ABOUT THE SPEAKER
Peter van Uhm - General
General Peter van Uhm is the Chief of the Netherlands Defence staff.

Why you should listen

General Petrus J.M. "Peter" van Uhm is a four-star general in the Royal Netherlands Army and the current Chief of the Netherlands Defence Staff. He has had an outstanding carrer over four decades in the Dutch military.

In the Netherlands, he is know from his personal tragedy. On 18 April 2008, one day after Van Uhm was appointed Chief Defence Staff, his son First Lieutenant Dennis van Uhm was killed in a roadside bombing in Uruzgan. Van Uhm’s incredibly dignified and human response has astounded many. 

More profile about the speaker
Peter van Uhm | Speaker | TED.com
TEDxAmsterdam

Peter van Uhm: Why I chose a gun

Peter van Uhm: Vì sao tôi lại chọn cây súng?

Filmed:
3,639,817 views

Peter van Uhm là tổng tư lệnh Bộ Quốc phòng Hà Lan, nhưng điều đó không có nghĩa là ông ủng hộ chiến tranh. Tại TEDxAmsterdam, ông giải thích tại sao nghiệp binh của mình lại được nhào nặn trên tình yêu hòa bình chứ không phải sự khát máu -- và vì sao chúng ta lại cần quân đội nếu mong muốn hòa bình.
- General
General Peter van Uhm is the Chief of the Netherlands Defence staff. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
As the highestcao nhất militaryquân đội commanderchỉ huy
0
0
3000
Là tổng tư lệnh tối cao
00:18
of The NetherlandsHà Lan,
1
3000
2000
của Hà Lan
00:20
with troopsbinh lính stationedđóng around the worldthế giới,
2
5000
3000
với các binh đoàn đóng quân trên khắp thế giới
00:23
I'm really honoredvinh danh
3
8000
2000
tôi rất vinh dự
00:25
to be here todayhôm nay.
4
10000
2000
được có mặt ở đây hôm nay.
00:27
When I look around
5
12000
2000
Khi tôi nhìn quanh
00:29
this TEDxAmsterdamTEDxAmsterdam venueđịa điểm,
6
14000
2000
hội trường TEDxAmsterdam này,
00:31
I see a very specialđặc biệt audiencethính giả.
7
16000
4000
tôi thấy những khán giả đặc biệt
00:35
You are the reasonlý do
8
20000
2000
Các bạn là lý do
00:37
why I said yes to the invitationlời mời
9
22000
3000
tôi chấp nhận lời mời
00:40
to come here todayhôm nay.
10
25000
3000
đến tham dự buổi hôm nay
00:44
When I look around,
11
29000
2000
Khi tôi nhìn quanh khán phòng này,
00:46
I see people
12
31000
2000
tôi thấy những người
00:48
who want to make a contributionsự đóng góp,
13
33000
2000
muốn đóng góp,
00:50
I see people
14
35000
2000
tôi thấy những người
00:52
who want to make a better worldthế giới,
15
37000
3000
muốn thay đổi thế giới
00:55
by doing groundbreakingđột phá scientificthuộc về khoa học work,
16
40000
3000
bằng những nghiên cứu khoa học vĩ đại,
00:58
by creatingtạo impressiveấn tượng workscông trinh of artnghệ thuật,
17
43000
4000
bằng những tác phẩm nghệ thuật ấn tượng,
01:02
by writingviết criticalchỉ trích articlesbài viết
18
47000
2000
bằng những bài viết sâu sắc
01:04
or inspiringcảm hứng bookssách,
19
49000
3000
hay những cuốn sách truyền cảm hứng cho người đọc,
01:07
by startingbắt đầu up sustainablebền vững businessescác doanh nghiệp.
20
52000
3000
bằng những mô hình kinh tế bền vững.
01:10
And you all have chosenđã chọn
21
55000
3000
Tất cả các bạn đã chọn
01:13
your ownsở hữu instrumentsdụng cụ
22
58000
2000
cách riêng của mình
01:15
to fulfillhoàn thành this missionsứ mệnh
23
60000
2000
để hoàn thành sứ mệnh
01:17
of creatingtạo a better worldthế giới.
24
62000
3000
tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn
01:20
Some choseđã chọn the microscopekính hiển vi
25
65000
2000
Có người chọn kính hiển vi
01:22
as theirhọ instrumentdụng cụ.
26
67000
2000
làm công cụ nghiên cứu
01:24
OthersNhững người khác choseđã chọn dancingkhiêu vũ or paintingbức vẽ
27
69000
3000
Có người chọn sáng tạo điệu nhảy hay vẽ bức tranh
01:27
or makingchế tạo musicÂm nhạc like we just heardnghe.
28
72000
3000
hay viết nhạc như bản nhạc chúng ta vừa nghe
01:30
Some choseđã chọn the pencây bút.
29
75000
3000
Có người chọn cây bút
01:33
OthersNhững người khác work throughxuyên qua the instrumentdụng cụ of moneytiền bạc.
30
78000
4000
Người khác lại sử dụng đồng tiền.
01:37
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
31
82000
2000
Thưa quí vị,
01:39
I madethực hiện a differentkhác nhau choicelựa chọn.
32
84000
3000
Lựa chọn của tôi lại khác
01:55
ThanksCảm ơn.
33
100000
2000
Cảm ơn cô.
02:00
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông --
34
105000
3000
Thưa quí vị,
02:03
(LaughterTiếng cười)
35
108000
3000
(Cười lớn)
02:06
(ApplauseVỗ tay)
36
111000
4000
(Vỗ tay)
02:11
I sharechia sẻ your goalsnhững mục tiêu.
37
116000
3000
Tôi cùng chung mục đích với các bạn
02:14
I sharechia sẻ the goalsnhững mục tiêu
38
119000
2000
Mục đích của tôi
02:16
of the speakersdiễn giả you heardnghe before.
