ABOUT THE SPEAKER
Andrew Mwenda - Journalist
Journalist Andrew Mwenda has spent his career fighting for free speech and economic empowerment throughout Africa. He argues that aid makes objects of the poor -- they become passive recipients of charity rather than active participants in their own economic betterment.

Why you should listen

Andrew Mwenda is a print, radio and television journalist, and an active critic of many forms of Western aid to Africa. Too much of the aid from rich nations, he says, goes to the worst African countries to fuel war and government abuse. Such money not only never gets to its intended recipients, Africa's truly needy -- it actively plays a part in making their lives worse.

Mwenda worked at the Daily Monitor newspaper in Kampala starting in the mid-1990s, and hosted a radio show, Andrew Mwenda Live, since 2001; in 2005, he was charged with sedition by the Ugandan government for criticizing the president of Uganda on his radio show, in the wake of the helicopter crash that killed the vice president of Sudan. He has produced documentaries and commentary for the BBC on the dangers of aid and debt relief to Africa, and consulted for the World Bank and Transparency international, and was a Knight Fellow at Stanford in 2007.

In December 2007, he launched a new newspaper in Kampala, The Independent, a leading source of uncensored news in the country. The following spring, he was arrested and accused of publishing inflammatory articles about the Ugandan government. Since being released, he has gone on to be recognized by the World Economic Forum as a Young Global Leader and to win the CPJ International Press Freedom Award.    

More profile about the speaker
Andrew Mwenda | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Andrew Mwenda: Aid for Africa? No thanks.

Andrew Mwenda với góc nhìn mới về Phi Châu

Filmed:
1,210,423 views

Trong bài nói chuyện đầy khiêu khích này, nhà báo Andrew Mwenda đã yêu cầu chúng ta xem lại "các vấn đề của Châu Phi" -- để nhìn xa hơn những câu truyện của giới truyền thông về đói ngèo, chiến tranh và sự tuyệt vọng ở Phi Châu. Thay vào đó xem đến các khả năng, các cơ hội để tạo ra sự giàu có và hạnh phúc trên khắp châu lục này.
- Journalist
Journalist Andrew Mwenda has spent his career fighting for free speech and economic empowerment throughout Africa. He argues that aid makes objects of the poor -- they become passive recipients of charity rather than active participants in their own economic betterment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
I am very, very happyvui mừng to be amidstgiữa some of the mostphần lớn --
0
1000
4000
Tôi rất rất hạnh phúc khi được có mặt ở đây --
00:30
the lightsđèn are really disturbingphiền my eyesmắt
1
5000
2000
những ánh đèn thực sự đang làm chói mắt tôi
00:32
and they're reflectingphản ánh on my glasseskính.
2
7000
2000
và chúng đang phản chiếu qua kính của tôi.
00:34
I am very happyvui mừng and honoredvinh danh to be amidstgiữa
3
9000
4000
Tôi rất hạnh phúc và vinh dự được ở đây, giữa những
00:38
very, very innovativesáng tạo and intelligentthông minh people.
4
13000
3000
con người rất rất sáng tạo và thông thái.
00:41
I have listenedlắng nghe to the threesố ba previousTrước speakersdiễn giả,
5
16000
3000
Tôi đã nghe 3 diễn giả trước nói,
00:44
and guessphỏng đoán what happenedđã xảy ra?
6
19000
2000
và đoán xem chuyện gì đã xảy ra?
00:46
EveryMỗi singleĐộc thân thing I plannedkế hoạch to say, they have said it here,
7
21000
3000
Từng điều tôi dự định nói, họ đều đã nói ở đây,
00:49
and it looksnhìn and soundsâm thanh like I have nothing elsekhác to say.
8
24000
5000
có vẻ như tôi chả còn gì khác để nói nữa cả.
00:54
(LaughterTiếng cười)
9
29000
1000
(cuời)
00:55
But there is a sayingnói in my culturenền văn hóa
10
30000
3000
Tuy nhiên quê hương tôi có 1 câu nói
00:58
that if a budBud leaves a treecây withoutkhông có sayingnói something,
11
33000
5000
"nếu 1 nụ hoa chưa nở đã rụng,
01:03
that budBud is a youngtrẻ one.
12
38000
3000
nghĩa là nụ hoa đó còn quá non.
01:06
So, I will -- sincekể từ I am not youngtrẻ and am very old,
13
41000
5000
Cho nên tôi sẽ -- bởi vì tôi không còn trẻ, tôi rất già rồi --
01:11
I still will say something.
14
46000
2000
vẫn sẽ nói vài điều.
01:13
We are hostinglưu trữ this conferencehội nghị at a very opportunethích nghi momentchốc lát,
15
48000
5000
Chúng ta tổ chức hội thảo này vào thời điểm rất thích hợp
01:18
because anotherkhác conferencehội nghị is takinglấy placeđịa điểm in BerlinBéc-lin.
16
53000
2000
bởi vì cũng có 1 hội nghị khác đang được tổ chức ở Berlin.
01:20
It is the G8 SummitHội nghị thượng đỉnh.
17
55000
3000
Đó là Hội nghị thượng định G8.
01:23
The G8 SummitHội nghị thượng đỉnh proposesđề xuất that the solutiondung dịch to Africa'sChâu Phi problemscác vấn đề
18
58000
7000
Hội nghị năm nay đề cập đến các giải pháp cho những vấn đề của Phi Châu:
01:30
should be a massiveto lớn increasetăng in aidviện trợ,
19
65000
3000
Giải pháp đưa ra là tăng thêm nữa mức viện trợ,
01:33
something akingiống như to the MarshallMarshall PlanKế hoạch.
20
68000
2000
gần giống với kế hoạch Marshall.
01:35
UnfortunatelyThật không may, I personallycá nhân do not believe in the MarshallMarshall PlanKế hoạch.
21
70000
4000
Đáng tiếc, cá nhân tôi không tin vào kế hoạch Marshall.
01:39
One, because the benefitslợi ích of the MarshallMarshall PlanKế hoạch have been overstatedoverstated.
22
74000
5000
Thứ nhất, bởi vì những lợi ích từ kế hoạch Marshall đã bị phóng đại.
01:44
Its largestlớn nhất recipientsngười nhận were GermanyĐức and FrancePháp,
23
79000
3000
Nước viện trợ chủ yếu cho dự án này là Pháp và Đức,
01:47
and it was only 2.5 percentphần trăm of theirhọ GDPGDP.
24
82000
3000
và mức viện trợ chỉ chiếm 2.5% trong GDP của họ.
01:50
An averageTrung bình cộng AfricanChâu Phi countryQuốc gia receivesnhận được foreignngoại quốc aidviện trợ
25
85000
3000
1 nước Châu Phi trung bình nhận viện trợ nước ngoài
01:53
to the tuneđiều chỉnh of 13, 15 percentphần trăm of its GDPGDP,
26
88000
6000
vào khoảng 13 - 15% GDP của 2 nước trên,
01:59
and that is an unprecedentedchưa từng có transferchuyển khoản of financialtài chính resourcestài nguyên
27
94000
3000
đây chính là sự thuyên chuyển nguồn tài chính chưa từng có
02:02
from richgiàu có countriesquốc gia to poornghèo nàn countriesquốc gia.
28
97000
3000
từ các nước giàu sang các nước nghèo.
02:05
But I want to say that there are two things we need to connectkết nối.
29
100000
3000
Tuy nhiên điều tôi muốn nói là: chúng ta cần kết nối 2 điều sau.
