ABOUT THE SPEAKER
Musimbi Kanyoro - Women's rights activist
Dr. Musimbi Kanyoro is globally recognized for her leadership of organizations and initiatives that advance health, development, human rights and philanthropy for communities, specifically for women and girls.

Why you should listen

Dr. Musimbi Kanyoro is president and CEO of Global Fund for Women, one of the world’s leading publicly-supported foundations for gender equality. During her time at the Global Fund for Women, Kanyoro has seen the organization award nearly $150 million in grantmaking.

Before joining Global Fund for Women, she was Director for Population and Reproductive Health at David and Lucile Packard Foundation, managing a $30 million grantmaking portfolio. She has written and published extensively on matters affecting the lives of women and children. She was a visiting scholar at Harvard; in 2015, Forbes  named her one of 10 women “power brands” working for gender equality.

More profile about the speaker
Musimbi Kanyoro | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Musimbi Kanyoro: To solve the world's biggest problems, invest in women and girls

Musimbi Kanyoro: Để giải quyết các vấn đề lớn nhất của thế giới, hãy đầu tư vào phụ nữ và các bé gái

Filmed:
1,252,785 views

Là tổng giám đốc của Quỹ Toàn Cầu dành cho phụ nữ, Musimbi Kanyoro làm việc để ủng hộ phụ nữ và các ý tưởng để họ có thể triển khai và phát triển. Cô ấy giới thiệu cho chúng ta khái niệm "isirika" của Maragoli - một cuộc sống thực tế ghì chặt trách nhiệm chung đối với việc chăm sóc người khác -- một điều gì đó mà cô ấy thấy bị áp đặt lên phụ nữ trên khắp thế giới. Và cô ấy kêu gọi những ai có nhiều hãy cho nhiều để giúp những người đang làm việc vì cộng đồng của họ. "Hãy tưởng tượng nếu bạn ghì chặt isirika và khiến nó trở thành sự thiếu thốn của mình thì chuyện sẽ ra sao," Kanyoro nói. "Chúng ta có thể làm được gì cho nhau? Vì nhân loại?" Hãy cùng nhau tìm hiểu nào.
- Women's rights activist
Dr. Musimbi Kanyoro is globally recognized for her leadership of organizations and initiatives that advance health, development, human rights and philanthropy for communities, specifically for women and girls. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
My mothermẹ was a philanthropistlàm việc thiện.
0
1040
2520
Mẹ tôi là một nhà từ thiện.
00:17
And now I know you're askinghỏi --
1
5000
2176
Và tôi biết, giờ các bạn thắc mắc điều gì
00:19
let me give you the answercâu trả lời:
yes, a little bitbit like MelindaMelinda GatesCổng --
2
7200
3536
tôi sẽ trả lời các bạn:
đúng là khá giống với Melinda Gates --
00:22
(LaughterTiếng cười)
3
10760
1216
(Cười)
00:24
but with a lot lessít hơn moneytiền bạc.
4
12000
1936
nhưng với ít tiền hơn rất nhiều.
00:25
(LaughterTiếng cười)
5
13960
1480
(Cười)
00:28
She carriedmang out her philanthropylàm từ thiện
in our communitycộng đồng
6
16160
4616
Mẹ tôi đã thực hiện hoạt động từ thiện
tại cộng đồng của chúng tôi
00:32
throughxuyên qua a practicethực hành we call, "isirikakhông có."
7
20800
2600
thông qua cách chúng tôi gọi là "isirika".
00:36
She supportedđược hỗ trợ the educationgiáo dục
of scoresđiểm số of childrenbọn trẻ
8
24200
5016
Bà ấy hỗ trợ giáo dục điểm số
cho trẻ nhỏ
00:41
and invitedđược mời manynhiều
to livetrực tiếp with us in our home
9
29240
2936
và mời nhiều em
đến sống ở nhà chúng tôi
00:44
in ordergọi món to accesstruy cập schoolstrường học.
10
32200
1560
để có cơ hội đến trường.
00:46
She mobilizedhuy động resourcestài nguyên
for buildingTòa nhà the localđịa phương healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh
11
34760
3960
Bà huy động các nguồn
để xây dựng phòng khám địa phương
00:51
and the maternitythai sản wingcanh
is namedđặt tên in memoryký ức of her.
12
39800
4280
và khoa sản được đặt tên
để tưởng nhớ bà.
00:57
But mostphần lớn importantquan trọng,
13
45360
2216
Nhưng quan trọng nhất là,
00:59
she was endearedendeared by the communitycộng đồng
for her organizingtổ chức skillskỹ năng,
14
47600
5160
cộng đồng yêu mến bà
vì khả năng tổ chức của bà,
01:05
because she organizedtổ chức the communitycộng đồng,
15
53560
2496
bởi bà đã thành lập một cộng đồng,
01:08
and specificallyđặc biệt womenđàn bà,
16
56080
2096
đặc biệt là phụ nữ,
01:10
to find solutionscác giải pháp
17
58200
2096
để tìm ra giải pháp
01:12
to anything that was neededcần.
18
60320
2000
cho mọi vấn đề cần thiết.
