ABOUT THE SPEAKERS
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com
TED2014

Bill and Melinda Gates: Why giving away our wealth has been the most satisfying thing we've done

Bill và Melinda Gates: Tại sao cho đi lại là điều mãn nguyện nhất của chúng tôi?

Filmed:
4,391,792 views

Năm 1993, Bill và Melinda Gates - lúc đó chỉ mới đính hôn - đi dạo trên bờ biển Zanzibar, đã đi đến một quyết định táo bạo rằng tài sản kiếm được từ Microsoft sẽ được trao lại cho xã hội. Trong cuộc trò chuyện với Chris Anderson, hai vợ chồng đã trao đổi về công việc của họ ở Quỹ Từ Thiện Bill & Melinda Gates, cũng như chia sẻ về cuộc hôn nhân của họ, con cái của họ, những thất bại gặp phải và niềm mãn nguyện họ cảm nhận được từ việc cho đi phần lớn tài sản của mình.
- Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value. Full bio - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ChrisChris AndersonAnderson: So, this is an
interviewphỏng vấn with a differenceSự khác biệt.
0
1340
3607
CA: Cuộc phỏng vấn này
là một sự khác biệt.
00:17
On the basisnền tảng that a picturehình ảnh
is worthgiá trị a thousandnghìn wordstừ ngữ,
1
4947
4068
Như người ta nói: Một bức tranh
bằng cả một ngàn lời,
00:21
what I did was, I askedyêu cầu BillHóa đơn and MelindaMelinda
2
9015
2896
tôi đã đề nghị
Bill và Melinda
00:24
to digđào out from theirhọ archivelưu trữ
3
11911
2207
đào trong kho lưu trữ của họ
00:26
some imageshình ảnh that would help explaingiải thích
4
14118
2098
để tìm vài bức ảnh
giúp ta nhớ lại
00:28
some of what they'vehọ đã donelàm xong,
5
16216
1436
vài công việc họ đã làm,
00:29
and do a fewvài things that way.
6
17652
2597
ta sẽ điểm lại vài việc
theo cách như vậy.
00:32
So, we're going to startkhởi đầu here.
7
20249
3731
Chúng ta sẽ bắt đầu ở đây.
00:36
MelindaMelinda, when and where was this,
8
23980
2203
Melinda, đây là khi nào
và ở đâu vậy?
00:38
and who is that handsomeđẹp man nextkế tiếp to you?
9
26183
2034
người đàn ông đẹp trai
cạnh chị là ai vậy?
00:40
MelindaMelinda GatesCổng: With those biglớn glasseskính, huh?
10
28217
2009
Người đeo cặp kính
to tướng này, huh?
00:42
This is in AfricaAfrica, our very first tripchuyến đi,
11
30226
2039
Đây là ở châu Phi,
chuyến đi đầu tiên của chúng tôi,
00:44
the first time eitherhoặc of us had ever been to AfricaAfrica,
12
32265
1905
lần đầu tiên hai
chúng tôi đến Châu Phi,
00:46
in the fallngã of 1993.
13
34170
1610
vào mùa thu năm 1993.
00:47
We were alreadyđã engagedbận to be marriedcưới nhau.
14
35780
1988
Chúng tôi đã đính hôn.
00:49
We marriedcưới nhau a fewvài monthstháng latermột lát sau,
15
37768
1706
Chúng tôi kết hôn
vài tháng sau đó,
00:51
and this was the tripchuyến đi where we really wentđã đi to see
16
39474
2217
và đây là chuyến
chúng tôi thực sự đi xem
00:53
the animalsđộng vật and to see the savannaSavanna.
17
41691
1892
các loài động vật,
xem hoang mạc.
00:55
It was incredibleđáng kinh ngạc. BillHóa đơn had never takenLấy that much time
18
43583
1988
Rất tuyệt.
Bill chưa bao giờ
00:57
off from work.
19
45571
1412
nghỉ phép dài như thế.
00:59
But what really touchedchạm vào us, actuallythực ra, were the people,
20
46983
4627
Điều khiến chúng tôi
cảm động là con người,
01:03
and the extremecực povertynghèo nàn.
21
51610
2608
và sự nghèo khổ đến cùng cực.
01:06
We startedbắt đầu askinghỏi ourselveschúng ta questionscâu hỏi.
22
54218
1573
Chúng tôi tự hỏi.
01:07
Does it have to be like this?
23
55791
1804
Cuộc sống cứ phải
như thế này chăng?
01:09
And at the endkết thúc of the tripchuyến đi,
24
57595
951
Vào cuối chuyến đi,
01:10
we wentđã đi out to ZanzibarZanzibar,
25
58546
1100
chúng tôi đến Zanzibar,
01:11
and tooklấy some time to walkđi bộ on the beachbờ biển,
26
59646
1488
và đi dạo trên bờ biển,
01:13
which is something we had donelàm xong a lot
27
61134
1366
đây là việc chúng tôi rất thích
01:14
while we were datinghẹn hò.
28
62500
1318
khi mới quen nhau.
01:16
And we'dThứ Tư alreadyđã been talkingđang nói about duringsuốt trong that time
29
63818
2973
Trong lần đi dạo ấy
chúng tôi bàn nhau
01:18
that the wealthsự giàu có that had come from MicrosoftMicrosoft
30
66791
1857
rằng tiền kiếm được
từ Microsoft
01:20
would be givenđược back to societyxã hội,
31
68648
1275
sẽ được trao lại cho xã hội,
01:22
but it was really on that beachbờ biển walkđi bộ
32
69923
1574
và từ cuộc đi dạo đó
trên bờ biển,
01:23
that we startedbắt đầu to talk about, well,
33
71497
1572
chúng tôi đã
bắt đầu bàn cách,
01:25
what mightcó thể we do and how mightcó thể we go about it?
34
73069
3533
xem có thể làm gì
và làm như thế nào?
01:28
CACA: So, givenđược that this vacationkỳ nghỉ
35
76602
2732
CA: Như vậy
là từ một kỳ nghỉ
01:31
led to the creationsự sáng tạo of
36
79334
2192
đưa đến sự ra đời
01:33
the world'scủa thế giới biggestlớn nhất privateriêng tư foundationnền tảng,
37
81526
2816
của một quỹ tư nhân
lớn nhất thế giới,
01:36
it's prettyđẹp expensiveđắt as vacationskỳ nghỉ go. (LaughterTiếng cười)
38
84342
3132
thế hóa kỳ nghỉ này cũng
khá đắt giá đấy. (Cười)
01:39
MGMG: I guessphỏng đoán so. We enjoyedrất thích it.
39
87474
2468
MG: Công nhận.
Chúng tôi rất vui.
01:42
CACA: Which of you was the keyChìa khóa instigatorngười đứng sau here,
40
89942
2898
CA: Vậy ai trong anh chị
là người khởi xướng,
01:45
or was it symmetricalđối xứng?
41
92840
2953
hay đây là
đồng thanh tương ứng?
01:47
BillHóa đơn GatesCổng: Well, I think we were excitedbị kích thích
42
95793
2393
BG: Tôi nghĩ
chúng tôi rất hào hứng
01:50
that there'dmàu đỏ be a phasegiai đoạn of our life
43
98186
1467
vì có một giai đoạn trong đời
01:51
where we'dThứ Tư get to work togethercùng với nhau
44
99653
2061
được làm việc cùng nhau
01:53
and figurenhân vật out how to give this moneytiền bạc back.
45
101714
6611
và tìm cách làm thế nào
để trao món tiền trở lại xã hội.
02:00
At this stagesân khấu, we were talkingđang nói about the poorestnghèo nhất,
46
108325
3149
Vào lúc này, chúng tôi
nói về những người ngèo nhất,
02:03
and could you have a biglớn impactva chạm on them?
47
111474
2402
liệu mình có thể
làm gì để giúp họ?
02:06
Were there things that weren'tkhông phải beingđang donelàm xong?
48
113876
1925
Việc gì đây có thể làm
mà chúng ta chưa làm được?
02:08
There was a lot we didn't know.
49
115801
1900
Có nhiều điều
chúng tôi chưa biết.
02:09
Our naNaïvetbác sĩ thú yé is prettyđẹp incredibleđáng kinh ngạc,
50
117701
2088
Chúng tôi còn
dại khờ khủng khiếp,
02:11
when we look back on it.
51
119789
1092
khi chúng tôi nhìn lại.
02:13
But we had a certainchắc chắn enthusiasmhăng hái
52
120881
1556
Nhưng chúng tôi
có một niềm ấp ủ,
02:14
that that would be the phasegiai đoạn,
53
122437
2997
rằng sẽ có một lúc,
02:17
the post-Microsoftsau khi Microsoft phasegiai đoạn
54
125434
2726
một thời kỹ hậu-Microsoft
02:20
would be our philanthropylàm từ thiện.
55
128160
2228
là lúc chúng tôi làm
công việc từ thiện.
02:22
MGMG: Which BillHóa đơn always thought was going to come
56
130388
2146
MG: Bill trước vẫn nghĩ
rằng thời đó sẽ đến
02:24
after he was 60,
57
132534
1136
sau khi anh ấy 60 tuổi,
02:25
so he hasn'tđã không quitekhá hitđánh 60 yetchưa,
58
133670
1662
hiện giờ anh ấy
vẫn chưa đến 60,
02:27
so some things changethay đổi alongdọc theo the way.
59
135332
3193
nhiều điều đã thay đổi
trong quá trình.
02:30
CACA: So it startedbắt đầu there, but it got acceleratedtăng tốc.
60
138525
2444
CA: Công việc bắt đầu là vậy,
và tiến triển nhanh chóng.
02:33
So that was '93, and it was '97, really,
61
140969
2520
Như vậy là vào năm '93,
và rồi đến năm '97,
02:35
before the foundationnền tảng itselfchinh no startedbắt đầu.
62
143489
1738
thì quỹ đã được lập.
02:37
MAMA: Yeah, in '97, we readđọc an articlebài báo
63
145227
2305
MA: Vâng, năm "97,
chúng tôi đọc một bài báo
02:39
about diarrhealtiêu chảy diseasesbệnh tật killinggiết chết
so manynhiều kidstrẻ em around the worldthế giới,
64
147532
3414
về bệnh tiêu chảy trên thế giới
làm chết rất nhiều trẻ em,
02:43
and we keptgiữ sayingnói to ourselveschúng ta,
65
150946
1614
và chúng tôi tự nhủ,
02:44
"Well that can't be.
66
152560
1240
"Không thể như thế được.
02:46
In the U.S., you just go down to the drugthuốc uống storecửa hàng."
67
153800
1754
Ở Mỹ, người ta chỉ việc
ra hiệu thuốc."
02:47
And so we startedbắt đầu gatheringthu thập scientistscác nhà khoa học
68
155554
2165
Thế là chúng tôi bắt đầu
tập hợp các nhà khoa học,
02:49
and startedbắt đầu learninghọc tập about populationdân số,
69
157719
2466
bắt đầu tiìm hiểu
về tình hình dân số,
02:52
learninghọc tập about vaccinesvacxin,
70
160185
1360
về các loại vắc-xin,
02:53
learninghọc tập about what had workedđã làm việc and what had failedthất bại,
71
161545
2387
loại nào có hiệu lực,
loại nào mất hiệu lực,
02:56
and that's really when we got going,
72
163932
1906
và chúng tôi thực sự
bắt tay vào việc,
02:58
was in latemuộn 1998, 1999.
73
165838
4377
vào cuối năm 1998, 1999.
03:02
CACA: So, you've got a biglớn potnồi of moneytiền bạc
74
170215
2751
CA: Như vậy là anh chị
có một món tiền kha khá
03:05
and a worldthế giới fullđầy of so manynhiều differentkhác nhau issuesvấn đề.
75
172966
2327
và đứng trước nhiều vấn đề
khác nhau trên thế giới.
03:07
How on EarthTrái đất do you decidequyết định what to focustiêu điểm on?
76
175293
4222
Làm thế nào anh chị quyết
nên tập trung vào đâu?
