ABOUT THE SPEAKER
Will Marshall - Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets.

Why you should listen

Will Marshall is the co-founder and CEO of Planet. Prior to Planet, he was a Scientist at NASA/USRA where he worked on missions "LADEE" and "LCROSS," served as co-principal investigator on PhoneSat, and was the technical lead on research projects in space debris remediation.

Marshall received his PhD in Physics from the University of Oxford and his Masters in Physics with Space Science and Technology from the University of Leicester. He was a Postdoctoral Fellow at George Washington University and Harvard.

More profile about the speaker
Will Marshall | Speaker | TED.com
TED2018

Will Marshall: The mission to create a searchable database of Earth's surface

Will Marshall: Nhiệm vụ để tạo một cơ sở dữ liệu trên mặt đất

Filmed:
1,655,705 views

Liệu bạn sẽ có thể tìm kiếm bề mặt Trái Đất tương tự như tìm kiếm trên mạng? Will Marshall và nhóm của anh tại Planet sử dụng cụm vệ tinh lớn nhất thế giới để ghi lại hình ảnh của Trái Đất vào mỗi ngày. Hiện giờ họ đang chuyển sáng một dự án mới: sử dụng trí thông minh nhân tạo để lập chỉ mục mọi vật trên hành tinh qua thời gian -- có thể làm cho tàu, cây cối, nhà cửa và mọi thứ khác trên Trái Đất được tìm thấy, giống với cách bạn tìm kiếm Google. Anh chia sẻ một tầm nhìn về cách cơ sở dữ liệu này có thể trở thành một kỷ lục sống chứa những thay đổi vật lý to lớn xảy ra trên toàn cầu. "Bạn không thể sửa những gì bạn không thể nhìn thấy," Marshall nói. "Chúng tôi muốn cung cấp cho mọi người những công cụ để nhận thấy thay đổi và hành động".
- Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
FourBốn yearsnăm agotrước, here at TEDTED,
0
761
2215
Bốn năm trước, ở đây tại TED,
00:15
I announcedđã thông báo Planet'sCủa hành tinh MissionNhiệm vụ 1:
1
3000
2336
tôi đã thông báo nhiệm vụ một cho Planet:
00:17
to launchphóng a fleetHạm đội of satellitesvệ tinh
2
5360
1856
rằng hãy phóng một cụm vệ tinh
00:19
that would imagehình ảnh
the entiretoàn bộ EarthTrái đất, everymỗi day,
3
7240
2280
để thu lại hình ảnh
toàn Trái Đất, vào mỗi ngày,
00:22
and to democratizedân chủ hoá accesstruy cập to it.
4
10560
1640
và cho mọi người quyền truy cập nó
00:25
The problemvấn đề we were tryingcố gắng
to solvegiải quyết was simpleđơn giản.
5
13520
2216
Vấn đề chúng tôi cố giải quyết
rất đơn giản.
00:27
SatelliteTruyền hình vệ tinh imageryhình ảnh you find onlineTrực tuyến is old,
typicallythường yearsnăm old,
6
15760
3096
Ảnh vệ tinh bạn tìm trên
các trang mạng đã là cũ, rất cũ
00:30
yetchưa humanNhân loại activityHoạt động was happeningxảy ra
on daysngày and weekstuần and monthstháng,
7
18880
3936
nhưng hoạt động của con người diễn ra
hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng,
00:34
and you can't fixsửa chữa what you can't see.
8
22840
2256
và bạn không thể sửa
những thứ bạn không thấy.
00:37
We wanted to give people the toolscông cụ
to see that changethay đổi and take actionhoạt động.
9
25120
3776
Chúng tôi muốn cho mọi người những công cụ
để thấy sự thay đổi ấy, để hành động
00:40
The beautifulđẹp BlueMàu xanh MarbleĐá cẩm thạch imagehình ảnh,
takenLấy by the ApolloApollo 17 astronautsphi hành gia in 1972
10
28920
4936
Bức ảnh Viên Bi Xanh tuyệt đẹp, chụp bởi
