ABOUT THE SPEAKER
Ramona Pierson - Education innovator
Ramona Pierson develops tools to revolutionize learning management and assessment systems -- her fourth career after aviation, neuropsychology and software development.

Why you should listen

Ramona Pierson first built careers in aviation, neuropsychology and software development. While studying and examining and learning the details of such diverse disciplines, she became interested in the act of learning itself. She volunteered in a San Francisco school while working full-time in Silicon Valley and, just like that, a fourth career was born.

Pierson completed a master’s degree in education in California, then headed north to take the reins of the education technology department for Seattle Public Schools. She combined her passions and expertise to create software that, in a nutshell, helps teachers teach better. In 2007, Ramona launched a private company with the same goal. SynapticMash Inc. was launched to revolutionize the learning management and assessment systems in education.  

A self-described “data geek,” Pierson contemplated ways to push education and technology through a paradigm shift — to move from web 2.0 to web 3.0. Now the CEO of Declara, Ramona continues to study the act of learning and to explore ways to make our education system work better for students.

 

More profile about the speaker
Ramona Pierson | Speaker | TED.com
TEDxDU 2011

Ramona Pierson: An unexpected place of healing

Ramona Pierson: Một nơi ngoài mong đợi để chữa lành vết thương

Filmed:
400,025 views

Ở tuổi 22, Ramona Pierson bị một lái xe say rượu đâm vào và rơi vào hôn mê trong 18 tháng. Tại sự kiện TEDxDU cô ấy kể lại câu chuyện đặc biệt về sự hồi phục của cô -- nhờ vào kỹ năng và sự thông thái của những người ở nhà dưỡng lão.
- Education innovator
Ramona Pierson develops tools to revolutionize learning management and assessment systems -- her fourth career after aviation, neuropsychology and software development. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm actuallythực ra going to sharechia sẻ something with you
0
0
2000
Tôi thật sự sắp chia sẻ với các bạn vài điều
00:17
I haven'tđã không talkednói chuyện about probablycó lẽ in more than 10 yearsnăm.
1
2000
3000
mà tôi đã không nói đến có lẽ trong hơn 10 năm rồi.
00:20
So bearchịu with me
2
5000
2000
Thế nên hãy kiên nhẫn với tôi một chút
00:22
as I take you throughxuyên qua this journeyhành trình.
3
7000
2000
khi tôi đưa các bạn qua cuộc hành trình này.
00:24
When I was 22 yearsnăm old,
4
9000
2000
Khi tôi 22 tuổi
00:26
I cameđã đến home from work, put a leashdây xích on my dogchó
5
11000
3000
tôi đi làm về, buộc dây con chó của tôi
00:29
and wentđã đi for my usualthường lệ runchạy.
6
14000
3000
và chạy bộ như thường lệ
00:32
I had no ideaý kiến that at that momentchốc lát
7
17000
2000
Tôi không biết rằng tại thời điểm đó
00:34
my life was going to changethay đổi forevermãi mãi.
8
19000
2000
cuộc đời của tôi sắp thay đổi mãi mãi.
00:36
While I was preparingchuẩn bị my dogchó for the runchạy,
9
21000
3000
Trong khi tôi đang chuẩn bị buộc con chó để chạy bộ,
00:39
a man was finishingkết thúc drinkinguống at a barquán ba,
10
24000
4000
một người đàn ông vừa uống xong ở quán rượu,
00:43
pickedđã chọn up his carxe hơi keysphím, got into a carxe hơi
11
28000
2000
cầm lấy chìa khóa, vào xe
00:45
and headedđứng đầu southmiền Nam,
12
30000
2000
và tiến về hướng nam,
00:47
or whereverở đâu he was.
13
32000
2000
hay bất cứ nơi nào anh ta đến.
00:49
I was runningđang chạy acrossbăng qua the streetđường phố,
14
34000
2000
Tôi đang chạy băng qua đường,
00:51
and the only thing that I actuallythực ra remembernhớ lại
15
36000
2000
và điều duy nhất mà tôi thật sự nhớ
00:53
is feelingcảm giác like a grenadelựu đạn wentđã đi off in my headcái đầu.
16
38000
3000
là cảm thấy như lựu đạn nổ trong đầu mình.
