ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Wilcox - Chemical engineer
Jennifer Wilcox works on ways to test and measure methods of trace metal and carbon capture, to mitigate the effects of fossil fuels on our planet.

Why you should listen

Jennifer Wilcox is the James H. Manning Chaired Professor of Chemical Engineering at Worcester Polytechnic Institute. Having grown up in rural Maine, she has a profound respect and appreciation of nature, which permeates her work as she focuses on minimizing negative impacts of humankind on our natural environment.

Wilcox's research takes aim at the nexus of energy and the environment, developing both mitigation and adaptation strategies to minimize negative climate impacts associated with society's dependence on fossil fuels. This work carefully examines the role of carbon management and opportunities therein that could assist in preventing 2° C warming by 2100. Carbon management includes a mix of technologies spanning from the direct removal of carbon dioxide from the atmosphere to its capture from industrial, utility-scale and micro-emitter (motor vehicle) exhaust streams, followed by utilization or reliable storage of carbon dioxide on a timescale and magnitude that will have a positive impact on our current climate change crisis. Funding for her research is primarily sourced through the National Science Foundation, Department of Energy and the private sector. She has served on a number of committees including the National Academy of Sciences and the American Physical Society to assess carbon capture methods and impacts on climate. She is the author of the first textbook on carbon capture, published in March 2012.

More profile about the speaker
Jennifer Wilcox | Speaker | TED.com
TED2018

Jennifer Wilcox: A new way to remove CO2 from the atmosphere

Jennifer Wilcox: Cách mới để loại bỏ CO2 khỏi không khí

Filmed:
3,117,805 views

Hành tinh của chúng ta có vấn đề về các bon -- nếu chúng ta không bắt đầu loại bỏ CO2 ra khỏi bầu khí quyển, chúng ta sẽ trở nên nóng hơn, nhanh hơn, nhanh hơn. Kỹ sư hóa học Jennifer Wilcox xem trước một số công nghệ tuyệt vời để lọc carbon từ không khí, sử dụng các phản ứng hóa học để thu và tái sử dụng CO2 theo nhiều cách tương tự như cây làm ... nhưng ở quy mô rộng lớn. Bài nói chuyện chi tiết này xem xét cả những hứa hẹn và những cạm bẫy.
- Chemical engineer
Jennifer Wilcox works on ways to test and measure methods of trace metal and carbon capture, to mitigate the effects of fossil fuels on our planet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

400 trên mỗi một triệu phân tử:
00:13
FourBốn hundredhàng trăm partscác bộ phận permỗi milliontriệu:
0
1087
2334
đó là nồng độ CO2 xấp xỉ trong không khí
ngày nay.
00:15
that's the approximategần đúng concentrationsự tập trung
of COCO2 in the airkhông khí todayhôm nay.
1
3445
4788
00:20
What does this even mean?
2
8257
1423
Điều đó có nghĩa là gì vậy?
Cứ mỗi 400 phân tử CO2,
00:22
For everymỗi 400 moleculesphân tử of carboncarbon dioxidedioxide,
3
10083
3424
00:25
we have anotherkhác milliontriệu moleculesphân tử
of oxygenôxy and nitrogennitơ.
4
13531
4513
lại có triệu phân tử O2 và N2 khác.
00:30
In this roomphòng todayhôm nay,
there are about 1,800 of us.
5
18068
3901
Ở đây hôm nay, có khoảng 1,800 người.
00:33
ImagineHãy tưởng tượng just one of us
was wearingđeo a greenmàu xanh lá shirtáo sơ mi,
6
21993
3833
Tưởng tượng chỉ có một người mặc áo xanh,
00:37
and you're askedyêu cầu to find
that singleĐộc thân personngười.
7
25850
2814
và bạn phải tìm ra người đó.
00:41
That's the challengethử thách we're facingđối diện
when capturingnắm bắt COCO2
8
29224
3719
Đó là thử thách chúng ta đang đối mặt
khi thu hồi khí CO2
00:44
directlytrực tiếp out of the airkhông khí.
9
32967
1578
trực tiếp từ không khí.
00:47
SoundsÂm thanh prettyđẹp easydễ dàng,
10
35357
1426
Nghe khá dễ,
00:48
pullingkéo COCO2 out of the airkhông khí.
11
36807
2392
tách CO2 từ không khí.
00:51
It's actuallythực ra really difficultkhó khăn.
12
39223
1543
Thực sự rất khó.
00:52
But I'll tell you what is easydễ dàng:
13
40790
1820
Nhưng tôi
sẽ cho bạn biết điều gì dễ:
00:54
avoidingtránh COCO2 emissionsphát thải to beginbắt đầu with.
14
42634
3431
bắt đầu với việc tránh sự tỏa ra khí CO2.
00:58
But we're not doing that.
15
46701
1616
Nhưng ta
đang không làm điều đó.
01:01
So now what we have to think
about is going back;
16
49289
4001
Vậy chúng ta phải nghĩ đến quay lại với
01:05
pullingkéo COCO2 back out of the airkhông khí.
17
53314
2970
việc tách CO2 khỏi không khí.
01:08
Even thoughTuy nhiên it's difficultkhó khăn,
it's actuallythực ra possiblekhả thi to do this.
18
56663
3875
Dù khó, nhưng đây là việc ta có thể làm.
01:12
And I'm going to sharechia sẻ with you todayhôm nay
where this technologyCông nghệ is at
19
60983
3569
Và tôi sẽ chia sẻ với các bạn
một công nghệ này
01:16
and where it just mayTháng Năm be headingphần mở đầu
in the nearở gần futureTương lai.
20
64576
2689
và những gì nó có thể đem tới
trong tương lai.
01:20
Now, the earthtrái đất naturallymột cách tự nhiên
removesloại bỏ COCO2 from the airkhông khí
21
68106
4830
Trái đất tự mình loại bỏ CO2
01:24
by seawaternước biển, soilsloại đất, plantscây and even rocksđá.
22
72960
4653
nước biển, đất, thực vật, và cả đá
làm điều đó.
