trùng and eruptingphun trào volcanoesnúi lửa
146
532233
5969
có lẽ chúng ta không suy nghĩ về
côn trùng khổng lồ và núi lửa phun trào
09:10
or funnybuồn cười voicestiếng nói.
147
538226
1746
hay giọng nói buồn cười.
09:13
The imageshình ảnh that more readilydễ dàng come to mindlí trí
148
541207
2509
Các hình ảnh dễ dàng để nghĩ đến
09:15
are things like retreatingrút lui glacierssông băng
and polarcực bearsgấu adriftadrift on icebergstảng băng trôi.
149
543740
5030
là những thứ như sông băng rút lui và
gấu Bắc cực trôi giạt trên tảng băng trôi.
09:21
We think about piechiếc bánh chartsbiểu đồ
and columncột graphsđồ thị
150
549483
2856
Chúng tôi suy nghĩ về biểu đồ
và đồ thị cột
09:24
and endlessbất tận politicianschính trị gia
talkingđang nói to scientistscác nhà khoa học wearingđeo cardiganscardigans.
151
552363
3956
và các chính trị gia liên tục nói chuyện
với các nhà khoa học mặc áo nịt.
09:30
But perhapscó lẽ it's time we startkhởi đầu
thinkingSuy nghĩ about climatekhí hậu changethay đổi
152
558081
4193
Nhưng có lẽ đến lúc chúng ta bắt đầu
suy nghĩ về biến đổi khí hậu
09:34
on the sametương tự visceralnội tạng levelcấp độ
that we experiencekinh nghiệm the airkhông khí.
153
562298
3843
trên mức độ cảm xúc cùng
mà chúng ta trải qua không khí.
09:39
Like airkhông khí, climatekhí hậu changethay đổi is simultaneouslyđồng thời
at the scaletỉ lệ of the moleculephân tử,
154
567738
5440
Giống như không khí, biến đổi khí hậu
là cùng một lúc ở quy mô của các phân tử,
09:45
the breathhơi thở and the planethành tinh.
155
573202
2405
hơi thở và hành tinh.
09:49
It's immediatengay lập tức, vitalquan trọng and intimatethân mật,
156
577139
3479
Nó ngay lập tức, quan trọng và thân mật,
09:52
as well as beingđang amorphousvô định hình and cumbersomecồng kềnh.
157
580642
4353
cũng như là vô định hình và cồng kềnh.
09:58
And yetchưa, it's so easilydễ dàng forgottenquên.
158
586451
3289
Chưa hết, nó rất dễ dàng bị lãng quên.
10:03
ClimateKhí hậu changethay đổi is the collectivetập thể
self-portraitchân dung tự họa of humanitynhân loại.
159
591738
3886
Biến đổi khí hậu là những tập thể
chân dung tự họa của nhân loại.
10:07
It reflectsphản ánh our decisionsquyết định as individualscá nhân,
160
595648
2563
Nó phản ánh quyết định của
chúng tôi khi là cá nhân,
10:10
as governmentscác chính phủ and as industriesngành công nghiệp.
161
598235
2224
khi là chính phủ và các ngành công nghiệp.
10:13
And if there's anything
I've learnedđã học from looking at airkhông khí,
162
601586
3242
Và nếu có bất cứ điều gì tôi
đã học được từ nhìn vào không khí,
10:16
it's that even thoughTuy nhiên
it's changingthay đổi, it persistsvẫn còn tồn tại.
163
604852
3259
mặc dù nó đang thay đổi, nó vẫn tồn tại.
10:20
It mayTháng Năm not supportủng hộ the kindloại of life
that we'dThứ Tư recognizenhìn nhận,
164
608785
3590
Nó có thể không hỗ trợ cuộc sống
mà chúng ta sẽ nhận ra,
10:24
but it will supportủng hộ something.
165
612399
2097
nhưng nó sẽ hỗ trợ một cái gì đó.
10:27
And if we humanscon người are suchnhư là a vitalquan trọng
partphần of that changethay đổi,
166
615127
3486
Và nếu con người chúng ta là một phần
quan trọng của sự thay đổi đó,
10:30
I think it's importantquan trọng
that we can feel the discussionthảo luận.
167
618637
3739
Tôi nghĩ rằng điều quan trọng để
chúng ta có thể cảm thấy cuộc thảo luận
10:35
Because even thoughTuy nhiên it's invisiblevô hình,
168
623212
3307
Bởi vì mặc dù nó là vô hình,
10:39
humanscon người are leavingđể lại
a very vibrantsôi động tracedấu vết in the airkhông khí.
169
627285
4692
con người đang để lại
một dấu vết rất sâu sắc trong không khí.
10:44
Thank you.
170
632991
1216
Cảm ơn.
10:46
(ApplauseVỗ tay)
171
634231
1926
Vỗ tay.
Translated by phan truc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emily Parsons-Lord - Artist
Emily Parsons-Lord makes cross-disciplinary contemporary art that is informed by research and critical dialogue with materials and climate science.

Why you should listen

Through investigation into air and light, both conceptually, and culturally, Emily Parsons-Lord interrogates the materiality of invisibility, magic and the stories we tell about reality, the universe and our place in time and space. Tragi-humour, scale and invisibility are often used as access points her conceptual art practice.

Based in Sydney, Australia, Parsons-Lord's recent work includes recreating the air from past eras in Earth's evolution, recreating starlight in colored smoke, created multi-channel video and experimenting with pheromones, aerogel and chemistry. She has exhibited both nationally and internationally and participated in the Bristol Biennial – In Other Worlds, 2016, Primavera 2016 (Australia's flagship emerging art exhibition), Firstdraft Sydney and Vitalstatistix, Adelaide.

Parsons-Lord completed a bachelor of digital media (First Class Honours) 2008 at UNSW Art & Design, and a masters of peace and conflict studies from University of Sydney, 2010. She has been a researcher in residence at SymbioticA, at the Univeristy of Western Australia, and has had solo exhibitions at (forthcoming) Wellington St Projects 2017, Firstdraft in 2015, Gallery Eight in 2013 and the TAP Gallery in 2007, among many others.

More profile about the speaker
Emily Parsons-Lord | Speaker | TED.com