00:56
And I remembernhớ lại puttingđặt my handstay on the groundđất
17
41000
4000
Và tôi nhớ đã đặt tay mình trên mặt đường
01:00
and feelingcảm giác my life'scuộc đời bloodmáu
18
45000
2000
và cảm thấy máu của sự sống của tôi
01:02
emptyingđổ out of my neckcái cổ
19
47000
2000
đang chảy hết ra ngoài cổ
01:04
and my mouthmiệng.
20
49000
3000
và miệng.
01:07
What had happenedđã xảy ra
21
52000
2000
Chuyện đã xảy ra
01:09
is he ranchạy a redđỏ lightánh sáng and hitđánh me and my dogchó.
22
54000
3000
là anh ta vượt đèn đỏ và đâm vào tôi và con chó của tôi.
01:12
She endedđã kết thúc up underneathbên dưới the carxe hơi.
23
57000
3000
Nó chết dưới gầm chiếc xe.
01:15
I flewbay out in fronttrước mặt of the carxe hơi,
24
60000
2000
Tôi bay ra phía trước xe,
01:17
and then he ranchạy over my legschân.
25
62000
2000
và sau đó xe của anh ta cán ngang đôi chân của tôi.
01:19
My left legchân got caughtbắt up in the wheelbánh xe well --
26
64000
2000
Chân trái của tôi bị kẹt trong bánh xe --
01:21
spuntách it around.
27
66000
2000
và khiến nó quay vòng vòng.
01:25
The bumperbội thu of the carxe hơi hitđánh my throathọng,
28
70000
3000
Cái giảm xóc của chiếc xe đập vào cổ họng của tôi,
01:28
slicingslicing it openmở.
29
73000
2000
và cứa banh nó.
01:30
I endedđã kết thúc up with bluntthẳng thừng chestngực traumachấn thương.
30
75000
3000
Tôi kết thúc với chấn thương dập vùng ngực.
01:33
Your aortađộng mạch chủ comesđến up behindphía sau your hearttim.
31
78000
2000
Động mạch chủ của chúng ta chỉ ở ngay sau tim.
01:35
It's your majorchính arteryđộng mạch, and it was severedcắt đứt,
32
80000
3000
Đó là động mạch chính, và giờ nó đã bị cắt lìa,
01:38
so my bloodmáu was gurglinggurgling out of my mouthmiệng.
33
83000
3000
vì vậy mà máu ộc ra miệng của tôi.
01:41
It foamedxốp,
34
86000
2000
Rồi sủi bọt,
01:43
and horriblekinh khủng things were happeningxảy ra to me.
35
88000
2000
phải, những điều khủng khiếp đó đã xảy ra với tôi.
01:47
I had no ideaý kiến what was going on,
36
92000
2000
Tôi đã không nhận thức được chuyện gì đang xảy ra,
01:49
but strangersngười lạ intervenedcan thiệp,
37
94000
3000
nhưng những người lạ đã can thiệp,
01:52
keptgiữ my hearttim movingdi chuyển, beatingđánh đập.
38
97000
3000
giữ cho trái tim của tôi tiếp tục động đậy, tiếp tục đập.
01:55
I say movingdi chuyển because it was quiveringquivering
39
100000
2000
Tôi nói động đậy bởi vì nó đang run lẩy bẩy
01:57
and they were tryingcố gắng to put a beattiết tấu back into it.
40
102000
3000
và họ cố gắng làm cho nó đập trở lại.
02:00
SomebodyAi đó was smartthông minh and put a BicBIC pencây bút in my neckcái cổ
41
105000
3000
Ai đó thông minh đã gim một cây viết mực Bic vào cổ của tôi
02:03
to openmở up my airwayAirway so that I could get some airkhông khí in there.
42
108000
3000
để mở đường dẫn khí và nhờ vậy mà tôi vẫn có thể có được khí thở vào cơ thể.
02:06
And my lungphổi collapsedsụp đổ,
43
111000
2000
Phổi của tôi bị dập,
02:08
so somebodycó ai cutcắt tỉa me openmở and put a pinghim in there as well
44
113000
3000
nên ai đó đã mổ tôi và đặt một cái ống ở trong đó
02:11
to stop that catastrophicthảm khốc eventbiến cố from happeningxảy ra.
45
116000
7000
để ngăn chặn chuyện thê thảm xảy ra.
02:18
SomehowBằng cách nào đó I endedđã kết thúc up at the hospitalbệnh viện.
46
123000
2000
Không biết bằng cách nào nhưng cuối cùng tôi đã ở trong bệnh viện.
02:20
I was wrappedbọc in iceNước đá
47
125000
2000
Tôi được quấn trong nước đá
02:22
and then eventuallycuối cùng put into a drug-inducedthuốc gây ra comahôn mê.
48
127000
4000
và sau đó rơi vào tình trạng hôn mê do thuốc.
02:26
18 monthstháng latermột lát sau I woketỉnh dậy up.
49
131000
4000
18 tháng sau tôi tỉnh dậy.
02:30
I was blindmù quáng, I couldn'tkhông thể speaknói,
50
135000
2000
Tôi bị mù, tôi không thể nói,
02:32
and I couldn'tkhông thể walkđi bộ.
51
137000
2000