01:29
And althoughmặc dù engineersKỹ sư and scientistscác nhà khoa học
are doing the invaluablevô giá work
23
77637
4718
Dù các kỹ sư và các nhà khoa học
đang làm việc hết sức
01:34
to accelerateđẩy nhanh these naturaltự nhiên processesquy trình,
24
82379
3252
để đẩy nhanh quá trình tự nhiên ấy,
01:37
it simplyđơn giản won'tsẽ không be enoughđủ.
25
85655
2040
nhưng nó đơn giản là không đủ.
01:39
The good newsTin tức is, we have more.
26
87719
2354
Tin tốt là, chúng ta có nhiều hơn thế.
01:42
ThanksCảm ơn to humanNhân loại ingenuityngây thơ,
we have the technologyCông nghệ todayhôm nay
27
90097
3814
Nhờ sự tiến bộ của con người,
chúng ta có công nghệ
01:45
to removetẩy COCO2 out of the airkhông khí
28
93935
3288
để loại bỏ CO2 khỏi không khí
01:49
usingsử dụng a chemicallyhóa học manufacturedsản xuất approachtiếp cận.
29
97247
2605
bằng cách sử dụng phương pháp hóa học.
01:51
I like to think of this
as a syntheticsợi tổng hợp forestrừng.
30
99876
3265
Tôi muốn nói đó là
một hệ thống rừng nhân tạo.
01:55
There are two basiccăn bản approachescách tiếp cận
to growingphát triển or buildingTòa nhà suchnhư là a forestrừng.
31
103165
5320
Có 2 cách cơ bản để xây nên hệ thống đó.
02:00
One is usingsử dụng COCO2-grabbing-grabbing chemicalshóa chất
dissolvedgiải tán in waterNước.
32
108509
5104
Một là sử dụng hóa chất
hấp thu CO2 tan trong nước.
02:05
AnotherKhác is usingsử dụng solidchất rắn materialsnguyên vật liệu
with COCO2-grabbing-grabbing chemicalshóa chất.
33
113637
3854
Hai là một hệ thống chắc chắn
với hóa chất hấp thu CO2.
02:09
No mattervấn đề which approachtiếp cận you choosechọn,
they basicallyvề cơ bản look the sametương tự.
34
117515
3483
Bất kể phương thức nào,
thực ra đều giống nhau.
02:13
So what I'm showinghiển thị you here
is what a systemhệ thống mightcó thể look like
35
121799
3793
Những gì bạn đang thấy ở đây
là hệ thống có thể trông như nào
02:17
to do just this.
36
125616
1461
để có thể làm việc đó.
02:19
This is calledgọi là an airkhông khí contactorContactor.
37
127101
2237
Đây là một hệ thống tiếp xúc không khí.
02:21
You can see it has to be
really, really widerộng
38
129362
2286
Bạn có thể thấy nó phải rất rộng
02:23
in ordergọi món to have
a highcao enoughđủ surfacebề mặt areakhu vực
39
131672
2158
để có bề mặt đủ
02:25
to processquá trình all of the airkhông khí requiredcần thiết,
40
133854
2716
để xử lí toàn bộ lượng không khí
được đưa đến,
02:28
because remembernhớ lại,
41
136594
1152
bởi nhớ rằng,
02:29
we're tryingcố gắng to capturenắm bắt
just 400 moleculesphân tử out of a milliontriệu.
42
137770
3978
chúng ta
chỉ đang thu 400 từ 1 triệu phân tử.
02:34
UsingBằng cách sử dụng the liquid-basedDựa trên chất lỏng
approachtiếp cận to do this,
43
142293
2971
Bằng phương pháp sử dụng vật liệu lỏng,
02:37
you take this highcao surfacebề mặt areakhu vực
packingđóng gói materialvật chất,
44
145288
2366
ta dùng hệ thống chứa với
bề mặt rộng này,
02:39
you filllấp đầy the contactorContactor
with the packingđóng gói materialvật chất,
45
147678
2821
nạp đầy nó với vật liệu đóng gói,
02:42
you use pumpsmáy bơm to distributephân phát liquidchất lỏng
acrossbăng qua the packingđóng gói materialvật chất,
46
150523
4672
rồi phân phối đều vật liệu bằng bơm
đến những khoang chứa
02:47
and you can use fansngười hâm mộ,
as you can see in the fronttrước mặt,
47
155219
2911
và ta có thể dùng quạt, như bạn thấy đấy,
02:50
to bubblebong bóng the airkhông khí throughxuyên qua the liquidchất lỏng.
48
158154
2441
để thổi không khí đi qua dung dịch ấy.
02:53
The COCO2 in the airkhông khí
is separatedly thân from the liquidchất lỏng
49
161173
3812
CO2 trong không khí được giữ lại
khi đi qua dung dịch
02:57
by reactingphản ứng with the really strong-bindingStrong-ràng buộc
COCO2 moleculesphân tử in solutiondung dịch.
50
165009
6659
bởi phản ứng kết hợp mạnh mẽ
của CO2 với dung dịch.
03:03
And in ordergọi món to capturenắm bắt a lot of COCO2,
51
171692
2662
Và để giữ được nhiều CO2,
03:06
you have to make this contactorContactor deepersâu sắc hơn.
52
174378
2569
ta phải thiết kế một hệ thống sâu hơn.
03:09
But there's an optimizationtối ưu hóa,
53
177420
1381
Nhưng phải có tối ưu hóa
03:10
because the deepersâu sắc hơn
you make that contactorContactor,
54
178825
2046
bởi hệ thống càng sâu,
03:12
the more energynăng lượng you're spendingchi tiêu
on bubblingBubbling all that airkhông khí throughxuyên qua.
55
180895
3685
càng tốn nhiều năng lượng hơn
để thổi được không khí qua.
