ABOUT THE SPEAKER
Kimberly Noble - Neuroscientist, pediatrician
Kimberly Noble, MD, PhD, studies how socioeconomic inequality relates to children's cognitive and brain development.

Why you should listen

Trained as a neuroscientist and board-certified pediatrician, Dr. Kimberly Noble has examined disparities in development and health across infancy, childhood and adolescence. She is currently an Associate Professor of Neuroscience and Education at Teachers College, Columbia University, where she directs the Neurocognition, Early Experience and Development (NEED) Lab. She received her undergraduate, graduate and medical degrees at the University of Pennsylvania and was the recipient of the Association for Psychological Science Janet Taylor Spence Award for Transformative Early Career Contributions.

In collaboration with a multidisciplinary team of scientists from around the United States, Noble is co-directing the Baby's First Years study, the first clinical trial of poverty reduction to assess the causal impact of income on children's cognitive, emotional and brain development in the first three years of life. Her work has received worldwide attention in the popular press, including the Washington Post, The EconomistNewsweekThe GuardianLe Monde and NPR. A full list of her publications can be found here.

More profile about the speaker
Kimberly Noble | Speaker | TED.com
TED Salon: Education Everywhere

Kimberly Noble: How does income affect childhood brain development?

Kimberly Noble: Thu nhập ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển não bộ thời thơ ấu?

Filmed:
2,016,105 views

Nhà thần kinh học và bác sĩ nhi khoa Kimberly Noble đang thực hiện nghiên cứu Baby's First Years: nghiên cứu ngẫu nhiên đầu tiên về thu nhập gia đình thay đổi sự phát triển nhận thức, cảm xúc não bộ như thế nào. Cô ấy muốn tìm hiểu liệu chúng ta có thể giúp trẻ em sống trong cảnh nghèo khó đơn giản bằng cách đưa họ thêm tiền hay không. Noble cho rằng não bộ không phải là đích đến và nếu bộ não của một đứa trẻ bị thay đổi, thì bất cứ thứ gì cũng có thể.
- Neuroscientist, pediatrician
Kimberly Noble, MD, PhD, studies how socioeconomic inequality relates to children's cognitive and brain development. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What I'm about to sharechia sẻ with you
are findingskết quả from a studyhọc
0
971
3239
Điều tôi sắp chia sẻ với bạn ở đây
là kết quả từ một nghiên cứu
00:16
of the brainsnão of more than 1,000
childrenbọn trẻ and adolescentsthanh thiếu niên.
1
4234
3151
từ não bộ của hơn
1000 trẻ em và thanh niên.
00:20
Now, these were childrenbọn trẻ
who were recruitedtuyển dụng
2
8038
2000
Hiện tại, đây là những trẻ
được tuyển chọn
00:22
from diversephong phú homesnhà
around the UnitedVương StatesTiểu bang,
3
10062
2290
từ các gia đình khác nhau
trên khắp nước Mỹ,
00:24
and this picturehình ảnh is an averageTrung bình cộng
of all of theirhọ brainsnão.
4
12376
3046
và đây là hình ảnh tượng trưng
cho hình dạng não của họ.
00:28
The fronttrước mặt of this averageTrung bình cộng brainóc
is on your left
5
16189
2214
Phía trước của bộ não nằm
bên phía trái các bạn
00:30
and the back of this averageTrung bình cộng brainóc
is on your right.
6
18427
2448
và phần sau của bộ não nằm ở
bên phía phải.
Một trong những điều
chúng tôi muốn tìm hiểu
00:33
Now, one of the things
we were very interestedquan tâm in
7
21287
2399
00:35
was the surfacebề mặt areakhu vực
of the cerebralnão cortexvỏ não,
8
23710
3115
là vùng bề mặt của vỏ não,
00:38
or the thingầy, wrinklyđầy vết nhăn layerlớp
on the outerbên ngoài surfacebề mặt of the brainóc
9
26849
3014
hay là lớp nhăn nheo mỏng
ở mặt ngoài của não
00:41
that does mostphần lớn
of the cognitivenhận thức heavynặng liftingNâng.
10
29887
2920
với nhiệm vụ nâng đỡ
hầu hết tải trọng nhận thức.
00:46
And that's because pastquá khứ work
by other scientistscác nhà khoa học has suggestedgợi ý
11
34673
3141
Vì trong các nghiên cứu
được thực hiện trong quá khứ
00:49
that in manynhiều casescác trường hợp,
12
37838
1544
trong nhiều trường hợp,
00:51
a largerlớn hơn corticalvỏ não surfacebề mặt areakhu vực
13
39406
2254
một vùng bề mặt vỏ não rộng hơn
00:53
is oftenthường xuyên associatedliên kết
with highercao hơn intelligenceSự thông minh.
14
41684
2603
thì thường đi đôi
với trí thông minh cao hơn.
00:57
Now, in this studyhọc, we foundtìm one factorhệ số
15
45221
3037
Bây giờ, trong nghiên cứu này, chúng
tôi đã tìm thấy một yếu tố
01:00
that was associatedliên kết
with the corticalvỏ não surfacebề mặt areakhu vực
16
48282
2573
đã được liên kết với vùng bề mặt vỏ não
01:02
acrossbăng qua nearlyGần the entiretoàn bộ
surfacebề mặt of the brainóc.
17
50879
3182
xuyên qua gần như toàn bộ bề mặt não bộ.
01:07
That factorhệ số was familygia đình incomethu nhập.
18
55891
2874
Yếu tố đó là thu nhập gia đình.
01:12
Now, here, everymỗi pointđiểm you see in colormàu
is a pointđiểm where highercao hơn familygia đình incomethu nhập
19
60401
4518
Ở đây, mỗi điểm bạn thấy có màu
là điểm mà ở đó thu nhập gia đình cao hơn
01:16
was associatedliên kết with a largerlớn hơn
corticalvỏ não surfacebề mặt areakhu vực in that spotnơi.
