ABOUT THE SPEAKERS
Roy Bahat - Venture capitalist
Roy Bahat invests in the future of work, with a focus on automation, data, robotics, media, productivity tools and more.

Why you should listen

Roy Bahat invests in the future of work as a venture capitalist, with a focus on machine intelligence. Prior to his life as a VC, Bahat founded start-ups, served as a corporate executive at News Corp. and worked in government in the office of New York City mayor Michael Bloomberg.

As the head of Bloomberg Beta, an investment firm with 150 million dollars under management, Bahat and his team have invested in areas like automation, data, robotics, media, productivity tools and many others.

Fast Company named Bahat one of the Most Creative People in Business and noted "Bahat is a natural innovator ... one of the most candid people you'll ever meet (check out his LinkedIn profile)." He organized "Comeback Cities," where he leads groups of venture capitalists and members of Congress on bus tours to find the untapped beds of talent and entrepreneurship in America. He also co-chaired the Shift Commission on Work, Workers, and Technology, a partnership between Bloomberg and think-tank New America to look at automation and the future of work 10 to 20 years from now.

Bahat is on the faculty at U.C. Berkeley, where he teaches about media at the Haas School of Business. He serves on the board of the Center for Investigative Reporting, a nonprofit newsroom, and is on the steering committee of the Economic Security Project. A graduate of Harvard College, where he ran the student public service nonprofit, Bahat was also a Rhodes Scholar at Oxford University. He lives in San Francisco with his wife and two kids.

More profile about the speaker
Roy Bahat | Speaker | TED.com
Bryn Freedman - Editorial director and curator, TED Institute
Bryn Freedman helps those who want to give the "talk of their lives" in a clear, passionate and authentic way.

Why you should listen

Award-winning TV producer, investigative journalist and author, Bryn Freedman joined TED in 2014 as the editorial director and curator for the TED Institute. In her work with TED, Freedman creates and executes TED conference events for Fortune 500 companies, overseeing all editorial content as well as managing speaker coaches and determining both the topics for each talk and the overall conference theme. In addition to curating these events, she works as an executive speaker coach for professionals who want to give the "talk of their lives" in a clear, passionate and authentic way.

Freedman is also co-founder of Voices4Freedom, an international organization aimed at eradicating slavery through education and media.

More profile about the speaker
Bryn Freedman | Speaker | TED.com
TED Salon Zebra Technologies

Roy Bahat and Bryn Freedman: What is the meaning of work?