39
121000
4000
cũng giống với những diễn giả vừa trình bày
02:20
I did not choosechọn
40
125000
3000
Tôi đã không chọn
02:23
to take up the pencây bút,
41
128000
3000
cầm bút
02:26
the brushBàn chải, the cameraMáy ảnh.
42
131000
4000
cầm cọ, cầm máy ảnh.
02:30
I choseđã chọn this instrumentdụng cụ.
43
135000
4000
Tôi chọn dụng cụ này.
02:34
I choseđã chọn the gunsúng.
44
139000
3000
Tôi chọn cây súng.
02:37
For you, and you heardnghe alreadyđã,
45
142000
3000
Các bạn hẳn đã từng nghe rằng,
02:40
beingđang so closegần to this gunsúng
46
145000
3000
đứng gần cây súng này
02:43
mayTháng Năm make you feel uneasykhó chịu.
47
148000
4000
thì chẳng dễ chịu chút nào
02:47
It mayTháng Năm even feel scaryđáng sợ.
48
152000
2000
Thậm chí nó còn đáng sợ.
02:49
A realthực gunsúng
49
154000
2000
Một khẩu súng thật
02:51
at a fewvài feet'scủa bàn chân distancekhoảng cách.
50
156000
3000
ở cách vài bước chân.
02:54
Let us stop for a momentchốc lát
51
159000
2000
Chúng ta hãy dừng lại giây lát
02:56
and feel this uneasinesslo lắng.
52
161000
3000
và cảm nhận cảm giác không mấy dễ chịu này.
02:59
You could even hearNghe it.
53
164000
3000
Bạn còn có thể nghe thấy tim mình đập nữa.
03:02
Let us cherishTrân trọng the factthực tế
54
167000
2000
Chúng ta hãy cùng trân trọng việc
03:04
that probablycó lẽ mostphần lớn of you
55
169000
3000
hầu hết các bạn
03:07
have never been closegần to a gunsúng.
56
172000
3000
chưa phải đứng gần một khẩu súng bao giờ.
03:10
It meanscó nghĩa
57
175000
2000
Điều đó đồng nghĩa với việc
03:12
The NetherlandsHà Lan is a peacefulbình yên countryQuốc gia.
58
177000
3000
Hà Lan là một đất nước yên bình
03:15
The NetherlandsHà Lan is not at warchiến tranh.
59
180000
3000
Hà Lan không gặp chiến tranh
03:18
It meanscó nghĩa soldiersbinh lính are not neededcần
60
183000
3000
Các người lính của chúng ta
03:21
to patroltuần tra our streetsđường phố.
61
186000
3000
không phải đứng gác ngoài phố
03:24
GunsSúng are not a partphần of our livescuộc sống.
62
189000
4000
Súng không can dự vào cuộc sống thường ngày.
03:28
In manynhiều countriesquốc gia
63
193000
3000
Ở nhiều nước
03:31
it is a differentkhác nhau storycâu chuyện.
64
196000
3000
lại là một câu chuyện hoàn toàn khác.
03:34
In manynhiều countriesquốc gia
65
199000
2000
Ở nhiều nước
03:36
people are confrontedđối mặt with gunssúng.
66
201000
2000
người dân đối mặt với súng đạn hằng ngày
03:38
They are oppressedbị áp bức.
67
203000
2000
Họ bị đàn áp.
03:40
They are intimidatedđe dọa --
68
205000
3000
Họ bị chèn ép --
03:43
by warlordslãnh chúa,
69
208000
2000
bởi những thủ lĩnh chiến tranh,
03:45
by terroristskẻ khủng bố,
70
210000
2000
bởi khủng bố,
03:47
by criminalstội phạm.
71
212000
2000
bởi tội phạm.
03:49
WeaponsVũ khí can do a lot of harmlàm hại.
72
214000
3000
Vũ khí có thể gây nhiều nguy hiểm.
03:52
They are the causenguyên nhân
73
217000
2000
Chúng là nguyên nhân của
03:54
of much distressphiền muộn.
74
219000
2000
rất nhiều đau thương.
03:56
Why then am I standingđứng before you
75
221000
2000
Tại sao hôm nay tôi lại đứng đây
03:58
with this weaponvũ khí?
76
223000
3000
cùng với thứ vũ khí này?
04:01
Why did I choosechọn the gunsúng
77
226000
2000
Tại sao tôi lại chọn súng
04:03
as my instrumentdụng cụ?
78
228000
3000
làm công cụ của mình?
04:06
TodayHôm nay I want to tell you why.
79
231000
2000
Hôm nay tôi sẽ giải thích cho các bạn.
04:08
TodayHôm nay I want to tell you
80
233000
2000
Tôi muốn giải thích
04:10
why I choseđã chọn the gunsúng
81
235000
2000
vì sao tôi lại chọn cây súng
04:12
to createtạo nên a better worldthế giới.
82
237000
2000
để tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.
04:14
And I want to tell you
83
239000
2000
Tôi muốn giải thích
04:16
how this gunsúng can help.
84
241000
3000
vì sao cây súng này lại có thể giúp tôi làm được điều đó.
04:20
My storycâu chuyện startsbắt đầu
85
245000
3000
Câu chuyện của tôi bắt đầu
04:23
in the citythành phố of NijmegenNijmegen
86
248000
3000
từ thành phố Nijmegen
04:26
in the eastĐông of The NetherlandsHà Lan,
87
251000
3000
ở phía đông Hà Lan
04:29
the citythành phố where I was bornsinh ra.
88
254000
4000
nơi tôi sinh ra.
