ABOUT THE SPEAKER
Karim Abouelnaga - Education entrepreneur
Karim Abouelnaga is working to provide kids with access to high-quality academic summer programming.

Why you should listen

Karim Abouelnaga wants to eliminate summer learning loss in kids and give them a fair chance at realizing their life ambitions. After experiencing the struggle to succeed in under-resourced urban public schools, he was lucky enough to benefit from nonprofits that provided him with great mentors, receiving over $300,000 in scholarships to make his college education possible. Abouelnaga is the founder and CEO of the benefit corporation Practice Makes Perfect, a full-service summer school operator that uses a "near-peer" learning model to drive academic outcomes for thousands of low-income children.

Abouelnaga is a regular contributor for Entrepreneur and Forbes, a co-founder of Gentlemen Ventures, a TED Fellow, Global Shaper and Echoing Green Fellow. He was named to Forbes' 30 under 30 in Education. In 2016 Richtopia ranked him in the top five of most influential entrepreneurs in the world under 25. Abouelnaga graduated from Cornell University with a degree in hotel administration in 2013.

Reach Karim here: karimted@practicemakesperfect.org.

More profile about the speaker
Karim Abouelnaga | Speaker | TED.com
TED2017

Karim Abouelnaga: A summer school kids actually want to attend

Karim Abouelnaga: Một trường học hè mà trẻ em thực sự muốn tham gia

Filmed:
1,211,003 views

Qua mùa hè, những đứa trẻ ở những khu phố thu nhập thấp ở Mỹ quên hầu hết ba tháng mà chúng đã học trong năm. Doanh nhân giáo dục và người đồng hành của TED Karim Abouelnaga muốn xóa bỏ việc mất kiến thức, biến "mùa hè đình trệ" thành một cơ hội để đi trước và phát triển tới tương lai tươi sáng.
- Education entrepreneur
Karim Abouelnaga is working to provide kids with access to high-quality academic summer programming. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
GettingNhận được a collegetrường đại học educationgiáo dục
0
1280
2021
Học đại học
00:15
is a 20-year-năm investmentđầu tư.
1
3325
2155
là một sự đầu tư 20 năm.
00:18
When you're growingphát triển up poornghèo nàn,
2
6400
1655
Khi bạn lớn lên trong nghèo khó
00:20
you're not accustomedquen quen
to thinkingSuy nghĩ that farxa aheadphía trước.
3
8080
2936
bạn không quen nghĩ
xa xôi như vậy.
00:23
InsteadThay vào đó, you're thinkingSuy nghĩ about
where you're going to get your nextkế tiếp mealbữa ăn
4
11040
3336
Thay vào đó, bạn nghĩ đến việc
kiếm đâu ra thức ăn cho bữa sau
00:26
and how your familygia đình
is going to paytrả rentthuê that monththáng.
5
14400
2856
và làm sao để gia đình bạn
trả được tiền thuê nhà tháng đó.
00:29
BesidesBên cạnh đó, my parentscha mẹ
and my friends'bạn bè' parentscha mẹ
6
17280
3136
Bên cạnh đó, cha mẹ tôi
và cha mẹ của bạn tôi
00:32
seemeddường như to be doing just fine
drivingđiều khiển taxistaxi and workingđang làm việc as janitorsjanitors.
7
20440
3640
dường như hài lòng với việc
lái taxi và làm người gác cổng.
00:36
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I was a teenagerthiếu niên
8
24920
1896
Cho đến tận khi tôi lớn hơn
00:38
when I realizedthực hiện I didn't
