ABOUT THE SPEAKER
Andrew Bastawrous - Eye surgeon, inventor
Andrew Bastawrous studies eye health -- and builds accessible new tools to bring eye care to more people.

Why you should listen

Andrew Bastawrous is cofounder and CEO of Peek Vision, a social impact organization that uses smartphone technology to radically increase access to eye care in some of the most challenging places in the world. Bastawrous is also an ophthalmologist (eye surgeon) and Associate Professor in International Eye Health at the London School of Hygiene and Tropical Medicine.

Peek's vision app, Peek Acuity, is being used to transform eye health in more than 150 countries. The organization ran one of the top-ten all-time Indiegogo crowd-funding campaigns in the health sector -- for Peek Retina, a smartphone ophthalmoscope -- and was voted "best social-impact start-up in Europe" by Google and McKinsey in 2016. All prize money has been re-invested in Peek.

Bastawrous is working with astrophysicists to crowdsource retinal data; with National Geographic explorers to reach isolated communities; and with artists and activists to advocate for eye care globally. He and his wife Madeleine have established a social enterprise healthy bakery in Kenya that provides employment, with profits paying for eye care.

In 2018, Bastawrous was invited to deliver the Commonwealth Address in the presence of the British Royal Family, where he announced the creation of a new one-billion-dollar Vision Catalyst Fund -- a new vision for international aid.

More profile about the speaker
Andrew Bastawrous | Speaker | TED.com
TED Salon Optum

Andrew Bastawrous: A new way to fund health care for the most vulnerable

Andrew Bastawrous: Phương thức mới để gây quỹ chăm sóc sức khỏe cho những người dễ bị tổn thương nhất

