ABOUT THE SPEAKER
Peter Gabriel - Musician, activist
Peter Gabriel writes incredible songs but, as the co-founder of WITNESS and TheElders.org, is also a powerful human rights advocate.

Why you should listen

Peter Gabriel was a founding member of the extraordinarily successful progressive rock band Genesis. He left the band in 1975 to go solo and, in 1980, set up the international arts festival WOMAD (which stands for World of Music, Arts and Dance) and the record label Real World, both to champion music and artistic innovation from all over the world. Gabriel's stop motion video for "Sledgehammer" has been named the most-played music video in the history of MTV.  

Gabriel is also very interested in human rights. In 1992, he co-founded WITNESS.org, an organization that helps human rights activists and citizen witnesses worldwide make change happen through the use of video. The organization not only distributes digital cameras to empower people to document human-rights abuses, but provides a platform for the spread of video that reveals what is really going on in places all over the globe.

In 2007, Gabriel also co-founded theElders.org with Richard Branson and Nelson Mandela, an independent group of global leaders working together for peace and human rights.

More profile about the speaker
Peter Gabriel | Speaker | TED.com
TED2006

Peter Gabriel: Fight injustice with raw video

Peter Gabriel dùng những thước phim để chống lại bất công

Filmed:
996,827 views

Nhạc sĩ, nhà hoạt động xã hội Peter Gabriel thổ lộ về động lực cá nhân đã khiến ông đứng lên bảo vệ nhân quyền với nhóm WITNESS (NHÂN CHỨNG) -- và kể những câu chuyện về cống hiến của các ký giả thường dân.
- Musician, activist
Peter Gabriel writes incredible songs but, as the co-founder of WITNESS and TheElders.org, is also a powerful human rights advocate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I love treescây, and I'm very luckymay mắn,
0
0
3000
Tôi yêu cây cối và hết mực may mắn
00:28
because we livetrực tiếp nearở gần a wonderfulTuyệt vời arboretumvườn hoa,
1
3000
3000
vì chúng tôi sống gần một vườn thực vật tuyệt vời.
00:31
and SundaysNgày Chủ Nhật, usuallythông thường, I'd go there with my wifengười vợ
2
6000
3000
Vào các ngày Chủ nhật tôi thường đến đó với vợ tôi
00:34
and now, with my four-year-oldbốn tuổi,
3
9000
2000
và bây giờ là với đứa con bốn tuổi nữa
00:36
and we'dThứ Tư climbleo in the treescây, we'dThứ Tư playchơi hideẩn giấu and seektìm kiếm.
4
11000
3000
Chúng tôi leo lên cây, rồi chơi trốn tìm.
00:39
The secondthứ hai schooltrường học I was at had biglớn treescây too,
5
14000
4000
Trường thứ hai tôi theo học cũng có cây to,
00:43
had a fantastictuyệt diệu tuliptulip treecây, I think it was the biggestlớn nhất in the countryQuốc gia,
6
18000
4000
và một cây tulip tuyệt đẹp. Tôi nghĩ nó to nhất nước đấy
00:47
and it alsocũng thế had a lot of wonderfulTuyệt vời bushescây bụi and vegetationthực vật
7
22000
4000
và cũng có nhiều bụi rậm và cỏ cây
00:51
around it, around the playingđang chơi fieldslĩnh vực.
8
26000
2000
xung quanh và quanh cả sân chơi.
00:53
One day I was grabbednắm lấy by some of my classmatesbạn cùng lớp,
9
28000
4000
Rồi một ngày, tôi bị một số người học cùng lớp tóm lấy
00:57
and takenLấy in the bushescây bụi -- I was strippedtước; I was attackedtấn công;
10
32000
4000
lôi vào bụi rậm, lột sạch quần áo và bị tấn công.
01:01
I was abusedlạm dụng; and this cameđã đến out of the bluemàu xanh da trời.
11
36000
3000
Tôi bi lạm dụng một cách bất ngờ như vậy.
01:06
Now, the reasonlý do I say that, because, afterwardssau đó, I was thinkingSuy nghĩ --
12
41000
4000
Lý do tôi kể chuyện này là vì sau đó, tôi nghĩ
01:10
well, I wentđã đi back into the schooltrường học -- I feltcảm thấy dirtydơ bẩn; I feltcảm thấy betrayedbị phản bội;
13
45000
6000
tôi trở lại truờng, cảm thấy mình dơ bẩn, cảm thấy bị phản bội
01:16
I feltcảm thấy ashamedhổ thẹn, but mainlychủ yếu -- mainlychủ yếu, I feltcảm thấy powerlessbất lực.
14
51000
5000
Tôi cảm thấy nhục nhã, nhưng chủ yếu là - đa phần là bất lực.