và tôi không thể đi.
02:34
I was 64 lbslbs.
52
139000
3000
Tôi chỉ còn nặng 64 pound.
02:40
The hospitalbệnh viện really has no ideaý kiến
53
145000
2000
Bệnh viện thật sự không biết
02:42
what to do with people like that.
54
147000
2000
phải làm gì với người như vậy.
02:44
And in factthực tế, they startedbắt đầu to call me a GomerGomer.
55
149000
3000
Và lúc đó, họ bắt đầu gọi tôi là Gomer (người ngốc).
02:47
That's anotherkhác storycâu chuyện we won'tsẽ không even get into.
56
152000
4000
Nhưng đó là một câu chuyện khác mà chúng ta sẽ không đi sâu vào.
02:51
I had so manynhiều surgeriesca phẫu thuật to put my neckcái cổ back togethercùng với nhau,
57
156000
3000
Tôi đã trải qua rất nhiều cuộc phẫu thuật để vá cổ của tôi lại,
02:54
to repairsửa my hearttim a fewvài timeslần.
58
159000
2000
để phục hồi trái tim của tôi trong vài lần.
02:56
Some things workedđã làm việc, some things didn't.
59
161000
2000
Vài thứ đã hoạt động, vài thứ không.
02:58
I had lots of titaniumTitan put in me,
60
163000
2000
Tôi đã phải nhận nhiều chất Titan vào trong cơ thể,
03:00
cadaverCadaver bonesxương
61
165000
2000
chất xương của người đã chết
03:02
to try to get my feetđôi chân movingdi chuyển the right way.
62
167000
3000
để cố gắng giúp bàn chân tôi di chuyển đúng cách.
03:05
And I endedđã kết thúc up with a plasticnhựa nosemũi, porcelainsứ teethrăng
63
170000
2000
Và tôi kết thúc với một cái mũi nhựa, răng sứ
03:07
and all kindscác loại of other things.
64
172000
2000
và tất cả các loại vật liệu khác.
03:09
But eventuallycuối cùng I startedbắt đầu to look humanNhân loại again.
65
174000
3000
Nhưng cuối cùng tôi đã bắt đầu nhìn thấy lại con người.
03:18
But it's hardcứng sometimesđôi khi to talk about these things,
66
183000
2000
Đôi lúc thật khó khăn để kể lại những điều này,
03:20
so bearchịu with me.
67
185000
3000
bởi vậy hãy kiên nhẫn với tôi.
03:23
I had more than 50 surgeriesca phẫu thuật.
68
188000
2000
Tôi đã có hơn 50 cuộc phẫu thuật.
03:25
But who'sai countingđếm?
69
190000
3000
Nhưng ai tính đây?
03:28
So eventuallycuối cùng, the hospitalbệnh viện decidedquyết định
70
193000
2000
Vì thế cuối cùng, bệnh viện quyết định
03:30
it was time for me to go.
71
195000
2000
đã đến lúc cho tôi đi.
03:32
They neededcần to openmở up spacekhông gian
72
197000
2000
Họ cần chỗ
03:34
for somebodycó ai elsekhác that they thought could come back
73
199000
4000
cho một ai đó mà họ họ nghĩ có thể quay trở lại
03:38
from whateverbất cứ điều gì they were going throughxuyên qua.
74
203000
3000
sau bất cứ điều gì họ sắp trải qua.
03:41
EverybodyTất cả mọi người lostmất đi faithđức tin in me beingđang ablecó thể to recoverbình phục.
75
206000
3000
Mọi người mất lòng tin vào việc tôi có thể hồi phục.
03:44
So they basicallyvề cơ bản put a mapbản đồ up on the wallTường, threwném a dartPhi tiêu,
76
209000
3000
Vì vậy đại loại là họ đặt một tấm bản đồ lên tường, phóng phi tiêu,
03:47
and it landedhạ cánh at a seniorcao cấp home here in ColoradoColorado.
77
212000
5000
và nó đáp trúng vào một viện dưỡng lão ở đây tại Colorado.
03:52
And I know all of you are scratchingtrầy xước your headcái đầu:
78
217000
2000
Và tôi biết tất cả những gì đang gào lên trong đầu các bạn :
03:54
"A seniorcao cấp citizens'công dân' home? What in the worldthế giới are you going to do there?"
79
219000
3000
”Một viện dưỡng lão ư? Bạn có thể làm được gì ở đó cơ chứ?"
03:57
But if you think about
80
222000
2000
Nhưng nếu cho rằng
03:59
all of the skillskỹ năng and talentnăng lực that are in this roomphòng right now,
81
224000
3000
tất cả những kỹ năng và tài năng đang hiện diện ở trong phòng này ngay lúc này,
04:02
that's what a seniorcao cấp home has.
82
227000
2000
thì đó là những gì mà một viện dưỡng lão có.
04:04
So there were all these skillskỹ năng and talentsเลือก แทน ท่าน เลือก
83
229000
2000
Vâng, tất cả những kỹ năng và tài năng
04:06