03:11
BGBG: Well, we decidedquyết định that we'dThứ Tư pickchọn two causesnguyên nhân,
77
179515
2545
BG: Chúng tôi quyết định
tập trung vào hai việc,
03:14
whateverbất cứ điều gì the biggestlớn nhất inequitythiếu was globallytoàn cầu,
78
182060
2860
trên thế giới, đâu là nơi
thiếu thốn nhất,
03:17
and there we lookednhìn at childrenbọn trẻ dyingchết,
79
184920
2260
ở đấy chúng tôi tập trung
vào trẻ em đang chết mòn,
03:19
childrenbọn trẻ not havingđang có enoughđủ nutritiondinh dưỡng to ever developphát triển, xây dựng,
80
187180
2740
các cháu không đủ
dinh dưỡng để lớn,
03:22
and countriesquốc gia that were really stuckbị mắc kẹt,
81
189920
1499
tại những nước
thật tuyệt vọng,
03:23
because with that levelcấp độ of deathtử vong,
82
191419
2260
với tình hình
tử vong như vậy,
03:25
and parentscha mẹ would have so manynhiều kidstrẻ em
83
193679
1968
mà các gia đình
thì quá đông con
03:27
that they'dhọ muốn get hugekhổng lồ populationdân số growthsự phát triển,
84
195647
1518
họ có mức tăng
dân số kinh khủng,
03:29
and that the kidstrẻ em were so sickđau ốm
85
197165
3126
trẻ em thì quá ốm yếu,
03:32
that they really couldn'tkhông thể be educatedgiáo dục
86
200291
2646
các cháu không thể
học hành được tử tế
03:35
and liftthang máy themselvesbản thân họ up.
87
202937
1872
để cải thiện
cuộc sống cho mình.
03:37
So that was our globaltoàn cầu thing,
88
204809
1108
Đấy là công việc
chúng tôi làm trên thế giới,
03:38
and then in the U.S.,
89
205917
2720
còn ở Mỹ,
03:40
bothcả hai of us have had amazingkinh ngạc educationsgiáo dục,
90
208637
2774
cả hai chúng tôi đều được hưởng
sự giáo dục tuyệt vời,
03:43
and we saw that as the way that the U.S.
91
211411
3049
và chúng tôi thấy rằng nước Mỹ
03:46
could livetrực tiếp up to its promiselời hứa of equalcông bằng opportunitycơ hội
92
214460
3012
chỉ có thể thực hiện được lời hứa
dành cơ hội cho tất cả mọi người
03:49
is by havingđang có a phenomenalphi thường educationgiáo dục systemhệ thống,
93
217472
2585
bằng một hệ thống giáo dục tốt,
03:52
and the more we learnedđã học, the more we realizedthực hiện
94
220057
2628
càng tìm hiểu kỹ hơn
chúng tôi càng nhận ra rằng
03:54
we're not really fulfillinghoàn thành that promiselời hứa.
95
222685
2428
chúng ta chưa làm trọn
được lời hứa đó.
03:57
And so we pickedđã chọn those two things,
96
225113
1837
Chúng tôi đã hướng
vào hai đích đó,
03:59
and everything the foundationnền tảng does
97
226950
1652
và mọi việc mà Quỹ đã làm
04:00
is focusedtập trung there.
98
228602
3014
là tập trung vào đó.
04:03
CACA: So, I askedyêu cầu eachmỗi of you to pickchọn an imagehình ảnh
99
231616
2336
CA: Tôi đề nghị anh chị
chọn một hình ảnh,
04:06
that you like that illustratesminh hoạ your work,
100
233952
2432
để minh họa cho
công việc của anh chị,
04:08
and MelindaMelinda, this is what you pickedđã chọn.
101
236384
3068
Milinda, đây là
hình ảnh chị chọn.
04:11
What's this about?
102
239452
1467
Ý nghĩa của nó là gì vậy?
04:13
MGMG: So I, one of the things I love to do when I traveldu lịch
103
240919
3031
MG: Một trong những điều
tôi thích trong các chuyến đi
04:16
is to go out to the ruralnông thôn areaskhu vực and talk to the womenđàn bà,
104
243950
3110
là ra vùng nông thôn
trò chuyện với chị em phụ nữ,
04:19
whetherliệu it's BangladeshBangladesh, IndiaẤn Độ,
lots of countriesquốc gia in AfricaAfrica,
105
247060
2598
dù ở Bangladesh, Ấn độ
hay nhiều nước châu Phi,
04:21
and I go in as a WesternTây womanđàn bà withoutkhông có a nameTên.
106
249658
2408
tôi đến với họ như một phụ nữ
phương Tây vô danh.
04:24
I don't tell them who I am. PairCặp of khakiskhakis.
107
252066
3409
Mặc bộ đồ ka-ki,
không nói mình là ại.
04:27
And I keptgiữ hearingthính giác from womenđàn bà,
108
255475
1504
Và tôi nghe chuyện
từ những phụ nữ ấy,
04:29
over and over and over, the more I traveledđi du lịch,
109
256979
2883
lần này lượt khác,
càng đi càng nghe được nhiều,
04:32
"I want to be ablecó thể to use this shotbắn."
110
259862
2409
"Tôi muốn được tiêm."
04:34
I would be there to talk to them
about childhoodthời thơ ấu vaccinesvacxin,
111
262271
2569
Tôi đến với họ
để nói về vắc-xin cho trẻ em,
04:37
and they would bringmang đến the conversationcuộc hội thoại around to
112
264840
2400
và họ lái câu chuyện
sang hướng khác
04:39
"But what about the shotbắn I get?"
113
267240
1981
"Thế còn mũi tiêm cho tôi thì sao?"
04:41
which is an injectiontiêm they were
gettingnhận được calledgọi là Depo-ProveraDepo-Provera,
114
269221
2452
Đấy là mũi tiêm dành cho
phụ nữ, gọi là Depo-Provera,
04:43
which is a contraceptivebiện pháp tránh thai.
115
271673
1981
một loại thuốc tránh thai.
04:45
And I would come back and
talk to globaltoàn cầu healthSức khỏe expertsCác chuyên gia,
116
273654
2332
Khi về nhà tôi nói chuyện với
các chuyên gia y tế thế giới,
04:48
and they'dhọ muốn say, "Oh no, contraceptivesthuốc tránh thai
117
275986
1553
và họ nói, "Ồ không,
thuốc tránh thai
04:49
are stockedthả in in the developingphát triển worldthế giới."
118
277539
2392
hiện đang có sẵn tại
các nước đang phát triển."
04:52
Well, you had to digđào deepersâu sắc hơn into the reportsbáo cáo,
119
279931
1990
Thế đấy, ta phải đào sâu
hơn các báo cáo.
04:54
and this is what the teamđội cameđã đến to me with,
120
281921
1776
và đây là điều
chúng tôi nhận ra,
04:55
which is, to have the numbercon số one thing
121
283697
2146
đó là xác định được
mong muốn hàng đầu
04:58
that womenđàn bà tell you in AfricaAfrica they want to use
122
285843
3138
của người phụ nữ châu Phi
đó là sử dụng phương tiện tránh thai
05:01
stockedthả out more than 200 daysngày a yearnăm
123
288981
2617
hơn 200 ngày
trong một năm
05:03
explainsgiải thích why womenđàn bà were sayingnói to me,
124
291598
1904
điều này giải thích tại sao
các chị nói với tôi,
05:05
"I walkedđi bộ 10 kilometerskm withoutkhông có
my husbandngười chồng knowingbiết it,
125
293502
3552
"Tôi dấu chồng tôi,
đi bộ 10 cây số,
05:09
and I got to the clinicphòng khám bệnh, and there was nothing there."
126
297054
3309
để đến phòng khám,
nhưng chẳng có gì ở đấy cả."
05:12
And so condomsbao cao su were stockedthả in in AfricaAfrica
127
300363
2807
Như vậy là bao cao su
được cung cấp cho châu Phi
05:15
because of all the AIDSAIDS work that the U.S.
128
303170
2277
bởi công tác chống bệnh AIDS
05:17
and othersKhác supportedđược hỗ trợ.
129
305447
1404
do Mỹ và các nước giúp đỡ.
05:19
But womenđàn bà will tell you over and over again,
130
306851
1671
Nhưng chị em phụ nữ
nhiều lần nói với tôi rằng,
05:20
"I can't negotiateđàm phán a condombao cao su with my husbandngười chồng.
131
308522
2610
"Tôi không thể phó thác chuyện
đeo bao cao su cho chồng tôi.
05:23
I'm eitherhoặc suggestinggợi ý he has AIDSAIDS or I have AIDSAIDS,
132
311132
4208
Hoặc chồng tôi hoặc tôi
có thể bị AIDS,
05:27
and I need that tooldụng cụ because then I can spacekhông gian
133
315340
2760
và tôi còn cần cái ấy
vì tôi muốn đẻ thưa
05:30
the birthsSinh of my childrenbọn trẻ, and I can feednuôi them
134
318100
2417
để tôi còn có thể
nuôi các con tôi
05:32
and have a chancecơ hội of educatinggiáo dục them."
135
320517
2538
và dạy dỗ chúng nên người."
05:35
CACA: MelindaMelinda, you're RomanLa Mã CatholicGiáo hội công giáo,
136
323055
2050
CA: Melinda, chị là tín đồ
Roman Catholic,
05:37
and you've oftenthường xuyên been embroiledlôi kéo
137
325105
3569
và chị lâm vào thế khó xử
05:40
in controversytranh cãi over this issuevấn đề,
138
328674
1954
trong sự bàn cãi
về vấn đề này,
05:42
and on the abortionphá thai questioncâu hỏi,
139
330628
2249
và về vấn đề nạo thai,
05:45
on bothcả hai sideshai bên, really.
140
332877
1455
của cả hai phía, quả thật.
05:46
How do you navigateđiều hướng that?
141
334332
1691
Vậy chị đã thoát ra
bằng cách nào?
05:48
MGMG: Yeah, so I think that's a really importantquan trọng pointđiểm,
142
336023
3110
MG: Vâng, tôi nghĩ đây
là điểm rất quan trọng,
05:51
which is, we had backedđược hậu thuẫn away from contraceptivesthuốc tránh thai
143
339133
3083
đó là , với tư cách là một
cộng đồng trên thế giới
05:54
as a globaltoàn cầu communitycộng đồng.
144
342216
1167
chúng tôi đã quay lưng lại
với các biện pháp tránh thai.
05:55
We knewbiết that 210 milliontriệu womenđàn bà
145
343383
3294
Chúng ta biết có
210 triệu phụ nữ
05:58
were sayingnói they wanted accesstruy cập to contraceptivesthuốc tránh thai,
146
346677
2259
có nguyện vọng sử dụng các
biện pháp tránh thai
06:01
even the contraceptivesthuốc tránh thai we have
here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
147
348936
2640
thậm chí các biện pháp
chúng ta đang có ở Mỹ,
06:03
and we weren'tkhông phải providingcung cấp them
148
351576
2305
nhưng chúng ta không
cung cấp phương tiện cho họ
06:06
because of the politicalchính trị controversytranh cãi in our countryQuốc gia,
149
353881
3751
vì những sự tranh cãi
chính trị ở trong nước Mỹ,
06:09
and to me that was just a crimetội ác,
150
357632
2177
và tôi cho như thế là tội ác,
06:12
and I keptgiữ looking around tryingcố gắng to find the personngười
151
359809
2765
và tôi cứ tìm mãi xem có ai đó
06:14
that would get this back on the globaltoàn cầu stagesân khấu,
152
362574
2350
sẽ đưa vấn đề này
lên diễn đàn thế giới,
06:17
and I finallycuối cùng realizedthực hiện I just had to do it.
153
364924
2006
cuối cùng tôi nhận ra
rằng chính tôi phải làm điều đó.