02:08
How the mediaphương tiện truyền thông coversbao gồm AfricaAfrica in the WestWest, and the consequenceshậu quả of that.
30
103000
6000
Làm tn các phương tiện truyền thông (PTTT) có thể bao quát hết toàn bộ CPhi từ phg Tây và hậu quả của điều này.
02:14
By displayinghiển thị despairtuyệt vọng, helplessnessbất lực and hopelessnesstuyệt vọng,
31
109000
3000
Bằng cách phô bày sự tuyệt vọng, không được trợ giúp ở đây,
02:17
the mediaphương tiện truyền thông is tellingnói the truthsự thật about AfricaAfrica, and nothing but the truthsự thật.
32
112000
6000
các PTTT đã truyền tải được sự thật về Phi Châu, và không gì hơn sự thật.
02:23
HoweverTuy nhiên, the mediaphương tiện truyền thông is not tellingnói us the wholetoàn thể truthsự thật.
33
118000
4000
Tuy nhiên, nó lại không phải là bộ sự thật.
02:27
Because despairtuyệt vọng, civildân sự warchiến tranh, hungerđói and faminenạn đói,
34
122000
4000
Bởi vì, sự tuyệt vọng, nội chiến và nạn đói,
02:31
althoughmặc dù they're partphần and parcelbưu kiện of our AfricanChâu Phi realitythực tế,
35
126000
4000
mặc dù là 1 phần của thực tế tại Phi Châu,
02:35
they are not the only realitythực tế.
36
130000
2000
nhưng không chỉ có vậy.
02:37
And secondlythứ nhì, they are the smallestnhỏ nhất realitythực tế.
37
132000
2000
Tệ hơn nữa, những điều trên lại chỉ là thực tế của thiểu số.
02:39
AfricaAfrica has 53 nationsquốc gia.
38
134000
2000
Châu Phi có 53 quốc gia.
02:41
We have civildân sự warschiến tranh only in sixsáu countriesquốc gia,
39
136000
3000
Chỉ có 6 nước là đang có nội chiến,
02:44
which meanscó nghĩa that the mediaphương tiện truyền thông are coveringbao gồm only sixsáu countriesquốc gia.
40
139000
4000
có nghĩa là các PTTT đang chỉ bao phủ được 6 quốc gia này.
02:48
AfricaAfrica has immensebao la opportunitiescơ hội that never navigateđiều hướng
41
143000
4000
Châu Phi có những tiềm năng rất lớn -- chưa bao giờ được đề cập.
02:52
throughxuyên qua the webweb of despairtuyệt vọng and helplessnessbất lực
42
147000
2000
Cái mà giới truyền thông đang truyền bá rộng khắp
02:54
that the WesternTây mediaphương tiện truyền thông largelyphần lớn presentsquà tặng to its audiencethính giả.
43
149000
5000
đến các khán thính giả của họ chỉ là sự tuyệt vọng và không được giúp đỡ.
02:59
But the effecthiệu ứng of that presentationtrình bày is, it appealskháng cáo to sympathycảm thông.
44
154000
4000
Tác động của cách truyền thông này là lôi kéo được lòng cảm thông,
03:03
It appealskháng cáo to pityđiều đáng tiếc. It appealskháng cáo to something calledgọi là charitytừ thiện.
45
158000
5000
sự thương hại và các hoạt động từ thiện.
03:08
And, as a consequencehậu quả, the WesternTây viewlượt xem
46
163000
3000
Như một hệ quả, cái nhìn của phương Tây
03:11
of Africa'sChâu Phi economicthuộc kinh tế dilemmatình trạng khó xử is framedđóng khung wronglysai.
47
166000
5000
về sức phát triển của nền kinh tế CPhi bị đóng khung 1 cách sai lầm.
03:16
The wrongsai rồi framingrập khuôn is a productsản phẩm of thinkingSuy nghĩ
48
171000
4000
Cách nhìn sai lầm này là 1 sản phẩm của ý nghĩ
03:20
that AfricaAfrica is a placeđịa điểm of despairtuyệt vọng.
49
175000
3000
rằng Châu Phi là 1 vùng đất của sự tuyệt vọng.
03:23
What should we do with it? We should give foodmón ăn to the hungryđói bụng.
50
178000
3000
Chúng ta nên làm gì trong hoàn cảnh đó? Hỗ trợ thực phẩm cho người đói.
03:26
We should delivergiao hàng medicinesthuốc chữa bệnh to those who are illbệnh.
51
181000
3000
Vận chuyển thuốc thang cho những ai bị ốm.
03:29
We should sendgửi peacekeepingbảo vệ troopsbinh lính
52
184000
2000
Gửi đến những đội quân gìn giữ hòa bình
03:31
to servephục vụ those who are facingđối diện a civildân sự warchiến tranh.
53
186000
2000
cho những vùng đất đang phải gánh chịu nội chiến.
03:33
And in the processquá trình, AfricaAfrica has been strippedtước of self-initiativeself-Initiative.
54
188000
5000
Trong toàn bộ quá trình đó, Châu Phi bị tước mất thế chủ động.
03:38
I want to say that it is importantquan trọng to recognizenhìn nhận
55
193000
3000
Tôi muốn nói rằng, vấn đề quan trọng là phải nhận ra:
03:41
that AfricaAfrica has fundamentalcăn bản weaknessesđiểm yếu.
56
196000
3000
đúng, châu Phi có những điểm yếu cơ bản.
03:44
But equallybằng nhau, it has opportunitiescơ hội and a lot of potentialtiềm năng.
57
199000
4000
Nhưng, hơn nữa, họ lại có rất nhiều tiềm năng.
03:48
We need to reframeReframe the challengethử thách that is facingđối diện AfricaAfrica,
58
203000
4000
Chúng ta cần định hình lại những thách thức mà CPhi đang phải đối mặt
03:52
from a challengethử thách of despairtuyệt vọng,
59
207000
2000
từ thách thức về sự tuyệt vọng,
03:54
which is calledgọi là povertynghèo nàn reductiongiảm,
60
209000
4000
(sự tuyệt vọng đến từ sự đói nghèo)
03:58
to a challengethử thách of hopemong.
61
213000
2000
đến thách thức về sự hi vọng
04:00
We framekhung it as a challengethử thách of hopemong, and that is worthgiá trị creationsự sáng tạo.
62
215000
4000
Khi cta đinh hình các vđề của CPhi là thách thức về sự hi vọng, đó sẽ là cách nhìn mới đầy giá trị.
04:04
The challengethử thách facingđối diện all those who are interestedquan tâm in AfricaAfrica
63
219000
3000
Thách thức mà bất kì ai quan tâm đến CPhi phải đối mặt
04:07
is not the challengethử thách of reducinggiảm povertynghèo nàn.
64
222000
2000
không phải là thách thức trong việc giảm sự đói nghèo.
04:09
It should be a challengethử thách of creatingtạo wealthsự giàu có.
65
224000
3000
Mà nên là thách thức trong việc tạo ra sự giàu có.
04:12
OnceMột lần we changethay đổi those two things --
66
227000
3000
Khi chúng ta thay đổi 2 khái niệm này --
04:15
if you say the AfricansNgười châu Phi are poornghèo nàn and they need povertynghèo nàn reductiongiảm,
67
230000
5000
nếu bạn nói người CPhi nghèo và cần phải xóa đói giảm nghèo,
04:20
you have the internationalquốc tế cartelCartel of good intentionsý định
68
235000
4000
bạn có sự phối hợp của toàn thế giới vì mục đích của bạn là tốt.