20
64943
3709
được liên kết với một vùng bề
mặt vỏ não lớn hơn ở tại vị trí đó.
01:21
And there were some regionsvùng,
shownđược hiển thị here in yellowmàu vàng,
21
69592
2611
Và ở đây có một số vùng,
được hiển thị màu vàng
01:24
where that associationhiệp hội
was particularlyđặc biệt pronouncedphát âm.
22
72227
2629
thể hiện rằng mối liên quan đó
đặc biệt rõ ràng.
01:27
And those are regionsvùng that we know supportủng hộ
a certainchắc chắn setbộ of cognitivenhận thức skillskỹ năng:
23
75351
4544
Và đó là những vùng được biết là
hỗ trợ một bộ kĩ năng nhận thức nhất định
kỹ năng ngôn ngữ
như từ vựng và đọc
01:31
languagengôn ngữ skillskỹ năng
like vocabularytừ vựng and readingđọc hiểu
24
79919
3410
01:35
as well as the abilitycó khả năng
to avoidtránh distractionphân tâm
25
83353
2292
cũng như là khả năng tránh sao lãng
01:37
and exertphát huy self-controltự kiểm soát.
26
85669
1422
và cố gắng tự kiểm soát.
01:39
And that's importantquan trọng,
27
87525
1497
Đó là điều quan trọng,
01:41
because those are the very skillskỹ năng
28
89046
1979
bởi vì đó là những kỹ năng
mà trẻ sống trong nghèo khó hầu
như phải vật lộn với nó.
01:43
that childrenbọn trẻ livingsống in povertynghèo nàn
are mostphần lớn likelycó khả năng to struggleđấu tranh with.
29
91049
3463
01:47
In factthực tế, a childđứa trẻ livingsống with povertynghèo nàn
30
95400
2629
Trên thực tế, một đứa trẻ sống trong
nghèo khó
01:50
is likelycó khả năng to performbiểu diễn worsetệ hơn on testskiểm tra
of languagengôn ngữ and impulsethúc đẩy controlđiều khiển
31
98053
4466
rất có thể biểu hiện tệ hơn qua những bài
kiểm tra ngôn ngữ và kiểm soát bốc đồng
01:54
before they even turnxoay two.
32
102543
2121
ngay trước khi chúng lên hai.
01:58
Now, there are a fewvài pointsđiểm
I'd like to highlightđiểm nổi bật about this studyhọc.
33
106013
3473
Bây giờ, có vài điều tôi muốn nhấn mạnh
về nghiên cứu này.
02:01
NumberSố one:
34
109510
1167
Thứ nhất:
02:02
this linkliên kết betweengiữa familygia đình incomethu nhập
and children'strẻ em brainóc structurekết cấu
35
110701
3658
liên kết giữa thu nhập gia đình với
cấu trúc não trẻ em
02:06
was strongestmạnh nhất at the lowestthấp nhất incomethu nhập levelscấp.
36
114383
2515
là mạnh nhất ở các mức độ
thu nhập thấp nhất.
02:09
So that meanscó nghĩa that dollarđô la for dollarđô la,
37
117447
2117
Như vậy điều đó nghĩa là tiền đẻ ra tiền,
02:11
relativelytương đối smallnhỏ bé differencessự khác biệt
in familygia đình incomethu nhập
38
119588
2364
sự khác biệt tương đối nhỏ trong
thu nhập gia đình
02:13
were associatedliên kết with proportionatelytương ứng
greaterlớn hơn differencessự khác biệt in brainóc structurekết cấu
39
121976
3670
có liên quan với sự khác biệt trong
cấu trúc não bộ một cách tương ứng
02:17
amongtrong số the mostphần lớn disadvantagedhoàn cảnh khó khăn familiescác gia đình.
40
125670
2443
trong số các gia đình thiệt thòi nhất.
02:20
And intuitivelytrực giác, that makeslàm cho sensegiác quan, right?
41
128137
2160
Bằng trực giác, nghe có lí phải không?
02:22
An extrathêm 20,000 dollarsUSD for a familygia đình
earningkiếm được, say, 150,000 dollarsUSD a yearnăm
42
130321
4262
Tăng thêm 20,000 đô vào thu nhập
của gia đình kiếm 150,000 đô mỗi năm
02:26
would certainlychắc chắn be nicetốt đẹp,
but probablycó lẽ not game-changingtrò chơi thay đổi,
43
134607
4310
chắc chắn là điều tốt nhưng có lẽ
không thay đổi được mấy,
02:30
whereastrong khi an extrathêm 20,000 dollarsUSD
44
138941
1824
trong khi khoản 20,000 đô tăng thêm
02:32
for a familygia đình only earningkiếm được
20,000 dollarsUSD a yearnăm
45
140789
2401
đối với gia đình chỉ kiếm được
20,000 đô mỗi năm
02:35
would likelycó khả năng make a remarkableđáng chú ý differenceSự khác biệt
in theirhọ day-to-dayngày qua ngày livescuộc sống.
46
143214
3206
sẽ làm nên sự khác biệt rõ rệt trong
cuộc sống hằng ngày của họ.
02:39
Now, the secondthứ hai pointđiểm
I'd like to highlightđiểm nổi bật
47
147254
2000
Bây giờ, điều thứ hai tôi muốn nhấn mạnh
02:41
is that this linkliên kết betweengiữa familygia đình incomethu nhập
and children'strẻ em brainóc structurekết cấu
48
149278
4333
là liên kết này giữa thu nhập gia đình
và cấu trúc bộ não của trẻ
02:45
didn't dependtùy theo on the children'strẻ em agetuổi tác,
49
153635
2165
không phụ thuộc vào độ tuổi của trẻ,
02:47
it didn't dependtùy theo on theirhọ sextình dục
50
155824
2221
không phụ thuộc vào giới tính trẻ
02:50
and it didn't dependtùy theo
on theirhọ racecuộc đua or ethnicitydân tộc.