Roy Bahat và Bryn Freedman: Ý nghĩa của công việc

Filmed:
2,033,283 views

Roy Bahat đã từng lo lắng. Công ty của ông đầu tư vào công nghệ mới như AI (trí tuệ nhân tạo) để giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn - nhưng, ông tự hỏi, AI ảnh hưởng thế nào đến con người, khi làm công việc của họ thay đổi, biến mất hoặc ít thỏa mãn hơn? Câu hỏi đưa ông vào một hành trình nghiên cứu kéo dài hai năm để khám phá điều gì thúc đẩy con người và tại sao ta làm việc. Trong cuộc trò chuyện với điều phối viên Bryn Freedman, ông chia sẻ những đúc kết, bao gồm những thấu hiểu đáng ngạc nhiên sẽ định hình công việc trong tương lai.
- Venture capitalist
Roy Bahat invests in the future of work, with a focus on automation, data, robotics, media, productivity tools and more. Full bio - Editorial director and curator, TED Institute
Bryn Freedman helps those who want to give the "talk of their lives" in a clear, passionate and authentic way. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
BrynBryn FreedmanFreedman: You're a guy whose companyCông ty
fundsquỹ these AIAI programschương trình and investsđầu tư.
0
151
5936
Bryn Freedman: Ông là chủ
một công ty đầu tư cho các dự án AI.
Chúng tôi hi vọng được ông
chia sẻ một cách khách quan
00:18
So why should we trustLòng tin you
to not have a biassự thiên vị
1
6111
5045
00:23
and tell us something really usefulhữu ích
for the restnghỉ ngơi of us
2
11180
3176
vài điều hữu ích
về tương lai của công việc?
00:26
about the futureTương lai of work?
3
14380
2304
Roy Bahat: Vâng, thật vậy.
00:29
RoyRoy BahatBahat: Yes, I am.
4
17046
1491
Khi bạn thức dậy buổi sáng
và đọc báo,
00:30
And when you wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng
and you readđọc the newspaperbáo chí
5
18561
2988
báo viết: "Thời đại robot đang đến,
chúng sẽ chiếm hết việc của ta,"
00:33
and it saysnói, "The robotsrobot are comingđang đến,
they mayTháng Năm take all our jobscông việc,"
6
21573
3449
00:37
as a start-upkhởi nghiệp investornhà đầu tư
focusedtập trung on the futureTương lai of work,
7
25046
2531
đầu tư vào start-up
chú trọng vào tương lai của công việc
00:39
our fundquỹ was the first one to say
8
27601
2317
quỹ đầu tư của chúng tôi
sẽ là nơi đầu tiên
00:41
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
should be a focustiêu điểm for us.
9
29942
2310
nói rằng trí tuệ nhân tạo (AI)
nên là trọng tâm.
00:44
So I woketỉnh dậy up one morningbuổi sáng
and readđọc that and said,
10
32276
2253
Vậy nên buổi sáng thức dậy,
tôi đọc báo và thốt lên:
00:46
"Oh, my goshgosh, they're talkingđang nói about me.
That's me who'sai doing that."
11
34553
3447
"Ôi Chúa, họ đang nói về con.
Con là người đang làm việc đó."
00:50
And then I thought: wait a minutephút.
12
38839
2024
Và rồi tôi tự nhủ:
Chờ đã.
00:52
If things continuetiếp tục,
13
40887
2412
Nếu mọi thứ tiếp diễn,
00:55
then maybe not only will the start-upsbắt đầu-up
in which we investđầu tư struggleđấu tranh
14
43323
5254
có lẽ không chỉ những start-up
mà chúng tôi đầu tư sẽ gặp khó khăn
vì sẽ không ai có việc làm
01:00
because there won'tsẽ không be people to have jobscông việc
15
48601
2561
01:03
to paytrả for the things
that they make and buymua them,
16
51186
2862
để trả cho những thứ làm ra
và mua chúng,
mà cả nền kinh tế - xã hội của ta
cũng rơi vào khó khăn.
01:06
but our economynên kinh tê and societyxã hội
mightcó thể struggleđấu tranh, too.
17
54072
2917
01:09
And look, I should be the guy
who sitsngồi here and tellsnói you,
18
57013
3221
Và nhìn xem, tôi sẽ là kẻ ngồi đây
nói với các bạn:
01:12
"Everything is going to be fine.
It's all going to work out great.
19
60258
3131
"Mọi thứ rồi sẽ ổn.
Tất cả đều sẽ tốt hơn.
Khi đưa vào sử dụng máy ATM,
01:15
Hey, when they introducedgiới thiệu the ATMMÁY ATM machinemáy móc,
20
63413
2032
vài năm sau, có thêm nhiều
giao dịch viên ngân hàng.
01:17
yearsnăm latermột lát sau, there's more
tellerstellers in banksngân hàng."
21
65469
2136
01:19
It's truethật.
22
67629
1158
Đó là sự thật.
01:20
And yetchưa, when I lookednhìn at it, I thought,
"This is going to accelerateđẩy nhanh.
23
68811
3316
Song, nhìn vào đó, tôi nghĩ:
"Nó sẽ tăng tốc.
Và rồi mọi thứ sẽ sụp đổ."
01:24
And if it does accelerateđẩy nhanh,
there's a chancecơ hội the centerTrung tâm doesn't holdgiữ."
24
72151
3260
Nhưng tôi nghĩ ai đó phải biết
câu trả lời cho vấn đề này;
01:27
But I figuredhình dung somebodycó ai mustphải know
the answercâu trả lời to this;
25
75435
2483
01:29
there are so manynhiều ideasý tưởng out there.
26
77942
1675
có quá nhiều tư tưởng ngoài kia.
01:31
And I readđọc all the bookssách,
and I wentđã đi to the conferenceshội nghị,
27
79641
3054
Tôi đọc mọi quyển sách,
và tham gia các hội nghị,
01:34
and at one pointđiểm, we countedtính more than
100 effortsnỗ lực to studyhọc the futureTương lai of work.
28
82719
5644
và lúc nào đó, chúng tôi đếm được
hơn 100 nỗ lực nhằm nghiên cứu
tương lai của công việc.
Quả là khó chịu,
01:40
And it was a frustratingbực bội experiencekinh nghiệm,
29
88387
2857
01:43
because I'd hearNghe the sametương tự back-and-forthBack-và-ra
over and over again:
30
91268
4015
khi phải nghe
lặp đi lặp lại một điều:
"Thời đại robot đang đến!"
01:47
"The robotsrobot are comingđang đến!"
31
95307
1778
Rồi ai đó khác sẽ nói:
01:49
And then somebodycó ai elsekhác would say,
32
97109
1603
01:50
"Oh, don't worrylo about that, they'vehọ đã
always said that and it turnslượt out OK."
33
98736
3564
"Ồ, đừng lo, họ luôn nói thế
nhưng hóa ra, mọi thứ vẫn ổn."
