ABOUT THE SPEAKER
Nandan Nilekani - Technologist and visionary
Nandan Nilekani is the author of "Imagining India," a radical re-thinking of one of the world’s great economies. The co-founder of Infosys, he helped move India into the age of IT.

Why you should listen

Nandan Nilekani co-founded Infosys, one of India's leading information technology companies, back in 1981. After serving as its president and then CEO, he's now joined the Indian government to help lead a massive new IT project: providing every Indian with a unique identity card. to concentrate on his next great endeavor: re-imagining India in the new millennium.

His book Imagining India asks big questions: How can India -- which made such leaps in the past two decades -- maintain its demographic advantage? How can democracy and education be promoted? How, in the midst of such growth, can the environment be protected for the next generations?

More profile about the speaker
Nandan Nilekani | Speaker | TED.com
TED2009

Nandan Nilekani: Ideas for India's future

Nandan Nilekani: Những ý tưởng cho tương lai Ấn Độ

Filmed:
1,029,216 views

Nandan Nilekani, the visionary co-founder of outsourcing pioneer Infosys, explains four brands of ideas that will determine whether India can continue its recent breakneck progress.
- Technologist and visionary
Nandan Nilekani is the author of "Imagining India," a radical re-thinking of one of the world’s great economies. The co-founder of Infosys, he helped move India into the age of IT. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Let me talk about IndiaẤn Độ
0
0
2000
Để tôi kể bạn nghe về đất nước Ấn Độ
00:14
throughxuyên qua the evolutionsự phát triển of ideasý tưởng.
1
2000
2000
thông qua việc triển khai những ý tưởng.
00:16
Now I believe this is an interestinghấp dẫn way of looking at it
2
4000
3000
Giờ tôi tin, đây là cách thú vị
để nhìn nhận
00:19
because in everymỗi societyxã hội, especiallyđặc biệt an openmở democraticdân chủ societyxã hội,
3
7000
4000
vì trong mỗi tầng lớp, đặc biệt là
tầng lớp dân chủ mở rộng
00:23
it's only when ideasý tưởng take rootnguồn gốc that things changethay đổi.
4
11000
3000
Chỉ khi những ý tưởng bắt nguồn
từ những sự việc thay đổi.
00:26
SlowlyTừ từ ideasý tưởng leadchì to ideologytư tưởng,
5
14000
2000
Từ từ thì những ý tưởng
hình thành hệ tư tưởng,
00:28
leadchì to policieschính sách that leadchì to actionshành động.
6
16000
3000
đưa đến những chính sách có thể
áp dụng vào thực tiễn.
00:31
In 1930 this countryQuốc gia wentđã đi throughxuyên qua a Great DepressionTrầm cảm,
7
19000
3000
Vào năm 1930, đất nước này đã trải
một cuộc Đại khủng hoảng,
00:34
which led to all the ideasý tưởng of the statetiểu bang and socialxã hội securityBảo vệ,
8
22000
3000
dẫn đến tất cả tư tưởng của chính quyền
và an ninh xã hội,
00:37
and all the other things that happenedđã xảy ra in Roosevelt'sRoosevelt time.
9
25000
3000
và tất cả những sự kiện đã diễn ra trong lúc
tổng thống Roosevelt còn tại vị.
00:40
In the 1980s we had the ReaganReagan revolutionCuộc cách mạng, which leadchì to deregulationbãi bỏ quy định.
10
28000
3000
Vào những năm 1980, chúng ta đã
trải qua cuộc cách mạng Reagan
dẫn tới việc xóa bỏ điều tiết.
00:43
And todayhôm nay, after the globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế crisiskhủng hoảng,
11
31000
3000
Và ngày nay, sau sự kiện khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
00:46
there was a wholetoàn thể newMới setbộ of rulesquy tắc
12
34000
2000
có 1 bộ luật hoàn toàn mới được thiết lập
00:48
about how the statetiểu bang should intervenecan thiệp.
13
36000
2000
tập trung vào sự can thiệp của chính phủ
00:50
So ideasý tưởng changethay đổi statestiểu bang.
14
38000
2000
Vì vậy, ý tưởng thay đổi địa vị xã hội.
00:52
And I lookednhìn at IndiaẤn Độ and said,
15
40000
2000
Và tôi đã xem xét đất nước Ấn Độ,
00:54
really there are fourbốn kindscác loại of ideasý tưởng
16
42000
2000
thật ra có 4 loại ý tưởng
00:56
which really make an impactva chạm on IndiaẤn Độ.
17
44000
2000
thật sự ảnh hưởng đến quốc gia này.
00:58
The first, to my mindlí trí,
18
46000
2000
Quan điểm đầu tiên, theo suy nghĩ của tôi,
01:00
is what I call as "the ideasý tưởng that have arrivedđã đến."
19
48000
3000
tôi gọi là " ý tưởng được nảy sinh".
01:03
These ideasý tưởng have broughtđưa togethercùng với nhau something
20
51000
2000
Những ý tưởng này mang lại lợi ích nào đó
01:05
which has madethực hiện IndiaẤn Độ happenxảy ra the way it is todayhôm nay.
21
53000
3000
giúp cho Ấn Độ phát triển như hiện nay.
01:08
The secondthứ hai setbộ of ideasý tưởng I call "ideasý tưởng in progresstiến độ."
22
56000
3000
Quan điểm thứ hai tôi gọi là "ý tưởng
trong giai đoạn phát triển".
01:11
Those are ideasý tưởng which have been acceptedchấp nhận
23
59000
3000
Đó là những ý tưởng được chấp nhận
01:14
but not implementedthực hiện yetchưa.
24
62000
2000
nhưng không được thi hành.
01:16
The thirdthứ ba setbộ of ideasý tưởng are what I call as
25
64000
2000
Quan điểm thứ ba tôi muốn đề cập là
01:18
"ideasý tưởng that we arguetranh luận about" --
26
66000
2000
"ý tưởng chúng ta tranh luận".
01:20
those are ideasý tưởng where we have a fightchiến đấu,
27
68000
2000
Đó là những ý tưởng mà chúng ta tranh đấu,
01:22
an ideologicaltư tưởng battlechiến đấu about how to do things.
28
70000
3000
trận chiến tư tưởng về cách làm mọi việc.
01:25
And the fourththứ tư thing, which I believe is mostphần lớn importantquan trọng, is
29
73000
3000
Và quan điểm thứ tư,
tôi tin là quan trọng nhất,
là "tư tưởng chúng ta cần mong đợi".
01:28
"the ideasý tưởng that we need to anticipateđoán trước."
30
76000
2000
01:30
Because when you are a developingphát triển countryQuốc gia
31
78000
2000
Vì khi bạn là một quốc gia đang phát triển
trên thế giới, nơi bạn có thể nhìn thấy nhiều vấn nạn còn tồn tại ở những quốc gia khác,
01:32
in the worldthế giới where you can see the problemscác vấn đề that other countriesquốc gia are havingđang có,
32
80000
4000
bạn có thể thật sự mong đợi
01:36
you can actuallythực ra anticipateđoán trước
33
84000
2000
những gì bản thân có thể làm và
tiến hành một cách khác nhau.
01:38
what that did and do things very differentlykhác.
34
86000
3000
01:41
Now in India'sCủa Ấn Độ casetrường hợp I believe there are sixsáu ideasý tưởng
35
89000
3000
Tình hình của Ấn Độ hiện nay, tôi tin rằng, có 6 loại ý tưởng
01:44
which are responsiblechịu trách nhiệm for where it has come todayhôm nay.
36
92000
2000
là nguyên nhân dẫn tới thực trạng hiện nay của đất nước này.
01:46
The first is really the notionkhái niệm of people.
