ABOUT THE SPEAKER
Dimitar Sasselov - Astronomer
Dimitar Sasselov works on uniting the physical and life sciences in the hunt for answers to the question of how life began.

Why you should listen

Dimitar Sasselov is an astronomer who explores the interaction between light and matter. He studies, among other things, extrasolar planets, and he's a co-investigator on NASA's Kepler mission, which is monitoring 100,000 stars in a three-year hunt for exoplanets -- including Jupiter-sized giants. Sasselov watches for exoplanets by looking for transits, the act of a planet passing across the face of its star, dimming its light and changing its chemical signature. This simple, elegant way of searching has led to a bounty of newly discovered planets.

Sasselov is the director of Harvard's Origins of Life Initiative, a new interdisciplinary institute that joins biologists, chemists and astronomers in searching for the starting points of life on Earth (and possibly elsewhere). What is an astronomer doing looking for the origins of life, a question more often asked by biologists? Sasselov suggests that planetary conditions are the seedbed of life; knowing the composition and conditions of a planet will give us clues, perhaps, as to how life might form there. And as we discover new planets that might host life, having a working definition of life will help us screen for possible new forms of it. Other institute members such as biologist George Church and chemist George Whitesides work on the question from other angles, looking for (and building) alternative biologies that might fit conditions elsewhere in the universe.

More profile about the speaker
Dimitar Sasselov | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Dimitar Sasselov: How we found hundreds of potential Earth-like planets

Dimitar Sasselov: Phương pháp chúng ta tìm hàng trăm hành tinh giống Trái Đất

Filmed:
1,279,451 views

Cuộc tìm kiếm các hành tinh giống Trái Đất của nhà thiên văn Dimitar Sasselov và các cộng sự có thể, một ngày nào đó, giúp chúng ta trả lời câu hỏi từ nhiều thế kỷ trước về nguồn gốc, sự tồn tại của dạng sống sinh học trong và ngoài Trái Đất. Đã có bao nhiêu hành tinh họ tìm ra? Vài trăm!
- Astronomer
Dimitar Sasselov works on uniting the physical and life sciences in the hunt for answers to the question of how life began. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Well, indeedthật, I'm very, very luckymay mắn.
0
0
3000
Vâng, phải nói rằng tôi thực sự rất, rất may mắn.
00:18
My talk essentiallybản chất got writtenbằng văn bản
1
3000
2000
Cuộc trò chuyện này đã được đề cập
00:20
by threesố ba historicmang tính lịch sử eventssự kiện
2
5000
2000
bởi 3 sự kiện lịch sử
00:22
that happenedđã xảy ra withinbên trong daysngày of eachmỗi other
3
7000
2000
xảy ra liên tiếp
00:24
in the last two monthstháng --
4
9000
3000
trong 2 tháng gần đây -
00:27
seeminglycó vẻ unrelatedkhông liên quan, but as you will see,
5
12000
2000
dường như không liên quan, nhưng bạn sẽ thấy,
00:29
actuallythực ra all havingđang có to do with
6
14000
2000
chúng đều liên hệ tới
00:31
the storycâu chuyện I want to tell you todayhôm nay.
7
16000
2000
câu chuyện tôi muốn kể với các bạn hôm nay.
00:33
The first one was actuallythực ra a funeraltang lễ --
8
18000
3000
Sự kiện đầu tiên thực chất là 1 đám tang -
00:36
to be more precisetóm lược, a reburialreburial.
9
21000
2000
hay chính xác hơn, là cải táng.
00:38
On MayCó thể 22ndnd, there was a hero'scủa anh hùng reburialreburial
10
23000
3000
Vào ngày 22 tháng Năm đã diễn ra lễ cải táng
00:41
in FromborkFrombork, PolandBa Lan
11
26000
2000
ở Frombork, Ba Lan
00:43
of the 16th-centuryth thế kỷ astronomernhà thiên văn học
12
28000
3000
của nhà thiên văn thế kỷ 16,
00:46
who actuallythực ra changedđã thay đổi the worldthế giới.
13
31000
2000
nguời thực chất đã thay đổi cả thế giới
00:48
He did that, literallynghĩa đen,
14
33000
2000
bằng cách
00:50
by replacingthay thế the EarthTrái đất with the SunSun
15
35000
3000
hoán đổi vị trí của Trái Đất bằng Mặt Trời
00:53
in the centerTrung tâm of the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống,
16
38000
2000
để trở thành trung tâm của Thái Dương hệ.
00:55
and then with this simple-lookingTìm kiếm đơn giản acthành động,
17
40000
3000
Và với hành động dường như đơn giản này,
00:58
he actuallythực ra launchedđưa ra a scientificthuộc về khoa học
18
43000
2000
ông đã bắt đầu
01:00
and technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw revolutionCuộc cách mạng,
19
45000
2000
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ,
01:02
which manynhiều call the CopernicanCopernicus RevolutionCuộc cách mạng.
20
47000
3000
mà nhiều người gọi là cuộc Cách mạng Copernican.
01:05
Now that was,
21
50000
2000
Bây giờ,
01:07
ironicallytrớ trêu thay, and very befittinglybefittingly,
22
52000
3000
trớ trêu thay, và cũng xác đáng thay,
01:10
the way we foundtìm his gravephần mộ.
23
55000
2000
cách mà chúng ta đã tìm ra mộ của ông ấy.
01:12
As it was the customtùy chỉnh of the time,
24
57000
2000
Vào thời đó,
01:14
CopernicusCopernicus was actuallythực ra
25
59000
2000
Copernicus chỉ đơn giản
01:16
simplyđơn giản buriedchôn in an unmarkedbỏ đanh dâu gravephần mộ,
26
61000
3000
là đã được chôn trong một ngôi mộ không tên
01:19
togethercùng với nhau with 14 othersKhác
27
64000
2000
cùng với 14 người khác
01:21
in that cathedralNhà thờ.
28
66000
3000
ở trong 1 nhà thờ.
01:24
DNADNA analysisphân tích,
29
69000
2000
Phương pháp phân tích ADN,
01:26
one of the hallmarksdấu hiệu
30
71000
2000
1 trong những thành tựu
01:28
of the scientificthuộc về khoa học revolutionCuộc cách mạng
31
73000
2000
của cuộc cách mạng khoa học
01:30
of the last 400 yearsnăm that he startedbắt đầu,
32
75000
3000
400 năm sau khi ông bắt đầu,
01:33
was the way we foundtìm
33
78000
2000
là cách chúng ta dùng để tìm xem
01:35
which setbộ of bonesxương
34
80000
2000
đâu là bộ xương
01:37
actuallythực ra belongedthuộc về to the personngười
35
82000
2000
của người
01:39
who readđọc all those astronomicalthiên văn bookssách
36
84000
3000
đã đọc những cuốn sách thiên văn
01:42
which were filledđầy with leftoverđoạn hairtóc
37
87000
2000
mà chứa những sợi tóc rụng
01:44
that was Copernicus'Copernicus' hairtóc --
38
89000
2000
của Copernicus -
01:46
obviouslychắc chắn not manynhiều other people
39
91000
2000
hiển nhiên là cũng không có nhiều người
01:48
botheredlàm phiền to readđọc these bookssách latermột lát sau on.
40
93000
2000
để ý đọc những cuốn sách ấy vào thời gian đó.
01:50
That matchtrận đấu was unambiguousrõ ràng.
41
95000
2000
Sự trùng hợp là quá rõ ràng.
01:52
The DNADNA matchedkết hợp,
42
97000
2000
Kết quả ADN của sợi tóc và bộ xương là giống nhau.
01:54
and we know that this was indeedthật
43
99000
2000
Và do đó chúng ta biết chắc chắn rằng
01:56
NicolausNicolaus CopernicusCopernicus.
44
101000
2000
đây là Nicolaus Copernicus.