01:15
She did all of this throughxuyên qua isirikakhông có.
19
63200
3000
Bà làm mọi thứ thông qua isirika.
01:19
Let me repeatnói lại that wordtừ for you again:
20
67240
2416
Để tôi lặp lại từ đó lần nữa:
01:21
isirikakhông có.
21
69680
1216
isirika.
01:22
Now it's your turnxoay. Say it with me.
22
70920
1856
Giờ đến lượt bạn. Hãy cùng nói với tôi.
01:24
(AudienceKhán giả) IsirikaKhông có.
23
72800
1336
(Khán giá) Isirika.
01:26
MusimbiHọ musimbi KanyoroLàng kanyoro: Thank you.
24
74160
1496
Cảm ơn.
01:27
That wordtừ is in my languagengôn ngữ, MaragoliMaragoli,
25
75680
3176
Từ đó là ngôn ngữ của tôi, Maragoli,
01:30
spokennói in westernmiền Tây KenyaKenya,
26
78880
1776
ở miền tây Kenya,
01:32
and now you speaknói my languagengôn ngữ.
27
80680
1776
và giờ bạn nói ngôn ngữ của tôi.
01:34
(LaughterTiếng cười)
28
82480
1336
(Cười)
01:35
So, isirikakhông có is a pragmaticthực dụng way of life
29
83840
5176
Isirika là một cách sống thực tế
01:41
that embracesbao bọc charitytừ thiện,
30
89040
2936
bao gồm tổ chức từ thiện,
01:44
servicesdịch vụ
31
92000
1256
dịch vụ
01:45
and philanthropylàm từ thiện all togethercùng với nhau.
32
93280
2160
và làm từ thiện cùng nhau.
01:49
The essenceBản chất of isirikakhông có
33
97280
1960
Bản chất của isirika
01:52
is to make it cleartrong sáng to everybodymọi người
34
100840
3576
là làm mọi thứ trở nên
cụ thể với bất cứ ai,
01:56
that you're your sister'scủa em gái keeperthủ môn --
35
104440
2176
bạn là người chăm sóc em gái bạn --
01:58
and yes,
36
106640
1296
và đúng vậy,
01:59
you're your brother'sAnh trai keeperthủ môn.
37
107960
1760
bạn là người chăm sóc cho em trai.
02:03
MutualLẫn nhau responsibilitytrách nhiệm
for caringchăm sóc for one anotherkhác.
38
111040
4760
Trách nhiệm chung đối với việc
chăm sóc người khác.
02:09
A literaltheo nghĩa đen, simpleđơn giản EnglishTiếng Anh translationdịch
would be equalcông bằng generositylòng nhân ái,
39
117000
5856
Về mặt ngôn từ,
nó đồng nghĩa với sự hào phóng
02:14
but the deepsâu philosophicaltriết học meaningÝ nghĩa
40
122880
2496
nhưng xét theo ý nghĩa triết học sâu xa
02:17
is caringchăm sóc, togethercùng với nhau, for one anotherkhác.
41
125400
4600
đó là sự quan tâm, cùng nhau, cho nhau.
02:22
So how does isirikakhông có really happenxảy ra?
42
130840
2000
Vậy isirika thực sự là thế nào?
02:26
I grewlớn lên up in a farmingnông nghiệp communitycộng đồng
43
134440
4696
Tôi lớn lên trong cộng đồng nông nghiệp
02:31
in westernmiền Tây KenyaKenya.
44
139160
1400
ở tây Kenya.
02:34
I remembernhớ lại vividlysống động the manynhiều timeslần
45
142040
3416
Tôi nhớ như in nhiều lần
02:37
that neighborshàng xóm would go
to a neighbor'scủa hàng xóm home --
46
145480
3296
hàng xóm đến một nhà hàng xóm khác
02:40
a sickđau ốm neighbor'scủa hàng xóm home --
47
148800
1576
khi họ ốm đau
02:42
and harvestmùa gặt theirhọ cropmùa vụ for them.
48
150400
1760
và thu hoạch mùa màng giúp họ.
02:45
I taggedđược dán alongsidecùng với with my mothermẹ
to communitycộng đồng eventssự kiện
49
153520
4536
Tôi theo mẹ tới các sự kiện cộng đồng
02:50
and to women'sphụ nữ eventssự kiện,
50
158080
1976
và sự kiện của phái nữ,
02:52
and had the conversationcuộc hội thoại
about vaccinationstiêm chủng in schooltrường học,
51
160080
4976
và nói chuyện về việc tiêm chủng ở trường
02:57
buildingTòa nhà the healthSức khỏe centerTrung tâm
52
165080
1736
xây các trung tâm y tế
02:58
and really biglớn things --
53
166840
1256
và những điều thực sự lớn lao,
03:00
renewingđổi mới seedshạt giống for the nextkế tiếp
plantingtrồng seasonMùa.
54
168120
3200
cải tạo giống cho mùa tới.
03:04
And oftenthường xuyên, the communitycộng đồng
would come togethercùng với nhau
55
172800
3096
Thường thì cộng đồng tập hợp lại
03:07
to contributeGóp phần moneytiền bạc
to sendgửi a neighbor'scủa hàng xóm childđứa trẻ to schooltrường học --
56
175920
4216
để đóng góp tiền
cho một đứa trẻ hàng xóm đến trường.