Filmed:
1,415,863 views

Năm 2011, bác sĩ phẫu thuật nhãn khoa Andrew Bastawrous phát triển một ứng dụng trên điện thoại mang lại dịch vụ chăm sóc mắt tốt cho những người ở xa, giúp cho mọi người tránh được việc mất thị lực và có thể ngăn ngừa nó. Trong đó, ông nhấn mạnh một vấn đề: vì những quy tắc nghiêm ngặt của quỹ nên ông chỉ có thể giúp cho những người có bệnh đặc biệt, còn một số người khác thì không đủ ngân quỹ. Trong bài diễn thuyết đầy tâm huyết của mình, Basrawrous kêu gọi một hình thức gây quỹ chăm sóc sức khỏe mới linh hoạt hơn với tham vọng đem lại sức khỏe tốt hơn cho tất cả mọi người, bất kể nhu cầu của họ là gì.
- Eye surgeon, inventor
Andrew Bastawrous studies eye health -- and builds accessible new tools to bring eye care to more people. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Hai người phụ nữ Kenya này là bạn thân
00:13
These two KenyanKenya ladiesquý cô were besttốt friendsbạn bè
0
1785
3774
00:17
from neighboringlân cận villageslàng,
1
5583
1904
ở hai làng láng giềng
00:19
but they'dhọ muốn stoppeddừng lại seeingthấy eachmỗi other,
literallynghĩa đen, for 10 yearsnăm,
2
7511
3773
nhưng họ không nhìn thấy nhau
trong 10 năm
00:23
because bothcả hai had goneKhông còn blindmù quáng
from a curablecó thể chữa được conditionđiều kiện calledgọi là cataractsđục thủy tinh thể.
3
11308
3725
bởi cả hai đã bị mù từ căn bệnh
đục nhãn cầu mà có thể chữa khỏi.
00:27
They hadn'tđã không been awareý thức they'dhọ muốn been
satngồi togethercùng với nhau for over an hourgiờ
4
15778
3079
Họ đã không nhận thấy họ đã ngồi
cùng nhau hàng giờ
00:30
when we offeredđược cung cấp them surgeryphẫu thuật
at the nearestgần nhất hospitalbệnh viện.
5
18881
2731
khi chúng tôi yêu cầu họ
phẫu thuật ở bệnh viện gần nhất.
00:33
MamaMama JaneJane, on the right, told me
6
21636
2146
Mama Jane, ngồi bên phải, nói với tôi
00:35
her biggestlớn nhất fearnỗi sợ was that
she would poisonchất độc her grandsoncháu trai,
7
23806
3237
lo sợ lớn nhất của bà là
bà có thể gây hại cho đứa cháu nội
00:39
whomai she'dcô ấy never seenđã xem,
8
27067
1798
dù bà chưa bao giờ nhìn được nó
00:40
because she couldn'tkhông thể see
what she was cookingnấu nướng for him.
9
28889
2854
bởi vì bà không thể nhìn thấy
những thứ bà nấu cho cháu mình.
00:43
Her armscánh tay were coveredbao phủ in burnsbỏng
from cookingnấu nướng on a charcoalthan củi stovebếp,
10
31767
3815
Tay bà đầy vết bỏng trong khi
nấu ăn
00:47
and she despaireddespaired that she was robbingcướp
her six-year-oldsáu tuổi grandsoncháu trai of his childhoodthời thơ ấu
11
35606
4104
và bà đã đau khổ rằng bà đang cướp
mất tuổi thơ của đứa cháu sáu tuổi
00:51
because he was effectivelycó hiệu quả her eyesmắt.
12
39734
2379
bởi vì nó là đôi mắt của bà.
00:55
The effecthiệu ứng of her blindnessmù lòa
was going throughxuyên qua the generationscác thế hệ.
13
43240
3818
Sự mù lòa của bà sẽ di truyền
cho con cháu.
00:59
He wasn'tkhông phải là ablecó thể to go to schooltrường học
or breakphá vỡ the cyclechu kỳ of povertynghèo nàn.
14
47082
3513
Cháu bà không thể đi học
hoặc thoát khỏi nghèo đói.
01:03
All of this, despitemặc dù cost-effectivehiệu quả
solutionscác giải pháp existinghiện tại.
15
51262
3616
Tất cả điều này, mặc dù có những giải pháp
tiết kiệm chi phí,
01:06
CataractCataract surgeryphẫu thuật can be donelàm xong
in underDưới 10 minutesphút
16
54902
2839
phẫu thuật nhãn cầu có thể
hoàn thành chưa đến mười phút
01:09
for just a hundredhàng trăm dollarsUSD.
17
57765
1793
chỉ với 100 đô la,
01:11
FourBốn in everymỗi fivesố năm people
who are blindmù quáng don't need to be;
18
59582
3482
bốn trong số năm người mù
có thể được chữa
01:15
curativechữa bệnh or preventivephòng ngừa
treatmentsđiều trị alreadyđã existhiện hữu.
19
63088
3192
thuốc và các biện pháp điều trị
đã sẵn có.
01:19
FortunatelyMay mắn thay for MamaMama JaneJane and her friendngười bạn,
20
67108
2453
May mắn cho Mama Jane và bạn bà ấy,
01:21
a donornhà tài trợ had providedcung cấp treatmentđiều trị
21
69585
1827
có một người hiến tặng
01:23
so that we could take them
to the nearestgần nhất hospitalbệnh viện
22
71436
2334
vì vậy chúng tôi có thể
đến bệnh viện gần nhất
01:25
threesố ba hoursgiờ away.
23
73794
1544
trong vòng ba giờ.
01:27
But in that very sametương tự clinicphòng khám bệnh,
24
75362
1814
Nhưng trong phòng đó,
01:29
I metgặp TheresaTheresa,
25
77200
1675
tôi gặp Theresa,
01:30
a shynhát youngtrẻ womanđàn bà who couldn'tkhông thể
look me in the eyesmắt,
26
78899
3087
một phụ nữ rụt rè
không nhìn thẳng vào mắt tôi
01:34
not because she couldn'tkhông thể see,
27
82010
1881
không bởi vì cô ấy không nhìn thấy tôi
01:35
but the appearancexuất hiện of the growthsự phát triển
on her eyesmắt calledgọi là pterygiumthịt