want to do those things.
9
26840
2480
tôi nhận ra mình không muốn
làm những việc như vậy.
00:42
By then, I was two-thirdshai phần ba of the way
throughxuyên qua my educationgiáo dục,
10
30120
3616
Khi đó, tôi đã đi được hai phần ba
quãng đường học tập của mình,
00:45
and it was almosthầu hết too latemuộn
to turnxoay things around.
11
33760
2320
và gần như đã muộn
để thay đổi mọi thứ.
00:49
When you growlớn lên up poornghèo nàn,
you want to be richgiàu có.
12
37680
2320
Khi bạn lớn lên trong nghèo khó,
bạn muốn giàu.
00:52
I was no differentkhác nhau.
13
40800
1200
Tôi cũng vậy.
00:54
I'm the second-oldestThứ hai, lâu đời nhất of sevenbảy,
14
42600
1736
Tôi lớn thứ hai trong bảy đứa con,
00:56
and was raisednâng lên by a singleĐộc thân mothermẹ
on governmentchính quyền aidviện trợ
15
44360
2416
nuôi bởi một bà mẹ đơn thân
với trợ cấp Chính phủ
00:58
in QueensQuyn, NewMới YorkYork.
16
46800
1200
ở Queens, New York.
01:00
By virtueĐức hạnh of growingphát triển up low-incomethu nhập thấp,
17
48720
1936
Do lớn lên nghèo khó
01:02
my siblingsAnh chị em and I wentđã đi
to some of NewMới YorkYork City'sCủa thành phố
18
50680
2336
các anh chị em và tôi
đã học ở những trường công
01:05
mostphần lớn strugglingđấu tranh publiccông cộng schoolstrường học.
19
53040
1520
khó khăn nhất New York.
01:07
I had over 60 absencessự vắng mặt
when I was in sevenththứ bảy gradecấp,
20
55200
3200
tôi có hơn 60 buổi nghỉ học
khi tôi học lớp bảy,
01:11
because I didn't feel like going to classlớp học.
21
59280
2000
vì tôi không thấy như là mình đang đi học.
01:13
My highcao schooltrường học had
a 55 percentphần trăm graduationtốt nghiệp ratetỷ lệ,
22
61880
3056
Trường cấp ba của tôi có
tỷ lệ tốt nghiệp 55%,
01:16
and even worsetệ hơn,
23
64959
1297
và thậm chí tệ hơn,
01:18
only 20 percentphần trăm of the kidstrẻ em graduatingtốt nghiệp
24
66280
2296
chỉ 20% học sinh tốt nghiệp
01:20
were college-readytrường cao đẳng-sẵn sàng.
25
68600
1200
có thể học đại học.
01:22
When I actuallythực ra did make it to collegetrường đại học,
26
70960
2136
Khi tôi đã lên được đại học,
01:25
I told my friendngười bạn BrennanBrennan
27
73120
1416
tôi nói với bạn tôi Brennan
01:26
how our teachersgiáo viên would always askhỏi us
to raisenâng cao our handstay
28
74560
3696
rằng giáo viên của chúng tôi luôn hỏi
chúng tôi giơ tay lên
01:30
if we were going to collegetrường đại học.
29
78280
2000
nếu chúng tôi định vào đại học.
01:33
I was takenLấy abackaback when BrennanBrennan said,
30
81400
1736
Tôi ngạc nhiên khi Brennan nói rằng,
01:35
"KarimKarim, I've never been askedyêu cầu
that questioncâu hỏi before."
31
83160
2680
"Karim, trước giờ tớ chưa bao giờ
được hỏi câu hỏi đó."
01:38
It was always, "What collegetrường đại học
are you going to?"
32
86720
2976
Lúc nào cũng là, "Các em sẽ thi vào
trường đại học nào?"
01:41
Just the way that questioncâu hỏi is phrasedphrased
33
89720
1936
Ngay cách đặt câu hỏi
01:43
madethực hiện it unacceptablekhông thể chấp nhận for him
not to have goneKhông còn to collegetrường đại học.
34
91680
2760
đã khiến việc không vào đại học
là không thể chấp nhận.
01:47
NowadaysNgày nay I get askedyêu cầu a differentkhác nhau questioncâu hỏi.
35
95960