03:12
not only in the countryQuốc gia
57
180160
3096
Không chỉ trong nước
03:15
but to universitiestrường đại học abroadở nước ngoài as well.
58
183280
2400
mà còn đi học đại học nước ngoài.
03:18
And so we have a surgeonbác sĩ phẫu thuật.
59
186240
1760
Vì thế chúng tôi có một bác sĩ phẫu thuật.
03:20
The first surgeonbác sĩ phẫu thuật in my countryQuốc gia
cameđã đến from that ruralnông thôn villagelàng.
60
188720
3896
Bác sĩ phẫu thuật đầu tiên
ở nước tôi đến từ làng quê.
03:24
(ApplauseVỗ tay)
61
192640
4056
(Vỗ tay)
03:28
So ...
62
196720
1696
Vì vậy...
03:30
what isirikakhông có did was to be inclusivebao gồm.
63
198440
3856
đó là những điều mà isirika làm.
03:34
We as childrenbọn trẻ would standđứng
alongsidecùng với the adultsngười trưởng thành
64
202320
4056
Chúng tôi, những đứa trẻ,
bên cạnh người lớn
03:38
and give our contributionsđóng góp of moneytiền bạc,
65
206400
2336
đóng góp tiền bạc,
03:40
and our namestên were inscriptedtrong inscripted
in the communitycộng đồng booksách
66
208760
3416
và được ghi tên trong sổ cộng đồng,
03:44
just like everymỗi adultngười lớn.
67
212200
2120
giống như người trưởng thành.
03:47
And then I grewlớn lên up,
68
215520
1616
Khi tôi lớn lên,
03:49
wentđã đi to universitiestrường đại học
back at home and abroadở nước ngoài,
69
217160
4216
học đại học ở nhà và ở nước ngoài
03:53
obtainedthu được a fewvài degreesđộ here and there,
70
221400
2936
có một vài bằng cấp ở nơi này nơi kia
03:56
becameđã trở thành organizedtổ chức
71
224360
1816
trở thành người có tổ chức
03:58
and tooklấy up internationalquốc tế jobscông việc,
72
226200
3216
nhận những công việc quốc tế,
04:01
workingđang làm việc in developmentphát triển,
73
229440
2096
làm việc cho sự phát triển
04:03
humanitariannhân đạo work
74
231560
1896
công việc nhân đạo
04:05
and philanthropylàm từ thiện.
75
233480
1240
và tình nguyện.
04:07
And very soonSớm,
76
235680
1440
Rất sớm,
04:10
isirikakhông có beganbắt đầu to becometrở nên smallnhỏ bé.
77
238240
2960
isirika trở nên nhỏ bé.
04:14
It dissipatedăn chơi
78
242160
1376
Rồi tan biến
04:15
and then just disappearedbiến mất.
79
243560
1520
và biến mất hẳn.
04:18
In eachmỗi placeđịa điểm,
80
246000
1336
Ở mỗi nơi,
04:19
I gainedđã đạt được a newMới vocabularytừ vựng.
81
247360
1936
tôi đều học được vốn từ vựng mới.
04:21
The vocabularytừ vựng of donorsCác nhà tài trợ and recipientsngười nhận.
82
249320
3440
Vốn từ vựng của nhà tài trợ và người nhận.
04:25
The vocabularytừ vựng of measuringđo lường impactva chạm,
83
253960
4496
Từ vựng về đo lường tác động,
04:30
returntrở về on investmentđầu tư ...
84
258480
1840
hoàn vốn đầu tư...
04:33
projectsdự án and programschương trình.
85
261560
1800
dự án và chương trình.
04:36
CommunitiesCộng đồng suchnhư là as my childhoodthời thơ ấu communitycộng đồng
86
264800
2776
Các cộng đồng như khi tôi còn nhỏ
04:39
becameđã trở thành referredgọi to
as "poornghèo nàn, vulnerabledễ bị tổn thương populationsdân số."
87
267600
4920
biến thành "dân cư nghèo,
dễ bị tổn thương"
04:45
Those are the communitiescộng đồng
of which literaturevăn chương speaksnói about
88
273200
3816
Đó là những cộng đồng
mà văn chương miêu tả là
04:49
as livingsống on lessít hơn than a dollarđô la a day,
89
277040
3936
có mức sống ít hơn 1 đô 1 ngày,
04:53
and they becometrở nên the targetsmục tiêu
for povertynghèo nàn eradicationdiệt trừ programschương trình.
90
281000
4176
và là đối tượng của chương trình
xóa đói giảm nghèo.
04:57
And by the way,
91
285200
1296
Nhân tiện,
04:58
they are the targetsmục tiêu of our first
92
286520
2656
họ là đối tượng đầu tiên
05:01
UnitedVương Nations'Quốc gia'
sustainablebền vững developmentphát triển goalmục tiêu.
