ABOUT THE SPEAKER
Paul Conneally - Aid worker
Paul Conneally is the public communications manager for the International Federation of the Red Cross and Red Crescent Societies, and a leader in using digital technologies for humanitarian aid.

Why you should listen

 

Paul Conneally has worked as a journalist since 1988 in the print and broadcast media, primarily in the area of news reportage and documentaries that focus on socio-economic development and international politics. He worked with the International Committee of the Red Cross for 11 years working in communications, cooperation and operations in regions from North Caucasus and Central Asia to the Balkans, Afghanistan, Somalia, Eritrea, Ethiopia, Sudan and Israel & the Occupied Territories. He has also spent two and a half years as head of ICRC's donor reporting unit in Geneva.

Since August 2008, Paul oversees all aspects of public communication including audio visual production, advocacy initiatives, and online and social media for the International Federation of the Red Cross and Red Crescent Societies

 

More profile about the speaker
Paul Conneally | Speaker | TED.com
TEDxRC2

Paul Conneally: How mobile phones power disaster relief

Paul Conneally: Nhân đạo kĩ thuật số

Filmed:
407,294 views

Thảm họa động đất tại Haiti đã đem lại một bài học không ngờ tới cho các tổ chức nhan đạo: sức mạnh của các thiết bị di động để phối hợp, báo cáo, và chỉ dẫn những nỗ lực giải cứu. Tại TEDxRC2, Paul Conneally cho thấy những ví dụ kì diệu về truyền thông xã hội và các công nghệ mới trở thành trung tâm của những hỗ trợ nhân đạo.
- Aid worker
Paul Conneally is the public communications manager for the International Federation of the Red Cross and Red Crescent Societies, and a leader in using digital technologies for humanitarian aid. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The humanitariannhân đạo modelmô hình has barelyvừa đủ changedđã thay đổi
0
0
3000
Mô hình nhân đạo hầu như đã không thay đổi gì
00:18
sincekể từ the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ.
1
3000
2000
từ đầu thế kỉ 20.
00:20
Its originsnguồn gốc are firmlyvững chắc rootedbắt nguồn
2
5000
2000
Nguồn gốc của nó đã ăn rễ sâu
00:22
in the analogtương tự agetuổi tác.
3
7000
2000
vào thời đại công nghệ số.
00:24
And there is a majorchính shiftsự thay đổi comingđang đến on the horizonđường chân trời.
4
9000
4000
Và sắp có một sự thay đổi lớn.
00:28
The catalystchất xúc tác for this changethay đổi
5
13000
2000
Xúc tác cho sự thay đổi này
00:30
was the majorchính earthquakeđộng đất that strucktấn công HaitiHaiti
6
15000
3000
là trận động đất lớn đã càn quét Haiti
00:33
on the 12ththứ of JanuaryTháng một in 2010.
7
18000
4000
vào ngày 12 tháng 1 năm 2010.
00:37
HaitiHaiti was a gametrò chơi changerChanger.
8
22000
3000
Haiti đã thay đổi hoàn toàn những gì mọi người đã nghĩ.
00:40
The earthquakeđộng đất destroyedphá hủy the capitalthủ đô of Port-au-PrincePort-au-Prince,
9
25000
4000
Trận động đất đã tàn phá thủ đô Port-au-Prince,
00:44
claimingtuyên bố the livescuộc sống of some 320,000 people,
10
29000
3000
cướp đi sinh mạng của 320,000 người,
00:47
renderingvẽ lại homelessvô gia cư
11
32000
2000
làm vô gia cư
00:49
about 1.2 milliontriệu people.
12
34000
3000
khoảng 1.2 triệu người.
00:52
GovernmentChính phủ institutionstổ chức were completelyhoàn toàn decapitatedchặt đầu,
13
37000
3000
Cơ quan chính phủ hoàn toàn bị phá hủy,
00:55
includingkể cả the presidentialTổng thống palacecung điện.
14
40000
3000
thậm chí cả dinh thủ tướng.
00:58
I remembernhớ lại standingđứng
15
43000
2000
Tôi còn nhớ đã đứng
01:00
on the roofmái nhà of the MinistryBộ of JusticeTư pháp
16
45000
2000
trên mái nhà của Bộ Tư Pháp
01:02
in downtowntrung tâm thành phố Port-au-PrincePort-au-Prince.
17
47000
2000
ở thành phố Port-au-Prince.
01:04
It was about two metersmét highcao,
18
49000
2000
Nó chỉ còn cao khoảng 2 mét,
01:06
completelyhoàn toàn squashedđè bẹp
19
51000
2000
hoàn toàn bị đè bẹp
01:08
by the violencebạo lực of the earthquakeđộng đất.
20
53000
2000
bởi sức công phá của trận động đất.
01:10