01:58
Now, the connectionkết nối betweengiữa
45
103000
2000
Bây giờ, sự quan hệ giữa
02:00
biologysinh học and DNADNA
46
105000
2000
sinh học và ADN
02:02
and life
47
107000
2000
và sự sống
02:04
is very tantalizingtantalizing when you talk about CopernicusCopernicus
48
109000
2000
là rất gần khi chúng ta nói tới Copernicus
02:06
because, even back then,
49
111000
2000
bởi vì, ngay cả ở thời ông,
02:08
his followersnhững người theo
50
113000
2000
những môn đồ của ông
02:10
very quicklyMau madethực hiện the logicalhợp lý stepbậc thang
51
115000
2000
đã rất nhanh chóng đặt ra câu hỏi:
02:12
to askhỏi: if the EarthTrái đất is just a planethành tinh,
52
117000
3000
nếu Trái Đất chỉ là 1 hành tinh,
02:15
then what about planetsnhững hành tinh around other starssao?
53
120000
3000
thì những hành tinh quay xung quanh các ngôi sao khác sẽ như thế nào?
02:18
What about the ideaý kiến of the pluralityđa số of the worldsthế giới,
54
123000
2000
Có thể có sự tồn tại của nhiều thế giới,
02:20
about life on other planetsnhững hành tinh?
55
125000
2000
và sự sống trên hành tinh khác không?
02:22
In factthực tế, I'm borrowingvay here from one of those
56
127000
2000
Thực tế, tôi đọc được điều này từ một trong những
02:24
very popularphổ biến bookssách of the time.
57
129000
2000
cuốn sách nổi tiếng thời đó.
02:26
And at the time,
58
131000
2000
Và khi đó,
02:28
people actuallythực ra answeredđã trả lời that questioncâu hỏi
59
133000
2000
người ta đã trả lời
02:30
positivelytích cực: "Yes."
60
135000
2000
là "có."
02:32
But there was no evidencechứng cớ.
61
137000
3000
Nhưng họ chưa hề có bằng chứng.
02:35
And here beginsbắt đầu 400 yearsnăm
62
140000
3000
Và từ đây bắt đầu 400 năm
02:38
of frustrationthất vọng, of unfulfilledChưa được hoàn thành dreamsnhững giấc mơ --
63
143000
3000
của thất vọng, của những ước mơ còn dang dở -
02:41
the dreamsnhững giấc mơ of GalileoGalileo, GiordanoGiordano BrunoBruno,
64
146000
3000
những ước mơ của Galileo, của Giordano Bruno,
02:44
manynhiều othersKhác --
65
149000
2000
và nhiều người khác,
02:46
which never led to the answercâu trả lời
66
151000
2000
đã chưa bao giờ đưa ra được câu trả lời
02:48
of those very basiccăn bản questionscâu hỏi
67
153000
2000
cho những câu hỏi cơ bản trên
02:50
which humanitynhân loại has askedyêu cầu all the time.
68
155000
2000
mà nhân loại đã hỏi từ lâu.
02:52
"What is life? What is the origingốc of life?
69
157000
2000
Sự sống là gì? Đâu là nguồn gốc của sự sống?
02:54
Are we alonemột mình?"
70
159000
2000
Liệu chúng ta chỉ có một mình?
02:56
And that especiallyđặc biệt happenedđã xảy ra in the last 10 yearsnăm,
71
161000
3000
Và nhất là trong 10 năm cuối
02:59
at the endkết thúc of the 20ththứ centurythế kỷ,
72
164000
2000
của thế kỷ 20,
03:01
when the beautifulđẹp developmentssự phát triển
73
166000
2000
khi tất cả sự phát triển
03:03
dueđến hạn to molecularphân tử biologysinh học,
74
168000
2000
của sinh học phân tử,
03:05
understandinghiểu biết the code of life, DNADNA,
75
170000
2000
sự hiểu biết về mật mã của sự sống, ADN
03:07
all of that seemeddường như to actuallythực ra
76
172000
2000
đều thực tế đẩy chúng ta,
03:09
put us, not closergần hơn,
77
174000
2000
không phải gần hơn,
03:11
but furtherthêm nữa apartxa nhau from answeringtrả lời
78
176000
2000
mà là ra xa hơn tới câu trả lời
03:13
those basiccăn bản questionscâu hỏi.
79
178000
2000
cho những câu hỏi trên.
03:16
Now, the good newsTin tức.
80
181000
2000
Bây giờ hãy đến với những tin tốt lành.
03:18
A lot has happenedđã xảy ra in the last fewvài yearsnăm,
81
183000
2000
Nhiều thứ đã và đang xảy ra trong một vài năm gần đây.
03:20
and let's startkhởi đầu with the planetsnhững hành tinh.
82
185000
2000
Và hãy bắt đầu từ những hành tinh,
03:22
Let's startkhởi đầu with the old CopernicanCopernicus questioncâu hỏi:
83
187000
3000
bằng câu hỏi xưa từ Copernicious:
03:25
Are there earthstrái đất around other starssao?
84
190000
3000
Liệu các ngôi sao khác có hành tinh quay xung quanh không?
03:28
And as we alreadyđã heardnghe,
85
193000
2000
Và như chúng ta đã biết,
03:30
there is a way in which
86
195000
2000
có một cách
03:32
we are tryingcố gắng, and now ablecó thể,
87
197000
2000
mà chúng ta đang thử và giờ
03:34
to answercâu trả lời that questioncâu hỏi.
88
199000
2000
có thể trả lời câu hỏi trên.
03:36
It's a newMới telescopekính viễn vọng.
89
201000
2000
Đó là 1 kính thiên văn mới.
03:38
Our teamđội, befittinglybefittingly I think,
90
203000
2000
Nhóm của tôi đặt tên nó,
03:40
namedđặt tên it after one of those dreamersnằm mơ
91
205000
2000
theo tên của 1 trong những kẻ mơ mộng
03:42
of the CopernicanCopernicus time,
92
207000
2000
thời Copernican,
03:44
JohannesJohannes KeplerKepler,
93
209000
2000
Johannes Kepler.
03:46
and that telescope'skính thiên văn của soleDuy Nhất purposemục đích
94
211000
2000
Và mục đích duy nhất của chiếc kính đó
03:48
is to go out,
95
213000
2000
là ra ngoài không gian,
03:50
find the planetsnhững hành tinh that orbitquỹ đạo
96
215000
2000
tìm các hành tinh quay xung quanh
03:52
other starssao in our galaxyThiên hà,
97
217000
2000
các ngôi sao khác trong giải Ngân Hà của chúng ta,
03:54
and tell us how oftenthường xuyên do planetsnhững hành tinh like our ownsở hữu EarthTrái đất
98
219000
3000
và cho ta biết số lượng những hành tinh giống Trái Đất
03:57
happenxảy ra to be out there.
99
222000
3000
ở ngoài đó.
04:00
The telescopekính viễn vọng is actuallythực ra
100
225000
2000
Chiếc kính thực chất
04:02
builtđược xây dựng similarlytương tự to
101
227000
2000
được lắp giống,
04:04
the, well-knownnổi tiếng to you, HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn,
102
229000
2000
có lẽ bạn cũng biết, kính thiên văn Hubble,
04:06
exceptngoại trừ it does have an additionalbổ sung lensống kính --
103
231000
3000
ngoại trừ việc nó có thêm 1 thấu kính -
04:09
a wide-fieldlĩnh vực rộng lensống kính,
104
234000
2000
một thấu kính góc rộng,
04:11
as you would call it as a photographernhiếp ảnh gia.
105
236000
2000
như bạn sẽ gọi nếu bạn là 1 nhà nhiếp ảnh.
04:13
And if, in the nextkế tiếp couplevợ chồng of monthstháng,
106
238000
2000
Và nếu như, trong một vài tháng tới,
04:15
you walkđi bộ out in the earlysớm eveningtối
107
240000
2000
bạn ra ngoài vào xẩm tối,
04:17
and look straightthẳng up
108
242000
2000
ngước lên,
04:19
and placeđịa điểm you palmlòng bàn tay like this,
109
244000
2000
và đặt lòng bàn tay như thế này,
04:21
you will actuallythực ra be looking at the fieldcánh đồng of the skybầu trời
110
246000
3000
bạn sẽ đang nhìn phần vũ trụ
04:24
where this telescopekính viễn vọng is searchingđang tìm kiếm for planetsnhững hành tinh
111
249000
3000
nơi mà chiếc kính này đang tìm kiếm các hành tinh
04:27
day and night, withoutkhông có any interruptiongián đoạn,
112
252000
2000
cả ngày và đêm, không ngừng nghỉ,
04:29
for the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm.