37
94000
4000
Đầu tiên là khái niệm con người.
Vào những năm 60 và 70,
01:50
In the '60s and '70s
38
98000
2000
01:52
we thought of people as a burdengánh nặng.
39
100000
2000
chúng ta đã nghĩ con người là gánh nặng.
01:54
We thought of people as a liabilitytrách nhiệm pháp lý.
40
102000
3000
Chúng ta xem con người như là của nợ.
01:57
TodayHôm nay we talk of people as an assettài sản.
41
105000
2000
Ngày nay chúng ta bàn về vấn đề
con người như là tài sản.
01:59
We talk of people as humanNhân loại capitalthủ đô.
42
107000
3000
Chúng ta bàn về chuyện con người
như là nguồn nhân lực.
02:02
And I believe this changethay đổi in the mindsettư duy,
43
110000
2000
Và tôi tin sự thay đổi trong tư duy,
02:04
of looking at people as something of a burdengánh nặng
44
112000
2000
từ việc xem con người như là gánh nặng,
02:06
to humanNhân loại capitalthủ đô,
45
114000
2000
hay là nguồn nhân lực,
02:08
has been one of the fundamentalcăn bản changesthay đổi in the IndianẤn Độ mindsettư duy.
46
116000
3000
là một trong những thay đổi cơ bản
trong tư duy của người Ấn.
02:11
And this changethay đổi in thinkingSuy nghĩ of humanNhân loại capitalthủ đô
47
119000
2000
Và sự thay đổi trong suy nghĩ
con người là nguồn nhân lực
02:13
is linkedliên kết to the factthực tế
48
121000
2000
liên quan đến một thực tiễn là
Ấn Độ đang phải chịu lợi tức dân số.
02:15
that IndiaẤn Độ is going throughxuyên qua a demographicnhân khẩu học dividendcổ tức.
49
123000
3000
02:18
As healthcarechăm sóc sức khỏe improvescải thiện,
50
126000
2000
Vì chăm sóc y tế cải thiện,
02:20
as infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong goesđi down,
51
128000
2000
vì tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm,
02:22
fertilitykhả năng sinh sản ratesgiá startkhởi đầu droppingthả. And IndiaẤn Độ is experiencingtrải nghiệm that.
52
130000
3000
tỉ lệ sinh bắt đầu giảm dần. Và đất nước Ấn Độ
đang phải trải qua những sự việc đó.
02:25
IndiaẤn Độ is going to have
53
133000
2000
Ấn Độ dự kiến sẽ tiến hành
02:27
a lot of youngtrẻ people with a demographicnhân khẩu học dividendcổ tức
54
135000
3000
lợi tức dân số đối với thế hệ trẻ
02:30
for the nextkế tiếp 30 yearsnăm.
55
138000
2000
trong 30 năm tới.
02:32
What is uniqueđộc nhất about this demographicnhân khẩu học dividendcổ tức
56
140000
2000
Điều đặc biệt về lợi tức dân số này
02:34
is that IndiaẤn Độ will be the only countryQuốc gia in the worldthế giới
57
142000
3000
chính là Ấn Độ sẽ trở thành
quốc gia duy nhất trên thế giới
02:37
to have this demographicnhân khẩu học dividendcổ tức.
58
145000
2000
áp dụng lợi tức dân số.
02:39
In other wordstừ ngữ, it will be the only youngtrẻ countryQuốc gia in an aginglão hóa worldthế giới.
59
147000
4000
Nói cách khác, Ấn Độ sẽ là quốc gia trẻ duy nhất
02:43
And this is very importantquan trọng. At the sametương tự time
60
151000
3000
Và đây là điều rất quan trọng. Đồng thời,
02:46
if you peellột vỏ away the demographicnhân khẩu học dividendcổ tức in IndiaẤn Độ,
61
154000
2000
nếu bạn bỏ đi lợi tức dân số ở Ấn Độ,
02:48
there are actuallythực ra two demographicnhân khẩu học curvesđường cong.
62
156000
2000
sẽ có hai đường cong dân số.
02:50
One is in the southmiền Nam and in the westhướng Tây of IndiaẤn Độ,
63
158000
3000
Một là ở phía Nam và phía Tây của Ấn Độ,
02:53
which is alreadyđã going to be fullyđầy đủ expensedexpensed by 2015,
64
161000
4000
đang dần trở nên đông đúc vào năm 2015,
02:57
because in that partphần of the countryQuốc gia, the fertilitykhả năng sinh sản ratetỷ lệ is
65
165000
3000
vì một phần khu vực của
nước Ấn có tỉ lệ sinh
03:00
almosthầu hết equalcông bằng to that of a WestWest EuropeanChâu Âu countryQuốc gia.
66
168000
3000
hầu như tương đương với một phần
khu vực phía Tây Châu Âu.
03:03
Then there is the wholetoàn thể northernPhương bắc IndiaẤn Độ,
67
171000
3000
Và cả một vùng phía Nam của nước Ấn,
03:06
which is going to be the bulksố lượng lớn of the futureTương lai demographicnhân khẩu học dividendcổ tức.
68
174000
3000
đang tập trung đa số
lợi tức dân số tương lai.
03:09
But a demographicnhân khẩu học dividendcổ tức is only as good
69
177000
3000
Nhưng lợi tức dân số cũng chỉ tương tự
03:12
as the investmentđầu tư in your humanNhân loại capitalthủ đô.
70
180000
3000
việc đầu tư vào nguồn nhân lực.
03:15
Only if the people have educationgiáo dục,
71
183000
2000
Chỉ khi con người nhận được sự giáo dục,
03:17
they have good healthSức khỏe, they have infrastructurecơ sở hạ tầng,
72
185000
2000
họ có sức khỏe tốt,
họ có cơ sở hạ tầng,
03:19
they have roadsđường to go to work, they have lightsđèn to studyhọc at night --
73
187000
3000
họ có đường đi đến nơi làm việc,
họ có đèn để học thâu đêm -
03:22
only in those casescác trường hợp can you really get the benefitlợi ích
74
190000
3000
chỉ trong những trường hợp như vậy
bạn mới thật sự nhận ra lợi ích
03:25
of a demographicnhân khẩu học dividendcổ tức.
75
193000
2000
của lợi tức dân số.
03:27
In other wordstừ ngữ, if you don't really investđầu tư in the humanNhân loại capitalthủ đô,
76
195000
3000
Nói cách khác, nếu bạn không thật sự
đầu tư vào nguồn nhân lực,
03:30
the sametương tự demographicnhân khẩu học dividendcổ tức
77
198000
2000
lợi tức dân số tương tự
03:32
can be a demographicnhân khẩu học disasterthảm họa.
78
200000
2000
có thể là thảm họa dân số.
03:34
ThereforeDo đó IndiaẤn Độ is at a criticalchỉ trích pointđiểm
79
202000
2000
Vì vậy, Ấn Độ đang ở trong thời điểm quan trọng
03:36
where eitherhoặc it can leverageđòn bẩy its demographicnhân khẩu học dividendcổ tức
80
204000
3000
hoặc có thể tận dụng lợi tức dân số
03:39
or it can leadchì to a demographicnhân khẩu học disasterthảm họa.
81
207000
3000
hoặc có thể dẫn tới thảm họa dân số.
03:42
The secondthứ hai thing in IndiaẤn Độ has been the changethay đổi in
82
210000
2000
Điều thứ hai là sự thay đổi trong vai trò
03:44
the rolevai trò of entrepreneursdoanh nhân.
83
212000
2000
của nhà kinh doanh ở Ấn Độ.
03:46
When IndiaẤn Độ got independenceđộc lập entrepreneursdoanh nhân were seenđã xem
84
214000
3000
Khi Ấn Độ có các nhà doanh nghiệp độc lập
03:49
as a badxấu lot, as people who would exploitkhai thác.