01:23
And 30 yearsnăm latermột lát sau I was sittingngồi in an airplaneMáy bay,
15
58000
3000
30 năm sau, tôi ngồi trong máy bay
01:26
nextkế tiếp to a ladyquý bà calledgọi là VeronicaVeronica, who cameđã đến from ChileChi-lê,
16
61000
3000
cạnh một phụ nữ tên là Veronica người Chile
01:29
and we were on a humanNhân loại rightsquyền tourchuyến du lịch,
17
64000
3000
Chúng tôi đang công du để bảo vệ nhân quyền
01:32
and she was startingbắt đầu to tell me what it was like to be torturedbị tra tấn,
18
67000
5000
và chị ấy bắt đầu kể tôi nghe về cảm giác khi bị tra tấn
01:37
and, from my very privilegedcó đặc quyền positionChức vụ,
19
72000
3000
và từ vị thế là một kẻ rất may mắn
01:40
this was the only referencetài liệu tham khảo pointđiểm that I had.
20
75000
3000
đó là câu chuyện liên quan duy nhất mà tôi có.
01:44
And it was an amazingkinh ngạc learninghọc tập experiencekinh nghiệm
21
79000
2000
Đó là một kinh nghiệm học hỏi tuyệt vời
01:46
because, for me, humanNhân loại rightsquyền have been something in which I had,
22
81000
3000
vì với tôi nhân quyền luôn là một điều mà
01:49
you know, a part-timebán thời gian interestquan tâm, but, mainlychủ yếu,
23
84000
3000
bạn biết đấy, tôi thỉnh thoảng có quan tâm, nhưng quan trọng
01:52
it was something that happenedđã xảy ra to other people over there.
24
87000
3000
đó là thứ gì đó xảy ra với những người ở khắp nơi.
01:55
But I got a phoneđiện thoại call from BonoBono in 1985 and, as you know,
25
90000
7000
Rồi năm 1985, tôi nhận được cú điện thoại từ Bono và bạn biết đấy
02:02
he's a great singerca sĩ, but he's a magnificenttráng lệ hustlerngười đam mê, and --
26
97000
5000
anh ta là một ca sĩ xuất sắc nhưng cũng là kẻ la liếm kinh khủng
02:07
(LaughterTiếng cười) --
27
102000
2000
(Cười)
02:09
a very hardcứng guy to say no to, and he was sayingnói,
28
104000
3000
một người rất khó chối từ. Anh ấy nói
02:12
you know, just after I'd donelàm xong the BikoTrò chơi Biko songbài hát,
29
107000
2000
cậu biết đấy, sau khi tôi hát bài Biko
02:14
we're going to do a tourchuyến du lịch for AmnestyTổ chức Ân xá,
30
109000
2000
chúng tớ sẽ lưu diễn cho tổ chức Amnesty (Ân xá),
02:16
you have to be on it, and really that was the first time
31
111000
3000
cậu phải tham gia nhé. Và đó thực là lần đầu tiên
02:19
that I'd been out and startedbắt đầu meetinggặp gỡ people
32
114000
4000
tôi đến gặp những người
02:23
who'dai muốn watchedđã xem theirhọ familygia đình beingđang shotbắn in fronttrước mặt of them,
33
118000
3000
đã tận mắt chứng kiến người thân bị bắn ngay trước mặt mình
02:26
who'dai muốn had a partnercộng sự thrownném out of an airplaneMáy bay into an oceanđại dương,
34
121000
3000
và có người yêu bị ném ra khỏi máy bay xuống biển
02:29
and suddenlyđột ngột this worldthế giới of humanNhân loại rightsquyền arrivedđã đến in my worldthế giới,
35
124000
5000
Thế là bỗng dưng, thế giới hoạt động nhân quyền bước vào cuộc sống của tôi;
02:34
and I couldn'tkhông thể really walkđi bộ away in quitekhá the sametương tự way as before.
36
129000
5000
và tôi thực sự chẳng thể quay lưng như trước kia được nữa.
02:39
So I got involvedcó tính liên quan with this tourchuyến du lịch, which was for AmnestyTổ chức Ân xá,
37
134000
4000
Và tôi bắt đầu tham gia vào cuộc lưu diễn cho Amnesty
02:43
and then in '88 I tooklấy over Bono'sCủa Bono jobviệc làm tryingcố gắng to learnhọc hỏi how to hustlehối hả.
38
138000
5000
và rồi vào năm 88, tôi thế chỗ Bono để la liếm khắp nơi.
02:48
I didn't do it as well, but we managedquản lý to get YoussouTại N'DourN'Dour, StingSting,
39
143000
4000
Tôi chẳng làm giỏi bằng anh ấy nhưng chúng tôi cũng lôi được Youssou N'Dour, Sting,
02:52
TracyTracy ChapmanChapman, and BruceLý Tiểu Long SpringsteenSpringsteen to go 'round'tròn the worldthế giới for AmnestyTổ chức Ân xá,
40
147000
5000
Tracy Chapman và Bruce Springsteen đi khắp thế giới đễ hỗ trợ Amnesty.