113
254000
3000
trong suốt 4 năm tới.
04:32
The way we do that, actuallythực ra,
114
257000
2000
Phương pháp chúng tôi làm thực ra là
04:34
is with a methodphương pháp, which we call the transitquá cảnh methodphương pháp.
115
259000
3000
phương pháp di chuyển.
04:37
It's actuallythực ra mini-eclipsesmini-eclipses that occurxảy ra
116
262000
2000
Đó thực chất là những nhật thực mini xảy ra
04:39
when a planethành tinh passesvượt qua in fronttrước mặt of its starngôi sao.
117
264000
2000
khi hành tinh đi ngang qua trước mặt ngôi sao.
04:41
Not all of the planetsnhững hành tinh will be fortuitouslyngẩu nhiên orientedtheo định hướng
118
266000
3000
Không phải tất cả các hành tinh đều tình cờ
04:44
for us to be ablecó thể do that,
119
269000
2000
di chuyển như vậy để ta có thể sử dụng phương pháp này,
04:46
but if you have a milliontriệu starssao,
120
271000
3000
nhưng nếu bạn có hàng triệu ngôi sao,
04:49
you'llbạn sẽ find enoughđủ planetsnhững hành tinh.
121
274000
2000
bạn sẽ tìm ra đủ các hành tinh.
04:51
And as you see on this animationhoạt hình,
122
276000
3000
Và như các bạn thấy ở hình minh họa trên đây,
04:54
what KeplerKepler is going to detectphát hiện
123
279000
2000
những gì Kepler phải phát hiện
04:56
is just the dimmingmờ of the lightánh sáng from the starngôi sao.
124
281000
3000
là sự lờ mờ của ánh sáng từ các ngôi sao.
04:59
We are not going to see the imagehình ảnh of the starngôi sao and the planethành tinh as this.
125
284000
3000
Chúng ta sẽ không nhìn ảnh của các hành tinh và ngôi sao như thế này.
05:02
All the starssao for KeplerKepler are just pointsđiểm of lightánh sáng.
126
287000
3000
Các ngôi sao chỉ là chấm nhỏ ánh sáng đối với Kepler.
05:05
But we learnhọc hỏi a lot from that:
127
290000
2000
Nhưng chúng ta biết được nhiều thứ từ điều này,
05:07
not only that there is a planethành tinh there, but we alsocũng thế learnhọc hỏi its sizekích thước.
128
292000
3000
không chỉ là hiện hữu của các hành tinh, mà chúng ta còn biết được kích thước của chúng.
05:10
How much of the lightánh sáng is beingđang dimmedmờ đi
129
295000
2000
Bao nhiêu ánh sáng bị mờ đi
05:12
dependsphụ thuộc on how biglớn the planethành tinh is.
130
297000
3000
phụ thuộc vào độ lớn của hành tinh đó.
05:15
We learnhọc hỏi about its orbitquỹ đạo,
131
300000
2000
Chúng ta biết được quỹ đạo của nó,
05:17
the periodgiai đoạn of its orbitquỹ đạo and so on.
132
302000
2000
chu kỳ quay và nhiều thứ khác.
05:19
So, what have we learnedđã học?
133
304000
3000
Vậy, chúng ta hiện đã biết được những gì?
05:22
Well, let me try to walkđi bộ you throughxuyên qua
134
307000
3000
Hãy để tôi dẫn các bạn xem
05:25
what we actuallythực ra see
135
310000
2000
những gì chúng tôi thực sự thấy
05:27
and so you understandhiểu không the newsTin tức
136
312000
2000
và do đó bạn sẽ hiểu được
05:29
that I'm here to tell you todayhôm nay.
137
314000
2000
những gì tôi kể hôm nay.
05:31
What KeplerKepler does
138
316000
2000
Những gì Kepler làm
05:33
is discoverkhám phá a lot of candidatesứng cử viên,
139
318000
2000
là đi tìm thật nhiều những ứng cử viên khả dĩ
05:35
which we then followtheo up and find as planetsnhững hành tinh,
140
320000
2000
mà sau đó chúng tôi sẽ theo dõi
05:37
confirmxác nhận as planetsnhững hành tinh.
141
322000
2000
và kiểm chứng đó là hành tinh.
05:39
It basicallyvề cơ bản tellsnói us
142
324000
2000
Nó về cơ bản cho chúng tôi biết
05:41
this is the distributionphân phối of planetsnhững hành tinh in sizekích thước.
143
326000
3000
sự phân bố của các hành tinh theo kích thước.
05:44
There are smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh, there are biggerlớn hơn planetsnhững hành tinh, there are biglớn planetsnhững hành tinh, okay.
144
329000
3000
Có các hành tinh nhỏ, hành tinh lớn hơn, và các hành tinh lớn.
05:47
So we countđếm manynhiều, manynhiều suchnhư là planetsnhững hành tinh,
145
332000
3000
Do đó chúng tôi đếm rất rất nhiều những hành tinh như vậy,
05:50
and they have differentkhác nhau sizeskích thước.
146
335000
2000
và chúng có các kích thước khác nhau.
05:52
We do that in our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
147
337000
2000
Chúng tôi làm vậy ở ngay trong Thái Dương hệ.
05:54
In factthực tế, even back duringsuốt trong the ancientsngười cổ đại,
148
339000
3000
Thực tế, ngay từ thời cổ xưa
05:57
the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống in that sensegiác quan
149
342000
2000
hệ Mặt Trời, theo cách đó,
05:59
would look on a diagrambiểu đồ like this.
150
344000
2000
sẽ trông giống biểu đồ này.
06:01
There will be the smallernhỏ hơn planetsnhững hành tinh, and there will be the biglớn planetsnhững hành tinh,
151
346000
3000
Có những hành tinh nhỏ hơn, và sẽ có những hành tinh lớn,
06:04
even back to the time of EpicurusEpicurus
152
349000
2000
ngay từ thời của Epicurus
06:06
and then of coursekhóa học CopernicusCopernicus
153
351000
2000
và sau đó, dĩ nhiên, Copernicus
06:08
and his followersnhững người theo.
154
353000
2000
và những môn đồ của ông ấy.
06:10
Up untilcho đến recentlygần đây, that was the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống --
155
355000
2000
Từ đó tới nay, đó là hệ Mặt Trời -
06:12
fourbốn Earth-likeGiống như trái đất planetsnhững hành tinh with smallnhỏ bé radiusbán kính,
156
357000
3000
4 hành tinh giống Trái Đất với bán kính nhỏ,
06:15
smallernhỏ hơn than about two timeslần the sizekích thước of the EarthTrái đất --
157
360000
3000
nhỏ hơn 2 lần kích thước của Trái Đất.
06:18
and that was of coursekhóa học MercuryThủy ngân,
158
363000
2000
Bao gồm sao Kim,
06:20
VenusVenus, MarsSao Hỏa,
159
365000
2000
sao Thuỷ, sao Hoả,
06:22
and of coursekhóa học the EarthTrái đất,
160
367000
2000
và Trái Đất,
06:24
and then the two biglớn, giantkhổng lồ planetsnhững hành tinh.
161
369000
2000
rồi tiếp theo là 2 hành tinh to lớn.
06:26
Then the CopernicanCopernicus RevolutionCuộc cách mạng
162
371000
2000
Sau đó cuộc Cách mạng Copernican
06:28
broughtđưa in telescopeskính thiên văn,
163
373000
2000
đã cho ra đời kính thiên văn,
06:30
and of coursekhóa học threesố ba more planetsnhững hành tinh were discoveredphát hiện ra.
164
375000
2000
giúp ta tìm ra thêm 3 hành tinh nữa.