85
217000
3000
được xem là kẻ xấu, như những kẻ bóc lột.
03:52
But todayhôm nay, after 60 yearsnăm, because of the risetăng lên of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh,
86
220000
3000
Nhưng ngày nay, sau 60 năm,
bởi sự gia tăng của các doanh nghiệp
03:55
entrepreneursdoanh nhân have becometrở nên rolevai trò modelsmô hình,
87
223000
2000
các doanh nhân trở thành những hình mẫu,
03:57
and they are contributingđóng góp hugelycực kỳ to the societyxã hội.
88
225000
3000
và họ đang đóng góp rất nhiều cho xã hội.
04:00
This changethay đổi has contributedđóng góp
89
228000
2000
Sự thay đổi này cũng đóng góp
04:02
to the vitalitysức sống and the wholetoàn thể economynên kinh tê.
90
230000
4000
cho cuộc sống và toàn bộ nền kinh tế.
04:06
The thirdthứ ba biglớn thing I believe that has changedđã thay đổi IndiaẤn Độ
91
234000
2000
Điều quan trọng thứ ba tôi tin
sẽ thay đổi đất nước Ấn Độ
04:08
is our attitudeThái độ towardsvề hướng the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ.
92
236000
3000
chính là thái độ của cúng ta
đối với Anh ngữ.
04:11
EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ was seenđã xem as a languagengôn ngữ of the imperialistsĐế quốc.
93
239000
3000
Anh ngữ được xem là
một ngôn ngữ của chủ nghĩa đế quốc.
04:14
But todayhôm nay, with globalizationtoàn cầu hoá,
94
242000
2000
Nhưng ngày nay, cùng với sự toàn cầu hóa,
04:16
with outsourcinggia công phần mềm, EnglishTiếng Anh has becometrở nên a languagengôn ngữ of aspirationkhát vọng.
95
244000
4000
với nguồn lao động ngoại nhập, Anh ngữ
dần trở thành một ngôn ngữ của khát vọng.
04:20
This has madethực hiện it something that everybodymọi người wants to learnhọc hỏi.
96
248000
2000
Điều này càng khẳng định mọi người
ai cũng mong muốn học tiếng Anh.
04:22
And the factthực tế that we have EnglishTiếng Anh is now becomingtrở thành
97
250000
3000
Và thật ra thì, chúng ta đang khiến tiếng Anh trở thành
04:25
a hugekhổng lồ strategicchiến lược assettài sản.
98
253000
2000
một vốn quí mang tính chiến lược lớn.
04:27
The nextkế tiếp thing is technologyCông nghệ.
99
255000
3000
Điều tiếp theo đó là công nghệ.
04:30
FortyBốn mươi yearsnăm back, computersmáy vi tính were seenđã xem
100
258000
3000
40 năm trước,
máy tính được xem là một thứ bị cấm sử dụng,
là một vật đáng sợ,
04:33
as something which was forbiddingCấm, something which was intimidatingđe dọa,
101
261000
3000
04:36
something that reducedgiảm jobscông việc.
102
264000
2000
là thứ khiến việc làm bị cắt giảm.
04:38
TodayHôm nay we livetrực tiếp in a countryQuốc gia
103
266000
2000
Đất nước mà chúng ta đang sống hiện nay,
04:40
which sellsbán eighttám milliontriệu mobiledi động phonesđiện thoại a monththáng,
104
268000
3000
mỗi tháng bán ra 8 triệu
chiếc điện thoại đi động,
04:43
of which 90 percentphần trăm of those mobiledi động phonesđiện thoại
105
271000
2000
90% trong số những thiết bị điện thoại đó
04:45
are prepaidtrả trước phonesđiện thoại
106
273000
2000
là những chiếc được trả trước
04:47
because people don't have credittín dụng historylịch sử.
107
275000
2000
vì mọi người không có lòng tin vào lịch sử.
04:49
FortyBốn mươi percentphần trăm of those prepaidtrả trước phonesđiện thoại
108
277000
3000
40% trong số những
chiếc điện thoại trả trước
04:52
are rechargednạp lại at lessít hơn than 20 centsxu at eachmỗi rechargenạp tiền.
109
280000
4000
được nạp điện tốn ít hơn 20 xu mỗi lần nạp.
04:56
That is the scaletỉ lệ at which
110
284000
2000
Đó là thước đo mà
04:58
technologyCông nghệ has liberatedgiải phóng and madethực hiện it accessiblecó thể truy cập.
111
286000
3000
công nghệ đã tự giải phóng
và chúng ta có thể tiếp cận được.
05:01
And thereforevì thế technologyCông nghệ has goneKhông còn
112
289000
2000
Và vì vậy, công nghệ dần chuyển mình
05:03
from beingđang seenđã xem as something forbiddingCấm
113
291000
2000
từ việc bị xem như là vật bị cấm sử dụng
05:05
and intimidatingđe dọa to something that is empoweringtrao quyền.
114
293000
3000
và đáng sợ cho đến thiết bị toàn năng.
05:08
TwentyHai mươi yearsnăm back,
115
296000
2000
20 năm trước,
05:10
when there was a reportbài báo cáo on bankngân hàng computerizationtin học,
116
298000
2000
khi có một bảng báo cáo về
điện toán hóa ngân hàng,
05:12
they didn't nameTên the reportbài báo cáo as
117
300000
3000
họ không đặt tên cho bảng báo cáo
05:15
a reportbài báo cáo on computersmáy vi tính,
118
303000
2000
là báo cáo về máy tính,
05:17
they call them as "ledgersổ kế toán postingđăng machinesmáy móc."
119
305000
2000
mà họ gọi là "máy móc đăng tin về sổ cái".
05:19
They didn't want the unionscông đoàn to believe that they were actuallythực ra computersmáy vi tính.
120
307000
3000
Họ không muốn công đoàn tin rằng
chúng thật sự là những chiếc máy tính.
05:22
And when they wanted to have more advancednâng cao, more powerfulquyền lực computersmáy vi tính
121
310000
4000
Và khi họ muốn có ngày càng nhiều
máy tính hiện đại và mạnh,
05:26
they calledgọi là them "advancednâng cao ledgersổ kế toán postingđăng machinesmáy móc."
122
314000
3000
họ gọi chúng là "máy móc đăng tin về sổ cái tiên tiến".
05:29
So we have come a long way from those daysngày
123
317000
2000
Vì vậy chúng ta đã đi một chặng đường
dài từ những ngày mới bắt đầu
05:31
where the telephoneĐiện thoại has becometrở nên an instrumentdụng cụ of empowermentTrao quyền,
124
319000
3000
nơi mà điện thoại trở thành công cụ của sức mạnh,
05:34
and really has changedđã thay đổi the way IndiansNgười Ấn Độ think of technologyCông nghệ.
125
322000
4000
và thật sự thay đổi cách nghĩ của
người dân Ấn Độ về công nghệ.
05:38
And then I think the other pointđiểm
126
326000
2000
Sau đó tôi nghĩ về một vấn đề khác
05:40
is that IndiansNgười Ấn Độ todayhôm nay are farxa more
127
328000
2000
những người Ấn Độ ngày nay
05:42
comfortableThoải mái with globalizationtoàn cầu hoá.
128
330000
3000
ngày càng thoải mái hơn khái niệm toàn cầu hóa.