93
289200
3560
mà phát triển bền vững của
Liên hợp quốc hướng tới
05:07
Now, I'm really interestedquan tâm
94
295320
3456
Giờ đây, tôi thực sự phấn khích
05:10
that we find solutionscác giải pháp to povertynghèo nàn
95
298800
2496
chúng ta đã tìm thấy
cách giải quyết đói nghèo
05:13
and to the world'scủa thế giới other manynhiều biglớn problemscác vấn đề
96
301320
2736
và nhiều vấn đề to lớn trên thế giới
05:16
because they do existhiện hữu.
97
304080
1360
bởi chúng thực sự tồn tại.
05:18
I howeverTuy nhiên think
that we could do a better jobviệc làm,
98
306760
3456
Tôi nghĩ có thể làm tốt hơn,
05:22
and we could do a better jobviệc làm
by embracingbao gồm isirikakhông có.
99
310240
4216
có thể làm tốt hơn nếu làm theo isirika.
05:26
So let me tell you how.
100
314480
1520
Tôi sẽ nói cho bạn biết cách.
05:28
First, isirikakhông có affirmskhẳng định commonchung humanitynhân loại.
101
316880
3120
Một là isirika có tính nhân đạo
05:33
For whateverbất cứ điều gì that you do,
102
321080
2216
Bất kể bạn làm gì,
05:35
you beginbắt đầu from the premisetiền đề
that you're humanNhân loại togethercùng với nhau.
103
323320
3560
hãy lấy tiền đề,
chúng ta cùng là con người.
05:40
When you beginbắt đầu that you're humanNhân loại togethercùng với nhau,
104
328360
2536
Bắt đầu với việc
chúng ta cùng là con người
05:42
you see eachmỗi other differentlykhác.
105
330920
2320
bạn sẽ nhìn nhận
người xung quanh khác đi.
05:45
You don't see a refugeengười tị nạn first
106
333920
2856
Bạn không nhìn thấy
người tị nạn đầu tiên,
05:48
and you don't see a womanđàn bà first
107
336800
2616
không nhìn thấy phụ nữ đầu tiên
05:51
and you don't see
a personngười with disabilityngười Khuyết tật first.
108
339440
3216
cũng không thấy người khuyết tật đầu tiên.
05:54
You see a humanNhân loại beingđang first.
109
342680
2896
Mà bạn thấy con người trước nhất.
05:57
That is the essenceBản chất
of seeingthấy a personngười first.
110
345600
3296
Đó là bản chất khi nhìn người đầu tiên
06:00
And when you do that,
111
348920
1856
Và khi bạn làm được điều đó,
06:02
you valuegiá trị theirhọ ideasý tưởng,
112
350800
2216
bạn trân trọng ý tưởng của người khác,
06:05
you valuegiá trị theirhọ contributionsự đóng góp --
113
353040
1856
bạn trân trọng sự đóng góp của họ
06:06
smallnhỏ bé or biglớn.
114
354920
1480
dù nhỏ hay lớn.
06:09
And you valuegiá trị what
they bringmang đến to the tablebàn.
115
357040
3040
trân trọng thứ họ mang tới.
06:12
That is the essenceBản chất of isirikakhông có.
116
360800
2040
Đó là tinh hoa của isirika.
06:17
I just want to imaginetưởng tượng
what it would look like
117
365400
3616
Tôi chỉ muốn tưởng tượng
nó sẽ ra sao
06:21
if everyonetất cả mọi người in this roomphòng --
118
369040
2856
nếu mọi người trong phòng này
06:23
a medicalY khoa doctorBác sĩ, a parentcha mẹ,
119
371920
1936
bác sĩ, phụ huynh,
06:25
a lawyerluật sư, a philanthropistlàm việc thiện,
120
373880
1720
luật sư, nhà từ thiện,
06:28
whateverbất cứ điều gì you are --
121
376960
1536
dù bạn là ai
06:30
if you embracedchấp nhận isirikakhông có
122
378520
3096
nếu theo đuổi isirika
06:33
and madethực hiện it your defaultmặc định.
123
381640
1600
và biến nó thành mặc định.
06:36
What could we achieveHoàn thành for eachmỗi other?
124
384280
2936
Chúng ta có thể làm được gì
cho người khác?
06:39
What could we achieveHoàn thành for humanitynhân loại?
125
387240
2640
Chúng ta có thể làm được gì
cho nhân loại?
06:42
What could we achieveHoàn thành for peacehòa bình issuesvấn đề?
126
390720
3336
Chúng ta có thể làm được gì
cho vấn đề hòa bình?
06:46
What could we achieveHoàn thành for medicalY khoa sciencekhoa học?
127
394080
4040
Ta có thể làm được gì cho y học?
06:51
Let me give you a couplevợ chồng of hintsgợi ý,
128
399240
2056
Tôi sẽ cho bạn vài gợi ý,
06:53
because I'm going to askhỏi you
to accompanyđi kèm với me
129
401320
3696
bởi tôi muốn bạn đồng hành với tôi
06:57
in this processquá trình of rebuildingxây dựng lại
and reclaimingkhai hoang isirikakhông có with me.
130
405040
5800
cùng tái xây dựng và cải tổ isirika.