06:32
Now the totaltoàn bộ planethành tinh numbercon số
165
377000
2000
Bây giờ tổng số lượng các hành tinh
06:34
in our solarhệ mặt trời systemhệ thống was ninechín.
166
379000
2000
trong hệ Mặt Trời là 9.
06:36
The smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh dominatedthống trị,
167
381000
2000
Các hành tinh nhỏ chiếm chủ yếu,
06:38
and there was a certainchắc chắn harmonyhòa hợp to that,
168
383000
2000
và có 1 sự hài hoà cân đối cho điều đó
06:40
which actuallythực ra CopernicusCopernicus was very happyvui mừng to notechú thích,
169
385000
3000
mà Copernicus ghi chép lại
06:43
and KeplerKepler was one of the biglớn proponentsnhững người ủng hộ of.
170
388000
3000
và Kepler thì bảo vệ quan điểm này.
06:46
So now we have PlutoSao Diêm Vương to jointham gia the numberssố of smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh.
171
391000
3000
Giờ đây chúng ta có thêm sao Diêm Vương gia nhập các hành tinh nhỏ.
06:49
But up untilcho đến, literallynghĩa đen, 15 yearsnăm agotrước,
172
394000
3000
Nhưng, cho đến 15 năm trước,
06:52
that was all we knewbiết about planetsnhững hành tinh.
173
397000
2000
đó là tất cả những gì chúng ta biết về các hành tinh.
06:54
And that's what the frustrationthất vọng was.
174
399000
2000
Và đó chính là sự thất vọng.
06:56
The CopernicanCopernicus dreammơ tưởng was unfulfilledChưa được hoàn thành.
175
401000
3000
Giấc mở Copernican đã không được hoàn thành.
06:59
FinallyCuối cùng, 15 yearsnăm agotrước,
176
404000
2000
Cuối cùng, 15 trước,
07:01
the technologyCông nghệ cameđã đến to the pointđiểm
177
406000
2000
công nghệ đã phát triển đủ để
07:03
where we could discoverkhám phá a planethành tinh around anotherkhác starngôi sao,
178
408000
3000
chúng ta tìm được những hành tinh xung quanh các ngôi sao khác,
07:06
and we actuallythực ra did prettyđẹp well.
179
411000
3000
và thực tế chúng ta đã làm rất tốt.
07:09
In the nextkế tiếp 15 yearsnăm,
180
414000
2000
Trong vòng 15 năm,
07:11
almosthầu hết 500 planetsnhững hành tinh
181
416000
2000
gần 500 hành tinh
07:13
were discoveredphát hiện ra orbitingquay quanh other starssao, with differentkhác nhau methodsphương pháp.
182
418000
3000
đã được tìm thấy, bằng các phương pháp khác nhau.
07:16
UnfortunatelyThật không may, as you can see,
183
421000
3000
Không may, như các bạn thấy,
07:19
there was a very differentkhác nhau picturehình ảnh.
184
424000
2000
có 1 điều hoàn toàn khác.
07:21
There was of coursekhóa học an explanationgiải trình for it:
185
426000
2000
Dĩ nhiên sẽ có 1 lời giải thích cho điều này.
07:23
We only see the biglớn planetsnhững hành tinh,
186
428000
2000
Đó là chúng ta chỉ thấy các hành tinh lớn.
07:25
so that's why mostphần lớn of those planetsnhững hành tinh
187
430000
2000
Hầu hết các hành tinh
07:27
are really in the categorythể loại of "like JupiterSao Mộc."
188
432000
3000
đều thuộc loại giống Sao Mộc.
07:30
But you see, we haven'tđã không goneKhông còn very farxa.
189
435000
3000
Nhưng như bạn thấy, chúng ta chưa tiến xa.
07:33
We were still back where CopernicusCopernicus was.
190
438000
3000
Chúng ta vẫn đang ở ngưỡng của Copernicus.
07:36
We didn't have any evidencechứng cớ
191
441000
2000
Chúng ta chưa tìm thấy bằng chứng
07:38
whetherliệu planetsnhững hành tinh like the EarthTrái đất are out there.
192
443000
2000
cho thấy hành tinh giống Trái Đất ở ngoài kia.
07:40
And we do carequan tâm about planetsnhững hành tinh like the EarthTrái đất
193
445000
3000
Và chúng ta rất quan tâm tới các hành tinh giống Trái Đất
07:43
because by now we understoodhiểu
194
448000
2000
bởi vì theo những gì chúng ta biết
07:45
that life as a chemicalhóa chất systemhệ thống
195
450000
3000
thì sự sống là 1 hệ thống hoá học,
07:48
really needsnhu cầu a smallernhỏ hơn planethành tinh
196
453000
2000
rất cần các hành tinh nhỏ hơn
07:50
with waterNước and with rocksđá
197
455000
2000
cùng với nước và đá
07:52
and with a lot of complexphức tạp chemistryhóa học
198
457000
2000
và rất nhiều các phản ứng hoá học phức tạp
07:54
to originatecó nguồn gốc, to emergehiện ra, to survivetồn tại.
199
459000
3000
để khởi đầu, để xuất hiện và để tồn tại.
07:57
And we didn't have the evidencechứng cớ for that.
200
462000
3000
Và chúng ta chưa có nhiều bằng chứng cho điều đó.
08:00
So todayhôm nay, I'm here to actuallythực ra give you a first glimpsenhìn thoáng qua
201
465000
2000
Do đó hôm nay, tôi sẽ cho các bạn thấy cái nhìn thoáng qua
08:02
of what the newMới telescopekính viễn vọng, KeplerKepler,
202
467000
3000
về những gì chiếc kính Kepler
08:05
has been ablecó thể to tell us in the last fewvài weekstuần,
203
470000
3000
đã và đang cho chúng tôi thấy trong vài tuần vừa rồi.
08:08
and, lolo and beholdbehold,
204
473000
2000
Và thật ngạc nhiên,
08:10
we are back to the harmonyhòa hợp
205
475000
2000
chúng ta đang trở lại với sự hài hoà
08:12
and to fulfillinghoàn thành the dreamsnhững giấc mơ of CopernicusCopernicus.
206
477000
3000
và hoàn thành những giấc mơ của Copernicus.
08:15
You can see here,
207
480000
2000
Các bạn có thể thấy,
08:17
the smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh dominatethống trị the picturehình ảnh.
208
482000
2000
các hành tinh nhỏ đang chiếm chủ đạo.
08:19
The planetsnhững hành tinh which are markedđánh dấu "like EarthTrái đất,"
209
484000
3000
Những hành tinh được liệt vào dạng "giống Trái Đất,"
08:22
[are] definitelychắc chắn more than
210
487000
2000
chắc chắn nhiều hơn
08:24
any other planetsnhững hành tinh that we see.
211
489000
2000
bất cứ hành tinh nào chúng ta thấy.
08:26
And now for the first time, we can say that.
212
491000
2000
Và đây là lần đầu tiên, chúng ta có thể nói điều đó.
08:28
There is a lot more work we need to do with this.
213
493000
3000
Còn rất nhiều việc cần phải làm với những thứ này.
08:31
MostHầu hết of these are candidatesứng cử viên.
214
496000
2000
Hầu hết đây chỉ là những khả năng.
08:33
In the nextkế tiếp fewvài yearsnăm we will confirmxác nhận them.
215
498000
2000
Trong một vài năm tới, chúng tôi sẽ xác nhận chúng.
08:35
But the statisticalthống kê resultkết quả
216
500000
2000
Nhưng kết quả thống kê
08:37
is loudto tiếng and cleartrong sáng.
217
502000
2000
là chắc chắn và rõ ràng.
08:39
And the statisticalthống kê resultkết quả is that
218
504000
3000
Và kết quả cho thấy
08:42
planetsnhững hành tinh like our ownsở hữu EarthTrái đất
219
507000
2000
các hành tinh giống Trái Đất
08:44
are out there.
220
509000
2000
đang ở ngoài kia.
