ABOUT THE SPEAKER
Ziyah Gafić - Photographer + storyteller
To help him come to terms with the tragedy of his own homeland, Bosnian photographer Ziyah Gafić turns his camera on the aftermath of conflict, showing his images in galleries, in books and on Instagram.

Why you should listen

Ziyah Gafić uses his camera to capture the aftermath of war. He has traveled to Pakistan, Iraq and Chechnya to capture beautiful portraits of people carrying on with their lives in the face of destruction; he has photographed the everyday lives of children in Rwanda, a generation born from the widespread use of rape as a weapon during the Rwandan genocide. A moving question runs through his work: After war, how do people manage to keep the fabric of society together?

Gafić's interest in this subject comes from his own biography. Born in Sarajevo, he was a teenager during the Bosnian War of the 1990s. Through photography, he parses what happened in his homeland. For his book Quest for Identity, Gafić photographed the watches, keys, shoes, combs and glasses exhumed from mass graves 20 years after the Bosnian War. These objects are cleaned, catalogued and used to help identify the bodies found with them, but afterwards, they become what Gafić calls “orphans of the narrative,” either destroyed or stored away out of sight and out of mind. His quest is to keep them in view as a last testament to the fact that these people existed, preserving them as an easily accessible visual archive that tells the story of what happened—integrating an objective forensic perspective with human compassion.