04:33
My fathercha
89
258000
2000
Cha tôi
04:35
was a hardworking bakerthợ làm bánh,
90
260000
4000
là một thợ làm bánh chăm chỉ,
04:39
but when he had finishedđã kết thúc work in the bakerycửa hàng bánh mì,
91
264000
3000
nhưng sau khi trở về từ tiệm bánh,
04:42
he oftenthường xuyên told me and my brotherem trai storiesnhững câu chuyện.
92
267000
4000
ông thường kể chuyện cho anh em tôi.
04:46
And mostphần lớn of the time,
93
271000
2000
Thường thì
04:48
he told me this storycâu chuyện I'm going to sharechia sẻ with you now.
94
273000
4000
ông kể câu chuyện sau đây mà giờ tôi sẽ chia sẻ với các bạn.
04:52
The storycâu chuyện of what happenedđã xảy ra
95
277000
2000
Câu chuyện bắt đầu
04:54
when he was a conscriptedhành soldierlính
96
279000
3000
khi ông đi nghĩa vụ quân sự
04:57
in the DutchHà Lan armedTrang bị vũ khí forceslực lượng
97
282000
2000
cho lực lượng quân đội Hà Lan
04:59
at the beginningbắt đầu of the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
98
284000
3000
trong thời kì đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.
05:02
The NazisĐức Quốc xã invadedxâm lược The NetherlandsHà Lan.
99
287000
3000
Quân Đức quốc xã xâm lược Hà Lan.
05:05
TheirCủa họ grimtồi tệ planscác kế hoạch were evidenthiển nhiên.
100
290000
3000
Âm mưu của chúng đã rõ.
05:08
They meantý nghĩa to rulequi định
101
293000
2000
Chúng muốn đàn áp
05:10
by meanscó nghĩa of repressionđàn áp.
102
295000
3000
để thống trị.
05:13
DiplomacyNgoại giao had failedthất bại to stop the GermansĐức.
103
298000
4000
Các biện pháp ngoại giao không làm quân Đức chùn bước.
05:17
Only bruteBrute forcelực lượng remainedvẫn.
104
302000
4000
Chỉ còn cách dùng vũ lực.
05:21
It was our last resortphương sách.
105
306000
3000
Đấy là biện pháp cuối cùng của quân ta.
05:24
My fathercha was there
106
309000
2000
Cha tôi là một phần
05:26
to providecung cấp it.
107
311000
2000
của chiến dịch vũ trang đó.
05:28
As the sonCon trai of a farmernông phu
108
313000
2000
Xuất thân từ gia đình nông dân
05:30
who knewbiết how to huntsăn bắn,
109
315000
2000
biết săn bắn,
05:32
my fathercha was an excellentTuyệt vời marksmanthiện xạ.
110
317000
3000
cha tôi là một tay súng tuyệt vời.
05:35
When he aimednhằm,
111
320000
2000
Khi mà đã nhắm mục tiêu nào,
05:37
he never missedbỏ lỡ.
112
322000
2000
thì ông không bao giờ trượt.
05:39
At this decisivequyết định momentchốc lát in DutchHà Lan historylịch sử
113
324000
3000
Tại thời điểm quyết định trong lịch sử Hà Lan này,
05:42
my fathercha was positionedvị trí
114
327000
3000
cha tôi đóng tại
05:45
on the bankngân hàng of the rivercon sông WaalWaal
115
330000
2000
bờ sông Waal
05:47
nearở gần the citythành phố of NijmegenNijmegen.
116
332000
3000
gần thành phố Nijmegen.
05:50
He had a cleartrong sáng shotbắn at the GermanĐức soldiersbinh lính
117
335000
3000
Quân Đức đứng ngay trong tầm ngắm của ông,
05:53
who cameđã đến to occupychiếm a freemiễn phí countryQuốc gia,
118
338000
3000
những kẻ đến xâm lược một đất nước tự do,
05:56
his countryQuốc gia,
119
341000
2000
Tổ quốc của ông,
05:58
our countryQuốc gia.
120
343000
2000
Tổ quốc của chúng ta.
06:00
He firedBị sa thải. Nothing happenedđã xảy ra.
121
345000
3000
Ông bắn. Chả có gì xảy ra.
06:03
He firedBị sa thải again.
122
348000
2000
Ông lại bắn.
06:05
No GermanĐức soldierlính fellrơi to the groundđất.
123
350000
4000
Không tên lính Đức nào ngã xuống.
06:09
My fathercha had been givenđược
124
354000
2000
Cha tôi đã được giao
06:11
an old gunsúng
125
356000
2000
một cây súng cũ
06:13
that could not even reachchạm tới
126
358000
2000
đến mức nó chả bắn tới được
06:15
the oppositeđối diện riverbankbờ sông.
127
360000
3000
bờ đối diện.
06:18
Hitler'sCủa Hitler troopsbinh lính marchedhành quân on,
128
363000
3000
Quân Hitler tiếp tục hành quân,
06:21
and there was nothing my fathercha could do about it.
129
366000
4000
còn cha tôi thì chẳng làm gì được nữa.
06:26
UntilCho đến khi the day my fathercha diedchết,
130
371000
3000
Cho tới tận lúc ông mất,
06:29
he was frustratedbực bội about missingmất tích these shotsbức ảnh.
131
374000
4000
ông vẫn bực vì bỏ lỡ những phát súng đó.
06:33
He could have donelàm xong something.
132
378000
3000
Ông đã có thể hạ gục vài tên.
06:36
But with an old gunsúng,
133
381000
2000
Nhưng với một cây súng cũ,
06:38
not even the besttốt marksmanthiện xạ in the armedTrang bị vũ khí forceslực lượng
134
383000
3000
thì ngay cả tay súng kì cựu nhất trong lực lượng quân đội
06:41
could have hitđánh the markdấu.
135
386000
3000
cũng chưa chắc đã hạ gục được mục tiêu.