08:46
Our ownsở hữu MilkySữa Way GalaxyThiên Hà is richgiàu có in this kindloại of planetsnhững hành tinh.
221
511000
3000
Dải Ngân Hà của chúng ta có rất nhiều những hành tinh như vậy.
08:49
So the questioncâu hỏi is: what do we do nextkế tiếp?
222
514000
3000
Vậy câu hỏi là: chúng ta sẽ làm gì tiếp theo?
08:52
Well, first of all, we can studyhọc them
223
517000
2000
Đầu tiên chúng ta có thể tìm hiểm về chúng
08:54
now that we know where they are.
224
519000
3000
khi mà giờ ta đã biết chúng ở đâu.
08:57
And we can find those that we would call habitableở được,
225
522000
3000
Và chúng ta có thể tìm những hành tinh có thể sống được,
09:00
meaningÝ nghĩa that they have similargiống conditionsđiều kiện
226
525000
2000
nghĩa là những hành tinh đó có những điều kiện
09:02
to the conditionsđiều kiện
227
527000
2000
giống với điều kiện sống
09:04
that we experiencekinh nghiệm here on EarthTrái đất
228
529000
3000
trên Trái Đất
09:07
and where a lot of complexphức tạp chemistryhóa học can happenxảy ra.
229
532000
3000
và là nơi mà các phản ứng hoá học phức tạp có thể xảy ra.
09:10
So, we can even put a numbercon số
230
535000
3000
Do đó, chúng tôi đã dự đoán
09:13
to how manynhiều of those planetsnhững hành tinh
231
538000
2000
xem có bao nhiêu
09:15
now do we expectchờ đợi our ownsở hữu
232
540000
2000
hành tinh như vậy
09:17
MilkySữa Way GalaxyThiên Hà harborsBến cảng.
233
542000
2000
ở trong dải Ngân Hà.
09:19
And the numbercon số, as you mightcó thể expectchờ đợi,
234
544000
2000
Và con số đó, như bạn có thể mong đợi,
09:21
is prettyđẹp staggeringkinh ngạc.
235
546000
2000
là rất lớn.
09:23
It's about 100 milliontriệu suchnhư là planetsnhững hành tinh.
236
548000
3000
Có khoảng 100 triệu hành tinh như vậy.
09:26
That's great newsTin tức. Why?
237
551000
2000
Đó là 1 tin tốt. Vì sao?
09:28
Because with our ownsở hữu little telescopekính viễn vọng,
238
553000
2000
Bời vì với chiếc kính nhỏ bé này
09:30
just in the nextkế tiếp two yearsnăm,
239
555000
2000
chỉ trong vòng 2 năm tới,
09:32
we'lltốt be ablecó thể to identifynhận định at leastít nhất 60 of them.
240
557000
3000
chúng ta có thể nhận dạng được ít nhất 60 trong số chúng.
09:35
So that's great because then
241
560000
2000
Đó là điều tuyệt vời bởi sau đó
09:37
we can go and studyhọc them --
242
562000
2000
chúng ta có thể tới và tìm hiểu chúng -
09:39
remotelyđiều khiển từ xa, of coursekhóa học --
243
564000
2000
dĩ nhiên ở mức độ nhỏ -
09:41
with all the techniqueskỹ thuật that we alreadyđã have
244
566000
2000
bằng tất cả các công nghệ mà chúng ta
09:43
testedthử nghiệm in the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm.
245
568000
2000
đã thử nghiệm trong suốt 5 năm qua.
09:45
We can find what they're madethực hiện of,
246
570000
2000
Chúng ta có thể tìm ra các hành tinh đó cấu tạo từ đâu,
09:47
would theirhọ atmosphereskhí quyển have waterNước, carboncarbon dioxidedioxide, methanekhí mê-tan.
247
572000
3000
khí quyển của chúng liệu có nước, carbon dioxide, methane.
09:50
We know and expectchờ đợi that we'lltốt see that.
248
575000
3000
Chúng ta mong đợi sẽ biết được những thông tin đó.
09:54
That's great, but that is not the wholetoàn thể newsTin tức.
249
579000
3000
Đây là điều tuyệt vời, nhưng không phải là tất cả.
09:57
That's not why I'm here.
250
582000
3000
Đây không phải là lý do tôi đứng ở đây.
10:00
Why I'm here is to tell you that the nextkế tiếp stepbậc thang
251
585000
3000
Lý do tôi đứng đây là để cho bạn thấy bước tiếp theo
10:03
is really the excitingthú vị partphần.
252
588000
3000
mới thực sự là phần lý thú.
10:06
The one that this stepbậc thang
253
591000
2000
Phần mà
10:08
is enablingcho phép us to do is comingđang đến nextkế tiếp.
254
593000
3000
sẽ giúp chúng ta làm những việc tiếp theo.
10:11
And here comesđến biologysinh học --
255
596000
2000
Và bây giờ tới sinh học -
10:13
biologysinh học, with its basiccăn bản questioncâu hỏi,
256
598000
3000
sinh học, với câu hỏi cơ bản của nó
10:16
which still standsđứng unansweredđược trả lời,
257
601000
2000
vẫn chưa có lời giải đáp,
10:18
which is essentiallybản chất:
258
603000
2000
mà ý chính là:
10:20
"If there is life on other planetsnhững hành tinh,
259
605000
2000
"Nếu có sự sống ở hành tinh khác,
10:22
do we expectchờ đợi it to be like life on EarthTrái đất?"
260
607000
3000
liệu sự sống đó có giống như ở trên Trái Đất?"
10:25
And let me immediatelyngay tell you here,
261
610000
2000
Và tôi muốn nói ngay rằng,
10:27
when I say life, I don't mean "dolceDolce vitaVita,"
262
612000
2000
khi tôi nói sự sống, tôi không đề cập tới "cuộc sống ngọt ngào,"
10:29
good life, humanNhân loại life.
263
614000
2000
cuộc sống tốt đẹp, hay cuộc sống con người.
10:31
I really mean life
264
616000
3000
Tôi muốn nói tới sự sống
10:34
on EarthTrái đất, pastquá khứ and presenthiện tại,
265
619000
2000
trên Trái Đất, cả quá khứ lẫn hiện tại,
10:36
from microbesvi khuẩn to us humanscon người,
266
621000
2000
từ vi khuẩn tới con người
10:38
in its richgiàu có molecularphân tử diversitysự đa dạng,
267
623000
3000
trong sự phong phú và đa dạng cấu trúc phân tử
10:41
the way we now understandhiểu không life on EarthTrái đất
268
626000
3000
cái cách mà ta hiểu sự sống trên Trái Đất
10:44
as beingđang a setbộ of moleculesphân tử and chemicalhóa chất reactionsphản ứng --
269
629000
3000
như là 1 tập hợp của các phân tử và các phản ứng hoá học -
10:47
and we call that, collectivelychung, biochemistryhóa sinh,
270
632000
3000
và chúng tôi gọi đó, nói chung là, ngành hoá sinh,
10:50
life as a chemicalhóa chất processquá trình,
271
635000
3000
sự sống như 1 quá trình hoá học,
10:53
as a chemicalhóa chất phenomenonhiện tượng.
272
638000
2000
như 1 hiện tượng hoá học.
10:55
So the questioncâu hỏi is:
273
640000
2000
Vậy, câu hỏi đặt ra là:
10:57
is that chemicalhóa chất phenomenonhiện tượng universalphổ cập,
274
642000
3000
liệu hiện tượng hoá học đó phổ biến trong vũ trụ,
11:00
or is it something
275
645000
2000
hay nó chỉ
11:02
which dependsphụ thuộc on the planethành tinh?
276
647000
2000
phụ thuộc vào từng hành tinh?
11:04
Is it like gravitynghiêm trọng,
277
649000
2000
Nó giống như trọng lực
11:06
which is the sametương tự everywheremọi nơi in the universevũ trụ,
278
651000
2000
hiện hữu ở khắp mọi nơi trong vũ trụ,
11:08
or there would be all kindscác loại of differentkhác nhau biochemistriesbiochemistries
279
653000
3000
hay là có rất nhiều dạng hoá sinh khác nhau
11:11
whereverở đâu we find them?