2040
Giờ đây tôi được hỏi một câu hỏi khác.
01:50
"How were you ablecó thể to make it out?"
36
98680
2280
"Em đã làm thế nào để vượt qua nó?"
01:53
For yearsnăm I said I was luckymay mắn,
37
101760
2360
Trong nhiều năm tôi đã nói là tôi may mắn,
01:57
but it's not just luckmay mắn.
38
105320
1200
nhưng không chỉ là may.
01:59
When my olderlớn hơn brotherem trai and I
graduatedtốt nghiệp from highcao schooltrường học
39
107280
2576
Khi anh trai tôi và tôi
tốt nghiệp cấp ba
02:01
at the very sametương tự time
40
109880
1256
cùng một lúc
02:03
and he latermột lát sau droppedgiảm out
of a two-yearhai năm collegetrường đại học,
41
111160
2216
và sau đó anh ấy bỏ
học đại học hai năm,
02:05
I wanted to understandhiểu không why he droppedgiảm out
42
113400
2456
tôi muốn hiểu tại sao anh ấy bỏ học
02:07
and I keptgiữ studyinghọc tập.
43
115880
1200
và tôi tiếp tục học.
02:10
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I got to CornellCornell
as a PresidentialTổng thống ResearchNghiên cứu ScholarHọc giả
44
118240
3376
Tận khi tôi vào đại học Cornell
nhờ học bổng nghiên cứu của tổng thống
02:13
that I startedbắt đầu to learnhọc hỏi about
the very realthực educationalgiáo dục consequenceshậu quả
45
121640
3736
thì tôi bắt đầu học được
những ảnh hưởng thực sự về mặt giáo dục
02:17
of beingđang raisednâng lên by a singleĐộc thân mothermẹ
on governmentchính quyền aidviện trợ
46
125400
2775
của việc nuôi bởi một bà mẹ đơn thân
với trợ cấp Chính phủ
02:20
and attendingtham dự the schoolstrường học that I did.
47
128199
1801
và học ở những trường tôi đã học.
02:22
That's when my olderlớn hơn brother'sAnh trai trajectoryquỹ đạo
beganbắt đầu to make completehoàn thành sensegiác quan to me.
48
130919
3841
Đó là khi con đường anh tôi chọn
trở nên hoàn toàn có ý nghĩa đối với tôi.
02:28
I alsocũng thế learnedđã học that our mostphần lớn admirableđáng ngưỡng mộ
educationgiáo dục reformersnhà cải cách,
49
136280
3376
Tôi cũng học được rằng hầu hết
các nhà cải cách giáo dục của chúng ta,
02:31
people like ArneArne DuncanDuncan,
the formertrước đây US SecretaryThư ký of EducationGiáo dục,
50
139680
3656
những người như Arne Duncan,
cựu Bộ trưởng Bộ giáo dục Mỹ,
02:35
or WendyWendy KoppKopp, the founderngười sáng lập
of TeachGiảng dạy For AmericaAmerica,
51
143360
2696
hay Wendy Kopp, người lập ra
tổ chức Teach For America,
02:38
had never attendedtham dự an innerbên trong citythành phố
publiccông cộng schooltrường học like I had.
52
146080
2800
chưa bao giờ học ở một trường công
trong thành phố như tôi.
02:41
So much of our educationgiáo dục reformcải cách
is drivenlái xe by a sympatheticthông cảm approachtiếp cận,
53
149520
3816
Rất nhiều cuộc cải cách giáo dục
của chúng ta đến từ sự thông cảm,
02:45
where people are sayingnói,
54
153360
1256
khi mọi người nói rằng,
02:46
"Let's go and help
these poornghèo nàn innerbên trong citythành phố kidstrẻ em,
55
154640
3016
"Hãy đi và giúp đỡ
những đứa trẻ nghèo trong thành phố này,
02:49
or these poornghèo nàn blackđen and LatinoLa tinh kidstrẻ em,"
56
157680
2000
hay những đứa trẻ La-tin và da màu này,"
02:52
insteadthay thế of an empatheticcảm approachtiếp cận,
57
160320
2376
thay vì đến từ sự đồng cảm,