For those of us on the groundđất in those earlysớm daysngày,
21
55000
3000
Đối với chúng tôi- những người đã đứng trên mảnh đất nảy từ trước đó
01:13
it was cleartrong sáng for even the mostphần lớn disaster-hardenedthảm họa-cứng. veteranscựu chiến binh
22
58000
3000
rõ ràng rằng đối với cả những cựu binh của thiên tai nặng nề nhất
01:16
that HaitiHaiti was something differentkhác nhau.
23
61000
2000
Haiti là một nơi khác hẳn.
01:18
HaitiHaiti was something we hadn'tđã không seenđã xem before.
24
63000
3000
Haiti là một nơi chúng tôi chưa từng thấy.
01:22
But HaitiHaiti providedcung cấp us with something elsekhác unprecedentedchưa từng có.
25
67000
3000
Nhưng Haiti cũng cho chúng tôi một thứ chưa từng có.
01:25
HaitiHaiti allowedđược cho phép us to glimpsenhìn thoáng qua into a futureTương lai
26
70000
3000
Haiti cho phép chúng tôi nhìn vào tương lai
01:28
of what disasterthảm họa responsephản ứng mightcó thể look like
27
73000
3000
về sự phản ứng trước thiên tai sẽ như thế nào
01:31
in a hyper-connectedHyper-kết nối worldthế giới
28
76000
2000
trong một thế giới siêu kết nối
01:33
where people have accesstruy cập
29
78000
2000
nơi mà mọi người có thể tiếp cận
01:35
to mobiledi động smartthông minh devicesthiết bị.
30
80000
3000
với những thiết bị di động thông minh.
01:38
Because out of the urbanđô thị devastationtàn phá
31
83000
2000
Bởi trước sự tàn phá thành phố
01:40
in Port-au-PrincePort-au-Prince
32
85000
2000
Port-au-Prince
01:42
cameđã đến a torrentTorrent of SMSTIN NHẮN SMS textsvăn bản --
33
87000
3000
là cả tràng tin nhắn SMS --
01:45
people cryingkhóc for help,
34
90000
2000
mọi người kêu cứu,
01:47
beseechingbeseeching us for assistancehỗ trợ,
35
92000
2000
van nài sự trợ giúp của chúng tôi,
01:49
sharingchia sẻ datadữ liệu, offeringchào bán supportủng hộ,
36
94000
2000
chia sẻ thông tin, cứu trợ,
01:51
looking for theirhọ lovedyêu onesnhững người.
37
96000
2000
tìm kiếm người thân của họ.
01:53
This was a situationtình hình
38
98000
2000
Đây là tình huống
01:55
that traditionaltruyên thông aidviện trợ agenciescơ quan had never before encounteredđã gặp.
39
100000
3000
mà cứu trợ truyền thống chưa bao giờ gặp phải.
01:58
We were in one of the poorestnghèo nhất countriesquốc gia on the planethành tinh,
40
103000
3000
Chúng tôi đang ở một trong những nước nghèo nhất thế giới,
02:01
but 80 percentphần trăm of the people
41
106000
3000
nhưng có 80% dân số
02:04
had mobiledi động devicesthiết bị in theirhọ handstay.
42
109000
2000
có thiết bị di động trong tay họ.
02:06
And we were unpreparedchuẩn bị for this,
43
111000
2000
Và chúng tôi đã không chuẩn bị cho điều này,
02:08
and they were shapinghình thành the aidviện trợ effortcố gắng.
44
113000
3000
và họ đã giúp định hướng những nỗ lực cứu trợ.
02:11
OutsideBên ngoài HaitiHaiti alsocũng thế, things were looking differentkhác nhau.
45
116000
3000
Cả ngoài Haiti nữa, mọi thứ đã rất khác.
02:14
TensHàng chục of thousandshàng nghìn of so-calledcái gọi là digitalkỹ thuật số volunteerstình nguyện viên
46
119000
3000
Cả mười nghìn tình nguyện viên kĩ thuật số
02:17
were scouringcọ rửa the InternetInternet,
47
122000
2000
đang vội sục sạo Internet,
02:19
convertingchuyển đổi tweetsTweets
48
124000
2000
chuyển tiếng kêu cứu
02:21
that had alreadyđã been convertedchuyển đổi from textsvăn bản
49
126000
2000
mà đã được chuyển định dạng từ văn bản
02:23
and puttingđặt these into open-sourcemã nguồn mở mapsbản đồ,
50
128000
2000
và biến chúng thành những bản đồ mở,
02:25
layeringlớp them with all sortsloại of importantquan trọng informationthông tin --
51
130000
3000
cung cấp cho họ những thông tin quan trọng --
02:28
people like CrisisKhủng hoảng MappersMappers and OpenMở cửa StreetStreet MapBản đồ --
52
133000
3000
những người như Crisis Mappers hay Open Street Map --
02:31
and puttingđặt these on the WebWeb for everybodymọi người --
53
136000
2000
và đưa chúng lên mạng cho tất cả mọi người --
02:33
the mediaphương tiện truyền thông, the aidviện trợ organizationstổ chức and the communitiescộng đồng themselvesbản thân họ --
54
138000
3000
các phương tiện truyền thông, các tỏ chức cứu trợ and bản thân các cộng đồng --