04:24
movingdi chuyển ontotrên the continentlục địa, with what?
69
239000
3000
Thực tế thực hiện ở châu lục này như thế nào?
04:27
MedicinesThuốc chữa bệnh for the poornghèo nàn, foodmón ăn reliefcứu trợ for those who are hungryđói bụng,
70
242000
3000
Thuốc cho người nghèo, thực phẩm cho người đói,
04:30
and peacekeepersgìn giữ hòa bình for those who are facingđối diện civildân sự warchiến tranh.
71
245000
5000
lính giữ hòa bình cho những vùng đất nội chiến.
04:35
And in the processquá trình, nonekhông ai of these things really are productivecó năng suất
72
250000
4000
Không có thứ nào trong những điều trên thực sự hữu ích
04:39
because you are treatingđiều trị the symptomstriệu chứng, not the causesnguyên nhân
73
254000
2000
bởi vì bạn đang điều trị những triệu chứng chứ không phải nguyên nhân
04:41
of Africa'sChâu Phi fundamentalcăn bản problemscác vấn đề.
74
256000
3000
của các vấn đề cơ bản ở Phi Châu.
04:44
SendingGửi somebodycó ai to schooltrường học and givingtặng them medicinesthuốc chữa bệnh,
75
259000
3000
Gửi đến những người hướng dẫn và hỗ trợ thuốc men,
04:47
ladiesquý cô and gentlemenquý ông, does not createtạo nên wealthsự giàu có for them.
76
262000
5000
thưa quý ông quý bà, ko có tác dụng tạo nên sự giàu có cho những người Phi Châu.
04:52
WealthSự giàu có is a functionchức năng of incomethu nhập, and incomethu nhập comesđến from you findingPhát hiện
77
267000
4000
Sự giàu có là 1 thành tố của thu nhập, và thu nhập thì đến từ những người
04:56
a profitablecó lãi tradingthương mại opportunitycơ hội or a well-payingtrả tiền jobviệc làm.
78
271000
4000
đang tìm kiếm cơ hội kinh doanh sinh lời hay 1 công việc được trả lương tốt.
05:00
Now, onceMột lần we beginbắt đầu to talk about wealthsự giàu có creationsự sáng tạo in AfricaAfrica,
79
275000
3000
Bây giờ, khi chúng ta bắt đầu nói về việc tạo ra sự giàu có ở Phi Châu,
05:03
our secondthứ hai challengethử thách will be,
80
278000
2000
thách thức thứ 2 của chúng ta sẽ là,
05:05
who are the wealth-creatingviệc tạo ra sự giàu có agentsđại lý in any societyxã hội?
81
280000
3000
ai sẽ đóng vai trò đại diện cho quá trình tạo ra sự giàu có ở mỗi xã hội?
05:08
They are entrepreneursdoanh nhân. [UnclearKhông rõ ràng] told us they are always
82
283000
4000
Họ là những nhà doanh nghiệp (DN). [ko rõ] chỉ ra rằng các DN luôn luôn
05:12
about fourbốn percentphần trăm of the populationdân số, but 16 percentphần trăm are imitatorsbắt chước.
83
287000
4000
chiếm khoảng 4% dân số TGiới, tuy nhiên có khoảng 16% trong số đó là DN ma.
05:16
But they alsocũng thế succeedthành công at the jobviệc làm of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
84
291000
5000
Nói chung nhóm người này thành công trong cviệc kinh doanh.
05:21
So, where should we be puttingđặt the moneytiền bạc?
85
296000
3000
Như vậy, chúng ta nên đầu tư tiền vào đâu?
05:24
We need to put moneytiền bạc where it can productivelyproductively growlớn lên.
86
299000
5000
Chúng ta cần đặt tiền ở chỗ nó có thể sinh lời.
05:29
SupportHỗ trợ privateriêng tư investmentđầu tư in AfricaAfrica, bothcả hai domestictrong nước and foreignngoại quốc.
87
304000
4000
Hỗ trợ đầu tư tư nhân tong nước và ngoài nước tại Châu Phi.
05:33
SupportHỗ trợ researchnghiên cứu institutionstổ chức,
88
308000
3000
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu,
05:36
because knowledgehiểu biết is an importantquan trọng partphần of wealthsự giàu có creationsự sáng tạo.
89
311000
4000
bởi vì kiến thức là 1 trong những thành tố quan trọng tạo nên sự giàu có.
05:40
But what is the internationalquốc tế aidviện trợ communitycộng đồng doing with AfricaAfrica todayhôm nay?
90
315000
4000
Viện trợ thế giới hiện nay cho Châu Phi là gì?
05:44
They are throwingném largelớn sumskhoản tiền of moneytiền bạc for primarysơ cấp healthSức khỏe,
91
319000
3000
Họ ném vào những khoản tiền lớn cho chăm sóc sức khỏe ban đầu,
05:47
for primarysơ cấp educationgiáo dục, for foodmón ăn reliefcứu trợ.
92
322000
3000
giáo dục tiểu học và cứu trợ lương thực.
05:50
The entiretoàn bộ continentlục địa has been turnedquay into
93
325000
2000
Toàn bộ TG đã chỉ tập trung chú ý
05:52
a placeđịa điểm of despairtuyệt vọng, in need of charitytừ thiện.
94
327000
3000
vào vùng đất của sự tuyệt vọng và đang cần cứu trợ này.
05:55
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, can any one of you tell me
95
330000
2000
Thưa quý ông, quý bà, ai có thể nói tôi biết
05:57
a neighborhàng xóm, a friendngười bạn, a relativequan hệ that you know,
96
332000
3000
1 người bạn hay hàng xóm hay họ hàng mà bạn biết,
06:00
who becameđã trở thành richgiàu có by receivingtiếp nhận charitytừ thiện?
97
335000
4000
trở nên giàu có bằng cách nhận đồ từ thiện?
06:04
By holdinggiữ the beggingxin ăn bowlbát and receivingtiếp nhận almsbố thí?
98
339000
3000
Bằng cách cầm 1 cái bát ăn xin và nhận của bố thí?
06:07
Does any one of you in the audiencethính giả have that personngười?
99
342000
3000
Có ai trong số các bạn ở đây biết người như vậy?
06:10
Does any one of you know a countryQuốc gia that developedđã phát triển because of
100
345000
5000
Có ai trong số các biết 1 đất nước phát triển nhờ vào
06:15
the generositylòng nhân ái and kindnesslòng tốt of anotherkhác?
101
350000
3000
sự hào phóng và tốt bụng của 1 nước khác?
06:18
Well, sincekể từ I'm not seeingthấy the handtay,
102
353000
2000
Uhm, có vẻ không có cánh tay nào giơ lên,
06:20
it appearsxuất hiện that what I'm statingnói rõ is truethật.
103
355000
3000
điều đó cũng có nghĩa là tôi đang bắt đầu đúng.
06:23
(BonoBono: Yes!)
104
358000
2000
Bono: Tôi biết
06:25
AndrewAndrew MwendaMwenda: I can see BonoBono saysnói he knowsbiết the countryQuốc gia.
105
360000
2000
Andrew Mwenda: Tôi thấy rằng Bono nói anh ấy biết 1 đất nước như vậy.
06:27
Which countryQuốc gia is that?
106
362000
1000
Nước nào vậy?
06:28
(BonoBono: It's an IrishAi-Len landđất đai.)
107
363000
1000
Bono: Đó là 1 cái tên Ailen
06:29
(LaughterTiếng cười)
108
364000
2000
(cười)
06:31
(BonoBono: [unclearkhông rõ])
109
366000
2000
(Người Ailen nổi tiếng là ki bo --> có giàu chỉ nhờ viện trợ cũng đúng thôi --> cười là phải)
06:33
AM: Thank you very much. But let me tell you this.