28
83915
3154
mà kích thước mộng mắt
của cô ấy
01:39
meantý nghĩa she'dcô ấy lostmất đi her confidencesự tự tin,
29
87093
1775
làm cho cô mất tự tin
01:40
and with it, her placeđịa điểm in her communitycộng đồng.
30
88892
2366
và mất cả vị trí trong cộng đồng.
01:43
She had no prospectstriển vọng
for marriagekết hôn or childrenbọn trẻ
31
91282
2556
Cô không kết hôn hoặc có con
01:45
and had been completelyhoàn toàn ostracizedđày.
32
93862
2033
và hoàn toàn bị tẩy chay.
01:48
I knewbiết how to treatđãi her conditionđiều kiện;
it was prettyđẹp straightforwardđơn giản.
33
96381
3142
Tôi biết cách điều trị cho trường hợp
của cô ấy nó khá đơn giản.
01:51
But we had strictnghiêm khắc instructionshướng dẫn
that the fundsquỹ we had
34
99547
2745
Nhưng chúng tôi có sự hạn chế về quỹ
01:54
were for people with cataractsđục thủy tinh thể.
35
102316
1629
chỉ dành cho người bị đục nhãn cầu.
01:56
What was I supposedgiả định to do?
36
104945
1896
Tôi nên làm gì đây?
01:58
IgnoreBỏ qua her?
37
106865
1374
Bỏ lơ cô ấy?
02:01
My wifengười vợ and I managedquản lý to raisenâng cao the fundsquỹ
to coverche her treatmentđiều trị,
38
109071
3125
Vợ tôi và tôi kêu gọi những quỹ
hỗ trợ cho cô ấy,
02:04
but situationstình huống like TheresaTheresa
were commonchung everymỗi day,
39
112220
2832
nhưng những trường hợp giống như Therasa
là phổ biến
02:07
where people had the wrongsai rồi diseasesbệnh tật.
40
115076
2503
khi mà ai đó "mắc nhầm bệnh".
02:10
And by the "wrongsai rồi diseasesbệnh tật,"
41
118068
1595
"Mắc nhầm bệnh" có nghĩa là
02:11
I mean conditionsđiều kiện for which
fundingkinh phí hadn'tđã không been earmarkeddành.
42
119687
3910
những bệnh không có quỹ hỗ trợ.
02:17
EarmarkingEarmarking nhãn mayTháng Năm seemhình như like smartthông minh businesskinh doanh
or smartthông minh philanthropylàm từ thiện on papergiấy,
43
125055
4394
Quỹ dự phòng có thể coi như công việc
hoặc từ thiện mau lẹ trên giấy
02:21
but it doesn't make any sensegiác quan
when you're looking the personngười in the eyemắt.
44
129473
3482
nhưng nó chẳng có ý nghĩa gì
khi bạn đối diện với người bệnh.
02:24
YetNào được nêu ra, this is how we delivergiao hàng healthSức khỏe carequan tâm
to millionshàng triệu of people the worldthế giới over.
45
132979
4826
Tuy nhiên, đây là cách chúng ta
chăm sóc sức khỏe
cho hàng triệu người trên thế giới.
02:31
I've been thinkingSuy nghĩ about this problemvấn đề
for a very long time.
46
139513
3230
Tôi đã nghĩ về vấn đề này
trong một thời gian dài.
02:35
Things happenedđã xảy ra to me at the agetuổi tác of 12
that completelyhoàn toàn transformedbiến đổi my life.
47
143466
4349
Những điều này xảy ra với tôi khi 12 tuổi
đã thay đổi hoàn toàn cuộc đời tôi.
02:39
My teachersgiáo viên insistedkhăng khăng
that I would go for an eyemắt testthử nghiệm.
48
147839
3417
Giáo viên của tôi nói rằng
tôi nên đi kiểm tra mắt.
02:43
I resistedchống lại it for as manynhiều yearsnăm as I could
49
151280
2059
Tôi đã trì hoãn việc đó trong nhiều năm
bởi vì là một cậu con trai
da nâu duy nhất ở trường,
02:45
because as the only
brownnâu boycon trai in the schooltrường học,
50
153363
2212
02:47
I alreadyđã feltcảm thấy like
a chocolatesô cô la chipChip in ricecơm puddingbánh pudding,
51
155599
2825
tôi đủ cảm thấy lạc lõng
khi khác biệt với mọi người rồi.
02:50
and the ideaý kiến of looking more differentkhác nhau
was not particularlyđặc biệt appealinghấp dẫn.
52
158448
3975
Tôi hiểu rằng đi kiểm tra mắt
đồng nghĩa với việc đeo kính
02:54
You see, I'd associatedliên kết
an eyemắt testthử nghiệm with wearingđeo glasseskính
53
162447
2663
02:57
and looking differentkhác nhau,
54
165134
1373
và trông sẽ khác biệt
chứ không nghĩ đến việc
nhìn mọi thứ rõ ràng hơn.
02:58
not with seeingthấy differentlykhác.
55
166531
1582
03:00
When eventuallycuối cùng I was persuadedthuyết phục to go,
56
168708
2138
Thậm chí khi bị thuyết phục đi,
03:02
the optometristy sĩ nhãn khoa fittedtrang bị me
with the trialthử nghiệm lensesthấu kính
57
170870
2348
người đo thị lực thử một cái
mắt kính hợp mắt tôi
03:05
and was shockedbị sốc
at just how poornghèo nàn my sightthị giác was.
58
173242
2748
và ngạc nhiên vì sao mắt tôi
lại kém như vậy.
Ông đưa tôi ra ngoài để xem
những gì tôi có thể thấy.
03:08
He sentgởi me outsideở ngoài
to reportbài báo cáo what I could see.
59
176014
2628
03:10
I remembernhớ lại looking up and seeingthấy
treescây had leaves on them.
60
178666
4808
Tôi nhớ đã nhìn lên
và thấy cây có những cái lá.
03:15
I had never knownnổi tiếng this.
61
183498
1681
Tôi chưa từng biết điều đó.
03:18
LaterSau đó that weektuần, for the first time,
I saw starssao in the night skybầu trời.
62
186068
4030
Sau tuần đó, lần đầu tiên tôi nhìn thấy
những ngôi sao trên trời.