06:44
So this storycâu chuyện stayedở lại with me.
136
389000
3000
Tôi nhớ mãi câu chuyện này.
06:47
Then in highcao schooltrường học,
137
392000
2000
Khi học trung học,
06:49
I was grippedgripped by the storiesnhững câu chuyện
138
394000
2000
tôi rất đau đớn khi nghe chuyện
06:51
of the AlliedLiên minh soldiersbinh lính --
139
396000
3000
của quân Đồng Minh
06:54
soldiersbinh lính who left the safetyan toàn of theirhọ ownsở hữu homesnhà
140
399000
4000
phải bỏ gia đình yên ấm an toàn
06:58
and riskedliều mạng theirhọ livescuộc sống
141
403000
2000
và đánh cược mạng sống của mình
07:00
to liberategiải phóng a countryQuốc gia and a people
142
405000
3000
để giải cứu một đất nước và một dân tộc
07:03
that they didn't know.
143
408000
3000
mà họ chẳng hề quen biết.
07:06
They liberatedgiải phóng my birthSinh townthị trấn.
144
411000
3000
Họ giải phóng thành phố nơi tôi sinh ra.
07:09
It was then that I decidedquyết định
145
414000
3000
Đó là khi tôi quyết định
07:12
I would take up the gunsúng --
146
417000
3000
chọn lấy việc cầm súng
07:15
out of respectsự tôn trọng and gratitudelòng biết ơn
147
420000
3000
với lòng kính trọng và biết ơn
07:18
for those menđàn ông and womenđàn bà
148
423000
2000
dành cho những người đàn ông và những người phụ nữ
07:20
who cameđã đến to liberategiải phóng us --
149
425000
3000
đã giải phóng chúng ta --
07:23
from the awarenessnhận thức
150
428000
2000
với niềm tin
07:25
that sometimesđôi khi only the gunsúng
151
430000
3000
rằng nhiều khi chỉ cây súng
07:28
can standđứng
152
433000
2000
mới phân biệt được
07:30
betweengiữa good and eviltà ác.
153
435000
3000
cái thiện và cái ác.
07:33
And that is why
154
438000
2000
Và đó là lý do
07:35
I tooklấy up the gunsúng --
155
440000
2000
tôi đã chọn cây súng,
07:37
not to shootbắn,
156
442000
2000
không phải để bắn.
07:39
not to killgiết chết,
157
444000
2000
để giết,
07:41
not to destroyhủy hoại,
158
446000
2000
hay để phá hủy,
07:43
but to stop those who would do eviltà ác,
159
448000
4000
mà để chặn đứng những kẻ làm điều ác,
07:47
to protectbảo vệ the vulnerabledễ bị tổn thương,
160
452000
3000
bảo vệ kẻ yếu,
07:50
to defendphòng thủ democraticdân chủ valuesgiá trị,
161
455000
3000
bảo vệ nền dân chủ,
07:53
to standđứng up for the freedomsự tự do we have
162
458000
3000
và để bảo vệ quyền tự do chúng ta đang có
07:56
to talk here todayhôm nay
163
461000
2000
để hôm nay nói chuyện ở đây
07:58
in AmsterdamAmsterdam
164
463000
2000
ở Amsterdam
08:00
about how we can make the worldthế giới a better placeđịa điểm.
165
465000
3000
về cách làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
08:03
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
166
468000
2000
Thưa quí vị,
08:05
I do not standđứng here todayhôm nay
167
470000
3000
tôi đứng đây hôm nay
08:08
to tell you about the gloryvinh quang of weaponsvũ khí.
168
473000
3000
không phải để tôn vinh vũ khí.
08:11
I do not like gunssúng.
169
476000
4000
Tôi không thích súng.
08:15
And onceMột lần you have been underDưới firengọn lửa yourselfbản thân bạn,
170
480000
4000
Và một khi bạn đã trải qua súng đạn,
08:19
it bringsmang lại home even more clearlythông suốt
171
484000
3000
thì bạn sẽ càng thấy rõ ràng hơn
08:22
that a gunsúng is not some machođại trượng phu instrumentdụng cụ
172
487000
3000
rằng cây súng chả phải là thứ vũ khí quyền lực
08:25
to bragkhoe khoang about.
173
490000
3000
đáng để khoe khoang.
08:28
I standđứng here todayhôm nay
174
493000
2000
Tôi đứng đây hôm nay
08:30
to tell you about the use of the gunsúng
175
495000
2000
để nói về cách sử dụng cây súng
08:32
as an instrumentdụng cụ of peacehòa bình and stabilitysự ổn định.
176
497000
3000
như một công cụ để bảo vệ hòa bình và ổn định.
08:38
The gunsúng mayTháng Năm be one of the mostphần lớn importantquan trọng instrumentsdụng cụ
177
503000
2000
Súng có thể là một trong những công cụ quan trọng nhất
08:40
of peacehòa bình and stabilitysự ổn định
178
505000
2000
để bảo vệ hòa bình và ổn định
08:42
that we have in this worldthế giới.
179
507000
2000
thế giới.
08:44
Now this mayTháng Năm soundâm thanh contradictorycontradictory to you.
180
509000
4000
Bạn có thể thấy ngạc nhiên.
08:48
But not only have I seenđã xem with my ownsở hữu eyesmắt
181
513000
5000
Nhưng tôi không chỉ tận mắt chứng kiến
08:53
duringsuốt trong my deploymentstriển khai in LebanonLi-băng,
182
518000
2000
trong giai đoạn nhận lệnh trực chiến tại Lebanon,
08:55
SarajevoSarajevo and [unclearkhông rõ] nationalQuốc gia
183
520000
2000
Sarajevo và với tư cách là
08:57
as The Netherlands'Hà Lan chiefgiám đốc of defensephòng thủ,
184
522000
3000
Tổng tư lệnh của Hà Lan,
09:00
this is alsocũng thế supportedđược hỗ trợ
185
525000
2000
mà thực tế này phù hợp với
09:02
by coldlạnh, hardcứng statisticssố liệu thống kê.