51
158069
2416
nó không phụ thuộc
vào chủng tộc hay sắc tộc trẻ.
02:53
And the finalsau cùng pointđiểm --
52
161982
1150
Điều cuối cùng --
02:55
and this one'scủa một người keyChìa khóa --
53
163156
1354
và cũng là điểm chính
02:56
there was tremendousto lớn variabilitybiến đổi
from one childđứa trẻ to the nextkế tiếp,
54
164534
4472
có sự khác biệt rất lớn
giữa các đứa trẻ khác nhau,
03:01
by which I mean there were plentynhiều
of childrenbọn trẻ from higher-incomethu nhập cao hơn homesnhà
55
169030
3304
qua đây tôi muốn nói có nhiều đứa trẻ
từ các gia đình có thu nhập cao
03:04
with smallernhỏ hơn brainóc surfacesbề mặt
56
172358
1835
với bề mặt não bộ nhỏ hơn
03:06
and plentynhiều of childrenbọn trẻ
from lower-incomethu nhập thấp hơn homesnhà
57
174217
2780
và nhiều trẻ từ các gia đình có
thu nhập thấp hơn
03:09
with largerlớn hơn brainóc surfacesbề mặt.
58
177021
1623
với bề mặt não bộ lớn hơn.
03:11
Here'sĐây là an analogysự giống nhau.
59
179553
1298
Đây là một sự tương đồng.
03:12
We all know that in childhoodthời thơ ấu,
60
180875
1637
Chúng ta đều biết rằng thời thơ ấu
03:14
boyscon trai tendcó xu hướng to be tallercao hơn than girlscô gái,
61
182536
2480
các bé trai có xu hướng
cao hơn các bé gái,
03:17
but go into any elementarytiểu học
schooltrường học classroomlớp học,
62
185040
2510
nhưng khi vào một lớp tiểu học bất kì,
03:19
and you'llbạn sẽ find some girlscô gái
who are tallercao hơn than some boyscon trai.
63
187574
3173
và bạn sẽ thấy một số bé gái
cao hơn các bé trai.
03:23
So while growingphát triển up in povertynghèo nàn
is certainlychắc chắn a riskrủi ro factorhệ số
64
191778
2707
Vì thế lớn lên trong nghèo đói
là một yếu tố rủi ro
03:26
for a smallernhỏ hơn brainóc surfacebề mặt,
65
194509
1728
đối với một bề mặt não nhỏ hơn.
03:28
in no way can I know an individualcá nhân
child'scủa trẻ em familygia đình incomethu nhập
66
196261
3883
Không thể nào tôi biết được
thu nhập gia đình của một đứa trẻ
03:32
and know with any accuracytính chính xác
67
200168
1271
và biết chính xác được
03:33
what that particularcụ thể child'scủa trẻ em brainóc
would look like.
68
201463
2830
bộ não của đứa trẻ đó ra sao.
03:37
I want you to imaginetưởng tượng,
for a momentchốc lát, two childrenbọn trẻ.
69
205167
2842
Tôi muốn bạn hình dung một chút,
về hai đứa trẻ.
03:40
One is a youngtrẻ childđứa trẻ
bornsinh ra into povertynghèo nàn in AmericaAmerica;
70
208033
2910
Một đứa được sinh ra trong nghèo đói ở Mỹ;
03:42
the other is alsocũng thế an AmericanNgười Mỹ childđứa trẻ,
71
210967
2517
đứa kia cũng là một đứa trẻ Mỹ,
03:45
but one who was bornsinh ra
into more fortunatemay mắn circumstanceshoàn cảnh.
72
213508
2663
nhưng được sinh ra
trong hoàn cảnh thuận lợi hơn.
03:49
Now, at birthSinh, we find
absolutelychắc chắn rồi no differencessự khác biệt
73
217286
3942
Vào lúc sinh, chúng ta thấy
tuyệt đối không có khác biệt nào
03:53
in how theirhọ brainsnão work.
74
221252
1526
trong cách bộ não hoạt động.
03:56
But by the time those two kidstrẻ em
are readysẳn sàng to startkhởi đầu kindergartenmẫu giáo,
75
224322
3011
Nhưng đến lúc hai đứa trẻ đó
sẵn sàng đi mẫu giáo,
03:59
we know that the childđứa trẻ livingsống in povertynghèo nàn
76
227357
2353
chúng ta biết đứa trẻ
sống trong nghèo đói
04:01
is likelycó khả năng to have cognitivenhận thức scoresđiểm số
that are, on averageTrung bình cộng, 60 percentphần trăm lowerthấp hơn
77
229734
4873
có khuynh hướng các điểm số nhận thức,
trung bình là thấp hơn 60%
04:06
than those of the other childđứa trẻ.
78
234631
1542
so với những đứa trẻ khác.
04:09
LaterSau đó on, that childđứa trẻ livingsống in povertynghèo nàn
79
237309
1907
Sau này, trẻ sống trong nghèo đói đó
04:11
will be fivesố năm timeslần more likelycó khả năng
to droprơi vãi out of highcao schooltrường học,
80
239240
3302
có khả năng bỏ học trung học phổ thông
cao gấp năm lần,
04:14
and if she does graduatetốt nghiệp highcao schooltrường học,
81
242566
1793
và nếu tốt nghiệp được trung học,
04:16
she'llcô ấy sẽ be lessít hơn likelycó khả năng to earnkiếm được
a collegetrường đại học degreetrình độ.
82
244383
2535
nó sẽ có ít khả năng lấy được
tấm bằng đại học.