Rồi một người khác nhảy vào:
01:54
Then somebodycó ai elsekhác would say,
34
102324
1389
01:55
"Well, it's really about the meaningÝ nghĩa
of your jobviệc làm, anywaydù sao."
35
103737
2732
"Quan trọng vẫn là
ý nghĩa của công việc."
01:58
And then everybodymọi người would shrugshrug
and go off and have a drinkuống.
36
106493
2783
Rồi mọi người sẽ nhún vai
và bỏ đi làm vài ly.
02:01
And it feltcảm thấy like there was this
KabukiKabuki theaterrạp hát of this discussionthảo luận,
37
109300
3102
Cuộc tranh luận
như một vở kịch câm,
02:04
where nobodykhông ai was talkingđang nói to eachmỗi other.
38
112426
1875
chẳng ai nói chuyện với ai.
02:06
And manynhiều of the people that I knewbiết
and workedđã làm việc with in the technologyCông nghệ worldthế giới
39
114325
3486
Phần nhiều người tôi quen
và làm cùng trong giới công nghệ
02:09
were not speakingnói to policychính sách makersnhà sản xuất;
40
117835
1675
không nói chuyện với các nhà
hoạch định chính sách và ngược lại.
02:11
the policychính sách makersnhà sản xuất
were not speakingnói to them.
41
119534
2069
02:13
And so we partneredhợp tác with a nonpartisanÑaûng
think tankxe tăng NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ calledgọi là NewMới AmericaAmerica
42
121627
4182
Nên chúng tôi hợp tác
với một tổ chức chính phủ - New America
- để nghiên cứu vấn đề này.
02:17
to studyhọc this issuevấn đề.
43
125833
1333
02:19
And we broughtđưa togethercùng với nhau a groupnhóm of people,
44
127190
2348
Chúng tôi tập hợp
một nhóm người,
02:21
includingkể cả an AIAI czarÔng hoàng
at a technologyCông nghệ companyCông ty
45
129562
3430
gồm một AI Czar
tại một công ty công nghệ,
một nhà thiết kế video game,
02:25
and a videovideo gametrò chơi designernhà thiết kế
46
133016
1872
một người Cánh Hữu,
02:26
and a heartlandtrung tâm conservativethận trọng
47
134912
1483
một nhà đầu tư ở Wall Street,
02:28
and a WallBức tường StreetStreet investornhà đầu tư
48
136419
1244
một biên tập viên
tạp chí chủ nghĩa xã hội --
02:29
and a socialistxã hội chủ nghĩa magazinetạp chí editorngười biên tập --
49
137687
1960
02:31
literallynghĩa đen, all in the sametương tự roomphòng;
it was occasionallythỉnh thoảng awkwardvụng về --
50
139671
2968
tất cả trong cùng một căn phòng;
khá là ngại ngùng --
02:34
to try to figurenhân vật out
what is it that will happenxảy ra here.
51
142663
2581
để cố tìm hiểu xem
điều gì sẽ xảy ra.
02:37
The questioncâu hỏi we askedyêu cầu was simpleđơn giản.
52
145268
2820
Câu hỏi mà chúng tôi đưa ra
khá đơn giản.
02:40
It was: What is the effecthiệu ứng of technologyCông nghệ
on work going to be?
53
148704
3413
Đó là: Công nghệ sẽ tiếp tục
có ảnh hưởng gì lên công việc?
02:44
And we lookednhìn out 10 to 20 yearsnăm,
54
152141
1627
Và chúng tôi nhìn về tương lai
10 đến 20 năm sau,
02:45
because we wanted to look out farxa enoughđủ
that there could be realthực changethay đổi,
55
153792
3484
đủ xa để có
những thay đổi thật sự
02:49
but soonSớm enoughđủ that we weren'tkhông phải talkingđang nói
about teleportationteleportation or anything like that.
56
157300
3969
nhưng đủ gần để không quá
xa rời thực tế.
Chúng tôi nhận ra --
02:53
And we recognizedđược công nhận --
57
161293
1378
và tôi nghĩ mỗi năm trên thế giới
ta đều được nhắc --
02:54
and I think everymỗi yearnăm
we're remindednhắc nhở of this in the worldthế giới --
58
162695
3049
02:57
that predictingdự báo what's
going to happenxảy ra is hardcứng.
59
165768
2207
rằng rất khó để đoán trước tương lai.
02:59
So insteadthay thế of predictingdự báo,
there are other things you can do.
60
167999
2856
Vậy nên, thay vì dự đoán,
bạn có thể làm những việc khác.
03:02
You can try to imaginetưởng tượng
alternatethay thế possiblekhả thi futurestương lai,
61
170879
2796
như cố hình dung viễn cảnh
có thể xảy ra,
03:05
which is what we did.
62
173699
1152
là điều chúng tôi đã làm.
03:06
We did a scenario-planningkịch bản-lập kế hoạch exercisetập thể dục,
63
174875
1758
Chúng tôi đã vẽ ra
một kịch bản thử nghiệm,
03:08
and we imaginedtưởng tượng casescác trường hợp
where no jobviệc làm is safean toàn.
64
176657
3066
và tưởng tượng tương lai
không còn công việc nào an toàn,
03:11
We imaginedtưởng tượng casescác trường hợp where everymỗi jobviệc làm is safean toàn.
65
179747
3103
tương lai
khi mọi công việc đều an toàn.
03:14
And we imaginedtưởng tượng everymỗi
distinctkhác biệt possibilitykhả năng we could.
66
182874
4039
Và chúng tôi hình dung
mọi khả năng có thể.
Và kết quả, thực đáng ngạc nhiên,
03:18
And the resultkết quả, which really surprisedngạc nhiên us,
67
186937
3283
là khi bạn nghĩ về những viễn cảnh
và những gì nên làm,
03:22
was when you think throughxuyên qua those futurestương lai
and you think what should we do,
68
190244
3698
03:25
the answerscâu trả lời about what we should do
actuallythực ra turnxoay out to be the sametương tự,
69
193966
3915
những câu trả lời cho câu hỏi này
hóa ra là một,
dù chuyện gì xảy ra.
03:29
no mattervấn đề what happensxảy ra.
70
197905
1496
03:31
And the ironymỉa mai of looking out
10 to 20 yearsnăm into the futureTương lai is,
71
199425
3742
Và điều nực cười khi nhìn về tương lai
10 đến 20 năm sau là,
bạn nhận ra
những gì ta muốn làm
03:35
you realizenhận ra that the things
we want to acthành động on
72
203191
2409
03:37
are actuallythực ra alreadyđã happeningxảy ra right now.
73
205624
1961
thực sự đang diễn ra
ngay lúc này.
03:39
The automationtự động hóa is right now,
the futureTương lai is right now.
74
207609
2786
Tự động hóa diễn ra ngay lúc này,
tương lai là ngay lúc này.