More profile about the speaker
Ziyah Gafić | Speaker | TED.com
TED2014

Ziyah Gafić: Everyday objects, tragic histories

Ziyah Gafic: Vật dụng hàng ngày, lịch sử bi thảm

Filmed:
1,040,925 views

Ziyah Gafić chụp ảnh những vật dụng hàng ngày - đồng hồ, giày dép, kính mắt. Những tấm ảnh tưởng chừng như đơn giản; nhưng vật dụng mà nó khắc hoạ thì lại được khai quật từ những ngôi mộ tập thể trong cuộc chiến tranh Bosnia. Gafić , một TED Fellow và là người Sarajevo bản địa, đã chụp ảnh tất cả các hiện vật này nhằm tạo ra một kho lưu trữ sống về danh tính của những người đã khuất.
- Photographer + storyteller
To help him come to terms with the tragedy of his own homeland, Bosnian photographer Ziyah Gafić turns his camera on the aftermath of conflict, showing his images in galleries, in books and on Instagram. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Đây là những vật dụng đơn giản:
00:12
These are simpleđơn giản objectscác đối tượng:
0
930
1455
00:14
clocksđồng hồ, keysphím, combslược, glasseskính.
1
2385
3795
đồng hồ, chìa khóa, lược, mắt kính.
00:18
They are the things the victimsnạn nhân of genocidediệt chủng in BosniaBosnia
2
6180
2340
Chúng là thứ mà
nạn nhân diệt chủng ở Bosnia
mang theo bên mình
trong chuyến đi cuối cùng của họ.
00:20
carriedmang with them on theirhọ finalsau cùng journeyhành trình.
3
8520
2997
00:23
We are all familiarquen with these mundanethế tục,
4
11517
2723
Chúng ta đều quen thuộc với
những vật dụng trần tục, tầm thường này.
00:26
everydaymỗi ngày objectscác đối tượng.
5
14240
1734
Việc một số nạn nhân mang theo
00:27
The factthực tế that some of the victimsnạn nhân carriedmang
6
15974
1585
00:29
personalcá nhân itemsmặt hàng suchnhư là as
toothpastekem đánh răng and a toothbrushBàn chải đánh răng
7
17559
3414
vật dụng cá nhân như
bàn chải và kem đánh răng
00:32
is a cleartrong sáng signký tên they had no ideaý kiến
8
20973
2519
là dấu hiệu cho thấy
họ không biết điều sẽ xảy đến với mình.
00:35
what was about to happenxảy ra to them.
9
23492
1828
Thường thì, họ được bảo rằng
họ sẽ được trao đổi
00:37
UsuallyThông thường, they were told that they were going to be
10
25320
2391
00:39
exchangedtrao đổi for prisonerstù nhân of warchiến tranh.
11
27711
2488
với tù nhân chiến tranh.
00:42
These itemsmặt hàng have been recoveredphục hồi
12
30199
2013
Những vật dụng này được phục hồi
00:44
from numerousnhiều masskhối lượng gravesmồ mả acrossbăng qua my homelandquê hương,
13
32212
2838
từ vô số các ngôi mộ dọc đất nước tôi
ngay trong lúc này,
00:47
and as we speaknói, forensicspháp y are exhumingexhuming bodiescơ thể
14
35050
2530
pháp chứng đang khai quật thi thể
từ những khu mộ mới,
00:49
from newlyvừa được discoveredphát hiện ra masskhối lượng gravesmồ mả,
15
37580
2134
20 năm sau chiến tranh.
00:51
20 yearsnăm after the warchiến tranh.
16
39714
1536
00:53
And it is quitekhá possiblycó thể the largestlớn nhất ever discoveredphát hiện ra.
17
41250
4083
Nó có thể là ngôi mộ lớn nhất
từng được khám phá.
00:57
DuringTrong thời gian the fourbốn yearsnăm of conflictcuộc xung đột
18
45333
2278
Trong 4 năm xung đột
00:59
that devastatedtàn phá the BosnianBosnia nationquốc gia in the earlysớm '90s,
19
47611
2846
đã phá hủy đất nước Bosnia
trong những năm đầu 90,
01:02
approximatelyxấp xỉ 30,000 citizenscông dân, mainlychủ yếu civiliansdân thường,
20
50457
3431
xấp xỉ 30,000 người,
phần lớn là thường dân,
01:05
wentđã đi missingmất tích, presumedcoi killedbị giết,
21
53888
1935
mất tích, hoặc được cho là đã chết,
01:07
and anotherkhác 100,000 were killedbị giết
22
55823
1980
và 100,000 người khác bị giết
01:09
duringsuốt trong combatchống lại operationshoạt động.