07:04
First, you have to have faithđức tin
131
412080
3080
Đầu tiên, bạn phải có niềm tin
07:08
that we are one humanitynhân loại,
132
416160
2176
rằng chúng ta cùng là con người
07:10
we have one planethành tinh
133
418360
2016
chúng ta có một hành tinh
07:12
and we don't have two choicessự lựa chọn about that.
134
420400
2256
và chúng ta không có lựa chọn thứ hai.
07:14
So there's not going to be a wallTường
that is highcao enoughđủ
135
422680
3656
Như thế sẽ không có bức tường nào đủ cao
07:18
to separatetách rời humanitynhân loại.
136
426360
1576
để chia rẽ lòng nhân đạo.
07:19
So give up the wallsbức tường.
137
427960
1816
Hãy từ bỏ các bức tường.
07:21
Give them up.
138
429800
1256
Từ bỏ chúng.
07:23
(ApplauseVỗ tay)
139
431080
1736
(Vỗ tay)
07:24
And we don't have a planethành tinh B to go to.
140
432840
3376
Chúng ta không có hành tinh B để tới.
07:28
So that's really importantquan trọng.
141
436240
1736
Nó thực sự rất quan trọng.
07:30
Make that cleartrong sáng;
142
438000
1416
Làm rõ vấn đề này;
07:31
movedi chuyển ontotrên the nextkế tiếp stagesân khấu.
143
439440
1536
chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
07:33
The secondthứ hai stagesân khấu: remembernhớ lại,
144
441000
2160
Giai đoạn hai: nhớ,
07:36
in isirikakhông có, everymỗi ideaý kiến countsđếm.
145
444680
2480
ở isirika, mọi ý tưởng đều quan trọng
07:40
BridgesCây cầu have biglớn postersáp phích
146
448560
2416
Các cây cầu có băng rôn lớn
07:43
and they have nailsmóng tay.
147
451000
1760
và chúng có đinh.
Mọi ý tưởng đều được tính --
07:46
EveryMỗi ideaý kiến countsđếm --
148
454560
1456
07:48
smallnhỏ bé or biglớn countsđếm.
149
456040
2440
dù nhỏ hay lớn.
07:51
And thirdthứ ba,
150
459280
1456
Và thứ ba,
07:52
isirikakhông có affirmskhẳng định
151
460760
1296
isirika khẳng định rằng
07:54
that those who have more
really enjoythưởng thức the privilegeđặc quyền of givingtặng more.
152
462080
5080
người có nhiều hơn thực sự
tận hưởng đặc quyền cho đi nhiều hơn
07:59
It is a privilegeđặc quyền to give more.
153
467880
2096
Đó là đặc quyền cho đi nhiều hơn.
08:02
(ApplauseVỗ tay)
154
470000
2176
(Vỗ tay)
08:04
And this is the time
for womenđàn bà to give more for womenđàn bà.
155
472200
5656
Đây là lúc phụ nữ
cho phụ nữ nhiều hơn.
08:09
It is the time to give more for womenđàn bà.
156
477880
2440
Đây là lúc cho phụ nữ nhiều hơn.
08:13
Our parentscha mẹ, when they broughtđưa in
other childrenbọn trẻ to livetrực tiếp with us,
157
481520
4776
Khi bố mẹ chúng tôi
mang những đứa trẻ khác về sống cùng.
08:18
they didn't askhỏi our permissionsự cho phép.
158
486320
1880
họ đã không xin phép chúng tôi.
08:21
They madethực hiện it cleartrong sáng
that they had a responsibilitytrách nhiệm
159
489000
3256
Họ thể hiện rõ rằng
họ có trách nhiệm
08:24
because they had goneKhông còn to schooltrường học
160
492280
2416
bởi họ được đến trường
08:26
and they had an earningkiếm được.
161
494720
1640
và họ có thu nhập.
08:29
And they madethực hiện it cleartrong sáng
that we should understandhiểu không
162
497080
2536
Họ làm rõ để chúng tôi hiểu rằng
08:31
that theirhọ prosperitythịnh vượng
was not our entitlementquyền lợi,
163
499640
4856
tài sản của họ không phải
quyền lợi của chúng tôi,
08:36
and I think that's good
wisdomsự khôn ngoan from isirikakhông có.
164
504520
2776
đó là bài học rất hay của isirika
08:39
We could use that wisdomsự khôn ngoan todayhôm nay,
I think, in everymỗi culturenền văn hóa,
165
507320
3976
Ta có thể dùng nó ngày nay,
ở tất cả các nền văn hóa,
08:43
in everymỗi placeđịa điểm,
166
511320
1200
tất cả mọi nơi,
08:45
passingđi qua to the nextkế tiếp generationthế hệ
what we could do togethercùng với nhau.
