ABOUT THE SPEAKER
Wael Ghonim - Internet activist and computer engineer
Wael Ghonim believes that the Internet can be the most powerful platform for connecting humanity, if we can bring civility and thoughtful conversations back to it.

Why you should listen

Wael Ghonim is a computer engineer, an Internet activist, and a social entrepreneur. He is a co-founder of Parlio, a new media platform for public conversations that rewards civility, which has been acquired by Quora. Wael is a senior fellow at Ash Center for Democratic Governance at Harvard University.

Wael spent 6 years at Google during which he used to head up Marketing and Product in the MENA region responsible of driving the growth of Google's products across the region and evangelizing the use of the Internet and growing the Arabic content in the region.

In 2011, Wael was nominated for the Nobel Peace Prize, was named one of Time 100's most influential and received JFK Profile in Courage Award. Coined the "keyboard freedom fighter," he used the power of the internet and social media to fight for social justice, democracy and human rights in Egypt.

He is the founder of "Tahrir Academy", a nonprofit online knowledge sharing platform for Arab youth. Wael received his Bachelor's Degree in Computer Engineering from Cairo University and earned an MBA from the American University in Cairo.

More profile about the speaker
Wael Ghonim | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Wael Ghonim: Let's design social media that drives real change

Wael Ghonim: Cùng thiết lập mạng truyền thông để định hướng sự thay đổi thật sự

Filmed:
1,618,970 views

Wael Ghonim đã giúp mọi người bắt kịp công cuộc cách mạng "Mùa xuân Ả Rập" ở quê hương Ai Cập bằng cách lập nên một trang Facebook đơn giản. Anh cho biết, khi cuộc cách mạng nổ ra, nó đã biến chuyển từ có hy vọng sang hỗn loạn, sau đó là xấu xí và gây đau lòng. Và mạng truyền thông đã chuyển biến như vậy. Một nơi đã từng là địa điểm để thu thập thông tin, thu hút và chia sẻ bỗng trở thành một bãi chiến trường. Ghonim đặt câu hỏi: Chúng ta có thể làm những gì cho hành vi trên truyền thông hiện nay? Làm cách nào chúng ta có thể sử dụng mạng Internet và mạng truyền thông để hình thành nền văn minh và những tranh cãi hợp lý.
- Internet activist and computer engineer
Wael Ghonim believes that the Internet can be the most powerful platform for connecting humanity, if we can bring civility and thoughtful conversations back to it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I onceMột lần said,
0
1142
1174
Tôi từng nói,
00:14
"If you want to liberategiải phóng a societyxã hội,
1
2849
2634
"nếu bạn muốn giải phóng một xã hội,
00:17
all you need is the InternetInternet."
2
5507
2016
tất cả những gì bạn cần là Internet"
00:20
I was wrongsai rồi.
3
8261
1154
Tôi đã lầm.
00:22
I said those wordstừ ngữ back in 2011,
4
10121
2580
Tôi nói những lời này từ năm 2011
00:24
when a FacebookFacebook pagetrang I anonymouslynặc danh createdtạo
5
12725
2922
khi một trang Facebook tôi ẩn danh lập ra
00:27
helpedđã giúp sparktia lửa the EgyptianPao Ai Cập revolutionCuộc cách mạng.
6
15671
2315
đã soi sáng cuộc cách mạng ở Ai Cập.
00:30
The ArabẢ Rập SpringMùa xuân revealedtiết lộ
socialxã hội media'scủa phương tiện truyền thông greatestvĩ đại nhất potentialtiềm năng,
7
18724
4580
"Mùa xuân Ả Rập" đã cho thấy
tiềm năng to lớn nhất của truyền thông
00:35
but it alsocũng thế exposedlộ ra
its greatestvĩ đại nhất shortcomingsthiếu sót.