that these seniorsngười cao niên had.
84
231000
3000
là những gì mà viện dưỡng lão có.
04:09
The one advantagelợi thế that they had over mostphần lớn of you
85
234000
2000
Một lợi thế mà họ có nhiều hơn hầu hết các bạn
04:11
is wisdomsự khôn ngoan,
86
236000
2000
là sự thông thái,
04:13
because they had a long life.
87
238000
3000
nhờ vào cuộc sống khá dài của mình.
04:16
And I neededcần that wisdomsự khôn ngoan at that momentchốc lát in my life.
88
241000
2000
Và tôi cần sự thông thái đó ngay thời điểm đó trong cuộc đời của tôi.
04:18
But imaginetưởng tượng what it was like for them
89
243000
2000
Nhưng tưởng tượng xem họ cảm thấy thế nào
04:20
when I showedcho thấy up at theirhọ doorstepngưỡng cửa?
90
245000
3000
khi tôi xuất hiện ở ngưỡng cửa của họ?
04:23
At that pointđiểm, I had gainedđã đạt được fourbốn poundsbảng,
91
248000
2000
Lúc đó, tôi đã lên được 4 pound,
04:25
so I was 68 lbslbs.
92
250000
2000
thế là tôi nặng 68 pound.
04:27
I was baldhói.
93
252000
2000
Tôi bị trọc đầu.
04:29
I was wearingđeo hospitalbệnh viện scrubstẩy tế bào chết.
94
254000
2000
Tôi đang mặc đồng phục của bệnh viện.
04:31
And somebodycó ai donatedquyên góp tennisquần vợt shoesgiày for me.
95
256000
3000
Và ai đó tặng cho tôi đôi giày tennis.
04:34
And I had a whitetrắng canemía in one handtay
96
259000
3000
Và tôi có một cái gậy màu trắng trong một tay
04:37
and a suitcaseva li fullđầy of medicalY khoa recordsHồ sơ in anotherkhác handtay.
97
262000
3000
và một cái vali đầy những bản ghi chép y tế trong tay kia.
04:40
And so the seniorcao cấp citizenscông dân realizedthực hiện
98
265000
3000
Và thế nên những người người cao tuổi này nhận ra
04:43
that they neededcần to have an emergencytrường hợp khẩn cấp meetinggặp gỡ.
99
268000
2000
rằng họ cần tổ chức một cuộc họp khẩn cấp.
04:45
(LaughterTiếng cười)
100
270000
2000
(Tiếng cười)
04:47
So they pulledkéo back and they were looking at eachmỗi other,
101
272000
3000
Vì vậy họ lùi lại rồi nhìn nhau
04:50
and they were going, "Okay, what skillskỹ năng do we have in this roomphòng?
102
275000
4000
và họ nói, “Thôi được rồi, chúng ta ở đây có những kỹ năng gì nhỉ?
04:54
This kidđứa trẻ needsnhu cầu a lot of work."
103
279000
3000
Sẽ có rất nhiều việc phải làm với đứa trẻ này."
04:57
So they eventuallycuối cùng startedbắt đầu
104
282000
2000
Thế là cuối cùng họ bắt đầu
04:59
matchingphù hợp với theirhọ talentsเลือก แทน ท่าน เลือก and skillskỹ năng
105
284000
2000
kết nối những tài năng và kỹ năng của họ
05:01
to all of my needsnhu cầu.
106
286000
2000
cho tất cả những gì tôi cần.
05:03
But one of the first things they neededcần to do
107
288000
2000
Nhưng một trong những điều đầu tiên họ cần làm
05:05
was assessđánh giá what I neededcần right away.
108
290000
2000
là xác định ngay lập tức là tôi cần gì.
05:07
I neededcần to figurenhân vật out
109
292000
2000
Tôi cần tìm cách
05:09
how to eatăn like a normalbình thường humanNhân loại beingđang,
110
294000
2000
để ăn như một người bình thường,
05:11
sincekể từ I'd been eatingĂn throughxuyên qua a tubeống in my chestngực
111
296000
3000
vì tôi đang ăn qua một cái ống ở trong ngực
05:14
and throughxuyên qua my veinstĩnh mạch.
112
299000
2000
và qua mạch máu.
05:16
So I had to go throughxuyên qua tryingcố gắng to eatăn again.
113
301000
3000
Vì thế tôi phải nỗ lực cố gắng ăn trở lại.
05:19
And they wentđã đi throughxuyên qua that processquá trình.
114
304000
2000
Và họ đã vượt qua quá trình đó.
05:21
And then they had to figurenhân vật out:
115
306000
2000
Và sau đó họ phải tìm ra:
05:23
"Well she needsnhu cầu furnituređồ nội thất.
116
308000
2000
“À cô ấy cần đồ đạc trong nhà.
05:25
She is sleepingngủ in the cornergóc of this apartmentcăn hộ, chung cư."
117
310000
3000
Cô ấy đang ngủ trong góc của căn hộ này.”
05:28
So they wentđã đi to theirhọ storagelưu trữ lockerstủ khóa
118
313000
2000
Thế là họ đi đến những tủ chứa đồ cũ của họ