02:57
and it was an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm.
41
152000
2000
Đó là một trải nghiệm rất tuyêtj vời.
03:00
And, onceMột lần again, I got an extraordinarybất thường educationgiáo dục,
42
155000
4000
Một lần nữa, tôi học được những điều lớn lao
03:04
and it was the first time, really,
43
159000
2000
Đó là lần đầu tiên
03:06
that I'd metgặp a lot of these people in the differentkhác nhau countriesquốc gia,
44
161000
4000
tôi gặp được nhiều người từ nhiều quốc gia khác nhau
03:10
and these humanNhân loại rightsquyền storiesnhững câu chuyện becameđã trở thành very physicalvật lý,
45
165000
5000
những câu chuyện nhân quyền trở nên rất thực.
03:15
and, again, I couldn'tkhông thể really walkđi bộ away quitekhá so comfortablythoải mái.
46
170000
6000
Một lần nữa, tôi chẳng thể dễ dàng quay lưng lại.
03:21
But the thing that really amazedkinh ngạc me, that I had no ideaý kiến,
47
176000
3000
Nhưng điều thực sự làm tôi sửng sốt mà chính tôi cũng không hiểu,
03:24
was that you could sufferđau khổ in this way
48
179000
3000
đó là bạn có thể đau khổ đến vậy
03:27
and then have your wholetoàn thể experiencekinh nghiệm, your storycâu chuyện, deniedtừ chối,
49
182000
6000
và rồi, tất cả trải nghiệm, câu chuyện của bạn bị phủ nhận,
03:33
buriedchôn and forgottenquên.
50
188000
2000
chôn vùi, và quên lãng.
03:36
And it seemeddường như that wheneverbất cứ khi nào there was a cameraMáy ảnh around,
51
191000
5000
Và dường như mỗi khi có máy chụp ảnh
03:41
or a videovideo or filmphim ảnh cameraMáy ảnh,
52
196000
3000
một chiếc máy quay nằm quanh đâu đó
03:44
it was a great dealthỏa thuận harderkhó hơn to do -- for those in powerquyền lực to burychôn the storycâu chuyện.
53
199000
6000
thì những kẻ có thế lực sẽ khó chôn vùi những câu chuyện này hơn.
03:51
And ReebokReebok setbộ up a foundationnền tảng after these HumanCon người RightsQuyền lợi Now tourstour
54
206000
4000
Sau các chuyến lưu diễn đòi nhân quyền này, Reebok đã thành lập một tổ chức
03:55
and there was a decisionphán quyết then --
55
210000
4000
và sau đó là một quyết định --
03:59
well, we madethực hiện a proposalđề nghị, for a couplevợ chồng of yearsnăm,
56
214000
3000
chúng tôi đã lập một đề xuất trong vài ba năm
04:02
about tryingcố gắng to setbộ up a divisionphân chia
57
217000
2000
đề nghị lập nên một phòng ban
04:04
that was going to give camerasmáy ảnh to humanNhân loại rightsquyền activistsnhà hoạt động.
58
219000
3000
có chức năng cung cấp camera cho những người hoạt động vì nhân quyền.
04:09
It didn't really get anywhereở đâu,
59
224000
1000
Chuyện đấy chẳng dẫn đến đâu
04:10
and then the RodneyRodney KingVua incidentbiến cố happenedđã xảy ra, and people thought,
60
225000
3000
thế rồi vụ Rodney King xảy đến và người ta nghĩ
04:13
OK, if you have a cameraMáy ảnh in the right placeđịa điểm at the right time,
61
228000
3000
Ok, nếu bạn có một chiếc máy ảnh vào đúng nơi, đúng thời điểm
04:16
or, perhapscó lẽ, the wrongsai rồi time, dependingtùy who you are,
62
231000
4000
hay có lẽ, khi sai thời điểm, còn tuỳ bạn là ai
04:20
then you can actuallythực ra startkhởi đầu doing something,
63
235000
5000
thì bạn có thể thực sự bắt tay làm một điều gì đó
04:25
and campaigningvận động, and beingđang heardnghe,
64
240000
4000
và gây dựng phong trào, và được nghe thấy
04:29
and tellingnói people about what's going on.
65
244000
2000
và kể cho mọi người về những chuyện đang xảy ra.
04:31
So, WITNESSNHÂN CHỨNG was startedbắt đầu in '92
66
246000
4000
Vì thế, năm 92, tổ chức Nhân chứng được khai sinh
04:35
and it's sincekể từ givenđược camerasmáy ảnh out in over 60 countriesquốc gia.
67
250000
6000
Từ đó trở đi, nó đã cung cấp máy ảnh ở hơn 60 nước.