23
57803
1727
trong suốt những cuộc hành quân.
01:11
MostHầu hết of them were killedbị giết
24
59530
1629
Hầu hết bọn họ bị giết
01:13
eitherhoặc in the earlysớm daysngày of the warchiến tranh
25
61159
1773
trong những ngày đầu chiến tranh
01:14
or towardsvề hướng the endkết thúc of the hostilitiestình trạng thù địch,
26
62932
1366
hoặc kéo dài cho đến khi
thù hằn kết thúc
01:16
when U.N. safean toàn zoneskhu vực like SrebrenicaSrebrenica
27
64298
3179
khi khu vực an toàn
của Liên Hiệp Quốc
như Srebrenica
bị quân đội Serb chiếm đóng.
01:19
fellrơi into the handstay of the SerbNgười Serb armyquân đội.
28
67477
3045
01:22
The internationalquốc tế criminalphạm tội tribunaltòa án
29
70522
2118
Tòa án tội phạm quốc tế
01:24
deliveredđã giao hàng a numbercon số of sentencescâu
30
72640
1690
đã đưa ra một số lời kết án
01:26
for crimestội ác againstchống lại humanitynhân loại and genocidediệt chủng.
31
74330
2779
về tội ác chống nhân quyền và diệt chủng
01:29
GenocideDiệt chủng is a systematiccó hệ thống and deliberatecố ý
32
77109
3509
Nạn diệt chủng là sự hủy diệt
cố ý và có hệ thống
01:32
destructionsự phá hủy of a racialchủng tộc, politicalchính trị, religiousTôn giáo
33
80618
3670
của một nhóm sắc tộc, chính trị,
tôn giáo hoặc dân tộc.
01:36
or ethnicdân tộc groupnhóm.
34
84288
1672
Nạn diệt chủng nhìn chung là về giết chóc.
01:37
As much as genocidediệt chủng is about killinggiết chết.
35
85960
2580
01:40
It is alsocũng thế about destroyingphá hủy theirhọ propertybất động sản,
36
88540
3021
Nó cũng là sự phá hủy tài sản,
01:43
theirhọ culturalvăn hoá heritagedi sản,
37
91561
1890
di sản văn hóa,
01:45
and ultimatelycuối cùng the very notionkhái niệm that they ever existedtồn tại.
38
93451
3262
cuối cùng là xoá sổ sự tồn tại
của các nạn nhân trên cõi đời.
01:48
GenocideDiệt chủng is not only about the killinggiết chết;
39
96713
2497
Thực tế, nạn diệt chủng
không chỉ là về giết chóc;
01:51
it is about the deniedtừ chối identitydanh tính.
40
99210
3173
mà còn là
sự từ chối danh tính con người.
01:54
There are always tracesdấu vết
41
102383
1430
Sẽ luôn luôn có những dấu vết,
01:55
no suchnhư là thing as a perfecthoàn hảo crimetội ác.
42
103813
1719
không có tội ác nào là hoàn hảo.
01:57
There are always remnantstàn dư of the perishedthiệt mạng onesnhững người
43
105532
2735
Sẽ luôn còn lại những phần
mà người ra đi để lại,
02:00
that are more durablebền Bỉ than theirhọ fragilemong manh bodiescơ thể
44
108267
2518
bền chặt hơn cả
thi thể mỏng manh của họ
02:02
and our selectivechọn lọc and fadingmờ dần memoryký ức of them.
45
110785
3738
và kí ức đẹp nhất về họ,
đang mờ dần.
02:06
These itemsmặt hàng are recoveredphục hồi
46
114523
2657
Những thứ này được phục hồi
02:09
from numerousnhiều masskhối lượng gravesmồ mả,
47
117180
1172
từ vô số các ngôi mộ,
02:10
and the mainchủ yếu goalmục tiêu of this collectionbộ sưu tập of the itemsmặt hàng
48
118352
3414
và mục đích đặc biệt của nó
02:13
is a uniqueđộc nhất processquá trình
49
121766
1468
02:15
of identifyingxác định those who disappearedbiến mất in the killingsvụ giết người,
50
123234
3278
là để nhận dạng những người
mất tích trong cuộc thảm sát,
02:18
the first acthành động of genocidediệt chủng on EuropeanChâu Âu soilđất
51
126512
2970
vụ diệt chủng đầu tiên
trên vùng đất châu Âu
kể từ vụ Holocaust.
02:21
sincekể từ the HolocaustHolocaust.
52
129482
1423
02:22
Not a singleĐộc thân bodythân hình should remainvẫn còn undiscoveredChưa được khám phá
53
130905
2514
Không một thi thể nào
đáng bị chôn vùi
02:25
or unidentifiedkhông rõ nguồn gốc.
54
133419
1866
hoặc vô danh mãi mãi.
02:27
OnceMột lần recoveredphục hồi,