8
23328
4008
nhưng cũng bộc lộ những thiếu sót
lớn nhất của nó.
00:40
The sametương tự tooldụng cụ that unitedthống nhất us
to topplelật đổ dictatorsnhững kẻ độc tài
9
28003
4020
Thứ công cụ đã giúp chúng ta đoàn kết
chống lại những kẻ độc tài
00:45
eventuallycuối cùng torexé toạc us apartxa nhau.
10
33055
2174
cuối cùng lại chia cắt chúng ta.
Tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm về việc
sử dụng truyền thông để hoạt động xã hội
00:48
I would like to sharechia sẻ my ownsở hữu experiencekinh nghiệm
in usingsử dụng socialxã hội mediaphương tiện truyền thông for activismhoạt động,
11
36229
4895
00:53
and talk about some of the challengesthách thức
I have personallycá nhân facedphải đối mặt
12
41148
3531
về một số thử thách
mà chính tôi đã phải đối mặt
00:56
and what we could do about them.
13
44703
1825
và những điều mà chúng ta
có thể làm
00:59
In the earlysớm 2000s,
14
47818
1762
Vào những năm đầu 2000,
01:02
ArabsNgười ả Rập were floodinglũ lụt the webweb.
15
50334
1885
Người Ả Rập tràn lên mạng.
01:05
ThirstyKhát nước for knowledgehiểu biết, for opportunitiescơ hội,
16
53619
2961
Khao khát kiến thức, cơ hội
01:08
for connectingkết nối with the restnghỉ ngơi
of the people around the globequả địa cầu,
17
56604
3712
để kết nối với tất cả mọi người trên
khắp thế giới
01:12
we escapedtrốn thoát our frustratingbực bội
politicalchính trị realitiesthực tế
18
60340
3687
chúng tôi thoát khỏi hiện thực chính trị chán nản
01:16
and livedđã sống a virtualảo, alternativethay thế life.
19
64735
3964
và sống cuộc sống khác, hoàn toàn mới.
Cũng giống như họ, tôi không hề
dính líu đến chính trị cho đến năm 2009.
01:21
Just like manynhiều of them,
I was completelyhoàn toàn apoliticalapolitical untilcho đến 2009.
20
69684
4342
01:26
At the time, when I loggedđăng nhập
into socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
21
74835
3509
Vào thời điểm đó,
khi tôi đăng nhập vào mạng xã hội.
01:30
I startedbắt đầu seeingthấy more and more EgyptiansNgười Ai Cập
22
78368
2520
Tôi bắt đầu thấy càng nhiều người Ai Cập
01:32
aspiringtham vọng for politicalchính trị changethay đổi
in the countryQuốc gia.
23
80912
2745
khao khát thay đổi tình hình
chính trị trong nước.
01:36
It feltcảm thấy like I was not alonemột mình.
24
84244
2650
Tôi cảm thấy mình không còn cô đơn nữa
01:40
In JuneTháng sáu 2010,
25
88577
1707
Vào tháng 6 năm 2010,
01:42
InternetInternet changedđã thay đổi my life forevermãi mãi.
26
90308
3404
Internet đã thay đổi cuộc đời tôi mãi mãi.
01:47
While browsingtrình duyệt FacebookFacebook,
27
95055
2477
Khi đang sử dụng facebook,
01:50
I saw a photohình chụp, a terrifyingđáng sợ photohình chụp,
of a torturedbị tra tấn, deadđã chết bodythân hình
28
98263
4552
tôi nhìn thấy một bức hình, rất đáng sợ,
về một cơ thể bị hành hạ, đã chết
01:55
of a youngtrẻ EgyptianPao Ai Cập guy.
29
103493
1880
của một người đàn ông Ai Cập.
01:57
His nameTên was KhaledKhaled Said.
30
105891
2125
Tên anh ấy là Khaled Said.
02:01
KhaledKhaled was a 29-year-old-tuổi AlexandrianAlexandrian
who was killedbị giết by policecảnh sát.
31
109080
5281
Khaled, 29 tuổi, người Alexandira, đã
bị giết bởi cảnh sát.
02:07
I saw myselfriêng tôi in his picturehình ảnh.
32
115099
1913
Tôi đã nhìn thấy chính mình
trong bức ảnh
02:09
I thought, "I could be KhaledKhaled."
33
117924
2080
Tôi nghĩ, tôi đã có thể là Khaled.
02:12
I could not sleepngủ that night,
and I decidedquyết định to do something.
34
120853
4070
Đêm đó tôi không ngủ được,