167
513880
4440
truyền cho thế hệ sau
những gì chúng ta cùng làm với nhau
08:51
I have,
168
519640
1895
Tôi đã,
08:53
over the yearsnăm,
169
521559
1576
qua các năm,
08:55
encounteredđã gặp isirikakhông có in manynhiều placesnơi,
170
523159
2921
bắt gặp isirika ở nhiều nơi,
08:59
but what givesđưa ra me really the passionniềm đam mê todayhôm nay
171
527120
3456
Điều mang lại cho tôi
đam mê hôm nay
09:02
to embraceôm hôn isirikakhông có
172
530600
1816
để nắm chặt lấy isirika
09:04
is the work that I do
with womenđàn bà all over the worldthế giới
173
532440
3296
là công việc tôi làm
với phụ nữ trên toàn địa cầu
09:07
throughxuyên qua the GlobalToàn cầu FundQuỹ for WomenPhụ nữ,
174
535760
2256
thông qua Quỹ Toàn Cầu vì Phụ nữ,
09:10
thoughTuy nhiên women'sphụ nữ fundsquỹ
175
538040
1456
thông qua các quỹ của phụ nữ
09:11
and throughxuyên qua women'sphụ nữ movementsphong trào globallytoàn cầu.
176
539520
2720
và các bước chuyển mình
của phụ nữ toàn cầu.
09:14
If you work with womenđàn bà,
177
542920
1536
Nếu bạn làm việc với phụ nữ,
09:16
you changethay đổi everymỗi day
178
544480
2176
bạn thay đổi mỗi ngày
09:18
because you experiencekinh nghiệm them livingsống
isirikakhông có togethercùng với nhau in what they do.
179
546680
4960
bởi bạn thấy họ sống cùng isirika
trong những thứ họ làm.
09:25
In the work that I do,
180
553160
1256
Nơi tôi làm việc,
09:26
we trustLòng tin womenđàn bà leaderslãnh đạo and theirhọ ideasý tưởng.
181
554440
3680
chúng tôi tin nữ lãnh đạo
và ý tưởng của họ.
09:31
And we supportủng hộ them with fundingkinh phí
so that they can expandmở rộng,
182
559360
4696
Chúng tôi ủng hộ quỹ
để họ thể mở rộng,
09:36
they can growlớn lên
183
564080
1496
họ có thể phát triển
09:37
and they can thrivephát đạt
withinbên trong theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng.
184
565600
3360
và họ có thể nỗ lực vì cộng đồng
của chính họ.
09:42
A womanđàn bà in 1990 cameđã đến
to the GlobalToàn cầu FundQuỹ with a biglớn ideaý kiến --
185
570440
5296
Một người phụ nữ, năm 1990, đến với
Quỹ Toàn cầu với một ý tưởng lớn
09:47
a womanđàn bà from MexicoMexico
by the nameTên of LuceroLucero GonzBệnh GonzálezLez.
186
575760
3856
người phụ nữ đến từ Mexico
với cái tên Lucero González.
09:51
She wanted to beginbắt đầu a fundquỹ
that would supportủng hộ a movementphong trào
187
579640
4936
Cô muốn gây quỹ để ủng hộ
cuộc vận động
09:56
that would be rootedbắt nguồn
in the communitiescộng đồng in MexicoMexico.
188
584600
2896
xuất phát từ cộng đồng ở Mexico.
09:59
And she receivednhận a grantban cho
of 7,500 US dollarsUSD.
189
587520
6160
Cô ấy nhận tiền phụ cấp
75.000 đô la Mỹ.
10:06
TodayHôm nay, 25 yearsnăm latermột lát sau,
190
594640
2080
Hiện tại, 25 năm sau,
10:10
SemillasSemillas, the nameTên of the fundquỹ,
191
598200
2816
Semillas, tên của quỹ này,
10:13
has raisednâng lên and spentđã bỏ ra,
192
601040
2336
đã được gây dựng và đóng góp
10:15
withinbên trong the communitycộng đồng,
193
603400
1616
cho cộng đồng,
10:17
17.8 milliontriệu dollarsUSD.
194
605040
3536
17,8 triệu đô.
10:20
(ApplauseVỗ tay)
195
608600
2816
(Vỗ tay)
10:23
They have impactedảnh hưởng
over two milliontriệu people,
196
611440
6816
Họ có tác động tới hai triệu người,
10:30
and they work with a groupnhóm
of 600,000 womenđàn bà in MexicoMexico.
197
618280
5800
và họ hoạt động bởi một nhóm gồm
600.000 phụ nữ Mexico.
10:36
DuringTrong thời gian the recentgần đây earthquakeđộng đất,
198
624760
3080
Suốt đợt động đất gần đây,
10:41
they were so well rootedbắt nguồn
199
629160
1936
họ được bài bản tới mức
10:43
that they could quicklyMau assessđánh giá
withinbên trong the communitycộng đồng and with othersKhác,
200
631120
4856
có thể nhanh chóng đánh giá
trong cộng đồng và những nơi khác
10:48
what were the short-termthời gian ngắn needsnhu cầu
and what were the long-termdài hạn needsnhu cầu.
201
636000
4536
những nhu cầu ngắn hạn và dài hạn
10:52
And I tell you,
202
640560
1576
Và tôi nói bạn nghe,
10:54
long after the lightsđèn
have goneKhông còn off MexicoMexico,
203
642160
3736
rất lâu sau khi đèn tắt ở Mexico,
10:57
SemillasSemillas will be there
204
645920
2456
Semillas sẽ ở đó
11:00
with the communitiescộng đồng, with the womenđàn bà,
205
648400
2496
với cộng đồng, vói những người phụ nữ
11:02
for a very long time.