02:36
to participatetham dự in and to use.
55
141000
3000
để cùng tham gia và sử sụng.
02:39
Back in HaitiHaiti,
56
144000
2000
Trở lại với Haiti,
02:41
people were increasinglyngày càng turningquay
57
146000
2000
mọi người nhờ tới
02:43
to the mediumTrung bình of SMSTIN NHẮN SMS.
58
148000
2000
SMS nhiều hơn.
02:45
People that were hungryđói bụng and hurtingtổn thương
59
150000
2000
Những người đang đói và đang đau đớn
02:47
were signalingbáo hiệu theirhọ distressphiền muộn,
60
152000
2000
ra hiệu sự đau đơn của họ,
02:49
were signalingbáo hiệu theirhọ need for help.
61
154000
3000
ra hiệu họ cần giúp đỡ
02:52
On streetđường phố sideshai bên all over Port-au-PrincePort-au-Prince,
62
157000
3000
Trên các khu phố trên khắp Port-au-Prince,
02:55
entrepreneursdoanh nhân sprungBung up
63
160000
2000
các doanh nghiệp mọc lên
02:57
offeringchào bán mobiledi động phoneđiện thoại chargingsạc stationstrạm.
64
162000
3000
cung cấp những trạm sạc điện thoại.
03:00
They understoodhiểu more than we did
65
165000
2000
Họ hiểu hơn tất cả chúng ta
03:02
people'sngười innatebẩm sinh need
66
167000
2000
nhu cầu tụ nhiên của con người
03:04
to be connectedkết nối.
67
169000
2000
là được kết nối.
03:06
Never havingđang có been confrontedđối mặt
68
171000
2000
Chưa bao giờ phải đối mặt
03:08
with this typekiểu of situationtình hình before,
69
173000
2000
với tình huống này bao giờ,
03:10
we wanted to try and understandhiểu không
70
175000
2000
chúng tôi muốn cố gắng hiểu
03:12
how we could tap into this incredibleđáng kinh ngạc resourcetài nguyên,
71
177000
3000
làm cách nào chúng ta có thể tận dụng nguồn lực không thể tin nổi này,
03:15
how we could really leverageđòn bẩy
72
180000
2000
làm cách nào chúng ta có thể đòn bẩy
03:17
this incredibleđáng kinh ngạc use of mobiledi động technologyCông nghệ
73
182000
2000
lên việc sử dụng đáng kinh ngạc công nghệ di dộng
03:19
and SMSTIN NHẮN SMS technologyCông nghệ.
74
184000
2000
và công nghệ SMS.
03:21
We startedbắt đầu talkingđang nói with a localđịa phương telecomviễn thông providernhà cung cấp calledgọi là VoilVoilà,
75
186000
4000
Chúng tôi bắt đàu nói chuyện với một nhà cung cấp viễn thông địa phương tên Voilà,
03:25
which is a subsidiarycông ty con of TrilogyBộ ba InternationalQuốc tế.
76
190000
4000
một chi nhánh của Trilogy International.
03:29
We had basicallyvề cơ bản threesố ba requirementsyêu cầu.
77
194000
2000
Cơ bản chúng tôi có 3 yêu cầu.
03:31
We wanted to communicategiao tiếp
78
196000
2000
Chúng tôi muốn liên lạc
03:33
in a two-wayhai chiều formhình thức of communicationgiao tiếp.
79
198000
2000
bằng hình thức truyền tin 2 chiều.
03:35
We didn't want to shoutkêu la; we neededcần to listen as well.
80
200000
3000
Chúng tôi không muốn phái hét lên; Chúng tôi cũng muốn nghe nữa.
03:38
We wanted to be ablecó thể to targetMục tiêu
81
203000
2000
Chúng tôi muốn hướng mục tiêu
03:40
specificriêng geographicĐịa lý communitiescộng đồng.
82
205000
2000
vào một số cộng đồng địa lí cụ thể.
03:42
We didn't need to talk to the wholetoàn thể countryQuốc gia at the sametương tự time.
83
207000
3000
Chúng tôi không cần thiết phải nói chuyện với cả đất nước cùng một lúc.
03:45
And we wanted it to be easydễ dàng to use.
84
210000
3000
Và chúng tôi muốn thực sự dễ sử dụng.
03:48
Out of this rubbleđống đổ nát of HaitiHaiti and from this devastationtàn phá
85
213000
3000
Từ đống đổ nát của Haiti và sự tàn phá này
03:51
cameđã đến something that we call TERATERA --
86
216000
2000
xuất hiện một thứ mà chúng tôi gọi là TERA --
03:53
the TrilogyBộ ba EmergencyTrường hợp khẩn cấp ResponsePhản ứng ApplicationỨng dụng --
87
218000
3000
ứng dụng trả lời cấp cứu Trilogy --
03:56
which has been used to supportủng hộ the aidviện trợ effortcố gắng
88
221000
2000
một ứng dụng hỗ trợ nỗ lực cứu trợ
03:58
ever sincekể từ.
89
223000
2000
kể từ đó.
04:00
It has been used to help communitiescộng đồng preparechuẩn bị for disastersthiên tai.
90
225000
3000
Nó đã được dùng để hỗ trợ các cộng đồng chuẩn bị cho các thiên tai.
04:03
It has been used to signaltín hiệu earlysớm warningcảnh báo