05:45
Again, after havingđang có livedđã sống for more than 200 yearsnăm
129
333000
3000
Một lần nữa, sau khi đã sống hơn 200 năm,
05:48
underDưới the EastĐông IndiaẤn Độ CompanyCông ty and underDưới imperialImperial rulequi định,
130
336000
3000
chịu sự ảnh hưởng của công ty Đông Ấn
và qui tắc hoàng gia,
05:51
IndiansNgười Ấn Độ had a very naturaltự nhiên reactionphản ứng towardsvề hướng globalizationtoàn cầu hoá
131
339000
4000
những người Ấn có phản ứng rất
tự nhiên với toàn cầu hóa
05:55
believingtin tưởng it was a formhình thức of imperialismchủ nghĩa đế quốc.
132
343000
2000
họ tin rằng đó là một hình thức
của chủ nghĩa đế quốc.
05:57
But todayhôm nay, as IndianẤn Độ companiescác công ty go abroadở nước ngoài,
133
345000
2000
Nhưng ngày nay, khi nhiều công ty
của người Ấn phát triển ra nước ngoài,
05:59
as IndiansNgười Ấn Độ come and work all over the worldthế giới,
134
347000
2000
khi người Ấn đi làm việc khắp nơi trên thế giới,
06:01
IndiansNgười Ấn Độ have gainedđã đạt được a lot more confidencesự tự tin
135
349000
2000
người Ấn sẽ gặt hái được nhiều sự tự tin hơn
06:03
and have realizedthực hiện that globalizationtoàn cầu hoá is something they can participatetham dự in.
136
351000
4000
và nhận ra toàn cầu hóa là việc mà họ có thể tham gia được.
06:07
And the factthực tế that the demographicsnhân khẩu học are in our favorủng hộ,
137
355000
3000
Và sự thật là, thống kê dân số
là ưu đãi dành cho chúng ta,
06:10
because we are the only youngtrẻ countryQuốc gia in an aginglão hóa worldthế giới,
138
358000
2000
vì chúng ta là quốc gia trẻ duy nhất trong các nước lão hóa,
06:12
makeslàm cho globalizationtoàn cầu hoá all the more attractivehấp dẫn to IndiansNgười Ấn Độ.
139
360000
3000
khiến cho toàn cầu hóa ngày càng
hấp dẫn đối với người dân Ấn Độ.
06:15
And finallycuối cùng, IndiaẤn Độ has had
140
363000
3000
Và cuối cùng, Ấn Độ
06:18
the deepeningsâu sắc of its democracydân chủ.
141
366000
2000
cũng có lối nghĩ sâu sắc hơn
về nền dân chủ của chính họ.
06:20
When democracydân chủ cameđã đến to IndiaẤn Độ 60 yearsnăm back
142
368000
2000
Khi nền dân chủ đến với
Ấn Độ vào 60 năm trước,
06:22
it was an eliteưu tú conceptkhái niệm.
143
370000
2000
nó còn là khái niệm xa xỉ.
06:24
It was a bunch of people who wanted to bringmang đến in democracydân chủ
144
372000
3000
Đó là một nhóm những người muốn
mang theo chế độ dân chủ
06:27
because they wanted to bringmang đến in the ideaý kiến of
145
375000
2000
vì họ muốn đem ý tưởng
06:29
universalphổ cập votingbầu cử and parliamentquốc hội and constitutionhiến pháp and so forthra.
146
377000
4000
của việc bầu cử, quốc hội và hiến pháp
theo hướng toàn cầu, v.v
06:33
But todayhôm nay democracydân chủ has becometrở nên a bottom-uptừ dưới lên processquá trình
147
381000
3000
Nhưng hiện nay nền dân chủ dần trở thành
một quá trình từ dưới đi lên,
06:36
where everybodymọi người has realizedthực hiện
148
384000
2000
mọi người dần nhận thấy được
06:38
the benefitslợi ích of havingđang có a voicetiếng nói,
149
386000
2000
những lợi ích từ việc có tiếng nói riêng,
06:40
the benefitslợi ích of beingđang in an openmở societyxã hội.
150
388000
3000
những lợi ích của việc trở thành một xã hội mở.
06:43
And thereforevì thế democracydân chủ has becometrở nên embeddednhúng.
151
391000
2000
Và vì vậy nền dân chủ dần dần xuất hiện.
06:45
I believe these sixsáu factorscác yếu tố --
152
393000
2000
Tôi tin rằng 6 nhân tố này -
06:47
the risetăng lên of the notionkhái niệm of populationdân số as humanNhân loại capitalthủ đô,
153
395000
3000
sự gia tăng dân số cũng như nguồn nhân lực,
06:50
the risetăng lên of IndianẤn Độ entrepreneursdoanh nhân,
154
398000
2000
sự gia tăng doanh nhân Ấn Độ,
06:52
the risetăng lên of EnglishTiếng Anh as a languagengôn ngữ of aspirationkhát vọng,
155
400000
2000
sự gia tăng của tiếng Anh như là
một ngôn ngữ của khát vọng,
06:54
technologyCông nghệ as something empoweringtrao quyền,
156
402000
2000
công nghệ là sức mạnh,
06:56
globalizationtoàn cầu hoá as a positivetích cực factorhệ số,
157
404000
3000
toàn cầu hóa là nhân tố tích cực,
06:59
and the deepeningsâu sắc of democracydân chủ -- has contributedđóng góp
158
407000
2000
và sự sâu sắc hơn về nền dân chủ -
07:01
to why IndiaẤn Độ is todayhôm nay growingphát triển
159
409000
2000
góp phần vào việc giúp Ấn Độ ngày nay phát triển
07:03
at ratesgiá it has never seenđã xem before.
160
411000
2000
với tốc độ chưa từng thấy trước đây.
07:05
But havingđang có said that,
161
413000
2000
Nhưng phải nói là,
07:07
then we come to what I call as ideasý tưởng in progresstiến độ.
162
415000
2000
chúng ta đi đến những gì mà tôi gọi
là ý tưởng trong giai đoạn phát triển.
07:09
Those are the ideasý tưởng where there is no argumenttranh luận in a societyxã hội,
163
417000
3000
Đó là những ý tưởng không gây tranh cãi trong xã hội,
07:12
but you are not ablecó thể to implementthực hiện those things.
164
420000
3000
nhưng bạn không thể tiến hành
thực hiện được những điều đó.
07:15
And really there are fourbốn things here.
165
423000
2000
Và thật ra còn có 4 điều nữa.
07:17
One is the questioncâu hỏi of educationgiáo dục.
166
425000
2000
Một là câu hỏi về vấn đề giáo dục.
07:19
For some reasonlý do, whateverbất cứ điều gì reasonlý do -- lackthiếu sót of moneytiền bạc,
167
427000
2000
Vì vài lí do nào đó, bất cứ lí do gì -
07:21
lackthiếu sót of prioritiesưu tiên, because of religiontôn giáo havingđang có an olderlớn hơn culturenền văn hóa --
168
429000
4000
thiếu tiền, thiếu sự ưu tiên, vì tôn giáo có
nền văn hóa lâu đời -
07:25
primarysơ cấp educationgiáo dục was never givenđược the focustiêu điểm it requiredcần thiết.
169
433000
3000
giáo dục tiểu học không được
chú trọng khi cần thiết.
07:28
But now I believe it's reachedđạt được a pointđiểm
170
436000
2000
Nhưng giờ đây tôi tin rằng,
điều đó đưa đến một quan điểm
07:30
where it has becometrở nên very importantquan trọng.
171
438000
2000
đóng vai trò rất quan trọng.
07:32
UnfortunatelyThật không may the governmentchính quyền schoolstrường học don't functionchức năng,
172
440000
3000
Đáng tiếc, nhiều trường công lập
không hoạt động đúng chức năng,
07:35
so childrenbọn trẻ are going to privateriêng tư schoolstrường học todayhôm nay.
173
443000
2000
nên ngày nay trẻ mới đi học trường dân lập.