và quyết định làm gì đó.
02:17
I anonymouslynặc danh createdtạo a FacebookFacebook pagetrang
35
125542
2501
Tôi đã giấu tên lập một trang Facebook
02:20
and calledgọi là it "We are all KhaledKhaled Said."
36
128067
3340
và đặt tên "Chúng ta đều là Khaled Said".
02:24
In just threesố ba daysngày, the pagetrang
had over 100,000 people,
37
132645
4625
Chỉ trong 3 ngày, trang của tôi đã
đến được với hơn 100 000
02:29
fellowđồng bào EgyptiansNgười Ai Cập who sharedchia sẻ
the sametương tự concernmối quan ngại.
38
137294
3604
người Ai Cập có mối lo giống như thế.
02:33
WhateverBất cứ điều gì was happeningxảy ra had to stop.
39
141390
2400
Bất cứ điều gì đang xảy ra đều cần phải dừng lại
02:36
I recruitedtuyển dụng my co-adminco-admin,
AbdelRahmanAbdelRahman MansourMansour.
40
144631
2770
Tôi tuyển thêm người đồng điều hành,
AdbelRahman Mansour.
02:40
We workedđã làm việc togethercùng với nhau for hoursgiờ and hoursgiờ.
41
148059
2873
Chúng tôi làm việc với nhau nhiều giờ đồng hồ.
02:42
We were crowdsourcingCrowdsourcing
ideasý tưởng from the people.
42
150956
2928
Chúng tôi thu thập ý tưởng từ mọi người
02:45
We were engaginghấp dẫn them.
43
153908
1444
và liên kết lại.
02:47
We were callingkêu gọi collectivelychung for actionshành động,
44
155376
2564
Chúng tôi đã kêu gọi hành động,
02:49
and sharingchia sẻ newsTin tức that the regimechế độ
did not want EgyptiansNgười Ai Cập to know.
45
157964
3896
và chia sẻ những thông tin mà
chế độ này không muốn cho người dân biết.
02:54
The pagetrang becameđã trở thành the mostphần lớn followedtheo sau pagetrang
46
162733
2964
Trang này trở thành trang
có lượt theo dõi nhiều nhất
02:57
in the ArabẢ Rập worldthế giới.
47
165721
1403
trong thế giới Ả Rập.
02:59
It had more fansngười hâm mộ than establishedthành lập
mediaphương tiện truyền thông organizationstổ chức
48
167148
4354
Nó có nhiều fan hơn cả
các tổ chức truyền thông được thành lập
03:03
and even tophàng đầu celebritiesnhững người nổi tiếng.
49
171526
1775
và cả những người nổi tiếng hàng đầu.
03:06
On JanuaryTháng một 14, 2011,
50
174468
2468
Vào ngày 14 tháng 1 năm 2011,
03:09
BenBen AliAli fledchạy trốn out of TunisiaTunisia
51
177555
2533
Ben Ali đã bỏ chạy khỏi Tunisia
03:12
after mountinglắp ráp protestsphản đối
againstchống lại his regimechế độ.
52
180112
2754
sau nhiều cuộc biểu tình đòi
hắn ra khỏi chính phủ lâm thời
03:15
I saw a sparktia lửa of hopemong.
53
183589
1873
Tôi đã nhìn thấy một tia hy vọng.
03:18
EgyptiansNgười Ai Cập on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông were wonderingtự hỏi,
54
186144
3182
Người Ai Cập trên mạng xã hội đều tự hỏi
03:21
"If TunisiaTunisia did it, why can't we?"
55
189350
2341
"Tunisia làm được, tại sao
chúng ta không thể?"
03:24
I postedđã đăng an eventbiến cố
on FacebookFacebook and calledgọi là it
56
192715
2192
Tôi đã đăng một sự kiện trên Facebook
và gọi nó là
03:26
"A RevolutionCuộc cách mạng againstchống lại CorruptionTham nhũng,
InjusticeBất công and DictatorshipChế độ độc tài."
57
194931
4807
"Một cuộc Cách mạng chống tham nhũng,
bất công và chế độ độc tài"
03:32
I posedĐặt ra a questioncâu hỏi to the 300,000 usersngười sử dụng
of the pagetrang at the time:
58
200635
4507
Tôi đăng một câu hỏi cho 300 000 người dùng
của trang lúc đó
03:37
"TodayHôm nay is the 14ththứ of JanuaryTháng một.
59
205685
2616
"Hôm nay là ngày 14 tháng 1
03:40
The 25ththứ of JanuaryTháng một is PoliceCảnh sát Day.
60
208969
3251
ngày 25 tháng 1 là Ngày Cảnh sát.
03:44