03:22
It was breathtakingngoạn.
63
190122
1439
Thật vi diệu.
03:24
In factthực tế, the entiretoàn bộ trajectoryquỹ đạo
of my life changedđã thay đổi.
64
192163
3337
Thực sự, cuộc đời tôi đã thay đổi.
03:27
I wentđã đi from a failingthất bại childđứa trẻ at schooltrường học
who was constantlyliên tục told I was lazylười biếng
65
195524
3565
Tôi từ một đứa trẻ ở trường thường
bị coi là lười biếng
03:31
and not payingtrả tiền attentionchú ý
66
199113
1215
và không chú ý tập trung
03:32
to suddenlyđột ngột beingđang a childđứa trẻ
with opportunitycơ hội and potentialtiềm năng.
67
200352
2956
bỗng nhiên trở thành một đứa trẻ
may mắn và tiềm năng.
03:36
But I soonSớm realizedthực hiện that
this opportunitycơ hội was not universalphổ cập.
68
204340
3358
Nhưng tôi sớm nhận ra rằng
may mắn không đến với tất cả mọi người.
03:39
That sametương tự summermùa hè, in EgyptAi Cập,
69
207722
1893
Một mùa hè, ở Ai Cập
03:41
the home where my parentscha mẹ
are originallyban đầu from,
70
209639
2308
nơi bố mẹ tôi sinh sống,
03:43
I was with childrenbọn trẻ that lookednhìn
a lot more like me
71
211971
2763
tôi ở cùng những đứa trẻ
trông giống mình
03:46
but couldn'tkhông thể have been more differentkhác nhau.
72
214758
2192
nhưng lại vô cùng khác biệt.
03:48
What separatedly thân us was opportunitycơ hội.
73
216974
2091
Sự may mắn chính là điều khác biệt.
03:51
How is it that I had this life
and they had theirshọ?
74
219740
3198
Sao tôi có được sống của tôi
và họ lại có sống cuộc sống như vậy?
03:54
It still makeslàm cho no sensegiác quan to me.
75
222962
1825
Tôi không thể hiểu được.
03:57
How is it we'vechúng tôi đã --
76
225306
1159
Sao có thể--
03:58
in a worldthế giới where glasseskính,
that completelyhoàn toàn changedđã thay đổi my life
77
226489
3711
kính mắt, thứ đã thay đổi cuộc đời tôi
04:02
have been around for 700 yearsnăm,
78
230224
2309
đã tồn tại khoảng 700 năm,
04:04
yetchưa two and a halfmột nửa billiontỷ people
still can't accesstruy cập them.
79
232557
3351
vậy mà 2,5 tỉ người vẫn không thể
tiếp cận chúng.
04:08
This deepsâu sensegiác quan of injusticebất công
drovelái me to becometrở nên a doctorBác sĩ,
80
236503
3672
Suy nghĩ sâu xa này
khiến tôi trở thành một bác sĩ,
04:12
eventuallycuối cùng an eyemắt surgeonbác sĩ phẫu thuật,
81
240199
1677
thậm chí bác sĩ phẫu thuật mắt,
04:13
and in 2012, my wifengười vợ and I
packedđóng gói our bagstúi and moveddi chuyển to KenyaKenya
82
241900
4531
và năm 2012, tôi và vợ đã rời tới Kenya
04:18
to try and give something back.
83
246455
1631
cố gắng làm một điều gì đó.
04:20
We startedbắt đầu by settingcài đặt up
a hundredhàng trăm eyemắt clinicsphòng khám
84
248797
2285
Chúng tôi bắt đầu thành lập
phòng khám mắt
04:23
acrossbăng qua the Great RiftRạn nứt ValleyThung lũng,
85
251106
1447
ở thung lũng Great Rift ,
04:24
where we metgặp people
like MamaMama JaneJane and TheresaTheresa.
86
252577
2506
nơi chúng tôi đã gặp những người
như Mama Jane và Theresa.
Chúng tôi thành lập một tổ chức mới
mang tên Peek Vision
04:27
We foundedthành lập a newMới organizationcơ quan
calledgọi là PeekPeek VisionTầm nhìn,
87
255855
2498
04:30
a socialxã hội enterprisedoanh nghiệp where
we builtđược xây dựng smartphoneđiện thoại thông minh technologyCông nghệ
88
258377
3628
một công ty xã hội
hoạt động công nghệ thông minh
04:34
that makeslàm cho it possiblekhả thi
for people in the communitycộng đồng
89
262029
2597
kết nối mọi người
04:36
to find people in theirhọ homesnhà,
90
264650
1727
tìm ra những người trong gia đình họ
04:38
the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương groupscác nhóm
who are beingđang missedbỏ lỡ,
91
266401
2695
nhóm người dễ tổn thương
nhưng lại bị bỏ qua
04:41
and createdtạo newMới toolscông cụ that madethực hiện it
easierdễ dàng hơn to diagnosechẩn đoán them
92
269120
2845
và tạo ra thiết bị mới
dễ dàng chẩn đoán cho họ
04:43
and connectkết nối them to servicesdịch vụ.
93
271989
1849
kết nối họ tới những dịch vụ đó.
Lấy cảm hứng từ những khó khăn
khi tôi còn nhỏ,
04:45
InspiredLấy cảm hứng từ by the challengesthách thức
I'd had as a childđứa trẻ,
94
273862
2296
04:48
we equippedtrang bị teachersgiáo viên,
25 of them, with smartphonesđiện thoại thông minh
95
276182
2892
chúng tôi trang bị điện thoại thông minh
cho 25 giáo viên
04:51
to screenmàn childrenbọn trẻ in schoolstrường học.
96
279098
1867
để kiểm tra học sinh trong trường họ.
04:52
Our first programchương trình resultedkết quả
in 21,000 childrenbọn trẻ
97
280989
2398
Chương trình đầu tiên chúng tôi
thực hiện trên 21 000 học sinh
04:55
beingđang screenedtrình chiếu in just ninechín daysngày.
98
283411
2152
kiểm tra trong vòng chín ngày.
04:58
That sametương tự programchương trình was replicatedsao chép