186
527000
4000
những số liệu nghiên cứu khách quan.
09:06
ViolenceBạo lực has declinedbị từ chối dramaticallyđột ngột
187
531000
3000
Bạo lực đã giảm đáng kể
09:09
over the last 500 yearsnăm.
188
534000
3000
trong vòng 500 năm qua.
09:12
DespiteMặc dù the picturesnhững bức ảnh
189
537000
2000
Mặc dù tin tức hàng ngày
09:14
we are shownđược hiển thị dailyhằng ngày in the newsTin tức,
190
539000
3000
vẫn cảnh báo chúng ta về hiểm họa bạo lực,
09:17
warschiến tranh betweengiữa developedđã phát triển countriesquốc gia
191
542000
2000
chiến tranh giữa các nước phát triển
09:19
are no longerlâu hơn commonplacephổ biến.
192
544000
3000
không còn thường xuyên diễn ra.
09:22
The murdergiết người ratetỷ lệ in EuropeEurope
193
547000
2000
Tỉ lệ giết người ở Châu Âu
09:24
has droppedgiảm by a factorhệ số of 30
194
549000
2000
đã giảm 30 lần
09:26
sincekể từ the MiddleTrung AgesLứa tuổi.
195
551000
2000
so với thời Trung cổ.
09:28
And occurrencessự xuất hiện of civildân sự warchiến tranh and repressionđàn áp
196
553000
3000
và số vụ nội chiến và đàn áp
09:31
have declinedbị từ chối sincekể từ the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh.
197
556000
3000
cũng giảm từ sau Chiến tranh lạnh.
09:34
StatisticsSố liệu thống kê showchỉ
198
559000
2000
Số liệu cho thấy
09:36
that we are livingsống
199
561000
2000
chúng ta đang sống
09:38
in a relativelytương đối peacefulbình yên erakỷ nguyên.
200
563000
2000
trong một kỷ nguyên tương đối hòa bình.
09:40
Why?
201
565000
2000
Tại sao?
09:42
Why has violencebạo lực decreasedgiảm?
202
567000
3000
Tại sao bạo lực lại giảm?
09:45
Has the humanNhân loại mindlí trí changedđã thay đổi?
203
570000
3000
Có phải cách nghĩ của con người đã thay đổi?
09:48
Well we were talkingđang nói on the humanNhân loại mindlí trí this morningbuổi sáng.
204
573000
3000
Cả sáng nay chúng ta đã nói về đầu óc con người.
09:51
Did we simplyđơn giản losethua our beastlybeastly impulsesxung
205
576000
3000
Liệu chúng ta có đơn thuần mất đi thú tính của mình
09:54
for revengetrả thù,
206
579000
2000
cho ý muốn trả thù,
09:56
for violenthung bạo ritualsnghi lễ,
207
581000
2000
những nghi lễ bạo lực,
09:58
for purenguyên chất ragegiận dữ?
208
583000
3000
sự giận dữ thường ngày?
10:01
Or is there something elsekhác?
209
586000
3000
Hay là do lý do nào khác?
10:04
In his latestmuộn nhất booksách,
210
589000
2000
Trong cuốn sách mới nhất,
10:06
HarvardĐại học Harvard professorGiáo sư StevenSteven PinkerPinker --
211
591000
2000
Steven Pinker, giáo sư Harvard --
10:08
and manynhiều other thinkersnhà tư tưởng before him --
212
593000
2000
và rất nhiều học giả trước đó --
10:10
concludeskết luận that one of the mainchủ yếu driverstrình điều khiển
213
595000
5000
kết luận rằng một trong những động lực chính
10:15
behindphía sau lessít hơn violenthung bạo societiesxã hội
214
600000
3000
đằng sau những xã hội ít bạo lực
10:18
is the spreadLan tràn of the constitutionalHiến pháp statetiểu bang
215
603000
3000
là một chính quyền hiến pháp lớn mạnh
10:21
and the introductionGiới thiệu on a largelớn scaletỉ lệ
216
606000
3000
và một nhà nước nắm toàn quyền
10:24
of the statetiểu bang monopolysự độc quyền
217
609000
2000
trên diện rộng
10:26
on the legitimizedhợp pháp hoá use of violencebạo lực --
218
611000
3000
về việc sử dụng bạo lực thế nào cho hợp pháp --
10:29
legitimizedhợp pháp hoá by a democraticallydân chủ electedbầu governmentchính quyền,
219
614000
6000
hợp pháp do chính quyền dân chủ được dân bầu,
10:35
legitimizedhợp pháp hoá by checkskiểm tra and balancessố dư
220
620000
3000
hợp pháp khi có chế độ kiểm tra chéo
10:38
and an independentđộc lập judicialTư pháp systemhệ thống.
221
623000
4000
và khi có một cơ chế tòa án độc lập.
10:42
In other wordstừ ngữ, a statetiểu bang monopolysự độc quyền
222
627000
3000
Nói cách khác, nhà nước toàn quyền kiểm soát
10:45
that has the use of violencebạo lực
223
630000
3000
việc sử dụng bạo lực
10:48
well underDưới controlđiều khiển.
224
633000
3000
một cách hiệu quả.
10:51
SuchNhư vậy a statetiểu bang monopolysự độc quyền on violencebạo lực,
225
636000
3000
Một cơ chế độc quyền về bạo lực như thế
10:54
first of all, servesphục vụ
226
639000
2000
trước tiên sẽ giúp
10:56
as a reassurancebảo đảm.
227
641000
2000
ổn định xã hội.