07:37
Even in the slumskhu ổ chuột of IndiaẤn Độ
174
445000
2000
Ngay cả những khu ổ chuột ở Ấn Độ,
07:39
more than 50 percentphần trăm of urbanđô thị kidstrẻ em are going into privateriêng tư schoolstrường học.
175
447000
3000
hơn 50% trẻ sống ở ngoại ô đi học trường dân lập.
07:42
So there is a biglớn challengethử thách in gettingnhận được the schoolstrường học to work.
176
450000
3000
Vì vậy có một thách thức lớn trong việc
làm cách nào để trường học đạt hiệu quả.
07:45
But havingđang có said that, there is an enormousto lớn desirekhao khát
177
453000
2000
Nhưng có người nói, ai cũng có một khao khát tột độ
07:47
amongtrong số everybodymọi người, includingkể cả the poornghèo nàn, to educategiáo dục theirhọ childrenbọn trẻ.
178
455000
3000
ngay cả những người nghèo cũng
muốn giáo dục con cái mình.
07:50
So I believe primarysơ cấp educationgiáo dục is an ideaý kiến
179
458000
2000
Vì vậy tôi tin rằng giáo dục tiểu học là một ý tưởng
07:52
which is arrivedđã đến but not yetchưa implementedthực hiện.
180
460000
3000
được hình thành nhưng chưa được tiến hành cụ thể.
07:55
SimilarlyTương tự như vậy, infrastructurecơ sở hạ tầng --
181
463000
2000
Tương tự, cơ sở hạ tầng -
07:57
for a long time, infrastructurecơ sở hạ tầng was not a prioritysự ưu tiên.
182
465000
3000
đã từ rất lâu, cơ sở hạ tầng
không phải ưu tiên hàng đầu.
08:00
Those of you who have been to IndiaẤn Độ have seenđã xem that.
183
468000
2000
Trong số các bạn, ai đã từng đến Ấn Độ
có thể nhìn thấy điều này.
08:02
It's certainlychắc chắn not like ChinaTrung Quốc.
184
470000
1000
Chắc chắn sẽ không giống với Trung Quốc.
08:03
But todayhôm nay I believe finallycuối cùng infrastructurecơ sở hạ tầng is something
185
471000
3000
Nhưng giờ đây tôi tin rằng cuối cùng
thì cơ sở hạ tầng
08:06
which is agreedđã đồng ý upontrên and which people want to implementthực hiện.
186
474000
3000
là việc được thống nhất và mọi người
ai cũng muốn tiến hành.
08:09
It is reflectedphản ánh in the politicalchính trị statementscác câu lệnh.
187
477000
3000
Điều đó được phản ánh trong
những thông cáo chính trị.
08:12
20 yearsnăm back the politicalchính trị slogankhẩu hiệu was, "RotiRoti, kapadakapada, makaanmakaan,"
188
480000
4000
20 năm trước, khẩu hiệu chính trị là "Roti, kapada, makaan,"
08:16
which meantý nghĩa, "FoodThực phẩm, clothingquần áo and shelternơi trú ẩn."
189
484000
3000
nghĩa là "thức ăn, quần áo và nơi cư trú".
08:19
And today'sngày nay politicalchính trị slogankhẩu hiệu is, "BijliBijli, sadakSadak, paniPani,"
190
487000
4000
Và khẩu hiệu chính trị ngày nay là "Bijli, sadak, pani,"
08:23
which meanscó nghĩa "ElectricityĐiện, waterNước and roadsđường."
191
491000
2000
nghĩa là "điện, nước và đường sá".
08:25
And that is a changethay đổi in the mindsettư duy
192
493000
2000
Và đó là sự thay đổi trong tư duy
08:27
where infrastructurecơ sở hạ tầng is now acceptedchấp nhận.
193
495000
2000
khi cơ sở hạ tầng dần dần được chấp nhận.
08:29
So I do believe this is an ideaý kiến which has arrivedđã đến,
194
497000
2000
Cho nên tôi tin đây là ý tưởng được hình thành,
08:31
but simplyđơn giản not implementedthực hiện.
195
499000
2000
nhưng đơn giản chỉ là
chưa được tiến hành mà thôi.
08:33
The thirdthứ ba thing is again citiescác thành phố.
196
501000
3000
Điều thứ ba lần nữa lại là thành phố.
08:36
It's because GandhiGandhi believedtin in villageslàng
197
504000
2000
Đó là bởi vì ngài Gandhi tin những ngôi làng
08:38
and because the BritishNgười Anh ruledcai trị from the citiescác thành phố,
198
506000
2000
và vì người Anh đã cai trị nhiều thành phố,
08:40
thereforevì thế NehruNehru thought of NewMới DelhiDelhi as an un-Indianun-Ấn Độ citythành phố.
199
508000
4000
cho nên ngài Nehru xem New Delhi như là
một thành phố không thuộc về Ấn Độ.
08:44
For a long time we have neglectedbỏ bê our citiescác thành phố.
200
512000
3000
Từ lâu chúng ta đã thờ ơ với
chính thành phố chúng ta sinh sống.
08:47
And that is reflectedphản ánh in the kindscác loại of situationstình huống that you see.
201
515000
3000
Và điều đó được phản ánh trong nhiều tình huống
bạn có thể nhận thấy được.
08:50
But todayhôm nay, finallycuối cùng, after economicthuộc kinh tế reformscải cách,
202
518000
2000
Nhưng ngày nay, cuối cùng thì,
sau những cải cách kinh tế,
08:52
and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
203
520000
2000
và sự phát triển kinh tế,
08:54
I think the notionkhái niệm that citiescác thành phố are enginesđộng cơ
204
522000
2000
tôi nghĩ khái niệm thành phố là động cơ
08:56
of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
205
524000
2000
của sự phát triển kinh tế,
08:58
citiescác thành phố are enginesđộng cơ of creativitysáng tạo,
206
526000
2000
thành phố là động cơ của sự sáng tạo,
09:00
citiescác thành phố are enginesđộng cơ of innovationđổi mới,
207
528000
2000
thành phố là động cơ của sự đổi mới,
09:02
have finallycuối cùng been acceptedchấp nhận.
208
530000
2000
cuối cùng cũng được chấp nhận.
09:04
And I think now you're seeingthấy the movedi chuyển towardsvề hướng improvingnâng cao our citiescác thành phố.
209
532000
2000
Và tôi nghĩ bây giờ các bạn đang thấy sự chuyển đổi
trong việc cải thiện thành phố của chúng ta.
09:06
Again, an ideaý kiến which is arrivedđã đến, but not yetchưa implementedthực hiện.
210
534000
4000
Một lần nữa, ý tưởng được hình thành,
nhưng vẫn chưa được cụ thể hóa.
09:10
The finalsau cùng thing is the notionkhái niệm of IndiaẤn Độ as a singleĐộc thân marketthị trường --
211
538000
4000
Điều cuối cùng là khái niệm xem Ấn Độ là
một thị trường riêng lẻ -
09:14
because when you didn't think of IndiaẤn Độ as a marketthị trường,
212
542000
2000
vì khi bạn không xem Ấn Độ là một thị trường,
09:16
you didn't really botherbận tâm about a singleĐộc thân marketthị trường, because it didn't really mattervấn đề.
213
544000
3000
bạn không thật sự nghĩ nó là một thị trường riêng lẻ,
vì nó thật sự không quan trọng lắm.
09:19
And thereforevì thế you had a situationtình hình
214
547000
2000
Và vì vậy, bạn đối mặt với một tình huống
09:21
where everymỗi statetiểu bang had its ownsở hữu marketthị trường for productscác sản phẩm.
215
549000
3000
mà mỗi bang đều có thị trường
dành riêng cho sản phẩm của họ.
09:24
EveryMỗi provincetỉnh had its ownsở hữu marketthị trường for agriculturenông nghiệp.