02:54
where someonengười nào like me, who had grownmới lớn up
in this environmentmôi trường, could say,
58
162720
3416
mà người nào đó như tôi, người lớn lên
trong môi trường này, có thể nói
02:58
"I know the adversitiesAdversities that you're facingđối diện
59
166160
2216
"Tôi biết những nghịch cảnh bạn
đang đối mặt
03:00
and I want to help you overcomevượt qua them."
60
168400
1840
và tôi muốn giúp bạn vượt qua chúng."
03:03
TodayHôm nay when I get questionscâu hỏi
about how I madethực hiện it out,
61
171560
2696
Hôm nay khi tôi được hỏi về việc
làm sao mà tôi làm được,
03:06
I sharechia sẻ that one of the biggestlớn nhất reasonslý do
62
174280
2496
Tôi muốn chia sẻ một trong những
lý do lớn nhất
03:08
is that I wasn'tkhông phải là ashamedhổ thẹn to askhỏi for help.
63
176800
2080
đó là tôi không ngại yêu cầu sự giúp đỡ.
03:11
In a typicalđiển hình middleở giữa classlớp học
or affluentgiàu có householdhộ gia đình,
64
179840
2616
Trong tầng lớp trung lưu
hay một nhà giàu có điển hình,
03:14
if a kidđứa trẻ is strugglingđấu tranh,
65
182480
1776
nếu một đứa trẻ gặp khó khăn,
03:16
there's a good chancecơ hội that a parentcha mẹ
or a teachergiáo viên will come to theirhọ rescuecứu hộ
66
184280
3936
thì khả năng lớn là một bậc cha mẹ hay
giáo viên sẽ đến tháo gỡ cho chúng
03:20
even if they don't askhỏi for help.
67
188240
1936
ngay cả khi chúng không yêu cầu giúp đỡ.
03:22
HoweverTuy nhiên, if that sametương tự kidđứa trẻ
is growingphát triển up poornghèo nàn
68
190200
2136
Tuy nhiên, cùng đứa trẻ đó
lớn lên nghèo khổ
03:24
and doesn't askhỏi for help,
69
192360
1240
và không yêu cầu giúp đỡ,
03:26
there's a good chancecơ hội
that no one will help them.
70
194240
2320
thì khả năng lớn là
sẽ không ai giúp đỡ chúng.
03:28
There are virtuallyhầu như
no socialxã hội safetyan toàn netslưới availablecó sẵn.
71
196880
3000
Hầu như là không có
mạng lưới an sinh xã hội.
03:33
So sevenbảy yearsnăm agotrước,
72
201160
1376
Vậy nên bảy năm về trước,
03:34
I startedbắt đầu to reformcải cách
our publiccông cộng educationgiáo dục systemhệ thống
73
202560
2816
Tôi bắt đầu cải cách
hệ thống giáo dục công của chúng ta.
03:37
shapedcó hình by my firsthandtrực tiếp perspectivequan điểm.
74
205400
2320
được định hình bởi
quan điểm trực tiếp của tôi.
03:40
And I startedbắt đầu with summermùa hè schooltrường học.
75
208960
1572
Và tôi bắt đầu với trường học hè.
03:43
ResearchNghiên cứu tellsnói us that two-thirdshai phần ba
of the achievementthành tích gaplỗ hổng,
76
211960
3336
Nghiên cứu chỉ ra rằng hai phần ba
lỗ hổng thành tích,
03:47
which is the disparitykhác biệt
in educationalgiáo dục attainmentđạt được
77
215320
2336
đó là sự chênh lệch
trong trình độ học vấn
03:49
betweengiữa richgiàu có kidstrẻ em and poornghèo nàn kidstrẻ em
78
217680
2176
giữa những trẻ có điều kiện
và những trẻ nghèo
03:51
or blackđen kidstrẻ em and whitetrắng kidstrẻ em,
79
219880
2136
hay giữa trẻ da màu và da trắng,
03:54
could be directlytrực tiếp attributedquy
to the summermùa hè learninghọc tập lossmất mát.
80
222040
2680
có thể trực tiếp được cho là do
việc không học hè.
03:57
In low-incomethu nhập thấp neighborhoodskhu phố,