280
656000
2000
tại mỗi hành tinh chúng ta thấy?
11:13
We need to know what we are looking for
281
658000
3000
Chúng ta cần biết mục đích của công việc
11:16
when we try to do that.
282
661000
2000
khi chúng ta làm.
11:18
And that's a very basiccăn bản questioncâu hỏi, which we don't know the answercâu trả lời to,
283
663000
3000
Và đó là 1 câu hỏi cơ bản mà chúng ta không biết đáp án,
11:21
but which we can try --
284
666000
2000
nhưng chúng ta có thể thử -
11:23
and we are tryingcố gắng -- to answercâu trả lời in the labphòng thí nghiệm.
285
668000
2000
và thực tế đang thử - để trả lời ở trong phòng thí nghiệm.
11:25
We don't need to go to spacekhông gian
286
670000
2000
Chúng ta không cần đi vào không gian
11:27
to answercâu trả lời that questioncâu hỏi.
287
672000
2000
để trả lời câu hỏi đó.
11:29
And so, that's what we are tryingcố gắng to do.
288
674000
2000
Và đó là những gì chúng tôi đang làm,
11:31
And that's what manynhiều people now are tryingcố gắng to do.
289
676000
3000
cũng như rất nhiều người hiện tại đang cố gắng làm.
11:34
And a lot of the good newsTin tức comesđến from that partphần of the bridgecầu
290
679000
3000
Và đã có rất nhiều tin tốt đẹp xuất hiện từ cây cầu nối
11:37
that we are tryingcố gắng to buildxây dựng as well.
291
682000
3000
mà chúng tôi đang cố gắng xây dựng.
11:40
So this is one examplethí dụ
292
685000
2000
Đây là 1 ví dụ
11:42
that I want to showchỉ you here.
293
687000
2000
mà tôi muốn cho các bạn thấy.
11:44
When we think of what is necessarycần thiết
294
689000
2000
Khi chúng ta nghĩ tới thứ thiết yếu
11:46
for the phenomenonhiện tượng that we call life,
295
691000
3000
cho hiện tượng mà ta gọi là sự sống,
11:49
we think of compartmentalizationnăng,
296
694000
3000
ta nghĩ tới sự phân ngăn,
11:52
keepingduy trì the moleculesphân tử which are importantquan trọng for life
297
697000
3000
giữ những phân tử quan trọng cho sự sống
11:55
in a membranemàng,
298
700000
2000
ở trong 1 cái màng,
11:57
isolatedbị cô lập from the restnghỉ ngơi of the environmentmôi trường,
299
702000
2000
tách biệt ra khỏi môi trường,
11:59
but yetchưa, in an environmentmôi trường in which
300
704000
2000
môi trường mà trong đó
12:01
they actuallythực ra could originatecó nguồn gốc togethercùng với nhau.
301
706000
3000
chúng có thể phát triển cùng với nhau.
12:04
And in one of our labsphòng thí nghiệm,
302
709000
2000
Và trong 1 phòng thí nghiệm,
12:06
JackJack Szostak'sSzostak của labsphòng thí nghiệm,
303
711000
2000
phòng của Jack Szostak,
12:08
it was a seriesloạt of experimentsthí nghiệm
304
713000
2000
đã thực hiện 1 chuỗi các thí nghiệm
12:10
in the last fourbốn yearsnăm
305
715000
2000
trong 4 năm qua
12:12
that showedcho thấy that the environmentsmôi trường --
306
717000
2000
đã cho thấy môi trường -
12:14
which are very commonchung on planetsnhững hành tinh,
307
719000
2000
mà rất phổ biến trên các hành tinh
12:16
on certainchắc chắn typesloại of planetsnhững hành tinh like the EarthTrái đất,
308
721000
3000
giống Trái Đất,
12:19
where you have some liquidchất lỏng waterNước and some claysđất sét --
309
724000
3000
nơi mà khi bạn có một chút nước và đất,
12:22
you actuallythực ra endkết thúc up with
310
727000
3000
bạn sẽ có
12:25
naturallymột cách tự nhiên availablecó sẵn moleculesphân tử
311
730000
2000
các phân tử cần thiết tự nhiên
12:27
which spontaneouslymột cách tự nhiên formhình thức bubblesbong bóng.
312
732000
3000
để tự động tạo ra các bong bóng.
12:30
But those bubblesbong bóng have membranesmàng
313
735000
3000
Nhưng những bong bóng đó có màng
12:33
very similargiống to the membranemàng of everymỗi celltế bào
314
738000
3000
rất giống với màng của tế bào
12:36
of everymỗi livingsống thing on EarthTrái đất looksnhìn like,
315
741000
3000
của mọi sinh vật trên Trái Đất.
12:39
like this.
316
744000
2000
Giống như đây.
12:41
And they really help moleculesphân tử,
317
746000
2000
Và chúng giúp các phân tử,
12:43
like nucleicnucleic acidsaxit, like RNARNA and DNADNA,
318
748000
3000
như nucleic acids, ARN, ADN,
12:46
stayở lại insidephía trong, developphát triển, xây dựng,
319
751000
2000
ở bên trong, phát triển,
12:48
changethay đổi, dividechia
320
753000
2000
thay đổi, phân chia
12:50
and do some of the processesquy trình that we call life.
321
755000
3000
và làm 1 số quá trình mà chúng ta gọi là sự sống.
12:53
Now this is just an examplethí dụ
322
758000
2000
Và đây chỉ là 1 ví dụ
12:55
to tell you the pathwaycon đường
323
760000
2000
cho các bạn thấy con đường
12:57
in which we are tryingcố gắng to answercâu trả lời
324
762000
2000
mà chúng tôi đang cố gắng trả lời
12:59
that biggerlớn hơn questioncâu hỏi about the universalityphổ quát of the phenomenonhiện tượng.
325
764000
3000
câu hỏi lớn hơn về sự phổ biến của hiện tượng này.
13:03
And in a sensegiác quan, you can think of that work
326
768000
3000
Và bạn có thể nghĩ công việc đó
13:06
that people are startingbắt đầu to do now around the worldthế giới
327
771000
2000
giống như việc chúng ta vẫn đang làm vòng quanh thế giới
13:08
as buildingTòa nhà a bridgecầu,
328
773000
2000
- xây một chiếc cầu
13:10
buildingTòa nhà a bridgecầu from two sideshai bên of the rivercon sông.
329
775000
3000
xây cầu từ 2 bờ của dòng sông.
13:13
On one handtay, on the left bankngân hàng of the rivercon sông,
330
778000
3000
Một bên, ở bờ trái của con sông,
13:16
are the people like me who studyhọc those planetsnhững hành tinh
331
781000
3000
là những người như tôi đang cố gắng tìm hiểu về các hành tinh
13:19
and try to defineđịnh nghĩa the environmentsmôi trường.
332
784000
2000
và xác định môi trường trên đó.
13:21
We don't want to go blindmù quáng because there's too manynhiều possibilitieskhả năng,
333
786000
3000
Chúng tôi không muốn xác định rõ bởi có rất nhiều lựa chọn, khả năng
13:24
and there is not too much labphòng thí nghiệm,
334
789000
3000
nhưng lại có rất ít phòng thí nghiệm,
13:27
and there is not enoughđủ humanNhân loại time
335
792000
2000
và chúng ta không có đủ nhân lực
13:29
to actuallythực ra to do all the experimentsthí nghiệm.
336
794000
2000
để làm hết các thí nghiệm cần thiết.
13:31
So that's what we are buildingTòa nhà from the left sidebên of the rivercon sông.
337
796000
3000
Vậy đó là những gì chúng tôi đang làm ở bờ trái dòng sông.
13:34
From the right bankngân hàng of the rivercon sông
338
799000
2000
Ở bờ bên phải
13:36
are the experimentsthí nghiệm in the labphòng thí nghiệm that I just showedcho thấy you,
339
801000
3000
là những thí nghiệm như tôi đã nói với bạn,
13:39
where we actuallythực ra triedđã thử that, and it feedsnguồn cấp dữ liệu back and forthra,
340
804000
3000
chúng tôi xuất phát từ 2 bên
13:42
and we hopemong to meetgặp in the middleở giữa one day.