Phi hành gia tàu Apollo 17 vào năm 1972
00:45
had helpedđã giúp humanitynhân loại becometrở nên awareý thức
that we're on a fragilemong manh planethành tinh.
11
33880
3280
đã giúp nhân loại ý thức rằng
ta đang sống tại một hành tinh mong manh
00:49
And we wanted to take it
to the nextkế tiếp levelcấp độ,
12
37600
2056
Và chúng tôi muốn đưa nó
lên tầm cao mới,
00:51
to give people the toolscông cụ
to take actionhoạt động, to take carequan tâm of it.
13
39680
3456
cung cấp cho mọi người những công cụ
để hành động, để chăm lo cho nó.
00:55
Well, after manynhiều
ApolloApollo projectsdự án of our ownsở hữu,
14
43160
4056
Vậy, sau nhiều dự án Apollo của chúng tôi,
00:59
launchingtung ra the largestlớn nhất fleetHạm đội
of satellitesvệ tinh in humanNhân loại historylịch sử,
15
47240
2960
phóng lên nhiều cụm vệ tinh nhất
trong lịch sử nhân loại,
01:03
we have reachedđạt được our targetMục tiêu.
16
51600
1520
chúng tôi đã đạt được mục tiêu.
01:06
TodayHôm nay, PlanetHành tinh imageshình ảnh
the entiretoàn bộ EarthTrái đất, everymỗi singleĐộc thân day.
17
54080
3656
Ngày nay, Planet ghi lại hình ảnh
của toàn Trái Đất, vào mỗi ngày.
01:09
MissionNhiệm vụ accomplishedhoàn thành.
18
57760
1216
Nhiệm vụ hoàn thành
01:11
(ApplauseVỗ tay)
19
59000
2536
(Vỗ tay)
01:13
Thank you.
20
61560
1200
Xin cảm ơn
01:15
It's takenLấy 21 rockettên lửa launchesra mắt --
21
63600
3976
Đã có 21 lần phóng tên lửa --
01:19
this animationhoạt hình makeslàm cho it look
really simpleđơn giản -- it was not.
22
67600
4160
hình minh họa trông có vẻ
đơn giản -- thật ra thì không.
01:25
And we now have
over 200 satellitesvệ tinh in orbitquỹ đạo,
23
73040
3456
Và chúng ta hiện đã có hơn
200 vệ tinh trong quỹ đạo,
01:28
downlinkingdownlinking theirhọ datadữ liệu to 31 groundđất
stationstrạm we builtđược xây dựng around the planethành tinh.
24
76520
3936
đang truyền dữ liệu đến 31 trạm mặt đất
được xây dựng trên khắp hành tinh.
01:32
In totaltoàn bộ, we get 1.5 milliontriệu 29-megapixel-megapixel
imageshình ảnh of the EarthTrái đất down eachmỗi day.
25
80480
6296
Tổng lại, chúng tôi thu được 1,5 triệu
hình ảnh 29MP của Trái Đất mỗi ngày.
01:38
And on any one locationvị trí
of the Earth'sTrái đất surfacebề mặt,
26
86800
2416
Và ở bất kì địa điểm nào
trên bề mặt Trái Đất,
01:41
we now have on averageTrung bình cộng
more than 500 imageshình ảnh.
27
89240
3496
chúng tôi đều hiện đang có
trung bình trên 500 hình ảnh.
01:44
A deepsâu stackcây rơm of datadữ liệu,
documentingghi chép immensebao la changethay đổi.
28
92760
3880
Rất nhiều dữ liệu,
ghi lại những thay đổi lớn.
01:49
And lots of people are usingsử dụng this imageryhình ảnh.
29
97320
2536
Và rất nhiều người đang
sử dụng công cụ hình ảnh này.
01:51
AgriculturalNông nghiệp companiescác công ty are usingsử dụng it
to improvecải tiến farmers'nông dân cropmùa vụ yieldssản lượng.
30
99880
5136
Các công ty nông nghiệp dùng chúng để
cải thiện năng xuất cây trồng của nông dân
01:57
Consumer-mappingTiêu dùng-lập bản đồ companiescác công ty are usingsử dụng it
to improvecải tiến the mapsbản đồ you find onlineTrực tuyến.
31
105040
4176
Các công ty lập bản đồ cho khách hàng dùng
để cải thiện những bản đồ trực tuyến
02:01
GovernmentsChính phủ are usingsử dụng it
for borderbiên giới securityBảo vệ
32
109240
2096
Chính Phủ sử dụng nó