to reachchạm tới 200,000 childrenbọn trẻ,
99
286149
3420
Một chương trình tương tự
lên tới 200 000 học sinh,
05:01
coveringbao gồm the entiretoàn bộ districthuyện.
100
289593
1845
ở toàn bộ các nơi trong vùng.
05:03
SoonSớm we were ablecó thể to repeatnói lại this
in sixsáu newMới programschương trình
101
291462
2569
Liền đó, chúng tôi làm tiếp sáu dự án mới
05:06
in differentkhác nhau countriesquốc gia.
102
294055
1350
ở các đất nước khác.
05:08
But now, I was facedphải đối mặt with the very
sametương tự problemscác vấn đề I had with TheresaTheresa
103
296106
3918
Nhưng bây giờ, tôi đối mặt với vấn đề
tương tự tôi gặp với Theresa
05:12
of earmarkeddành fundsquỹ,
104
300048
1788
các quỹ từ thiện,
05:13
but now as an organizationcơ quan.
105
301860
1799
như một tổ chức.
05:16
People wanted to fundquỹ specificriêng projectsdự án
106
304374
3396
Mọi người muốn ủng hộ các dự án cụ thể
05:19
or particularcụ thể diseasesbệnh tật
107
307794
1755
hoặc những căn bệnh cụ thể
05:21
or subsetstập con of the populationdân số.
108
309573
1939
hoặc số đông.
Nhưng nó không hoàn toàn hợp lí
05:24
But it didn't make sensegiác quan,
109
312178
1595
bởi vì cái chúng ta cần làm
là xây dựng một đội ngũ tuyệt vời
05:25
because what we neededcần to do
was buildxây dựng an incredibleđáng kinh ngạc teamđội
110
313797
2680
05:28
who could createtạo nên the systemshệ thống
that would changethay đổi the livescuộc sống
111
316501
2713
những người có thể tạo ra một hệ thống
thay đổi cuộc sống
05:31
of millionshàng triệu of people,
whateverbất cứ điều gì theirhọ needsnhu cầu were.
112
319238
2395
của hàng triệu người,
cho dù nhu cầu của họ là gì.
05:34
But it didn't work that way.
113
322385
1495
Nhưng nó đã không hoạt động theo cách đó.
05:38
SoonSớm, we were ablecó thể to alignsắp xếp ourselveschúng ta
with partnersđối tác who understoodhiểu,
114
326166
5023
Sau đó chúng tôi gặp được
những người thấu hiểu
05:43
because I understandhiểu không the challengethử thách.
115
331213
2057
bởi vì chúng tôi hiểu thách thức đó.
05:45
UltimatelyCuối cùng, you need to trustLòng tin
where your money'stiền của going,
116
333294
3275
Cuối cùng bạn cần biết tiền
của bạn sẽ đi đâu
05:48
and that trustLòng tin usuallythông thường manifestsbiểu hiện
throughxuyên qua the requirementyêu cầu
117
336593
2620
và niềm tin đó thường thể hiện
thông qua các thiết bị
tạo ra các kế hoạch chi tiết
rất nhiều công việc bàn giấy.
05:51
to createtạo nên detailedchi tiết planscác kế hoạch --
lots of paperworkgiấy tờ.
118
339237
2451
05:53
But what happensxảy ra
if the dynamicnăng động needsnhu cầu of people
119
341712
2340
Nhưng điều gì xảy ra
nếu nhu cầu của người đó
05:56
don't fitPhù hợp with the plankế hoạch that you createdtạo,
120
344076
2042
không phù hợp với kế hoạch được lập,
05:58
and your fundingkinh phí is dependentphụ thuộc
on deliveringphân phối the plankế hoạch?
121
346142
2929
và quỹ của bạn phụ thuộc
vào phân bổ theo kế hoạch?
06:01
You endkết thúc up with a choicelựa chọn:
122
349095
1452
Bạn đi tới một chọn lựa:
06:03
Do you servephục vụ the plankế hoạch, the funderfunder,
123
351079
2484
Bạn đáp ứng kế hoạch của người góp quỹ,
06:05
or do you servephục vụ the need?
124
353587
1411
hay bạn đáp ứng nhu cầu người bệnh?
06:07
This is not a choicelựa chọn
we should have to make,
125
355482
2427
Đây không phải lựa chọn chúng ta nên làm
06:09
because ultimatelycuối cùng,
we can only servephục vụ one masterbậc thầy.
126
357933
3061
bởi vì cuối cùng,
chúng ta chỉ có thể đáp ứng một vấn đề.
06:14
The measuređo of our humanitynhân loại
127
362633
2107
Thước đo nhân văn
06:16
is how we servephục vụ the mostphần lớn
vulnerabledễ bị tổn thương amongstgiữa us.
128
364764
2837
là cách chúng ta đối xử
với những người khốn khổ quanh mình.
06:20
CurrentlyHiện nay, the systemhệ thống is not workingđang làm việc,
and too manynhiều people are beingđang left behindphía sau.
129
368033
4462
Hiện nay, hệ thống không hoạt động
và quá nhiều người bị bỏ rơi.
06:25
We'veChúng tôi đã been fortunatemay mắn to find
incredibleđáng kinh ngạc supportersnhững người ủng hộ and partnersđối tác,
130
373245
3473
Chúng tôi may mắn tìm được
những người đồng hành tuyệt vời,
06:28
which led to a newMới programchương trình in BotswanaBotswana,
131
376742
2770
dẫn dắt một chương trình mới ở Botswana,
06:31
in which everymỗi singleĐộc thân schoolchildschoolchild
is beingđang screenedtrình chiếu and treatedđã xử lý
132
379536
3342
nơi từng đứa trẻ đang được khám
và điều trị
06:34
by the endkết thúc of 2021,
133
382902
2354
vào cuối năm 2021,
06:37
meaningÝ nghĩa an entiretoàn bộ generationthế hệ of childrenbọn trẻ
134
385280
2064
toàn bộ trẻ em
06:39
will have the opportunitycơ hội
that good visiontầm nhìn affordsdành cho.