341
807000
3000
và hi vọng sẽ gặp nhau vào 1 ngày nào đó.
13:45
So why should you carequan tâm about that?
342
810000
3000
Vậy tại sao bạn phải quan tâm tới vấn đề này?
13:48
Why am I tryingcố gắng to sellbán you
343
813000
2000
Tại sao tôi cố bán cho bạn
13:50
a half-builtxây dựng một nửa bridgecầu?
344
815000
2000
chiếc cầu xây dở?
13:52
Am I that charmingduyên dáng?
345
817000
3000
Tối quyến rũ như vậy ư?
13:55
Well, there are manynhiều reasonslý do,
346
820000
2000
Thực ra có vài lý do,
13:57
and you heardnghe some of them
347
822000
2000
và bạn đã nghe 1 vài trong số đó
13:59
in the shortngắn talk todayhôm nay.
348
824000
2000
trong buổi nói chuyện ngắn hôm nay.
14:01
This understandinghiểu biết of chemistryhóa học
349
826000
2000
Sự hiểu biết về môn hoá học này
14:03
actuallythực ra can help us
350
828000
2000
có thể giúp chúng ta
14:05
with our dailyhằng ngày livescuộc sống.
351
830000
2000
trong cuộc sống hàng ngày.
14:07
But there is something more profoundthâm thúy here,
352
832000
2000
Nhưng có 1 thứ quan trọng hơn,
14:09
something deepersâu sắc hơn.
353
834000
2000
sâu xa hơn.
14:11
And that deepersâu sắc hơn, underlyingcơ bản pointđiểm
354
836000
3000
Và thứ sâu xa, quan trọng đó
14:15
is that sciencekhoa học
355
840000
2000
chính là khoa học
14:17
is in the processquá trình of redefiningđịnh nghĩa lại life
356
842000
3000
đang trong quá trình định nghĩa lại sự sống
14:20
as we know it.
357
845000
2000
như chúng ta biết.
14:22
And that is going to changethay đổi
358
847000
2000
Và điều đó sẽ thay đổi
14:24
our worldviewthế giới quan in a profoundthâm thúy way --
359
849000
3000
nhận thức về thế giới của chúng ta 1 cách sâu sắc -
14:27
not in a dissimilarkhông giống nhau way
360
852000
2000
không phải theo 1 cách hoàn toàn khác
14:29
as 400 yearsnăm agotrước,
361
854000
2000
như 400 năm trước,
14:31
Copernicus'Copernicus' acthành động did,
362
856000
2000
Copernicus đã làm,
14:33
by changingthay đổi the way
363
858000
2000
bằng cách thay đổi cách
14:35
we viewlượt xem spacekhông gian and time.
364
860000
2000
chúng ta nhìn về không gian và thời gian.
14:37
Now it's about something elsekhác,
365
862000
2000
Bây giờ điều đó tuy không phải như vậy
14:39
but it's equallybằng nhau profoundthâm thúy.
366
864000
2000
nhưng cũng có chung sự ảnh hưởng.
14:41
And halfmột nửa the time,
367
866000
2000
Và nhiều khi,
14:43
what's happenedđã xảy ra
368
868000
2000
những gì đang xảy ra
14:45
is it's relatedliên quan this kindloại of
369
870000
2000
đó là sự liên hệ giữa
14:47
sensegiác quan of insignificancekhông quan trọng
370
872000
2000
sự nhỏ bé
14:49
to humankindloài người,
371
874000
2000
với con người,
14:51
to the EarthTrái đất in a biggerlớn hơn spacekhông gian.
372
876000
2000
với Trái Đất, trong 1 không gian lớn hơn.
14:53
And the more we learnhọc hỏi,
373
878000
3000
Và chúng ta càng biết nhiều,
14:56
the more that was reinforcedgia cố.
374
881000
3000
thì quan điểm đó càng được củng cố.
14:59
You've all learnedđã học that in schooltrường học --
375
884000
2000
Các bạn đã được học ở trường
15:01
how smallnhỏ bé the EarthTrái đất is
376
886000
2000
rằng Trái Đất bé nhỏ như thế nào
15:03
comparedso to the immensebao la universevũ trụ.
377
888000
2000
khi so sánh với vũ trụ to lớn.
15:05
And the biggerlớn hơn the telescopekính viễn vọng,
378
890000
2000
Và dường như khi kính thiên văn càng hiện đại
15:07
the biggerlớn hơn that universevũ trụ becomestrở thành.
379
892000
2000
thì vũ trụ càng to ra.
15:09
And look at this imagehình ảnh of the tinynhỏ bé, bluemàu xanh da trời dotdấu chấm.
380
894000
3000
Hãy nhìn vào dấu chấm nhỏ màu xanh trên bức ảnh này.
15:12
This pixelpixel is the EarthTrái đất.
381
897000
2000
Đó chính là Trái Đất.
15:14
It is the EarthTrái đất as we know it.
382
899000
2000
Đó là Trái Đất chúng ta biết.
15:16
It is seenđã xem from, in this casetrường hợp,
383
901000
2000
Nó được nhìn từ, ở đây là
15:18
from outsideở ngoài the orbitquỹ đạo of SaturnSao Thổ.
384
903000
3000
từ bên ngoài quỹ đạo sao Thổ.
15:21
But it's really tinynhỏ bé.
385
906000
2000
Nhưng nó thực sự bé.
15:23
We know that.
386
908000
2000
Chúng ta biết điều đó.
15:25
Let's think of life as that entiretoàn bộ planethành tinh
387
910000
2000
Hãy nghĩ rằng sự sống là cả hành tinh đó.
15:27
because, in a sensegiác quan, it is.
388
912000
2000
bởi vì, chính là vậy.
15:29
The biospheresinh quyển is the sizekích thước of the EarthTrái đất.
389
914000
2000
Hệ sinh quyển có kích thước bằng Trái Đất.
15:31
Life on EarthTrái đất
390
916000
2000
Sự sống trên Trái Đất
15:33
is the sizekích thước of the EarthTrái đất.
391
918000
2000
có kích thước bằng Trái Đất.
15:35
And let's compareso sánh it to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
392
920000
3000
Và hãy so sánh nó với phần còn lại của thế giới
15:38
in spatialkhông gian termsđiều kiện.
393
923000
2000
theo giới hạn không gian.
15:40
What if that
394
925000
2000
Sẽ ra sao nếu như
15:42
CopernicanCopernicus insignificancekhông quan trọng
395
927000
3000
mọi sự nhỏ bé
15:45
was actuallythực ra all wrongsai rồi?
396
930000
2000
thực tế đều không phải?
15:47
Would that make us more responsiblechịu trách nhiệm
397
932000
2000
Liệu điều đó có làm chúng ta có thêm trách nhiệm
15:49
for what is happeningxảy ra todayhôm nay?
398
934000
2000
với những gì đang xảy ra?
15:51
Let's actuallythực ra try that.
399
936000
2000
Hãy thử xem.
15:53
So in spacekhông gian, the EarthTrái đất is very smallnhỏ bé.
400
938000
3000
Vậy ở trong không gian, Trái Đất rất nhỏ bé.
15:56
Can you imaginetưởng tượng how smallnhỏ bé it is?
401
941000
2000
Các bạn có thể tưởng tượng nổi không?
15:58
Let me try it.
402
943000
2000
Để tôi cho bạn thấy.
16:00
Okay, let's say
403
945000
2000
Hãy coi như
16:02
this is the sizekích thước
404
947000
2000
đây là kích thước
16:04
of the observablecó thể quan sát được universevũ trụ,
405
949000
2000
của phần vũ trụ có thể nhìn thấy,
16:06
with all the galaxiesthiên hà,
406
951000
2000
với đầy đủ các thiên hà,
16:08
with all the starssao,
407
953000
2000
ngôi sao,
16:10
okay, from here to here.