kidstrẻ em forgetquên almosthầu hết threesố ba monthstháng
81
225640
2816
Ở các khu phố thu nhập thấp,
trẻ em quên hầu hết ba tháng
04:00
of what they learnedđã học
duringsuốt trong the schooltrường học yearnăm
82
228480
2056
chúng đã học trong năm học
04:02
over the summermùa hè.
83
230560
1336
sau nghỉ hè.
04:03
They returntrở về to schooltrường học in the fallngã,
84
231920
1616
Chúng quay lại trường vào mùa thu,
04:05
and theirhọ teachersgiáo viên
spendtiêu anotherkhác two monthstháng
85
233560
2056
và các giáo viên lại dành thêm hai tháng
04:07
reteachingreteaching them old materialvật chất.
86
235640
1416
dạy lại chúng kiến thức cũ.
04:09
That's fivesố năm monthstháng.
87
237080
1496
Vậy là năm tháng.
04:10
The schooltrường học yearnăm in the UnitedVương StatesTiểu bang
is only 10 monthstháng.
88
238600
2616
Một năm học ở Mỹ
chỉ có mưới tháng.
04:13
If kidstrẻ em losethua fivesố năm monthstháng of learninghọc tập
everymỗi singleĐộc thân yearnăm,
89
241240
2616
Nếu trẻ em mất đi năm tháng học mỗi năm,
04:15
that's halfmột nửa of theirhọ educationgiáo dục.
90
243880
1480
vậy là nửa việc học của chúng.
04:18
HalfMột nửa.
91
246120
1200
Một nửa.
04:20
If kidstrẻ em were in schooltrường học over the summermùa hè,
then they couldn'tkhông thể regressđi trở lại,
92
248080
3160
Nếu bọn trẻ đến trường mùa hè,
thì chúng không thể thụt lùi,
04:24
but traditionaltruyên thông summermùa hè schooltrường học
is poorlykém designedthiết kế.
93
252000
2320
nhưng trường học hè truyền thống
rất kém tổ chức.
04:26
For kidstrẻ em it feelscảm thấy like punishmenthình phạt,
94
254920
2056
Với lũ trẻ nó như sự trừng phạt,
04:29
and for teachersgiáo viên
it feelscảm thấy like babysittingGiữ.
95
257000
2040
và với giáo viên nó như việc giữ trẻ.
04:32
But how can we expectchờ đợi principalshiệu trưởng
to executethi hành an effectivecó hiệu lực summermùa hè programchương trình
96
260320
4016
Nhưng sao ta có thể trông đợi hiệu trưởng
tiến hành một chương trình hè hiệu quả
04:36
when the schooltrường học yearnăm
endskết thúc the last weektuần of JuneTháng sáu
97
264360
2456
khi năm học kết thúc vào
tuần cuối của tháng Sáu
04:38
and then summermùa hè schooltrường học startsbắt đầu
just one weektuần latermột lát sau?
98
266840
2360
và sau đó học hè bắt đầu
chỉ một tuần sau đó?
04:41
There just isn't enoughđủ time
to find the right people,
99
269960
2576
Thậm chí không có đủ thời gian
để tìm người phù hợp,
04:44
sortsắp xếp out the logisticshậu cần,
100
272560
1256
sắp xếp chuẩn bị,
04:45
and designthiết kế an engaginghấp dẫn curriculumchương trình giáo dục
that exciteshứng thú kidstrẻ em and teachersgiáo viên.
101
273840
4200
và thiết kế một chương trình học hấp dẫn
mà kích thích trẻ em và giáo viên.
04:51
But what if we createdtạo a programchương trình
over the summermùa hè
102
279760
3976
Nhưng nếu chúng ta tạo ra
một chương trình trong suốt mùa hè
04:55
that empoweredđược trao quyền teachersgiáo viên
as teachinggiảng bài coacheshuấn luyện viên
103
283760
3696
mà trao quyền cho các giáo viên
như là các huấn luyện viên
04:59
to developphát triển, xây dựng aspiringtham vọng educatorsnhà giáo dục?
104
287480
2000
để khai thác các giáo viên có tham vọng?
05:02
What if we empoweredđược trao quyền