55
135285
1365
Một khi được phục hồi,
02:28
these itemsmặt hàng that the victimsnạn nhân carriedmang with them
56
136650
2923
những vật dụng
mà các nạn nhân mang theo
02:31
on theirhọ way to executionchấp hành
57
139573
1479
trên đường hành quyết
02:33
are carefullycẩn thận cleanedlàm sạch, analyzedphân tích,
58
141052
2357
được rửa sạch, phân tích cẩn thận,
02:35
cataloguedxếp vào mục lục and storedlưu trữ.
59
143409
2238
phân loại và cất giữ.
02:37
ThousandsHàng ngàn of artifactshiện vật are
packedđóng gói in whitetrắng plasticnhựa bagstúi
60
145647
3150
Hàng ngàn hiện vật được
để trong những túi nhựa trắng
02:40
just like the onesnhững người you see on CSICSI.
61
148797
2403
như bạn nhìn thấy trong phim CSI.
02:43
These objectscác đối tượng are used as a forensicpháp y tooldụng cụ
62
151200
2738
Những vật dụng này được sử dụng
như công cụ pháp chứng
02:45
in visualtrực quan identificationnhận dạng of the victimsnạn nhân,
63
153938
2455
trong việc nhận dạng
vẻ ngoài của nạn nhân,
02:48
but they are alsocũng thế used as
very valuablequý giá forensicpháp y evidencechứng cớ
64
156393
3247
và cũng là những chứng tích pháp y
rất đáng giá
trong các phiên tòa xử tội ác chiến tranh
đang còn dang dở.
02:51
in the ongoingđang diễn ra warchiến tranh crimestội ác trialsthử nghiệm.
65
159640
2837
02:54
SurvivorsNhững người sống sót are occasionallythỉnh thoảng calledgọi là
66
162477
2091
Những người sống sót
đôi khi được kêu gọi
02:56
to try to identifynhận định these itemsmặt hàng physicallythể chất,
67
164568
2551
thử nhận dạng
những vật này qua bề ngoài
02:59
but physicalvật lý browsingtrình duyệt is extremelyvô cùng difficultkhó khăn,
68
167119
3330
nhưng kiểm tra bên ngoài
là một quá trình rất khó khăn,
03:02
an ineffectivekhông hiệu quả and painfulđau đớn processquá trình.
69
170449
3102
không hiệu quả và đau đớn.
03:05
OnceMột lần the forensicspháp y and doctorsbác sĩ and lawyersluật sư
70
173551
3793
Một khi bộ phận pháp y,
bác sĩ và các luật sư
03:09
are donelàm xong with these objectscác đối tượng,
71
177344
1142
hoàn tất công việc,
03:10
they becometrở nên orphanstrẻ mồ côi of the narrativetường thuật.
72
178486
2931
câu chuyện của chúng
sẽ bị lãng quên.
03:13
ManyNhiều of them get destroyedphá hủy, believe it or not,
73
181417
2902
Tin hay không thì,
sẽ có nhiều thứ bị phá hủy,
03:16
or they get simplyđơn giản shelvedhoãn,
74
184319
1637
hay chỉ đơn giản là được bày lên kệ
và chìm vào lãng quên.
03:17
out of sightthị giác and out of mindlí trí.
75
185956
2242
Vài năm trước, tôi quyết định
chụp lại mỗi một vật thể được khai quật
03:20
I decidedquyết định a fewvài yearsnăm agotrước
76
188198
2516
03:22
to photographảnh chụp everymỗi singleĐộc thân exhumedquật itemmục
77
190714
2666
để lưu trữ chúng
một cách trực quan
03:25
in ordergọi món to createtạo nên a visualtrực quan archivelưu trữ
78
193380
1901
03:27
that survivorsngười sống sót could easilydễ dàng browsetrình duyệt.
79
195281
3350
để những người sống sót
có thể xem qua dễ dàng.
03:30
As a storytellerstoryteller, I like to give back to the communitycộng đồng.
80
198631
4057
Là một người kể chuyện,
tôi muốn đưa chúng trở lại với cộng đồng.
03:34
I like to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài raisingnuôi awarenessnhận thức.
81
202688
2743
thay vì dừng lại ở việc
nâng cao nhận thức.
03:37
And in this casetrường hợp, someonengười nào mayTháng Năm
82
205431
2184
Và trong trường hợp này,
một người nào đó có thể
nhận ra những thứ này
03:39
recognizenhìn nhận these itemsmặt hàng
83
207615
1601
03:41
or at leastít nhất theirhọ photographshình ảnh will remainvẫn còn
84
209216
2696