05:30
and all gatheredtập hợp lại theirhọ extrathêm furnituređồ nội thất --
119
315000
2000
và thu thập tất cả những đồ dùng mà họ không cần--
05:32
gaveđưa ra me potsChậu hoa and panschảo, blanketschăn,
120
317000
3000
họ đưa cho tôi vài cái nồi và chảo, chăn,
05:35
everything.
121
320000
3000
tất cả.
05:38
And then the nextkế tiếp thing that I neededcần
122
323000
2000
Và sau đó thứ kế đến mà tôi cần
05:40
was a makeoverTrang điểm.
123
325000
3000
là chỉnh trang.
05:43
So out wentđã đi the greenmàu xanh lá scrubstẩy tế bào chết
124
328000
2000
Vì thế bộ đồng phục xanh được bỏ đi
05:45
and in cameđã đến the polyestersợi polyester and floralHoa printsbản in.
125
330000
3000
và bộ đồ vải polyester với vài hình bông hoa được khoác vào.
05:48
(LaughterTiếng cười)
126
333000
3000
(Tiếng cười)
05:53
We're not going to talk about the hairstyleskiểu tóc that they triedđã thử to forcelực lượng on me
127
338000
3000
Chúng ta sẽ không nói về những kiểu tóc mà họ cố làm cho tôi
05:56
onceMột lần my hairtóc grewlớn lên back.
128
341000
2000
khi tóc của tôi mọc trở lại.
05:58
But I did say no to the bluemàu xanh da trời hairtóc.
129
343000
2000
Nhưng tôi đã nói không với màu tóc xanh dương.
06:00
(LaughterTiếng cười)
130
345000
3000
(Tiếng cười)
06:04
So eventuallycuối cùng what wentđã đi on
131
349000
3000
Và cuối cùng thì tiếp theo là
06:07
is they decidedquyết định that, well I need to learnhọc hỏi to speaknói.
132
352000
3000
họ quyết định rằng, à tôi cần phải học nói.
06:10
So you can't be an independentđộc lập personngười
133
355000
2000
Vì bạn không thể là một người độc lập
06:12
if you're not ablecó thể to speaknói and can't see.
134
357000
3000
nếu bạn không thể nói và không nhìn.
06:15
So they figuredhình dung not beingđang ablecó thể to see is one thing,
135
360000
3000
Thế là họ bàn rằng không thể nhìn thấy là một việc,
06:18
but they need to get me to talk.
136
363000
2000
nhưng họ cần làm cho tôi nói được.
06:20
So while SallySally, the officevăn phòng managergiám đốc,
137
365000
3000
Thế là trong khi Sally, giám đốc,
06:23
was teachinggiảng bài me to speaknói in the day --
138
368000
2000
đã dạy tôi nói trong ngày đó --
06:25
it's hardcứng, because when you're a kidđứa trẻ,
139
370000
2000
thật khó, bởi vì khi bạn là một đứa trẻ,
06:27
you take things for grantedđược cấp.
140
372000
2000
bạn cho đó là điều hiển nhiên làm được
06:29
You learnhọc hỏi things unconsciouslyvô thức.
141
374000
2000
Bạn có thể học nhiều điều một cách vô thức.
06:31
But for me, I was an adultngười lớn and it was embarrassinglúng túng,
142
376000
3000
Nhưng với tôi, tôi là một người trưởng thành và điều đó khiến tôi bối rối,
06:34
and I had to learnhọc hỏi how to coordinatephối hợp
143
379000
2000
và tôi phải học cách để phối hợp
06:36
my newMới throathọng with my tonguelưỡi
144
381000
2000
cái cổ họng mới với lưỡi của tôi
06:38
and my newMới teethrăng and my lipsmôi,
145
383000
3000
và răng mới và môi của tôi,
06:41
and capturenắm bắt the airkhông khí and get the wordtừ out.
146
386000
3000
và cách thu lấy không khí và nói ra chữ.
06:44
So I actedhoạt động like a two-year-old2-year-old
147
389000
2000
Thế là tôi hành động như một đứa trẻ 2 tuổi
06:46
and refusedtừ chối to work.
148
391000
2000
và từ chối làm.
06:48
But the menđàn ông had a better ideaý kiến.
149
393000
3000
Nhưng những người đàn ông có một ý hay hơn.
06:51
They were going to make it funvui vẻ for me.
150
396000
2000
Họ làm trò vui cho tôi.
06:53
So they were teachinggiảng bài me cusscuss wordtừ ScrabbleScrabble at night,
151
398000
4000
Thế là họ dạy tôi trò ráp chữ Scrabble để chửi bới vào ban đêm,
06:57
(LaughterTiếng cười)
152
402000
4000
(Tiếng cười)
07:01
and then, secretlybí mật,
153
406000
2000
và sau đó, một cách kín đáo,
07:03
how to swearxin thề like a sailorthủy thủ.
154
408000
3000
họ dạy tôi làm sao để tuyên thệ như một thủy thủ.