408
955000
2000
từ đây tới đây.
16:12
Do you know what the sizekích thước of life
409
957000
2000
Thì kích thước của sự sống
16:14
in this necktiecà vạt will be?
410
959000
3000
bên trong chiếc cavat này là bao nhiêu?
16:17
It will be the sizekích thước
411
962000
3000
Nó sẽ có kích thước
16:20
of a singleĐộc thân, smallnhỏ bé atomnguyên tử.
412
965000
2000
nhỏ bằng 1 nguyên tử.
16:22
It is unimaginablyunimaginably smallnhỏ bé.
413
967000
2000
Nó rất rất nhỏ đến nỗi
16:24
We can't imaginetưởng tượng it.
414
969000
2000
chúng ta không thể tưởng tượng được.
16:26
I mean look, you can see the necktiecà vạt,
415
971000
2000
Bạn có thể nhìn thấy toàn bộ chiếc cavat,
16:28
but you can't even imaginetưởng tượng seeingthấy
416
973000
2000
nhưng bạn không thể nhìn thấy
16:30
the sizekích thước of a little, smallnhỏ bé atomnguyên tử.
417
975000
3000
kích thước của 1 nguyên tử.
16:33
But that's not the wholetoàn thể storycâu chuyện, you see.
418
978000
3000
Nhưng đấy không phải là toàn bộ câu chuyện.
16:36
The universevũ trụ and life
419
981000
2000
Vũ trụ và sự sống
16:38
are bothcả hai in spacekhông gian and time.
420
983000
3000
đều tồn tại trong không gian và thời gian.
16:41
If that was
421
986000
3000
Nếu như đây
16:44
the agetuổi tác of the universevũ trụ,
422
989000
2000
là tuổi thọ của vũ trụ,
16:46
then this is the agetuổi tác of life on EarthTrái đất.
423
991000
3000
thì đây là tuổi thọ của sự sống trên Trái Đất.
16:50
Think about those oldestcũ nhất livingsống things on EarthTrái đất,
424
995000
3000
Hãy nghĩ tới những thứ già cỗi nhất trên Trái Đất,
16:53
but in a cosmicvũ trụ proportiontỉ lệ.
425
998000
2000
nhưng tương quan với vũ trụ.
16:55
This is not insignificanttầm thường.
426
1000000
3000
Thì nó không còn nhỏ bé nữa.
16:58
This is very significantcó ý nghĩa.
427
1003000
2000
Ngược lại rất to lớn.
17:00
So life mightcó thể be insignificanttầm thường in sizekích thước,
428
1005000
3000
Vậy sự sống có thể nhỏ bé theo kích thước,
17:03
but it is not insignificanttầm thường in time.
429
1008000
3000
nhưng không hề nhỏ bé theo thời gian.
17:07
Life and the universevũ trụ
430
1012000
2000
Sự sống và vũ trụ
17:09
compareso sánh to eachmỗi other like a childđứa trẻ and a parentcha mẹ,
431
1014000
3000
giống như đứa trẻ và cha mẹ,
17:12
parentcha mẹ and offspringcon cái.
432
1017000
2000
cha mẹ và con cái.
17:14
So what does this tell us?
433
1019000
2000
Vậy nó cho ta biết những gì?
17:16
This tellsnói us that
434
1021000
2000
Nó cho ta biết rằng
17:18
that insignificancekhông quan trọng paradigmmô hình
435
1023000
2000
sự nhỏ bé
17:20
that we somehowbằng cách nào đó got to learnhọc hỏi
436
1025000
2000
mà chúng ta đã biết
17:22
from the CopernicanCopernicus principlenguyên tắc,
437
1027000
2000
từ những nguyên lý Copernican
17:24
it's all wrongsai rồi.
438
1029000
2000
là hoàn toàn sai.
17:26
There is immensebao la, powerfulquyền lực potentialtiềm năng
439
1031000
3000
Có một sự sống rộng lớn, mạnh mẽ và tiềm năng
17:29
in life in this universevũ trụ --
440
1034000
2000
trong vũ trụ -
17:31
especiallyđặc biệt now that we know
441
1036000
2000
nhất là khi ta đã biết các hành tinh
17:33
that placesnơi like the EarthTrái đất are commonchung.
442
1038000
3000
như Trái Đất là phổ biến.
17:37
And that potentialtiềm năng, that powerfulquyền lực potentialtiềm năng,
443
1042000
3000
Và tiềm năng đó,
17:40
is alsocũng thế our potentialtiềm năng,
444
1045000
2000
cũng là tiềm năng của chúng ta,
17:42
of you and me.
445
1047000
2000
của bạn và tôi.
17:44
And if we are to be stewardsngười quản lý
446
1049000
2000
Và nếu chúng ta là những người quản lý
17:46
of our planethành tinh EarthTrái đất
447
1051000
2000
của Trái Đất
17:48
and its biospheresinh quyển,
448
1053000
2000
và hệ sinh quyển của nó,
17:50
we'dThứ Tư better understandhiểu không
449
1055000
2000
chúng ta nên biết về
17:52
the cosmicvũ trụ significancetầm quan trọng
450
1057000
2000
sự to lớn đối với vũ trụ
17:54
and do something about it.
451
1059000
2000
và làm điều gì đó.
17:56
And the good newsTin tức is we can
452
1061000
2000
Và điều tốt đẹp là chúng ta có thể
17:58
actuallythực ra, indeedthật do it.
453
1063000
2000
và thực tế là đang làm.
18:00
And let's do it.
454
1065000
2000
Hãy làm điều đó.
18:02
Let's startkhởi đầu this newMới revolutionCuộc cách mạng
455
1067000
2000
Hãy bắt đầu cuộc cách mạng mới
18:04
at the tailđuôi endkết thúc of the old one,
456
1069000
3000
ở nơi kết thúc của cuộc cách mạng cũ
18:07
with syntheticsợi tổng hợp biologysinh học beingđang
457
1072000
2000
với sinh học tổng hợp đang là
18:09
the way to transformbiến đổi
458
1074000
2000
con đường để thay đổi
18:11
bothcả hai our environmentmôi trường
459
1076000
2000
đòng thời cả môi trường
18:13
and our futureTương lai.
460
1078000
2000
và tương lai của chúng ta.
18:15
And let's hopemong that we can buildxây dựng this bridgecầu togethercùng với nhau
461
1080000
2000
Hãy hy vọng rằng chúng ta có thể cùng nhau xây chiếc cầu này
18:17
and meetgặp in the middleở giữa.
462
1082000
2000
và gặp nhau ở giữa.
18:19
Thank you very much.
463
1084000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:21
(ApplauseVỗ tay)
464
1086000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Duc Nguyen
Reviewed by Ngan Nguyen H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dimitar Sasselov - Astronomer
Dimitar Sasselov works on uniting the physical and life sciences in the hunt for answers to the question of how life began.

Why you should listen

Dimitar Sasselov is an astronomer who explores the interaction between light and matter. He studies, among other things, extrasolar planets, and he's a co-investigator on NASA's Kepler mission, which is monitoring 100,000 stars in a three-year hunt for exoplanets -- including Jupiter-sized giants. Sasselov watches for exoplanets by looking for transits, the act of a planet passing across the face of its star, dimming its light and changing its chemical signature. This simple, elegant way of searching has led to a bounty of newly discovered planets.

Sasselov is the director of Harvard's Origins of Life Initiative, a new interdisciplinary institute that joins biologists, chemists and astronomers in searching for the starting points of life on Earth (and possibly elsewhere). What is an astronomer doing looking for the origins of life, a question more often asked by biologists? Sasselov suggests that planetary conditions are the seedbed of life; knowing the composition and conditions of a planet will give us clues, perhaps, as to how life might form there. And as we discover new planets that might host life, having a working definition of life will help us screen for possible new forms of it. Other institute members such as biologist George Church and chemist George Whitesides work on the question from other angles, looking for (and building) alternative biologies that might fit conditions elsewhere in the universe.

More profile about the speaker
Dimitar Sasselov | Speaker | TED.com