cho an ninh biên giới
02:03
or helpinggiúp with disasterthảm họa responsephản ứng
after floodslũ lụt and fireslửa and earthquakestrận động đất.
33
111360
3680
hoặc hỗ trợ ứng phó với thiên tai
như lũ lụt, hỏa hoạn hay động đất.
02:08
And lots of NGOsPhi chính phủ are usingsử dụng it.
34
116320
1536
Nhiều TC Phi chính phủ
cũng dùng.
02:09
So, for trackingtheo dõi
and stoppingdừng lại deforestationnạn phá rừng.
35
117880
3416
Để theo dõi và ngăn chặn nạn phá rừng.
02:13
Or helpinggiúp to find the refugeesnhững người tị nạn
fleeingchạy trốn MyanmarMyanmar.
36
121320
3536
Hay giúp tìm kiếm người tị nạn
chạy trốn khỏi Myanmar.
02:16
Or to tracktheo dõi all the activitieshoạt động
in the ongoingđang diễn ra crisiskhủng hoảng in SyriaSyria,
37
124880
4376
Hoặc để theo dõi mọi diễn biến tình hình
tại cuộc khủng hoảng đang diễn ra ở Syria,
02:21
holdinggiữ all sideshai bên accountablecó trách nhiệm.
38
129280
1680
giữ tất cả các phe có trách nhiệm.
02:24
And todayhôm nay, I'm pleasedvừa lòng
to announcethông báo PlanetHành tinh storiesnhững câu chuyện.
39
132640
3456
Và hôm nay, tôi rất vui khi công bố
những mẩu chuyện về Planet.
02:28
AnyoneBất cứ ai can go onlineTrực tuyến to planethành tinh.comcom
40
136120
2296
Ai cũng có thể truy cập vào planet.com,
02:30
openmở an accounttài khoản and see
all of our imageryhình ảnh onlineTrực tuyến.
41
138440
3240
mở một tài khoản và thấy mọi
công cụ hình ảnh của chúng tôi.
02:34
It's a bitbit like GoogleGoogle EarthTrái đất,
exceptngoại trừ it's up-to-datethông tin mới nhất imageryhình ảnh,
42
142480
3096
Nó khá giống Google Earth, ngoại trừ
những hình ảnh tân thời nhất,
02:37
and you can see back throughxuyên qua time.
43
145600
2680
và bạn còn có thể xem lại quá khứ.
02:41
You can compareso sánh any two daysngày
44
149040
1696
Bạn có thể so sánh bất kì hai ngày,
02:42
and see the dramatickịch tính changesthay đổi
that happenxảy ra around our planethành tinh.
45
150760
2880
và thấy những thay đổi to lớn
xảy ra trên hành tinh chúng ta.
02:46
Or you can createtạo nên a time lapsemất hiệu lực
throughxuyên qua the 500 imageshình ảnh that we have
46
154560
3400
Hoặc bạn có thể tạo time lapse
với 500 bức hình chúng tôi có
02:50
and see that changethay đổi
dramaticallyđột ngột over time.
47
158600
2560
và nhìn sự thay đổi ấy qua thời gian.
02:54
And you can sharechia sẻ these over socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
48
162000
2720
Và bạn còn có thể
chia sẻ chúng qua mạng xã hội.
02:57
It's prettyđẹp coolmát mẻ.
49
165520
1216
Nó khá là tuyệt.
02:58
(ApplauseVỗ tay)
50
166760
1216
(Vỗ tay)
03:00
Thank you.
51
168000
1200
Cảm ơn.
03:02
We initiallyban đầu createdtạo this tooldụng cụ
for newsTin tức journalistsnhà báo,
52
170440
2456
Ban đầu chúng tôi tạo ra
công cụ này cho các nhà báo
03:04
who wanted to get unbiasedkhông thiên vị informationthông tin
about worldthế giới eventssự kiện.
53
172920
2736
người muốn thông tin công bằng
về các sự kiện thế giới.
03:07
But now we'vechúng tôi đã openedmở ra it up
for anyonebất kỳ ai to use,
54
175680
2216
Nhưng giờ chúng tôi đã
mở rộng cho mọi người,
03:09
for nonprofitphi lợi nhuận or personalcá nhân usessử dụng.
55
177920
2000
vì mục đích phi lợi nhuận hay cả cá nhân.
03:12
And we hopemong it will give people the toolscông cụ