03:42
BFBf: So what does that mean,
and what does that tell us?
75
210419
2595
BF: Nó có nghĩa là gì,
và cho ta biết điều gì?
03:45
If the futureTương lai is now, what is it
that we should be doing,
76
213038
2698
Nếu tương lai là bây giờ,
đâu là những gì ta nên làm
03:47
and what should we be thinkingSuy nghĩ about?
77
215760
1870
và nghĩ tới?
03:49
RBRB: We have to understandhiểu không
the problemvấn đề first.
78
217654
2080
RB: Đầu tiên, ta phải
hiểu được vấn đề.
03:51
And so the datadữ liệu are that as the economynên kinh tê
becomestrở thành more productivecó năng suất
79
219758
4039
Số liệu chỉ ra rằng khi nền kinh tế
ngày càng hiệu quả,
năng suất người lao động tăng,
03:55
and individualcá nhân workerscông nhân
becometrở nên more productivecó năng suất,
80
223821
2145
lương của họ vẫn giữ nguyên.
03:57
theirhọ wagestiền lương haven'tđã không risentăng.
81
225990
1262
03:59
If you look at the proportiontỉ lệ
of primenguyên tố working-ageđộ tuổi lao động menđàn ông,
82
227276
3190
Nhìn vào tỷ lệ nam giới
trong độ tuổi lao động chính,
chỉ riêng ở Mỹ,
04:02
in the UnitedVương StatesTiểu bang at leastít nhất,
83
230490
1492
04:04
who work now versusđấu với in 1960,
84
232006
3749
làm việc hiện nay
so với năm 1960,
số người không có việc làm
nhiều hơn gấp ba lần.
04:07
we have threesố ba timeslần
as manynhiều menđàn ông not workingđang làm việc.
85
235779
2468
Rồi bạn nghe những chuyện này.
04:10
And then you hearNghe the storiesnhững câu chuyện.
86
238271
1444
04:11
I satngồi down with a groupnhóm
of WalmartWalmart workerscông nhân and said,
87
239739
2439
Tôi đã hỏi
một nhóm công nhân Walmart:
04:14
"What do you think about this cashiernhân viên thu ngân,
this futuristictương lai self-checkouttự kiểm tra thing?"
88
242202
3643
"Các bạn nghĩ sao về máy thu ngân -
tự tính tiền của tương lai?
Họ trả lời: "Tốt đấy, nhưng ông đã nghe
về máy thanh toán hai chiều chưa?
04:17
They said, "That's nicetốt đẹp, but have
you heardnghe about the cashtiền mặt recyclertái chế?
89
245869
3205
04:21
That's a machinemáy móc that's beingđang
installedCài đặt right now,
90
249098
2373
Cái máy đó đang được lắp đặt,
và đang xóa bỏ hai công việc
tại mỗi cửa hàng Walmart."
04:23
and is eliminatingloại bỏ two jobscông việc
at everymỗi WalmartWalmart right now."
91
251495
2637
04:26
And so we just thought, "GeezGeez. We don't
understandhiểu không the problemvấn đề."
92
254156
3043
Nên tôi chợt nghĩ: "Trời ạ,
ta đã chả hiểu vấn đề."
04:29
And so we lookednhìn at the voicestiếng nói
that were the onesnhững người that were excludedloại trừ,
93
257223
3278
Vậy nên chúng tôi nhìn vào
những tiếng nói từng bị loại trừ,
04:32
which is all of the people
affectedbị ảnh hưởng by this changethay đổi.
94
260525
2600
đó là ai cũng bị ảnh hưởng
bởi thay đổi này.
04:35
And we decidedquyết định to listen to them,
95
263149
1587
Và quyết định lắng nghe,
điều như "tự động hóa và những bất mãn."
04:36
sortsắp xếp of "automationtự động hóa and its discontentslòng."
96
264760
1984
Tôi đã dành vài năm
để làm việc đó.
04:38
And I've spentđã bỏ ra the last
couplevợ chồng of yearsnăm doing that.
97
266768
2403
Tôi đến Flint, Michigan,
và Youngstown, Ohio,
04:41
I've been to FlintFlint, MichiganMichigan,
and YoungstownYoungstown, OhioOhio,
98
269195
2396
nói chuyện với các nhà sáng lập,
cố hiện thực hóa nó
04:43
talkingđang nói about entrepreneursdoanh nhân,
tryingcố gắng to make it work
99
271615
2431
04:46
in a very differentkhác nhau environmentmôi trường
from NewMới YorkYork or SanSan FranciscoFrancisco
100
274070
2948
trong một môi trường rất khác
với New York, San Francisco,
04:49
or LondonLondon or TokyoTokyo.
101
277042
1485
London hay Tokyo.
04:50
I've been to prisonsnhà tù twicehai lần
102
278551
1597
Tôi đã hai lần đến nhà tù,
04:52
to talk to inmatestù nhân about
theirhọ jobscông việc after they leaverời khỏi.
103
280172
2881
nói chuyện với tù nhân
về việc làm sau khi được thả.
04:55
I've satngồi down with truckxe tải driverstrình điều khiển
to askhỏi them about the self-drivingtự lái truckxe tải,
104
283077
3747
Tôi đã ngồi cùng tài xế xe tải
để hỏi về xe tải tự động lái,
04:58
with people who, in additionthêm vào
to theirhọ full-timetoàn thời gian jobviệc làm,
105
286848
2454
cùng những người mà,
bên cạnh công việc chính,
chăm sóc người thân cao tuổi trong nhà.
05:01
carequan tâm for an aginglão hóa relativequan hệ.
106
289326
1784
05:03
And when you talk to people,
107
291134
1564
Và khi nói chuyện với mọi người,
05:04
there were two themeschủ đề
that cameđã đến out loudto tiếng and cleartrong sáng.
108
292722
2951
có hai chủ đề xuất hiện rõ rệt.
05:08
The first one was that people
are lessít hơn looking for more moneytiền bạc
109
296285
4844
Đầu tiên là người ta
ít quan tâm đến việc kiếm nhiều tiền hơn
05:13
or get out of the fearnỗi sợ
of the robotrobot takinglấy theirhọ jobviệc làm,
110
301153
3278
hay thoát khỏi nỗi sợ bị robot
giành mất việc,
và chỉ muốn thứ gì đó ổn định.
05:16
and they just want something stableổn định.
111
304455
1896
05:18
They want something predictablecó thể dự đoán được.
112
306375
1540
Thứ có thể dự đoán được.
05:19
So if you surveykhảo sát people and askhỏi them
what they want out of work,
113
307939
3675
Nên nếu khảo sát và hỏi
mong muốn từ công việc,
05:23
for everybodymọi người who makeslàm cho
lessít hơn than 150,000 dollarsUSD a yearnăm,
114
311638
3480
với những người kiếm ít hơn
150.000$ một năm,
05:27
they'llhọ sẽ take a more stableổn định
and securean toàn incomethu nhập, on averageTrung bình cộng,