06:19
And even thoughTuy nhiên I'm CatholicGiáo hội công giáo,
154
366930
1671
Ngay cả khi tôi là
một người theo đạo Catholic,
06:20
I believe in contraceptivesthuốc tránh thai
155
368601
1441
tôi vẫn tin vào
biện pháp tránh thai
06:22
just like mostphần lớn of the CatholicGiáo hội công giáo
womenđàn bà in the UnitedVương StatesTiểu bang
156
370042
2296
cũng như hầu hết
phụ nữ Catholic ở Mỹ
06:24
who reportbài báo cáo usingsử dụng contraceptivesthuốc tránh thai,
157
372338
1831
vẫn đang dùng
các biện pháp tránh thai,
06:26
and I shouldn'tkhông nên let that controversytranh cãi
158
374169
2285
và tôi không nên để cho
sự tranh cãi ấy
06:28
be the thing that holdsgiữ us back.
159
376454
1815
thành sự níu kéo
cản trở chúng ta.
06:30
We used to have consensussự đồng thuận in the UnitedVương StatesTiểu bang
160
378269
1958
Chúng ta từng có
sự nhất trí ở Mỹ
06:32
around contraceptivesthuốc tránh thai,
161
380227
1265
về các biện pháp tránh thai,
06:33
and so we got back to that globaltoàn cầu consensussự đồng thuận,
162
381492
2480
và do đó chúng tôi trở lại
với sự đồng thuận toàn cầu ấy,
06:36
and actuallythực ra raisednâng lên 2.6 billiontỷ dollarsUSD
163
383972
2644
và quyên được 2,6 tỉ đô-la
06:38
around exactlychính xác this issuevấn đề for womenđàn bà.
164
386616
2533
để giải quyết chính vấn đề này
cho chị em phụ nữ.
06:41
(ApplauseVỗ tay)
165
389149
5467
(Vỗ tay)
06:49
CACA: BillHóa đơn, this is your graphbiểu đồ. What's this about?
166
397249
3856
CA: Bill, đây là biểu đồ của anh.
Anh định mô tả điều gì vây?
06:53
BGBG: Well, my graphbiểu đồ has numberssố on it.
167
401105
1985
BG: Biểu đồ của tôi
có con số trên đó.
06:55
(LaughterTiếng cười)
168
403090
2118
(Cười)
06:57
I really like this graphbiểu đồ.
169
405208
1817
Tôi rất thích biểu đồ này.
06:59
This is the numbercon số of childrenbọn trẻ
170
407025
2975
Đây là số trẻ em
tử vong mỗi năm
07:02
who diechết before the agetuổi tác of fivesố năm everymỗi yearnăm.
171
410000
2562
trước tuổi lên năm.
07:04
And what you find is really
172
412582
1823
Cái ta thấy ở đây
07:06
a phenomenalphi thường successsự thành công storycâu chuyện
173
414405
1950
là một thành công lịch sử
07:08
which is not widelyrộng rãi knownnổi tiếng,
174
416355
2154
nhưng chưa được
nhiều người biết đến,
07:10
that we are makingchế tạo incredibleđáng kinh ngạc progresstiến độ.
175
418509
2675
nhưngchúng ta làm nên
một tiến bộ kỳ diệu.
07:13
We go from 20 milliontriệu
176
421184
2378
Chẳng bao lâu sau
khi tôi ra đời
07:15
not long after I was bornsinh ra
177
423562
1704
con số trẻ em tử vong
là 20 triệu
07:17
to now we're down to about sixsáu milliontriệu.
178
425266
3686
ngày nay con số đó
chỉ còn 6 triệu.
07:21
So this is a storycâu chuyện
179
428952
2137
Đây là một câu chuyện
07:23
largelyphần lớn of vaccinesvacxin.
180
431089
1667
chủ yếu liên quan
đến vắc-xin.
07:24
SmallpoxBệnh đậu mùa was killinggiết chết a couplevợ chồng milliontriệu kidstrẻ em a yearnăm.
181
432756
3124
Bệnh đậu mùa mỗi năm
cướp đi vài triệu trẻ em.
07:28
That was eradicatedthanh toán, so that got down to zerokhông.
182
435880
2190
Chúng ta đã xóa được nó,
số tử vong nay bằng không.
07:30
MeaslesBệnh sởi was killinggiết chết a couplevợ chồng milliontriệu a yearnăm.
183
438070
1840
Bệnh sưởi mỗi năm cũng
cướp đi vài triệu trẻ em.
07:32
That's down to a fewvài hundredhàng trăm thousandnghìn.
184
439910
1703
Giờ đây giảm xuống
chỉ còn vài trăm ngàn.
07:33
AnywayDù sao, this is a chartđồ thị
185
441613
1908
Và đây là một biểu đồ
07:35
where you want to get that numbercon số to continuetiếp tục,
186
443521
4187
trên đó chúng ta muốn
thể hiện các con số tiếp tục,
07:39
and it's going to be possiblekhả thi,
187
447708
1740
và đó là điều có thể,
07:41
usingsử dụng the sciencekhoa học of newMới vaccinesvacxin,
188
449448
1676
nếu khoa học đưa ra
các vắc-xin mới,
07:43
gettingnhận được the vaccinesvacxin out to kidstrẻ em.
189
451124
1892
và vắc-xin đến được với trẻ.
07:45
We can actuallythực ra accelerateđẩy nhanh the progresstiến độ.
190
453016
1724
Có thể giảm
số tử vong hơn nữa.
07:46
The last decadethập kỷ,
191
454740
1563
Thập kỷ vừa qua
07:48
that numbercon số has droppedgiảm fasternhanh hơn
192
456303
1812
con số đó đã giảm mạnh
07:50
than ever in historylịch sử,
193
458115
2278
hơn bao giờ hết
trong lịch sử,
07:52
and so I just love the factthực tế that
194
460393
2723
đây là một thực tế
rất đáng mừng
07:55
you can say, okay, if we can inventphát minh newMới vaccinesvacxin,
195
463116
2265
nếu chúng ta tìm ra
loại vắc-xin mới,
07:57
we can get them out there,
196
465381
1508
và có thể đưa ra sử dụng,
07:59
use the very latestmuộn nhất understandinghiểu biết of these things,
197
466889
2485
dùng những hiểu biết
mới nhất trong lĩnh vực này,
08:01
and get the deliverychuyển right, that
we can performbiểu diễn a miraclephép màu.
198
469374
4611
để tiêm đúng,
hầu tạo ra một phép lạ.
08:06
CACA: I mean, you do the mathmôn Toán on this,
199
473985
1158
CA: Tôi hiểu là theo
tính toán của anh
08:07
and it workscông trinh out, I think, literallynghĩa đen
200
475143
1874
công việc đã tạo
biến chuyển trực tiếp
08:09
to thousandshàng nghìn of kids'dành cho trẻ em livescuộc sống savedđã lưu everymỗi day
201
477017
2126
mỗi ngày hàng nghìn
trẻ em đã được cứu
08:11
comparedso to the priortrước yearnăm.
202
479143
2054
so với năm trước.
08:13
It's not reportedbáo cáo.
203
481197
1847
Vấn đề này
không được đưa tin.
08:15
An airlinermáy bay with 200-plus-thêm deathsngười chết
204
483044
3246
Một tai nạn máy bay
làm hơn 200 người chết
08:18
is a farxa, farxa biggerlớn hơn storycâu chuyện than that.
205
486290
2210
là chuyện gây chấn động
mạnh hơn chuyện này.
08:20
Does that drivelái xe you crazykhùng?
206
488500
1549
Anh có thấy vô lý
ở chỗ đó không?
08:22
BGBG: Yeah, because it's a silentim lặng thing going on.
207
490049
2991
BG: Vâng, vì đây là
việc diễn ra thầm lặng.
08:25
It's a kidđứa trẻ, one kidđứa trẻ at a time.
208
493040
2670
Đây là trẻ em,
mỗi ca là một cháu.
08:27
Ninety-eightChín mươi tám percentphần trăm of this
209
495710
1463
Chín mươi tám phần trăm
các trường hợp này
08:29
has nothing to do with naturaltự nhiên disastersthiên tai,
210
497173
1877
không liên quan gì
đến thảm họa thiên nhiên,
08:31
and yetchưa, people'sngười charitytừ thiện,
211
499050
1477
tuy nhiên, lòng từ thiện,
08:32
when they see a naturaltự nhiên disasterthảm họa, are wonderfulTuyệt vời.
212
500527
1523
khi thấy thảm họa thiên nhiên,
thì cảm động.
08:34
It's incredibleđáng kinh ngạc how people think, okay,
213
502050
2236
Cách người ta nghĩ
rất là đặc biệt, okay,
08:36
that could be me, and the moneytiền bạc flowschảy.
214
504286
2776
đấy cũng có thể là tôi,
thế là tiền chảy vào.
08:39
These causesnguyên nhân have been a bitbit invisiblevô hình.
215
507062
3406
Còn những công việc này
không dễ nhìn như vậy.
08:42
Now that the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
216
510468
2211
Hiện nay dự án
Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
08:44
and variousnhiều things are gettingnhận được out there,
217
512679
1550
và các dự án khác
đang được triển khai,
08:46
we are seeingthấy some increasedtăng generositylòng nhân ái,
218
514229
2844
ngày càng có nhiều
lòng hảo tâm,
08:49
so the goalmục tiêu is to get this well belowphía dưới a milliontriệu,
219
517073
3271
mục tiêu là đưa con số này
xuống dưới một triệu,
08:52
which should be possiblekhả thi in our lifetimecả đời.
220
520344
2418
điều này có thể đạt được
ngay khi chúng ta còn sống.
08:54
CACA: Maybe it neededcần someonengười nào
221
522762
1180
CA: Có thể cần có
những người
08:56
who is turnedquay on by numberssố and graphsđồ thị
222
523942
2096
cảm nhận được
qua những con số và biểu đồ
08:58
ratherhơn than just the biglớn, sadbuồn faceđối mặt
223
526038
2414
chứ không chỉ qua
những khuôn mặt buồn
09:00
to get engagedbận.
224
528452
1655
để động tâm giúp đỡ.
09:02
I mean, you've used it in your letterlá thư this yearnăm,
225
530107
1723
Ý tôi, theo cách anh
nói trong thư năm nay,
09:04
you used basicallyvề cơ bản this argumenttranh luận to say that aidviện trợ,
226
531830
3451
anh lập luận rằng
sự trợ giúp
09:07
contraryngược lại to the currenthiện hành memememe
227
535281
1671
trái ngược với những
chê bai trong dư luận
09:09
that aidviện trợ is kindloại of worthlessvô giá trị and brokenbị hỏng,
228
536952
3083
cho rằng sự trợ giúp
là vô ích và chắp vá,
09:12
that actuallythực ra it has been effectivecó hiệu lực.
229
540035
1953
thực ra nó rất có hiệu quả.
09:14
BGBG: Yeah, well people can take,
230
541988
1980
BG: Vâng, người ta
có thể chỉ nhìn vào
09:16
there is some aidviện trợ that was well-meaningý nghĩa tốt
231
543968
3180
những sự trợ giúp
có tiếng nghe rất kêu
09:19
and didn't go well.
232
547148
1923
nhưng thực thi thì không tốt.
09:21
There's some ventureliên doanh capitalthủ đô investmentsđầu tư
233
549071
1933
Có những dự án đầu tư vốn
09:23
that were well-meaningý nghĩa tốt and didn't go well.
234
551004
2900
có ý định rất hay
nhưng không thành.
09:26
You shouldn'tkhông nên just say, okay, because of that,
235
553904
2839
Chúng ta không thể nói rằng
okay, vì những cái đó
09:28
because we don't have a perfecthoàn hảo recordghi lại,
236
556743
3118
vì chúng ta chưa làm được
một cách hoàn toàn,
09:32
this is a badxấu endeavornỗ lực.
237
559861
1532
nên nỗ lực này
là uổng công.
09:33
You should look at, what was your goalmục tiêu?
238
561393
1870
Chúng ta phải nhìn xem,
đâu là mục đích?