to find and see the changesthay đổi on the planethành tinh
56
180600
4416
Và chúng tôi mong nó sẽ đem đến mọi người
công cụ tìm kiếm và thấy những thay đổi
03:17
and take actionhoạt động.
57
185040
1200
trên hành tinh và làm.
03:18
OK, so humanitynhân loại now has this databasecơ sở dữ liệu
of informationthông tin about the planethành tinh,
58
186920
4256
Vậy, nhân loại hiện đang có cơ sở dữ liệu
thông tin về hành tinh này,
03:23
changingthay đổi over time.
59
191200
1216
thay đổi theo thời gian.
03:24
What's our nextkế tiếp missionsứ mệnh, what's MissionNhiệm vụ 2?
60
192440
2056
Nhiệm vụ tiếp theo của chúng ta là gì?
03:26
In shortngắn, it's spacekhông gian plusthêm AIAI.
61
194520
2440
Tóm lại, đó là Vũ Trụ và Trí Tuệ Nhân Tạo.
03:29
What we're doing
with artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
62
197720
2176
Những gì chúng ta sẽ làm
với trí tuệ nhân tạo
03:31
is findingPhát hiện the objectscác đối tượng
in all the satellitevệ tinh imageshình ảnh.
63
199920
3096
là để tìm kiếm các đối tượng
trong tất cả những hình ảnh vệ tinh.
03:35
The sametương tự AIAI toolscông cụ that are used
to find catsmèo in videosvideo onlineTrực tuyến
64
203040
4536
Các công cụ AI tương tự dùng để
tìm mèo trong video trực tuyến
03:39
can alsocũng thế be used to find
informationthông tin on our picturesnhững bức ảnh.
65
207600
3896
cũng có thể được dùng để tìm kiếm
thông tin trong hình ảnh của chúng tôi.
03:43
So, imaginetưởng tượng if you can say,
this is a shiptàu, this is a treecây,
66
211520
3336
Hãy thử tưởng tượng bạn có thể chỉ rằng,
đây là con tàu, đây là cái cây
03:46
this is a carxe hơi, this is a roadđường,
this is a buildingTòa nhà, this is a truckxe tải.
67
214880
4376
đây là xe hơi, đây là đường,
đây là tòa nhà, đây là xe tải.
03:51
And if you could do that
for all of the millionshàng triệu of imageshình ảnh
68
219280
2736
Và nếu bạn có thể làm điều đó
với hàng triệu hình ảnh
03:54
comingđang đến down permỗi day,
69
222040
1256
truyền xuống mỗi ngày,
03:55
then you basicallyvề cơ bản createtạo nên a databasecơ sở dữ liệu
70
223320
1736
thì bạn có thể
tạocơ sở dữ liệu
03:57
of all the sizablekhá lớn objectscác đối tượng
on the planethành tinh, everymỗi day.
71
225080
2656
của mọi vật với mọi kích cỡ, mỗi ngày.
03:59
And that databasecơ sở dữ liệu is searchableTìm kiếm.
72
227760
1560
Cơ sở dữ liệu đó được tìm kiếm.
04:02
So that's exactlychính xác what we're doing.
73
230520
2096
Đó là chính xác những gì
chúng tôi đang làm.
04:04
Here'sĐây là a prototypenguyên mẫu, workingđang làm việc on our APIAPI.
74
232640
2256
Đây là một nguyên mẫu,
đang làm việc trên API.
04:06
This is BeijingBeijing.
75
234920
1456
Đây là Bắc Kinh.
04:08
So, imaginetưởng tượng if we wanted
to countđếm the planesmáy bay in the airportsân bay.
76
236400
2856
Vậy, thử cho rằng chúng ta muốn
đếm số máy bay trong sân bay.
04:11
We selectlựa chọn the airportsân bay,
77
239280
1856
Ta lựa chọn vị trí sân bay,
04:13
and it findstìm thấy the planesmáy bay in today'sngày nay imagehình ảnh,
78
241160
2376
và nó tìm máy bay
trong hình ảnh vào hôm nay,
04:15
and findstìm thấy the planesmáy bay
in the wholetoàn thể stackcây rơm of imageshình ảnh before it,
79
243560
3256
và tìm máy bay trong
toàn bộ hình ảnh trước đó
04:18