110
368000
4000
Cảm ơn rất nhiều. Nhưng để tôi nói anh nghe điều này.
06:37
ExternalBên ngoài actorsdiễn viên can only presenthiện tại to you an opportunitycơ hội.
111
372000
4000
Người ngoài chỉ có thể chỉ cho bạn 1 cơ hội.
06:41
The abilitycó khả năng to utilizesử dụng that opportunitycơ hội and turnxoay it into an advantagelợi thế
112
376000
5000
Năng lực tận dụng cơ hội đó và chuyển nó thành điểm mạnh
06:46
dependsphụ thuộc on your internalbên trong capacitysức chứa.
113
381000
2000
phụ thuộc vào khả năng của người dân bản địa.
06:48
AfricaAfrica has receivednhận manynhiều opportunitiescơ hội.
114
383000
2000
Châu Phi đã nhận được nhiều cơ hội,
06:50
ManyNhiều of them we haven'tđã không benefitedhưởng lợi much.
115
385000
3000
nhưng rất nhiều trong số các cơ hội đó ko đem lại lợi ích cho họ.
06:53
Why? Because we lackthiếu sót the internalbên trong, institutionalthể chế frameworkkhuôn khổ
116
388000
5000
Tại sao? Bởi vì chúng ta thiếu cơ cấu kinh doanh nội địa
06:58
and policychính sách frameworkkhuôn khổ that can make it possiblekhả thi for us
117
393000
3000
và cơ cấu chính sách -- cái có thể giúp chúng ta
07:01
to benefitlợi ích from our externalbên ngoài relationsquan hệ. I'll give you an examplethí dụ.
118
396000
3000
hiện thức hóa các cơ hội. Tôi sẽ đưa ra 1 ví dụ.
07:04
UnderDưới the CotonouCotonou AgreementThỏa thuận,
119
399000
2000
Dưới thỏa thuận Cotonou,
07:06
formerlytrước kia knownnổi tiếng as the LomeLome ConventionHội nghị,
120
401000
3000
còn được biết đến như Hiệp định Lome,
07:09
AfricanChâu Phi countriesquốc gia have been givenđược an opportunitycơ hội by EuropeEurope
121
404000
3000
các nước Châu Phi được tạo cho 1 cơ hội từ Châu Âu
07:12
to exportxuất khẩu goodsCác mặt hàng, duty-freemiễn thuế, to the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh marketthị trường.
122
407000
5000
là xuất khẩu hàng hóa, miễn thuế, đến các siêu thị của LM Châu Âu.
07:17
My ownsở hữu countryQuốc gia, UgandaUganda, has a quotadung lượng to exportxuất khẩu 50,000 metricsố liệu tonstấn
123
412000
6000
Đất nước của tôi, Uganda, có hạn ngạch xuất khẩu là 50.000 tấn đường
07:23
of sugarđường to the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh marketthị trường.
124
418000
3000
đến các siêu thị thuộc LM Châu Âu.
07:26
We haven'tđã không exportedxuất khẩu one kilogramkilogram yetchưa.
125
421000
2000
Chúng tôi chưa xuất khẩu được bất kì kg nào hết.
07:28
We importnhập khẩu 50,000 metricsố liệu tonstấn of sugarđường from BrazilBra-xin and CubaCuba.
126
423000
9000
Chúng tôi nhập khẩu 50.000 tấn đường từ Brazil và Cuba!
07:37
SecondlyThứ hai, underDưới the beefthịt bò protocolgiao thức of that agreementthỏa thuận,
127
432000
3000
Thứ 2, theo thỏa thuận trong hiệp ước xuất khẩu thịt bò,
07:40
AfricanChâu Phi countriesquốc gia that producesản xuất beefthịt bò
128
435000
2000
Các bước Châu Phi có sản xuất thịt bò
07:42
have quotashạn ngạch to exportxuất khẩu beefthịt bò duty-freemiễn thuế to the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh marketthị trường.
129
437000
5000
sẽ có hạn ngạch xuất khẩu thịt bò miễn thuế đến các siêu thị thuộc LM Châu Âu
07:47
NoneKhông có of those countriesquốc gia, includingkể cả Africa'sChâu Phi mostphần lớn successfulthành công nationquốc gia, BotswanaBotswana,
130
442000
4000
Ko 1 nước nào trg những nc dc cho hạn ngạch kể trên, kể cả nc thành công nhất:
07:51
has ever metgặp its quotadung lượng.
131
446000
3000
Botswana, từng đạt được hạn ngạch được giao.
07:54
So, I want to arguetranh luận todayhôm nay that the fundamentalcăn bản sourcenguồn of Africa'sChâu Phi
132
449000
5000
Điều tôi muốn đưa ra ở đây: nguồn gốc sự bất lực của Châu Phi
07:59
inabilitykhả năng to engagethuê the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
133
454000
2000
trong việc lôi kéo phần còn lại của thế giới
08:01
in a more productivecó năng suất relationshipmối quan hệ
134
456000
3000
vào một mối quan hệ hữu ích hơn
08:04
is because it has a poornghèo nàn institutionalthể chế and policychính sách frameworkkhuôn khổ.
135
459000
4000
chính là do Phi Châu có khung chính sách và thể chế xã hội kém.
08:08
And all formscác hình thức of interventioncan thiệp need supportủng hộ,
136
463000
3000
Tất cả các loại hình can thiệp đều cần sự hỗ trợ,
08:11
the evolutionsự phát triển of the kindscác loại of institutionstổ chức that createtạo nên wealthsự giàu có,
137
466000
4000
sự phát triển của các dạng thể chế sẽ giúp tạo ra sự giàu có,
08:15
the kindscác loại of institutionstổ chức that increasetăng productivitynăng suất.
138
470000
3000
nó cũng sẽ làm tăng năng suất lao động.
08:18
How do we beginbắt đầu to do that, and why is aidviện trợ the badxấu instrumentdụng cụ?
139
473000
4000
Cta phải bắt đầu như thế nào để làm điều đó và tại sao viện trợ lại là 1 công cụ tồi?
08:22
AidViện trợ is the badxấu instrumentdụng cụ, and do you know why?
140
477000
2000
Viện trợ là 1 công cụ tồi, bạn biết tại sao không?
08:24
Because all governmentscác chính phủ acrossbăng qua the worldthế giới need moneytiền bạc to survivetồn tại.
141
479000
4000
Bởi vì mọi chính phủ trên thế giới đều cần tiền để tồn tại.
08:28
MoneyTiền is neededcần for a simpleđơn giản thing like keepingduy trì lawpháp luật and ordergọi món.
142
483000
4000
Tiền là không thể thiếu để duy trì 1 số thứ như luật pháp và hành pháp.
08:32
You have to paytrả the armyquân đội and the policecảnh sát to showchỉ lawpháp luật and ordergọi món.
143
487000
2000
Chính phủ phải trả tiền cho quân đội và công an để họ đại diện cho luật pháp.
08:34
And because manynhiều of our governmentscác chính phủ are quitekhá dictatorialđộc tài,
144
489000
4000
Và bởi vì có rất nhiều chính phủ ở Châu Phi là độc tài,
08:38
they need really to have the armyquân đội clobberclobber the oppositionphe đối lập.
145
493000
4000
họ thực sự cần quân đội để đánh bại phe đối lập.
