ABOUT THE SPEAKER
Jason McCue - Lawyer
Jason McCue litigates against terrorists, dictators and others who seem above the law, using the legal and judicial system in innovative ways.

Why you should listen

Jason McCue uses the legal system of the UK (and increasingly the world) to fight for human rights. In 2009, he won a landmark civil case at the high court in Belfast that resulted in a settlement for victims of the 1998 Omagh bombing by the Real IRA -- after attempts to prosecute the group in criminal courts had failed. It was a bold legal strategy now being copied for other victims, such as those of Libyan-supported terrorism and of the attacks in London and Mumbai. In September 2011 he and his firm launched another strategy for prosecuting Alexander Lukashenko, the dictator of Belarus, on counts of torture and hostage-taking: creating a "prosecution kit" to be sent to courts around the world. Wherever Lukashenko travels, he now faces the prospect of prosecution.

McCue is also a partner, with his wife, TV star Mariella Frostrup, of the GREAT Initiative: the Gender Rights and Equality Action Trust.

More profile about the speaker
Jason McCue | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Jason McCue: Terrorism is a failed brand

Jason McCue: Khủng bố không phải cách giải quyết vấn đề

Filmed:
827,870 views

Trong bài nói hấp dẫn này, luật sư Jason McCue đã thôi thúc một phương hướng mới để chống lại khủng bố, làm suy yếu uy tín của những người mua hàng - những tân bình. Ông dã chia sẻ những câu chuyện thật mà ông và các cộng sự đã thực hiện để thay đổi.
- Lawyer
Jason McCue litigates against terrorists, dictators and others who seem above the law, using the legal and judicial system in innovative ways. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
We mostphần lớn certainlychắc chắn do talk to terroristskẻ khủng bố, no questioncâu hỏi about it.
0
521
4835
Chúng ta hầu như ai cũng nói về khủng bố,
điều đó không còn nghi ngờ gì nữa.
00:21
We are at warchiến tranh with a newMới formhình thức of terrorismkhủng bố.
1
5356
5886
Chúng ta đang ở trong cuộc chiến với một
hình thức khủng bố mới
00:27
It's sortsắp xếp of the good old, traditionaltruyên thông formhình thức of terrorismkhủng bố,
2
11242
3502
là kiểu khủng bố truyền thống, lâu đời
00:30
but it's sortsắp xếp of been packagedđóng gói for the 21stst centurythế kỷ.
3
14744
3462
nhưng được đóng gói theo kiểu thế kỉ 21.
00:34
One of the biglớn things about counteringchông terrorismkhủng bố
4
18206
4448
Một trong những điều quan trọng nhất
về chống khủng bố
00:38
is, how do you perceivecảm nhận it?
5
22654
3332
là, làm bạn nhận biết về nó như thế nào?
00:41
Because perceptionnhận thức leadsdẫn to your responsephản ứng to it.
6
25986
3496
Vì nhận thức sẽ dẫn đến
phản ứng của bạn.
00:45
So if you have a traditionaltruyên thông perceptionnhận thức of terrorismkhủng bố,
7
29482
4228
Nên nếu bạn nhận thức một cách truyền thống
về khủng bố,
00:49
it would be that it's one of criminalitytội phạm, one of warchiến tranh.
8
33710
3948
nó sẽ là một hình thức tội phạm,
một hình thức chiến tranh.
00:53
So how are you going to respondtrả lời to it?
9
37658
1613
Bạn sẽ phản ứng với nó
thế nào?
00:55
NaturallyTự nhiên, it would followtheo that you meetgặp kindloại with kindloại.
10
39271
3634
Rất tự nhiên, nó sẽ làm theo cái
mà bạn gặp.
00:58
You fightchiến đấu it. If you have a more modernistngười hiện đại approachtiếp cận,
11
42905
3831
Bạn đấu tranh với nó. Nếu bạn có cách
tiếp cận hiện đại
01:02
and your perceptionnhận thức of terrorismkhủng bố is almosthầu hết cause-and-effectnguyên nhân và có hiệu lực,
12
46736
4256
và nhận thức của bạn về khủng bố rằng
nó gần như là quan hệ nguyên nhân-hệ quả
01:06
then naturallymột cách tự nhiên from that, the responseshồi đáp that come out of it
13
50992
3963
thì theo tự nhiên, phản ứng bắt nguồn
từ nhận thức đó
01:10
are much more asymmetricalbất đối xứng.
14
54955
3648
là không đồng nhất
01:14
We livetrực tiếp in a modernhiện đại, globaltoàn cầu worldthế giới.
15
58603
4107
Chúng ta sống trong một thế giới hiện đại,
toàn cầu.
01:18
TerroristsNhững kẻ khủng bố have actuallythực ra adaptedthích nghi to it.
16
62710
3482
Khủng bố thực ra đã thay đổi
thích ứng với thế giới đó.
01:22
It's something we have to, too, and that meanscó nghĩa the people
17
66192
3749
Đó cũng là điều chúng ta cần làm,
và nó có nghĩa là những người
01:25
who are workingđang làm việc on counterterrorismCounterterrorism responseshồi đáp
18
69941
3140
đang làm việc để chống khủng bố
01:28
have to startkhởi đầu, in effecthiệu ứng, puttingđặt on
19
73081
2824
phải bắt đầu, và một cách hiệu quả,
01:31
theirhọ Google-tintedGoogle nhuộm màu glasseskính, or whateverbất cứ điều gì.
20
75905
4254
sử dụng Google hay bất kì cái gì khác.
01:36
For my partphần, what I wanted us to do was just to look at
21
80159
4793
Về phần mình, cái tôi muốn chúng ta làm
là nhìn nhận
01:40
terrorismkhủng bố as thoughTuy nhiên it was a globaltoàn cầu brandnhãn hiệu,
22
84952
3504
khủng bố như một nhãn hiệu toàn cầu
01:44
say, Coca-ColaCoca-Cola.
23
88456
1629
ví dụ như Coca-cola.
01:45
BothCả hai are fairlycông bằng badxấu for your healthSức khỏe. (LaughterTiếng cười)
24
90085
6017
Cả 2 đều có hại như nhau cho
sức khỏe của bạn. (Cười)
01:52
If you look at it as a brandnhãn hiệu in those wayscách,
25
96102
4030
Nếu bạn nhìn nó như một nhãn hiệu theo
cách đó,
01:56
what you'llbạn sẽ come to realizenhận ra is, it's a prettyđẹp flawedthiếu sót productsản phẩm.
26
100132
3264
Điều bạn sẽ nhận ra là,
nó là một sản phẩm lỗi.
01:59
As we'vechúng tôi đã said, it's prettyđẹp badxấu for your healthSức khỏe,
27
103396
3093
Như chúng ta đã nói,
nó không tốt cho sức khỏe,
02:02
it's badxấu for those who it affectsảnh hưởng,
28
106489
2006
nó gây hại cho những người
bị nó ảnh hưởng
02:04
and it's not actuallythực ra good if you're a suicidetự tử bombermáy bay ném bom eitherhoặc.
29
108495
3033
và nó cũng không hẳn tốt nếu bạn là một
kẻ đánh bom tự sát.
02:07
It doesn't actuallythực ra do what it saysnói on the tinthiếc.
30
111528
3616
Nó không thực sự làm những gì
được viết trên "bao bì".
02:11
You're not really going to get 72 virginstrinh nữ in heaventhiên đường.
31
115144
4992
Bạn không thực sự có được 72 cô gái
đồng trinh trên thiên đường.
02:16
It's not going to happenxảy ra, I don't think.
32
120136
2470
Điều đó sẽ không xảy ra,
tôi không nghĩ vậy.