and then outputskết quả đầu ra this graphbiểu đồ of all
the planesmáy bay in BeijingBeijing airportsân bay over time.
80
246840
4896
rồi hiển thị biểu đồ toàn bộ máy bay
tại sân bay Bắc Kinh qua thời gian.
04:23
Of coursekhóa học, you could do this
for all the airportsSân bay around the worldthế giới.
81
251760
3576
Tất nhiên, bạn có thể làm điều này
cho tất cả sân bay trên thế giới.
04:27
And let's look here
in the portHải cảng of VancouverVancouver.
82
255360
2936
Và chúng ta hãy nhìn vào
một cảng tại Vancouver
04:30
So, we would do the sametương tự,
but this time we would look for vesselstàu.
83
258320
3536
Chúng ta lặp lại thao tác lúc nãy,
nhưng lần này sẽ là tìm tàu.
04:33
So, we zoomthu phóng in on VancouverVancouver,
we selectlựa chọn the areakhu vực,
84
261880
4136
Vậy, ta phóng to ở Vancouver,
lựa chọn vị trí,
04:38
and we searchTìm kiếm for shipstàu thuyền.
85
266040
2056
và chúng ta tìm kiếm tàu.
04:40
And it outputskết quả đầu ra where all the shipstàu thuyền are.
86
268120
1858
Và nó hiển thị vị trí của toàn bộ tàu.
04:42
Now, imaginetưởng tượng how usefulhữu ích this would be
to people in coastbờ biển guardsvệ sĩ
87
270002
3214
Giờ hãy thử nghĩ điều này hữu ích
như thế nào đối với cảnh vệ biển
04:45
who are tryingcố gắng to tracktheo dõi
and stop illegalbất hợp pháp fishingCâu cá.
88
273240
2736
người đang cố gắng theo dõi
và ngăn đánh cá trái phép.
04:48
See, legalhợp pháp fishingCâu cá vesselstàu
89
276000
2056
Đối với tàu đánh cá hợp pháp
04:50
transmitchuyển giao theirhọ locationsvị trí
usingsử dụng AISAis beaconscảnh báo.
90
278080
2936
họ truyền vị trí của họ qua đèn hiệu AIS.
04:53
But we frequentlythường xuyên find shipstàu thuyền
that are not doing that.
91
281040
3616
Nhưng ta thường phát hiện
nhiều tàu không làm điều đó.
04:56
The picturesnhững bức ảnh don't lienói dối.
92
284680
1776
Hình ảnh không nói dối.
04:58
And so, coastbờ biển guardsvệ sĩ could use that
93
286480
1696
Vì vậy, cảnh vệ biển có thể dùng nó
05:00
and go and find
those illegalbất hợp pháp fishingCâu cá vesselstàu.
94
288200
2176
và đi tìm những tàu đánh cá trái phép.
05:02
And soonSớm we'lltốt addthêm vào
not just shipstàu thuyền and planesmáy bay
95
290400
2176
Ta sẽ nhanh thêm vào
không chỉ tàu hay máy bay
05:04
but all the other objectscác đối tượng,
96
292600
1296
mà còn tất cả mọi vật,
05:05
and we can outputđầu ra datadữ liệu feedsnguồn cấp dữ liệu
97
293920
1896
và ta có thể xuất
nguồn cung cấp dữ liệu
05:07
of those locationsvị trí
of all these objectscác đối tượng over time
98
295840
2536
của địa điểm của toàn
sự vật ấy qua thời gian
05:10
that can be integratedtích hợp digitallykỹ thuật số
from people'sngười work flowschảy.
99
298400
3056
có thể tích hợp kĩ thuật số
từ luồng công việc của mọi người.
05:13
In time, we could get
more sophisticatedtinh vi browserstrình duyệt
100
301480
3056
Sau này, chúng ta có thể có
trình duyệt tinh vi hơn
05:16
that people pullkéo in
from differentkhác nhau sourcesnguồn.
101
304560
2336
mà mọi người truy cập từ
nhiều nguồn khác nhau.
05:18
But ultimatelycuối cùng, I can imaginetưởng tượng us
abstractingabstracting out the imageryhình ảnh entirelyhoàn toàn
102
306920
4696
Nhưng cuối cùng, tôi có thể tưởng tượng
chúng ta trừu tượng hóa hoàn toàn hình ảnh
05:23
and just havingđang có a queryablequeryable