08:42
The secondthứ hai thing you need to do is paytrả your politicalchính trị hangers-onhangers-on.
146
497000
5000
Điều thứ 2 Chính phủ (CP) cần làm là trả tiền cho cán bộ CNVC.
08:47
Why should people supportủng hộ theirhọ governmentchính quyền?
147
502000
1000
Tại sao người dân ủng hộ Chính phủ của họ?
08:48
Well, because it givesđưa ra them good, payingtrả tiền jobscông việc,
148
503000
2000
Uhm, đó là do CP cho họ những việc làm được trả lương tốt
08:50
or, in manynhiều AfricanChâu Phi countriesquốc gia, unofficialkhông chính thức opportunitiescơ hội
149
505000
4000
Hoặc, tại nhiều nước Châu Phi, nguồn lợi không chính thức
08:54
to profitlợi nhuận from corruptiontham nhũng.
150
509000
2000
đến từ sự tham nhũng.
08:56
The factthực tế is no governmentchính quyền in the worldthế giới,
151
511000
3000
Thực tế là, không có CP nào trên thế giới,
08:59
with the exceptionngoại lệ of a fewvài, like that of IdiIdi AminAmin,
152
514000
2000
là không có 1 ít tham nhũng
09:01
can seektìm kiếm to dependtùy theo entirelyhoàn toàn on forcelực lượng as an instrumentdụng cụ of rulequi định.
153
516000
5000
với mức độ phụ thuộc hoàn toàn vào sự nghiêm minh của pháp luật.
09:06
ManyNhiều countriesquốc gia in the [unclearkhông rõ], they need legitimacyhợp pháp.
154
521000
3000
Rất nhiều nước ở [ko rõ], họ cần tính hợp pháp.
09:09
To get legitimacyhợp pháp, governmentscác chính phủ oftenthường xuyên need to delivergiao hàng things like primarysơ cấp educationgiáo dục,
155
524000
6000
Để có được tính hợp pháp, các CP thường thực hiện 1 số điều như cung cấp giáo dục cơ bản,
09:15
primarysơ cấp healthSức khỏe, roadsđường, buildxây dựng hospitalsbệnh viện and clinicsphòng khám.
156
530000
5000
chăm sóc sức khỏe ban đầu, đường xá, xây bệnh viện và phòng khám.
09:20
If the government'scủa chính phủ fiscaltài chính survivalSự sống còn
157
535000
2000
Nếu ngân khố Chính phủ sống sót
09:22
dependsphụ thuộc on it havingđang có to raisenâng cao moneytiền bạc from its ownsở hữu people,
158
537000
4000
phụ thuộc vào việc nâng tiền thuế của nhân dân lên,
09:26
suchnhư là a governmentchính quyền is drivenlái xe by self-interestsự quan tâm
159
541000
2000
ví như 1 CP được điều hành bởi tính tư lợi
09:28
to governquản lý in a more enlightenedgiác ngộ fashionthời trang.
160
543000
2000
để
09:30
It will sitngồi with those who createtạo nên wealthsự giàu có.
161
545000
3000
CP đó sẽ ngồi lại với những ai có thể tạo ra sự giàu có.
09:33
Talk to them about the kindloại of policieschính sách and institutionstổ chức
162
548000
3000
Bàn bạn với họ về các dạng chính sách và thể chế
09:36
that are necessarycần thiết for them to expandmở rộng a scaletỉ lệ and scopephạm vi of businesskinh doanh
163
551000
4000
cần thiết để họ mở rộng phạm vi và mức độ kinh doanh
09:40
so that it can collectsưu tầm more taxthuế revenuesdoanh thu from them.
164
555000
3000
để từ đó có thể thu được nhiều hơn thuế thu nhập từ người dân.
09:43
The problemvấn đề with the AfricanChâu Phi continentlục địa
165
558000
2000
Vấn đề của Phi Châu
09:45
and the problemvấn đề with the aidviện trợ industryngành công nghiệp
166
560000
1000
và vấn đề của ngành công nghiệp viện trợ
09:46
is that it has distortedméo the structurekết cấu of incentivesưu đãi
167
561000
3000
là nó bóp méo cấu trúc của những động cơ thúc đẩy
09:49
facingđối diện the governmentscác chính phủ in AfricaAfrica.
168
564000
3000
chính phủ các nước Phi Châu đối mặt với thách thức.
09:52
The productivecó năng suất marginmargin in our governments'chính phủ' searchTìm kiếm for revenuethu nhập
169
567000
3000
Lợi nhuận từ sản xuất mà chính phủ tìm kiếm cho ngân khố quốc gia
09:55
does not lienói dối in the domestictrong nước economynên kinh tê,
170
570000
3000
không nằm trong nền kinh tế nội địa,
09:58
it liesdối trá with internationalquốc tế donorsCác nhà tài trợ.
171
573000
2000
mà thuộc về các nhà đầu tư nước ngoài
10:00
RatherThay vào đó than sitngồi with UgandanUganda --
172
575000
2000
Thay vì ngồi xuống bàn luận với người Uganda
10:02
(ApplauseVỗ tay) --
173
577000
4000
(Vổ tay)
10:06
ratherhơn than sitngồi with UgandanUganda entrepreneursdoanh nhân,
174
581000
3000
nói chuyện với các nhà kinh doanh Uganda,
10:09
GhanaianGhana businessmendoanh nhân, SouthNam AfricanChâu Phi enterprisingvới doanh nghiệp leaderslãnh đạo,
175
584000
6000
Hay những doanh nhân Ghana (những nhà kinh doanh hàng đầu của Nam Phi)
10:15
our governmentscác chính phủ find it more productivecó năng suất
176
590000
3000
các CP lại thấy hữu ích hơn khi
10:18
to talk to the IMFIMF and the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
177
593000
3000
nói chuyện với IMF hay ngân hàng thế giới
10:21
I can tell you, even if you have tenmười PhĐộ pH.DsDS.,
178
596000
4000
Tôi nói cho bạn hay, kể cả khi bạn có 10 bằng tiến sĩ,
10:25
you can never beattiết tấu BillHóa đơn GatesCổng in understandinghiểu biết the computermáy vi tính industryngành công nghiệp.
179
600000
5000
bạn ko bao giờ có thể đánh bại Bill Gates nếu so về sự hiểu biết đối với ngành CN máy tính.
10:30
Why? Because the knowledgehiểu biết that is requiredcần thiết for you to understandhiểu không
180
605000
4000
Tại sao? Bởi vì kiến thức, tự thân nó đòi hỏi bạn phải hiểu
10:34
the incentivesưu đãi necessarycần thiết to expandmở rộng a businesskinh doanh --
181
609000
2000
sự khuyến khích là cần thiết để mở rộng kinh doanh,
10:36
it requiresđòi hỏi that you listen to the people, the privateriêng tư sectorngành actorsdiễn viên in that industryngành công nghiệp.
182
611000
6000
nó đòi hỏi bạn phải lắng nghe những cá nhân độc lập trong thể chế công nghiệp.
10:42
GovernmentsChính phủ in AfricaAfrica have thereforevì thế been givenđược an opportunitycơ hội,
183
617000
3000
CP các nước ở CPhi đã được trao cho 1 cơ hội
10:45
by the internationalquốc tế communitycộng đồng, to avoidtránh buildingTòa nhà
184
620000
3000
bởi cộng đồng thế giới, để đổi lại CP các nước đã từ chối xây dựng
10:48
productivecó năng suất arrangementssắp xếp with your ownsở hữu citizenscông dân,
185
623000
2000
những thoả thuận về sản xuất với chính công dân của nước họ,
10:50
and thereforevì thế allowedđược cho phép to beginbắt đầu endlessbất tận negotiationsđàm phán with the IMFIMF
186
625000
6000
Nhờ vậy, cho phép các cuộc đàm phán với IMF và ngân hàng thế giới
10:56
and the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, and then it is the IMFIMF and the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
187
631000
3000
liên tục được diễn ra, và rồi IMF và ngân hàng TG sẽ nói với
10:59
that tell them what its citizenscông dân need.