216
552000
3000
Mỗi tỉnh có thị trường riêng dành cho nông nghiệp.
09:27
IncreasinglyNgày càng now the policieschính sách of
217
555000
2000
Bây giờ ngày càng gia tăng chính sách về
09:29
taxationCục thuế and infrastructurecơ sở hạ tầng and all that,
218
557000
2000
thuế má và cơ sở hạ tầng và trên hết là,
09:31
are movingdi chuyển towardsvề hướng creatingtạo IndiaẤn Độ as a singleĐộc thân marketthị trường.
219
559000
3000
đang hướng đến việc biến Ấn Độ
thành một thị trường riêng lẻ.
09:34
So there is a formhình thức of internalbên trong globalizationtoàn cầu hoá which is happeningxảy ra,
220
562000
3000
Vì vậy có một hình thức toàn cầu hóa bên trong đang diễn ra,
09:37
which is as importantquan trọng as externalbên ngoài globalizationtoàn cầu hoá.
221
565000
3000
cũng quan trọng như là toàn cầu hóa bên ngoài.
09:40
These fourbốn factorscác yếu tố I believe --
222
568000
2000
Tôi tin 4 nhân tố này -
09:42
the onesnhững người of primarysơ cấp educationgiáo dục,
223
570000
2000
đó là giáo dục tiểu học,
09:44
infrastructurecơ sở hạ tầng, urbanizationđô thị hóa, and singleĐộc thân marketthị trường --
224
572000
3000
cơ sở hạ tầng, đô thị hóa, và thị trường riêng lẻ -
09:47
in my viewlượt xem are ideasý tưởng in IndiaẤn Độ
225
575000
2000
trong suy nghĩ của tôi đây là những ý tưởng ở Ấn Độ
09:49
which have been acceptedchấp nhận, but not implementedthực hiện.
226
577000
4000
đã được chấp nhận, nhưng chưa được thực hiện.
09:53
Then we have what I believe are the ideasý tưởng in conflictcuộc xung đột.
227
581000
3000
Và chúng ta biết những gì tôi tin là
những ý tưởng đang xung đột với nhau.
09:56
The ideasý tưởng that we arguetranh luận about.
228
584000
3000
Những ý tưởng mà chúng ta tranh luận.
09:59
These are the argumentslập luận we have which causenguyên nhân gridlocktắc nghẽn.
229
587000
3000
Những cuộc tranh luận mà chúng ta
tiến hành đang gây ra bế tắc.
10:02
What are those ideasý tưởng? One is, I think, are ideologicaltư tưởng issuesvấn đề.
230
590000
4000
Những ý tưởng đó là gì? Một là, theo tôi,
đó là những vấn đề về hệ tư tưởng.
10:06
Because of the historicallịch sử IndianẤn Độ backgroundlý lịch, in the casteđẳng cấp systemhệ thống,
231
594000
4000
Vì trong lịch sử của người Ấn Độ, trong chế độ đẳng cấp,
10:10
and because of the factthực tế that there have been manynhiều people
232
598000
2000
và vì sự thật là từng có nhiều người
10:12
who have been left out in the coldlạnh,
233
600000
2000
bị bỏ rơi ngoài trời giá lạnh,
10:14
a lot of the politicschính trị is about how to make sure
234
602000
2000
nhiều điều về nền chính trị bàn về
cách làm thế nào để đảm bảo
10:16
that we'lltốt addressđịa chỉ nhà that.
235
604000
2000
rằng chúng ta sẽ giải quyết nó.
10:18
And it leadsdẫn to reservationsđặt phòng and other techniqueskỹ thuật.
236
606000
3000
Và điều đó dẫn đến sự hạn chế
và những phương pháp khác.
10:21
It's alsocũng thế relatedliên quan to the way that we subsidizetrợ cấp our people,
237
609000
2000
Điều đó cũng liên quan đến cách chúng ta
giúp đỡ người dân nước mình,
10:23
and all the left and right argumentslập luận that we have.
238
611000
4000
và tiến hành những cuộc tranh luận về mọi khía cạnh.
10:27
A lot of the IndianẤn Độ problemscác vấn đề are relatedliên quan to the ideologytư tưởng
239
615000
3000
Nhiều vấn đề của người dân Ấn liên quan đến hệ tư tưởng
10:30
of casteđẳng cấp and other things.
240
618000
2000
của chế độ đẳng cấp và nhiều thứ khác.
10:32
This policychính sách is causinggây ra gridlocktắc nghẽn.
241
620000
2000
Chính sách đang gây ra sự bế tắc.
10:34
This is one of the factorscác yếu tố which needsnhu cầu to be resolvedgiải quyết.
242
622000
3000
Đây là một trong những yếu tố cần phải giải quyết ngay.
10:37
The secondthứ hai one is the laborlao động policieschính sách that we have,
243
625000
3000
Điều thứ hai là chính sách lao động mà chúng ta có,
10:40
which make it so difficultkhó khăn for
244
628000
2000
khiến mọi việc thêm khó khăn đối với
10:42
entrepreneursdoanh nhân to createtạo nên standardizedtiêu chuẩn hóa jobscông việc in companiescác công ty,
245
630000
4000
các doanh nghiệp tiến hành tạo ra
những công việc đạt tiêu chuẩn trong công ti,
10:46
that 93 percentphần trăm of IndianẤn Độ laborlao động
246
634000
2000
mà 93% lao động Ấn Độ
10:48
is in the unorganizedchưa tổ chức sectorngành.
247
636000
2000
nằm trong khu vực vô tổ chức.
10:50
They have no benefitslợi ích: they don't have socialxã hội securityBảo vệ;
248
638000
3000
Họ không có nhiều quyền lợi: họ không có an sinh xã hội;
10:53
they don't have pensionPension; they don't have healthcarechăm sóc sức khỏe; nonekhông ai of those things.
249
641000
3000
họ không có tiền trợ cấp; họ không có dịch vụ chăm sóc y tế;
họ hoàn toàn không có gì hết.
10:56
This needsnhu cầu to be fixedđã sửa because unlesstrừ khi you can bringmang đến these people
250
644000
2000
Điều này cần phải được giải quyết vì nếu bạn
không đưa những người này
10:58
into the formalchính thức workforcelực lượng lao động,
251
646000
2000
vào lực lượng lao động chính thức,
11:00
you will endkết thúc up creatingtạo a wholetoàn thể lot of people who are completelyhoàn toàn disenfranchisedtước quyền bầu cử.
252
648000
4000
bạn sẽ phải kết thúc việc tạo ra nhiều người
hoàn toàn bị tước mất quyền công dân.
11:04
ThereforeDo đó we need to createtạo nên a newMới setbộ of laborlao động lawspháp luật,
253
652000
3000
Vì vậy chúng ta cần phải tạo ra
một bộ luật lao động mới,
11:07
which are not as onerouslựa chọn hợp lý as they are todayhôm nay.
254
655000
4000
không có phức tạp như ngày nay.
11:11
At the sametương tự time give a policychính sách for a lot more people to be in the formalchính thức sectorngành,
255
659000
4000
Đồng thời tạo ra chính sách giúp nhiều người được vào khu vực chính thức,
11:15
and createtạo nên the jobscông việc for the millionshàng triệu of people that we need to createtạo nên jobscông việc for.
256
663000
3000
và tạo ra nhiều việc làm cho hàng triệu người cần việc.
11:18
The thirdthứ ba thing is our highercao hơn educationgiáo dục.
257
666000
3000
Điều thứ ba là nền giáo dục
bậc cao của chúng ta.
11:21
IndianẤn Độ highercao hơn educationgiáo dục is completelyhoàn toàn regulatedquy định.
258
669000
3000
Nếu giáo dục bậc cao của người Ấn Độ
được điều chỉnh toàn diện.