115
315142
3356
thường thì họ sẽ chọn
nguồn thu nhập ổn định
và bảo đảm hơn là kiếm nhiều tiền.
05:30
over earningkiếm được more moneytiền bạc.
116
318522
1865
05:32
And if you think about the factthực tế that
117
320411
2214
Vầ nếu bạn nghĩ về sự thật
05:34
not only for all of the people
acrossbăng qua the earthtrái đất who don't earnkiếm được a livingsống,
118
322649
3388
rằng mọi người trên trái đất này
dù phải kiếm sống hay không,
05:38
but for those who do,
119
326061
1191
đại đa số kiếm được khoản khác nhau
mỗi tháng, và không ổn định,
05:39
the vastrộng lớn majorityđa số earnkiếm được a differentkhác nhau
amountsố lượng from monththáng to monththáng
120
327276
2960
05:42
and have an instabilitysự bất ổn,
121
330260
1214
bất chợt bạn nhận ra:
05:43
all of a suddenđột nhiên you realizenhận ra,
122
331498
1397
"Chờ chút. Ta đang có
một vấn đề ở đây."
05:44
"Wait a minutephút. We have
a realthực problemvấn đề on our handstay."
123
332919
2498
05:47
And the secondthứ hai thing they say,
which tooklấy us a longerlâu hơn time to understandhiểu không,
124
335441
3723
Và điều thứ hai họ đề cập
khiến chúng tôi mất nhiều thời gian hơn
05:51
is they say they want dignityphẩm giá.
125
339188
2378
để hiểu, ý họ là
họ muốn phẩm giá.
05:53
And that conceptkhái niệm
of self-worthgiá trị bản thân throughxuyên qua work
126
341894
5112
Và khái niệm về giá trị bản thân
thông qua việc làm
xuất hiện lặp đi lặp lại trong
các cuộc trò chuyện của chúng tôi.
05:59
emergedxuất hiện again and again and again
in our conversationscuộc trò chuyện.
127
347030
2611
06:01
BFBf: So, I certainlychắc chắn
appreciateđánh giá this answercâu trả lời.
128
349665
2984
BF: Tôi thật sự đánh giá cao
câu trả lời này.
Nhưng phẩm giá không ăn được,
06:04
But you can't eatăn dignityphẩm giá,
129
352673
1471
06:06
you can't clotheHôp, quần áo your childrenbọn trẻ
with self-esteemlòng tự trọng.
130
354168
2885
lòng tự trọng không đem lại
quần áo cho con cái bạn.
Vậy đó là gì, ông làm thế nào
để dung hòa --
06:09
So, what is that, how do you reconcilehòa giải --
131
357077
3488
phẩm giá nghĩa là gì,
06:12
what does dignityphẩm giá mean,
132
360589
1841
06:14
and what is the relationshipmối quan hệ
betweengiữa dignityphẩm giá and stabilitysự ổn định?
133
362454
3663
và đâu là mối quan hệ
giữa phẩm giá và sự ổn định?
RB: Phẩm giá không ăn được.
Đầu tiên bạn cần sự ổn định.
06:18
RBRB: You can't eatăn dignityphẩm giá.
You need stabilitysự ổn định first.
134
366141
2484
06:20
And the good newsTin tức is,
135
368649
1238
Và tin tốt là,
06:21
manynhiều of the conversationscuộc trò chuyện
that are happeningxảy ra right now
136
369911
2755
phần nhiều các buổi đối thoại
đang diễn ra hiện nay
06:24
are about how we solvegiải quyết that.
137
372690
1562
là để giải quyết vấn đề đó.
06:26
You know, I'm a proponentđề xuất
of studyinghọc tập guaranteedđảm bảo incomethu nhập,
138
374276
3865
Bạn biết đó, tôi là người khởi xướng
việc nghiên cứu thu nhập có bảo đảm,
06:30
as one examplethí dụ,
139
378165
1277
như những cuộc đối thoại
về cách cung cấp dịch vụ sức khỏe
06:31
conversationscuộc trò chuyện about how
healthSức khỏe carequan tâm getsđược providedcung cấp
140
379466
2288
06:33
and other benefitslợi ích.
141
381778
1239
và những ích lợi khác.
06:35
Those conversationscuộc trò chuyện are happeningxảy ra,
142
383041
1777
Những cuộc đối thoại đó
đang diễn ra,
06:36
and we're at a time
where we mustphải figurenhân vật that out.
143
384842
2396
ta đang ở thời điểm
cần phải làm rõ vấn đề --
06:39
It is the crisiskhủng hoảng of our erakỷ nguyên.
144
387262
1641
khủng hoảng của thời đại.
06:40
And my pointđiểm of viewlượt xem
after talkingđang nói to people
145
388927
2912
Và quan điểm của tôi
sau khi trò chuyện với mọi người
06:43
is that we mayTháng Năm do that,
146
391863
2040
là có lẽ ta sẽ làm được
nhưng có thể là chưa đủ.
06:45
and it still mightcó thể not be enoughđủ.
147
393927
1580
Vì điều ta cần làm,
ngay từ đầu, là hiểu được
06:47
Because what we need to do
from the beginningbắt đầu is understandhiểu không
148
395531
2807
điều gì trong công việc
đem lại phẩm giá,
06:50
what is it about work
that givesđưa ra people dignityphẩm giá,
149
398362
2240
06:52
so they can livetrực tiếp the livescuộc sống
that they want to livetrực tiếp.
150
400626
3340
để họ có thể sống
cuộc đời mà họ muốn.
Vì thế, quan niệm về phẩm giá thì ...
06:55
And so that conceptkhái niệm of dignityphẩm giá is ...
151
403990
4015
rất khó để nắm bắt,
07:00
it's difficultkhó khăn to get your handstay around,
152
408029
1932
vì nhiều người khi nghe về nó,
đặc biệt là những người giàu,
07:01
because when manynhiều people hearNghe it --
especiallyđặc biệt, to be honestthật thà, richgiàu có people --
153
409985
3599
hiểu là "ý nghĩa."
07:05
they hearNghe "meaningÝ nghĩa."
154
413608
1156
là "công việc rất quan trọng với tôi."
07:06
They hearNghe "My work is importantquan trọng to me."
155
414788
1906
07:08
And again, if you surveykhảo sát people
and you askhỏi them,
156
416718
3637
Và một lần nữa, nếu bạn khảo sát:
"Công việc quan trọng với bạn
như thế nào?"
07:12
"How importantquan trọng is it to you
that your work be importantquan trọng to you?"
157
420379
3500
chỉ những người kiếm được
từ 150.000$ trở lên mỗi năm
07:15
only people who make
150,000 dollarsUSD a yearnăm or more
158
423903
3301
07:19
say that it is importantquan trọng to them
that theirhọ work be importantquan trọng.
159
427228
4223
nói rằng công việc
quan trọng với họ.
BF: Ý nghĩa, có ý nghĩa?
07:24