206
650920
1976
trong một thời gian rất dài.
11:04
And that's what I'm talkingđang nói about:
207
652920
2376
Và đó là những gì tôi đang nói tới:
11:07
when we are ablecó thể to supportủng hộ
the ideasý tưởng of communitiescộng đồng
208
655320
4576
khi chúng ta có thể giúp đỡ
các ý tưởng của cộng đồng
11:11
that are rootedbắt nguồn withinbên trong theirhọ ownsở hữu settingcài đặt.
209
659920
3040
được bắt nguồn từ sự thiết lập của họ.
11:15
ThirtyBa mươi yearsnăm agotrước,
210
663760
1200
30 năm trước,
11:18
there was very little fundingkinh phí
that wentđã đi directlytrực tiếp to women'sphụ nữ handstay
211
666520
4776
có rất ít quỹ hỗ trợ trực tiếp
dành cho người phụ nữ
11:23
in theirhọ communitiescộng đồng.
212
671320
1520
trong cộng đồng của họ,
11:25
TodayHôm nay we celebrateăn mừng 168 women'sphụ nữ fundsquỹ
213
673400
6176
Ngày nay chúng ta có tới 168 quỹ
dành cho phụ nữ
11:31
all over the worldthế giới,
214
679600
1336
trên khắp thế giới,
11:32
100 of which are in this countryQuốc gia.
215
680960
2640
100 quỹ trong đó là ở đất nước này
11:36
And they supportủng hộ --
216
684680
1456
Và đã giúp hỗ trợ --
11:38
(ApplauseVỗ tay)
217
686160
1656
(Vỗ tay)
11:39
they supportủng hộ grassrootscơ sở
women'sphụ nữ organizationstổ chức --
218
687840
2960
Đã giúp hỗ trợ cơ bản
cho những tổ chức của phụ nữ --
11:44
communitycộng đồng organizationstổ chức
underDưới the leadershipkhả năng lãnh đạo of girlscô gái and womenđàn bà,
219
692080
5176
các tổ chức cộng đồng
dưới sự lãnh đạo của những người phụ nữ
11:49
and togethercùng với nhau we have been ablecó thể,
220
697280
2536
và cùng với nhau chúng ta đã có thể
11:51
collectivelychung,
221
699840
1216
chung sức
11:53
to give a billiontỷ dollarsUSD
to womenđàn bà and girls-ledcô gái-dẫn organizationstổ chức.
222
701080
5616
để đem một tỉ đô la
tới những tổ chức được phụ nữ lãnh đạo ấy.
11:58
(ApplauseVỗ tay)
223
706720
5136
(Vỗ tay)
12:03
But the challengethử thách beginsbắt đầu todayhôm nay.
224
711880
3240
Nhưng thách thức bắt đầu từ ngày hôm nay.
12:07
The challengethử thách beginsbắt đầu todayhôm nay
225
715840
1776
Thách thức bắt đầu từ hôm nay
12:09
because we see womenđàn bà everywheremọi nơi
organizingtổ chức as isirikakhông có,
226
717640
5496
bởi vì chúng ta thấy phụ nữ ở khắp nơi
đang tổ chức như isirika,
12:15
includingkể cả womenđàn bà
organizingtổ chức as isirikakhông có in TEDTED.
227
723160
4680
bao gồm những người phụ nữ tổ chức
như isirika như ở TED này.
12:20
Because isirikakhông có is the evergreenEvergreen wisdomsự khôn ngoan
that livescuộc sống in communitiescộng đồng.
228
728440
4280
Bởi vì isirika là trí tuệ xanh tươi
sống giữa cộng đồng.
12:26
You find it in indigenousbản địa communitiescộng đồng,
229
734480
2776
Bạn tìm thấy nó trong cộng đồng bản xứ,
12:29
in ruralnông thôn communitiescộng đồng.
230
737280
1600
trong cộng đồng nông thôn.
12:31
And what it really ingrainsingrains ăn in people
231
739680
4296
Và những gì thực sự ăn sâu vào lòng người
12:36
is that abilitycó khả năng to trustLòng tin
232
744000
3016
đó là khả năng tin tưởng
12:39
and to movedi chuyển the agendachương trình nghị sự aheadphía trước.
233
747040
3360
và điều hành các bước hoạt động.
12:43
So, threesố ba things that I have learnedđã học
that I want to sharechia sẻ with you
234
751040
3816
Có ba điều mà tôi đã nghiệm ra
và muốn chia sẻ với các bạn
12:46
throughxuyên qua my work.
235
754880
1496
thông qua công việc của mình.
12:48
One: if you want to solvegiải quyết
the world'scủa thế giới biggestlớn nhất problemscác vấn đề,
236
756400
6256
Một, nếu bạn muốn giải quyết
các vấn đề lớn nhất của thế giới,
12:54
investđầu tư in womenđàn bà and girlscô gái.
237
762680
3216
hãy đầu tư vào phụ nữ và con gái.