02:18
And you're not really going to, in the '80s, endkết thúc capitalismchủ nghĩa tư bản
33
122606
3978
Và vào những năm 80, bạn không thể
kết thúc chủ nghĩa tư bản
02:22
by supportinghỗ trợ one of these groupscác nhóm. It's a loadtải trọng of nonsensevô lý.
34
126584
2921
bằng việc ủng hộ 1 trong các nhóm này.
Nó thật vô lý.
02:25
But what you realizenhận ra, it's got an Achilles'Achilles' heelgót chân.
35
129505
3278
Nhưng những gì bạn nhận ra,
đó là nó cũng có một gót chân Achille.
02:28
The brandnhãn hiệu has an Achilles'Achilles' heelgót chân.
36
132783
2753
Nhãn hiệu này cũng có
một gót chân Achille.
02:31
We'veChúng tôi đã mentionedđề cập the healthSức khỏe,
37
135536
1767
Chúng ta đã đề cập
về vấn đề sức khỏe,
02:33
but it needsnhu cầu consumersngười tiêu dùng to buymua into it.
38
137303
3680
nhưng nó cần
người tiêu dùng bỏ tiền mua.
02:36
The consumersngười tiêu dùng it needsnhu cầu are the terroristkhủng bố constituencybầu cử.
39
140983
4080
Người tiêu dùng ở đây là
những người ủng hộ chủ nghĩa khủng bố
02:40
They're the people who buymua into the brandnhãn hiệu, supportủng hộ them,
40
145063
2701
Họ là những người
đầu tư tiền, ủng hộ nó,
02:43
facilitatetạo điều kiện them, and they're the people
41
147764
3308
tạo điều kiện cho nó, và họ là những người
02:46
we'vechúng tôi đã got to reachchạm tới out to.
42
151072
2515
mà chúng ta phải tiếp cận
02:49
We'veChúng tôi đã got to attacktấn công that brandnhãn hiệu in fronttrước mặt of them.
43
153587
2860
Chúng ta phải tấn công nhãn hiệu đó trước
mặt họ.
02:52
There's two essentialCần thiết wayscách of doing that, if we carrymang on this brandnhãn hiệu themechủ đề.
44
156447
4253
Có 2 cách làm việc đó, nếu chúng ta
tiếp tục câu chuyện với chủ đề nhãn hiệu.
02:56
One is reducinggiảm theirhọ marketthị trường. What I mean is,
45
160700
3278
Một là thu hẹp thị trường của họ.
Ý tôi là,
02:59
it's theirhọ brandnhãn hiệu againstchống lại our brandnhãn hiệu. We'veChúng tôi đã got to competecạnh tranh.
46
163978
4776
thương hiệu của họ đang chống lại thương
hiệu của chúng ta. Ta phải cạnh tranh.
03:04
We'veChúng tôi đã got to showchỉ we're a better productsản phẩm.
47
168754
2252
Cần phải cho họ thấy chúng ta
là sản phẩm tốt hơn.
03:06
If I'm tryingcố gắng to showchỉ we're a better productsản phẩm,
48
171006
3157
để thể hiện rằng chúng ta tốt hơn,
03:10
I probablycó lẽ wouldn'tsẽ không do things like GuantanamoGuantanamo BayBay.
49
174163
4931
tôi có lẽ sẽ không làm những việc
như Guatanamo Bay.
03:14
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện there about curtailingcurtailing the underlyingcơ bản need
50
179094
3665
Chúng ta nói về hạn chế nhu cầu tiềm ẩn
03:18
for the productsản phẩm itselfchinh no. You could be looking there at
51
182759
3648
về bản thân sản phẩm. Bạn có thể thấy
03:22
povertynghèo nàn, injusticebất công, all those sortsloại of things
52
186407
3585
sự nghèo đói, sự bất công, tất cả những
thứ đó
03:25
which feednuôi terrorismkhủng bố.
53
189992
1529
đã thúc đẩy chủ nghĩa khủng bố.
03:27
The other thing to do is to knockKnock the productsản phẩm,
54
191521
3732
Một cách khác là hạ gục sản phẩm,
03:31
attacktấn công the brandnhãn hiệu mythhuyền thoại, as we'vechúng tôi đã said.
55
195253
2195
tấn công những lời đồn về
thương hiệu.
03:33
You know, there's nothing heroicAnh hùng about killinggiết chết a youngtrẻ kidđứa trẻ.
56
197448
3359
Bạn biết đấy, chẳngcó gì là anh hùng
khi giết một đứa trẻ con.
03:36
PerhapsCó lẽ we need to focustiêu điểm on that and get that messagethông điệp back acrossbăng qua.
57
200807
4696
Có lẽ chúng ta cần phải tập trung
và đưa thông điệp đó quay lại.
03:41
We'veChúng tôi đã got to revealtiết lộ the dangersnguy hiểm in the productsản phẩm.
58
205503
3094
Chúng ta phải công khai sự nguy hiểm của
sản phẩm.
03:44
Our targetMục tiêu audiencethính giả, it's not just the producersnhà sản xuất of terrorismkhủng bố,
59
208597
3649
Khán giả mà chúng ta nhằm đến không chỉ là
những người sản xuất ra nạn khủng bố,
03:48
as I've said, the terroristskẻ khủng bố.
60
212246
1201
như tôi đã nói,
những tên khủng bố.
03:49
It's not just the marketeersmarketeers of terrorismkhủng bố,
61
213447
2387
chúng không chỉ là người quảng bá
về chủ nghĩa khủng bố,
03:51
which is those who financetài chính, those who facilitatetạo điều kiện it,
62
215834
4807
những người đầu tư,
tạo điều kiện cho nó
03:56
but it's the consumersngười tiêu dùng of terrorismkhủng bố.
63
220641
1913
mà đó còn là những người
sử dụng chủ nghĩa khủng bố.
03:58
We'veChúng tôi đã got to get in to those homelandsquê hương.
64
222554
3234
Chúng ta phải tiến vào lãnh thổ của họ
04:01
That's where they recruittuyển dụng from. That's where they get theirhọ powerquyền lực and strengthsức mạnh.
65
225788
3469
đó là nơi mà họ tuyển quân, nguồn gốc
quyền lực và sức mạnh của chúng.
04:05
That's where theirhọ consumersngười tiêu dùng come from.
66
229257
2352
Đó là nơi khách hàng của họ đến từ.
04:07
And we have to get our messagingnhắn tin in there.
67
231609
3912
Và chúng ta phải đưa thông điệp
của chúng ta đến đó.
04:11
So the essentialsyếu tố cần thiết are, we'vechúng tôi đã got to have interactionsự tương tác
68
235521
3849
Nên điều cần thiết là chúng ta phải có
sự tương tác
04:15
in those areaskhu vực, with the terroristskẻ khủng bố, the facilitatorsfacilitators, etcvv.
69
239370
3343
trong những khu vực đó, với những tên
khủng bố, những người hỗ trợ...
04:18
We'veChúng tôi đã got to engagethuê, we'vechúng tôi đã got to educategiáo dục,
70
242713
3135
Chúng ta phải tham gia, phải giáo dục,
04:21
and we'vechúng tôi đã got to have dialogueđối thoại.
71
245848
2803
và ta phải đối thoại.
04:24
Now, stayingở lại on this brandnhãn hiệu thing for just a fewvài more secondsgiây,
72
248651
4151
Bây giờ, cho phép tôi nói thêm vài giây
về chủ đề thương hiệu này,
04:28
think about deliverychuyển mechanismscơ chế.
73
252802
3252
hãy nghĩ về những cơ chế thực hiện
04:31
How are we going to do these attackstấn công?
74
256054
1633
Chúng ta sẽ tấn công như thế nào?