10:58
It removesloại bỏ the incentivekhuyến khích
228
643000
2000
Nó loại bỏ động lực
11:00
for an armscánh tay racecuộc đua
229
645000
2000
chạy đua vũ trang
11:02
betweengiữa potentiallycó khả năng hostileHostile groupscác nhóm
230
647000
2000
giữa các nhóm đối lập
11:04
in our societiesxã hội.
231
649000
2000
trong xã hội.
11:06
SecondlyThứ hai, the presencesự hiện diện of penaltieshình phạt
232
651000
3000
Thứ hai, nếu cơ chế thưởng phạt
11:09
that outweighlớn hơn the benefitslợi ích of usingsử dụng violencebạo lực
233
654000
3000
có lợi hơn sử dụng bạo lực,
11:12
tipslời khuyên the balancecân đối even furtherthêm nữa.
234
657000
3000
nó sẽ khiến xã hội càng cân bằng hơn.
11:15
AbstainingKiêng from violencebạo lực
235
660000
2000
Ngăn chặn bạo lực
11:17
becomestrở thành more profitablecó lãi
236
662000
2000
sẽ mang nhiều lợi ích hơn là
11:19
than startingbắt đầu a warchiến tranh.
237
664000
3000
phát động chiến tranh
11:22
Now nonviolencebất bạo động startsbắt đầu to work
238
667000
3000
Từ nay, việc chống bạo lực hoạt động
11:25
like a flywheelbánh Đà.
239
670000
3000
giống như cái đĩa quay.
11:28
It enhancestăng cường peacehòa bình even furtherthêm nữa.
240
673000
3000
Nó đảm bảo hòa bình hơn nữa.
11:31
Where there is no conflictcuộc xung đột,
241
676000
2000
Khi không có tranh chấp,
11:33
tradebuôn bán flourishesthịnh vượng.
242
678000
3000
thương mại phát triển.
11:36
And tradebuôn bán is anotherkhác importantquan trọng incentivekhuyến khích
243
681000
2000
Và thương mại cũng là một yếu tố quan trọng nữa
11:38
againstchống lại violencebạo lực.
244
683000
3000
chống lại bạo lực.
11:41
With tradebuôn bán, there's mutuallẫn nhau interdependencyInterdependency
245
686000
3000
Thông qua giao thương, các bên hình thành sự phụ thuộc lẫn nhau
11:44
and mutuallẫn nhau gainthu được betweengiữa partiescác bên.
246
689000
4000
và đôi bên cùng có lợi.
11:48
And when there is mutuallẫn nhau gainthu được,
247
693000
2000
Khi cả 2 bên cùng có lợi,
11:50
bothcả hai sideshai bên standđứng to losethua more
248
695000
2000
cả 2 sẽ chịu thiệt nhiều hơn
11:52
than they would gainthu được
249
697000
2000
là hưởng lợi
11:54
if they startedbắt đầu a warchiến tranh.
250
699000
3000
nếu chiến tranh xảy ra.
11:57
WarChiến tranh is simplyđơn giản
251
702000
2000
Đơn giản là chiến tranh
11:59
no longerlâu hơn the besttốt optionTùy chọn,
252
704000
3000
không còn là sự lựa chọn tối ưu,
12:02
and that is why violencebạo lực has decreasedgiảm.
253
707000
5000
và đó là lý do vì sao bạo lực giảm.
12:07
This, ladiesquý cô and gentlemenquý ông,
254
712000
2000
Thưa quí vị,
12:09
is the rationalelý do behindphía sau the existencesự tồn tại
255
714000
3000
lập luận này là nền tảng cho sự tồn tại
12:12
of my armedTrang bị vũ khí forceslực lượng.
256
717000
3000
của lực lượng quân đội của tôi.
12:15
The armedTrang bị vũ khí forceslực lượng
257
720000
2000
Những lực lượng này
12:17
implementthực hiện the statetiểu bang monopolysự độc quyền on violencebạo lực.
258
722000
3000
cho phép nhà nước toàn quyền kiểm soát bạo lực.
12:20
We do this in a legitimizedhợp pháp hoá way
259
725000
3000
Chúng ta làm điều này một cách hợp pháp
12:23
only after our democracydân chủ has askedyêu cầu us
260
728000
4000
chỉ bởi vì nền dân chủ của chúng ta yêu cầu chúng ta
12:27
to do so.
261
732000
2000
thực hiện điều đó.
12:29
It is this legitimatehợp pháp,
262
734000
3000
Chính cách kiểm soát súng đạn
12:32
controlledkiểm soát use of the gunsúng
263
737000
3000
một cách hợp pháp như thế này
12:35
that has contributedđóng góp greatlyrất nhiều
264
740000
2000
đã khiến cho số liệu về chiến tranh
12:37
to the statisticssố liệu thống kê of warchiến tranh,
265
742000
2000
giảm đáng kể,
12:39
conflictcuộc xung đột and violencebạo lực
266
744000
2000
cùng với tranh chấp và bạo lực giảm
12:41
around the globequả địa cầu.
267
746000
2000
trên toàn thế giới.
12:43
It is this participationsự tham gia in peacekeepingbảo vệ missionsnhiệm vụ
268
748000
3000
Chính việc tham gia vào các chiến dịch gìn giữ hòa bình
12:46
that has led to the resolutionđộ phân giải
269
751000
2000
đã giải quyết được
12:48
of manynhiều civildân sự warschiến tranh.
270
753000
3000
nhiều cuộc nội chiến.
12:51
My soldiersbinh lính use the gunsúng
271
756000
3000
Các binh sĩ của tôi dùng súng
12:54
as an instrumentdụng cụ of peacehòa bình.
272
759000
4000
như một công cụ gìn giữ hòa bình.
12:58
And this is exactlychính xác why failedthất bại statestiểu bang
273
763000
3000
Và đây là lý do vì sao một nhà nước sụp đổ
13:01
are so dangerousnguy hiểm.