91
228000
3000
Nó đã được sử dụng để ra dấu hiệu sớm
04:06
in advancenâng cao of weather-relatedliên quan đến thời tiết disastersthiên tai.
92
231000
2000
trước các thảm họa thời tiết.
04:08
It's used for publiccông cộng healthSức khỏe awarenessnhận thức campaignschiến dịch
93
233000
3000
Nó được sử dụng cho các chiến dịch nhận thức sức khỏe cộng đồng
04:11
suchnhư là as the preventionPhòng ngừa of cholerabệnh tả.
94
236000
2000
như việc ngăn ngừa bệnh tả.
04:13
And it is even used for sensitivenhạy cảm issuesvấn đề
95
238000
3000
Và nó còn được sử dụng cho một số vấn đề nhạy cảm
04:16
suchnhư là as buildingTòa nhà awarenessnhận thức
96
241000
2000
như xây dựng ý thức
04:18
around gender-basedDựa trên giới tính violencebạo lực.
97
243000
2000
về bạo lực giới,
04:20
But does it work?
98
245000
3000
Nhưng nó có hoạt động không?
04:23
We have just publishedđược phát hành
99
248000
2000
Chúng tôi vừa công bố
04:25
an evaluationđánh giá of this programchương trình,
100
250000
3000
bản đánh giá chương trình này,
04:28
and the evidencechứng cớ that is there for all to see
101
253000
3000
và minh chứng cho thấy
04:31
is quitekhá remarkableđáng chú ý.
102
256000
3000
là khá đáng chú ý.
04:34
Some 74 percentphần trăm of people
103
259000
2000
Khoảng 74% người dân
04:36
receivednhận the datadữ liệu.
104
261000
2000
nhận được thông tin.
04:38
Those who were intendeddự định to receivenhận được the datadữ liệu,
105
263000
2000
Trong số những người được cho là nhận thông tin,
04:40
74 percentphần trăm of them receivednhận it.
106
265000
2000
74% đã nhận được.
04:42
96 percentphần trăm of them
107
267000
2000
96% trong số họ
04:44
foundtìm it usefulhữu ích.
108
269000
2000
tháy nó hữu dụng.
04:46
83 percentphần trăm of them tooklấy actionhoạt động --
109
271000
3000
83% trong số đã hành động --
04:49
evidencechứng cớ that it is indeedthật empoweringtrao quyền.
110
274000
2000
bằng chứng thực sự rất có sức mạnh.
04:51
And 73 percentphần trăm of them sharedchia sẻ it.
111
276000
4000
Và 73% trong số đó chia sẻ nó.
04:55
The TERATERA systemhệ thống
112
280000
2000
Hệ thống TERA
04:57
was developedđã phát triển from HaitiHaiti
113
282000
2000
được phát triển từ Haiti
04:59
with supportủng hộ of engineersKỹ sư in the regionkhu vực.
114
284000
3000
với sự giúp đỡ của các kĩ sư ở đây.
05:02
It is a user-appropriatephù hợp với người dùng technologyCông nghệ
115
287000
2000
Nó là một công nghệ phù hợp với người sử dụng
05:04
that has been used for humanitariannhân đạo good to great effecthiệu ứng.
116
289000
3000
mà đã được sử dụng cho mục đích nhân đạo tối đa.
05:07
TechnologyCông nghệ is transformationaltransformational.
117
292000
3000
Công nghệ có thể chuyển hóa được.
05:10
Right acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới,
118
295000
2000
Ngay tại các nước phát triển,
05:12
citizenscông dân and communitiescộng đồng
119
297000
2000
các công dân và cộng đồng
05:14
are usingsử dụng technologyCông nghệ
120
299000
2000
đang sử dụng công nghệ
05:16
to enablecho phép them to bringmang đến about changethay đổi, positivetích cực changethay đổi,
121
301000
2000
để giúp họ đem lại sự thay đổi, những thay đổi tích cực,
05:18
in theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng.
122
303000
2000
tới cộng đồng của họ.
05:20
The grassrootscơ sở has been strengthenedtăng cường
123
305000
2000
Những người dân thường đã được thêm sức mạnh
05:22
throughxuyên qua the socialxã hội powerquyền lực of sharingchia sẻ
124
307000
2000
nhờ có sức mạnh chia sẻ cộng đồng
05:24
and they are challengingthách thức the old modelsmô hình,
125
309000
2000
và họ đang thách thức những mẫu thức cũ,
05:26
the old analogtương tự modelsmô hình
126
311000
2000
những mẫu tương tự cũ
05:28
of controlđiều khiển and commandchỉ huy.
127
313000
3000
về quản lí và yêu cầu.
05:31
One illustrationhình minh họa of the transformationaltransformational powerquyền lực of technologyCông nghệ
128
316000
3000
Một ví dụ về sự chuyển hóa sức mạnh của công nghệ
05:34
is in KiberaKibera.
129
319000
2000
là ở Kibera.
05:36
KiberaKibera is one of Africa'sChâu Phi largestlớn nhất slumskhu ổ chuột.