04:33
Well, reducinggiảm the marketthị trường is really one for governmentscác chính phủ
75
257687
3009
Thu hẹp thị trường là một giải pháp
cho các chính phủ
04:36
and civildân sự societyxã hội. We'veChúng tôi đã got to showchỉ we're better.
76
260696
3518
và xã hội dân sự. Ta phải thể hiện
chúng ta tốt đẹp hơn.
04:40
We'veChúng tôi đã got to showchỉ our valuesgiá trị.
77
264214
3842
Chúng ta phải thể hiện giá trị của mình.
04:43
We'veChúng tôi đã got to practicethực hành what we preachrao giảng.
78
268056
2302
Chúng ta phải tập luyện
những điều sẽ giảng dạy.
04:46
But when it comesđến to knockingva chạm the brandnhãn hiệu,
79
270358
2213
Nhưng khi nói đến đập tan thương hiệu,
04:48
if the terroristskẻ khủng bố are Coca-ColaCoca-Cola and we're PepsiPepsi,
80
272571
4472
nếu những tên khủng bố là Cocacola
và chúng ta là Pepsi,
04:52
I don't think, beingđang PepsiPepsi, anything we say about Coca-ColaCoca-Cola,
81
277043
4014
tôi không nghĩ mọi người sẽ tin những lời
04:56
anyone'scủa bất kỳ ai going to believe us.
82
281057
1882
chúng ta nói về Coca cola.
04:58
So we'vechúng tôi đã got to find a differentkhác nhau mechanismcơ chế,
83
282939
2325
Vì thế chúng ta phải tìm một cơ chế khác,
05:01
and one of the besttốt mechanismscơ chế I've ever come acrossbăng qua
84
285264
2392
và một trong những cơ chế hay nhất mà
tôi nghĩ ra
05:03
is the victimsnạn nhân of terrorismkhủng bố.
85
287656
2657
đó là nạn nhân của nạn khủng bố.
05:06
They are somebodycó ai who can actuallythực ra standđứng there and say,
86
290313
2913
Họ là những người có thể đứng lên và nói,
05:09
"This product'scủa sản phẩm crapcrap. I had it and I was sickđau ốm for daysngày.
87
293226
4428
" Sản phẩm này thật tệ. Tôi đã dùng nó và
bị ốm nhiều ngày.
05:13
It burntcháy my handtay, whateverbất cứ điều gì." You believe them.
88
297654
3446
Nó đốt cháy tay tôi." Bạn tin họ.
05:17
You can see theirhọ scarsvết sẹo. You trustLòng tin them.
89
301100
2643
Bạn có thể nhìn thấy vết sẹo của họ.
Bạn tin họ.
05:19
But whetherliệu it's victimsnạn nhân, whetherliệu it's governmentscác chính phủ,
90
303743
5265
Nhưng dù đó là nạn nhân hay là chính phủ,
05:24
NGOsPhi chính phủ, or even the QueenNữ hoàng yesterdayhôm qua, in NorthernMiền bắc IrelandAi Len,
91
309008
5705
tổ chức phi chính phủ, hay kể cả Nữ hoàng
vào hôm qua ở Bắc Ireland,
05:30
we have to interacttương tác and engagethuê with those differentkhác nhau
92
314713
4102
chúng ta phải tương tác và lôi kéo
05:34
layerslớp of terrorismkhủng bố, and, in effecthiệu ứng,
93
318815
4595
những tầng lớp khác nhau của
chủ nghĩa khủng bố, và
05:39
we do have to have a little dancenhảy with the devilác quỷ.
94
323410
4047
chúng ta phải chơi đùa một chút
với ác quỷ.
05:43
This is my favoriteyêu thích partphần of my speechphát biểu.
95
327457
2983
Đây là phần yêu thích của tôi.
05:46
I wanted to blowthổi you all up to try and make a pointđiểm,
96
330440
3256
Tôi muốn làm các bạn nổ tung để
chứng minh quan điểm của tôi,
05:49
but — (LaughterTiếng cười) —
97
333696
3722
nhưng - (cười) -
05:53
TEDTED, for healthSức khỏe and safetyan toàn reasonslý do, have told me
98
337418
2788
TED, vì lí do sức khỏe và an toàn, đã
bảo tôi rằng
05:56
I've got to do a countdownđếm ngược, so
99
340206
1506
tôi phải đếm ngược, vì thế
05:57
I feel like a bitbit of an IrishAi-Len or JewishDo Thái terroristkhủng bố,
100
341712
3298
tôi cảm thấy giống như một tên khủng bố
người Ireland hay Do Thái,
06:00
sortsắp xếp of a healthSức khỏe and safetyan toàn terroristkhủng bố, and I — (LaughterTiếng cười) —
101
345010
5414
kiểu như 1 tên khủng bố về
sức khỏe và an toàn, và tôi - (cười) -
06:06
I've got to countđếm 3, 2, 1, and
102
350424
3309
phải đếm ngược 3,2,1 và
06:09
it's a bitbit alarmingđáng báo động, so thinkingSuy nghĩ of what my mottophương châm would be,
103
353733
3327
nó hơi đáng sợ, rồi tôi nghĩ về châm ngôn
của mình,
06:12
and it would be, "BodyCơ thể partscác bộ phận, not hearttim attackstấn công."
104
357060
2758
đó sẽ là "tấn công các bộ phận cơ thể,
không phải trái tim"
06:15
So 3, 2, 1. (ExplosionVụ nổ soundâm thanh)
105
359818
5491
Rồi 3,2,1 (tiếng nổ)
06:21
Very good. (LaughterTiếng cười)
106
365309
4947
Rất tốt. (cười)
06:26
Now, ladyquý bà in 15J was a suicidetự tử bombermáy bay ném bom amongstgiữa us all.
107
370256
7809
Bây giờ, quý cô ở ghế 15J là một kẻ đánh
bom liều chết giữa chúng ta.
06:33
We're all victimsnạn nhân of terrorismkhủng bố.
108
378065
2125
Chúng ta đều là nạn nhân của nạn khủng bố.
06:36
There's 625 of us in this roomphòng. We're going to be scarredvết sẹo for life.
109
380190
4901
Có 625 người chúng ta trong phòng này.
chúng ta sợ chết khiếp lên.
06:40
There was a fathercha and a sonCon trai who satngồi in that seatghế over there.
110
385091
4075
Có một người bố và một cậu con trai
ngồi đằng kia.
06:45
The son'scon trai deadđã chết. The fathercha livescuộc sống.
111
389166
2484
Người con trai đã chết. Người bố sống sót.
06:47
The fathercha will probablycó lẽ kickđá himselfbản thân anh ấy for yearsnăm to come
112
391650
5921
Người bố sẽ hận bản thân mình nhiều năm
06:53
that he didn't take that seatghế insteadthay thế of his kidđứa trẻ.
113
397571
4239
vì ông đã không ngồi ghế đó thay cho con.
06:57
He's going to take to alcoholrượu, and he's probablycó lẽ
114
401810
2013
Ông ấy uống rượu, và có lẽ
06:59
going to killgiết chết himselfbản thân anh ấy in threesố ba yearsnăm. That's the statssố liệu thống kê.
115
403823
4360
sẽ tự sát trong vòng 3 năm.
Đó là số liệu thống kê.
07:04
There's a very youngtrẻ, attractivehấp dẫn ladyquý bà over here,
116
408183
3744
Có một cô gái trẻ và xinh đẹp đằng kia,
07:07
and she has something which I think'sHãy suy nghĩ của the worsttệ nhất formhình thức
117
411927
3028
và cô ấy có một chấn thương rất kinh khủng
07:10
of psychologicaltâm lý, physicalvật lý injurychấn thương I've ever seenđã xem
118
414955
2796
về tinh thần và thể chất
07:13
out of a suicidetự tử bombingném bom: It's humanNhân loại shrapnelshrapnel.