12:57
(ApplauseVỗ tay)
238
765920
5296
(Vỗ tay)
13:03
Not only do they expandmở rộng the investmentđầu tư,
239
771240
3016
Không những họ giúp mở rộng sự đầu tư,
13:06
but they carequan tâm for everyonetất cả mọi người
in the communitycộng đồng.
240
774280
2376
mà họ còn chăm sóc tất cả mọi người
trong cộng đồng
13:08
Not only theirhọ needsnhu cầu
but the needsnhu cầu of theirhọ childrenbọn trẻ,
241
776680
3896
Không chỉ là nhu cầu của họ mà
còn là nhu cầu của những đứa con của họ
13:12
the needsnhu cầu of the restnghỉ ngơi of the communitycộng đồng,
242
780600
2056
nhu cầu của những người khác
của cộng đồng
13:14
the needsnhu cầu of the elderlyngười lớn tuổi,
243
782680
1856
nhu cầu của người già,
13:16
and mostphần lớn importantquan trọng,
244
784560
1736
và quan trọng nhất,
13:18
they protectbảo vệ themselvesbản thân họ --
245
786320
2776
họ tự bảo vệ chính mình --
13:21
which is really importantquan trọng --
246
789120
1856
điều này rất quan trọng --
13:23
and they protectbảo vệ theirhọ communitiescộng đồng.
247
791000
2720
và họ bảo vệ cộng đồng của mình.
13:26
WomenPhụ nữ who know how to protectbảo vệ themselvesbản thân họ
248
794360
2616
Những người phụ nữ tự biết bảo vệ bản thân
13:29
know what it meanscó nghĩa to make a differenceSự khác biệt.
249
797000
2720
thì sẽ biết cách tạo ra sự khác biệt.
13:32
And the secondthứ hai reasonlý do that I'm askinghỏi
you to investđầu tư in womenđàn bà and girlscô gái
250
800360
3896
Và lý do thứ hai mà tôi nói rằng
nên đầu tư vào phụ nữ và con gái
13:36
is because this is the smartestthông minh nhất
thing you could ever do
251
804280
4576
bởi lẽ đó là điều đúng đắn nhất
mà bạn có thể làm
13:40
at this particularcụ thể time.
252
808880
1816
vào thời gian đặc biệt này.
13:42
And if we are going to have
253
810720
2536
Và nếu chúng ta có
13:45
over 350 trillionnghìn tỉ dollarsUSD
254
813280
4256
trên 350 nghìn tỉ đô la
13:49
by 2030,
255
817560
1536
vào năm 2030
13:51
those dollarsUSD need to be
in the handstay of womenđàn bà.
256
819120
3256
số tiền này cần được nằm trong tay
những người phụ nữ.
13:54
And so I grewlớn lên up with isirikakhông có.
257
822400
3816
Tôi lớn lên cùng isirikia.
13:58
My mothermẹ was isirikakhông có.
258
826240
1736
Mẹ tôi là isirika.
14:00
She was not a projectdự án or a programchương trình.
259
828000
2080
Bà ấy không phải một dự án
hay chương trình.
14:03
And now, I passvượt qua that to you.
260
831240
2696
Và bây giờ tôi truyền điều đó cho bạn.
14:05
That you will be ablecó thể
to sharechia sẻ this with your familiescác gia đình,
261
833960
3136
Bạn có thể chia sẻ nó
với gia đình của mình,
14:09
with your friendsbạn bè
262
837120
1456
với những người bạn của mình
14:10
and with your communitycộng đồng,
263
838600
1776
và với cả cộng đồng của bạn,
14:12
and embraceôm hôn isirikakhông có as a way of livingsống --
264
840400
4496
và coi isirika như là một cách sống vậy --
14:16
as a pragmaticthực dụng way of livingsống.
265
844920
2296
như là một cách sống thực tế.
14:19
Thank you.
266
847240
1216
Cảm ơn các bạn.
14:20
(ApplauseVỗ tay)
267
848480
1776
(Vỗ tay)
14:22
Thank you.
268
850280
1216
Cảm ơn các bạn.
14:23
(ApplauseVỗ tay)
269
851520
1256
(vỗ tay)
14:24
Thank you.
270
852800
1216
Cảm ơn các bạn.
14:26
(ApplauseVỗ tay)
271
854040
2600
(vỗ tay)
Translated by Kiệm Phan
Reviewed by Thu Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Musimbi Kanyoro - Women's rights activist
Dr. Musimbi Kanyoro is globally recognized for her leadership of organizations and initiatives that advance health, development, human rights and philanthropy for communities, specifically for women and girls.

Why you should listen

Dr. Musimbi Kanyoro is president and CEO of Global Fund for Women, one of the world’s leading publicly-supported foundations for gender equality. During her time at the Global Fund for Women, Kanyoro has seen the organization award nearly $150 million in grantmaking.

Before joining Global Fund for Women, she was Director for Population and Reproductive Health at David and Lucile Packard Foundation, managing a $30 million grantmaking portfolio. She has written and published extensively on matters affecting the lives of women and children. She was a visiting scholar at Harvard; in 2015, Forbes  named her one of 10 women “power brands” working for gender equality.

More profile about the speaker
Musimbi Kanyoro | Speaker | TED.com