07:06
So I'm going to just leaverời khỏi it to your imaginationtrí tưởng tượng
155
411000
4000
Và giờ tôi sẽ để cho các bạn tưởng tượng
07:10
as to what my first wordstừ ngữ were
156
415000
4000
những từ đầu tiên của tôi là gì
07:14
when SallySally finallycuối cùng got my confidencesự tự tin builtđược xây dựng.
157
419000
3000
khi Sally cuối cùng cũng đã xây dựng được lòng tin cho tôi.
07:17
(LaughterTiếng cười)
158
422000
2000
(Tiếng cười)
07:19
So I moveddi chuyển on from there.
159
424000
2000
Thế là tôi tiếp tục từ đó.
07:21
And a formertrước đây teachergiáo viên who happenedđã xảy ra to have Alzheimer'sAlzheimer
160
426000
3000
Và một cựu giáo viên đã từng bị bệnh Alzheimer
07:24
tooklấy on the taskbài tập of teachinggiảng bài me to writeviết.
161
429000
4000
đã nhận nhiệm vụ dạy cho tôi viết.
07:28
The redundancydự phòng was actuallythực ra good for me.
162
433000
2000
Có nhiều người thật sự tốt cho tôi.
07:30
So we'lltốt just keep movingdi chuyển on.
163
435000
2000
Thế là chúng tôi cứ thế mà tiếp tục.
07:32
(LaughterTiếng cười)
164
437000
5000
(Tiếng cười)
07:38
One of the pivotalchủ chốt timeslần for me
165
443000
3000
Một trong những thời điểm quan trọng cho tôi
07:41
was actuallythực ra learninghọc tập to crossvượt qua a streetđường phố again
166
446000
3000
là khi tôi thật sự học cách băng qua đường lần nữa
07:44
as a blindmù quáng personngười.
167
449000
2000
như một người mù.
07:46
So closegần your eyesmắt.
168
451000
3000
Các bạn hãy nhắm mắt lại.
07:49
Now imaginetưởng tượng you have to crossvượt qua a streetđường phố.
169
454000
2000
Và bây giờ tưởng tượng bạn phải băng qua đường.
07:51
You don't know how farxa that streetđường phố is
170
456000
4000
Bạn không biết đoạn đường đó bao xa
07:55
and you don't know if you're going straightthẳng
171
460000
3000
và bạn không biết bạn có nên đi thẳng
07:58
and you hearNghe carsxe hơi whizzingwhizzing back and forthra,
172
463000
3000
rồi bạn nghe xe cộ rít còi ngược xuôi,
08:01
and you had a horriblekinh khủng accidentTai nạn
173
466000
2000
mà bạn đã từng có một tai nạn kinh hoàng
08:03
that landedhạ cánh you in this situationtình hình.
174
468000
3000
giáng xuống bạn chính trong tình huống giống thế này.
08:06
So there were two obstacleschướng ngại vật I had to get throughxuyên qua.
175
471000
3000
Thế là có 2 thử thách mà tôi phải vượt qua.
08:09
One was post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh disorderrối loạn.
176
474000
3000
Một là chứng rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
08:12
And everymỗi time I approachedtiếp cận the cornergóc or the curblề đường
177
477000
4000
Mỗi lần tôi đến gần góc đường hay lề đường
08:16
I would panichoảng loạn.
178
481000
2000
là tôi sẽ hoảng loạn.
08:18
And the secondthứ hai one
179
483000
2000
Và việc thứ hai
08:20
was actuallythực ra tryingcố gắng to figurenhân vật out how to crossvượt qua that streetđường phố.
180
485000
3000
là thật sự cố gắng tìm ra cách để băng qua đường.
08:23
So one of the seniorsngười cao niên just cameđã đến up to me,
181
488000
3000
Thế là một trong những người nhiều thâm niên hơn đến bên tôi,
08:26
and she pushedđẩy me up to the cornergóc and she said,
182
491000
3000
và bà đẩy tôi đến góc đường rồi nói,
08:29
"When you think it's time to go, just stickgậy the canemía out there.
183
494000
3000
“Khi bạn nghĩ đã đến lúc phải đi, chỉ cần đưa cái gậy ra đó.
08:32
If it's hitđánh, don't crossvượt qua the streetđường phố."
184
497000
2000
Nếu nó bị xe đụng, đừng băng qua đường.”
08:34
(LaughterTiếng cười)
185
499000
5000
(Tiếng cười)
08:39
MadeThực hiện perfecthoàn hảo sensegiác quan.
186
504000
3000
Hoàn toàn hợp lý.
08:42
But by the thirdthứ ba canemía
187
507000
2000
Nhưng khi cái gậy thứ ba
08:44
that wentđã đi whizzingwhizzing acrossbăng qua the roadđường,
188
509000
3000
bị cuốn vèo qua đường,
08:47