04:20
By the time those two kidstrẻ em
are 35 yearsnăm old,
83
248000
3410
Vào thời điểm hai đứa trẻ này 35 tuổi
04:23
if the first childđứa trẻ spentđã bỏ ra
her entiretoàn bộ childhoodthời thơ ấu livingsống in povertynghèo nàn,
84
251434
3946
nếu đứa đầu tiên trải qua tuổi thơ
sống trong nghèo đói,
nó có khả năng cao gấp 75 lần
là vẫn sẽ nghèo.
04:27
she is up to 75 timeslần
more likelycó khả năng to be poornghèo nàn herselfcô ấy.
85
255404
4978
04:34
But it doesn't have to be that way.
86
262103
1690
Nhưng không nhất thiết
phải như vậy.
04:36
As a neuroscientistnhà thần kinh học, one of things
I find mostphần lớn excitingthú vị about the humanNhân loại brainóc
87
264231
5262
Là một nhà thần kinh học, một trong
những thứ tôi thấy thích nhất về não người
04:41
is that our experienceskinh nghiệm changethay đổi our brainsnão.
88
269517
3398
là những trải nghiệm của chúng ta
thay đổi não chúng ta.
04:45
Now, this conceptkhái niệm,
knownnổi tiếng as neuroplasticityneuroplasticity,
89
273611
3824
Hiện nay, khái niệm này được biết đến
là tính khả biến thần kinh,
04:49
meanscó nghĩa that these differencessự khác biệt
in children'strẻ em brainóc structurekết cấu
90
277459
2755
nghĩa là những sự khác biệt này
trong cấu trúc não trẻ
04:52
don't doomsự chết a childđứa trẻ
to a life of lowthấp achievementthành tích.
91
280238
2717
không bắt một đứa trẻ
phải chịu cuộc sống ít thành công
04:55
The brainóc is not destinyđịnh mệnh.
92
283716
2419
Bộ não không phải là đích đến.
04:59
And if a child'scủa trẻ em brainóc can be changedđã thay đổi,
93
287510
2180
Và nếu não một đứa trẻ
có thể thay đổi được
05:01
then anything is possiblekhả thi.
94
289714
1687
thì mọi thứ đều có thể xảy ra.
05:04
As a societyxã hội, we spendtiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD
eachmỗi yearnăm, educatinggiáo dục our childrenbọn trẻ.
95
292999
4911
Với một cộng đồng, chúng ta chi hàng tỷ
đô la mỗi năm cho giáo dục con cái.
Vậy chúng ta có thể nói gì với
nhà trường, giáo viên hay phụ huynh
05:09
So what can we tell schoolstrường học,
teachersgiáo viên and parentscha mẹ
96
297934
2528
05:12
who want to help supportủng hộ kidstrẻ em
from disadvantagedhoàn cảnh khó khăn backgroundsnền
97
300486
2810
những người muốn hỗ trợ
những trẻ có hoàn cảnh khó khăn
05:15
to do theirhọ besttốt in schooltrường học and in life?
98
303320
1945
làm hết mình trong trường học
và cuộc sống?
05:17
Well, emergingmới nổi sciencekhoa học suggestsgợi ý
99
305919
1829
Khoa học mới nổi đề xuất rằng
05:19
that growingphát triển up in povertynghèo nàn is associatedliên kết
with a hostchủ nhà of differentkhác nhau experienceskinh nghiệm
100
307772
4268
lớn lên trong nghèo đói kết hợp với
một loạt những trải nghiệm khác nhau
05:24
and that these experienceskinh nghiệm
in turnxoay mayTháng Năm work togethercùng với nhau
101
312064
2649
và những trải nghiệm đó đến lúc
có thể kết hợp với nhau
05:26
to help shapehình dạng brainóc developmentphát triển
and ultimatelycuối cùng help kidstrẻ em learnhọc hỏi.
102
314737
3183
để giúp trẻ định hình sự phát triễn não bộ
và giúp trẻ tiếp thu.
05:30
And so if this is right,
103
318225
1355
Và nếu điều này là đúng,
05:31
it begscầu xin the questioncâu hỏi:
104
319604
1324
thì câu hỏi đặt ra là:
05:32
Where alongdọc theo this pathwaycon đường
can we stepbậc thang in and providecung cấp help?
105
320952
3025
Ở thời điểm nào chúng ta có thể
can thiệp và giúp đỡ?
05:36
So let's considerxem xét first interveningcan thiệp
at the levelcấp độ of learninghọc tập itselfchinh no --
106
324470
3402
Vì thế hãy xem xét can thiệp ban đầu
ở mức độ tự học hỏi --
05:39
mostphần lớn commonlythông thường throughxuyên qua
school-basedDựa trên trường học initiativeskhả năng phán đoán.
107
327896
2265
phổ biển nhất thông qua
sáng kiến dựa trên trường học.
05:42
Now, should we be encouragingkhuyến khích teachersgiáo viên
to focustiêu điểm on the kindscác loại of skillskỹ năng
108
330486
3286
Vậy chúng ta có nên khích lệ
giáo viên tập trung vào các loại kỹ năng
05:45
that disadvantagedhoàn cảnh khó khăn kidstrẻ em
are mostphần lớn likelycó khả năng to struggleđấu tranh with?
109
333796
2974
mà những trẻ khó khăn
hầu như sẽ gặp khó khăn với nó?
05:48
Of coursekhóa học.
110
336794
1151
Tất nhiên.
05:49
The importancetầm quan trọng of high-qualitychất lượng cao educationgiáo dục
baseddựa trên in scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ
111
337969
3268
Tầm quan trọng của nền giáo dục
tốt dựa vào bằng chứng khoa học
05:53
really can't be overstatedoverstated.
112
341261
1434
không thể bị phóng đại.