119
417751
3696
từ vụ nổ bom liều chết.
Đó là một quả-đạn-người.
07:17
What it meanscó nghĩa is, when she satngồi in a restaurantnhà hàng
120
421447
2153
Có nghĩa là, khi cô ấy ngồi ở nhà hàng
07:19
in yearsnăm to come, 10 yearsnăm to come, 15 yearsnăm to come,
121
423600
3005
nhiều năm sau, 10 sau, 15 năm sau,
07:22
or she's on the beachbờ biển, everymỗi so oftenthường xuyên she's going to startkhởi đầu
122
426605
2482
hay khi ở bãi biển, thỉnh thoảng
07:24
rubbingcọ xát her skinda, and out of there will come
123
429087
2973
cô gãi da của mình, và từ đó chui ra
07:27
a piececái of that shrapnelshrapnel.
124
432060
2234
một miếng của mảnh đạn.
07:30
And that is a hardcứng thing for the headcái đầu to take.
125
434294
5232
Và đó là một điều kinh khủng mà trí óc
phải chịu đựng
07:35
There's a ladyquý bà over there as well who lostmất đi her legschân
126
439526
2928
Có một quý cô ngồi kia đã mất đôi chân
07:38
in this bombingném bom.
127
442454
3512
trong vụ đánh bom này.
07:41
She's going to find out that she getsđược a pitifulthương tâm amountsố lượng
128
445966
4084
Cô ấy sẽ hiểu rằng cô nhận được một khoản
tiền bồi thường
07:45
of moneytiền bạc off our governmentchính quyền
129
450050
4107
từ chính phủ
07:50
for looking after what's happenedđã xảy ra to her.
130
454157
3292
vì những gì xảy ra với cô ấy.
07:53
She had a daughterCon gái who was going to go to one of the besttốt
131
457449
2140
Cô có con gái sắp đi học
ở một trong những
07:55
universitiestrường đại học. She's going to give up universitytrường đại học
132
459589
2701
trường đại học tốt nhất. Cô ấy phải
bỏ học
07:58
to look after MumMẹ.
133
462290
3729
để chăm sóc mẹ cô.
08:01
We're all here, and all of those who watch it
134
466019
2532
Tất cả ta ở đây, và những ai đang xem,
08:04
are going to be traumatizedbị tổn thương by this eventbiến cố,
135
468551
2639
sẽ bị chấn động vì sự kiện này,
08:07
but all of you here who are victimsnạn nhân are going to learnhọc hỏi
136
471190
3148
nhưng chúng ta là những nạn nhân học được
08:10
some hardcứng truthssự thật.
137
474338
1582
một vài sự thật cay đắng
08:11
That is, our societyxã hội, we sympathizethông cảm, but after a while,
138
475920
4721
Rằng, xã hội của ta, chúng ta đồng cảm,
nhưng sau một lúc,
08:16
we startkhởi đầu to ignorebỏ qua. We don't do enoughđủ as a societyxã hội.
139
480641
3888
chúng ta bắt đầu lờ đi. Ta không làm đủ
với tư cách một xã hội.
08:20
We do not look after our victimsnạn nhân, and we do not enablecho phép them,
140
484529
3577
Chúng ta không chăm sóc những nạn nhân, và
không tạo điều kiện cho họ,
08:24
and what I'm going to try and showchỉ is that actuallythực ra,
141
488106
3008
và điều mà tôi đang cố gắng thể hiện là
08:27
victimsnạn nhân are the besttốt weaponvũ khí we have
142
491114
2784
nạn nhân là vũ khí tốt nhất chúng
ta có
08:29
againstchống lại more terrorismkhủng bố.
143
493898
3176
để chống lại nạn khủng bố.
08:32
How would the governmentchính quyền at the turnxoay of the millenniumThiên niên kỷ
144
497074
4216
Chính phủ ở thềm thiên niên kỷ mới
08:37
approachtiếp cận todayhôm nay? Well, we all know.
145
501290
2225
tiếp cận ngày hôm nay như thế nào?
Chúng ta biết.
08:39
What they'dhọ muốn have donelàm xong then is an invasioncuộc xâm lăng.
146
503515
2604
Những gì họ đã làm là một cuộc xâm lược
08:42
If the suicidetự tử bombermáy bay ném bom was from WalesXứ Wales,
147
506119
3178
Nếu kẻ đánh bom liều chết đến từ xứ Wales,
08:45
good luckmay mắn to WalesXứ Wales, I'd say.
148
509297
2345
chúc Wales may mắn.
08:47
Knee-jerkĐầu gối-jerk legislationpháp luật, emergencytrường hợp khẩn cấp provisionđiều khoản legislationpháp luật --
149
511642
3752
những phản ứng tự nhiên của pháp luật,
phản ứng khẩn cấp
08:51
which hitslượt truy cập at the very basisnền tảng of our societyxã hội, as we all know --
150
515394
3699
ảnh hưởng tới nền tảng của xã hội,
như ta đều biết --
08:54
it's a mistakesai lầm.
151
519093
3173
là một sai lầm.
08:58
We're going to drivelái xe prejudiceảnh hưởng throughoutkhắp EdinburghEdinburgh,
152
522266
3455
Ta sẽ lan truyền định kiến
trên toàn Edinburgh,
09:01
throughoutkhắp the U.K., for WelshTiếng Wales people.
153
525721
4430
xuyên qua nước Anh, về người xứ Wales.
09:06
Today'sNgày nay approachtiếp cận, governmentscác chính phủ have learnedđã học from theirhọ mistakessai lầm.
154
530151
5645
Sự tiếp cận hôm nay, chính phủ đã học
từ lỗi lầm của họ.
09:11
They are looking at what I've startedbắt đầu off on,
155
535796
2238
Họ đang xem xét điều
tôi đã nhắc đến lúc đầu,
09:13
on these more asymmetricalbất đối xứng approachescách tiếp cận to it,
156
538034
3554
về những tiếp cận không đối xứng,
09:17
more modernistngười hiện đại viewslượt xem, causenguyên nhân and effecthiệu ứng.
157
541588
2702
cách nhìn hiện đại, về nhân và quả.
09:20
But mistakessai lầm of the pastquá khứ are inevitablechắc chắn xảy ra.
158
544290
2777
Nhưng lỗi lầm của quá khứ là
chắc chắn xảy ra.
09:22
It's humanNhân loại naturethiên nhiên.
159
547067
1500
Đó là quy luật tự nhiên.
09:24
The fearnỗi sợ and the pressuresức ép to do something on them
160
548567
3736
Nỗi sợ hãi và áp lực
phải làm gì đó với chúng
09:28
is going to be immensebao la. They are going to make mistakessai lầm.
161
552303
2280
sẽ trở nên to lớn hơn. Họ sẽ mắc lỗi sai.
09:30
They're not just going to be smartthông minh.
162
554583
3645
chúng không chỉ trở nên thông minh.
09:34
There was a famousnổi danh IrishAi-Len terroristkhủng bố who onceMột lần summedtổng kết up
163
558228
3314
Có một kẻ khủng bố khét tiếng người
Ireland đã từng kết luận
09:37
the pointđiểm very beautifullyđẹp. He said,
164
561542
3055
rất hay. Hắn nói,
09:40
"The thing is, about the BritishNgười Anh governmentchính quyền, is, is that it's got
165
564597
2112
" Chính phủ Anh phải may
mắn
09:42
to be luckymay mắn all the time, and we only have to be luckymay mắn onceMột lần."
166
566709
4464
mọi lúc, và ta chỉ cần may mắn một lần"
09:47
So what we need to do is we have to effecthiệu ứng it.
167
571173
3240
Nên điều ta cần làm là ta phải làm nó
hiệu quả
09:50
We'veChúng tôi đã got to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about beingđang more proactivechủ động.