hoặc ít nhất, những tấm hình này
03:43
as a permanentdài hạn, unbiasedkhông thiên vị and accuratechính xác remindernhắc nhở
85
211912
3802
trở thành một lời nhắc nhở,
công bằng và vĩnh viễn
03:47
of what happenedđã xảy ra.
86
215714
1912
về những gì đã xảy ra.
03:49
PhotographyNhiếp ảnh is about empathyđồng cảm,
87
217626
2138
Nhiếp ảnh là sự đồng cảm,
03:51
and the familiarityquen of these
itemsmặt hàng guaranteeBảo hành empathyđồng cảm.
88
219764
3218
và sự quen thuộc của những vật này
đem đến sự đồng cảm.
03:54
In this casetrường hợp, I am merelyđơn thuần a tooldụng cụ,
89
222982
2454
Trong trường hợp này,
tôi chỉ là một công cụ
một cơ sở pháp chứng
03:57
a forensicpháp y, if you like,
90
225436
1654
03:59
and the resultkết quả is a photographynhiếp ảnh that is as closegần
91
227090
2665
kết quả là, đem nghệ thuật nhiếp ảnh
gần hơn với việc thu thập tư liệu
04:01
as possiblekhả thi of beingđang a documenttài liệu.
92
229755
2621
Một khi tất cả những người mất tích
được nhận dạng,
04:04
OnceMột lần all the missingmất tích personsngười are identifiedxác định,
93
232376
3139
04:07
only decayingmục nát bodiescơ thể in theirhọ gravesmồ mả
94
235515
1773
thì chỉ còn sót lại
thi thể mục rữa
04:09
and these everydaymỗi ngày itemsmặt hàng will remainvẫn còn.
95
237288
2342
cùng với đồ dùng hàng ngày
trong nấm mồ.
04:11
In all theirhọ simplicitysự đơn giản,
96
239630
1925
Nói một cách đơn giản,
04:13
these itemsmặt hàng are the last testamentdi chúc
97
241555
2207
những thứ này là vật chứng cuối cùng
04:15
to the identitydanh tính of the victimsnạn nhân,
98
243762
1557
để xác định nạn nhân,
04:17
the last permanentdài hạn remindernhắc nhở
99
245319
2028
là điều nhắc nhở cuối cùng rằng
04:19
that these people ever existedtồn tại.
100
247347
1972
những người này đã từng tồn tại.
04:21
Thank you very much.
101
249319
2338
XIn cảm ơn rất nhiều.
(Tiếng vỗ tay)
04:23
(ApplauseVỗ tay)
102
251657
3813
Translated by Link Le
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ziyah Gafić - Photographer + storyteller
To help him come to terms with the tragedy of his own homeland, Bosnian photographer Ziyah Gafić turns his camera on the aftermath of conflict, showing his images in galleries, in books and on Instagram.

Why you should listen

Ziyah Gafić uses his camera to capture the aftermath of war. He has traveled to Pakistan, Iraq and Chechnya to capture beautiful portraits of people carrying on with their lives in the face of destruction; he has photographed the everyday lives of children in Rwanda, a generation born from the widespread use of rape as a weapon during the Rwandan genocide. A moving question runs through his work: After war, how do people manage to keep the fabric of society together?

Gafić's interest in this subject comes from his own biography. Born in Sarajevo, he was a teenager during the Bosnian War of the 1990s. Through photography, he parses what happened in his homeland. For his book Quest for Identity, Gafić photographed the watches, keys, shoes, combs and glasses exhumed from mass graves 20 years after the Bosnian War. These objects are cleaned, catalogued and used to help identify the bodies found with them, but afterwards, they become what Gafić calls “orphans of the narrative,” either destroyed or stored away out of sight and out of mind. His quest is to keep them in view as a last testament to the fact that these people existed, preserving them as an easily accessible visual archive that tells the story of what happened—integrating an objective forensic perspective with human compassion.

More profile about the speaker
Ziyah Gafić | Speaker | TED.com