05:54
And there are a numbercon số of examplesví dụ
of excellentTuyệt vời interventionscan thiệp
113
342719
2858
Và có một số ví dụ về sự
can thiệp tuyệt vời
05:57
targetingnhắm mục tiêu things like literacytrình độ học vấn
or self-regulationtự quy định
114
345601
2428
nhắm vào khả năng đọc viết
hay tự điều chỉnh
06:00
that do in factthực tế improvecải tiến kids'dành cho trẻ em cognitivenhận thức
developmentphát triển and theirhọ testthử nghiệm scoresđiểm số.
115
348053
3556
sẽ cải thiện sự phát triển
nhận thức của trẻ và điểm số.
06:04
But as any interventioncan thiệp scientistnhà khoa học
doing this work would tell you,
116
352647
3537
Nhưng như bất cứ nhà khoa học
làm việc này sẽ nói với bạn
06:08
this work is challengingthách thức.
117
356208
1366
việc này là thử thách.
06:09
It's hardcứng to implementthực hiện high-qualitychất lượng cao,
evidence-basedDựa trên bằng chứng educationgiáo dục.
118
357598
3225
Rất khó để tạo một nền giáo dục
trên cơ sở bằng chứng và chất lượng.
06:12
And it can be labor-intensivesử dụng nhiều lao động,
119
360847
1450
Nó đòi hỏi đầu tư nhân lực
06:14
it's sometimesđôi khi costlytốn kém.
120
362321
2433
đôi khi khá đắt đỏ.
06:16
And in manynhiều casescác trường hợp, these disparitieschênh lệch
in childđứa trẻ developmentphát triển emergehiện ra earlysớm --
121
364778
3833
Và trong nhiều trường hợp, sự khác biệt
phát triển ở trẻ xuất hiện sớm
06:20
well before the startkhởi đầu
of formalchính thức schoolingđi học --
122
368635
2102
ngay trước khi thời điểm bắt đầu đi học,
06:22
sometimesđôi khi when kidstrẻ em are just toddlerstrẻ em.
123
370761
2235
cũng có thể là khi trẻ chỉ mới biết
đi chập chững.
06:25
And so I would arguetranh luận:
124
373582
1422
Nên tôi sẽ khẳng định:
06:27
schooltrường học is very importantquan trọng,
125
375028
1952
trường học rất quan trọng,
06:29
but if we're focusingtập trung
all of our policychính sách effortsnỗ lực
126
377004
3106
nhưng nếu chúng ta tập trung tất cả
nỗ lực chính sách của chúng ta
06:32
on formalchính thức schoolingđi học,
127
380134
1575
vào việc giáo dục chính thức,
06:33
we're probablycó lẽ startingbắt đầu too latemuộn.
128
381733
2187
chúng ta có lẽ là đang bắt đầu quá trễ.
06:36
So what about takinglấy a stepbậc thang back
129
384969
2126
Vậy sao không thử ngẫm lại một chút
06:39
and focusingtập trung on tryingcố gắng to changethay đổi
children'strẻ em experienceskinh nghiệm?
130
387119
2779
và tập trung cố gắng thay đổi
những trải nghiệm trẻ thơ?
06:42
What particularcụ thể experienceskinh nghiệm
are associatedliên kết with growingphát triển up in povertynghèo nàn
131
390685
3351
Những trải nghiệm cụ thể nào liên kết với
việc lớn lên trong nghèo khó
06:46
and mightcó thể be ablecó thể to be targetednhắm mục tiêu
to promoteQuảng bá brainóc developmentphát triển
132
394060
2865
và có thể là mục tiêu
để thúc đẩy sự phát triển não bộ
06:48
and learninghọc tập outcomeskết quả for kidstrẻ em?
133
396949
1627
và kết quả học tập cho trẻ con?
06:50
Of coursekhóa học, there are manynhiều, right?
134
398957
1971
Tất nhiên, có rất nhiều, đúng không?
06:52
NutritionDinh dưỡng, accesstruy cập to healthSức khỏe carequan tâm,
135
400952
3203
Dinh dưỡng, tiếp cận chăm sóc sức khoẻ,
06:56
exposuretiếp xúc to second-handSecond-hand smokehút thuốc lá or leadchì,
136
404179
3409
tiếp xúc với khói thuốc hoặc chì,
06:59
experiencekinh nghiệm of stressnhấn mạnh or discriminationphân biệt đối xử,
137
407612
2125
trải nghiệm về căng thẳng hay
sự phân biệt,
07:01
to nameTên a fewvài.
138
409761
1323
ví dụ như vậy.
07:03
In my laboratoryphòng thí nghiệm,
139
411653
1150
Trong phòng thí nghiệm,
07:04
we're particularlyđặc biệt focusedtập trung
on a fewvài typesloại of experienceskinh nghiệm
140
412827
2862
chúng tôi tập trung cụ thể
vào một số ít loại trải nghiệm
07:07
that we believe mayTháng Năm be ablecó thể to be targetednhắm mục tiêu
141
415713
2669
mà chúng tôi tin rằng
có thể có khả năng là mục tiêu
07:10
to promoteQuảng bá children'strẻ em brainóc developmentphát triển
142
418406
2024
để thúc đẩy sự phát triển não của trẻ em
07:12
and ultimatelycuối cùng improvecải tiến
theirhọ learninghọc tập outcomeskết quả.
143
420454
2247
và cuối cùng cải thiện
kết quả học tập của chúng.
07:15
As one examplethí dụ,
144
423160
1150
Ví dụ như,
07:16
take something I'll call
the home languagengôn ngữ environmentmôi trường,
145
424334
3249
điều tôi gọi là môi trường
ngôn ngữ tại nhà,
07:19
by which I mean, we know
that the numbercon số of wordstừ ngữ kidstrẻ em hearNghe
146
427607
3635
ý tôi là, chúng ta biết
số lượng từ trẻ nghe
07:23
and the numbercon số of conversationscuộc trò chuyện
they're engagedbận in everymỗi day
147
431266
2810
và những cuộc trò chuyện mỗi ngày
07:26
can varythay đổi tremendouslyrất nhiều.