11:24
It's very difficultkhó khăn to startkhởi đầu a privateriêng tư universitytrường đại học.
259
672000
3000
Thật khó để mở một trường đại học tư nhân.
11:27
It's very difficultkhó khăn for a foreignngoại quốc universitytrường đại học to come to IndiaẤn Độ.
260
675000
3000
Điều này rất khó đối với một trường
đại học quốc tế khi đến đất nước Ấn Độ.
11:30
As a resultkết quả of that our highercao hơn educationgiáo dục
261
678000
2000
Kết quả của nền giáo dục bậc cao
11:32
is simplyđơn giản not keepingduy trì pacetốc độ with India'sCủa Ấn Độ demandsyêu cầu.
262
680000
3000
không chỉ đơn giản là
theo kịp nhu cầu của Ấn Độ.
11:35
That is leadingdẫn đầu to a lot of problemscác vấn đề which we need to addressđịa chỉ nhà.
263
683000
4000
Điều đó dẫn đến nhiều vấn đề
mà chúng ta cần phải nhấn mạnh.
11:39
But mostphần lớn importantquan trọng I believe
264
687000
2000
Nhưng tôi tin điều quan trọng nhất
11:41
are the ideasý tưởng we need to anticipateđoán trước.
265
689000
2000
là những ý tưởng chúng ta cần mong đợi.
11:43
Here IndiaẤn Độ can look at what is happeningxảy ra in the westhướng Tây
266
691000
2000
Và Ấn Độ có thể nhìn thấy chuyện này
đang diễn ra ở phía Tây
11:45
and elsewhereở nơi khác, and look at what needsnhu cầu to be donelàm xong.
267
693000
3000
và một vài nơi khác, và xem xét
những việc cần phải được tiến hành.
11:48
The first thing is, we're very fortunatemay mắn
268
696000
2000
Điều đầu tiên là, chúng ta rất may mắn
11:50
that technologyCông nghệ is at a pointđiểm
269
698000
2000
vì công nghệ đang ngày càng
11:52
where it is much more advancednâng cao
270
700000
2000
ở mức tiên tiến hơn
11:54
than when other countriesquốc gia had the developmentphát triển.
271
702000
2000
khi các quốc gia khác có sự phát triển.
11:56
So we can use technologyCông nghệ for governancequản trị.
272
704000
2000
Vì vậy chúng ta có thể sử dụng
công nghệ dành cho việc quản trị.
11:58
We can use technologyCông nghệ for directthẳng thắn benefitslợi ích.
273
706000
2000
Chúng ta có thể sử dụng công nghệ
dành cho những lợi ích trực tiếp.
12:00
We can use technologyCông nghệ for transparencyminh bạch, and manynhiều other things.
274
708000
3000
Chúng ta có thể sử dụng công nghệ
để truyền dữ liệu, và nhiều thứ khác.
12:03
The secondthứ hai thing is, the healthSức khỏe issuevấn đề.
275
711000
2000
Điều thứ hai là, vấn đề sức khỏe.
12:05
IndiaẤn Độ has equallybằng nhau horriblekinh khủng
276
713000
2000
Ấn Độ có nhiều vấn đề về sức khỏe
tương đối khủng khiếp,
12:07
healthSức khỏe problemscác vấn đề of the highercao hơn statetiểu bang of cardiactim mạch issuevấn đề,
277
715000
3000
nhất là tỉ lệ mắc bệnh tim,
12:10
the highercao hơn statetiểu bang of diabetesBệnh tiểu đường, the highercao hơn statetiểu bang of obesitybéo phì.
278
718000
3000
tỉ lệ mắc bệnh tiểu đường,
tỉ lệ mắc bệnh béo phì đều cao.
12:13
So there is no pointđiểm in replacingthay thế a setbộ of poornghèo nàn countryQuốc gia diseasesbệnh tật
279
721000
3000
Cho nên không cách nào so sánh
những căn bệnh ở quốc gia nghèo
12:16
with a setbộ of richgiàu có countryQuốc gia diseasesbệnh tật.
280
724000
3000
với những căn bệnh ở quốc gia giàu có.
12:19
ThereforeDo đó we're to rethinksuy nghĩ lại the wholetoàn thể way we look at healthSức khỏe.
281
727000
3000
Vì vậy, chúng ta nên cân nhắc lại cách
mà chúng ta quan tâm sức khỏe.
12:22
We really need to put in placeđịa điểm a strategychiến lược
282
730000
2000
Chúng ta thật sự cần phải vạch ra một chiến lược
12:24
so that we don't go to the other extremecực of healthSức khỏe.
283
732000
3000
để chúng ta không bị cạn kiệt sức khỏe.
12:27
SimilarlyTương tự như vậy todayhôm nay in the WestWest
284
735000
2000
Tương tự tình hình hiện nay ở các nước phương Tây,
12:29
you're seeingthấy the problemvấn đề of entitlementquyền lợi --
285
737000
2000
bạn đang thấy vấn đề về quyền sở hữu -
12:31
the costGiá cả of socialxã hội securityBảo vệ, the costGiá cả of MedicareMedicare, the costGiá cả of MedicaidMedicaid.
286
739000
4000
chi phí cho an ninh xã hội, chăm sóc sức khoẻ,
và chương trình trợ cấp y tế.
12:35
ThereforeDo đó when you are a youngtrẻ countryQuốc gia,
287
743000
2000
Vì vậy, khi bạn sống ở một quốc gia dân số trẻ,
12:37
again you have a chancecơ hội to put in placeđịa điểm a modernhiện đại pensionPension systemhệ thống
288
745000
3000
một lần nữa, bạn có cơ hội đưa ra
hệ thống lương hưu hiện đại,
12:40
so that you don't createtạo nên entitlementquyền lợi problemscác vấn đề as you growlớn lên old.
289
748000
4000
để bạn không có rắc rối gì khi bạn về già.
12:44
And then again, IndiaẤn Độ does not have the luxurysang trọng
290
752000
3000
Và lần nữa, Ấn Độ không xa xỉ
12:47
of makingchế tạo its environmentmôi trường dirtydơ bẩn,
291
755000
2000
trong việc làm cho môi trường thêm bẩn,
12:49
because it has to marrykết hôn environmentmôi trường and developmentphát triển.
292
757000
4000
vì môi trường và sự phát triển
phải đi đôi với nhau.
12:53
Just to give an ideaý kiến, the worldthế giới has to stabilizeổn định
293
761000
3000
Chỉ đưa ra ý tưởng, thế giới phải ổn định
12:56
at something like 20 gigatonsgigatons permỗi yearnăm.
294
764000
3000
ở mức khoảng 20 tỉ tấn mỗi năm.
12:59
On a populationdân số of ninechín billiontỷ
295
767000
2000
Dân số thế giới là 9 tỉ người,
13:01
our averageTrung bình cộng carboncarbon emissionkhí thải will have to be about two tonstấn permỗi yearnăm.
296
769000
3000
lượng khí thải cacbon trung bình sẽ
ở mức khoảng 2 tấn mỗi năm.
13:04
IndiaẤn Độ is alreadyđã at two tonstấn permỗi yearnăm.
297
772000
2000
Ấn Độ đạt được 2 tấn mỗi năm.
13:06
But if IndiaẤn Độ growsmọc at something like eighttám percentphần trăm,
298
774000
3000
Nhưng nếu Ấn Độ tăng trưởng ở mức khoảng 8%,
13:09
incomethu nhập permỗi yearnăm permỗi personngười will go to 16 timeslần by 2050.
299
777000
4000
thu nhập mỗi năm của từng người sẽ đạt gấp 16 lần vào năm 2050.
13:13
So we're sayingnói: incomethu nhập growingphát triển at 16 timeslần and no growthsự phát triển in carboncarbon.