168
574413
2756
Ta phải bắt đầu nghĩ về việc trở nên
chủ động hơn.
09:53
We need to buildxây dựng an arsenalkho vũ khí of noncombativenoncombative weaponsvũ khí
169
577169
4688
Ta cần phải xây 1 kho vũ khí với
những vũ khí không hiếu chiến
09:57
in this warchiến tranh on terrorismkhủng bố.
170
581857
1621
trong cuộc chiến chống khủng bố.
09:59
But of coursekhóa học, it's ideasý tưởng -- is not something that governmentscác chính phủ do very well.
171
583478
8448
Nhưng tất nhiên, đó chỉ là ý tưởng -- đó
không phải là điều chính phủ làm tốt.
10:07
I want to go back just to before the bangbang, to this ideaý kiến of
172
591926
4179
Tôi muốn trở lại trước vụ nổ,
về ý tưởng về
10:12
brandnhãn hiệu, and I was talkingđang nói about CokeThan cốc and PepsiPepsi, etcvv.
173
596105
4194
nhãn hiệu, và tôi đã nói
về Coke và Pepsi, ...
10:16
We see it as terrorismkhủng bố versusđấu với democracydân chủ in that brandnhãn hiệu warchiến tranh.
174
600299
3911
Ta thấy nó giống như khủng bố chống lại
nền dân chủ trong cuộc chiến nhãn hiệu đó.
10:20
They'llHọ sẽ see it as freedomsự tự do fightersmáy bay chiến đấu and truthsự thật
175
604210
2021
Họ sẽ nhìn nó giống những người
đấu tranh vì tự do và sự thật
10:22
againstchống lại injusticebất công, imperialismchủ nghĩa đế quốc, etcvv.
176
606231
7223
chống lại sự bất công,
chủ nghĩa đế quốc, vân vân...
10:29
We do have to see this as a deadlychết người battlefieldchiến trường.
177
613454
3991
Chúng ta phải nhìn điều này như
một bãi chiến trường chết chóc.
10:33
It's not just [our] fleshthịt and bloodmáu they want.
178
617445
3174
Chúng không chỉ muốn
mạng sống của chúng ta.
10:36
They actuallythực ra want our culturalvăn hoá soulslinh hồn, and that's why
179
620619
2873
Chúng thực sự muốn tâm hồn văn hóa của ta
và đó là tại sao
10:39
the brandnhãn hiệu analogysự giống nhau is a very interestinghấp dẫn way of looking at this.
180
623492
4011
việc phân tích nhãn hiệu là một cách
thú vị để tìm hiểu về điều này.
10:43
If we look at alal QaedaQaeda. AlAl QaedaQaeda was essentiallybản chất
181
627503
4580
Nếu chúng ta xem xét Al Qaeda.
Về cơ bản Al Qaeda là một
10:47
a productsản phẩm on a shelfkệ in a soukSouk somewheremột vài nơi
182
632083
4540
sản phẩm ở các khu chợ hồi giáo
10:52
which not manynhiều people had heardnghe of.
183
636623
2139
nơi mà không có nhiều người nghe nói tới.
10:54
9/11 launchedđưa ra it. It was its biglớn marketingtiếp thị day,
184
638762
4164
Vụ 11/9 đã khơi mào nó.
Nó trở thành ngày tiếp thị lớn
10:58
and it was packagedđóng gói for the 21stst centurythế kỷ. They knewbiết what they were doing.
185
642926
4869
và nó đã được đóng gói cho thế kỷ 21.
Chúng biết điều chúng đang làm.
11:03
They were effectivelycó hiệu quả [doing] something in this brandnhãn hiệu imagehình ảnh
186
647795
3928
Chúng đã làm rất hiệu quả trong việc
11:07
of creatingtạo a brandnhãn hiệu which can be franchisednhượng quyền around
187
651723
3184
tạo dựng một thương hiệu có thể
được nhượng quyền kinh doanh
11:10
the worldthế giới, where there's povertynghèo nàn, ignorancevô minh and injusticebất công.
188
654907
5660
ở những nơi có đói nghèo, ngu dốt,
bất công trên toàn thế giới.
11:16
We, as I've said, have got to hitđánh that marketthị trường,
189
660567
4063
Chúng ta, như tôi đã nói,
phải có một cú đánh vào thị trường đó,
11:20
but we'vechúng tôi đã got to use our headsđầu ratherhơn than our mightcó thể.
190
664630
3459
nhưng chúng ta phải sử dụng
cái đầu của mình hơn là sức mạnh.
11:23
If we perceivecảm nhận it in this way as a brandnhãn hiệu, or other wayscách of thinkingSuy nghĩ at it like this,
191
668089
3774
Nếu ta nhìn nhận nó như một nhãn hàng,
hoặc theo những cách nghĩ khác tương tự,
11:27
we will not resolvegiải quyết or counterquầy tính tiền terrorismkhủng bố.
192
671863
4439
chúng ta sẽ không bao giờ giải quyết
hoặc chống lại được khủng bố.
11:32
What I'd like to do is just brieflyngắn gọn go throughxuyên qua a fewvài examplesví dụ
193
676302
3360
Điều tôi muốn làm là đi nhanh
qua một vài ví dụ
11:35
from my work on areaskhu vực where we try and approachtiếp cận these things differentlykhác.
194
679662
5431
từ công việc của tôi ở các lĩnh vực mà
chúng ta thử tiếp cận theo cách khác
11:40
The first one has been dubbedgọi là "lawfarelawfare,"
195
685093
3689
Điều đầu tiên được gọi là "lawfare,"
11:44
for want of a better wordtừ.
196
688782
2442
nói một cách hoa mỹ
11:47
When we originallyban đầu lookednhìn at bringingđưa civildân sự actionshành động againstchống lại terroristskẻ khủng bố,
197
691224
4200
Khi chúng ta nhìn vào những hành động
dân sự chống lại khủng bố,
11:51
everyonetất cả mọi người thought we were a bitbit madđiên and mavericksMavericks
198
695424
2366
mọi người nghĩ chúng ta hơi
điên rồ, lạc hướng
11:53
and crackpots. Now it's got a titlechức vụ. Everyone'sCủa mọi người doing it.
199
697790
3764
và suy nghĩ lập dị. Bây giờ nó có một
danh hiệu. Mọi người sẽ làm nó.
11:57
There's a bombbom, people startkhởi đầu suingkiện.
200
701554
1613
có một quả bom,
người ta bắt đầu kiện.
11:59
But one of the first earlysớm casescác trường hợp on this was the OmaghOmagh BombingVụ đánh bom.
201
703167
3691
Nhưng một trong những trường hợp đầu tiên
là vụ nổ bom ở Omagh.
12:02
A civildân sự actionhoạt động was broughtđưa from 1998.
202
706858
3739
Một hành động chính trị diễn ra năm 1998.
12:06
In OmaghOmagh, bombbom wentđã đi off, RealThực tế IRAIRA,
203
710597
3408
Ở Omagh, bom nổ, tổ chức Real IRA,
12:09
middleở giữa of a peacehòa bình processquá trình.
204
714005
2215
ở giữa tiến trình hòa bình.
12:12
That meantý nghĩa that the culpritsthủ phạm couldn'tkhông thể really be prosecutedtruy tố
205
716220
4143
Điều này có nghĩa thủ phạm
không thực sự bị khởi tố
12:16
for lots of reasonslý do, mostlychủ yếu to do with the peacehòa bình processquá trình
206
720363
3248
vì nhiều lý do,
hầu hết là vì quá trình hòa bình
12:19
and what was going on, the greaterlớn hơn good.