It's a nationalQuốc gia holidayngày lễ.
61
212580
1679
Nó là ngày quốc lễ.
03:46
If 100,000 of us take
to the streetsđường phố of CairoCairo,
62
214283
3944
Nếu 100 000 người trong chúng ta
cùng đổ xuống đường phố Cairo,
03:50
no one is going to stop us.
63
218251
1755
không ai có thể ngăn cản ta được.
03:52
I wonderngạc nhiên if we could do it."
64
220030
1772
Tôi tự hỏi liệu chúng ta
có làm được không."
03:54
In just a fewvài daysngày, the invitationlời mời
reachedđạt được over a milliontriệu people,
65
222797
4482
Chỉ trong vài ngày, lời mời này
đã đến với hơn 1 triệu người
03:59
and over 100,000 people
confirmedđã xác nhận attendancelượng khán giả.
66
227303
3730
và hơn 100 000 người xác nhận tham gia.
04:03
SocialXã hội mediaphương tiện truyền thông was crucialquan trọng
for this campaignchiến dịch.
67
231562
2341
Truyền thông vô cùng quan trọng
đối với chiến dịch này
04:06
It helpedđã giúp a decentralizedphân quyền movementphong trào arisenảy sinh.
68
234329
3202
Nó đã giúp cho phong trào
phân quyền phát sinh.
04:09
It madethực hiện people realizenhận ra
that they were not alonemột mình.
69
237999
2500
Nó giúp mọi người nhận ra là
họ không hề đơn độc.
04:12
And it madethực hiện it impossibleKhông thể nào
for the regimechế độ to stop it.
70
240927
2826
Và chế độ đã không thể ngăn chặn điều đó.
04:16
At the time, they didn't
even understandhiểu không it.
71
244259
2791
Vào thời điểm đó, họ thậm chí còn không hiểu.
04:19
And on JanuaryTháng một 25ththứ, EgyptiansNgười Ai Cập floodedngập lụt
the streetsđường phố of CairoCairo and other citiescác thành phố,
72
247656
6233
Và vào ngày 25 tháng 1, người Ấn Độ
đã đổ dồn về những con đường của Cairo và những thành phố khác,
04:25
callingkêu gọi for changethay đổi,
73
253913
1974
kêu gọi sự thay đổi,
04:27
breakingphá vỡ the barrierrào chắn of fearnỗi sợ
74
255911
2295
phá vỡ rào cản của nỗi sợ
04:30
and announcingthông báo a newMới erakỷ nguyên.
75
258230
1899
và tuyên bố một kỷ nguyên mới.
04:33
Then cameđã đến the consequenceshậu quả.
76
261947
1605
Rồi hậu quả tiếp đến sau đó.
04:36
A fewvài hoursgiờ before the regimechế độ cutcắt tỉa off
the InternetInternet and telecommunicationsviễn thông,
77
264592
4779
Một vài giờ trước khi chính phủ cắt Internet và truyền thông,
04:41
I was walkingđi dạo in a darktối streetđường phố
in CairoCairo, around midnightnửa đêm.
78
269395
3948
tôi đang đi bộ trên một con phố tối tăm ở Ai Cập,
khoảng nửa đêm.
04:46
I had just tweetedtweeted, "PrayCầu nguyện for EgyptAi Cập.
79
274075
2959
Tôi vừa mới tweet, "Cầu nguyện cho Ai Cập.
04:49
The governmentchính quyền mustphải be planninglập kế hoạch
a massacrevụ thảm sát tomorrowNgày mai."
80
277423
3106
Chính phủ chắc chắn đang lên kế hoạch về
một cuộc thảm sát vào ngày mai."
04:53
I was hitđánh hardcứng on my headcái đầu.
81
281587
2248
Tôi bị đánh một cú thật mạnh vào đầu.
04:56
I lostmất đi my balancecân đối and fellrơi down,
82
284589
2110
Tôi mất thằng bằng và ngã xuống,
04:58
to find fourbốn armedTrang bị vũ khí menđàn ông surroundingxung quanh me.
83
286723
3500
và nhận thấy có 4 người đàn ông
được trang bị vũ khí bao vây mình.
05:02
One coveredbao phủ my mouthmiệng
and the othersKhác paralyzedtê liệt me.
84
290698
3220
Một người bịt miệng tôi và
những người khác làm tôi tê liệt.
05:06
I knewbiết I was beingđang kidnappedbắt cóc
by statetiểu bang securityBảo vệ.
85
294711
3085
Tôi biết mình đang bị bắt cóc bởi
đội an ninh quốc gia.
05:10
I foundtìm myselfriêng tôi in a celltế bào,
86
298701
2229