interfacegiao diện to the EarthTrái đất.
103
311640
2416
và chỉ với một giao diện
truy vấn với Trái Đất.
05:26
ImagineHãy tưởng tượng if we could just askhỏi,
104
314080
1416
Thử nghĩ nếu ta chỉ cần hỏi,
05:27
"Hey, how manynhiều housesnhà ở
are there in PakistanPakistan?
105
315520
2536
"Này, có bao nhiêu căn nhà ở Pakistan?
05:30
Give me a plotâm mưu of that versusđấu với time."
106
318080
1936
Cho tôi một biểu đồ đối chiếu thời gian"
05:32
"How manynhiều treescây are there in the AmazonAmazon
107
320040
2176
"Có bao nhiêu cây trong rừng Amazon
05:34
and can you tell me the locationsvị trí
of the treescây that have been felledbị ngã
108
322240
3216
và có thể cho tôi địa điểm
của những cây đã bị đốn hạ
05:37
betweengiữa this weektuần and last weektuần?"
109
325480
1656
giữa tuần này tuần trước không?"
05:39
Wouldn'tSẽ không that be great?
110
327160
1216
Chẳng phải rất tuyệt sao?
05:40
Well, that's what
we're tryingcố gắng to go towardsvề hướng,
111
328400
2136
Đấy, là những gì chúng tôi
đang cố gắng đạt được,
05:42
and we call it "QueryableQueryable EarthTrái đất."
112
330560
1856
và chúng tôi gọi nó là
"Queryable Earth"
05:44
So, Planet'sCủa hành tinh MissionNhiệm vụ 1 was
to imagehình ảnh the wholetoàn thể planethành tinh everymỗi day
113
332440
3896
Vậy, Nhiệm Vụ của Planet 1 là
ghi lại hình ảnh của toàn hành tinh
05:48
and make it accessiblecó thể truy cập.
114
336360
2336
mỗi ngày và cho mọi người
quyền truy cập nó.
05:50
Planet'sCủa hành tinh MissionNhiệm vụ 2 is to indexmục lục
all the objectscác đối tượng on the planethành tinh over time
115
338720
3816
Nhiệm Vụ của Planet 2 là ghi mục toàn bộ
sự vật trên hành tinh qua thời gian
05:54
and make it queryablequeryable.
116
342560
1240
và truy vấn nó.
05:56
Let me leaverời khỏi you with an analogysự giống nhau.
117
344760
2136
Hãy để tôi cho bạn một sự so sánh.
05:58
GoogleGoogle indexedlập chỉ mục what's on the internetInternet
and madethực hiện it searchableTìm kiếm.
118
346920
3400
Google ghi mục những thứ trên mạng
và khiến chúng có thể được tìm kiếm.
06:03
Well, we're indexingIndexing what's on the EarthTrái đất
and makingchế tạo it searchableTìm kiếm.
119
351080
3256
Vậy, chúng tôi sẽ ghi mục những thứ trên
Trái Đất và làm chúng có thể được tìm kiếm
06:06
Thank you very much.
120
354360
1336
Xin cảm ơn.
06:07
(ApplauseVỗ tay)
121
355720
4520
(vỗ tay)
Translated by Techna Huynh
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Will Marshall - Space scientist
At Planet, Will Marshall leads overall strategy for commercializing new geospatial data and analytics that are disrupting agriculture, mapping, energy, the environment and other vertical markets.

Why you should listen

Will Marshall is the co-founder and CEO of Planet. Prior to Planet, he was a Scientist at NASA/USRA where he worked on missions "LADEE" and "LCROSS," served as co-principal investigator on PhoneSat, and was the technical lead on research projects in space debris remediation.

Marshall received his PhD in Physics from the University of Oxford and his Masters in Physics with Space Science and Technology from the University of Leicester. He was a Postdoctoral Fellow at George Washington University and Harvard.

More profile about the speaker
Will Marshall | Speaker | TED.com