130
321000
2000
Kibera là một trong những khu ổ chuột lớn nhất của châu Phi.
05:38
It's on the outskirtsngoại ô of NairobiNairobi,
131
323000
2000
Nó ở ngoại ô Nairobi,
05:40
the capitalthủ đô citythành phố of KenyaKenya.
132
325000
2000
thủ đô của Kenya.
05:42
It's home to an unknownkhông rõ numbercon số of people --
133
327000
2000
Nó là nhà của số lượng lớn ngững ngừoi vô gia cư --
05:44
some say betweengiữa 250,000
134
329000
2000
có ngừoi nói là khoảng 250000
05:46
and 1.2 milliontriệu.
135
331000
2000
tói 1.2 triệu.
05:48
If you were to arriveđến nơi in NairobiNairobi todayhôm nay
136
333000
2000
Nêu bạn tới Nairobi ngày nay
05:50
and pickchọn up a touristdu lịch mapbản đồ,
137
335000
2000
và xem bản dồ du lịch,
05:52
KiberaKibera is representedđại diện
138
337000
2000
Kibera được biểu thị
05:54
as a lushtươi tốt, greenmàu xanh lá nationalQuốc gia parkcông viên
139
339000
2000
là một vùng công viên quốc gia xanh rờn
05:56
devoidbạo of humanNhân loại settlementgiải quyết.
140
341000
2000
không có dấu tích của người ở.
05:58
YoungTrẻ people livingsống in KiberaKibera
141
343000
2000
Những người trẻ sống ở Kibera
06:00
in theirhọ communitycộng đồng,
142
345000
2000
trong cộng đồng của họ,
06:02
with simpleđơn giản handheldcầm tay devicesthiết bị,
143
347000
2000
với những thiết bị cầm tay đơn giản,
06:04
GPSGPS handheldcầm tay devicesthiết bị and SMS-enabledKích hoạt tin nhắn SMS mobiledi động phonesđiện thoại,
144
349000
4000
máy định vị càm tay GPS và điện thoại có thể nhắn tin SMS,
06:08
have literallynghĩa đen put themselvesbản thân họ on the mapbản đồ.
145
353000
2000
đã giúp họ xuất hiện trên bản đồ
06:10
They have collatedđối chiếu crowd-sourcedđám đông có nguồn gốc datadữ liệu
146
355000
2000
Họ đã đối chiếu các số liệu từ nhiều nguồn
06:12
and renderedkết xuất the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
147
357000
3000
và làm cho cái chưa thây được nhận ra.
06:15
People like JoshJosh and SteveSteve
148
360000
3000
Những người như Josh và Steve
06:18
are continuingtiếp tục to layerlớp informationthông tin upontrên informationthông tin,
149
363000
3000
đang tiếp tục làm nên lớp lớp thông tin,
06:21
real-timethời gian thực informationthông tin, TweetTweet it and textbản văn it ontotrên these mapsbản đồ
150
366000
3000
những thông tin mới, cho lên Tweet và cho lên bản đồ
06:24
for all to use.
151
369000
2000
để mọi ngừoi dều có thể sử dụng.
06:26
You can find out about the latestmuộn nhất impromptuimpromptu musicÂm nhạc sessionphiên họp.
152
371000
3000
Bạn có thể tìm thấy lớp học nhạc ngẫu hứng mới nhất.
06:29
You can find out about the latestmuộn nhất securityBảo vệ incidentbiến cố.
153
374000
2000
Bạn có thể thấy tai nạn an ninh mới nhất.
06:31
You can find out about placesnơi of worshipthờ phượng.
154
376000
2000
Bạn có thể tìm thấy những đền thờ.
06:33
You can find out about the healthSức khỏe centerstrung tâm.
155
378000
2000
Bạn có thể tìm thấy về các trung tâm y tế.
06:35
You can feel the dynamismtính năng động
156
380000
2000
Bạn có thể cảm nhận được sự sôi động
06:37
of this livingsống, breathingthở communitycộng đồng.
157
382000
2000
của một công đồng đang sống và thở.
06:39
They alsocũng thế have theirhọ ownsở hữu newsTin tức networkmạng on YouTubeYouTube
158
384000
3000
Họ cũng có mạng lứoi kết nối và Youtube của riêng họ
06:42
with 36,000 viewersngười xem at the momentchốc lát.
159
387000
3000
với 36000 lượt hiện nay.
06:45
They're showinghiển thị us what can be donelàm xong
160
390000
3000
Họ đang cho chúng ta thấy có thể làm gì
06:48
with mobiledi động, digitalkỹ thuật số technologiescông nghệ.
161
393000
2000
với các công nghệ số và di động.
06:50
They're showinghiển thị that the magicma thuật of technologyCông nghệ
162
395000
2000
Họ đang cho chúng ta thấy sự kì diệu của công nghệ
06:52
can bringmang đến the invisiblevô hình visiblecó thể nhìn thấy.
163
397000
2000
có thể làm cho những thứ không nhìn thấy được được nhìn thấy.
06:54
And they are givingtặng a voicetiếng nói to themselvesbản thân họ.
164
399000
2000
Và họ đang tạo nên tiếng nói của riêng họ.
06:56