03:17
So airkhông khí contactorsContactor for directthẳng thắn airkhông khí capturenắm bắt
have this uniqueđộc nhất characteristicđặc trưng designthiết kế,
56
185055
4354
Vì thế hệ thống cho việc lọc trực tiếp
có một nét đặc biệt trong thiết kế,
03:21
where they have this hugekhổng lồ surfacebề mặt areakhu vực,
but a relativelytương đối thingầy thicknesschiều dày.
57
189433
4322
với một bề mặt rộng lớn
và độ dày tương đối nhỏ.
03:26
And now onceMột lần you've capturedbị bắt the COCO2,
58
194178
2627
Và một khi đã thu được CO2,
03:29
you have to be ablecó thể to recycletái chế
that materialvật chất that you used to capturenắm bắt it,
59
197527
3881
ta phải tái chế được vật liệu mà
ta đã sử dụng để thu CO2,
03:33
over and over again.
60
201432
1539
và lặp lại nữa.
03:34
The scaletỉ lệ of carboncarbon capturenắm bắt is so enormousto lớn
61
202995
2987
Lượng CO2 cần thu là rất lớn
03:38
that the capturenắm bắt processquá trình
mustphải be sustainablebền vững,
62
206006
2208
nên qua trình thu phải duy trì,
03:40
and you can't use a materialvật chất just onceMột lần.
63
208238
2080
và không thể chỉ sử dụng vật liệu một lần
03:42
And so recyclingtái chế the materialvật chất requiresđòi hỏi
an enormousto lớn amountsố lượng of heatnhiệt,
64
210758
4223
Sẽ cần lượng nhiệt lớn để tái chế được,
03:47
because think about it:
COCO2 is so dilutepha loãng in the airkhông khí,
65
215005
3256
hãy thử nghĩ xem:
CO2 rất loãng trong không khí
03:50
that materialvật chất is bindingràng buộc it really strongmạnh,
66
218285
2850
chất mà giữ lại CO2 lại rất mạnh mẽ,
03:53
and so you need a lot of heatnhiệt
in ordergọi món to recycletái chế the materialvật chất.
67
221159
3837
vì thế bạn cần nhiều nhiệt
để có thể tái chế vật liệu.
03:57
And to recycletái chế the materialvật chất
with that heatnhiệt,
68
225407
2663
Với nhiệt độ cao,
04:00
what happensxảy ra is that concentratedtập trung COCO2
that you got from dilutepha loãng COCO2 in the airkhông khí
69
228094
5793
CO2 loãng thu được từ trong không khí
04:05
is now releasedphát hành,
70
233911
1593
được giản phóng,
04:07
and you producesản xuất high-purityđộ tinh khiết cao COCO2.
71
235528
2474
và ta sản xuất được CO2
có độ tinh khiết cao.
04:10
And that's really importantquan trọng,
72
238417
1723
Và điều đó rất quan trọng,
04:12
because high-purityđộ tinh khiết cao COCO2
is easierdễ dàng hơn to liquifyLiquify,
73
240164
4202
vì CO2 tinh khiết rất dễ làm hóa lỏng,
04:16
easierdễ dàng hơn to transportvận chuyển, whetherliệu
it's in a pipelineống dẫn or a truckxe tải,
74
244390
3164
dễ hơn để vận chuyển,
dù qua ống dẫn hay bằng xe tải,
04:19
or even easierdễ dàng hơn to use directlytrực tiếp,
75
247578
2221
ngay cả dùng trực tiếp nữa,
04:21
say, as a fuelnhiên liệu or a chemicalhóa chất.
76
249823
2588
như là một nhiên liệu hay hóa chất.
04:25
So I want to talk a little bitbit more
about that energynăng lượng.
77
253033
3778
Tôi muốn nói thêm về năng lượng đó.
04:28
The heatnhiệt requiredcần thiết to regeneratetái sinh
or recycletái chế these materialsnguyên vật liệu
78
256835
4213
Nhiệt cần thiết để tái tạo những vật liệu
04:33
absolutelychắc chắn rồi dictateschỉ ra the energynăng lượng
and the subsequenttiếp theo costGiá cả of doing this.
79
261072
6453
hoàn toàn quyết định năng lượng
và giá cả cho việc thực hiện điều này.
04:40
So I askhỏi a questioncâu hỏi:
80
268834
1928
Tôi có một câu hỏi:
04:42
How much energynăng lượng do you think it takes
81
270786
2858
Sẽ tốn bao nhiêu năng lượng
04:45
to removetẩy a milliontriệu tonstấn
of COCO2 from the airkhông khí
82
273668
3741
để loại bỏ hàng triệu tấn CO2
khỏi không khí
04:49
in a givenđược yearnăm?
83
277433
1358
trong một năm xác định?
04:51
The answercâu trả lời is: a powerquyền lực plantthực vật.
84
279343
1811
Câu trả lời là: một nhà máy điện.
04:53
It takes a powerquyền lực plantthực vật
to capturenắm bắt COCO2 directlytrực tiếp from the airkhông khí.
85
281178
3669
Sẽ cần một nhà máy điện
để thu trực tiếp CO2 từ không khí.
04:56
DependingTùy thuộc vào on which approachtiếp cận you choosechọn,
86
284871
1884
Phụ thuộc vào cách thức ta chọn,
04:58
the powerquyền lực plantthực vật could be on the ordergọi món
of 300 to 500 megawattsMW.
87
286779
4418
nhà máy điện có thể cung cấp
từ 300 đến 500 mê ga oát.
05:03
And you have to be carefulcẩn thận about
what kindloại of powerquyền lực plantthực vật you choosechọn.
88
291847
3809
Và ta phải cẩn thận về
lựa chọn nhà máy điện.
05:07
If you choosechọn coalthan,
89
295680
1677
Nếu ta chọn than đá,
05:09
you endkết thúc up emittingphát ra more COCO2
than you capturenắm bắt.
90
297381
3578
ta sẽ lại thải ra nhiều CO2 hơn
ta thu được.
05:13
Now let's talk about costschi phí.
91
301509
1823
Bây giờ hãy nói đến giá cả.