09:35
How are you tryingcố gắng to upliftnâng lên nutritiondinh dưỡng
239
563263
2608
Làm thế nào nâng
chế độ dinh dưỡng
09:38
and survivalSự sống còn and literacytrình độ học vấn
240
565871
3404
nâng tỉ lệ trẻ em sống sót
và số người biết chữ
09:41
so these countriesquốc gia can take carequan tâm of themselvesbản thân họ,
241
569275
1635
để cho các nước đó có thể
đứng trên đôi chân của mình,
09:43
and say wowwow, this is going well,
242
570910
2004
và thấy tuyệt,
công việc thật tốt đẹp,
09:45
and be smarterthông minh hơn.
243
572914
1272
họ trở nên giỏi dang hơn.
09:46
We can spendtiêu aidviện trợ smarterthông minh hơn.
244
574186
1840
Chúng ta có thể dùng
tiền trợ giúp thông minh hơn.
09:48
It is not all a panaceathuốc chữa bách bệnh.
245
576026
3412
Nó khôngphải là thuốc
chữa bách bệnh.
09:51
We can do better than ventureliên doanh capitalthủ đô, I think,
246
579438
2932
Ta có thể làm cái tốt hơn
là cho vay vốn đầu tư,
09:54
includingkể cả biglớn hitslượt truy cập like this.
247
582370
2787
trong đó có những
dự án lớn như thế này.
09:57
CACA: TraditionalTruyền thống wisdomsự khôn ngoan is that
248
585157
2743
CA: Người ta vốn cho rằng
10:00
it's prettyđẹp hardcứng for marriedcưới nhau couplesCặp đôi to work togethercùng với nhau.
249
587900
4048
hai vợ chồng thì khó
mà làm việc với nhau.
10:04
How have you guys managedquản lý it?
250
591948
1616
Anh chị cùng làm việc
với nhau như thế nào?
10:05
MGMG: Yeah, I've had a lot of womenđàn bà say to me,
251
593564
1670
MG: Vâng có nhiều
phụ nữ nói với tôi,
10:07
"I really don't think I could work with my husbandngười chồng.
252
595234
1859
"Tôi thực không tin có thể
cùng làm việc với chồng tôi.
10:09
That just wouldn'tsẽ không work out."
253
597093
2147
Chuyện ấy không xảy ra."
10:11
You know, we enjoythưởng thức it, and we don't --
254
599240
3589
Anh biết đấy, chúng tôi thích
làm việc cùng nhau --
10:15
this foundationnền tảng has been a comingđang đến to for bothcả hai of us
255
602829
2486
quỹ này là một dịp
cho cả hai chúng tôi
10:17
in its continuousliên tiếp learninghọc tập journeyhành trình,
256
605315
2828
vừa làm vừa học
dọc theo hành trình,
10:20
and we don't traveldu lịch togethercùng với nhau as much
257
608143
2759
chúng tôi không đi
cùng với nhau nhiều
10:23
for the foundationnền tảng, actuallythực ra, as we used to
258
610902
1928
trong các hoạt động
của quỹ như trước đây
10:25
when BillHóa đơn was workingđang làm việc at MicrosoftMicrosoft.
259
612830
1456
khi Bill còn làm việc
tại Microsoft.
10:26
We have more tripschuyến đi where
we're travelingđi du lịch separatelyriêng,
260
614286
2223
Chúng tôi thường đi
công tác riêng,
10:28
but I always know when I come home,
261
616509
2142
nhưng khi tôi trở về,
10:30
Bill'sCủa Bill going to be interestedquan tâm in what I learnedđã học,
262
618651
2139
Bill bao giờ cũng muốn biết
những điều tôi học được,
10:32
whetherliệu it's about womenđàn bà or girlscô gái
263
620790
1743
hoặc về những phụ nữ,
những cô gái tôi đã gặp
10:34
or something newMới about the vaccinevắc-xin deliverychuyển chainchuỗi,
264
622533
2686
hoặc những tin mới về
tuyến cung cấp vắc-xin,
10:37
or this personngười that is a great leaderlãnh đạo.
265
625219
2236
hoặc về một người lãnh đạo
mà chúng tôi khâm phục.
10:39
He's going to listen and be really interestedquan tâm.
266
627455
2467
Anh ấy rất
quan tâm lắng nghe.
10:42
And he knowsbiết when he comesđến home,
267
629922
1603
Anh ấy biết khi trở về nhà,
10:43
even if it's to talk about the speechphát biểu he did
268
631525
1833
tôi luôn quan tâm muốn biết
10:45
or the datadữ liệu or what he's learnedđã học,
269
633358
1742
về bài thuyết trình
anh ấy vừa đọc
10:47
I'm really interestedquan tâm,
270
635100
1242
hay những dữ liệu mới
hoặc điều anh ấy mới ngộ ra,
10:48
and I think we have a really
collaborativehợp tác relationshipmối quan hệ.
271
636342
2900
chúng tôi có mối quan hệ
hợp tác thực sự.
10:51
But we don't everymỗi minutephút togethercùng với nhau, that's for sure.
272
639242
2674
Nhưng không phải phút nào
cũng bên nhau, cái đó đã hẳn.
10:54
(LaughterTiếng cười)
273
641916
4175
(Cười)
10:58
CACA: But now you are, and we're very happyvui mừng that you are.
274
646091
2495
CA: Nhưng bây giờ chúng tôi
vui vì thấy anh chị bên nhau.
11:00
MelindaMelinda, earlysớm on, you were basicallyvề cơ bản
275
648586
3586
Melinda, trước đây
11:04
largelyphần lớn runningđang chạy the showchỉ.
276
652172
2001
chủ yếu là chị
làm công việc này.
11:06
SixSáu yearsnăm agotrước, I guessphỏng đoán,
277
654173
1212
Sáu năm về trước,
theo tôi nhớ,
11:07
BillHóa đơn cameđã đến on fullđầy time, so moveddi chuyển from MicrosoftMicrosoft
278
655385
2583
Bill thôi công việc
ở Microsoft
11:10
and becameđã trở thành fullđầy time.
279
657968
1111
và dành toàn bộ thời gian
cho công việc này.
11:11
That mustphải have been hardcứng,
280
659079
979
Hẳn việc điều chỉnh đó
11:12
adjustingđiều chỉnh to that. No?
281
660058
2036
cũng không phải dễ.
Phải không ạ?
11:14
MGMG: Yeah. I think actuallythực ra,
282
662094
3054
MG: Vâng, tôi nghĩ thực ra,
11:17
for the foundationnền tảng employeesnhân viên,
283
665148
1989
đối với các nhân viên của Quỹ,
11:19
there was way more angstangst for them
284
667137
2547
có nhiều điều
khiến họ phải điều chỉnh,
11:21
than there was for me about BillHóa đơn comingđang đến.
285
669684
1366
hơn là đối với tôi
khi Bill về đây.
11:23
I was actuallythực ra really excitedbị kích thích.
286
671050
1206
Thực tế tôi rất vui.
11:24
I mean, BillHóa đơn madethực hiện this decisionphán quyết
287
672256
1619
Ý tôi là khi
Bill có quyết định này,
11:26
even obviouslychắc chắn before it got announcedđã thông báo in 2006,
288
673875
2683
ngay trước khi
công bố vào năm 2006,
11:28
and it was really his decisionphán quyết,
289
676558
1702
đây chính là quyết định
của anh ấy,
11:30
but again, it was a beachbờ biển vacationkỳ nghỉ
290
678260
1886
tuy nhiên, sâu xa
vẫn từ kỳ nghỉ bên bờ biển
11:32
where we were walkingđi dạo on the beachbờ biển
291
680146
1304
khi chúng tôi
đi dạo cùng nhau
11:33
and he was startingbắt đầu to think of this ideaý kiến.
292
681450
2264
anh ấy bắt đầu
có ý tưởng này.
11:35
And for me, the excitementsự phấn khích of BillHóa đơn
293
683714
2612
Với tôi, thì tôi rất vui
11:38
puttingđặt his brainóc and his hearttim
294
686326
2709
vì Bill quyết định đặt
hết tâm trí của anh ấy
11:41
againstchống lại these hugekhổng lồ globaltoàn cầu problemscác vấn đề,
295
689035
2347
vào những vấn đề
hóc búa toàn cầu này,
11:43
these inequitiesbất bình đẳng, to me that was excitingthú vị.
296
691382
2328
những sự bất công này.
11:45
Yes, the foundationnền tảng employeesnhân viên had angstangst about that.
297
693710
3734
Vâng, các nhân viên của Quỹ
có sự lo lắng về điều đó.
11:49
(ApplauseVỗ tay)
298
697444
1675
(Vỗ tay)
11:51
CACA: That's coolmát mẻ.
299
699119
2116
CA: Điều đó hiểu được.
11:53
MGMG: But that wentđã đi away withinbên trong threesố ba monthstháng,
300
701235
1684
MG: Nhưng sự lo lắng đó
tan biến trong vòng ba tháng,
11:55
onceMột lần he was there.
301
702919
927
một khi Bill đã ở đó.
11:56
BGBG: IncludingBao gồm some of the employeesnhân viên.
302
703846
1665
BG: Tan biến cùng
một số nhân viên.
11:57
MGMG: That's what I said, the employeesnhân viên,
303
705511
1273
MG: Tôi đã nói,
đối với các nhân viên,
11:58
it wentđã đi away for them threesố ba
monthstháng after you were there.
304
706784
2122
sự ngại ngần tan biến
sau ba tháng anh có mặt tại đấy.
12:01
BGBG: No, I'm kiddingđùa giỡn.
MGMG: Oh, you mean, the employeesnhân viên didn't go away.
305
708906
2320
BG: Không, tôi đùa thôi.
MG: Oh, ý anh là nhân viên không ai ra đi.
12:03
BGBG: A fewvài of them did, but —
306
711226
1901
BG: Có một số ra đi, nhưng -
12:05
(LaughterTiếng cười)
307
713127
1833
(Cười)
12:07
CACA: So what do you guys arguetranh luận about?
308
714960
1943
CA: Thế anh chị tranh luận
với nhau về vấn đề gì?
12:09
SundayChủ Nhật, 11 o'clockgiờ,
309
716903
2657
Chủ nhật, lúc 11giờ,
12:11
you're away from work,
310
719560
1421
ngày nghỉ của anh chj,
12:13
what comesđến up? What's the argumenttranh luận?
311
720981
2513
điều gì đã đến,
Sự bàn luận đó ra sao?
12:15
BGBG: Because we builtđược xây dựng this thing
312
723494
1645
BG: Chúng tôi đã cùng nhau
12:17
togethercùng với nhau from the beginningbắt đầu,
313
725139
3119
xây dựng công việc này
từ lúc ban đầu,
12:20
it's this great partnershiphợp tác.
314
728258
1646
đây là sự chung tay
dày công vun đắp.
12:22
I had that with PaulPaul AllenAllen
315
729904
1854
Tôi đã có điều đó với Paul Allen
12:23
in the earlysớm daysngày of MicrosoftMicrosoft.
316
731758
1911
trong những ngày đầu
của Microsoft.
12:25
I had it with SteveSteve BallmerBallmer as MicrosoftMicrosoft got biggerlớn hơn,
317
733669
2812
Tôi có điều đó với Steve Ballmer
khi Microsoft mở rộng quy mô,
12:28
and now MelindaMelinda, and in even strongermạnh mẽ hơn,
318
736481
3004
và giờ đây với Malinda,
là một đối tác
12:31
equalcông bằng wayscách, is the partnercộng sự,
319
739485
1886
thậm chí còn mạnh hơn
và bình đẳng hơn,
12:33
so we talk a lot about
320
741371
1757
chúng tôi đã
trao đổi rất nhiều
12:35
which things should we give more to,
321
743128
2128
nên tập trung
nhiều hơn vào đâu,
12:37
which groupscác nhóm are workingđang làm việc well?
322
745256
2544
nhóm nào đang
làm việc tốt?
12:40
She's got a lot of insightcái nhìn sâu sắc.
323
747800
1253
Cô ấy hiểu được
nhiều vấn đề.
12:41
She'llCô ấy sẽ sitngồi down with the employeesnhân viên a lot.
324
749053
1647
Cô ấy tiếp xúc rất nhiều
với các nhân viên.
12:42
We'llChúng tôi sẽ take the differentkhác nhau tripschuyến đi she describedmô tả.