04:41
And we campaignchiến dịch with activistnhà hoạt động groupscác nhóm
68
256000
6000
Chúng tôi tổ chức phong trào cùng các nhóm hoạt động,
04:47
and help them tell theirhọ storycâu chuyện and, in factthực tế,
69
262000
4000
giúp họ kể câu chuyện của mình. Và thực ra,
04:51
I will showchỉ you in a momentchốc lát one of the mostphần lớn recentgần đây campaignschiến dịch,
70
266000
4000
một lát nữa thôi, tôi sẽ cho các bạn thấy một trong những phong trào gần đây nhất,
04:55
and I'm afraidsợ it's a storycâu chuyện from UgandaUganda,
71
270000
3000
tôi e rằng đó là một câu chuyện từ Uganda.
04:58
and, althoughmặc dù we had a wonderfulTuyệt vời storycâu chuyện from UgandaUganda yesterdayhôm qua,
72
273000
4000
Mặc dầu hôm qua, chúng ta nhận được một câu chuyện tuyệt vời từ Uganda
05:02
this one isn't quitekhá so good.
73
277000
2000
câu chuyện tôi sắp kể sẽ có vẻ không tốt lắm.
05:04
In the northBắc of UgandaUganda,
74
279000
2000
Chuyện thế này: ở miền bắc Uganda
05:06
there are something like 1.5 milliontriệu internallybên trong displaceddi dời people,
75
281000
3000
có xấp xỉ 1,5 triệu di dân trong nước.
05:09
people who are not refugeesnhững người tị nạn in anotherkhác countryQuốc gia,
76
284000
3000
Chẳng phải đi tị nạn ở một nước khác.
05:12
but because of the civildân sự warchiến tranh, which has been going on for about 20 yearsnăm,
77
287000
4000
Nhưng vì cuộc nội chiến đã kéo dài khoảng 20 năm nay
05:16
they have nowherehư không to livetrực tiếp.
78
291000
2000
nên họ chẳng có nơi đâu để sinh sống.
05:18
And 20,000 kidstrẻ em have been takenLấy away to becometrở nên childđứa trẻ soldiersbinh lính,
79
293000
6000
20.000 trẻ em đã bị bắt đi lính.
05:24
and the InternationalQuốc tế CriminalHình sự CourtTòa án is going after fivesố năm of the leaderslãnh đạo of the --
80
299000
8000
Toà Án Hình sự Quốc tế đang theo dấu năm trong số những kẻ lãnh đạo...
05:32
now, what's it calledgọi là?
81
307000
2000
nó tên gì nhỉ?
05:34
I forgetquên the nameTên of the of the armyquân đội --
82
309000
2000
Tôi quên mất tên của đội quân này rồi
05:36
it's Lord'sCủa Chúa ResistanceKháng chiến ArmyQuân đội, I believe --
83
311000
3000
tôi tin là nó gọi là Quân Kháng Chiến của Chúa.
05:39
but the governmentchính quyền, alsocũng thế, doesn't have a cleandọn dẹp sheettấm,
84
314000
2000
nhưng chính phủ nước này cũng chẳng sạch sẽ gì.
05:41
so if we could runchạy the first videovideo.
85
316000
2000
Nên, nếu chúng ta có thể chiếu đoạn phim đầu tiên
05:43
(MusicÂm nhạc)
86
318000
2000
(Nhạc)
05:46
WomanNgười phụ nữ: Life in the camptrại is never simpleđơn giản. Even todayhôm nay life is difficultkhó khăn.
87
321000
3000
Cuộc sống trong trại chẳng bao giờ đơn giản. Ngay cả cuộc sống hôm nay cũng khó khăn.
05:49
We stayở lại because of the fearnỗi sợ that what pushedđẩy us into the camptrại ...
88
324000
4000
Chúng tôi vẫn ở lại vì sợ những thứ đã đẩy chúng tôi đến trại...
05:53
still existstồn tại back home.
89
328000
3000
vẫn đang tiếp tục ở quê nhà mình.
05:59
TextVăn bản: "BetweenGiữa Two FiresĐám cháy: TortureTra tấn and DisplacementTrọng lượng rẽ nước in NorthernMiền bắc UgandaUganda"
90
334000
7000
Chữ: "Giữa Hai Ngọn Lửa: Tra tấn và Di tản ở Bắc Uganda"
06:10
Man: When we were at home, it was Kony'sCủa Kony [rebelnổi loạn] soldiersbinh lính disturbingphiền us.
91
345000
7000
Lúc chúng tôi còn ở nhà, quân phiến loạn của Kony phá rối chúng tôi.
06:17
At first, we were safean toàn in the camptrại.
92
352000
3000
Thoạt tiên, trại tị nạn là một nơi an toàn.
06:20
But latermột lát sau the governmentchính quyền soldiersbinh lính beganbắt đầu mistreatingngược đãi us a lot.
93
355000
5000
Nhưng rồi sau đó, quân của chính phủ bắt đầu đối xử tệ bạc.