188
634000
2000
các CP điều mà nhân dân của họ muốn.
11:01
In the processquá trình, we, the AfricanChâu Phi people, have been sidelinedbổ
189
636000
4000
Trong quá trình đó, chúng ta, những người Châu Phi, đã và đang nằm ngoài lề
11:05
from the policy-makingchính sách, policy-orientationđịnh hướng chính sách, and policychính sách-
190
640000
4000
từ việc lập chính sách, định hướng chính sách đến quá trình
11:09
implementationthực hiện processquá trình in our countriesquốc gia.
191
644000
2000
thực thi chính sách ở chính đất nước chúng ta.
11:11
We have limitedgiới hạn inputđầu vào, because he who paystrả tiền the piperPiper callscuộc gọi the tuneđiều chỉnh.
192
646000
4000
Chúng ta bị hạn chế ở đầu vào, bởi vì những người trả tiền như IMF,
11:15
The IMFIMF, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng, and the cartelCartel of good intentionsý định in the worldthế giới
193
650000
4000
ngân hàng TG, và các tập đoàn xuyên quốc gia trên TG
11:19
has takenLấy over our rightsquyền as citizenscông dân,
194
654000
3000
đã lấy đi quyền công dân của chúng ta,
11:22
and thereforevì thế what our governmentscác chính phủ are doing, because they dependtùy theo on aidviện trợ,
195
657000
3000
Điều mà các CP của chúng ta đang làm, (do họ phụ thuộc vào viện trợ),
11:25
is to listen to internationalquốc tế creditorschủ nợ ratherhơn than theirhọ ownsở hữu citizenscông dân.
196
660000
4000
là lắng nghe người cho vay trên quốc tế hơn là bản thân người dân của mình.
11:29
But I want to put a caveatCaveat on my argumenttranh luận,
197
664000
2000
Tôi muốn đặt một điểm nhấn vào lập luận của mình,
11:31
and that caveatCaveat is that it is not truethật that aidviện trợ is always destructivephá hoại.
198
666000
8000
điểm nhấn đó là: sẽ không đúng nếu nói viện trợ luôn luôn chỉ đem lại tiêu cực.
11:39
Some aidviện trợ mayTháng Năm have builtđược xây dựng a hospitalbệnh viện, fedđã nuôi a hungryđói bụng villagelàng.
199
674000
7000
Một vài sự viện trợ có thể xây được 1 bênh viện, cứu đói cho 1 ngôi làng,
11:46
It mayTháng Năm have builtđược xây dựng a roadđường, and that roadđường
200
681000
2000
Nó có thể xây 1 con đường, và con đường đó
11:48
mayTháng Năm have servedphục vụ a very good rolevai trò.
201
683000
2000
có thể phục vụ cho nhiều mục đích tốt.
11:50
The mistakesai lầm of the internationalquốc tế aidviện trợ industryngành công nghiệp
202
685000
2000
Sai lầm của ngành công nghiệp viện trợ thế giới
11:52
is to pickchọn these isolatedbị cô lập incidentssự cố of successsự thành công,
203
687000
4000
là nhặt lấy từng phần riêng biệt của sự thành công,
11:56
generalizenói chung them, pourđổ billionshàng tỷ and trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD into them,
204
691000
5000
khái quát chúng lên, đổ hàng tỉ và hàng tỉ dollar vào chúng,
12:01
and then spreadLan tràn them acrossbăng qua the wholetoàn thể worldthế giới,
205
696000
2000
và rồi đem chúng đi khắp thế giới,
12:03
ignoringbỏ qua the specificriêng and uniqueđộc nhất circumstanceshoàn cảnh in a givenđược villagelàng,
206
698000
5000
từ chối nhìn nhận những hoàn cảnh riêng biệt, duy nhất ở mỗi nơi nhận viện trợ,
12:08
the skillskỹ năng, the practicesthực tiễn, the normsđịnh mức and habitsthói quen
207
703000
3000
từ chối nhìn nhận nhg kĩ năng, bài học thực tiễn, nhg quy tắc và thói quen
12:11
that allowedđược cho phép that smallnhỏ bé aidviện trợ projectdự án to succeedthành công --
208
706000
3000
làm cho 1 ctr viện trợ nhỏ vẫn thành công --
12:14
like in SauriSauri villagelàng, in KenyaKenya, where JeffreyJeffrey SachsSachs is workingđang làm việc --
209
709000
3000
như ở ngôi làng Sauri -Kenya nơi Jeffrey Sachs đang làm việc --
12:17
and thereforevì thế generalizenói chung this experiencekinh nghiệm
210
712000
3000
và vì đã khái quát kinh nghiệm của số ít
12:20
as the experiencekinh nghiệm of everybodymọi người.
211
715000
3000
thành kinh nghiệm của tất cả mọi người.
12:23
AidViện trợ increasestăng the resourcestài nguyên availablecó sẵn to governmentscác chính phủ,
212
718000
5000
Các nguồn viện trợ tăng khả năng sử dụng các nguồn lực cho các CP,
12:28
and that makeslàm cho workingđang làm việc in a governmentchính quyền the mostphần lớn profitablecó lãi thing
213
723000
4000
và biến việc làm cho 1 CP trở thành việc đem lại lợi nhuận cao nhất
12:32
you can have, as a personngười in AfricaAfrica seekingtìm kiếm a careernghề nghiệp.
214
727000
3000
bạn có thể thấy 1 người Châu Phi đang cố gắng tìm 1 việc làm.
12:35
By increasingtăng the politicalchính trị attractivenesssức hấp dẫn of the statetiểu bang,
215
730000
4000
Bằng cách tăng sự thu hút của các công ty nhà nước,
12:39
especiallyđặc biệt in our ethnicallydân tộc fragmentedphân mảnh societiesxã hội in AfricaAfrica,
216
734000
4000
đặc biệt là trong xã hội có xung đột sắc tộc sâu sắc như ở Phi Châu,
12:43
aidviện trợ tendsxu hướng to accentuatenhấn mạnh ethnicdân tộc tensionscăng thẳng
217
738000
3000
cái mà viện trợ nhắm tới là nhấn mạnh xung đột sắc tộc
12:46
as everymỗi singleĐộc thân ethnicdân tộc groupnhóm now beginsbắt đầu strugglingđấu tranh to enterđi vào the statetiểu bang
218
741000
6000
khi mà một nhóm nhỏ người nào đó bắt đầu có gắng vào được CP
12:52
in ordergọi món to get accesstruy cập to the foreignngoại quốc aidviện trợ piechiếc bánh.
219
747000
3000
để có thể tiếp cận miếng bánh viện trợ từ nước ngoài.
12:55
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông, the mostphần lớn enterprisingvới doanh nghiệp people in AfricaAfrica
220
750000
5000
Thưa quý ông quý bà, người kinh doanh giỏi nhất tại Phi Châu
13:00
cannotkhông thể find opportunitiescơ hội to tradebuôn bán and to work in the privateriêng tư sectorngành
221
755000
5000
không thể tìm ra nhg cơ hội để giao thương và làm việc với khu vực kinh tế tư nhân
13:05
because the institutionalthể chế and policychính sách environmentmôi trường is hostileHostile to businesskinh doanh.