325
750700
2116
Chúng tôi có các chuyến đi
khác nhau như đã nói.
12:45
So there's a lot of collaborationhợp tác.
326
752816
3617
Có rất nhiều sự phối hợp.
12:48
I can't think of anything where one of us
327
756433
1976
Không có một
trường hợp nào
12:50
had a supersiêu strongmạnh opinionquan điểm
328
758409
3270
giữa chúng tôi
ý kiến người này
12:53
about one thing or anotherkhác?
329
761679
1836
lại át ý kiến người kia.
12:55
CACA: How about you, MelindaMelinda,
thoughTuy nhiên? Can you? (LaughterTiếng cười)
330
763515
2802
CA: Còn chị, Melinda,
Chị có át anh ấy không? (Cười)
12:58
You never know.
331
766317
1216
Không biết được đâu nhé.
12:59
MGMG: Well, here'sđây là the thing.
332
767533
1526
MG: Nó là thế này.
13:01
We come at things from differentkhác nhau anglesgóc,
333
769059
1739
Chúng tôi tiếp cận vấn đề
từ những góc độ khác nhau,
13:02
and I actuallythực ra think that's really good.
334
770798
1932
thực tế tôi thấy
điều ấy rất hay.
13:04
So BillHóa đơn can look at the biglớn datadữ liệu
335
772730
2008
Anh Bill có thể nhìn vào
các dữ liệu tổng quát
13:06
and say, "I want to acthành động baseddựa trên
on these globaltoàn cầu statisticssố liệu thống kê."
336
774738
3012
và nói, "Tôi muốn làm việc, căn cứ
vào thống kê toàn cầu thế này."
13:09
For me, I come at it from intuitiontrực giác.
337
777750
1866
Còn tôi, tôi đi từ trực giác.
13:11
I meetgặp with lots of people on the groundđất
338
779616
1933
Tôi tiếp xúc với
rất nhiều người địa phương
13:13
and Bill'sCủa Bill taughtđã dạy me to take that
339
781549
1980
và Bill dạy tôi cách
lấy điều thu lượm được
13:15
and readđọc up to the globaltoàn cầu datadữ liệu and see if they matchtrận đấu,
340
783529
2623
đối chiếu với dữ liệu toàn cầu
xem nó có hợp nhau không,
13:18
and I think what I've taughtđã dạy him
341
786152
1089
và điều tôi dạy anh ấy
13:19
is to take that datadữ liệu
342
787241
1428
là đem dữ liệu ấy
13:20
and meetgặp with people on the groundđất to understandhiểu không,
343
788669
1614
xuống gặp người dân
địa phương để tìm hiểu,
13:22
can you actuallythực ra delivergiao hàng that vaccinevắc-xin?
344
790283
2384
thực tế liệu có thể
tiêm loại vắc-xin đó không?
13:24
Can you get a womanđàn bà to acceptChấp nhận those poliobệnh bại liệt dropsgiọt
345
792667
3201
Liệu các bà mẹ có chấp nhận
cho con uống vắc-xin bại liệt?
13:28
in her child'scủa trẻ em mouthmiệng?
346
795868
1330
nhỏ qua miệng?
13:29
Because the deliverychuyển piececái
347
797198
1558
Vì việc đưa được
đến nơi người dùng
13:30
is everymỗi bitbit as importantquan trọng as the sciencekhoa học.
348
798756
2203
cũng quan trọng
không kém gì khoa học.
13:33
So I think it's been more a comingđang đến to over time
349
800959
2522
Do đó tôi nghĩ ở đây
có sự hỗ trợ và bổ sung
13:35
towardsvề hướng eachmỗi other'sKhác pointđiểm of viewlượt xem,
350
803481
1295
giữa ý kiến của người này
với ý kiến của người kia,
13:36
and quitekhá franklythẳng thắn, the work is better because of it.
351
804776
3270
chân thành mà nói,
công việc nhờ đó tiến triển tốt hơn.
13:40
CACA: So, in vaccinesvacxin and poliobệnh bại liệt and so forthra,
352
808046
2273
CA: Vậy là việc tiêm vắc-xin,
phòng bại liệt và v.v
13:42
you've had some amazingkinh ngạc successesthành công.
353
810319
3799
anh chị đã có những
thành công xuất sắc.
13:46
What about failurethất bại, thoughTuy nhiên?
354
814118
1232
Còn những thất bại thì sao?
13:47
Can you talk about a failurethất bại
355
815350
1691
Anh chị có thể
kể ra một thất bại
13:49
and maybe what you've learnedđã học from it?
356
817041
2096
đã cho anh chị
một bài học có ý nghĩa?
13:51
BGBG: Yeah. FortunatelyMay mắn thay, we can affordđủ khả năng a fewvài failuresthất bại,
357
819137
2568
BG: May thay, chúng tôi
có thể trả giá cho một số thất bại,
13:53
because we'vechúng tôi đã certainlychắc chắn had them.
358
821705
2137
vì chắc chắn chúng tôi
có thất bại.
13:56
We do a lot of drugthuốc uống work or vaccinevắc-xin work
359
823842
4374
Chúng tôi làm nhiều dự án
về thuốc và tiêm vắc-xin
14:00
that you know you're going to have differentkhác nhau failuresthất bại.
360
828216
3276
mà anh biết là có nhiều thất bại.
14:03
Like, we put out, one that got a lot of publicitycông khai
361
831492
2227
Có một án chúng tôi phải dừng,
dù rất có tiếng vang
14:05
was askinghỏi for a better condombao cao su.
362
833719
1301
đó là tìm loại
bao cao su tốt hơn.
14:07
Well, we got hundredshàng trăm of ideasý tưởng.
363
835020
1494
Thế đấy, có hàng trăm ý tưởng.
14:08
Maybe a fewvài of those will work out.
364
836514
3194
Trong đó có thể
chỉ một vài là khả thi.
14:11
We were very naNaïveve, certainlychắc chắn I was, about a drugthuốc uống
365
839708
3379
Chúng tôi còn khờ,
tôi rất khờ về một loại thuốc
14:15
for a diseasedịch bệnh in IndiaẤn Độ, visceralnội tạng leishmaniasisleishmaniasis,
366
843087
2616
chữa bệnh ở Ấn độ,
tên là visceral leishmaniasis,
14:17
that I thought, onceMột lần I got this drugthuốc uống,
367
845703
1651
tôi cứ nghĩ rằng một khi
tôi có được thuốc này,
14:19
we can just go wipelau out the diseasedịch bệnh.
368
847354
1356
thì chúng ta sẽ
quét sạch được bệnh tật.
14:20
Well, turnslượt out it tooklấy an injectiontiêm
369
848710
2580
Nhưng thực tế
thuốc này phải tiêm
14:23
everymỗi day for 10 daysngày.
370
851290
1636
mỗi ngày một mũi,
liên tục mười ngày.
14:25
It tooklấy threesố ba more yearsnăm to get it than we expectedkỳ vọng,
371
852926
2387
Lại phải mất thêm ba năm
so với dự kiến mới có,
14:27
and then there was no way
372
855313
1458
rốt cuộc là không có cách gì
14:28
it was going to get out there.
373
856771
2368
để đưa thuốc này sang đấy.
14:31
FortunatelyMay mắn thay, we foundtìm out
374
859139
1219
Rất may chúng tôi
phát hiện ra
14:32
that if you go killgiết chết the sandCát fliesruồi,
375
860358
3162
nếu tiêu diệt loài ruồi cát,
14:35
you probablycó lẽ can have successsự thành công there,
376
863520
2122
thì có thể ngừa
bệnh này thành công,
14:37
but we spentđã bỏ ra fivesố năm yearsnăm,
377
865642
1855
nhưng chúng tôi
đã dành 6 năm,
14:39
you could say wastedlãng phí fivesố năm yearsnăm,
378
867497
1378
có thể nói phí mất 6 năm,
14:41
and about 60 milliontriệu,
379
868875
2007
và khoảng 60 triệu,
14:43
on a pathcon đường that turnedquay out to have
380
870882
1340
chỉ để đi đến
14:44
very modestkhiêm tốn benefitlợi ích when we got there.
381
872222
4165
một kết quả
rất khiêm tốn.
14:48
CACA: You're spendingchi tiêu, like, a billiontỷ dollarsUSD a yearnăm
382
876387
3444
CA: Anh chị đã chi khoảng
một tỉ đô-la mỗi năm
14:52
in educationgiáo dục, I think, something like that.
383
879831
1935
cho giáo dục
hay những việc tương tự.
14:53
Is anything, the storycâu chuyện of what's goneKhông còn right there
384
881766
4024
Và câu chuyện diễn ra
trong lĩnh vực này
14:57
is quitekhá a long and complexphức tạp one.
385
885790
2456
thì lại dài và phức tạp.
15:00
Are there any failuresthất bại that you can talk about?
386
888246
3922
Vậy anh chị có thể
kể về một thất bại nào chăng?
15:04
MGMG: Well, I would say a hugekhổng lồ lessonbài học for us
387
892168
1790
MG: Có thể nói
có một bài học lớn
15:06
out of the earlysớm work is we thought
388
893958
1248
là lúc mới bắt đầu làm
chúng tôi nghĩ rằng
15:07
that these smallnhỏ bé schoolstrường học were the answercâu trả lời,
389
895206
2533
nên mở những
ngôi trường nhỏ,
15:09
and smallnhỏ bé schoolstrường học definitelychắc chắn help.
390
897739
1470
trường nhỏ nhất định là tốt.
15:11
They bringmang đến down the dropoutdropout ratetỷ lệ.
391
899209
1524
Ở đây tỉ lệ bỏ học thấp.
15:12
They have lessít hơn violencebạo lực and crimetội ác in those schoolstrường học.
392
900733
2600
Ở đây ít bạo lực và tội phạm.
15:15
But the thing that we learnedđã học from that work,
393
903333
2146
Nhưng điều tôi học
được về sau,
15:17
and what turnedquay out to be the fundamentalcăn bản keyChìa khóa,
394
905479
2534
điều trở thành
chìa khóa thành công,
15:20
is a great teachergiáo viên in fronttrước mặt of the classroomlớp học.
395
908013
2064
đó là phải có
người thầy giỏi đứng lớp.
15:22
If you don't have an effectivecó hiệu lực teachergiáo viên
396
910077
1607
Nếu anh không có
một giáo viên có hiệu quả
15:23
in the fronttrước mặt of the classroomlớp học,
397
911684
1066
đứng trước lớp,
15:24
I don't carequan tâm how biglớn or smallnhỏ bé the buildingTòa nhà is,
398
912750
2156
thì dù trường to
hay là trường nhỏ,
15:27
you're not going to changethay đổi the trajectoryquỹ đạo
399
914906
1654
anh chẳng bao giờ
thay đổi được quỹ đạo
15:28
of whetherliệu that studentsinh viên will be readysẳn sàng for collegetrường đại học.
400
916560
1953
để chuẩn bị cho học sinh
sẵn sàng vào đại học.
15:30
(ApplauseVỗ tay)
401
918513
4595
(Vỗ tay)
15:35
CACA: So MelindaMelinda, this is you and
402
923108
2310
CA: Chị Melinda,
đây là chị và
15:37
your eldestchị cả daughterCon gái, JennJenn.
403
925418
3554
con gái đầu của chị, Jenn.
15:41
And just takenLấy about threesố ba weekstuần agotrước, I think,
404
928972
1899
Hình như ảnh này mới chụp
cách đây ba tuần,
15:43
threesố ba or fourbốn weekstuần agotrước. Where was this?
405
930871
1584
ba hay bốn tuần trước.
Đây là đâu vậy?
15:44
MGMG: So we wentđã đi to TanzaniaTanzania.
406
932455
1756
MG: Chúng tôi ở Tanzania.
15:46
Jenn'sJenn của been to TanzaniaTanzania.
407
934211
842
Jenn đã từng đến Tanzania
15:47
All our kidstrẻ em have been to AfricaAfrica quitekhá a bitbit, actuallythực ra.
408
935053
2703
Các con chúng tôi đến châu Phi
khá nhiều lần.