they realizedthực hiện that they neededcần to put the resourcestài nguyên togethercùng với nhau,
189
512000
3000
họ nhận ra rằng họ cần thu góp các nguồn lực lại,
08:50
and they raisednâng lên fundsquỹ
190
515000
2000
và họ gây quỹ
08:52
so that I could go to the BrailleChữ nổi InstituteHọc viện
191
517000
2000
để tôi có thể đi đến viện Braille
08:54
and actuallythực ra gainthu được the skillskỹ năng
192
519000
2000
để học một cách nghiêm túc các kỹ năng
08:56
to be a blindmù quáng personngười,
193
521000
2000
của một người mù
08:58
and alsocũng thế to go get a guidehướng dẫn dogchó
194
523000
2000
và cũng để có được một con chó dẫn đường
09:00
who transformedbiến đổi my life.
195
525000
2000
con vật mà đã thay đổi cuộc sống của tôi.
09:02
And I was ablecó thể to returntrở về to collegetrường đại học
196
527000
2000
Và tôi đã có thể trở lại trường đại học
09:04
because of the seniorcao cấp citizenscông dân who investedđầu tư in me,
197
529000
4000
nhờ những người lớn tuổi đã đầu tư vào tôi,
09:08
and alsocũng thế the guidehướng dẫn dogchó and skillkỹ năng setbộ I had gainedđã đạt được.
198
533000
4000
và con chó dẫn đường cũng như những kỹ năng tôi đã có được.
09:12
10 yearsnăm latermột lát sau I gainedđã đạt được my sightthị giác back.
199
537000
2000
10 năm sau tôi lấy lại được ánh sáng.
09:14
Not magicallyđiêu kỳ diệu.
200
539000
2000
Không phải bằng phép lạ.
09:16
I optedchọn tham gia in for threesố ba surgeriesca phẫu thuật,
201
541000
3000
Tôi đã chọn tham gia 3 cuộc phẫu thuật,
09:19
and one of them was experimentalthử nghiệm.
202
544000
2000
và một trong số đó vẫn còn đang giai đoạn thử nghiệm.
09:21
It was actuallythực ra roboticrobot surgeryphẫu thuật.
203
546000
2000
Thật ra đó là cuộc phẩu thuật sử dụng robot.
09:23
They removedloại bỏ a hematomatụ máu from behindphía sau my eyemắt.
204
548000
3000
Họ lấy đi khối máu tụ từ dưới mắt tôi.
09:27
The biggestlớn nhất changethay đổi for me
205
552000
2000
Thay đổi lớn nhất cho tôi
09:29
was that the worldthế giới moveddi chuyển forwardphía trước,
206
554000
3000
là thế giới đã tiến bộ,
09:32
that there were innovationsđổi mới
207
557000
2000
có những sáng tạo
09:34
and all kindscác loại of newMới things --
208
559000
2000
và tất cả những thứ mới mẻ --
09:36
cellphonesđiện thoại di động, laptopsmáy tính xách tay,
209
561000
2000
điện thoại di động, máy vi tính xách tay,
09:38
all these things that I had never seenđã xem before.
210
563000
3000
tất cả những thứ này tôi chưa từng thấy trước đây.
09:41
And as a blindmù quáng personngười,
211
566000
2000
Và là người mù,
09:43
your visualtrực quan memoryký ức fadesmờ dần
212
568000
2000
những ký ức hình ảnh mất dần
09:45
and is replacedthay thế with how you feel about things
213
570000
3000
và bị thay thế bằng các cảm giác cảm nhận mọi thứ xung quanh
09:48
and how things soundâm thanh
214
573000
3000
các âm thanh của sự vật
09:51
and how things smellmùi.
215
576000
3000
và mùi vị của chúng.
09:54
So one day I was in my roomphòng
216
579000
2000
Thế là một ngày nọ khi tôi ở trong phòng mình
09:56
and I saw this thing sittingngồi in my roomphòng
217
581000
2000
tôi đã nhìn thấy vật này đang ngồi trong phòng của tôi
09:58
and I thought it was a monsterquái vật.
218
583000
2000
và tôi đã nghĩ đó là một quái vật.
10:00
So I was walkingđi dạo around it.
219
585000
2000
Thế là tôi đi vòng quanh nó.
10:02
And I go, "I'm just going to touchchạm it."
220
587000
2000
Và tôi đi, “ Tôi chỉ định chạm vào nó”.
10:04
And I touchedchạm vào it and I wentđã đi,
221
589000
2000
Rồi tôi đã chạm vào nó và tôi đi,
10:06
"Oh my God, it's a laundryGiặt ủi basketcái rổ."
222
591000
2000
“Ôi Chúa ơi, đó là cái rổ quần áo của tôi.
10:08
(LaughterTiếng cười)
223
593000
4000
”(Tiếng cười)
10:12
So everything is differentkhác nhau
224
597000
2000
Mọi thứ đều khác hẳn
10:14
when you're a sightednhìn thấy personngười
225
599000