06:25
(ChantingTụng kinh)
94
360000
2000
(Tiếng cầu kinh)
06:28
JenniferJennifer: A soldierlính walkedđi bộ ontotrên the roadđường, askinghỏi where we'dThứ Tư been.
95
363000
4000
Jennìfer: Một người lính bước ra đường, hỏi chúng tôi đã ở những đâu
06:32
EvelynEvelyn and I hidgiấu behindphía sau my mothermẹ.
96
367000
6000
Evelin và tôi nấp sau lưng mẹ.
06:38
EvelynEvelyn: He orderedđặt hàng us to sitngồi down, so we satngồi down.
97
373000
3000
Evelyn: Hắn ra lệnh cho chúng tôi ngồi xuống, nên chúng tôi làm theo
06:41
The other soldierlính alsocũng thế cameđã đến.
98
376000
3000
Người lính khác bước đến.
06:44
JenniferJennifer: The man cameđã đến and startedbắt đầu undressingcởi quần áo me.
99
379000
4000
Jennifer: Gã kia đến và bắt đầu lột quần áo của tôi.
06:48
The other one carriedmang EvelynEvelyn asidequa một bên.
100
383000
3000
Gã còn lại kéo Evelyn ra một bên.
06:51
The one who was defilinglàm ô uế me then left me and wentđã đi to rapehãm hiếp EvelynEvelyn.
101
386000
5000
Sau khi làm nhục tôi, hắn bỏ đến hãm hiếp Evelyn.
06:56
And the one who was rapinghãm hiếp EvelynEvelyn cameđã đến and defiledô uế me alsocũng thế.
102
391000
4000
Và người hãm hiếp Evelyn cũng đến và làm nhục cả tôi.
07:00
Man: The soldiersbinh lính with clubscâu lạc bộ this long beattiết tấu us to get a confessionlời thú tội.
103
395000
8000
Bọn lính cầm những chiếc dùi cui dài chừng này đánh đập buộc chúng tôi nhận tội.
07:08
They keptgiữ tellingnói us, "Tell the truthsự thật!" as they beattiết tấu us.
104
403000
12000
Họ vừa đánh vừa hét "Mày nói thật đi!"
07:20
WomanNgười phụ nữ: They insistedkhăng khăng that I was lyingnói dối.
105
415000
5000
Họ cứ khăng khăng là tôi nói dối.
07:25
At that momentchốc lát, they firedBị sa thải and shotbắn off my fingersngón tay.
106
420000
5000
Lúc đấy, họ nổ súng và bắn nát các ngón tay tôi.
07:30
I fellrơi. They ranchạy to jointham gia the othersKhác ... leavingđể lại me for deadđã chết.
107
425000
9000
Tôi ngã xuống. Họ chạy đi để nhập bọn cùng những tên lính khác... để mặc tôi chết.
07:43
(MusicÂm nhạc)
108
438000
2000
(Nhạc)
07:45
TextVăn bản: UgandaUganda ratifiedphê chuẩn the ConventionHội nghị AgainstChống lại TortureTra tấn in 1986.
109
440000
9000
Chữ: Uganda phê chuẩn Hiệp ước Chống Tra tấn vào năm 1986.
07:54
TortureTra tấn is definedđịnh nghĩa as any acthành động by which severenghiêm trọng painđau đớn of sufferingđau khổ,
110
449000
4000
Tra tấn được định nghĩa là bất kỳ hành động gây đau đớn nghiêm trọng
07:58
whetherliệu physicalvật lý or mentaltâm thần,
111
453000
3000
về thể xác và tinh thần
08:01
is intentionallycố ý inflictedgây ra by a personngười actingdiễn xuất in an officialchính thức capacitysức chứa
112
456000
4000
do một người có thẩm quyền cố tình gây ra
08:05
to obtainđạt được informationthông tin or a confessionlời thú tội, to punishtrừng phạt, coerceép buộc or intimidatedọa nạt.
113
460000
6000
để thu thập thông tin hay ép thú tội, để trừng phạt, cưỡng ép hay đe dọa.
08:13
PeterPeter GabrielGabriel: So torturetra tấn is not something that always happensxảy ra on other soilđất.
114
468000
5000
Peter Gabriel: Tra tấn không phải là vấn nạn chỉ xảy ra ở các nước khác.
08:19
In my countryQuốc gia, it was --
115
474000
2000
Nó cũng diễn ra trên đất nước của tôi.
08:21
we had been looking at picturesnhững bức ảnh of BritishNgười Anh soldiersbinh lính beatingđánh đập up youngtrẻ IraqisNgười Iraq;
116
476000
6000
Ta đã xem ảnh lính Anh đánh đập những người Iraq trẻ
08:28
we'vechúng tôi đã got AbuAbu GhraibGhraib; we'vechúng tôi đã got GuantanamoGuantanamo BayBay.