222
760000
3000
vì môi trường tổ chức và chính sách ở đây là kẻ thù của kinh doanh.
13:08
GovernmentsChính phủ are not changingthay đổi it. Why?
223
763000
2000
Chính Phủ sẽ không thay đổi nó. Tại sao?
13:10
Because they don't need to talk to theirhọ ownsở hữu citizenscông dân.
224
765000
5000
Bởi vì họ không cần nói chuyện với các công dân của mình.
13:15
They talk to internationalquốc tế donorsCác nhà tài trợ.
225
770000
2000
Họ nói với những nhà đầu tư quốc tế.
13:17
So, the mostphần lớn enterprisingvới doanh nghiệp AfricansNgười châu Phi endkết thúc up going to work for governmentchính quyền,
226
772000
5000
Do vậy, những người Phi kinh doanh giỏi nhất buộc phải làm việc cho CP,
13:22
and that has increasedtăng the politicalchính trị tensionscăng thẳng in our countriesquốc gia
227
777000
3000
điều này lại làm tăng tình trạng căng thẳng chính trị ở các nước CPhi
13:25
preciselyđúng because we dependtùy theo on aidviện trợ.
228
780000
3000
đặc biệt là vì chúng ta phụ thuộc vào viện trợ.
13:28
I alsocũng thế want to say that it is importantquan trọng for us to
229
783000
4000
Tôi cũng muốn chỉ ra điều chú ý rất quan trọng với chúng ta là
13:32
notechú thích that, over the last 50 yearsnăm, AfricaAfrica has been receivingtiếp nhận increasingtăng aidviện trợ
230
787000
4000
trong hơn 50 năm qua, Châu Phi đã và đang nhận viện nhiều hơn
13:36
from the internationalquốc tế communitycộng đồng,
231
791000
2000
từ cộng đồng thế giới
13:38
in the formhình thức of technicalkỹ thuật assistancehỗ trợ, and financialtài chính aidviện trợ,
232
793000
3000
dưới dạng hỗ trợ kỹ thuật, viện trợ tài chính,
13:41
and all other formscác hình thức of aidviện trợ.
233
796000
2000
và các dạng viện trợ khác.
13:43
BetweenGiữa 1960 and 2003, our continentlục địa receivednhận 600 billiontỷ dollarsUSD of aidviện trợ,
234
798000
10000
Từ 1960 đến 2003, châu lục này nhận 600 tỉ đô viện trợ,
13:53
and we are still told that there is a lot of povertynghèo nàn in AfricaAfrica.
235
808000
3000
vậy mà chúng ta vẫn đang nói về sự nghèo đói ở khắp Phi Châu.
13:56
Where has all the aidviện trợ goneKhông còn?
236
811000
3000
Tất cả những khoản viện trợ đó đi về đâu?
13:59
I want to use the examplethí dụ of my ownsở hữu countryQuốc gia, calledgọi là UgandaUganda,
237
814000
4000
Tôi muốn sử dụng 1 ví dụ của chính đât nước tôi - Uganda
14:03
and the kindloại of structurekết cấu of incentivesưu đãi that aidviện trợ has broughtđưa there.
238
818000
5000
về dạng và cấu trúc của sự khích lệ mà viện trợ đã đem lại đất nước này.
14:08
In the 2006-2007 budgetngân sách, expectedkỳ vọng revenuethu nhập: 2.5 trillionnghìn tỉ shillingsshilling.
239
823000
6000
Mùa tài khóa 2006-2007, ngân khố quốc gia hi vọng thu 2.5 nghìn tỉ siling.
14:14
The expectedkỳ vọng foreignngoại quốc aidviện trợ: 1.9 trillionnghìn tỉ.
240
829000
3000
Viện trợ nước ngoài kì vọng đạt 1.9 nghin tỉ
14:17
Uganda'sCủa Uganda recurrenttái phát expenditurechi tiêu -- by recurrenttái phát what do I mean?
241
832000
4000
Lượng tiêu dùng của Uganda -- tiêu dùng ý tôi là mua thực phẩm
14:21
Hand-to-mouthHand-to-Mouth is 2.6 trillionnghìn tỉ.
242
836000
4000
vào khoảng 2.6 nghìn tỷ.
14:25
Why does the governmentchính quyền of UgandaUganda budgetngân sách spendtiêu 110 percentphần trăm
243
840000
5000
Tại sao quốc khố của Uganda chi quá 110%
14:30
of its ownsở hữu revenuethu nhập?
244
845000
1000
vào chính nguồn thu thuế của nó?
14:31
It's because there's somebodycó ai there calledgọi là foreignngoại quốc aidviện trợ, who contributesđóng góp for it.
245
846000
5000
Đó là do ở đây có 1 số người - những người đã kêu gọi viện trợ nước ngoài đóng góp vào
14:36
But this showstrình diễn you that the governmentchính quyền of UgandaUganda
246
851000
2000
Nhưng điều này cũng chỉ ra rằng CP Uganda
14:38
is not committedcam kết to spendingchi tiêu its ownsở hữu revenuethu nhập
247
853000
4000
không được trao quyền tiêu dùng chính ngân sách quốc gia của mình
14:42
to investđầu tư in productivecó năng suất investmentsđầu tư,
248
857000
2000
để đầu tư vốn vào sản xuất,
14:44
but ratherhơn it devotesdevotes this revenuethu nhập
249
859000
2000
mà lại dung ngân sách quốc gia
14:46
to payingtrả tiền structurekết cấu of publiccông cộng expenditurechi tiêu.
250
861000
4000
để chi trả cho việc xây dưng các cơ sở công cộng.
14:50
PublicKhu vực administrationquản trị, which is largelyphần lớn patronagebảo trợ, takes 690 billiontỷ.
251
865000
5000
Quản trị công cộng, cái được bảo trợ lớn nhất, được chi 690 tỉ.
14:55
The militaryquân đội, 380 billiontỷ.
252
870000
2000
Cho quân đội, 380 tỉ.
14:57
AgricultureNông nghiệp, which employssử dụng 18 percentphần trăm of our poverty-strickenPoverty-stricken citizenscông dân,
253
872000
5000
Nông nghiệp, 18% những công dân nghèo nhất nước là nông dân,
15:02
takes only 18 billiontỷ.
254
877000
3000
chỉ được chi 18 tỉ.
15:05
TradeThương mại and industryngành công nghiệp takes 43 billiontỷ.
255
880000
4000
Thương mại và công nghiệp chiếm 43 tỉ.
15:09
And let me showchỉ you, what does publiccông cộng expenditurechi tiêu --
256
884000
4000
Hãy để tôi cho các bạn xem tiêu dùng của lĩnh vực công cộng ra sao
15:13
ratherhơn, publiccông cộng administrationquản trị expenditurechi tiêu -- in UgandaUganda constitutechiếm?
257
888000
4000
hay nói đúng hơn là tiêu dùng cho lực lượng quản lý trong thiết chế của Uganda
15:17
There you go. 70 cabinetTủ ministersbộ trưởng, 114 presidentialTổng thống adviserscố vấn,
258
892000
6000
Đây, 70 bộ trưởng nội các, 114 cố vấn tổng thống --
15:23
by the way, who never see the presidentchủ tịch, exceptngoại trừ on televisiontivi.
259
898000
3000
những người chẳng bao giờ thấy tổng thống, trừ phi là ở trên tivi.