They are tellingnói theirhọ ownsở hữu storycâu chuyện,
165
401000
3000
Họ đang kể câu chuyện của riêng họ,
06:59
bypassingbỏ qua the officialchính thức narrativetường thuật.
166
404000
2000
bỏ qua cách kể chính thống.
07:01
And we're seeingthấy from all pointsđiểm on the globequả địa cầu similargiống storiesnhững câu chuyện.
167
406000
3000
Và chúng ta đang nhìn thấy nhiều câu chuyện tương tự trên khắp thế giới.
07:04
In MongoliaMông Cổ for instanceví dụ,
168
409000
2000
Ở Mông Cổ chẳng hạn,
07:06
where 30 percentphần trăm of the people are nomadicdân du mục,
169
411000
2000
nơi mà 30%người dân sống du cư,
07:08
SMSTIN NHẮN SMS informationthông tin systemshệ thống are beingđang used
170
413000
3000
hệ thống SMS đang được sử dụng
07:11
to tracktheo dõi migrationdi cư and weatherthời tiết patternsmẫu.
171
416000
2000
để tìm những thông tin về di trú và thời tiết.
07:13
SMSTIN NHẮN SMS is even used
172
418000
2000
SMS còn được sử dụng
07:15
to holdgiữ herderherder summitsHội nghị thượng đỉnh
173
420000
2000
để kiểm soát tập hợp
07:17
from remotexa participationsự tham gia.
174
422000
2000
ở các điểm tập trung hẻo lánh.
07:19
And if people are migratingdi cư
175
424000
2000
Và nếu ngừoi dân đang di dân
07:21
into urbanđô thị, unfamiliarkhông quen, concretebê tông environmentsmôi trường,
176
426000
2000
vào các khu thành thị lạ lẫm,
07:23
they can alsocũng thế be helpedđã giúp in anticipationdự đoán
177
428000
2000
họ cũng có thể được giúp đỡ với sự chờ đón
07:25
with socialxã hội supportersnhững người ủng hộ readysẳn sàng and waitingđang chờ đợi for them
178
430000
3000
của những người giúp đỡ xã hội sẵn sàng chờ giúp họ
07:28
baseddựa trên on SMSTIN NHẮN SMS knowledgehiểu biết.
179
433000
2000
dựa trên kiến thức SMS.
07:30
In NigeriaNigeria,
180
435000
2000
Ở Nigeria,
07:32
open-sourcemã nguồn mở SMSTIN NHẮN SMS toolscông cụ
181
437000
3000
các công cụ mở SMS
07:35
are beingđang used by the RedMàu đỏ CrossCross communitycộng đồng workerscông nhân
182
440000
3000
đang được sử dụng bởi nhân viên của Hội Chữ Thập Đỏ
07:38
to gathertụ họp informationthông tin from the localđịa phương communitycộng đồng
183
443000
3000
để thu thập thông tin từ các cộng đồng địa phương
07:41
in an attemptcố gắng to better understandhiểu không and mitigategiảm thiểu
184
446000
2000
với mực tiêu là hiểu rõ hơn và giảm
07:43
the prevalencesự phổ biến of malariabệnh sốt rét.
185
448000
2000
sự tràn lan của dịch sốt xuất huyết.
07:45
My colleagueđồng nghiệp, JasonJason PeatThan bùn, who runschạy this programchương trình,
186
450000
3000
Một người đồng nghiệp của tôi, Jason Peat, người quản lí chương trinh này,
07:48
tellsnói me it's 10 timeslần fasternhanh hơn and 10 timeslần cheapergiá rẻ hơn
187
453000
3000
nói với tôi rằng nó nhanh hơn gấp 10 lần và rẻ hơn 10 lần
07:51
than the traditionaltruyên thông way of doing things.
188
456000
3000
so với cách làm truyền thống.
07:54
And not only is it empoweringtrao quyền to the communitiescộng đồng,
189
459000
2000
Và nó không chỉ có sức mạnh với các cộng đồng,
07:56
but really importantlyquan trọng,
190
461000
2000
mà quan trọng hơn,
07:58
this informationthông tin staysở lại in the communitycộng đồng
191
463000
2000
những thông tin này lưu trữ lại trong cộng đồng
08:00
where it is neededcần to formulatexây dựng long-termdài hạn healthSức khỏe policeschính sách.
192
465000
3000
nơi mà nó cần thiết để thiết lập các chính sách ý tế lâu dài.
08:04
We are on a planethành tinh
193
469000
2000
Chúng ta đang sống trên một hành tinh
08:06
of sevenbảy billiontỷ people,
194
471000
3000
có 7 tỉ dân,
08:09
fivesố năm billiontỷ mobiledi động subscriptionsđăng ký.
195
474000
3000
5 tỉ di động đăng kí.
08:12
By 2015,
196
477000
2000
Tới năm 2015,
08:14
there will be threesố ba billiontỷ smartphonesđiện thoại thông minh in the worldthế giới.
197
479000
4000
sẽ có khoảng 3 tỉ điện thoại thông minh trên thế giới,
08:19
The U.N. broadbandbăng thông rộng commissionUỷ ban
198
484000
2000
Uỷ Ban Liên Hợp Quốc
08:21
has recentlygần đây setbộ targetsmục tiêu
199
486000
2000
gần đây đã thiết lập mục tiêu
08:23