135
387368
2481
sẽ có cơ hội được nhìn thấy.
06:42
But this tooklấy yearsnăm of work.
136
390423
2079
Nhưng mất rất nhiều thời gian.
06:44
It tooklấy multiplenhiều feasibilitytính khả thi studieshọc,
137
392526
2094
học tập linh hoạt,
06:46
engaginghấp dẫn differentkhác nhau
partnersđối tác and stakeholderscác bên liên quan,
138
394644
2594
tham gia với các đối tác khác nhau
06:49
businesskinh doanh casescác trường hợp, economicthuộc kinh tế analysesphân tích,
139
397262
2262
các doanh nghiệp, phân tích kinh tế
06:51
to persuadetruy vấn the governmentchính quyền
to eventuallycuối cùng come on boardbảng.
140
399548
2793
để thuyết phục chính phủ
thậm chí là đi ra nước ngoài.
06:54
But they're now leadingdẫn đầu and fundingkinh phí this
in theirhọ ownsở hữu nationalQuốc gia budgetngân sách.
141
402365
3916
Nhưng giờ đây họ đang dẫn dắt
và lập quỹ này bởi chính quốc gia họ.
06:58
But we did not have
the resourcestài nguyên to do this.
142
406305
3219
Nhưng chúng ta không có nguồn lực
để làm điều này.
07:01
Our visionarynhìn xa trông rộng fundersnhà tài trợ and partnersđối tác
cameđã đến alongsidecùng với us,
143
409937
3380
Những người thành lập quỹ
mạnh thường quân cùng chúng ta
07:05
and the keyChìa khóa ingredientsThành phần were
we were alignedliên kết on missionsứ mệnh,
144
413341
3325
và quan trọng là chúng ta
được giao nhiệm vụ
07:08
on the why we were doing it.
145
416690
1629
là tại sao chúng ta làm điều đó.
07:11
We agreedđã đồng ý on the outcomekết quả,
what had to be donelàm xong.
146
419071
3800
Chúng ta đồng ý với mục tiêu.
07:14
But criticallyphê bình, they were flexiblelinh hoạt
and gaveđưa ra us autonomyquyền tự trị
147
422895
4037
Nhưng họ đã linh động và đưa
cho chúng ta quyền tự chủ
07:18
to work out how we got there,
148
426956
2248
làm theo cách của chúng ta
để đạt được mục tiêu
07:21
givingtặng us the spacekhông gian to be creativesáng tạo,
ambitioustham vọng and take riskrủi ro.
149
429228
3976
cho chúng ta không gian
sáng tạo, tham vọng và chịu rủi ro.
Sẽ thế nào nếu toàn bộ
ngành chăm sóc sức khỏe đều như vậy?
07:25
What if all healthSức khỏe carequan tâm lookednhìn like this?
150
433795
2364
07:28
What would it mean for all
the socialxã hội causesnguyên nhân we're tryingcố gắng to solvegiải quyết?
151
436183
4096
Nó có ý nghĩa thế nào với những tác nhân
xã hội mà chúng ta đang muốn giải quyết?
07:33
BusinessKinh doanh knowsbiết this.
152
441171
1667
Doanh nghiệp biết điều này.
07:34
By takinglấy a long-termdài hạn, ambitioustham vọng viewlượt xem
153
442862
2579
Nhưng mất một thời gian dài,
tầm nhìn tham vọng
07:37
and givingtặng people
the autonomyquyền tự trị to be creativesáng tạo
154
445465
2279
và đưa cho con người tự do sáng tạo
để giải quyết thử thách lớn nhất
của thế giới
07:39
to solvegiải quyết our world'scủa thế giới biggestlớn nhất challengesthách thức,
155
447768
2008
chúng tôi đã phá vỡ hoàn toàn
ngành công nghiệp.
07:41
we'vechúng tôi đã disruptedgián đoạn entiretoàn bộ industriesngành công nghiệp.
156
449800
2072
07:43
Look at AmazonAmazon, GoogleGoogle.
157
451896
2151
Hãy nhìn Amazon, Google.
07:46
SurelyChắc chắn, we need the sametương tự levelcấp độ of ambitiontham vọng
158
454071
2131
Chắc chắn, chúng ta cần tham vọng giống họ
07:48
if we're going to servephục vụ the mostphần lớn
vulnerabledễ bị tổn thương in our societiesxã hội.
159
456226
2967
nếu muốn phục vụ những người
dễ tổn thương nhất trong xã hội.
Trong một vũ trụ, chúng ta thiết lập
một mục tiêu,
07:51
As a planethành tinh, we'vechúng tôi đã setbộ a targetMục tiêu,
160
459574
2344
07:53
the SustainableBền vững DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
161
461942
2396
mục tiêu phát triển bền vững
07:56
yetchưa we're spendingchi tiêu lessít hơn than halfmột nửa
the amountsố lượng on tacklinggiải quyết the globaltoàn cầu goalsnhững mục tiêu
162
464362
4131
tuy nhiên, chúng ta chỉ mới dành nửa
thời gian để đạt mục tiêu toàn cầu
08:00
than we are on conflictcuộc xung đột resolutionđộ phân giải,
163
468517
1935
so với việc giải quyết xung đột,
08:02
which mostlychủ yếu arisesphát sinh from
the very inequalitiesbất bình đẳng we're not servingphục vụ.
164
470476
3696
cái chủ yếu phát sinh từ sự bất bình đẳng
mà chúng ta không phục vụ.
08:07
It's time for changethay đổi.
165
475140
1429
Đã đến lúc cần thay đổi
08:09
It's not just commonchung sensegiác quan as well --
it makeslàm cho businesskinh doanh sensegiác quan.
166
477015
3732
không chỉ là điều nên làm,
mà còn có ý nghĩa kinh doanh.
Công việc của chúng tôi ở Botswana chỉ ra
08:12
Our work in BotswanaBotswana showedcho thấy
167
480771
1761
08:14
for a modestkhiêm tốn investmentđầu tư, the economynên kinh tê
would gainthu được 1.3 billiontỷ dollarsUSD