207
723611
2217
và vì điều đang xảy ra,
những điều tốt đẹp hơn
12:21
It alsocũng thế meantý nghĩa, then, if you can imaginetưởng tượng this,
208
725828
2495
Nó cũng có nghĩa nếu bạn
tưởng tượng về điều này,
12:24
that the people who bombedném bom your childrenbọn trẻ
209
728323
2303
rằng nếu kẻ đánh bom
vào con của bạn
12:26
and your husbandschồng were walkingđi dạo around the supermarketsiêu thị
210
730626
5357
và chồng của bạn đang
đi bộ xung quanh siêu thị
12:31
that you livedđã sống in.
211
735983
1684
mà bạn ở trong đó.
12:33
Some of those victimsnạn nhân said enoughđủ is enoughđủ.
212
737667
3762
Một vài nạn nhân nói đủ là đủ.
12:37
We broughtđưa a privateriêng tư actionhoạt động, and thank God, 10 yearsnăm latermột lát sau,
213
741429
3434
Chúng ta thực hiện 1 hành động cá nhân,
và ơn Chúa, 10 năm sau,
12:40
we actuallythực ra wonthắng it. There is a slightnhẹ appealkháng cáo on
214
744863
2595
chúng ta thực sự chiến thắng.
có những phản đối nho nhó
12:43
at the momentchốc lát so I have to be a bitbit carefulcẩn thận,
215
747458
1815
vào lúc đó nên tôi phải
cẩn thận hơn
12:45
but I'm fairlycông bằng confidenttự tin.
216
749273
2102
nhưng tôi khá tự tin.
12:47
Why was it effectivecó hiệu lực?
217
751390
1619
Tại sao nó lại hiệu quả?
12:48
It was effectivecó hiệu lực not just because justiceSự công bằng was seenđã xem to be donelàm xong
218
753009
2637
Nó hiệu quả không chỉ bởi vì công lý
đã được thực thi
12:51
where there was a hugekhổng lồ voidvoid.
219
755646
1739
ở nơi đã có 1 lỗ hổng lớn.
12:53
It was because the RealThực tế IRAIRA and other terroristkhủng bố groupscác nhóm,
220
757385
4626
Nó còn bởi vì tổ chức
Real IRA và các tổ chức khủng bố khác,
12:57
theirhọ wholetoàn thể strengthsức mạnh is from the factthực tế that they are
221
762011
2079
sức mạnh của họ đến từ thực tế rằng họ
12:59
an underdogunderdog. When we put the victimsnạn nhân as the underdogunderdog
222
764090
4746
là những kẻ thua cuộc. Khi chúng ta xem
những nạn nhân là kẻ yếu,
13:04
and flippedlộn it, they didn't know what to do.
223
768836
3140
và đảo ngược lại,
họ không biết phải làm gì.
13:07
They were embarrassedxấu hổ. TheirCủa họ recruitmenttuyển dụng wentđã đi down.
224
771976
4251
Họ bối rối. Họ không tuyển được quân.
13:12
The bombsbom actuallythực ra stoppeddừng lại -- factthực tế -- because of this actionhoạt động.
225
776227
4288
Việc đánh Bom thực sự chấm dứt
-- thực tế -- bởi vì hành động đó.
13:16
We becameđã trở thành, or those victimsnạn nhân becameđã trở thành, more importantlyquan trọng,
226
780515
3705
Chúng ta đã trở thành, hay những nạn nhân
đó trở thành, quan trọng hơn,
13:20
a ghostGhost that hauntedám ảnh the terroristkhủng bố organizationcơ quan.
227
784220
3976
Một con ma ám ảnh tổ chức khủng bố.
13:24
There's other examplesví dụ. We have a casetrường hợp calledgọi là AlmogAlmog
228
788196
2799
Có một ví dụ khác.
Chúng ta có một trường hợp gọi là Almog
13:26
which is to do with a bankngân hàng that was,
229
790995
4192
xảy ra tại một ngân hàng,
13:31
allegedlybị cáo buộc, from our pointđiểm of viewlượt xem,
230
795187
3006
từ cách nhìn của chúng ta nó được cho rằng
13:34
givingtặng rewardsphần thưởng to suicidetự tử bombersmáy bay ném bom.
231
798193
3915
ủng hộ hành động ném bom tự sát,
13:38
Just by bringingđưa the very actionhoạt động,
232
802108
3008
Chỉ bởi hành động trên,
13:41
that bankngân hàng has stoppeddừng lại doing it, and indeedthật,
233
805116
2511
ngân hàng đã ngừng thực hiện điều đó,
và thực tế
13:43
the powersquyền lực that be around the worldthế giới, which for realthực politicchính trị
234
807627
2404
quyền lực trên thế giới,
đối với những lí do chính trị thực sự,
13:45
reasonslý do before, couldn'tkhông thể actuallythực ra dealthỏa thuận with this issuevấn đề,
235
810031
3343
không thể đối phó được với vấn đề này,
13:49
because there was lots of competingcạnh tranh interestssở thích,
236
813374
1530
vì có quá nhiều lợi ích cạnh tranh,
13:50
have actuallythực ra closedđóng down those loopholeslỗ hổng in the bankingNgân hàng systemhệ thống.
237
814904
2984
nên chúng đã chấm dứt
những kẽ hở trong hệ thống ngân hàng.
13:53
There's anotherkhác casetrường hợp calledgọi là the McDonaldMcDonald casetrường hợp,
238
817888
2715
Có một trường hợp khác gọi là McDonald,
13:56
where some victimsnạn nhân of SemtexSemtex, of the ProvisionalTạm thời IRAIRA bombingsvụ đánh bom,
239
820603
4322
nơi mà những nạn nhân của Semtex,
1 vụ đánh bom của tổ chức IRA lâm thời,
14:00
which were suppliedcung cấp by GaddafiGaddafi, suedbị kiện,
240
824925
6619
được hỗ trợ bởi Gaddafi, kiện ra tòa,
14:07
and that actionhoạt động has led to amazingkinh ngạc things for newMới LibyaLibya.
241
831544
4937
và hành động này dẫn tới những điều
tuyệt vời cho một đất nước Libya mới.
14:12
NewMới LibyaLibya has been compassionatetừ bi towardsvề hướng those victimsnạn nhân,
242
836481
2953
Đất nước Libya mới có lòng trắc ẩn với
các nạn nhân,
14:15
and startedbắt đầu takinglấy it -- so it startedbắt đầu a wholetoàn thể newMới dialogueđối thoại there.
243
839434
3632
và bắt đầu chấp nhận -- vì thế
nó đã bắt đầu 1 vòng đàm phán mới.
14:18
But the problemvấn đề is, we need more and more supportủng hộ
244
843066
4283
Nhưng vấn đề là,
chúng ta cần sự hỗ trợ nhiều hơn
14:23
for these ideasý tưởng and casescác trường hợp.
245
847349
2802
cho những ý tưởng và trường hợp trên.
14:26
CivilDân sự affairsvấn đề and civildân sự societyxã hội initiativeskhả năng phán đoán.
246
850151
4426
Những công việc dân sự và
những sáng kiến xã hội.
14:30
A good one is in SomaliaSomalia. There's a warchiến tranh on piracycướp biển.
247
854577
2527
1 ví dụ ở Somalia.
Có 1 cuộc chiến chống cướp biển.
14:33
If anyonebất kỳ ai thinksnghĩ you can have a warchiến tranh on piracycướp biển
248
857104
1806
Nếu có ai nghĩ rằng có thể
chống lại cướp biển
14:34
like a warchiến tranh on terrorismkhủng bố and beattiết tấu it, you're wrongsai rồi.
249
858910
2626
giống như cuộc chiến khủng bố,
bạn đã sai.
14:37
What we're tryingcố gắng to do there is turnxoay piratescướp biển to fishermanngư dân.