to help broadbandbăng thông rộng accesstruy cập
200
488000
2000
để giúp phủ sóng diện rộng
08:25
in 50 percentphần trăm of the DevelopingPhát triển WorldTrên thế giới,
201
490000
3000
tại 50% các quốc gia đang phát triển,
08:28
comparedso to 20 percentphần trăm todayhôm nay.
202
493000
2000
so với 20% như hiện nay.
08:30
We are hurtlinghurtling towardsvề hướng a hyper-connectedHyper-kết nối worldthế giới
203
495000
3000
Chúng ta đang tiến nhanh tới một thế giới siêu kết nối
08:33
where citizenscông dân from all culturesvăn hoá and all socialxã hội stratađịa tầng
204
498000
3000
nơi mà các công dân từ mọi nền văn hóa và tầng lớp xã hội
08:36
will have accesstruy cập to smartthông minh, fastNhanh mobiledi động devicesthiết bị.
205
501000
4000
sẽ có điều kiện tiếp cận với các thiết bị di động thông minh và kết nối nhanh.
08:40
People are understandinghiểu biết,
206
505000
2000
Mọi người hiểu rằng,
08:42
from CairoCairo to OaklandOakland,
207
507000
2000
từ Cairo đến Oakland,
08:44
that there are newMới wayscách to come togethercùng với nhau,
208
509000
2000
có nhiều cách mới để đến gần nhau,
08:46
there are newMới wayscách to mobilizehuy động,
209
511000
2000
có nhiều cách để di động,
08:48
there are newMới wayscách to influenceảnh hưởng.
210
513000
3000
có nhiều cách để gây ảnh hưởng.
08:52
A transformationchuyển đổi is comingđang đến which needsnhu cầu to be understoodhiểu
211
517000
3000
Có sự biến đổi đang diễn ra mà cần được hiểu
08:55
by the humanitariannhân đạo structurescấu trúc and humanitariannhân đạo modelsmô hình.
212
520000
3000
bởi các cấu trúc nhân đạo và các mô hình nhân đạo.
08:58
The collectivetập thể voicestiếng nói of people
213
523000
2000
Tập hợp tiếng nói của mọi người
09:00
needsnhu cầu to be more integratedtích hợp throughxuyên qua newMới technologiescông nghệ
214
525000
3000
cần được hợp nhất qua các công nghệ mới
09:03
into the organizationaltổ chức strategieschiến lược and planscác kế hoạch of actionshành động
215
528000
2000
thành các chiến thuật và kế hoạch hành động có tổ chức
09:05
and not just recycledtái sử dụng
216
530000
2000
và không chỉ tái chế
09:07
for fundraisinggây quỹ or marketingtiếp thị.
217
532000
2000
cho gây quỹ hay quảng cáo.
09:09
We need to, for examplethí dụ, embraceôm hôn
218
534000
2000
Chúng ta cần, ví dụ như, nắm lấy
09:11
the biglớn datadữ liệu,
219
536000
2000
nhưng dữ liệu lớn,
09:13
the knowledgehiểu biết that is there from marketthị trường leaderslãnh đạo
220
538000
2000
những kiến thức từ những người lãnh đạo thị trường
09:15
who understandhiểu không what it meanscó nghĩa
221
540000
2000
những người hiểu nó có ý nghĩa thế nào
09:17
to use and leverageđòn bẩy biglớn datadữ liệu.
222
542000
3000
trong việc sử dụng và nâng tầm các đơn vị dữ liệu lớn.
09:20
One ideaý kiến that I'd like you to considerxem xét, for instanceví dụ,
223
545000
3000
Một ý tưởng mà tôi thực sự muốn các bạn quan tâm đó là, ví dụ như,
09:23
is to take a look at our IT departmentsphòng ban.
224
548000
3000
hãy để ý tới các tòa nhà IT.
09:26
They're normallybình thường backroombackroom or basementtầng hầm hardwarephần cứng servicedịch vụ providersnhà cung cấp,
225
551000
3000
Chúng thường là những khu căn cứ cho các nhà cung cấp dịch vụ phần cứng,
09:29
but they need to be elevatedcao to softwarephần mềm strategistsnhà chiến lược.
226
554000
3000
nhưng chúng cần được nâng cấp lên thành các nhà chiến lược phần mềm.
09:32
We need people in our organizationstổ chức
227
557000
2000
Chúng ta cần những người trong các tổ chức
09:34
who know what it's like to work with biglớn datadữ liệu.
228
559000
2000
những người biết sẽ phải làm gì với các dữ liệu lớn.
09:36
We need technologyCông nghệ
229
561000
2000
Chúng ta cần công nghệ
09:38
as a corecốt lõi organizationaltổ chức principlenguyên tắc.
230
563000
2000
như là một nguyên tắc tổ chức nòng cốt.
09:40
We need technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw strategistsnhà chiến lược in the boardroomPhòng họp
231
565000
3000
Chúng ta cần các nhà chiến lược gia phần mềm ở bảng mạch
09:43
who can askhỏi and answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