BFBf: MeaningÝ nghĩa, meaningfulcó ý nghĩa?
160
432050
1225
07:25
RBRB: Just definedđịnh nghĩa as,
"Is your work importantquan trọng to you?"
161
433744
2877
RB: Chỉ cần xác định,
"Công việc có quan trọng với bạn không?"
Bất kể lý giải ra sao.
07:29
WhateverBất cứ điều gì somebodycó ai tooklấy that to mean.
162
437950
1716
07:31
And yetchưa, of coursekhóa học dignityphẩm giá is essentialCần thiết.
163
439690
1914
Dĩ nhiên, phẩm giá là cần thiết.
Tài xế xe tải
từng nói với chúng tôi:
07:33
We talkednói chuyện to truckxe tải driverstrình điều khiển who said,
164
441628
1720
07:35
"I saw my cousinanh chị em họ drivelái xe, and I got
on the openmở roadđường and it was amazingkinh ngạc.
165
443372
3964
"Tôi từng thấy anh họ lái xe, và khi
chạy trên đường trống, thật tuyệt.
07:39
And I startedbắt đầu makingchế tạo more moneytiền bạc
than people who wentđã đi to collegetrường đại học."
166
447360
3070
Và tôi bắt đầu kiếm được nhiều tiền
hơn cả những đứa học đại học."
07:42
Then they'dhọ muốn get to the endkết thúc
of theirhọ thought and say something like,
167
450454
3174
Rồi khi đến cuối dòng suy nghĩ,
họ nói đại loại như:
"Mọi người cần rau quả vào buổi sáng,
07:45
"People need theirhọ fruitstrái cây
and vegetablesrau in the morningbuổi sáng,
168
453652
2645
và tôi là người mang chúng đến."
07:48
and I'm the guy who getsđược it to them."
169
456321
1799
Tôi đã trò chuyện với người,
ngoài việc chính, còn chăm sóc dì mình.
07:50
We talkednói chuyện to somebodycó ai who, in additionthêm vào
to his jobviệc làm, was caringchăm sóc for his aunt.
170
458144
3540
07:53
He was makingchế tạo plentynhiều of moneytiền bạc.
171
461708
1499
Anh kiếm được rất nhiều tiền.
07:55
At one pointđiểm we just askedyêu cầu,
172
463231
1317
Chúng tôi hỏi anh:
07:56
"What is it about caringchăm sóc for your aunt?
Can't you just paytrả somebodycó ai to do it?"
173
464572
4262
"Sao phải tự mình chăm sóc dì?
Sao không thuê ai đó làm thay?"
Anh nói:
"Dì chẳng muốn thuê ai.
08:00
He said, "My aunt doesn't want
somebodycó ai we paytrả for.
174
468858
2493
Dì chỉ muốn tôi."
08:03
My aunt wants me."
175
471375
1202
08:04
So there was this conceptkhái niệm there
of beingđang neededcần.
176
472601
3667
Vậy khái niệm này ở đây
là được cần đến.
08:08
If you studyhọc the wordtừ
"dignityphẩm giá," it's fascinatinghấp dẫn.
177
476292
2457
Nếu tìm hiểu từ "phẩm giá,"
nó rất hấp dẫn.
08:10
It's one of the oldestcũ nhất wordstừ ngữ
in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ, from antiquitythời cổ đại.
178
478773
3275
Một trong những từ cổ nhất
trong tiếng Anh, từ thời cổ đại.
Và nó có hai nghĩa:
một là giá trị bản thân,
08:14
And it has two meaningsý nghĩa:
179
482072
1152
08:15
one is self-worthgiá trị bản thân,
180
483248
1154
08:16
and the other is that something
is suitablethích hợp, it's fittinglắp,
181
484426
4227
hai là thứ gì đó thích hợp, vừa vặn,
nghĩa là bạn là một phần
của thứ gì đó lớn hơn bản thân,
08:20
meaningÝ nghĩa that you're partphần
of something greaterlớn hơn than yourselfbản thân bạn,
182
488677
2858
kết nối với những tổng thể lớn hơn.
08:23
and it connectskết nối to some broaderrộng hơn wholetoàn thể.
183
491559
1823
08:25
In other wordstừ ngữ, that you're neededcần.
184
493406
1717
Nói cách khác, người ta cần bạn.
08:27
BFBf: So how do you answercâu trả lời this questioncâu hỏi,
185
495147
1874
BF: Vậy làm cách nào
ông đáp lại quan niệm
08:29
this conceptkhái niệm that we don't paytrả teachersgiáo viên,
186
497045
2050
rằng ta không trả lương giáo viên,
08:31
and we don't paytrả eldercareelderchăm sóc workerscông nhân,
187
499119
2268
nhân viên chăm sóc người già,
08:33
and we don't paytrả people
who really carequan tâm for people
188
501411
3126
và những người
chăm sóc người khác
và liệu được cần đến
có là đủ?
08:36
and are neededcần, enoughđủ?
189
504561
2286
08:38
RBRB: Well, the good newsTin tức is,
people are finallycuối cùng askinghỏi the questioncâu hỏi.
190
506871
3182
RB: À, tin tốt là,
rốt cuộc thì mọi người cũng hỏi.
Là nhà đầu tư AI, chúng tôi
thường nhận những cuộc điện thoại
08:42
So as AIAI investorsnhà đầu tư,
we oftenthường xuyên get phoneđiện thoại callscuộc gọi
191
510077
2303
08:44
from foundationscơ sở or CEOsCEO
and boardroomsboardrooms sayingnói,
192
512404
2730
từ các tổ chức hay các CEO
và ban giám đốc nói rằng:
08:47
"What do we do about this?"
193
515158
1305
"Ta làm gì với chuyện này?"
08:48
And they used to be askinghỏi,
194
516487
1309
Họ thường được hỏi:
08:49
"What do we do about
introducinggiới thiệu automationtự động hóa?"
195
517820
2112
"Ta làm gì
để giới thiệu tự động hóa?"
08:51
And now they're askinghỏi,
"What do we do about self-worthgiá trị bản thân?"
196
519956
2698
Và giờ thì:
"Ta làm gì với giá trị bản thân?"
08:54
And they know that the employeesnhân viên
who work for them
197
522678
2423
Họ biết rằng
nhân viên đang làm việc cho mình
08:57
who have a spousevợ / chồng who caresquan tâm for somebodycó ai,
198
525125
2246
có bạn đời,
có ai đó để bận tâm,
08:59
that dignityphẩm giá is essentialCần thiết
to theirhọ abilitycó khả năng to just do theirhọ jobviệc làm.
199
527395
3523
rằng phẩm giá là cần thiết
để họ tiếp tục công việc.
Tôi nghĩ có hai mặt của vấn đề:
09:02
I think there's two kindscác loại of answerscâu trả lời:
200
530942
1776
09:04
there's the moneytiền bạc sidebên
of just makingchế tạo your life work.
201
532742
2526
chuyện tiền nong để sinh sống.
Đó là sự ổn định.
Bạn cần phải ăn.
09:07
That's stabilitysự ổn định. You need to eatăn.
202
535292
2325