250
861536
2987
Điều chúng ta đang cố làm là
biến cướp biển thành ngư dân.
14:40
They used to be fishermanngư dân, of coursekhóa học,
251
864523
2224
Tất nhiên họ đã từng là ngư dân,
14:42
but we stoleđánh cắp theirhọ fish and dumpedđổ a loadtải trọng of toxicchất độc wastechất thải
252
866747
3196
nhưng chúng ta đã trộm cá của họ
và thải ra rất nhiều chất độc
14:45
in theirhọ waterNước, so what we're tryingcố gắng to do is createtạo nên
253
869943
3295
vào môi trường nước của họ,
vì thế điều chúng ta đang cố tạo ra
14:49
securityBảo vệ and employmentviệc làm by bringingđưa a coastguardCoastguard
254
873238
2486
an ninh và công việc
bằng một nhóm người gác biển
14:51
alongdọc theo with the fisheriesthủy sản industryngành công nghiệp, and I can guaranteeBảo hành you,
255
875724
3337
cùng với nền công nghiệp cá,
và tôi có thể bảo đảm với bạn,
14:54
as that buildsxây dựng, alal ShabaabShebab and suchnhư là likesthích will not have
256
879061
2864
khi đó, Al Shabaab hay
những người khác sẽ không còn
14:57
the povertynghèo nàn and injusticebất công any longerlâu hơn to preycon mồi on those people.
257
881925
3824
dùng sự nghèo đói và bất công
để làm hại những người này nữa.
15:01
These initiativeskhả năng phán đoán costGiá cả lessít hơn than a missiletên lửa,
258
885749
3875
Những ý tưởng này
không đắt bằng 1 tên lửa,
15:05
and certainlychắc chắn lessít hơn than any soldier'scủa người lính life,
259
889624
2967
và chắc chắn không bằng
mạng sống của bất kì người lính nào,
15:08
but more importantlyquan trọng, it takes the warchiến tranh to theirhọ homelandsquê hương,
260
892591
2855
nhưng quan trọng hơn, nó đưa chiến tranh
về quê hương của nó
15:11
and not ontotrên our shorebờ biển,
261
895446
2298
mà không phải vào bờ biển của chúng ta,
15:13
and we're looking at the causesnguyên nhân.
262
897744
1444
và ta nhìn vào những
nguyên nhân.
15:15
The last one I wanted to talk about was dialogueđối thoại.
263
899188
3449
Điều cuối cùng tôi muốn nói
về các cuộc đối thoại.
15:18
The advantageslợi thế of dialogueđối thoại are obvioushiển nhiên.
264
902637
2806
Điều thuận lợi của đối thoại là rất rõ.
15:21
It self-educatestự giáo dục bothcả hai sideshai bên, enablescho phép a better understandinghiểu biết,
265
905443
4302
Nó giáo dục cả 2 phía,
giúp chúng ta hiểu hơn,
15:25
revealstiết lộ the strengthsthế mạnh and weaknessesđiểm yếu,
266
909745
2222
bộc lộ điểm mạnh và điểm yếu,
15:27
and yes, like some of the speakersdiễn giả before,
267
911967
2601
và vâng, như vài diễn giả trước đây,
15:30
the sharedchia sẻ vulnerabilitytính dễ tổn thương does leadchì to trustLòng tin, and
268
914568
3889
điểm yếu chung
dẫn tới sự tin tưởng, và
15:34
it does then becometrở nên, that processquá trình, partphần of normalizationbình thường hóa.
269
918457
2905
nó trở thành, 1 phần của bình thường hóa.
15:37
But it's not an easydễ dàng roadđường. After the bombbom,
270
921362
4673
Nhưng nó không hề dễ dàng
Sau vụ ném bom,
15:41
the victimsnạn nhân are not into this.
271
926035
3129
nạn nhân không còn ở đó.
15:45
There's practicalthiết thực problemscác vấn đề.
272
929164
1894
Có những vấn đề thực tiễn.
15:46
It's politicallychính trị riskyrủi ro for the protagonistsnhân vật chính
273
931058
2896
Đó là rủi ro chính trị cho
những người giữ vai trò chủ đạo
15:49
and for the interlocutorsinterlocutors. On one occasionnhân dịp
274
933954
2735
và cho những người đối thoại.
Trong một lần
15:52
I was doing it, everymỗi time I did a pointđiểm that they didn't like,
275
936689
2441
tôi làm điều này,
mỗi lần tôi đưa ra 1 điều họ không thích,
15:55
they actuallythực ra threwném stonesđá at me,
276
939130
1861
họ thực sự ném đá về phía tôi,
15:56
and when I did a pointđiểm they likedđã thích,
277
940991
1987
và khi tôi ủng hộ điều mà họ thích,
15:58
they startingbắt đầu shootingchụp in the airkhông khí, equallybằng nhau not great. (LaughterTiếng cười)
278
942978
4595
họ bắt đầu hứng khởi, nói nhiều hơn về nó,
công bằng mà nói không tốt chút nào (cười)
16:03
WhateverBất cứ điều gì the pointđiểm, it getsđược to the hearttim of the problemvấn đề,
279
947573
3202
Dù là quan điểm nào, nó đều dẫn đến
trọng tâm vấn đề,
16:06
you're doing it, you're talkingđang nói to them.
280
950775
2116
bạn đang thực hiện điều đó,
bạn đang trò chuyện với chúng
16:08
Now, I just want to endkết thúc with sayingnói, if we followtheo reasonlý do,
281
952891
3743
Bây giờ, tôi chỉ muốn kết thúc bằng việc
nói rằng nếu chúng ta theo lẽ phải,
16:12
we realizenhận ra that I think we'dThứ Tư all say that we want to
282
956634
5362
tôi nghĩ chúng ta nhận ra rằng
tất cả chúng ta đều muốn
16:17
have a perceptionnhận thức of terrorismkhủng bố which is not just a purenguyên chất
283
961996
2682
có được nhận thức về khủng bố,
mà không chỉ dừng lại ở
16:20
militaryquân đội perceptionnhận thức of it.
284
964678
3749
một nhận thức thuần túy quân sự
về nó.
16:24
We need to fosternuôi dưỡng more
285
968446
2457
Chúng ta cần thúc đẩy hơn nữa
16:26
modernhiện đại and asymmetricalbất đối xứng responseshồi đáp to it.
286
970903
2785
những phản ứng hiện đại và
không đối xứng.
16:29
This isn't about beingđang softmềm mại on terrorismkhủng bố.
287
973688
2555
Điều này không phải là
đối xử nhẹ nhàng với khủng bố.
16:32
It's about fightingtrận đánh them on contemporaryđồng thời battlefieldschiến trường.
288
976243
3720
Nó là về sự đấu tranh theo cách của hiện tại.
16:35
We mustphải fosternuôi dưỡng innovationđổi mới, as I've said.
289
979963
2951
Như tôi đã nói, chúng ta phải
thúc đẩy sự đổi mới.
16:38
GovernmentsChính phủ are receptivetiếp nhận. It won'tsẽ không come from those dustybụi corridorshành lang.
290
982914
3872
Chính phủ rất cởi mở. Điều đó không tới
từ những hành lang bụi bặm.
16:42
The privateriêng tư sectorngành has a rolevai trò.
291
986786
2213
Khu vực tư nhân cũng có một vai trò.
16:44
The rolevai trò we could do right now is going away
292
988999
2573
Vai trò chúng ta có thể làm ngay
bây giờ là đi ra xa
16:47
and looking at how we can supportủng hộ victimsnạn nhân around the worldthế giới
293
991572
3725
và nhìn xem làm thế nào chúng ta
có thể hỗ trợ các nạn nhân trên thế giới
16:51
to bringmang đến initiativeskhả năng phán đoán.