05:15
An energy-intensivenăng lượng versionphiên bản
of this technologyCông nghệ
92
303356
3474
Một phiên bản tốn nhiều năng lượng
của công nghệ này
05:18
could costGiá cả you as much
as $1,000 a tontấn
93
306854
3091
có thể tốn đến 1000 đô la mỗi tấn
05:21
just to capturenắm bắt it.
94
309969
1349
mới chỉ mói đến việc thu.
05:24
Let's translatedịch that.
95
312183
1360
Hãy làm rõ hơn.
05:26
If you were to take that very expensiveđắt
COCO2 and convertđổi it to a liquidchất lỏng fuelnhiên liệu,
96
314128
4015
Nếu ta đem hóa lỏng số CO2 đắt đỏ đó,
05:30
that comesđến out to 50 dollarsUSD a gallongallon.
97
318167
2337
sẽ tốn 50 đô la
cho mỗi gallon (~3,78 lít).
05:33
That's way too expensiveđắt;
it's not feasiblekhả thi.
98
321179
2534
Như thế là quá đắt;
việc này không khả thi.
05:35
So how could we bringmang đến these costschi phí down?
99
323737
2411
Vậy làm thế nào để giảm chi phí xuống?
05:38
That's, in partphần, the work that I do.
100
326172
2472
Đó chính là những gì tôi làm.
05:41
There's a companyCông ty todayhôm nay,
a commercial-scalequy mô thương mại companyCông ty,
101
329771
2719
Hiện tại, có một công ty thương mại,
05:44
that can do this as lowthấp
as 600 dollarsUSD a tontấn.
102
332514
2689
có thể thực hiện
với mức giá 600 đô mỗi gallon.
05:47
There are severalmột số other companiescác công ty
that are developingphát triển technologiescông nghệ
103
335227
3781
Có nhiều công ty khác
đang phát triển những công nghệ
05:51
that can do this even cheapergiá rẻ hơn than that.
104
339032
2125
với giá thành còn rẻ hơn thế.
05:53
I'm going to talk to you a little bitbit
105
341583
1769
Tôi sẽ nói một chút
05:55
about a fewvài of these differentkhác nhau companiescác công ty.
106
343376
1973
về một vài trong số những công ty đó.
05:57
One is calledgọi là CarbonCarbon EngineeringKỹ thuật.
107
345373
1668
Một công ty là Carbon Engineering.
05:59
They're baseddựa trên out of CanadaCanada.
108
347065
1468
Họ ở ngoài Canada.
06:00
They use a liquid-basedDựa trên chất lỏng
approachtiếp cận for separationtách biệt
109
348557
2893
Họ dùng chất lỏng
để tách CO2
06:03
combinedkết hợp with burningđốt
super-abundantsiêu phong phú, cheapgiá rẻ naturaltự nhiên gaskhí đốt
110
351474
4265
kết hợp với đốt khí thiên nhiên
dồi dào và giá rẻ
06:07
to supplycung cấp the heatnhiệt requiredcần thiết.
111
355763
2335
để cung cấp lượng nhiệt cần thiết.
06:10
They have a clevertài giỏi approachtiếp cận
112
358122
1684
Họ có phương pháp khéo léo
06:11
that allowscho phép them to co-captureco-Capture
the COCO2 from the airkhông khí
113
359830
4290
cho phép họ thu được cả
khí CO2 từ không khí
06:16
and the COCO2 that they generatetạo ra
from burningđốt the naturaltự nhiên gaskhí đốt.
114
364144
3959
và cả khí CO2 họ tạo ra
khi đốt khí tự nhiên.
06:20
And so by doing this,
115
368127
1802
Và bằng cách đó,
06:21
they offsetin offset excessdư thừa pollutionsự ô nhiễm
and they reducegiảm costschi phí.
116
369953
3418
họ cân bằng lại mức ô nhiễm
và cắt giảm chi phí.
06:26
Switzerland-basedThụy sĩ-based ClimeworksClimeworks
and US-basedUS-based GlobalToàn cầu ThermostatNhiệt
117
374006
4046
Climeworks của Thụy Sĩ
và Global Thermostat của Mỹ
06:30
use a differentkhác nhau approachtiếp cận.
118
378076
1603
dùng phương pháp khác
06:31
They use solidchất rắn materialsnguyên vật liệu for capturenắm bắt.
119
379703
2609
Họ dùng vật liệu rắn cho việc thu khí.
06:34
ClimeworksClimeworks usessử dụng heatnhiệt from the earthtrái đất,
120
382336
2783
Climeworks dùng nhiệt tỏa ra từ trái đất,
06:37
or geothermalđịa nhiệt,
121
385143
1413
hay là địa nhiệt,
06:38
or even excessdư thừa steamhơi nước
from other industrialcông nghiệp processesquy trình
122
386580
3112
thậm chí hơi nước dư thừa
từ các quá trình công nghiệp khác
06:41
to cutcắt tỉa down on pollutionsự ô nhiễm and costschi phí.
123
389716
2359
để giảm thiểu ô nhiễm và giá cả.
06:44
GlobalToàn cầu ThermostatNhiệt
takes a differentkhác nhau approachtiếp cận.
124
392759
2200
Global Thermostat dùng cách khác.
06:46
They focustiêu điểm on the heatnhiệt requiredcần thiết
125
394983
2847
Họ chú ý vào lượng nhiệt cần dùng
06:49
and the speedtốc độ in which it movesdi chuyển
throughxuyên qua the materialvật chất
126
397854
3673
và tốc độ truyền nhiệt qua vật liệu
06:53
so that they're ablecó thể to releasegiải phóng
and producesản xuất that COCO2
127
401551
4679
để họ có thể giải phóng số CO2 đó
06:58
at a really fastNhanh ratetỷ lệ,
128
406254
1775
ở tốc độ nhanh,
07:00
which allowscho phép them to have
a more compactgọn nhẹ designthiết kế
129
408053
3355
giúp họ có một thiết kế gọn nhẹ
07:03
and overalltổng thể cheapergiá rẻ hơn costschi phí.
130
411432
2001
và chi phí tổng thể thấp hơn.
07:06
And there's more still.