168
482556
3920
với sự đầu tư khiêm tốn nhất,
nền kinh tế có thể tăng 1,3 tỉ đô
trong thời gian sống của những đứa trẻ.
08:18
over the lifetimecả đời of the childrenbọn trẻ.
169
486500
1864
08:20
That was 150 timeslần returntrở về on investmentđầu tư.
170
488388
2697
Đó là 150 lần lãi đầu tư.
08:23
But partphần of the problemvấn đề is
that valuegiá trị is generatedtạo ra in the futureTương lai,
171
491681
3549
Nhưng vấn đề là giá trị thu được
trong tương lai,
08:27
but we need the moneytiền bạc now to delivergiao hàng it.
172
495254
1993
nhưng chúng ta cần tiền ngay lúc này
để đạt được điều đó.
08:30
TurnsBiến out, this is not a newMới problemvấn đề.
173
498424
2352
Hóa ra đây không phải vấn đề mới.
08:32
BanksNgân hàng have been solvinggiải quyết it for centuriesthế kỉ.
174
500800
2232
Các ngân hàng đã và đang làm điều đó
trong hàng thế kỉ.
08:35
SimplyChỉ đơn giản là put, it's calledgọi là financingtài chính.
175
503056
1970
Gọi đơn giản là tài chính.
08:38
If you want to buymua a housenhà ở
176
506192
1336
Nếu bạn muốn mua nhà
08:39
but you can't affordđủ khả năng
to paytrả for it up fronttrước mặt,
177
507552
2366
nhưng bạn không đủ tiền để trả
08:41
the bankngân hàng financierstổ chức tài chính, you see,
can realizenhận ra that futureTương lai valuegiá trị now.
178
509942
3371
bây giờ những nhân viên ngân hàng
nhận ra giá trị tương lai.
08:45
In other wordstừ ngữ, you can livetrực tiếp
in the housenhà ở straightawaythẳng.
179
513337
3008
Mặt khác, chúng ta có thể sống trong nhà.
Nhưng nếu bạn không thể thì sao?
08:48
But what if you couldn'tkhông thể?
180
516369
1255
08:49
What if you had to wait untilcho đến you'dbạn muốn raisednâng lên
all of the moneytiền bạc to movedi chuyển into the housenhà ở,
181
517648
4102
Nếu bạn có phải đợi đến tận khi
có đủ tiền để chuyển nhà
và bạn tiếp tục vô gia cư trong khi
cố gắng kiếm tiền
08:53
and you were keptgiữ homelessvô gia cư
whilsttrong khi tryingcố gắng to savetiết kiệm the moneytiền bạc
182
521774
2790
để có thể đạt được điều đó?
08:56
to get there in the first placeđịa điểm?
183
524588
1547
Bạn đi một vòng luẩn quẩn,
không bao giờ đến được đó
08:58
You'dBạn sẽ endkết thúc up in an impossibleKhông thể nào cyclechu kỳ,
never ablecó thể to get there,
184
526159
2927
đó là tình huống tương tự như chúng tôi.
09:01
yetchưa that's this very sametương tự bindtrói buộc
we'vechúng tôi đã put on ourselveschúng ta.
185
529110
2783
Được truyền cảm hứng từ thay đổi
ở Botswana
09:04
InspiredLấy cảm hứng từ by the changethay đổi in BotswanaBotswana
186
532694
1973
09:06
and by the visionarynhìn xa trông rộng supportủng hộ
of our fundersnhà tài trợ and partnersđối tác,
187
534691
2954
và bởi sự ủng hộ của đối tác
và những người gây quỹ,
09:09
we'vechúng tôi đã come togethercùng với nhau --
two world-leadinghàng đầu thế giới banksngân hàng,
188
537669
2872
chúng tôi đã cùng đến hai ngân hàng
hàng đầu thế giới,
09:12
for-profitPhi lợi nhuận and privateriêng tư,
not-for-profitkhông cho lợi nhuận organizationstổ chức,
189
540565
3367
các tổ chức riêng, lợi nhuận
và phi lợi nhuận,
09:15
foundationscơ sở and philanthropiststùng --
190
543956
1874
các nhà sáng lập và nhà từ thiện
09:17
to launchphóng the VisionTầm nhìn CatalystChất xúc tác FundQuỹ,
191
545854
2419
để lập quỹ Vision Catalyst,
09:20
a fundquỹ which will have trustLòng tin
builtđược xây dựng in by designthiết kế.
192
548297
2737
một quỹ được tạo ra bởi sự tin tưởng.
09:23
It will make fundingkinh phí availablecó sẵn now
193
551693
2547
Bây giờ nó đã sẵn sàng
09:26
to the organizationstổ chức that can servephục vụ
the need of the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương.
194
554264
3863
dành cho các tổ chức có thể phục vụ
những người bị tổn thương nhất
09:30
It will ensuređảm bảo that those organizationstổ chức
can work togethercùng với nhau in partnershiphợp tác,
195
558151
3915
những tổ chức đó có thể làm việc
cùng nhau,
09:34
ratherhơn than competingcạnh tranh for limitedgiới hạn fundsquỹ,
196
562090
2436
hơn là tranh giành vì quỹ có giới hạn
09:36
servingphục vụ the prioritysự ưu tiên needsnhu cầu
of an entiretoàn bộ populationdân số,
197
564550
2803
phục vụ những nhu cầu ưu tiên
trong cộng đồng
09:39
whateverbất cứ điều gì they are,
198
567377
1532
bất kể chúng là gì
09:40
so that ultimatelycuối cùng
the individualscá nhân affectedbị ảnh hưởng
199
568933
2519
để những cá nhân bị ảnh hưởng
09:43
can receivenhận được the carequan tâm that they deservexứng đáng.
200
571476
2247
có thể nhận sự quan tâm
họ đáng được hưởng.
09:46
And as we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị,
201
574176
1702
Và như chúng tôi đã nói
09:47
it doesn't make just a healthSức khỏe
and socialxã hội differenceSự khác biệt,