2000
khi bạn vẫn nhìn thấy được
10:16
because you take that for grantedđược cấp.
226
601000
2000
bởi vì bạn cho đó là điều hiển nhiên.
10:18
But when you're blindmù quáng,
227
603000
2000
Nhưng khi bạn bị mù
10:20
you have the tactilexúc giác memoryký ức for things.
228
605000
3000
bạn chỉ còn ký ức về mọi thứ bằng xúc giác.
10:23
The biggestlớn nhất changethay đổi for me was looking down at my handstay
229
608000
3000
Thay đổi lớn nhất với tôi là khi nhìn xuống hai bàn tay của mình
10:26
and seeingthấy that I'd lostmất đi 10 yearsnăm of my life.
230
611000
4000
và thấy rằng tôi đã mất 10 năm của cuộc đời.
10:30
I thought that time had stoodđứng still for some reasonlý do
231
615000
3000
Tôi đã nghĩ quãng thời gian đó đứng yên vì một số lý do
10:33
and moveddi chuyển on for familygia đình and friendsbạn bè.
232
618000
2000
và trôi đi đối với gia đình và bạn bè.
10:35
But when I lookednhìn down,
233
620000
2000
Nhưng khi tôi nhìn xuống,
10:37
I realizedthực hiện that time marchedhành quân on for me too
234
622000
2000
tôi nhận ra quãng thời gian đó cũng đã trôi qua đối với cả tôi nữa
10:39
and that I neededcần to get caughtbắt up,
235
624000
2000
và tôi cần phải bắt kịp,
10:41
so I got going on it.
236
626000
2000
để có thể tiếp tục nó.
10:43
We didn't have wordstừ ngữ like crowd-sourcingđám đông tìm nguồn cung ứng and radicalcăn bản collaborationhợp tác
237
628000
4000
Chúng ta đã không có các từ ngữ như như tìm nguồn cung ứng từ đám đông hay sự cộng tác triệt để
10:47
when I had my accidentTai nạn.
238
632000
2000
khi tôi gặp tai nạn.
10:49
But the conceptkhái niệm heldđược tổ chức truethật --
239
634000
2000
Nhưng khái niệm thì vẫn đúng --
10:51
people workingđang làm việc with people to rebuildxây dựng lại me;
240
636000
3000
người làm việc với người để hồi phục lại tôi;
10:54
people workingđang làm việc with people to re-educatetái giáo dục me.
241
639000
2000
người làm việc với người để dạy lại tôi.
10:56
I wouldn'tsẽ không be standingđứng here todayhôm nay
242
641000
2000
Tôi sẽ không thể đang đứng đây hôm nay
10:58
if it wasn'tkhông phải là for extremecực radicalcăn bản collaborationhợp tác.
243
643000
4000
nếu không nhờ có sự cộng tác cực kỳ triệt để.
11:02
Thank you so much.
244
647000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều
11:04
(ApplauseVỗ tay)
245
649000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Xuyen Duong
Reviewed by Van Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ramona Pierson - Education innovator
Ramona Pierson develops tools to revolutionize learning management and assessment systems -- her fourth career after aviation, neuropsychology and software development.

Why you should listen

Ramona Pierson first built careers in aviation, neuropsychology and software development. While studying and examining and learning the details of such diverse disciplines, she became interested in the act of learning itself. She volunteered in a San Francisco school while working full-time in Silicon Valley and, just like that, a fourth career was born.

Pierson completed a master’s degree in education in California, then headed north to take the reins of the education technology department for Seattle Public Schools. She combined her passions and expertise to create software that, in a nutshell, helps teachers teach better. In 2007, Ramona launched a private company with the same goal. SynapticMash Inc. was launched to revolutionize the learning management and assessment systems in education.  

A self-described “data geek,” Pierson contemplated ways to push education and technology through a paradigm shift — to move from web 2.0 to web 3.0. Now the CEO of Declara, Ramona continues to study the act of learning and to explore ways to make our education system work better for students.

 

More profile about the speaker
Ramona Pierson | Speaker | TED.com