131
414806
1894
Và vẫn còn nhiều hơn thế nữa.
07:08
A syntheticsợi tổng hợp forestrừng has a significantcó ý nghĩa
advantagelợi thế over a realthực forestrừng: sizekích thước.
132
416724
5492
Một hệ thống rừng nhân tạo có một lợi thế
hơn so với một khu rừng thật: kích thước.
07:14
This nextkế tiếp imagehình ảnh that I'm showinghiển thị you
is a mapbản đồ of the AmazonAmazon rainforestrừng nhiệt đới.
133
422899
3809
Đây là hình ảnh bản đồ
của rừng mưa Amazone.
07:18
The AmazonAmazon is capablecó khả năng of capturingnắm bắt
1.6 billiontỷ tonstấn of COCO2 eachmỗi yearnăm.
134
426732
6079
Rừng Amazone có thể thu được
mỗi năm 1,6 tỷ tấn CO2.
07:24
This is the equivalenttương đương
of roughlygần 25 percentphần trăm
135
432835
3379
Ước tính khoảng 25%
07:28
of our annualhàng năm emissionsphát thải in the US.
136
436238
2295
của khối lượng thải ra ở Mỹ.
07:31
The landđất đai areakhu vực requiredcần thiết
for a syntheticsợi tổng hợp forestrừng
137
439007
2935
Diện tích đất cần cho một
hệ thống rừng nhân tạo
07:33
or a manufacturedsản xuất directthẳng thắn airkhông khí capturenắm bắt plantthực vật
138
441966
2297
hoặc một nhà máy thu khí trực tiếp
07:36
to capturenắm bắt the sametương tự
139
444287
1432
để thu được lượng như vậy
07:37
is 500 timeslần smallernhỏ hơn.
140
445743
2088
là 500 lần nhỏ hơn.
07:41
In additionthêm vào, for a syntheticsợi tổng hợp forestrừng,
141
449180
3047
Thêm vào đó, một hệ thống rừng nhân tạo,
07:44
you don't have to buildxây dựng it on arableArable landđất đai,
142
452251
2865
không cần phải xây dựng
trên đất trồng trọt,
07:47
so there's no competitioncuộc thi
with farmlandđất nông nghiệp or foodmón ăn,
143
455140
4271
nên không có cạnh tranh
với đất nông nghiệp hoặc thực phẩm,
07:51
and there's alsocũng thế no reasonlý do
to have to cutcắt tỉa down any realthực treescây
144
459435
4994
và không có lý do nào để chặt phá cây
07:56
to do this.
145
464453
1261
để thực hiện điều này.
07:58
I want to stepbậc thang back,
146
466570
1780
Tôi muốn quay lại
08:00
and I want to bringmang đến up the conceptkhái niệm
of negativetiêu cực emissionsphát thải again.
147
468374
3566
và đề cập lại
khái niệm phát thải âm.
08:04
NegativeTiêu cực emissionsphát thải requireyêu cầu
that the COCO2 separatedly thân
148
472394
3569
Phát thải âm đòi hỏi rằng
CO2 được tách ra
08:07
be permanentlyvĩnh viễn removedloại bỏ
from the atmospherekhông khí forevermãi mãi,
149
475987
4387
phải được loại bỏ khỏi không khí mãi mãi,
08:12
which meanscó nghĩa puttingđặt it back undergroundngầm,
150
480398
2722
có nghĩa là đưa chúng trở lại lòng đất,
08:15
where it cameđã đến from in the first placeđịa điểm.
151
483144
2369
nới mà chúng đến ban đầu.
08:17
But let's faceđối mặt it, nobodykhông ai
getsđược paidđã thanh toán to do that todayhôm nay --
152
485537
3539
Nhưng hãy đối mặt với việc, không ai
được trả tiền để làm việc đó ngày nay,
08:21
at leastít nhất not enoughđủ.
153
489100
1358
hoặc trả quá ít.
08:23
So the companiescác công ty that are developingphát triển
these technologiescông nghệ
154
491009
3488
Vì thế những công ty
đang phát triển những công nghệ trên
08:26
are actuallythực ra interestedquan tâm in takinglấy the COCO2
155
494521
2477
thực sự quan tâm đến việc thu khí CO2
08:29
and makingchế tạo something usefulhữu ích
out of it, a marketablevới thị trường productsản phẩm.
156
497022
3147
và sản xuất gì đó hữu ích từ đó,
có thể đem lại lợi nhuận.
08:32
It could be liquidchất lỏng fuelsnhiên liệu, plasticschất dẻo
157
500193
3580
Đó có thể là nhiên liệu lỏng, nhựa
08:35
or even syntheticsợi tổng hợp gravelđá dăm.
158
503797
1746
hay cả sỏi nhân tạo.
08:38
And don't get me wrongsai rồi --
these carboncarbon marketsthị trường are great.
159
506043
3166
Đừng hiểu lầm tôi,
những thị trường các bon rất tuyệt.
08:42
But I alsocũng thế don't want you
to be disillusionedthất vọng.
160
510550
2718
Nhưng tôi cũng không muốn bạn hiểu sai.
08:45
These are not largelớn enoughđủ
to solvegiải quyết our climatekhí hậu crisiskhủng hoảng,
161
513292
3729
Bởi những điều đó chưa đủ để
giải quyết cơn khủng hoảng khí hậu,
08:49
and so what we need to do
is we need to actuallythực ra think about
162
517045
3833
và điều cần làm là
thực sự nghĩ về
08:52
what it could take.
163
520902
1477
những gì ta cần thực hiện.
08:54
One thing I'll absolutelychắc chắn rồi say
is positivetích cực about the carboncarbon marketsthị trường
164
522403
3979
Một điều tích cực chắc chắn tôi có thể nói
về những thị trường các bon đó là
08:58
is that they allowcho phép for newMới
capturenắm bắt plantscây to be builtđược xây dựng,
165
526406
4592
họ sẽ cho phép
những nhà máy thu khí được xây dựng,
09:03
and with everymỗi capturenắm bắt plantthực vật builtđược xây dựng,
166
531022
1903
và với mỗi nhà máy mới,
09:04
we learnhọc hỏi more.