148
434100
1427
có thể thay đổi rất lớn.
07:28
By some estimatesước tính,
149
436067
1284
Bằng vài ước tính,
07:29
kidstrẻ em from more advantagedthuận lợi backgroundsnền
150
437375
2257
những trẻ có nền tảng thuận lợi hơn
07:31
hearNghe an averageTrung bình cộng of 30 milliontriệu
more spokennói wordstừ ngữ
151
439656
3136
nghe nhiều hơn trung bình
30 triệu từ vựng
07:34
in the first fewvài yearsnăm of life
152
442816
1677
trong vài năm đầu tiên của cuộc đời
07:36
comparedso to kidstrẻ em from lessít hơn
advantagedthuận lợi backgroundsnền.
153
444517
2528
so với những trẻ có
nền tảng kém thuận lợi hơn.
07:39
Now, in our work, we're findingPhát hiện
154
447745
1540
Hiện nay, chúng tôi nhận thấy
07:41
that kidstrẻ em who experiencekinh nghiệm
more back-and-forthBack-và-ra,
155
449309
2921
rằng những đứa trẻ kinh nghiệm
07:44
responsiveđáp ứng conversationalđàm thoại turnslượt
156
452254
2227
nói chuyện đối thoại qua lại
07:46
tendcó xu hướng to have a largerlớn hơn brainóc surfacebề mặt
in partscác bộ phận of the brainóc
157
454505
3363
có xu hướng có bề mặt não bộ lớn hơn
trong các phần của bộ não
07:49
that we know are responsiblechịu trách nhiệm
for languagengôn ngữ and readingđọc hiểu skillskỹ năng.
158
457892
2919
mà chúng ta biết là đảm nhiệm về
ngôn ngữ và kỹ năng đọc.
07:53
And in factthực tế, the numbercon số
of conversationscuộc trò chuyện they hearNghe
159
461520
2334
Và trên thực tế, số cuộc trò chuyện
chúng nghe
07:55
seemsdường như to mattervấn đề a little bitbit more
than the sheertuyệt numbercon số of wordstừ ngữ they hearNghe.
160
463878
3579
dường như có ý nghĩa hơn một chút so với
con số tuyệt đối về số từ chúng nghe
08:00
So one tantalizingtantalizing possibilitykhả năng
161
468432
1952
vì vậy, một khả năng trêu ngươi
08:02
is that we should be teachinggiảng bài parentscha mẹ
not just to talk a lot,
162
470408
2976
là chúng ta nên dạy các bậc cha mẹ
không chỉ nói nhiều,
08:05
but to actuallythực ra have more conversationscuộc trò chuyện
with theirhọ childrenbọn trẻ.
163
473408
2911
mà là thực sự có nhiều cuộc trò chuyện
hơn với con của họ.
08:08
In this way, it's possiblekhả thi
that we'lltốt promoteQuảng bá brainóc developmentphát triển
164
476752
2953
Theo đó, chúng ta có thể thúc đẩy
sự phát triển não bộ
08:11
and perhapscó lẽ theirhọ kids'dành cho trẻ em languagengôn ngữ
and readingđọc hiểu skillskỹ năng.
165
479729
2726
và có lẽ là cả các kỹ năng
về ngôn ngữ và đọc của con.
08:15
And in factthực tế, a numbercon số
of scientistscác nhà khoa học are testingthử nghiệm
166
483030
2201
Thực tế, nhiều nhà khoa học
đang thử nghiệm
08:17
that excitingthú vị possibilitykhả năng right now.
167
485255
2148
khả năng thú vị đó ngay bây giờ.
Dĩ nhiên, chúng ta đều biết
08:20
But of coursekhóa học, we all know
168
488055
1250
08:21
that growingphát triển up in povertynghèo nàn is associatedliên kết
with lots of differentkhác nhau experienceskinh nghiệm
169
489329
3535
lớn lên trong nghèo đói liên quan
rất nhiều trải nghiệm khác nhau
08:24
beyondvượt ra ngoài just how manynhiều
conversationscuộc trò chuyện kidstrẻ em are havingđang có.
170
492888
2435
ngoài việc trẻ có bao nhiêu
cuộc trò chuyện.
08:27
So how do we choosechọn what elsekhác to focustiêu điểm on?
171
495347
2624
Vậy làm thế nào để chúng lựa
chọn cái gì để tập trung?
08:30
The listdanh sách can be overwhelmingáp đảo.
172
498679
2087
Danh sách có thể quá nhiều.
08:32
There are a numbercon số
of high-qualitychất lượng cao interventionscan thiệp
173
500790
2362
Có nhiều can thiệp chất lượng cao
08:35
that do try to changethay đổi
children'strẻ em experiencekinh nghiệm,
174
503176
2242
đang cố gắng thay đổi
kinh nghiệm của trẻ,
08:37
manynhiều of which are quitekhá effectivecó hiệu lực.
175
505442
1636
nhiều trong số đó thì khá hiệu quả.
08:39
But again, just like
school-basedDựa trên trường học initiativeskhả năng phán đoán,
176
507733
2143
và lần nữa như
sáng kiến học đường
08:41
this is hardcứng work.
177
509900
1180
đây là việc khó khăn.
08:43
It can be challengingthách thức,
178
511104
1262
Nó có thể đầy thách đố,
08:44
it can be labor-intensivesử dụng nhiều lao động,
179
512390
1488
nó có thể tốn nhiều công sức,
08:45
sometimesđôi khi costlytốn kém ...
180
513902
2622
đôi khi tốn kém...