117
483000
2000
Ta có vụ Abu Ghraib, vụ Guantanamo Bay.
08:30
I had a driverngười lái xe on my way to NewarkNewark AirportSân bay,
118
485000
3000
Có lần, một cậu tài xế chở tôi đến Sân bay Newark.
08:33
and he told me a storycâu chuyện that, in the middleở giữa of the night, 4 a.m.,
119
488000
6000
Cậu ta kể với tôi rằng có một đêm, vào 4 giờ sáng,
08:39
he'danh ấy been takenLấy out of his home in QueensQuyn -- takenLấy to a placeđịa điểm in the MidwestMidwest,
120
494000
6000
cậu ấy bị lôi ra khỏi nhà ở Queens và mang đến một nơi tại Midwest
08:45
that he was interrogatedthẩm vấn and torturedbị tra tấn
121
500000
4000
bị hỏi cung và tra tấn
08:49
and returnedtrả lại to the streetđường phố fourbốn weekstuần latermột lát sau,
122
504000
4000
và bốn tuần sau bị ném trả ra đường
08:53
because he had the sametương tự -- he was MiddleTrung EasternĐông,
123
508000
3000
vì cậu ấy - vốn là người Trung Đông
08:56
and he had the sametương tự nameTên as one of the 9/11 pilotsphi công,
124
511000
4000
và cùng tên với một trong những phi công trong vụ 11 tháng 9
09:00
and that mayTháng Năm or mayTháng Năm not be truethật --
125
515000
4000
Chuyện đó có thể thật, hoặc không
09:04
I didn't think he was a liarngười nói dối, thoughTuy nhiên.
126
519000
3000
Nhưng tôi nghĩ cậu ta chẳng phải là một người dối trá.
09:07
And, I think, if we look around the worldthế giới,
127
522000
3000
Và tôi cho rằng nếu ta nhìn khắp thế giới
09:11
as well as the polarcực iceNước đá caps meltingtan chảy,
128
526000
2000
cùng với các đỉnh băng tan ở cực trái đất,
09:13
humanNhân loại rightsquyền, which have been foughtđã chiến đấu for,
129
528000
3000
nhân quyền, điều mà người ta tranh đấu để có
09:16
for manynhiều hundredshàng trăm of yearsnăm in some casescác trường hợp,
130
531000
3000
đôi khi đến hàng trăm năm,
09:19
are, alsocũng thế, erodingxói mòn very fastNhanh,
131
534000
3000
cũng đang xói lở rất nhanh.
09:22
and that is something that we need to take a look at
132
537000
4000
Và đó là điều mà ta cần xem xét
09:26
and, maybe, startkhởi đầu campaigningvận động for.
133
541000
4000
và có lẽ, đấu tranh.
09:30
I mean, here, too, one of our partnersđối tác was at VanVan JonesJones
134
545000
5000
Tôi cũng muốn nói về một trong những đối tác của chúng tôi -- tại Van Jone
09:35
and the BooksSách Not BarsQuán Bar projectdự án -- they have managedquản lý,
135
550000
4000
và phong trào Sách Thay vì Xà Lim, họ đã tìm cách
09:39
with theirhọ footagecảnh quay in CaliforniaCalifornia
136
554000
3000
sử dụng các thước phim quay ở California
09:42
to changethay đổi the youththiếu niên correctionđiều chỉnh systemshệ thống employedlàm việc,
137
557000
5000
để thay đổi hệ thống hồi phục nhân phẩm thanh thiếu niên
09:47
and it's much -- much -- I think, more humanenhân đạo methodsphương pháp
138
562000
5000
Và người ta đang xem xét các phương thức nhân bản hơn rất nhiều
09:52
are beingđang lookednhìn at, how you should lockKhóa up youngtrẻ kidstrẻ em,
139
567000
4000
để kiểm soát thanh thiếu niên
09:56
and that's questionablenghi vấn to startkhởi đầu off.
140
571000
2000
Khởi đầu một việc như vậy đi kèm nhiều nghi ngại.
09:58
And as the storycâu chuyện of MrMr. MoralesMorales, just down the roadđường,
141
573000
4000
Như chuyện của ông Morales sống ở gần đây
10:04
excusetha me, MrMr. GabrielGabriel,
142
579000
2000
Ông Gabriel, xin thứ lỗi cho tôi
10:06
would you mindlí trí if we delayedtrì hoãn your executionchấp hành a little bitbit?
143
581000
4000
nếu chúng tôi hoãn cuộc hành hình của ông lại một chút, ông có phiền không?
10:10
No, not at all, no problemvấn đề, take your time.
144
585000
3000
Không, không vấn đề gì, cứ thoải mái đi.