15:49
And we did something very differentkhác nhau,
409
937756
2215
Chúng tôi làm một điều
cũng hơi khác,
15:52
which is, we decidedquyết định to go spendtiêu
410
939971
1827
đó là quyết định
15:53
two nightsđêm and threesố ba daysngày with a familygia đình.
411
941798
2419
ở cùng với một gia đình
trong hai đêm và ba ngày.
15:56
AnnaAnna and SanareSanare are the parentscha mẹ.
412
944217
3101
Anna và Sanare là
bố mẹ của gia đình này.
15:59
They invitedđược mời us to come and stayở lại in theirhọ bomaBoma.
413
947318
3034
Họ mời chúng tôi đến
và nghỉ lại nhà họ.
16:02
ActuallyTrên thực tế, the goats had been there, I think,
414
950352
1499
Họ nuôi cả dê ở trong nhà,
16:04
livingsống in that particularcụ thể little huttúp lều
415
951851
1399
dê cùng sống trong túp lều nhỏ
16:05
on theirhọ little compoundhợp chất before we got there.
416
953250
2671
trước khi chúng tôi đến thăm.
16:08
And we stayedở lại with theirhọ familygia đình,
417
955921
1498
Và chúng tôi đã
ở lại với gia đình họ
16:09
and we really, really learnedđã học
418
957419
1934
và thực sự, thực tế biết được
16:11
what life is like in ruralnông thôn TanzaniaTanzania.
419
959353
1853
cuộc sống là như thế nào
ở vùng nông thôn Tanzania.
16:13
And the differenceSự khác biệt betweengiữa just going
420
961206
1614
Điều đó khác hoàn toàn với
16:15
and visitingthăm viếng for halfmột nửa a day
421
962820
1719
cuộc viếng thăm nửa ngày
16:16
or threesố ba quarterskhu phố of a day
422
964539
1462
hoặc ba phần tư ngày
16:18
versusđấu với stayingở lại overnightqua đêm was profoundthâm thúy,
423
966001
2398
thật khác xa so với
ở lại qua đêm,
16:20
and so let me just give you one explanationgiải trình of that.
424
968399
3491
để tôi giải thích thêm
một chút.
16:24
They had sixsáu childrenbọn trẻ, and as I talkednói chuyện to AnnaAnna
425
971890
2129
Họ có sáu con, tôi trò chuyện
với Anna trong bếp
16:26
in the kitchenphòng bếp, we cookednấu chín for about fivesố năm hoursgiờ
426
974019
1775
vừa trò chuyện
vừa nấu ăn trong năm giờ
16:27
in the cookingnấu nướng huttúp lều that day,
427
975794
1643
trong căn bếp nhỏ hôm đó,
16:29
and as I talkednói chuyện to her, she had absolutelychắc chắn rồi plannedkế hoạch
428
977437
1811
trong khi trò chuyện,
chị cho tôi biết
16:31
and spacedkhoảng cách with her husbandngười chồng
429
979248
1470
đã thỏa thuận với chồng
về kế hoạch hóa gia đình
16:32
the birthsSinh of theirhọ childrenbọn trẻ.
430
980718
1437
để có thể đẻ thưa.
16:34
It was a very lovingthương relationshipmối quan hệ.
431
982155
1655
Vợ chồng họ rất yêu nhau.
16:36
This was a MaasaiMaasai warriorchiến binh and his wifengười vợ,
432
983810
2303
Đây là chiến binh Maasai và vợ,
16:38
but they had decidedquyết định to get marriedcưới nhau,
433
986113
1909
họ đã quyết định lấy nhau,
16:40
they clearlythông suốt had respectsự tôn trọng and love in the relationshipmối quan hệ.
434
988022
3335
họ có lòng kính trọng
và tình yêy trong quan hệ.
16:43
TheirCủa họ childrenbọn trẻ, theirhọ sixsáu childrenbọn trẻ,
435
991357
1611
Họ có sáu người con,
16:45
the two in the middleở giữa were twinsAnh em sinh đôi, 13,
436
992968
2519
hai cháu ở giữa sinh đôi, 13 tuổi,
16:47
a boycon trai, and a girlcon gái namedđặt tên GraceÂn huệ.
437
995487
2253
một trai một gái, tên là Grace.
16:49
And when we'dThứ Tư go out to chopChop woodgỗ
438
997740
1573
Chúng tôi ra ngoài lấy củi
16:51
and do all the things that GraceÂn huệ
and her mothermẹ would do,
439
999313
2435
và làm các việc thường ngày
Grace và mẹ vẫn làm
16:53
GraceÂn huệ was not a childđứa trẻ, she was an adolescentvị thành niên,
440
1001748
2592
Grace không còn là một đứa trẻ
cô đã là một thanh niên
16:56
but she wasn'tkhông phải là an adultngười lớn.
441
1004340
1477
nhưng cô vẫn chưa là người lớn.
16:58
She was very, very shynhát.
442
1005817
1751
Cô bé rất, rất là e thẹn.
16:59
So she keptgiữ wantingmong muốn to talk to me and JennJenn.
443
1007568
1761
Cô rất muốn nói chuyện
với tôi và Jenn.
17:01
We keptgiữ tryingcố gắng to engagethuê her, but she was shynhát.
444
1009329
2835
Chúng tôi tìm cách bắt chuyện
với cô, nhưng cô rất hay thẹn.
17:04
And at night, thoughTuy nhiên,
445
1012164
1606
Rồi đêm đến,
17:05
when all the lightsđèn wentđã đi out in ruralnông thôn TanzaniaTanzania,
446
1013770
2807
khi mọi ngọn đèn đều tắt
trong vùng nông thôn Tanzania,
17:08
and there was no moonmặt trăng that night,
447
1016577
1504
đêm ấy trời không có trăng,
17:10
the first night, and no starssao,
448
1018081
1722
đêm đầu tháng,
trời không có sao,
17:12
and JennJenn cameđã đến out of our huttúp lều
449
1019803
1826
Jenn đi ra ngoài túp lều
17:13
with her REIREI little headlampheadlamp on,
450
1021629
2817
mang theo chiếc đèn pha REI
bật đeo trên trán,
17:16
GraceÂn huệ wentđã đi immediatelyngay,
451
1024446
2138
Grace lập tức đi theo,
17:18
and got the translatorngười phiên dịch,
452
1026584
1356
và gọi người phiên dịch,
17:20
cameđã đến straightthẳng up to my JennJenn and said,
453
1027940
2090
em đến bên Jenn và nói,
17:22
"When you go home,
454
1030030
1233
"Khi cậu về nhà,
17:23
can I have your headlampheadlamp
455
1031263
1175
cậu có thể cho tớ chiếc đèn
17:24
so I can studyhọc at night?"
456
1032438
1730
để tớ học vào ban đêm
có được không?"
17:26
CACA: Oh, wowwow.
457
1034168
1082
CA: Oh, wow.
17:27
MGMG: And her dadcha had told me
458
1035250
1484
MG: Và bố cháu bảo với tôi
17:28
how afraidsợ he was that unlikekhông giống the sonCon trai,
459
1036734
2087
anh ấy rất là lo lắng
cho con gái
17:31
who had passedthông qua his secondarythứ hai examskỳ thi,
460
1038821
1662
khác với đứa con trai
đã thi đỗ cấp hai,
17:32
because of her choresviệc vặt,
461
1040483
1530
con gái anh
bận nhiều việc nhà,
17:34
she'dcô ấy not donelàm xong so well
462
1042013
1438
nên học không được tốt
17:35
and wasn'tkhông phải là in the governmentchính quyền schooltrường học yetchưa.
463
1043451
1804
và vẫn chưa được nhận
vào trường công lập.
17:37
He said, "I don't know how I'm
going to paytrả for her educationgiáo dục.
464
1045255
2535
Anh bảo: "Tôi không biết
sẽ trả tiền học cho con gái thế nào.
17:39
I can't paytrả for privateriêng tư schooltrường học,
465
1047790
1826
Tôi không thể trả học phí
cho trường tư,
17:41
and she mayTháng Năm endkết thúc up on this farmnông trại like my wifengười vợ."
466
1049616
2579
cháu có thể chôn đời mình
ở nông trại này như vợ tôi."
17:44
So they know the differenceSự khác biệt
467
1052195
1129
Họ thấy sự khác biệt
17:45
that an educationgiáo dục can make
468
1053324
1025
mà giáo dục có thể mang lại
17:46
in a hugekhổng lồ, profoundthâm thúy way.
469
1054349
2997
một cách lớn lao và sâu sắc.
17:49
CACA: I mean, this is anotherkhác picpic
470
1057346
1421
CA: Đây là một bức ảnh khác
17:50
of your other two kidstrẻ em, RoryRory and PhoebePhoebe,
471
1058767
3406
của hai đữa con khác của anh chị
Rory và Phoebe,
17:54
alongdọc theo with PaulPaul FarmerNông dân.
472
1062173
4138
bên cạnh Paul Farmer.
17:58
BringingMang up threesố ba childrenbọn trẻ
473
1066311
1614
Nuôi dạy ba đứa con
18:00
when you're the world'scủa thế giới richestgiàu nhất familygia đình
474
1067925
3002
lại là gia đình giàu có
nhất trên thế giới
18:03
seemsdường như like a socialxã hội experimentthí nghiệm
475
1070927
2296
đó có vẻ là một
thực nghiệm về mặt xã hội
18:05
withoutkhông có much priortrước artnghệ thuật.
476
1073223
3572
hiếm có tiền lệ.
18:08
How have you managedquản lý it?
477
1076795
1535
Vậy anh chị
xoay xở như thế nào?
18:10
What's been your approachtiếp cận?
478
1078330
2215
Đâu là cách
tiếp cận của anh chị?
18:12
BGBG: Well, I'd say overalltổng thể
479
1080545
2633
BG: Vâng, có thể nói
nhìn chung
18:15
the kidstrẻ em get a great educationgiáo dục,
480
1083178
1762
các con tôi được hưởng
một nền giáo dục rất tốt,
18:17
but you've got to make sure
481
1084940
898
có điều phải làm cho các cháu
18:18
they have a sensegiác quan of theirhọ ownsở hữu abilitycó khả năng
482
1085838
1702
nhận thức được
về năng lực của mình
18:19
and what they're going to go and do,
483
1087540
1989
các cháu sẽ
đi đâu và làm việc gì,
18:21
and our philosophytriết học has been
484
1089529
2373
và triết lý của chúng tôi
18:24
to be very cleartrong sáng with them --
485
1091902
1222
được làm rất rõ cho các con --
18:25
mostphần lớn of the money'stiền của going to the foundationnền tảng --
486
1093124
1545
đó là hầu hết số tiền
sẽ đưa vào Quỹ --
18:26
and help them find something they're excitedbị kích thích about.
487
1094669
4341
và chúng tôi giúp các con
tìm điều khiến chúng say mê.
18:31
We want to striketấn công a balancecân đối where they have
488
1099010
1395
Chúng tôi muốn
tạo cho con sự cân bằng
18:32
the freedomsự tự do to do anything
489
1100405
1793
giữa sự tự do làm điều mình thích
18:34
but not a lot of moneytiền bạc showeredshowered on them
490
1102198
3340
và không có quá nhiều tiền
18:37
so they could go out and do nothing.
491
1105538
3129
để nhởn nhơ vô tích sự.
18:40
And so farxa, they're fairlycông bằng diligentsiêng năng,
492
1108667
2978
Đến giờ, các con tôi
đều khá siêng năng,
18:43
excitedbị kích thích to pickchọn theirhọ ownsở hữu directionphương hướng.
493
1111645
3208
thích thú chọn lấy
hướng đi cho riêng mình.
18:47
CACA: You've obviouslychắc chắn guardedbảo vệ theirhọ
privacysự riêng tư carefullycẩn thận for obvioushiển nhiên reasonslý do.
494
1114853
5568
CA: Anh chị giữ dìn cẩn thận
sự riêng tư chính đáng của các con.