300
781000
4000
Và chúng ta đang nói: thu nhập tăng gấp 16 lần và không có sự gia tăng khí cacbon.
13:17
ThereforeDo đó we will fundamentallyvề cơ bản rethinksuy nghĩ lại the way we look at the environmentmôi trường,
301
785000
3000
Nên về cơ bản chúng ta sẽ cân nhắc lại
cách chúng ta xem xét môi trường,
13:20
the way we look at energynăng lượng,
302
788000
2000
cách chúng ta xem xét nguồn năng lượng,
13:22
the way we createtạo nên wholetoàn thể newMới paradigmsmô hình of developmentphát triển.
303
790000
4000
cách chúng ta tạo ra mô hình
phát triển hoàn toàn mới.
13:26
Now why does this mattervấn đề to you?
304
794000
3000
Giờ tại sao chuyện này lại quan trọng với bạn?
13:29
Why does what's happeningxảy ra 10 thousandnghìn milesdặm away mattervấn đề to all of you?
305
797000
4000
Tại sao chuyện xảy ra cách đây 10 000 dặm
lại khiến bạn phải chú ý?
13:33
NumberSố one, this mattersvấn đề because
306
801000
3000
Đầu tiên, chuyện này quan trọng là vì
13:36
this representsđại diện more than a billiontỷ people.
307
804000
3000
nó đại biểu cho hơn 1 tỉ người.
13:39
A billiontỷ people, 1/6ththứ of the worldthế giới populationdân số.
308
807000
3000
1 tỉ người, chiếm 1/6 dân số thế giới.
13:42
It mattersvấn đề because this is a democracydân chủ.
309
810000
3000
Điều này quan trọng vì đây là
quốc gia theo chế độ dân chủ.
13:45
And it is importantquan trọng to provechứng minh
310
813000
2000
Và điều này quan trọng để chứng minh
13:47
that growthsự phát triển and democracydân chủ are not incompatiblekhông tương thích,
311
815000
3000
sự phát triển và nền dân chủ
không tương thích với nhau.
13:50
that you can have a democracydân chủ, that you can have an openmở societyxã hội,
312
818000
3000
bạn có thể có một nền dân chủ,
bạn có thể có một xã hội mở,
13:53
and you can have growthsự phát triển.
313
821000
2000
và bạn có thể có sự phát triển.
13:55
It's importantquan trọng because if you solvegiải quyết these problemscác vấn đề,
314
823000
3000
Điều này quan trọng vì nếu bạn
giải quyết những vấn đề này,
13:58
you can solvegiải quyết the problemscác vấn đề of povertynghèo nàn in the worldthế giới.
315
826000
2000
bạn có thể giải quyết được
vấn đề nghèo đói trên thế giới.
14:00
It's importantquan trọng because
316
828000
2000
Điều này quan trọng vì
14:02
you need it to solvegiải quyết the world'scủa thế giới environmentmôi trường problemscác vấn đề.
317
830000
2000
bạn cần giải quyết những vấn đề
về môi trường của thế giới.
14:04
If we really want to come to a pointđiểm,
318
832000
2000
Nếu chúng ta thật sự
muốn đạt được mục tiêu,
14:06
we really want to put a capmũ lưỡi trai on our carboncarbon emissionkhí thải,
319
834000
2000
chúng ta thật sự muốn giới hạn
lượng khí thải cacbon,
14:08
we want to really lowerthấp hơn the use of energynăng lượng --
320
836000
3000
chúng ta thật sự muốn
giảm thiểu việc dùng năng lượng -
14:11
it has to be solvedđã được giải quyết in countriesquốc gia like IndiaẤn Độ.
321
839000
3000
chúng ta phải áp dụng giải pháp
giống những nước như Ấn Độ.
14:14
You know if you look at the developmentphát triển
322
842000
2000
Bạn biết là nếu bạn nhìn vào sự phát triển
14:16
in the WestWest over 200 yearsnăm,
323
844000
2000
ở các nước phương Tây hơn 200 năm,
14:18
the averageTrung bình cộng growthsự phát triển mayTháng Năm have been about two percentphần trăm.
324
846000
3000
sự tăng trưởng trung bình có lẽ ở khoảng 2%.
14:21
Here we are talkingđang nói about countriesquốc gia growingphát triển at eighttám to ninechín percentphần trăm.
325
849000
3000
Chúng ta đang bàn về những quốc gia
tăng trưởng từ 8 đến 9%
14:24
And that makeslàm cho a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt.
326
852000
2000
Và điều đó tạo sự khác biệt rất lớn.
14:26
When IndiaẤn Độ was growingphát triển at about threesố ba, 3.5 percentphần trăm
327
854000
4000
Khi Ấn Độ tăng khoảng 3 hay 3.5%
14:30
and the populationdân số was growingphát triển at two percentphần trăm,
328
858000
3000
và dân số tăng khoảng 2%,
14:33
its permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập was doublingtăng gấp đôi everymỗi 45 yearsnăm.
329
861000
4000
thu nhập bình quân đầu người sẽ
tăng gấp đôi mỗi 45 năm.
14:37
When the economicthuộc kinh tế growthsự phát triển goesđi to eighttám percentphần trăm
330
865000
3000
Khi sự phát triển kinh tế đạt đến 80%
14:40
and populationdân số growthsự phát triển dropsgiọt to 1.5 percentphần trăm,
331
868000
3000
và sự phát triển dân số giảm 1.5%,
14:43
then permỗi capitabình quân đầu người incomethu nhập is doublingtăng gấp đôi everymỗi ninechín yearsnăm.
332
871000
3000
vậy thu nhập bình quân đầu người sẽ
tăng gấp đôi mỗi 9 năm.
14:46
In other wordstừ ngữ, you're certainlychắc chắn fast-forwardingFast-Forwarding this wholetoàn thể processquá trình
333
874000
3000
Nói cách khác, bạn sẽ chuyển tiếp nhanh
toàn bộ quá trình này
14:49
of a billiontỷ people going to prosperitythịnh vượng.
334
877000
3000
cho hàng tỉ người có ý định
hướng đến sự thịnh vượng.
14:52
And you mustphải have a cleartrong sáng strategychiến lược
335
880000
2000
Và bạn phải có một chiến lược rõ ràng
14:54
which is importantquan trọng for IndiaẤn Độ and importantquan trọng for the worldthế giới.
336
882000
3000
nhưng quan trọng đối với Ấn Độ
cũng như các nước trên thế giới.
14:57
That is why I think all of you
337
885000
2000
Đó là những gì tôi nghĩ tất cả các bạn
14:59
should be equallybằng nhau concernedliên quan with it as I am.
338
887000
2000
nên quan tâm vấn đề này giống như
những gì tôi đề cập.
15:01
Thank you very much.
339
889000
2000
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
15:03
(ApplauseVỗ tay)
340
891000
4000
(vỗ tay)
Translated by Phuong Quach
Reviewed by Thao Doan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nandan Nilekani - Technologist and visionary
Nandan Nilekani is the author of "Imagining India," a radical re-thinking of one of the world’s great economies. The co-founder of Infosys, he helped move India into the age of IT.

Why you should listen

Nandan Nilekani co-founded Infosys, one of India's leading information technology companies, back in 1981. After serving as its president and then CEO, he's now joined the Indian government to help lead a massive new IT project: providing every Indian with a unique identity card. to concentrate on his next great endeavor: re-imagining India in the new millennium.

His book Imagining India asks big questions: How can India -- which made such leaps in the past two decades -- maintain its demographic advantage? How can democracy and education be promoted? How, in the midst of such growth, can the environment be protected for the next generations?

More profile about the speaker
Nandan Nilekani | Speaker | TED.com