274
766000
2000
lại nguy hiểm đến vậy.
13:03
FailedThất bại statestiểu bang
275
768000
2000
Những thể chế đang sụp đổ
13:05
have no legitimizedhợp pháp hoá, democraticallydân chủ controlledkiểm soát use of forcelực lượng.
276
770000
4000
không thể kiểm soát việc sử dụng bạo lực một cách hợp pháp và dân chủ được nữa.
13:09
FailedThất bại statestiểu bang do not know of the gunsúng
277
774000
3000
Họ không hiểu rằng cây súng
13:12
as an instrumentdụng cụ of peacehòa bình and stabilitysự ổn định.
278
777000
4000
có thể là công cụ gìn giữ hòa bình và ổn định.
13:16
That is why failedthất bại statestiểu bang
279
781000
2000
Chính vì thế, những chính quyền sụp đổ
13:18
can dragkéo down a wholetoàn thể regionkhu vực
280
783000
2000
đe dọa cả khu vực
13:20
into chaoshỗn loạn and conflictcuộc xung đột.
281
785000
3000
kéo các nước lân cận vào khủng hoảng và tranh chấp.
13:23
That is why spreadingtruyền bá the conceptkhái niệm
282
788000
2000
Đây là lý do vì sao chúng ta coi trọng
13:25
of the constitutionalHiến pháp statetiểu bang
283
790000
2000
việc truyền bá khái niệm
13:27
is suchnhư là an importantquan trọng aspectkhía cạnh
284
792000
2000
nhà nước hiến pháp
13:29
of our foreignngoại quốc missionsnhiệm vụ.
285
794000
3000
trong sứ mệnh quân sự của mình tại nước ngoài.
13:32
That is why
286
797000
2000
Đây là lý do vì sao
13:34
we are tryingcố gắng to buildxây dựng a judicialTư pháp systemhệ thống
287
799000
2000
chúng ta hiện đang cố gắng xây dựng hệ thống tòa án
13:36
right now in AfghanistanAfghanistan.
288
801000
3000
tại Afghanistan.
13:39
That is why we trainxe lửa policecảnh sát officerscán bộ,
289
804000
3000
Là lý do chúng ta đào tạo cảnh sát,
13:42
we trainxe lửa judgesban giám khảo,
290
807000
2000
đào tạo thẩm phán,
13:44
we trainxe lửa publiccông cộng prosecutorscông tố viên around the worldthế giới.
291
809000
3000
đào tạo công tố viên trên khắp thế giới.
13:47
And that is why --
292
812000
2000
Và đây là lý do --
13:49
and in The NetherlandsHà Lan, we are very uniqueđộc nhất in that --
293
814000
3000
và điều này đặc biệt chỉ có ở Hà Lan --
13:52
that is why the DutchHà Lan constitutionhiến pháp statestiểu bang
294
817000
3000
lý do tại sao hiến pháp Hà Lan nói rằng
13:55
that one of the mainchủ yếu tasksnhiệm vụ
295
820000
2000
một trong những nhiệm vụ chính
13:57
of the armedTrang bị vũ khí forceslực lượng
296
822000
2000
của lực lượng quân đội
13:59
is to upholdduy trì and promoteQuảng bá
297
824000
2000
là gìn giữ và phát triển
14:01
the internationalquốc tế rulequi định of lawpháp luật.
298
826000
3000
tính quốc tế của luật pháp.
14:05
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
299
830000
2000
Thưa quí vị,
14:07
looking at this gunsúng,
300
832000
2000
nhìn vào cây súng này,
14:09
we are confrontedđối mặt
301
834000
2000
chúng ta đang đối mặt với
14:11
with the uglyxấu xí sidebên of the humanNhân loại mindlí trí.
302
836000
3000
mặt xấu của con người.
14:15
EveryMỗi day I hopemong
303
840000
2000
Mỗi ngày tôi đều mong rằng
14:17
that politicianschính trị gia, diplomatsnhà ngoại giao,
304
842000
2000
các nhà chính trị, nhà ngoại giao,
14:19
developmentphát triển workerscông nhân
305
844000
2000
và những nhà hoạt động phát triển
14:21
can turnxoay conflictcuộc xung đột
306
846000
2000
sẽ biến bạo lực
14:23
into peacehòa bình
307
848000
2000
thành hòa bình
14:25
and threatmối đe dọa
308
850000
2000
và hiểm họa
14:27
into hopemong.
309
852000
2000
thành hi vọng.
14:29
And I hopemong that one day
310
854000
2000
Và tôi hy vọng một ngày
14:31
armiesquân đội can be disbandedgiải tán
311
856000
2000
quân đội được giải phóng
14:33
and humanscon người will find a way of livingsống togethercùng với nhau
312
858000
3000
và con người tìm ra cách cùng sinh sống
14:36
withoutkhông có violencebạo lực and oppressionáp bức.
313
861000
4000
mà không có bạo lực và đàn áp.
14:40
But untilcho đến that day comesđến,
314
865000
3000
Nhưng cho tới ngày đó,
14:43
we will have to make idealslý tưởng
315
868000
3000
chúng ta sẽ vẫn phải khiến cho ước mơ
14:46
and humanNhân loại failurethất bại
316
871000
3000
và hạn chế của con người
14:49
meetgặp somewheremột vài nơi in the middleở giữa.
317
874000
2000
gặp nhau ở một điểm giữa nào đó.
14:51
UntilCho đến khi that day comesđến,
318
876000
3000
Cho tới ngày đó,
14:54
I standđứng for my fathercha
319
879000
2000
tôi sẽ sát cánh cùng cha tôi--
14:56
who triedđã thử to shootbắn the NazisĐức Quốc xã
320
881000
3000
người đã cố bắn bọn quốc xã
14:59
with an old gunsúng.