10:13
But this, surelychắc chắn, whoeverbất cứ ai that man is, whateverbất cứ điều gì he's donelàm xong,
145
588000
6000
Một điều chắc chắn là cho dù người này là ai, đã làm gì đi nữa,
10:19
this is cruelhung ác and unusualbất thường punishmenthình phạt.
146
594000
3000
hình phạt đấy thật quá tàn nhẫn và kỳ quặc.
10:23
AnywayDù sao, WITNESSNHÂN CHỨNG has been tryingcố gắng to armcánh tay the bravecan đảm people
147
598000
6000
Chuyện là Witness đã cố gắng trang bị máy quay cho những người gan dạ,
10:29
who oftenthường xuyên put theirhọ livescuộc sống at riskrủi ro around the worldthế giới, with camerasmáy ảnh,
148
604000
4000
đi khắp thế giới và đặt mạng sống của mình vào tình thế nguy hiểm.
10:33
and I'd like to showchỉ you just a little more of that. Thank you.
149
608000
3000
Tôi muốn cho các bạn xem thêm một vài đoạn phim nữa. Xin cảm ơn.
10:41
(ThunderSấm sét) TextVăn bản: You can say a storycâu chuyện is fabricatedchế tạo.
150
616000
2000
Bạn có thể cho rằng một câu chuyện nào đấy là bịa đặt.
10:44
(MusicÂm nhạc)
151
619000
4000
(Nhạc)
10:48
TextVăn bản: You can say a juryban bồi thẩm is corrupttham nhũng.
152
623000
2000
Chữ: Bạn có thể nói rằng một ban bồi thẩm bị hối lộ.
10:53
You can say a personngười is lyingnói dối.
153
628000
2000
Bạn có thể cho rằng một ai đó đang nói dối.
11:00
You can say you don't trustLòng tin newspapersBáo.
154
635000
2000
Bạn có thể nói rằng bạn không tin báo chí.
11:06
But you can't say
155
641000
2000
Nhưng bạn không thể nói rằng
11:12
what you just saw
156
647000
3000
những điều bạn vừa thấy
11:15
never happenedđã xảy ra.
157
650000
3000
chưa bao giờ xảy ra.
11:22
Help WITNESSNHÂN CHỨNG give camerasmáy ảnh to the worldthế giới.
158
657000
5000
Hãy giúp NHÂN CHỨNG mang máy quay đến cho thế giới.
11:27
ShootBắn a videovideo;
159
662000
2000
Hãy quay một đoạn phim,
11:36
exposelộ ra injusticebất công;
160
671000
2000
phơi bày bất công,
11:42
revealtiết lộ the truthsự thật;
161
677000
2000
công khai sự thật,
11:47
showchỉ us what's wrongsai rồi with the worldthế giới;
162
682000
2000
hãy cho chúng tôi thấy những sai trái trên thế giới
11:52
and maybe
163
687000
2000
và có thể
11:54
we can help
164
689000
2000
chúng tôi có thể giúp
11:56
make it
165
691000
2000
sửa đổi
11:58
right.
166
693000
5000
nó.
12:06
WITNESSNHÂN CHỨNG.
167
701000
4000
NHÂN CHỨNG.
12:12
All the videovideo you have just seenđã xem was recordedghi lại by
168
707000
2000
Toàn bộ các đoạn phim mà các bạn vừa xem
12:14
humanNhân loại rightsquyền groupscác nhóm workingđang làm việc with WITNESSNHÂN CHỨNG.
169
709000
3000
là tác phẩm của các nhóm nhân quyền hợp tác cùng NHÂN CHỨNG.
12:17
(ApplauseVỗ tay)
170
712000
3000
(Vỗ tay)
12:22
PGPG: WITNESSNHÂN CHỨNG was bornsinh ra of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới --
171
717000
4000
PG: NHÂN CHỨNG được ra đời từ thành tựu công nghệ
12:26
in a sensegiác quan the smallnhỏ bé, portablexách tay, DVDV camcam
172
721000
2000
vì chính các máy quay DV nhỏ gọn
12:28
was really what allowedđược cho phép it to come into beingđang.
173
723000
3000
là điều đã giúp tổ chức tồn tại.
12:32
And we'vechúng tôi đã alsocũng thế been tryingcố gắng to get computersmáy vi tính out to the worldthế giới,
174
727000
4000
Chúng tôi đồng thời cố gắng phân phát máy tính khắp thế giới
12:36
so that groupscác nhóm can communicategiao tiếp much more effectivelycó hiệu quả,
175
731000
2000
để các nhóm nhân quyền có thể liên lạc và
12:38
campaignchiến dịch much more effectivelycó hiệu quả,
176
733000
2000
tổ chức vận động hiệu quả hơn
12:40
but now we have the wonderfulTuyệt vời possibilitykhả năng,
177
735000
4000
Nhưng, giờ đây, ta có một khả năng tuyệt vời
12:46
which is givenđược to us from the mobiledi động phoneđiện thoại with the cameraMáy ảnh in it,
178
741000
4000
đó là máy điện thoại di động có camera.