18:52
I'm curiousHiếu kỳ why you've givenđược me permissionsự cho phép
495
1120421
2194
Tôi tò mò tại sao
anh chị cho phép tôi
18:54
to showchỉ this picturehình ảnh now here at TEDTED.
496
1122615
1625
chiếu bức hình này tại TED.
18:56
MGMG: Well, it's interestinghấp dẫn.
497
1124240
1137
BG: Vâng, đó một điều hay.
18:57
As they get olderlớn hơn, they so know
498
1125377
1841
Khi các con tôi lớn dần lên,
chúng đều biết
18:59
that our familygia đình beliefniềm tin is about responsibilitytrách nhiệm,
499
1127218
3009
rằng trách nhiệm là niềm tin
của gia đình chúng tôi,
19:02
that we are in an unbelievableKhông thể tin được situationtình hình
500
1130227
2115
rằng chỉ được sống ở Mỹ thôi
19:04
just to livetrực tiếp in the UnitedVương StatesTiểu bang
501
1132342
1618
chúng tôi đã hưởng
một diễm phúc không thể tin được
19:06
and have a great educationgiáo dục,
502
1133960
1691
và một nền giáo dục tuyệt vời,
19:07
and we have a responsibilitytrách nhiệm
to give back to the worldthế giới.
503
1135651
2048
và chúng tôi có trách nhiệm
trả ơn cho thế giới.
19:09
And so as they get olderlớn hơn
504
1137699
1053
Bởi vậy khi các con tôi lớn lên
19:10
and we are teachinggiảng bài them --
505
1138752
1020
và chúng tôi dạy dỗ chúng --
19:11
they have been to so manynhiều
countriesquốc gia around the worldthế giới
506
1139772
2360
chúng đã tới rất nhiều
nước trên thế giới --
19:14
they're sayingnói,
507
1142132
1132
các con tôi nói rằng,
19:15
we do want people to know that we believe
508
1143264
1752
chúng con muốn mọi người
biết rằng chúng con tin
19:17
in what you're doing, MomCười to and DadCha,
509
1145016
1501
vào những điều
bố và mẹ đang làm,
19:18
and it is okay to showchỉ us more.
510
1146517
1961
chúng con muốn
tiếp tục thấy điều đó.
19:20
So we have theirhọ permissionsự cho phép to showchỉ this picturehình ảnh,
511
1148478
2652
Thế nên chúng tôi được
con cho phép khoe bức hình này,
19:23
and I think PaulPaul FarmerNông dân is probablycó lẽ going to put it
512
1151130
1715
và Paul Farmer có thể sẽ
đưa hình này
19:25
eventuallycuối cùng in some of his work.
513
1152845
2455
vào một số công trình
của anh ấy.
19:27
But they really carequan tâm deeplysâu sắc
514
1155300
1602
Các con tôi cũng
quan tâm sâu sắc
19:29
about the missionsứ mệnh of the foundationnền tảng, too.
515
1156902
2425
đến sứ mệnh của Quỹ.
19:31
CACA: You've easilydễ dàng got enoughđủ moneytiền bạc
516
1159327
1922
CA: Anh chị dễ dàng
có đủ tiền
19:33
despitemặc dù your vastrộng lớn contributionsđóng góp to the foundationnền tảng
517
1161249
2591
dù có đóng góp
to lớn cho Quỹ
19:36
to make them all billionairestỷ phú.
518
1163840
1634
để làm cho các con
thành tỷ phú
19:37
Is that your plankế hoạch for them?
519
1165474
1517
Anh chị có kế hoạch
như thế không?
19:39
BGBG: NopeNope. No. They won'tsẽ không have anything like that.
520
1166991
2336
BG: Không. Không. Không có
chuyện đó cho các con tôi.
19:41
They need to have a sensegiác quan
521
1169327
1935
Chúng cần có nhận biết
19:43
that theirhọ ownsở hữu work is meaningfulcó ý nghĩa and importantquan trọng.
522
1171262
6536
rằng công việc của chúng
là có ý nghĩa và quan trọng.
19:49
We readđọc an articlebài báo long, actuallythực ra,
before we got marriedcưới nhau,
523
1177798
3472
Trước khi lấy nhau,
chúng tôi có đọc một bài báo,
19:53
where WarrenWarren BuffettBuffett talkednói chuyện about that,
524
1181270
2645
trong đó Warren Buffett
có nói về điều đó,
19:56
and we're quitekhá convincedthuyết phục that it wasn'tkhông phải là a favorủng hộ
525
1183915
2249
và chúng tôi hoàn toàn tin
rằng đấy không là một điều hay
19:58
eitherhoặc to societyxã hội or to the kidstrẻ em.
526
1186164
3254
cả cho xã hội
và cho lũ trẻ.
20:01
CACA: Well, speakingnói of WarrenWarren BuffettBuffett,
527
1189418
2068
CA: Về Warren Buffett ,
20:03
something really amazingkinh ngạc happenedđã xảy ra in 2006,
528
1191486
2664
có những điều kỳ diệu
đã xảy ra năm 2006,
20:06
when somehowbằng cách nào đó your only realthực rivalđối thủ
529
1194150
2960
khi một đối thủ thực sự
và duy nhất của anh chị
20:09
for richestgiàu nhất personngười in AmericaAmerica
530
1197110
1552
xét về góc độ là người
giàu nhất nước Mỹ
20:10
suddenlyđột ngột turnedquay around and agreedđã đồng ý to give
531
1198662
1370
đột nhiên quay lại đồng ý
20:12
80 percentphần trăm of his fortunevận may
532
1200032
2593
hiến 80% tài sản của ông
20:14
to your foundationnền tảng.
533
1202625
1717
cho Quỹ của anh chị.
20:16
How on EarthTrái đất did that happenxảy ra?
534
1204342
1736
Làm thế nào
lại có chuyện đó?
20:18
I guessphỏng đoán there's a long versionphiên bản
and a shortngắn versionphiên bản of that.
535
1206078
1978
Có một câu chuyện dài
và một câu chuyện ngắn.
20:20
We'veChúng tôi đã got time for the shortngắn versionphiên bản.
536
1208056
1382
Ta có đủ thời gian
cho câu chuyện ngắn.
20:21
BGBG: All right. Well, WarrenWarren was a closegần friendngười bạn,
537
1209438
3755
BG: Được thôi. Warren là
một người bạn thân,
20:25
and he was going to have his wifengười vợ SuzieSuzie
538
1213193
4657
vợ ông ấy bà Suzie
20:30
give it all away.
539
1217850
1555
bà sắp sửa cho đi
tất cả tài sản.
20:31
TragicallyTragically, she passedthông qua away before he did,
540
1219405
3441
Bi kịch thay,
bà lại chết trước ông,
20:35
and he's biglớn on delegationđoàn đại biểu, and
541
1222846
3598
và thế là ông ấy
có tiếng nói quyết định, và
20:38
— (LaughterTiếng cười) —
542
1226444
2158
-- (Cười) --
20:40
he said —
543
1228602
1411
ông ấy tuyên bố --
20:42
CACA: TweetTweet that.
544
1230013
855
CA: Rằng...
20:43
BGBG: If he's got somebodycó ai
who is doing something well,
545
1230868
3161
BG: Nếu ông ấy biết một ai đó
đang làm tốt công việc này,
20:46
and is willingsẵn lòng to do it at no chargesạc điện,
546
1234029
4457
và sẵn lòng làm miễn phí,
20:50
maybe that's okay. But we were stunnedchoáng váng.
547
1238486
2378
thì có thể ông sẽ vui lòng.
Nhưng chúng tôi rất sửng sốt.
20:53
MGMG: TotallyHoàn toàn stunnedchoáng váng.
BGBG: We had never expectedkỳ vọng it,
548
1240864
2096
MG: Hoàn toàn sửng sốt.
BG: Không hề trông đợi điều đó,
20:55
and it has been unbelievableKhông thể tin được.
549
1242960
1565
và đấy là điều
không thể tin được.
20:56
It's allowedđược cho phép us to increasetăng our ambitiontham vọng
550
1244525
3140
Nó cho phép chúng tôi
có tham vọng làm được nhiều hơn
20:59
in what the foundationnền tảng can do quitekhá dramaticallyđột ngột.
551
1247665
3617
trong hoạt động
năng động của Quỹ.
21:03
HalfMột nửa the resourcestài nguyên we have
552
1251282
1504
Một nửa nguồn lực
chúng tôi có
21:04
come from Warren'sWarren's mind-blowingtâm trí thổi generositylòng nhân ái.
553
1252786
2884
đến từ sự hào hiệp
phi thường của Warren.
21:07
CACA: And I think you've pledgedcam kết that
554
1255670
884
CA: Tôi biết là anh đã cam kết
21:08
by the time you're donelàm xong,
555
1256554
1790
rằng đến cuối đời,
21:10
more than, or 95 percentphần trăm of your wealthsự giàu có,
556
1258344
1878
hơn 95% tài sản của anh chị,
21:12
will be givenđược to the foundationnền tảng.
557
1260222
1895
sẽ được trao cho Quỹ.
21:14
BGBG: Yes.
558
1262117
1154
BG: Vâng.
21:15
CACA: And sincekể từ this relationshipmối quan hệ, it's amazingkinh ngạc
559
1263271
3749
CA: Bắt đầu từ lúc anh chị
đến với nhau, thật là kỳ diệu -
21:19
(ApplauseVỗ tay)
560
1267020
3366
(Vỗ tay)
21:22
And recentlygần đây, you and WarrenWarren
561
1270386
2637
Vừa qua, anh và Warren
21:25
have been going around tryingcố gắng to persuadetruy vấn
562
1273023
1880
đã có những cuộc
tiếp xúc và thuyết phục
21:27
other billionairestỷ phú and successfulthành công people
563
1274903
1976
những nhà tỷ phú và
doanh nhân thành đạt
21:29
to pledgecam kết to give, what,
564
1276879
1523
cam kết sẽ hiến tặng,
21:30
more than halfmột nửa of theirhọ assetstài sản for philanthropylàm từ thiện.
565
1278402
5758
hơn nửa tài sản của họ
cho hoạt động từ thiện.
21:36
How is that going?
566
1284160
2415
Tình hình việcđó ra sao?
21:38
BGBG: Well, we'vechúng tôi đã got about 120 people
567
1286575
3172
BG: Hiện có 120 người
21:41
who have now takenLấy this givingtặng pledgecam kết.
568
1289747
2438
có sự cam kết hiến tặng này.
21:44
The thing that's great is that we get togethercùng với nhau
569
1292185
2606
Cái hay là
chúng tôi gặp nhau
21:46
yearlyhàng năm and talk about, okay,
570
1294791
2109
hàng năm để bàn bạc,
21:49
do you hirethuê mướn staffcán bộ, what do you give to them?
571
1296900
1965
các anh thuê nhân viên,
vậy việc cho họ thế nào?
21:51
We're not tryingcố gắng to homogenizecùng it.
572
1298865
1227
Chúng tôi không cố
làm mọi việc giống nhau.
21:52
I mean, the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of philanthropylàm từ thiện
573
1300092
1048
Tôi muốn nói nét đẹp
của hoạt động từ thiện
21:53
is this mind-blowingtâm trí thổi diversitysự đa dạng.
574
1301140
2007
là ở trong sự đa dạng này.
21:55
People give to some things.
575
1303147
1163
Người ta hiến tặng
cho một sự nghiệp nào đó.
21:56
We look and go, "WowWow."
576
1304310
2679
Chúng ta nhìn và cảm kích,
"Wow."
21:59
But that's great.
577
1306989
1108
Cái đó thật đáng quý.
22:00
That's the rolevai trò of philanthropylàm từ thiện
578
1308097
1129
Vai trò của việc từ thiện
22:01
is to pickchọn differentkhác nhau approachescách tiếp cận,
579
1309226
2487
là có nhiều cách
tiếp cận khác nhau,
22:03
includingkể cả even in one spacekhông gian, like educationgiáo dục.
580
1311713
1992
gồm cả lĩnh vực như giáo dục.
22:05
We need more experimentationthử nghiệm.
581
1313705
2371
Chúng ta cần có
nhiều thực nghiệm hơn nữa.