232
568000
2000
người mà có thể hỏi và trả lời câu hỏi,
09:45
"What would AmazonAmazon or GoogleGoogle
233
570000
2000
"Liệu Amazon hay Google
09:47
do with all of this datadữ liệu?"
234
572000
2000
có thể làm gì với các dữ liệu này?"
09:49
and convertđổi it to humanitariannhân đạo good.
235
574000
2000
và xử lí nó cho mục đích nhân đạo.
09:53
The possibilitieskhả năng
236
578000
2000
Khả năng
09:55
that newMới digitalkỹ thuật số technologiescông nghệ are bringingđưa
237
580000
2000
mà các công nghệ số đang đem lại
09:57
can help humanitariannhân đạo organizationstổ chức,
238
582000
2000
có thể giúp các tổ chức nhân đạo,
09:59
not only ensuređảm bảo
239
584000
2000
không chỉ đảm bảo
10:01
that people'sngười right to informationthông tin is metgặp,
240
586000
2000
rằng quyền của người dân tới thông tin được đáp ứng,
10:03
or that they have theirhọ right to communicategiao tiếp,
241
588000
3000
hay họ có quyền được liên lạc,
10:06
but I think in the futureTương lai,
242
591000
2000
mà tôi nghĩ rằng trong tương lai,
10:08
humanitariannhân đạo organizationstổ chức will alsocũng thế have to anticipateđoán trước
243
593000
3000
các tổ chức nhân đạo có thể hy vọng
10:11
the right for people to accesstruy cập
244
596000
2000
quyền của mọi người được tiếp cận với
10:13
criticalchỉ trích communicationgiao tiếp technologiescông nghệ
245
598000
2000
các công nghệ truyền thông quan trọng
10:15
in ordergọi món to ensuređảm bảo
246
600000
2000
nhằm đảm bảo
10:17
that theirhọ voicestiếng nói are heardnghe,
247
602000
2000
rằng tiếng nói của họ được nghe thấy,
10:19
that they're trulythực sự participatingtham gia,
248
604000
2000
rằng họ đang thực sự đang tham gia,
10:21
that they're trulythực sự empoweredđược trao quyền in the humanitariannhân đạo worldthế giới.
249
606000
3000
rằng họ thực sự được tiếp thêm sức mạnh trong một thế giới nhân đạo.
10:24
It has always been the elusivekhó nắm bắt ideallý tưởng
250
609000
3000
Đã luôn là một khái niệm khá là khó nắm bắt
10:27
to ensuređảm bảo fullđầy participationsự tham gia of people affectedbị ảnh hưởng by disastersthiên tai
251
612000
3000
việc đảm bảo việc tham gia của mọi người bị ảnh hưởng bởi các thiên tai
10:30
in the humanitariannhân đạo effortcố gắng.
252
615000
3000
trong nỗ lực nhân đạo.
10:33
We now have the toolscông cụ. We now have the possibilitieskhả năng.
253
618000
3000
Bây giờ chúng ta có các công cụ.Chúng ta có các khả năng.
10:36
There are no more reasonslý do not to do it.
254
621000
4000
Chẳng có lí do gì để không làm nó.
10:40
I believe we need to bringmang đến the humanitariannhân đạo worldthế giới
255
625000
3000
Tôi tin rằng chúng ta cần mang thế giới nhân đạo
10:43
from analogtương tự to digitalkỹ thuật số.
256
628000
2000
từ tương tự sang số.
10:45
Thank you very much.
257
630000
2000
Cảm ơn các bạn.
10:47
(ApplauseVỗ tay)
258
632000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Le
Reviewed by duc duy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Conneally - Aid worker
Paul Conneally is the public communications manager for the International Federation of the Red Cross and Red Crescent Societies, and a leader in using digital technologies for humanitarian aid.

Why you should listen

 

Paul Conneally has worked as a journalist since 1988 in the print and broadcast media, primarily in the area of news reportage and documentaries that focus on socio-economic development and international politics. He worked with the International Committee of the Red Cross for 11 years working in communications, cooperation and operations in regions from North Caucasus and Central Asia to the Balkans, Afghanistan, Somalia, Eritrea, Ethiopia, Sudan and Israel & the Occupied Territories. He has also spent two and a half years as head of ICRC's donor reporting unit in Geneva.

Since August 2008, Paul oversees all aspects of public communication including audio visual production, advocacy initiatives, and online and social media for the International Federation of the Red Cross and Red Crescent Societies

 

More profile about the speaker
Paul Conneally | Speaker | TED.com