321
884000
2000
với một khẩu súng cũ.
15:01
I standđứng for my menđàn ông and womenđàn bà
322
886000
3000
Tôi sẽ sát cánh cùng những người đàn ông và phụ nữ trong đội quân của mình --
15:04
who are preparedchuẩn bị to riskrủi ro theirhọ livescuộc sống
323
889000
3000
những người sẵn sàng mạo hiểm mạng sống của mình
15:07
for a lessít hơn violenthung bạo worldthế giới for all of us.
324
892000
4000
cho một thế giới ít bạo lực cho tất cả chúng ta.
15:11
I standđứng for this soldierlính
325
896000
3000
Tôi sát cánh cùng người nữ binh sĩ này,
15:14
who sufferedchịu đựng partialmột phần hearingthính giác lossmất mát
326
899000
3000
người phải chịu điếc một phần
15:17
and sustainedbền vững permanentdài hạn injuriesthương tích to her legchân,
327
902000
3000
và phải mãi mãi mang chấn thương chân
15:20
which was hitđánh by a rockettên lửa
328
905000
3000
do bị tên lửa bắn
15:23
on a missionsứ mệnh in AfghanistanAfghanistan.
329
908000
4000
trong một nhiệm vụ ở Afghanistan.
15:27
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
330
912000
2000
Thưa quí vị,
15:29
untilcho đến the day comesđến
331
914000
2000
cho tới ngày đó,
15:31
when we can do away with the gunsúng,
332
916000
3000
ngày mà chúng ta có thể không cần đụng vào súng ống nữa,
15:34
I hopemong we all agreeđồng ý
333
919000
3000
tôi hy vọng chúng ta có thể cùng đồng ý
15:37
that peacehòa bình and stabilitysự ổn định
334
922000
2000
rằng hòa bình và ổn định
15:39
do not come freemiễn phí of chargesạc điện.
335
924000
3000
không tự nhiên mà đến.
15:42
It takes hardcứng work,
336
927000
3000
Cần phải có nỗ lực đáng kể,
15:45
oftenthường xuyên behindphía sau the scenescảnh.
337
930000
3000
mà chúng ta thường không được biết tới.
15:48
It takes good equipmentTrang thiết bị
338
933000
2000
Cần những thiết bị tốt
15:50
and well-trainedđược đào tạo tốt, dedicateddành riêng soldiersbinh lính.
339
935000
4000
và những người lính giỏi, tận tình.
15:54
I hopemong you will supportủng hộ the effortsnỗ lực
340
939000
2000
Tôi hy vọng các bạn sẽ cùng ủng hộ những nỗ lực
15:56
of our armedTrang bị vũ khí forceslực lượng
341
941000
2000
của lực lượng quân đội
15:58
to trainxe lửa soldiersbinh lính
342
943000
2000
trong việc đào tạo binh sĩ
16:00
like this youngtrẻ captainđội trưởng
343
945000
2000
như vị tướng trẻ này đây
16:02
and providecung cấp her with a good gunsúng,
344
947000
3000
và cho cô ấy một cây súng tốt,
16:05
insteadthay thế of the badxấu gunsúng my fathercha was givenđược.
345
950000
3000
thay vì cây súng cũ mà cha tôi được giao.
16:08
I hopemong you will supportủng hộ our soldiersbinh lính
346
953000
3000
Tôi hy vọng chúng ta cùng ủng hộ những binh sĩ của mình
16:11
when they are out there,
347
956000
3000
khi họ ra trận,
16:14
when they come home
348
959000
2000
khi họ trở về
16:16
and when they are injuredbị thương
349
961000
2000
và khi họ bị thương,
16:18
and need our carequan tâm.
350
963000
2000
và cần sự chăm sóc của chúng ta.
16:20
They put theirhọ livescuộc sống on the linehàng,
351
965000
2000
Họ đã đặt mạng sống của mình trên tuyến hào,
16:22
for us, for you,
352
967000
3000
vì chúng ta, vì các bạn,
16:25
and we cannotkhông thể let them down.
353
970000
4000
và chúng ta không thể làm họ thất vọng.
16:29
I hopemong you will respectsự tôn trọng my soldiersbinh lính,
354
974000
4000
Tôi hy vọng các bạn sẽ quý trọng những người lính của tôi,
16:33
this soldierlính with this gunsúng.
355
978000
3000
quý trọng cô binh sĩ này và khẩu súng này.
16:36
Because she wants a better worldthế giới.
356
981000
4000
Bởi vì cô ấy mong muốn một thế giới tốt đẹp hơn.
16:40
Because she makeslàm cho an activeđang hoạt động contributionsự đóng góp
357
985000
2000
Bởi vì cô ấy đã đóng góp tích cực vào việc
16:42
to the better worldthế giới,
358
987000
3000
xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn,
16:45
just like all of us here todayhôm nay.
359
990000
3000
như tất cả chúng ta ngồi đây ngày hôm nay.
16:48
Thank you very much.
360
993000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:50
(ApplauseVỗ tay)
361
995000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Trang Vu
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter van Uhm - General
General Peter van Uhm is the Chief of the Netherlands Defence staff.

Why you should listen

General Petrus J.M. "Peter" van Uhm is a four-star general in the Royal Netherlands Army and the current Chief of the Netherlands Defence Staff. He has had an outstanding carrer over four decades in the Dutch military.

In the Netherlands, he is know from his personal tragedy. On 18 April 2008, one day after Van Uhm was appointed Chief Defence Staff, his son First Lieutenant Dennis van Uhm was killed in a roadside bombing in Uruzgan. Van Uhm’s incredibly dignified and human response has astounded many. 

More profile about the speaker
Peter van Uhm | Speaker | TED.com