167
532949
1452
chúng ta lại học hỏi thêm.
09:06
And when we learnhọc hỏi more,
168
534425
1511
Và khi ta học hỏi thêm từ đó,
09:07
we have an opportunitycơ hội
to bringmang đến costschi phí down.
169
535960
2724
chúng ta có cơ hội để giảm
giá cả xuống.
09:11
But we alsocũng thế need to be willingsẵn lòng to investđầu tư
170
539914
3527
Nhưng chúng ta cũng cần
sẵn sàng đầu tư
09:15
as a globaltoàn cầu societyxã hội.
171
543465
1656
với tư cách một xã hội toàn cầu.
09:18
We could have all of the clevertài giỏi thinkingSuy nghĩ
and technologyCông nghệ in the worldthế giới,
172
546534
3374
Chúng ta có thể có tư duy, công nghệ,
09:21
but it's not going to be enoughđủ
173
549932
1635
nhưng vẫn chưa đủ
09:23
in ordergọi món for this technologyCông nghệ
to have a significantcó ý nghĩa impactva chạm on climatekhí hậu.
174
551591
4879
để công nghệ đó có tác động đáng kể
đến khí hậu.
09:28
We really need regulationQuy định,
175
556494
2182
Chúng ta cần quy tắc,
09:30
we need subsidiestrợ cấp,
176
558700
1533
chúng ta cần trợ cấp,
09:32
taxesthuế on carboncarbon.
177
560257
2193
thuế cho các bon.
09:34
There are a fewvài of us that would
absolutelychắc chắn rồi be willingsẵn lòng to paytrả more,
178
562474
4810
Có một số trong chúng ta
sẽ sẵn dàng trả thêm,
09:39
but what will be requiredcần thiết
179
567308
2394
nhưng những yêu cầu đặt ra là
09:41
is for carbon-neutraltrung hoà cacbon,
carbon-negativeCarbon-phủ định pathslối đi
180
569726
2693
việc trung hòa các bon và
những đường dẫn các bon âm
09:44
to be affordablegiá cả phải chăng for
the majorityđa số of societyxã hội
181
572443
2689
sẽ có giá cả phải chăng
cho phần lớn cộng đồng
09:47
in ordergọi món to impactva chạm climatekhí hậu.
182
575156
1777
để có thể tác động đến khí hậu
09:49
In additionthêm vào to those kindscác loại of investmentsđầu tư,
183
577403
2573
Ngoài những đầu tư như vậy,
09:52
we alsocũng thế need investmentsđầu tư
in researchnghiên cứu and developmentphát triển.
184
580000
3608
chúng ta cần đầu tư
vào nghiên cứu và phát triển.
09:55
So what mightcó thể that look like?
185
583632
1557
Điều đó có thể như thế nào?
09:57
In 1966, the US investedđầu tư about
a halfmột nửa a percentphần trăm of grossTổng domestictrong nước productsản phẩm
186
585865
6280
Năm 1966, Hoa Kỳ chi khoảng một nửa
tổng số sản phẩm quốc nội
10:04
in the ApolloApollo programchương trình.
187
592169
1495
cho chương trình Apollo.
10:06
It got people safelymột cách an toàn to the moonmặt trăng
188
594568
2852
Để đưa con người lên mặt trăng an toàn
10:09
and back to the earthtrái đất.
189
597444
1447
và quay lại trái đất.
10:11
HalfMột nửa a percentphần trăm of GDPGDP todayhôm nay
is about 100 billiontỷ dollarsUSD.
190
599464
3529
Một nửa tông số GDP ngày nay là khoảng
100 tỷ đô la.
10:15
So knowingbiết that directthẳng thắn airkhông khí capturenắm bắt
191
603522
2729
Biết rằng thu lọc không khí trực tiếp
10:18
is one fronttrước mặt in our fightchiến đấu
againstchống lại climatekhí hậu changethay đổi,
192
606275
3203
là một mặt tận trong cuộc chiến
chống lại biến đổi khí hậu,
10:21
imaginetưởng tượng that we could investđầu tư
20 percentphần trăm, 20 billiontỷ dollarsUSD.
193
609502
3608
hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể
chi 20%, 20 tỷ đô la cho dự án này.
10:25
FurtherXem thêm, let's imaginetưởng tượng
that we could get the costschi phí down
194
613848
2881
Hơn thế, hãy tưởng tượng chúng ta
có thể cắt giảm chi phí
10:28
to a 100 dollarsUSD a tontấn.
195
616753
1673
xuống 100 đô la cho mỗi tấn
10:31
That's going to be hardcứng,
but it's partphần of what makeslàm cho my jobviệc làm funvui vẻ.
196
619274
3772
Điều đó sẽ khó khăn, nhưng đó là điều
làm tôi yêu thích công việc này.
10:35
And so what does that look like,
197
623897
1541
Và điều đó sẽ ra sao,
10:37
20 billiontỷ dollarsUSD,100 dollarsUSD a tontấn?
198
625462
2321
20 tỷ đô la, 100 đô la mỗi tấn?
10:39
That requiresđòi hỏi us to buildxây dựng
200 syntheticsợi tổng hợp forestsrừng,
199
627807
3124
Điều đó yêu cầu chúng tôi xây dựng
200 hệ thống rừng nhân tạo,
10:42
eachmỗi capablecó khả năng of capturingnắm bắt
a milliontriệu tonstấn of COCO2 permỗi yearnăm.
200
630955
5686
mỗi hệ thống có khả năng
thu một nghìn tấn CO2 mỗi năm.
10:48
That addsbổ sung up to about fivesố năm percentphần trăm
of US annualhàng năm emissionsphát thải.
201
636665
4052
Tổng cộng khoảng 5% tổng lượng
thải ra của Hoa Kỳ.
10:53
It doesn't soundâm thanh like much.
202
641235
1459
Nghe có vẻ ít,
10:55
TurnsBiến out, it's actuallythực ra significantcó ý nghĩa.