college-educatedĐại học giáo dục rolevai trò modelsmô hình
105
290720
2736
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta để cho những
người học đại học
05:05
as teachinggiảng bài fellowsđồng nghiệp
106
293480
1280
làm những trợ giảng
05:07
to help kidstrẻ em realizenhận ra
theirhọ collegetrường đại học ambitionstham vọng?
107
295560
2536
để giúp trẻ nhận ra
khao khát vào đại học của chúng?
05:10
What if empoweredđược trao quyền high-achievingcao đạt kidstrẻ em
108
298120
2256
Sẽ có gì nếu để cho những bé
có thành tích cao
05:12
as mentorscố vấn to tutorgia sư theirhọ youngertrẻ hơn peersđồng nghiệp
109
300400
3416
làm người hướng dẫn dạy kèm
cho những bé nhỏ hơn
05:15
and inspiretruyền cảm hứng them
to investđầu tư in theirhọ educationgiáo dục?
110
303840
2320
và truyền cảm hứng
để chúng tập trung học hành?
05:19
What if we empoweredđược trao quyền all kidstrẻ em as scholarshọc giả,
111
307640
3736
Điều gì xảy ra nếu ta trao quyền cho
tất cả bọn trẻ như là những đứa trẻ có học
05:23
askedyêu cầu them what collegestrường Cao đẳng
they were going to,
112
311400
3216
hỏi chúng về trường đại học
mà chúng muốn vào,
05:26
designedthiết kế a summermùa hè schooltrường học
they want to attendtham dự
113
314640
2960
thiết kế một trường học mùa hè
chúng muốn tham dự
05:30
to completelyhoàn toàn eliminateloại bỏ
the summermùa hè learninghọc tập lossmất mát
114
318400
2536
để loại bỏ hoàn toàn
việc không tham gia học hè
05:32
and closegần two-thirdshai phần ba
of the achievementthành tích gaplỗ hổng?
115
320960
2200
và khép lại hai phần ba
lỗ hổng thành tích?
05:37
By this summermùa hè, my teamđội will have servedphục vụ
over 4,000 low-incomethu nhập thấp childrenbọn trẻ,
116
325280
4616
Mùa hè này, nhóm tôi sẽ phục vụ
trên 4,000 trẻ em nhà có thu nhập thấp,
05:41
trainedđào tạo over 300 aspiringtham vọng teachersgiáo viên
117
329920
2936
đào tạo trên 300 giáo viên có tham vọng
05:44
and createdtạo more than 1,000 seasonaltheo mùa jobscông việc
118
332880
2296
và tạo ra hơn 1,000 việc làm thời vụ
05:47
acrossbăng qua some of NewMới YorkYork City'sCủa thành phố
mostphần lớn disadvantagedhoàn cảnh khó khăn neighborhoodskhu phố.
119
335200
3040
trên một số khu phố chịu thiệt thòi nhất
ở thành phố New York.
05:51
(ApplauseVỗ tay)
120
339000
3800
(Vỗ tay)
05:56
And our kidstrẻ em are succeedingthành công.
121
344840
2336
Và những đứa trẻ của chúng tôi
đang thành công
05:59
Two yearsnăm of independentđộc lập evaluationsđánh giá
122
347200
1976
Hai năm tiến hành những đánh giá độc lập
06:01
tell us that our kidstrẻ em
eliminateloại bỏ the summermùa hè learninghọc tập lossmất mát
123
349200
2936
cho thấy lũ trẻ của chúng tôi
loại bỏ được việc không học hè
06:04
and make growthsự phát triển of one monththáng in mathmôn Toán
124
352160
2176
và phát triển được một tháng
trong môn toán
06:06
and two monthstháng in readingđọc hiểu.
125
354360
1240
và hai tháng với môn đọc.
06:08
So insteadthay thế of returningtrở lại to schooltrường học
in the fallngã threesố ba monthstháng behindphía sau,
126
356200
3496
Vì vậy, thay vì quay lại trường
vào mùa thu để chậm ba tháng,
06:11
they now go back fourbốn monthstháng aheadphía trước in mathmôn Toán