22:08
But it's been wonderfulTuyệt vời, meetinggặp gỡ those people,
582
1316076
2904
Nhưng thật tuyệt vời
được gặp những nhà hảo tâm,
22:11
sharingchia sẻ theirhọ journeyhành trình to philanthropylàm từ thiện,
583
1318980
2232
chia sẻ những quan tâm
trên cùng một hành trình,
22:13
how they involveliên quan theirhọ kidstrẻ em,
584
1321212
1104
về cách họ để cho con cái
cùng tham gia công việc ra sao,
22:14
where they're doing it differentlykhác,
585
1322316
1834
khi mỗi người làm
mỗi việc khác nhau,
22:16
and it's been way more successfulthành công than we expectedkỳ vọng.
586
1324150
2706
đó là cách đưa đến thành công
hơn trông đợi.
22:19
Now it looksnhìn like it'llnó sẽ just keep growingphát triển in sizekích thước
587
1326856
2695
Công việc xem ra tiếp tục
tiến triển về quy mô
22:21
in the yearsnăm aheadphía trước.
588
1329551
2563
trong những năm kế tiếp.
22:24
MGMG: And havingđang có people see that other people
589
1332114
3512
MG: Nhìn thấy người khác
22:27
are makingchế tạo changethay đổi with philanthropylàm từ thiện,
590
1335626
1704
đang tạo ra biến đổi
qua công việc từ thiện,
22:29
I mean, these are people who have
591
1337330
2336
tôi muốn nói đến những người
22:31
createdtạo theirhọ ownsở hữu businessescác doanh nghiệp,
592
1339666
1045
coi đây là việc
của chính mình
22:32
put theirhọ ownsở hữu ingenuityngây thơ behindphía sau incredibleđáng kinh ngạc ideasý tưởng.
593
1340711
2648
họ mang tài nghệ khéo léo
theo sau những ý tưởng tốt đẹp.
22:35
If they put theirhọ ideasý tưởng and theirhọ brainóc
594
1343359
2226
Nếu họ dành hết tâm trí mình
22:37
behindphía sau philanthropylàm từ thiện, they can changethay đổi the worldthế giới.
595
1345585
2533
cho công việc từ thiện,
họ có thể thay đổi thế giới.
22:40
And they startkhởi đầu to see othersKhác doing it, and sayingnói,
596
1348118
2291
Nhìn thấy người khác
làm việc thiện, họ tự bảo,
22:42
"WowWow, I want to do that with my ownsở hữu moneytiền bạc."
597
1350409
2040
"Wow, tôi cũng muốn làm
việc đó bằng tiền của mình."
22:44
To me, that's the piececái that's incredibleđáng kinh ngạc.
598
1352449
2044
Tôi thấy sự kỳ diệu
nằm ở trong cái đó.
22:46
CACA: It seemsdường như to me, it's actuallythực ra really hardcứng
599
1354493
2918
CA: Tôi thấy
quả thực là rất khó
22:49
for some people to figurenhân vật out
600
1357411
1246
để người ta có thể hình dung
22:50
even how to remotelyđiều khiển từ xa spendtiêu that much moneytiền bạc
601
1358657
2683
làm thế nào có thể
chi một khoản tiền lớn
22:53
on something elsekhác.
602
1361340
2173
cho một việc nào đó,
ở một nơi xa xôi.
22:55
There are probablycó lẽ some billionairestỷ phú in the roomphòng
603
1363513
2093
Có thể có một số
nhà tỷ phú hiện đang ngồi đây
22:57
and certainlychắc chắn some successfulthành công people.
604
1365606
2109
và chắc chắn ở đây
có những người thành đạt.
22:59
I'm curiousHiếu kỳ, can you make the pitchsân cỏ?
605
1367715
2060
Tôi tò mò muốn biết,
anh chị có toại nguyện không?
23:01
What's the pitchsân cỏ?
606
1369775
1234
Đâu là sự toại nguyện?
23:03
BGBG: Well, it's the mostphần lớn fulfillinghoàn thành thing
607
1371009
1381
BG: Đấy là điều
thỏa lòng nhất
23:04
we'vechúng tôi đã ever donelàm xong,
608
1372390
1482
mà chúng tôi có được,
23:06
and you can't take it with you,
609
1373872
2970
và anh không thể
thỏa mãn và dừng lại đó,
23:09
and if it's not good for your kidstrẻ em,
610
1376842
3182
nếu có gì đó chưa tốt
cho con cái của anh,
23:12
let's get togethercùng với nhau and brainstormđộng não
611
1380024
1289
chúng ta hãy ngồi lại
và bàn cho ra
23:13
about what we can be donelàm xong.
612
1381313
2687
xem cần phải làm gì.
23:16
The worldthế giới is a farxa better placeđịa điểm
613
1384000
2190
Thế giới đã tử tế hơn nhiều
23:18
because of the philanthropiststùng of the pastquá khứ,
614
1386190
2638
nhờ các nhà hảo tâm
trong quá khứ,
23:21
and the U.S. traditiontruyền thống here, which is the strongestmạnh nhất,
615
1388828
3033
với truyền thống tốt đẹp,
nước Mỹ rất mạnh về từ thiện,
23:24
is the envyghen tỵ of the worldthế giới.
616
1391861
1351
khiến cả thế giới phải ghen tị.
23:25
And partphần of the reasonlý do I'm so optimisticlạc quan
617
1393212
1918
Một điều làm tôi
rất lạc quan
23:27
is because I do think philanthropylàm từ thiện
618
1395130
1944
là tôi tin rằng
hoạt động từ thiện
23:29
is going to growlớn lên
619
1397074
1614
đang ngày càng gia tăng
23:30
and take some of these things
620
1398688
1119
và nó đang nhận lấy
những công việc
23:32
government'scủa chính phủ not just good at
workingđang làm việc on and discoveringkhám phá
621
1399807
2899
mà chính phủ làm chưa tốt
hay làm chưa xuể
23:34
and shinetỏa sáng some lightánh sáng in the right directionphương hướng.
622
1402706
3470
và chỉ ra cách đi
và phương hướng đúng.
23:38
CACA: The world'scủa thế giới got this terriblekhủng khiếp inequalitybất bình đẳng,
623
1406176
2942
CA: Thế giới ở trong tình trạng
bất bình đẳng khủng khiếp,
23:41
growingphát triển inequalitybất bình đẳng problemvấn đề
624
1409118
1161
vấn đề bất bình đẳng
ngày càng tăng
23:42
that seemsdường như structuralcấu trúc.
625
1410279
1461
nó có vẻ như
thuộc về cấu trúc.
23:43
It does seemhình như to me that if more of your peersđồng nghiệp
626
1411740
2866
Tôi tin rằng nếu càng nhiều
đồng nghiệp của anh chị ở đây
23:46
tooklấy the approachtiếp cận that you two have madethực hiện,
627
1414606
2376
làm công việc
mà anh chị đã làm
23:49
it would make a dentDent
628
1416982
1592
thì điều đó
sẽ có tác dụng
23:50
bothcả hai in that problemvấn đề and certainlychắc chắn
629
1418574
1266
không chỉ khắc phục tình trạng
23:52
in the perceptionnhận thức of that problemvấn đề.
630
1419840
1600
mà còn thay đổi nhận thức.
23:53
Is that a fairhội chợ commentbình luận?
631
1421440
1404
Liệu tôi nghĩ thế
có đúng không?
23:55
BGBG: Oh yeah. If you take from the mostphần lớn wealthygiàu có
632
1422844
1658
BG: Vâng đúng. Nếu ta
nhận từ người giàu nhất
23:56
and give to the leastít nhất wealthygiàu có, it's good.
633
1424502
3332
đem cho người nghèo nhất,
thì đó là tốt lành.
24:00
It triescố gắng to balancecân đối out, and that's just.
634
1427834
2132
Việc đó làm cân bằng,
cho nên là hợp lẽ.
24:02
MGMG: But you changethay đổi systemshệ thống.
635
1429966
1756
MG: Nhưng anh thay đổi chế độ.
24:03
In the U.S., we're tryingcố gắng to
changethay đổi the educationgiáo dục systemhệ thống
636
1431722
2613
Ở Mỹ, chúng ta đang cố
thay đổi hệ thống giáo dục
24:06
so it's just for everybodymọi người
637
1434335
2068
để nó thành cơ hội
cho tất cả mọi người
24:08
and it workscông trinh for all studentssinh viên.
638
1436403
1557
và nó có hiệu quả
cho tất cả sinh viên.
24:10
That, to me, really changesthay đổi
639
1437960
1890
Tôi nghĩ điều đó sẽ
thực sự biến đổi
24:12
the inequalitybất bình đẳng balancecân đối.
640
1439850
1157
tình trạng bất bình đẳng.
24:13
BGBG: That's the mostphần lớn importantquan trọng.
641
1441007
1582
BG: Đó là điều quan trọng nhất.
24:14
(ApplauseVỗ tay)
642
1442589
3548
(Vỗ tay)
24:18
CACA: Well, I really think that mostphần lớn people here
643
1446137
3415
CA: Vâng, tôi tin rằng
hầu hết mọi người ở đây
24:21
and manynhiều millionshàng triệu around the worldthế giới
644
1449552
1745
và hàng triệu người
trên thế giới
24:23
are just in awekinh hoàng of the trajectoryquỹ đạo
645
1451297
2549
đều ngưỡng mộ
những quyết định
24:26
your livescuộc sống have takenLấy
646
1453846
1308
mà anh chị đã chọn trong đời
24:27
and the spectacularđẹp mắt degreetrình độ to which
647
1455154
3731
và mức độ ảnh hưởng lớn lao
24:31
you have shapedcó hình the futureTương lai.
648
1458885
2115
mà anh chị mang đến
cho tương lai.
24:33
Thank you so much for comingđang đến to TEDTED
649
1461000
1340
Cám ơn anh chị rất nhiều
vì đã đến với TED
24:34
and for sharingchia sẻ with us and for all you do.
650
1462340
1461
và chia sẻ với chúng tôi
công việc anh chị đã làm.
24:36
BGBG: Thank you.
MGMG: Thank you.
651
1463801
1936
BG: Cám ơn.
MG: Cám ơn.
24:37
(ApplauseVỗ tay)
652
1465737
2787
(Vỗ tay)
24:46
BGBG: Thank you.
MGMG: Thank you very much.
653
1474515
4395
BG: Cảm ơn.
MG: Cảm ơn rất nhiều.
24:51
BGBG: All right, good jobviệc làm. (ApplauseVỗ tay)
654
1478910
4171
BG: Thế em ạ, em làm rất tốt. (Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by An Nguyen Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Melinda Gates - Philanthropist
Melinda French Gates is co-chair of the Bill & Melinda Gates Foundation, where she puts into practice the idea that every life has equal value.

Why you should listen

The Bill & Melinda Gates Foundation works to help all people lead healthy, productive lives. As co-chair, Melinda French Gates helps shape and approve strategies, review results, advocate for foundation issues and set the overall direction. In developing countries, the foundation focuses on improving people's health with vaccines and other life-saving tools and giving them a chance to lift themselves out of hunger and extreme poverty. In the United States, it seeks to dramatically improve education so that all young people have the opportunity to reach their full potential. Based in Seattle, Washington, the foundation is led by CEO Jeff Raikes and co-chair William H. Gates Sr., under the direction of Bill Gates, Melinda Gates and Warren Buffett.

In recent years, Melinda French Gates has become a vocal advocate for access to contraception, advancing the idea that empowering women to decide whether and when to have children can have transformational effects on societies. In 2012, Gates spearheaded the London Summit on Family Planning, with the goal of delivering contraceptives to 120 million women in developing countries by 2020. When asked why she got involved in this issue, Gates said, "We knew that 210 million women were saying they wanted access to the contraceptives we have here in the United States and we weren't providing them because of political controversy in our country. To me, that was just a crime. I kept looking around trying to find the person to get this back on the global stage. I realized I just had to do it."

 

More profile about the speaker
Melinda Gates | Speaker | TED.com
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com