202
575902
2739
nó không chỉ tạo ra sự khác biệt
trong y tế và xã hội
09:50
it createstạo ra hugekhổng lồ economicthuộc kinh tế benefitlợi ích.
203
578665
2381
nó tạo ra lợi ích kinh tế lớn.
09:53
This benefitlợi ích in itselfchinh no
will createtạo nên sustainabilitytính bền vững
204
581070
2865
Lợi ích này tự bản thân nó sẽ
tạo ra sự ổn định
09:55
to perpetuatekéo dài a virtuousĐạo Đức,
catalyticxúc tác cyclechu kỳ of improvementcải tiến and changethay đổi.
205
583959
5144
để duy trì giá trị, tạo đà cho sự
phát triển và thay đổi.
10:01
Because when we do this,
206
589749
1870
Bởi vì khi chúng ta làm điều đó
10:03
the individualcá nhân needsnhu cầu of people
like myselfriêng tôi can be metgặp.
207
591643
3269
nhu cầu cá nhân của con người
giống như tôi có thể được đáp ứng.
10:07
And this coalitionliên minh
has come togethercùng với nhau this yearnăm
208
595979
4159
Và sự liên kết này có thể diễn ra
trong năm nay
10:12
to make a commitmentcam kết
with 53 headsđầu of governmentchính quyền,
209
600162
2788
lập một cam kết
với 53 người đứng đầu chính phủ
10:14
who have now committedcam kết to take actionhoạt động
210
602974
2042
những người chịu trách nhiệm hành động
10:17
towardsvề hướng achievingđể đạt được accesstruy cập
to qualityphẩm chất eyemắt carequan tâm for all.
211
605040
2888
hướng tới việc đạt được tiếp cận
chất lượng y tế toàn diện.
Chúng tôi đã có những cam kết tuyệt vời
10:20
We'veChúng tôi đã had incredibleđáng kinh ngạc commitmentscam kết
212
608417
1769
10:22
of 200 milliontriệu pairscặp
of glasseskính to the fundquỹ
213
610210
2797
dành 200 triệu cặp kính cho quỹ
10:25
and millionshàng triệu of dollarsUSD,
214
613031
1673
và hàng triệu đô la,
10:27
so that the dynamicnăng động
and individualcá nhân needsnhu cầu of people --
215
615807
3145
vì vậy nhu cầu và động lực cá nhân
của con người
giống như vấn đề tôi từng có
khi còn là đứa trẻ
10:30
like my ownsở hữu issuesvấn đề that I had as childđứa trẻ,
216
618976
2551
10:33
and like TheresaTheresa, who just
requiredcần thiết simpleđơn giản surgeryphẫu thuật --
217
621551
2982
và giống như Therasa, người chỉ cần
phẫu thuật đơn giản
10:36
can be metgặp.
218
624557
1327
có thể được đáp ứng.
10:38
For TheresaTheresa, it meantý nghĩa
her placeđịa điểm back in societyxã hội,
219
626475
4002
Đối với Theresa, điều đó nghĩa là
cô được trở lại với xã hội,
10:42
now with her ownsở hữu familygia đình and childrenbọn trẻ.
220
630501
2418
với gia đình và con cái.
10:45
And for MamaMama JaneJane,
it wasn'tkhông phải là just restoringkhôi phục her sightthị giác,
221
633506
4651
Và đối với Mama Jane, không chỉ là
nhìn thấy ánh sáng
10:50
it meantý nghĩa the opportunitycơ hội to restorephục hồi hopemong,
222
638181
3004
mà còn lấy lại hi vọng,
10:53
to restorephục hồi joyvui sướng
223
641209
1769
lấy lại niềm vui
10:55
and to restorephục hồi dignityphẩm giá.
224
643002
1778
và khôi phục lòng tự trọng của mình.
10:57
(MusicÂm nhạc)
225
645457
5684
(nhạc)
11:09
Thank you.
226
657230
1199
Cảm ơn.
11:10
(ApplauseVỗ tay)
227
658453
3217
( vỗ tay)
Translated by lan phung
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Bastawrous - Eye surgeon, inventor
Andrew Bastawrous studies eye health -- and builds accessible new tools to bring eye care to more people.

Why you should listen

Andrew Bastawrous is cofounder and CEO of Peek Vision, a social impact organization that uses smartphone technology to radically increase access to eye care in some of the most challenging places in the world. Bastawrous is also an ophthalmologist (eye surgeon) and Associate Professor in International Eye Health at the London School of Hygiene and Tropical Medicine.

Peek's vision app, Peek Acuity, is being used to transform eye health in more than 150 countries. The organization ran one of the top-ten all-time Indiegogo crowd-funding campaigns in the health sector -- for Peek Retina, a smartphone ophthalmoscope -- and was voted "best social-impact start-up in Europe" by Google and McKinsey in 2016. All prize money has been re-invested in Peek.

Bastawrous is working with astrophysicists to crowdsource retinal data; with National Geographic explorers to reach isolated communities; and with artists and activists to advocate for eye care globally. He and his wife Madeleine have established a social enterprise healthy bakery in Kenya that provides employment, with profits paying for eye care.

In 2018, Bastawrous was invited to deliver the Commonwealth Address in the presence of the British Royal Family, where he announced the creation of a new one-billion-dollar Vision Catalyst Fund -- a new vision for international aid.

More profile about the speaker
Andrew Bastawrous | Speaker | TED.com