127
359720
2640
giờ chúng trở lại trường với bốn tháng
đi trước về toán
06:15
and fivesố năm monthstháng aheadphía trước in readingđọc hiểu.
128
363560
2056
và năm tháng đi trước về môn đọc.
06:17
(ApplauseVỗ tay)
129
365640
3400
(Vỗ tay)
06:24
TenMười yearsnăm agotrước, if you would have told me
130
372760
1936
Mười năm trước, nếu bạn bảo tôi rằng
06:26
that I'd graduatetốt nghiệp in the tophàng đầu 10 percentphần trăm
of my classlớp học from an IvyIvy LeagueGiải đấu institutiontổ chức giáo dục
131
374720
4176
tôi sẽ tốt nghiệp ở top 10 của lớp tôi
từ một tổ chức Ivy League
06:30
and have an opportunitycơ hội to make a dentDent
on our publiccông cộng educationgiáo dục systemhệ thống
132
378920
3976
và có cơ hội tạo ra một sự khác biệt
trong hệ thống giáo dục công cộng
06:34
just by tacklinggiải quyết two monthstháng
of the calendarlịch yearnăm,
133
382920
3040
chỉ bằng việc khắc phục
hai tháng trong năm,
06:38
I would have said,
134
386680
1736
Tôi sẽ nói rằng,
06:40
"NahKhông. No way."
135
388440
2120
"Không, Không đời nào"
06:43
What's even more excitingthú vị
136
391720
1496
Điều thậm chí còn thú vị hơn
06:45
is that if we can preventngăn chặn
fivesố năm monthstháng of lostmất đi time
137
393240
3176
đó là nếu chúng ta có thể ngăn chặn
năm tháng uổng phí
06:48
just by redesigningthiết kế lại two monthstháng,
138
396440
1960
chỉ bằng việc thiết kế lại hai tháng,
06:51
imaginetưởng tượng the possibilitieskhả năng
that we can unlockmở khóa
139
399480
2656
hãy tưởng tượng những khả năng
mà chúng ta có thể tạo ra
06:54
by tacklinggiải quyết the restnghỉ ngơi of the calendarlịch yearnăm.
140
402160
2560
bằng việc khắc phục
thời gian còn lại của năm..
06:58
Thank you.
141
406160
1216
Cảm ơn.
06:59
(ApplauseVỗ tay)
142
407400
4661
(Vỗ tay)
Translated by Thi Khanh Linh Duong
Reviewed by Như Ý

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karim Abouelnaga - Education entrepreneur
Karim Abouelnaga is working to provide kids with access to high-quality academic summer programming.

Why you should listen

Karim Abouelnaga wants to eliminate summer learning loss in kids and give them a fair chance at realizing their life ambitions. After experiencing the struggle to succeed in under-resourced urban public schools, he was lucky enough to benefit from nonprofits that provided him with great mentors, receiving over $300,000 in scholarships to make his college education possible. Abouelnaga is the founder and CEO of the benefit corporation Practice Makes Perfect, a full-service summer school operator that uses a "near-peer" learning model to drive academic outcomes for thousands of low-income children.

Abouelnaga is a regular contributor for Entrepreneur and Forbes, a co-founder of Gentlemen Ventures, a TED Fellow, Global Shaper and Echoing Green Fellow. He was named to Forbes' 30 under 30 in Education. In 2016 Richtopia ranked him in the top five of most influential entrepreneurs in the world under 25. Abouelnaga graduated from Cornell University with a degree in hotel administration in 2013.

Reach Karim here: karimted@practicemakesperfect.org.

More profile about the speaker
Karim Abouelnaga | Speaker | TED.com