Và rồi nghĩ về nền văn hóa
theo cách rộng hơn,
09:09
And then you think about
our culturenền văn hóa more broadlyrộng rãi,
203
537641
2337
và tự hỏi: Ta đang xem ai
là người hùng?
09:12
and you askhỏi: Who do we make into heroesanh hùng?
204
540002
2678
09:14
And, you know, what I want
is to see the magazinetạp chí coverche
205
542704
4460
Và, bạn biết đấy,
điều tôi muốn thấy trên bìa tạp chí
là một người hùng chăm sóc.
09:19
that is the personngười
who is the heroicAnh hùng caregiverngười chăm sóc.
206
547188
2752
hay loạt phim Netflix về một người
09:22
Or the NetflixNetflix seriesloạt
that dramatizeskịch the personngười
207
550292
2730
lo cho mọi đời sống khác của ta
để ta có thể làm thứ ta muốn.
09:25
who makeslàm cho all of our other livescuộc sống work
so we can do the things we do.
208
553046
3237
Hãy tôn vinh họ
như những người hùng.
09:28
Let's make heroesanh hùng out of those people.
209
556307
1823
09:30
That's the NetflixNetflix showchỉ
that I would bingechè chén say sưa.
210
558154
2033
Đó là chương trình Netfix
sẽ làm tôi mê say.
09:32
And we'vechúng tôi đã had chroniclersChroniclers
of this before --
211
560211
2279
Ta đã có những nhà sử học
về việc này trước đó --
09:34
StudsĐinh tán TerkelTerkel,
212
562514
1214
Studs Terkel, sử ký bằng miệng
về kinh nghiệm làm việc trên nước Mỹ.
09:35
the oralmiệng historylịch sử of the workingđang làm việc
experiencekinh nghiệm in the UnitedVương StatesTiểu bang.
213
563752
3706
09:39
And what we need is the experiencekinh nghiệm
of needingcần one anotherkhác
214
567482
3152
Và cái ta cần là trải nghiệm
việc cần nhau
09:42
and beingđang connectedkết nối to eachmỗi other.
215
570658
1625
và được kết nối với nhau.
09:44
Maybe that's the answercâu trả lời
for how we all fitPhù hợp as a societyxã hội.
216
572307
3040
Có thể đó là câu trả lời về
cách ta là một xã hội.
Và hoạt động suy nghĩ, với tôi, là:
09:47
And the thought exercisetập thể dục, to me, is:
217
575371
1722
09:49
if you were to go back 100 yearsnăm
and have people --
218
577117
2578
nếu quay về 100 năm trước
và gặp những người --
09:51
my grandparentsông bà, great-grandparentsông bà lớn,
a tailorthợ may, workedđã làm việc in a minetôi --
219
579719
3771
ông, bà, cụ cố,
một thợ may, thợ mỏ --
họ sẽ nhìn vào công việc của ta
và nói: "Đó không phải công việc."
09:55
they look at what all of us do
for a livingsống and say, "That's not work."
220
583514
3825
09:59
We sitngồi there and typekiểu and talk,
and there's no dangernguy hiểm of gettingnhận được hurtđau.
221
587363
3769
Chúng ta ngồi đó, đánh máy, nói chuyện,
không chịu bất cứ nguy hiểm nào.
10:03
And my guessphỏng đoán is that if you were
to imaginetưởng tượng 100 yearsnăm from now,
222
591526
3491
Và tôi đoán rằng
nếu hình dung về 100 năm sau,
ta sẽ vẫn giúp đỡ lẫn nhau.
10:07
we'lltốt still be doing things
for eachmỗi other.
223
595041
2012
Ta sẽ vẫn cần nhau.
10:09
We'llChúng tôi sẽ still need one anotherkhác.
224
597077
1406
10:10
And we just will think of it as work.
225
598507
2007
Và ta sẽ chỉ xem đó là công việc.
10:12
The entiretoàn bộ thing I'm tryingcố gắng to say
226
600538
1674
Điều tôi muốn nói ở đây là
10:14
is that dignityphẩm giá should not
just be about havingđang có a jobviệc làm.
227
602236
2873
phẩm giá không nên chỉ là
để có được một công việc.
10:17
Because if you say
you need a jobviệc làm to have dignityphẩm giá,
228
605133
2857
Bởi nếu bạn nói mình cần
công việc để có phẩm giá,
điều mà nhiều người vẫn nói,
10:20
which manynhiều people say,
229
608014
1444
10:21
the secondthứ hai you say that,
you say to all the parentscha mẹ
230
609482
2817
thì bạn đang nói
với mọi bậc cha mẹ,
10:24
and all the teachersgiáo viên
and all the caregiversnhững người chăm sóc
231
612323
2445
giáo viên và
người chăm sóc
10:26
that all of a suddenđột nhiên,
232
614792
1174
rằng vì không được trả công
cho những gì đang làm,
10:27
because they're not beingđang paidđã thanh toán
for what they're doing,
233
615990
2547
việc làm của họ thiếu đi
phẩm giá cần thiết.
10:30
it somehowbằng cách nào đó lacksthiếu this
essentialCần thiết humanNhân loại qualityphẩm chất.
234
618561
2293
Với tôi, đó là
câu đố lớn của thời đại:
10:32
To me, that's the great
puzzlecâu đố of our time:
235
620878
2104
10:35
Can we figurenhân vật out how to providecung cấp
that stabilitysự ổn định throughoutkhắp life,
236
623006
3111
Liệu ta có tìm ra cách
mang đến sự ổn định suốt đời,
và tạo ra sự bao quát
10:38
and then can we figurenhân vật out
how to createtạo nên an inclusivebao gồm,
237
626141
2533
10:40
not just raciallyphân biệt chủng tộc, gendergiới tính,
but multigenerationallyđa generationally inclusivebao gồm --
238
628698
4267
không dừng lại ở
chủng tộc, giới tính mà đa thế hệ --
10:44
I mean, everymỗi differentkhác nhau
humanNhân loại experiencekinh nghiệm includedbao gồm --
239
632989
4879
gồm mọi trải nghiệm
khác nhau của con người --
theo cách này để hiểu
cách ta cần nhau.
10:49
in this way of understandinghiểu biết
how we can be neededcần by one anotherkhác.
240
637892
3203
BF: Cảm ơn ông.
RB: Cảm ơn cô.
10:53
BFBf: Thank you.
RBRB: Thank you.
241
641119
1366
10:54
BFBf: Thank you very much
for your participationsự tham gia.
242
642509
2197
BF: Rất cảm ơn
vì sự tham gia của ông.
(Vỗ tay)
10:56
(ApplauseVỗ tay)
243
644730
1150
Translated by phan lan
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Roy Bahat - Venture capitalist
Roy Bahat invests in the future of work, with a focus on automation, data, robotics, media, productivity tools and more.