08:48
and on occasionnhân dịp,
181
516548
1285
Và đồng thời,
08:49
it can be somewhatphần nào patronizingkẻ cả
for scientistscác nhà khoa học to swoopswoop in
182
517857
2963
nó cũng có thể là một thứ
đáng cho nhà khoa học tham gia
08:52
and tell a familygia đình what they need to changethay đổi
in ordergọi món for theirhọ childđứa trẻ to succeedthành công.
183
520844
3918
và nói với một gia đình điều họ cần
thay đổi để cho con của họ thành công.
08:57
So I want to sharechia sẻ an ideaý kiến with you.
184
525619
2400
Vì vậy tôi muốn chia sẻ
với các bạn một ý tưởng.
09:01
What if we triedđã thử to help
youngtrẻ childrenbọn trẻ in povertynghèo nàn
185
529639
3425
Giả sử chúng ta cố gắng giúp
trẻ em nghèo khó
09:05
by simplyđơn giản givingtặng
theirhọ familiescác gia đình more moneytiền bạc?
186
533088
2647
đơn giản bằng cách
đưa cho họ nhiều tiền hơn.
09:10
I'm privilegedcó đặc quyền to be workingđang làm việc
with a teamđội of economistsnhà kinh tế học,
187
538027
2572
Tôi có cơ hội làm việc với
một nhóm nhà kinh tế học,
09:12
socialxã hội policychính sách expertsCác chuyên gia and neuroscientistsneuroscientists
188
540623
2085
chuyên gia chính sách xã hội và
thần kinh học
09:14
in leadingdẫn đầu Baby'sEm bé First YearsNăm,
189
542732
2193
cho dự án Baby's First Years
09:16
the first-everlần đầu tiên randomizedchọn ngẫu nhiên studyhọc
190
544949
2196
Trong nghiên cứu ngẫu nhiên hóa đầu tiên
09:19
to testthử nghiệm whetherliệu povertynghèo nàn reductiongiảm causesnguyên nhân
changesthay đổi in children'strẻ em brainóc developmentphát triển.
191
547169
5345
để kiểm tra liệu giảm nghèo đói có làm
thay đổi sự phát triển não bộ của trẻ em.
09:25
Now, the ambitiontham vọng of the studyhọc is largelớn,
192
553846
2082
Bây giờ, tham vọng nghiên cứu này rộng hơn
09:27
but the premisetiền đề is actuallythực ra quitekhá simpleđơn giản.
193
555952
2092
nhưng tiền đề vẫn khá đơn giản.
09:30
In MayCó thể of 2018,
194
558626
1150
Vào tháng 5/2018,
09:31
we beganbắt đầu recruitingtuyển dụng 1,000 mothersmẹ
livingsống belowphía dưới the federalliên bang povertynghèo nàn linehàng
195
559800
4041
chúng tôi đã bắt đầu tuyển chọn 1,000 bà
mẹ sống dưới mức nghèo đói của liên bang
09:35
shortlymột thời gian ngắn after they gaveđưa ra birthSinh
in a numbercon số of AmericanNgười Mỹ hospitalsbệnh viện.
196
563865
3035
ngay sau khi họ sinh đẻ ở
một số các bệnh viện của Mỹ.
Khi ghi danh vào nghiên cứu của chúng tôi
09:40
UponKhi enrollingghi danh in our studyhọc,
197
568076
1597
09:41
all mothersmẹ receivenhận được
an unconditionalvô điều kiện monthlyhàng tháng cashtiền mặt giftquà tặng
198
569697
4162
tất cả các mẹ nhận một khoản tài trợ
bằng tiền mặt hàng tháng vô điều kiện
09:45
for the first 40 monthstháng
of theirhọ children'strẻ em livescuộc sống,
199
573883
3020
trong 40 tháng đầu đời con mình,
09:48
and they're freemiễn phí to use this moneytiền bạc
howeverTuy nhiên they like.
200
576927
2484
và họ được tự do dùng tiền
theo ý họ.
09:52
But importantlyquan trọng,
mothersmẹ are beingđang randomizedchọn ngẫu nhiên,
201
580730
2855
Nhưng quan trọng là
các bà mẹ phải là ngẫu nhiên,
09:55
so some mothersmẹ are randomizedchọn ngẫu nhiên
to receivenhận được a nominaldanh nghĩa monthlyhàng tháng cashtiền mặt giftquà tặng
202
583609
4640
một số bà mẹ ngẫu nhiên
được nhận trợ cấp nhỏ hằng tháng
10:00
and othersKhác are randomizedchọn ngẫu nhiên to receivenhận được
severalmột số hundredhàng trăm dollarsUSD eachmỗi monththáng,
203
588273
4440
và số khác thì ngẫu nhiên được nhận
hàng trăm đô la hàng tháng,
10:04
an amountsố lượng that we believe is largelớn enoughđủ
204
592737
1973
một khoản tiền mà chúng tôi tin là đủ lớn
10:06
to make a differenceSự khác biệt
in theirhọ day-to-dayngày qua ngày livescuộc sống,
205
594734
2191
để làm điều khác biệt
trong cuộc sống hàng ngày
10:08
in mostphần lớn casescác trường hợp increasingtăng
theirhọ monthlyhàng tháng incomethu nhập by 20 to 25 percentphần trăm.
206
596949
3459
trong hầu hết các trường hợp tăng thu nhập
của họ khoảng 20% đến 25%.