15:26
(LaughterTiếng cười)
260
901000
3000
(Cười)
15:29
(ApplauseVỗ tay)
261
904000
5000
(Vỗ tay)
15:34
And when they see him physicallythể chất, it is at publiccông cộng functionschức năng like this,
262
909000
5000
Và khi những cán bộ trên nhìn thấy ông bằng xương bằng thịt, đó sẽ là 1 buổi họp mặt công cộng
15:39
and even there, it is him who advisestư vấn them.
263
914000
4000
như thế này, và ở đó, ông sẽ là người đưa ra nhg lời khuyên cho họ.
15:43
(LaughterTiếng cười)
264
918000
2000
(Cười)
15:45
We have 81 unitscác đơn vị of localđịa phương governmentchính quyền.
265
920000
3000
Chúng tôi có 81 chính phủ địa phương;
15:48
EachMỗi localđịa phương governmentchính quyền is organizedtổ chức like the centralTrung tâm governmentchính quyền --
266
923000
2000
mỗi cơ sở đều được sắp xếp giống như Chính phủ trung ương --
15:50
a bureaucracyquan liêu, a cabinetTủ, a parliamentquốc hội,
267
925000
2000
1 nghị viện, 1 nội các, 1 bộ máy hành chính,
15:52
and so manynhiều jobscông việc for the politicalchính trị hangers-onhangers-on.
268
927000
3000
và rất nhiều công việc thuộc về hành chính khác.
15:55
There were 56, and when our presidentchủ tịch wanted to
269
930000
3000
Trước đây có 56 quận, khi tổng thống của ctôi muốn
15:58
amendSửa đổi the constitutionhiến pháp and removetẩy termkỳ hạn limitsgiới hạn,
270
933000
3000
sửa đổi hiến pháp và xóa bỏ giới hạn nhiệm kỳ tổng thống,
16:01
he had to createtạo nên 25 newMới districtsCác huyện, and now there are 81.
271
936000
4000
ông đã lập ra thêm 25 quận mới. Do đó, hiện nay chúng tôi có 81 quận.
16:05
ThreeBa hundredhàng trăm thirty-threeba mươi ba memberscác thành viên of parliamentquốc hội.
272
940000
2000
Nghị viện có 333 thành viên.
16:07
You need WembleyWembley StadiumSân vận động to hostchủ nhà our parliamentquốc hội.
273
942000
2000
Bạn cần sân vận động Wembley để chứa hết các thành viên nghị viện
16:09
One hundredhàng trăm thirty-fourba mươi tư commissionsHoa hồng
274
944000
2000
134 ủy ban
16:11
and semi-autonomousbán tự trị governmentchính quyền bodiescơ thể,
275
946000
5000
và các chính phủ nửa tự trị,
16:16
all of which have directorsgiám đốc and the carsxe hơi. And the finalsau cùng thing,
276
951000
4000
tất cả đều có giám đốc và những chiếc xe ô tô
16:20
this is addressedgiải quyết to MrMr. BonoBono. In his work, he mayTháng Năm help us on this.
277
955000
4000
Báo cáo của ông Bono có thể giúp cta hiểu rõ vấn đề hơn.
16:24
A recentgần đây governmentchính quyền of UgandaUganda studyhọc foundtìm
278
959000
2000
Một nghiên cứu gần đây của CP Uganda chỉ ra rằng
16:26
that there are 3,000 four-wheelbốn bánh drivelái xe motorđộng cơ vehiclesxe
279
961000
4000
có 3000 ô tô
16:30
at the MinisterBộ trưởng of HealthSức khỏe headquarterstrụ sở chính.
280
965000
2000
ở các trụ sở cơ quan đầu não.
16:32
UgandaUganda has 961 sub-countiesTiểu huyện, eachmỗi of them with a dispensaryloại,
281
967000
5000
Uganda có 961 xã, mỗi xã có 1 phòng khám cấp phát thuốc,
16:37
nonekhông ai of which has an ambulancexe cứu thương.
282
972000
2000
không có phòng nào trg số trên có xe cấp cứu.
16:39
So, the four-wheelbốn bánh drivelái xe vehiclesxe at the headquarterstrụ sở chính
283
974000
3000
Như vậy là những chiếc xe 4 bánh ở các cơ quan đầu não
16:42
drivelái xe the ministersbộ trưởng, the permanentdài hạn secretariesthư ký, the bureaucratsquan chức
284
977000
3000
chở các bộ trưởng, các đại sứ, các quan chức Nhà nước
16:45
and the internationalquốc tế aidviện trợ bureaucratsquan chức who work in aidviện trợ projectsdự án,
285
980000
3000
và các quan chức làm việc cho các dự án viện trợ
16:48
while the poornghèo nàn diechết withoutkhông có ambulancesxe cứu thương and medicinedược phẩm.
286
983000
6000
trong khi những người nghèo chết vì không có xe cấp cứu và thuốc men.
16:54
FinallyCuối cùng, I want to say that before I cameđã đến to speaknói here,
287
989000
4000
Cuối cùng, tôi muốn nói rằng, trước khi tôi tới đây,
16:58
I was told that the principlenguyên tắc of TEDGlobalTEDGlobal
288
993000
4000
tôi đã được nhắc về nguyên tắc cơ bản của TEDGlobal:
17:02
is that the good speechphát biểu should be like a miniskirtchiếc váy ngắn.
289
997000
3000
1 bài nói tốt nên giống như 1 chiếc duyp ngắn --
17:05
It should be shortngắn enoughđủ to arousekhơi dậy interestquan tâm,
290
1000000
2000
nó nên đủ ngắn để khơi gợi niềm hứng thú,
17:07
but long enoughđủ to coverche the subjectmôn học.
291
1002000
2000
nhưng cũng đủ dài để bao phủ được vấn đề.
17:09
I hopemong I have achievedđạt được that.
292
1004000
1000
Tôi hi vọng rằng tôi đã làm được điều đó.
17:10
(LaughterTiếng cười)
293
1005000
1000
(Cười)
17:11
Thank you very much.
294
1006000
1000
Cám ơn rất nhiều.
17:12
(ApplauseVỗ tay)
295
1007000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Mwenda - Journalist
Journalist Andrew Mwenda has spent his career fighting for free speech and economic empowerment throughout Africa. He argues that aid makes objects of the poor -- they become passive recipients of charity rather than active participants in their own economic betterment.

Why you should listen

Andrew Mwenda is a print, radio and television journalist, and an active critic of many forms of Western aid to Africa. Too much of the aid from rich nations, he says, goes to the worst African countries to fuel war and government abuse. Such money not only never gets to its intended recipients, Africa's truly needy -- it actively plays a part in making their lives worse.

Mwenda worked at the Daily Monitor newspaper in Kampala starting in the mid-1990s, and hosted a radio show, Andrew Mwenda Live, since 2001; in 2005, he was charged with sedition by the Ugandan government for criticizing the president of Uganda on his radio show, in the wake of the helicopter crash that killed the vice president of Sudan. He has produced documentaries and commentary for the BBC on the dangers of aid and debt relief to Africa, and consulted for the World Bank and Transparency international, and was a Knight Fellow at Stanford in 2007.

In December 2007, he launched a new newspaper in Kampala, The Independent, a leading source of uncensored news in the country. The following spring, he was arrested and accused of publishing inflammatory articles about the Ugandan government. Since being released, he has gone on to be recognized by the World Economic Forum as a Young Global Leader and to win the CPJ International Press Freedom Award.    

More profile about the speaker
Andrew Mwenda | Speaker | TED.com