203
643226
2114
Thực ra lại khác ấn tượng.
10:57
If you look at the emissionsphát thải
associatedliên kết with long-haulđường dài truckingvận tải đường bộ
204
645364
3454
Nếu bạn nhìn vào lượng khí tỏa ra
từ vận tải đường dài
11:00
and commercialthương mại aircraftphi cơ,
205
648842
1732
và hàng không thương mại
11:02
they addthêm vào up to about fivesố năm percentphần trăm.
206
650598
2058
góp vào đến 5%.
11:05
Our dependencesự phụ thuộc on liquidchất lỏng fuelsnhiên liệu
makeslàm cho these emissionsphát thải
207
653458
3665
Sự phụ thuộc của chúng ta vào
nhiên liệu lỏng tạo ra khí thải đó
11:09
really difficultkhó khăn to avoidtránh.
208
657147
2573
rất khỏ để tránh khỏi
11:11
So this investmentđầu tư
could absolutelychắc chắn rồi be significantcó ý nghĩa.
209
659744
4815
Vì vậy, khoản đầu tư này
hoàn toàn đáng kể.
11:17
Now, what would it take
in termsđiều kiện of landđất đai areakhu vực to do this,
210
665496
3103
Còn về đất đai sẽ cần những gì
để thực hiện điều này,
11:20
200 plantscây?
211
668623
1338
200 nhà máy?
11:22
It turnslượt out that they would take up
about halfmột nửa the landđất đai areakhu vực of VancouverVancouver.
212
670406
4311
Nó sẽ chiếm mất
một nửa diện tích của Vancouver.
11:26
That's if they were fueledđược thúc đẩy by naturaltự nhiên gaskhí đốt.
213
674741
2096
Đó là nếu được vận hành bởi khí tự nhiên.
11:28
But remembernhớ lại the downsidenhược điểm
of naturaltự nhiên gaskhí đốt -- it alsocũng thế emitsphát ra COCO2.
214
676861
4672
Nhưng những bất lợi của khí tự nhiên -
cũng tỏa ra khí CO2 khi đốt.
11:33
So if you use naturaltự nhiên gaskhí đốt
to do directthẳng thắn airkhông khí capturenắm bắt,
215
681557
2897
Vậy nếu dùng khí tự nhiên,
11:36
you only endkết thúc up capturingnắm bắt
about a thirdthứ ba of what's intendeddự định,
216
684478
3761
ta sẽ chỉ thu được 1/3 so với
dự định,
11:40
unlesstrừ khi you have that
clevertài giỏi approachtiếp cận of co-captureco-Capture
217
688263
2563
trừ khi bạn có
phương pháp đồng thu thông minh
11:42
that CarbonCarbon EngineeringKỹ thuật does.
218
690850
1618
như Carbon Engineering làm.
11:45
And so if we had an alternativethay thế approachtiếp cận
219
693253
2179
Và nếu chúng ta có cách thức khác
11:47
and used windgió or solarhệ mặt trời to do this,
220
695456
2831
và dùng năng lượng gió hay mặt trời,
11:50
the landđất đai areakhu vực would be
about 15 timeslần largerlớn hơn,
221
698311
3588
sẽ cần một diện tích lớn hơn gấp 15 lần,
11:53
looking at the statetiểu bang of NewMới JerseyJersey now.
222
701923
2010
hãy nhìn vào bang New Jersey
11:56
One of the things that I think about
in my work and my researchnghiên cứu
223
704360
3532
Một trong những điều mà tôi suy nghĩ trong
quá trình làm việc và nghiên cứu
11:59
is optimizingtối ưu hóa and figuringtìm kiếm out
where we should put these plantscây
224
707916
3925
là làm sao để tối ưu hóa và tìm ra
nơi mà ta nên xây dựng những nhà máy
12:03
and think about
the localđịa phương resourcestài nguyên availablecó sẵn --
225
711865
2653
và nguồn cung cấp nguồn nhiên liệu
có sẵn trong khu vực
12:06
whetherliệu it's landđất đai, waterNước,
cheapgiá rẻ and cleandọn dẹp electricityđiện --
226
714542
3675
như đất đai, nước,
hay nguồn điện sạch và giá rẻ --
12:10
because, for instanceví dụ,
you can use cleandọn dẹp electricityđiện
227
718241
2702
ví dụ như,
có thể dùng nguồn điện sạch
12:12
to splitphân chia waterNước to producesản xuất hydrogenhydro,
228
720967
2185
để tách nước và tạo ra ôxi,
12:15
which is an excellentTuyệt vời, carbon-freeCarbon-Việt.
replacementthay thế for naturaltự nhiên gaskhí đốt,
229
723176
3881
đó là một sự thay thế không các bon
tuyệt vời cho khí đốt tự nhiên
12:19
to supplycung cấp the heatnhiệt requiredcần thiết.
230
727081
1750
để cung cấp nhiệt cần thiết.
12:22
But I want us to reflectphản chiếu a little bitbit
again on negativetiêu cực emissionsphát thải.
231
730212
3772
Nhưng tôi muốn chúng ta nhìn lại một chút
về phát thải âm.
12:26
NegativeTiêu cực emissionsphát thải should not be
consideredxem xét a silverbạc bulletđạn,
232
734420
3553
Phát thải âm không thể được coi là một
giải pháp đơn giản cho chúng ta
12:29
but they mayTháng Năm help us
if we continuetiếp tục to stallgian hàng
233
737997
2503
nhưng có thể giúp chúng ta
nếu ta tiếp tục
12:32
at cuttingcắt down on COCO2
pollutionsự ô nhiễm worldwidetrên toàn thế giới.
234
740524
3259
giảm lượng ô nhiểm CO2 toàn cầu
12:36
But that's alsocũng thế why we have to be carefulcẩn thận.
235
744441
3034
Nhưng chúng ta cũng phải cẩn thận.