10:13
So in this way,
207
601357
1418
Như thế, theo cách này
chúng tôi hy vọng cuối cùng
sẽ trả lời được câu hỏi trước
10:14
we're hopinghi vọng to finallycuối cùng movedi chuyển
pastquá khứ questionscâu hỏi
208
602799
2536
10:17
of how povertynghèo nàn is correlatedtương quan
with childđứa trẻ developmentphát triển
209
605359
3684
rằng làm sao nghèo khó có thể
tương quan với sự phát triển ở trẻ
10:21
and actuallythực ra be ablecó thể to testthử nghiệm
whetherliệu reducinggiảm povertynghèo nàn causesnguyên nhân changesthay đổi
210
609067
4684
và thực sự có thể kiểm tra xem
liệu giảm nghèo có tạo ra thay đổi
10:25
in children'strẻ em cognitivenhận thức, emotionalđa cảm
and brainóc developmentphát triển
211
613775
3126
trong sự phát triển của nhận thức, cảm xúc
và não bộ của trẻ em
10:28
in the first threesố ba yearsnăm of life --
212
616925
2148
trong ba năm đầu đời---
đó là khoảng thời gian mà chúng tôi tin
10:31
the very time when we believe
213
619097
1381
10:32
the developingphát triển brainóc mayTháng Năm be
mostphần lớn malleablecó thể dẻo dai to experiencekinh nghiệm.
214
620502
3527
bộ não đang phát triển
dễ bị ảnh hưởng nhất với trải nghiệm.
10:37
Now, we won'tsẽ không have definitivedứt khoát resultscác kết quả
from this studyhọc for severalmột số yearsnăm,
215
625179
3828
Chúng ta sẽ không có kết quả chính xác
từ việc nghiên cứu này trong vài năm,
10:41
and if nothing elsekhác,
216
629031
1550
nếu không có gì,
10:42
1,000 newbornstrẻ sơ sinh and theirhọ momsbà mẹ
will have a bitbit more cashtiền mặt eachmỗi monththáng
217
630605
3096
1,000 trẻ mới sinh và mẹ của chúng
sẽ có một ít số tiền mỗi tháng
10:45
that they tell us they very much need.
218
633725
1843
mà họ nói rằng họ rất cần.
10:48
But what if it turnslượt out
that a cost-effectivehiệu quả way
219
636106
3798
Nhưng sẽ ra sao nếu cách chi tiêu hợp lí
10:51
to help youngtrẻ childrenbọn trẻ in povertynghèo nàn
220
639928
2386
để giúp trẻ nhỏ nghèo khó
10:54
is to simplyđơn giản give theirhọ momsbà mẹ more moneytiền bạc?
221
642338
2820
bằng cách đơn giản đưa họ thêm tiền?
10:58
If our hypothesesgiả thuyết are borneBorne out,
222
646982
1951
Nếu giả thuyết chúng tôi được thực thi
11:00
it's our hopemong that resultscác kết quả from this work
will informthông báo debatestranh luận about socialxã hội servicesdịch vụ
223
648957
4177
chúng tôi hy vọng kết quả của việc này sẽ
lan tỏa tranh luận về các dịch vụ xã hội
11:05
that have the potentialtiềm năng to effecthiệu ứng millionshàng triệu
of familiescác gia đình with youngtrẻ childrenbọn trẻ.
224
653158
3626
có tiềm lực để ảnh hưởng tới
hàng triệu gia đình có em nhỏ.
11:09
Because while incomethu nhập mayTháng Năm not be the only
or even the mostphần lớn importantquan trọng factorhệ số
225
657840
3790
Bởi vì thu nhập có thể không phải là
yếu tố duy nhất hay quan trọng nhất
11:13
in determiningxác định children'strẻ em
brainóc developmentphát triển,
226
661654
2539
trong việc xác định
sự phát triển não bộ ở trẻ
11:16
it mayTháng Năm be one that,
227
664217
1243
nó có thể là
11:17
from a policychính sách perspectivequan điểm,
228
665484
1919
từ một quan điểm chính sách
11:19
can be easilydễ dàng addressedgiải quyết.
229
667427
1655
có thể dễ dàng được xử lí.
11:22
Put simplyđơn giản,
230
670327
1389
Đơn giản là,
11:23
if we can showchỉ that reducinggiảm povertynghèo nàn
changesthay đổi how children'strẻ em brainsnão developphát triển, xây dựng
231
671740
5103
nếu chúng ta chứng minh việc giảm nghèo
thay đổi não bộ của trẻ phát triển trẻ
11:28
and that leadsdẫn to meaningfulcó ý nghĩa
policychính sách changesthay đổi,
232
676867
3307
và dẫn tới những sự thay đổi
chính sách có ý nghĩa
11:32
then a youngtrẻ childđứa trẻ bornsinh ra into povertynghèo nàn todayhôm nay
233
680198
3064
từ đó một đứa trẻ sinh ra
trong khó khăn ngày nay
11:35
mayTháng Năm have a much better shotbắn
at a brightersáng hơn futureTương lai.
234
683286
3711
có thể sẽ có một bước tiến
về một tương lai tươi sáng hơn
11:39
Thank you.
235
687559
1151
Cảm ơn.
11:40
(ApplauseVỗ tay)
236
688734
5504
(Vỗ tay)
Translated by Thịnh Lang
Reviewed by Dung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kimberly Noble - Neuroscientist, pediatrician
Kimberly Noble, MD, PhD, studies how socioeconomic inequality relates to children's cognitive and brain development.

Why you should listen

Trained as a neuroscientist and board-certified pediatrician, Dr. Kimberly Noble has examined disparities in development and health across infancy, childhood and adolescence. She is currently an Associate Professor of Neuroscience and Education at Teachers College, Columbia University, where she directs the Neurocognition, Early Experience and Development (NEED) Lab. She received her undergraduate, graduate and medical degrees at the University of Pennsylvania and was the recipient of the Association for Psychological Science Janet Taylor Spence Award for Transformative Early Career Contributions.

In collaboration with a multidisciplinary team of scientists from around the United States, Noble is co-directing the Baby's First Years study, the first clinical trial of poverty reduction to assess the causal impact of income on children's cognitive, emotional and brain development in the first three years of life. Her work has received worldwide attention in the popular press, including the Washington Post, The EconomistNewsweekThe GuardianLe Monde and NPR. A full list of her publications can be found here.

More profile about the speaker
Kimberly Noble | Speaker | TED.com