12:50
because that is cheapgiá rẻ; it's ubiquitousphổ biến; and it's movingdi chuyển fastNhanh
179
745000
5000
Nó rẻ, đâu cũng có và có thể dịch chuyển nhanh
12:55
all around the worldthế giới -- and it's very excitingthú vị for us.
180
750000
3000
khắp thế giới. Điều đó khiến chúng tôi rất phấn khởi.
12:58
And so, the dreammơ tưởng is that we could have a worldthế giới
181
753000
4000
Ước mơ của chúng tôi là một thế giới
13:02
in which anyonebất kỳ ai who has anything badxấu happenxảy ra to them of this sortsắp xếp
182
757000
6000
mà bất kỳ ai gặp phải chuyện bất công gì
13:08
has a chancecơ hội of gettingnhận được theirhọ storycâu chuyện uploadedđã tải lên,
183
763000
4000
cũng có cơ hội đăng câu chuyện của mình lên
13:12
beingđang seenđã xem, beingđang watchedđã xem,
184
767000
3000
để những người khác xem và thấy
13:15
that they really know that they can be heardnghe,
185
770000
3000
và họ sẽ biết rằng thế giới đang lắng nghe họ
13:18
that there would be a giantkhổng lồ websitetrang mạng,
186
773000
4000
Chúng tôi mơ ước có một trang web lớn
13:22
maybe, a little like GoogleGoogle EarthTrái đất,
187
777000
2000
có lẽ là hơi giống Google Earth
13:24
and you could flybay over and find out the realitiesthực tế of what's going,
188
779000
4000
giúp bạn bay đến tận nơi và tìm hiểu xem điều gì đang thực sự xảy ra
13:28
for the world'scủa thế giới inhabitantscư dân. In a way
189
783000
3000
cho các cư dân của thế giới này. Theo một cách nhất định thì
13:31
what this technologyCông nghệ is allowingcho phép is, really,
190
786000
3000
điều công nghệ cho phép ta làm
13:34
that a lot of the problemscác vấn đề of the worldthế giới can have a humanNhân loại faceđối mặt,
191
789000
4000
là giúp cho nhiều vấn đề của thế giới có một nhân diện,
13:38
that we can actuallythực ra see who'sai dyingchết of AIDSAIDS
192
793000
3000
mà ta có thể thật sự nhìn thấy ai đang chết vì AIDS
13:41
or who'sai beingđang beatenđánh đập up, for the first time,
193
796000
5000
hay lần đầu tiên, ta có thể thấy ai đang bị đánh đập,
13:46
and we can hearNghe theirhọ storiesnhững câu chuyện in a way that the bloggerblogger culturenền văn hóa --
194
801000
4000
ta có thể nghe câu chuyện cá nhân của họ như trong văn hoá blog
13:50
if we can movedi chuyển that into these sortsắp xếp of fieldslĩnh vực,
195
805000
3000
nếu ta có thể mang văn hoá đó vào các lĩnh vực như vậy.
13:53
I think we can really transformbiến đổi the worldthế giới in all sortsloại of wayscách.
196
808000
5000
Tôi nghĩ chúng ta thực sự có thể biến chuyển thế giới bằng vô số cách.
14:00
There could be a newMới movementphong trào growingphát triển up,
197
815000
4000
Có thể một phong trào mới đang lớn dậy
14:04
risingtăng lên from the groundđất, reachingđạt for the lightánh sáng,
198
819000
5000
trỗi lên từ nền đất, vươn đến ánh sáng,
14:09
and growingphát triển strongmạnh, just like a treecây. Thank you.
199
824000
3000
và vươn cao mạnh mẽ, như một cái cây. Cảm ơn các bạn.
Translated by Chi Mai
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Gabriel - Musician, activist
Peter Gabriel writes incredible songs but, as the co-founder of WITNESS and TheElders.org, is also a powerful human rights advocate.

Why you should listen

Peter Gabriel was a founding member of the extraordinarily successful progressive rock band Genesis. He left the band in 1975 to go solo and, in 1980, set up the international arts festival WOMAD (which stands for World of Music, Arts and Dance) and the record label Real World, both to champion music and artistic innovation from all over the world. Gabriel's stop motion video for "Sledgehammer" has been named the most-played music video in the history of MTV.  

Gabriel is also very interested in human rights. In 1992, he co-founded WITNESS.org, an organization that helps human rights activists and citizen witnesses worldwide make change happen through the use of video. The organization not only distributes digital cameras to empower people to document human-rights abuses, but provides a platform for the spread of video that reveals what is really going on in places all over the globe.

In 2007, Gabriel also co-founded theElders.org with Richard Branson and Nelson Mandela, an independent group of global leaders working together for peace and human rights.

More profile about the speaker
Peter Gabriel | Speaker | TED.com