Why you should listen

Roy Bahat invests in the future of work as a venture capitalist, with a focus on machine intelligence. Prior to his life as a VC, Bahat founded start-ups, served as a corporate executive at News Corp. and worked in government in the office of New York City mayor Michael Bloomberg.

As the head of Bloomberg Beta, an investment firm with 150 million dollars under management, Bahat and his team have invested in areas like automation, data, robotics, media, productivity tools and many others.

Fast Company named Bahat one of the Most Creative People in Business and noted "Bahat is a natural innovator ... one of the most candid people you'll ever meet (check out his LinkedIn profile)." He organized "Comeback Cities," where he leads groups of venture capitalists and members of Congress on bus tours to find the untapped beds of talent and entrepreneurship in America. He also co-chaired the Shift Commission on Work, Workers, and Technology, a partnership between Bloomberg and think-tank New America to look at automation and the future of work 10 to 20 years from now.

Bahat is on the faculty at U.C. Berkeley, where he teaches about media at the Haas School of Business. He serves on the board of the Center for Investigative Reporting, a nonprofit newsroom, and is on the steering committee of the Economic Security Project. A graduate of Harvard College, where he ran the student public service nonprofit, Bahat was also a Rhodes Scholar at Oxford University. He lives in San Francisco with his wife and two kids.

More profile about the speaker
Roy Bahat | Speaker | TED.com
Bryn Freedman - Editorial director and curator, TED Institute
Bryn Freedman helps those who want to give the "talk of their lives" in a clear, passionate and authentic way.

Why you should listen

Award-winning TV producer, investigative journalist and author, Bryn Freedman joined TED in 2014 as the editorial director and curator for the TED Institute. In her work with TED, Freedman creates and executes TED conference events for Fortune 500 companies, overseeing all editorial content as well as managing speaker coaches and determining both the topics for each talk and the overall conference theme. In addition to curating these events, she works as an executive speaker coach for professionals who want to give the "talk of their lives" in a clear, passionate and authentic way.

Freedman is also co-founder of Voices4Freedom, an international organization aimed at eradicating slavery through education and media.

More profile about the speaker
Bryn Freedman | Speaker | TED.com