12:39
This approachtiếp cận is so alluringlôi cuốn
that it can even be riskyrủi ro,
236
747499
2977
Giải pháp quá hấp dẫn khiến
nó có khi trở nên nguy hiểm
12:42
as some mayTháng Năm clingbám lấy ontotrên it as some kindloại
of totaltoàn bộ solutiondung dịch to our climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
237
750500
4974
bởi một số người sẽ dựa vào nó như một
giải pháp toàn thể cho khủng hoảng khí hậu.
12:47
It mayTháng Năm temptCám dỗ people to continuetiếp tục
to burnđốt cháy fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu 24 hoursgiờ a day,
238
755982
5455
Có thể khiến người ta sẽ lại đốt
nhiên liệu hóa thạch cả ngày
12:53
365 daysngày a yearnăm.
239
761461
2174
365 ngày mỗi năm.
12:55
I arguetranh luận that we should not
see negativetiêu cực emissionsphát thải
240
763659
3206
Tôi cho là không nên coi
phát thải âm
12:58
as a replacementthay thế for stoppingdừng lại pollutionsự ô nhiễm,
241
766889
1928
như một thay thế cho
dừng làm ô nhiễm,
13:00
but ratherhơn, as an additionthêm vào to an existinghiện tại
portfoliodanh mục đầu tư that includesbao gồm everything,
242
768841
5771
nhưng thay vào đó, như là một bổ sung cho
một danh mục đầu tư bao gồm mọi thứ,
13:06
from increasedtăng energynăng lượng efficiencyhiệu quả
243
774636
1775
từ tăng hiệu quả năng lượng
13:08
to low-energynăng lượng thấp carboncarbon
244
776435
1714
hạn chế các bon
13:10
to improvedcải tiến farmingnông nghiệp --
245
778173
1633
đến cải tiến nông nghiệp
13:11
will all collectivelychung get us on a pathcon đường
to net-zeronet-zero emissionsphát thải one day.
246
779830
5001
sẽ đưa chúng ta đến một ngày mà
lượng phát thải bằng không.
13:17
A little bitbit of self-reflectionngẫm:
247
785909
1826
Một chút về bản thân tôi:
13:20
my husbandngười chồng is an emergencytrường hợp khẩn cấp physicianbác sĩ.
248
788481
2508
chồng tôi là một bác sĩ cấp cứu.
13:23
And I find myselfriêng tôi amazedkinh ngạc
by the lifesavingcứu hộ work
249
791727
3545
Tôi thấy ngạc nhiên với công việc
cứu sống người
13:27
that he and his colleaguesđồng nghiệp
do eachmỗi and everymỗi day.
250
795296
3297
mà chồng tôi cùng đồng ngiệp
làm mỗi ngày.
13:31
YetNào được nêu ra when I talk to them
about my work on carboncarbon capturenắm bắt,
251
799235
3933
và khi mà tôi trò chuyện với họ về
việc thu khí các bon mà tôi làm,
13:35
I find that they're equallybằng nhau amazedkinh ngạc,
252
803192
2262
tôi thấy họ cũng ngạc nhiên không kém,
13:37
and that's because combattingcombatting
climatekhí hậu changethay đổi by capturingnắm bắt carboncarbon
253
805896
4773
bởi chiến đấu với biến đổi khí hậu
bằng việc thu hồi các bon
13:42
isn't just about savingtiết kiệm a polarcực bearchịu
254
810693
2058
không chỉ cứu một chú gấu bắc cực
13:44
or a glaciersông băng.
255
812775
1166
hay băng hà.
13:45
It's about savingtiết kiệm humanNhân loại livescuộc sống.
256
813965
1670
Mà còn là cứu chính con người.
13:49
A syntheticsợi tổng hợp forestrừng mayTháng Năm not ever be
as prettyđẹp as a realthực one,
257
817905
5017
Một hệ thống rừng nhân tạo có thể
không tuyệt vời như một khu rừng thật sự,
13:54
but it could just enablecho phép us
to preservegiữ gìn not only the AmazonAmazon,
258
822946
3619
nhưng có khi sẽ giúp chúng ta bảo tồn
được khu rừng Amazon,
13:58
but all of the people
259
826589
1460
mà mọi người
14:00
that we love and cherishTrân trọng,
260
828073
2370
mà chúng ta yêu mến,
14:02
as well as all of our futureTương lai generationscác thế hệ
261
830467
4662
cũng như là những thế hệ sau này
14:07
and modernhiện đại civilizationnền văn minh.
262
835153
1662
và nền văn minh hiện đại.
14:08
Thank you.
263
836839
1153
Xin cảm ơn.
14:10
(ApplauseVỗ tay)
264
838016
4223
(Vỗ tay)
Translated by Ngân Nguyễn
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Wilcox - Chemical engineer
Jennifer Wilcox works on ways to test and measure methods of trace metal and carbon capture, to mitigate the effects of fossil fuels on our planet.

Why you should listen

Jennifer Wilcox is the James H. Manning Chaired Professor of Chemical Engineering at Worcester Polytechnic Institute. Having grown up in rural Maine, she has a profound respect and appreciation of nature, which permeates her work as she focuses on minimizing negative impacts of humankind on our natural environment.

Wilcox's research takes aim at the nexus of energy and the environment, developing both mitigation and adaptation strategies to minimize negative climate impacts associated with society's dependence on fossil fuels. This work carefully examines the role of carbon management and opportunities therein that could assist in preventing 2° C warming by 2100. Carbon management includes a mix of technologies spanning from the direct removal of carbon dioxide from the atmosphere to its capture from industrial, utility-scale and micro-emitter (motor vehicle) exhaust streams, followed by utilization or reliable storage of carbon dioxide on a timescale and magnitude that will have a positive impact on our current climate change crisis. Funding for her research is primarily sourced through the National Science Foundation, Department of Energy and the private sector. She has served on a number of committees including the National Academy of Sciences and the American Physical Society to assess carbon capture methods and impacts on climate. She is the author of the first textbook on carbon capture, published in March 2012.

More profile about the speaker
Jennifer Wilcox | Speaker | TED.com