294
995297
1472
để đem tới những sáng kiến.
16:52
If I was to leaverời khỏi you with some biglớn questionscâu hỏi here which
295
996769
2803
Nếu tôi để lại một vài
câu hỏi lớn ở đây
16:55
mayTháng Năm changethay đổi one'scủa một người perceptionnhận thức to it, and who knowsbiết what
296
999572
3475
có thể thay đổi nhận thức của
ai đó về nó, và biết đâu
16:58
thoughtssuy nghĩ and responseshồi đáp will come out of it,
297
1003047
2379
suy nghĩ và phản hồi
sẽ đến từ những câu hỏi đó,
17:01
but did myselfriêng tôi and my terroristkhủng bố groupnhóm actuallythực ra need
298
1005426
3955
nhưng bản thân tôi và nhóm khủng bố
của tôi có thực sự cần phải
17:05
to blowthổi you up to make our pointđiểm?
299
1009381
3236
làm bạn nổ tung để làm rõ
quan điểm của chúng ta?
17:08
We have to askhỏi ourselveschúng ta these questionscâu hỏi, howeverTuy nhiên unpalatablekhông ngon miệng.
300
1012617
4382
Chúng ta phải hỏi bản thân những câu hỏi
này, dù cho điều đó thật khó chịu.
17:12
Have we been ignoringbỏ qua an injusticebất công or a humanitariannhân đạo
301
1016999
3134
Chúng ta đã từng lờ đi sự bất công
hay sự đấu tranh nhân đạo nào
17:16
struggleđấu tranh somewheremột vài nơi in the worldthế giới?
302
1020133
2765
ở đâu đó trên thế giới chưa?
17:18
What if, actuallythực ra, engagementhôn ước on povertynghèo nàn and injusticebất công
303
1022898
2650
Nếu, thực tế,
trận chiến của sự đói nghèo và bất công
17:21
is exactlychính xác what the terroristskẻ khủng bố wanted us to do?
304
1025548
2415
chính xác là điều mà
khủng bố muốn chúng ta làm?
17:23
What if the bombsbom are just simplyđơn giản wake-upthức dậy-up callscuộc gọi for us?
305
1027963
3105
Nếu bom chỉ đơn giản là
để đánh thức chúng ta?
17:26
What happensxảy ra if that bombbom wentđã đi off
306
1031068
3199
Điều gì xảy ra nếu bom phát nổ
17:30
because we didn't have any thoughtssuy nghĩ and things in placeđịa điểm
307
1034267
3307
bởi vì chúng ta đã không có bất kỳ
suy nghĩ và những thứ đặt ra
17:33
to allowcho phép dialogueđối thoại to dealthỏa thuận with these things and interactionsự tương tác?
308
1037574
4679
cho phép những cuộc đối thoại giải quyết
những điều này và tương tác ?
17:38
What is definitelychắc chắn uncontroversialkhông gây tranh cãi
309
1042253
3167
Điều mà không ai bàn cãi
17:41
is that, as I've said, we'vechúng tôi đã got to stop beingđang reactivephản ứng,
310
1045420
1807
đó là, chúng ta
phải dừng sự phản ứng,
17:43
and more proactivechủ động, and I just want to leaverời khỏi you
311
1047227
3617
và cần chủ động hơn nữa, và tôi chỉ muốn
đưa ra cho bạn
17:46
with one ideaý kiến, which is that
312
1050844
3408
một ý tưởng, đó là
17:50
it's a provocativekhiêu khích questioncâu hỏi for you to think about,
313
1054252
3160
một câu hỏi khuyến khích bạn suy nghĩ
17:53
and the answercâu trả lời will requireyêu cầu sympathycảm thông with the devilác quỷ.
314
1057412
4121
và câu trả lời sẽ yêu cầu
sự đồng cảm với quỷ dữ.
17:57
It's a questioncâu hỏi that's been tackledgiải quyết by manynhiều great thinkersnhà tư tưởng
315
1061533
2717
Nó là một câu hỏi được bàn bạc bởi
rất nhiều nhà tư tưởng
18:00
and writersnhà văn: What if societyxã hội actuallythực ra needsnhu cầu crisiskhủng hoảng to changethay đổi?
316
1064250
4917
và các nhà văn vĩ đại : Nếu xã hội thực sự
cần sự khủng hoảng để thay đổi thì sao?
18:05
What if societyxã hội actuallythực ra needsnhu cầu terrorismkhủng bố
317
1069167
4303
Nếu xã hội thực sự cần khủng bố
18:09
to changethay đổi and adaptphỏng theo for the better?
318
1073470
1543
để thay đổi và thích nghi cho
những điều tốt hơn thì sao?
18:10
It's those BulgakovBulgakov themeschủ đề, it's that picturehình ảnh of JesusChúa Giêsu
319
1075013
4551
Nó là những đề tài của Bulgakov,
nó là bức tranh của Jesus
18:15
and the DevilMa quỷ handtay in handtay in GethsemaneVườn Getsemani
320
1079564
3204
và quỷ dữ tay trong tay ở Gethsemane
18:18
walkingđi dạo into the moonlightánh trăng.
321
1082768
2280
bước vào trong ánh trăng.
18:20
What it would mean is that humanscon người,
322
1085048
2848
Điều đó có nghĩa là con người,
18:23
in ordergọi món to survivetồn tại in developmentphát triển,
323
1087896
2656
để sống sót trong sự phát triển,
18:26
quitekhá DarwinianHọc thuyết Darwin spirittinh thần here,
324
1090552
2075
khá mang hơi hướng Darwin ở đây,
18:28
inherentlyvốn có mustphải dancenhảy with the devilác quỷ.
325
1092627
4330
đã phải chơi đùa với quỷ dữ.
18:32
A lot of people say that communismchủ nghĩa cộng sản was defeatedđánh bại
326
1096957
4259
Nhiều người nói rằng
chủ nghĩa cộng sản đã bị đánh bại
18:37
by the RollingCán StonesĐá. It's a good theorylý thuyết.
327
1101216
3994
bởi ban nhạc Rolling Stones.
Nó là một thuyết hay.
18:41
Maybe the RollingCán StonesĐá has a placeđịa điểm in this.
328
1105210
2836
Có thể Rolling stones có một vị trí trong điều này.
18:43
Thank you.
329
1108046
2587
Cảm ơn.
18:46
(MusicÂm nhạc) (ApplauseVỗ tay)
330
1110633
8870
(Âm nhạc) (Vỗ tay)
18:55
BrunoBruno GiussaniGiussani: Thank you. (ApplauseVỗ tay)
331
1119503
2578
Bruno Giussani: Cảm ơn. (Vỗ tay)
Translated by An Nguyen
Reviewed by Quynh Hua

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jason McCue - Lawyer
Jason McCue litigates against terrorists, dictators and others who seem above the law, using the legal and judicial system in innovative ways.

Why you should listen

Jason McCue uses the legal system of the UK (and increasingly the world) to fight for human rights. In 2009, he won a landmark civil case at the high court in Belfast that resulted in a settlement for victims of the 1998 Omagh bombing by the Real IRA -- after attempts to prosecute the group in criminal courts had failed. It was a bold legal strategy now being copied for other victims, such as those of Libyan-supported terrorism and of the attacks in London and Mumbai. In September 2011 he and his firm launched another strategy for prosecuting Alexander Lukashenko, the dictator of Belarus, on counts of torture and hostage-taking: creating a "prosecution kit" to be sent to courts around the world. Wherever Lukashenko travels, he now faces the prospect of prosecution.

McCue is also a partner, with his wife, TV star Mariella Frostrup, of the GREAT Initiative: the Gender Rights and Equality Action Trust.

More profile about the speaker
Jason McCue | Speaker | TED.com