Tôi thấy mình ở trong một phòng giam,
05:14
handcuffedcòng tay, blindfoldedbịt mắt.
87
302259
2130
bị còng tay, bịt mắt.
05:17
I was terrifiedsợ.
88
305027
1224
Tôi vô cùng sợ hãi.
05:18
So was my familygia đình,
89
306615
1324
Gia đình tôi cũng thế,
05:20
who startedbắt đầu looking for me
90
308956
1625
họ bắt đầu tìm kiếm tôi
05:22
in hospitalsbệnh viện, policecảnh sát stationstrạm
and even morguesmorgues.
91
310605
2907
trong những bệnh viện, sở cảnh sát và
thậm chí trong nhà xác.
05:26
After my disappearancebiến mất,
92
314569
1271
Sau khi tôi mất tích,
05:27
a fewvài of my fellowđồng bào colleaguesđồng nghiệp who knewbiết
I was the adminquản trị viên of the pagetrang
93
315864
3389
vài người đồng nghiệp của tôi biết rằng tôi là
quản trị viên của trang mạng,
05:31
told the mediaphương tiện truyền thông about
my connectionkết nối with that pagetrang,
94
319277
4199
đã nói với giới truyền thông về mối liên kết
của tôi và trang mạng đó,
05:35
and that I was likelycó khả năng arrestedbị bắt
by statetiểu bang securityBảo vệ.
95
323500
2922
và rất có khả năng tôi đã bị bắt bởi
đội an ninh quốc gia.
05:39
My colleaguesđồng nghiệp at GoogleGoogle startedbắt đầu
a searchTìm kiếm campaignchiến dịch tryingcố gắng to find me,
96
327189
4383
Những người đồng nghiệp của tôi tại Google
bắt đầu công cuộc tìm kiếm tôi,
05:43
and the fellowđồng bào protestersngười biểu tình in the squareQuảng trường
demandedyêu cầu my releasegiải phóng.
97
331596
3982
và bạn bè tôi biểu tình tại quảng trường
yêu cầu thả tôi ra.
05:48
After 11 daysngày of completehoàn thành darknessbóng tối,
98
336088
2452
Sau 11 ngày hoàn toàn tối tăm,
05:50
I was setbộ freemiễn phí.
99
338564
1220
tôi đã được trả tự do.
05:52
And threesố ba daysngày latermột lát sau,
100
340516
1612
Và 3 ngày sau đó,
05:54
MubarakMubarak was forcedbuộc to stepbậc thang down.
101
342152
2562
Mubarak buộc phải từ chức.
05:57
It was the mostphần lớn inspiringcảm hứng
and empoweringtrao quyền momentchốc lát of my life.
102
345505
4144
Đó quả là khoảnh khắc đầy cảm hứng và
quyền lực nhất trong cuộc đời tôi.
06:02
It was a time of great hopemong.
103
350633
1592
Đó là thời điểm của niềm hy vọng vĩ đại.
06:05
EgyptiansNgười Ai Cập livedđã sống a utopiakhông tưởng for 18 daysngày
duringsuốt trong the revolutionCuộc cách mạng.
104
353265
3649
Những người Ai Cập đã sống trong 18 ngày
không tưởng trong suốt cuộc cách mạng.
06:09
They all sharedchia sẻ the beliefniềm tin
105
357685
1872
Tất cả họ đều chia sẻ niềm tin
06:11
that we could actuallythực ra livetrực tiếp togethercùng với nhau
despitemặc dù our differencessự khác biệt,
106
359581
4292
rằng chúng ta thật sự có thể chung sống
dù cho chúng ta có những sự khác biệt,
06:15
that EgyptAi Cập after MubarakMubarak would be for all.
107
363897
2456
rằng Ai Cập sau Mubarak là dành cho tất cả.
06:19
But unfortunatelykhông may,
108
367267
1247
Nhưng bất hạnh thay,
06:20
the post-revolutionsau cuộc cách mạng eventssự kiện
were like a punchcú đấm in the gutruột.
109
368538
4435
những sự kiện hậu cách mạng
như một cú hích thẳng vào bụng.
06:26
The euphoriaphơ fadedphai mờ,
110
374609
1379
Sự hưng phấn phai dần,
06:28
we failedthất bại to buildxây dựng consensussự đồng thuận,
111
376775
1888
chúng ta đã thất bại trong việc
xây dựng sự đồng thuận,
06:31
and the politicalchính trị struggleđấu tranh
led to intensecường độ cao polarizationphân cực.
112
379840
3410
và những sự đấu tranh chính trị
dẫn đến sự phân cực mạnh.
06:35
SocialXã hội mediaphương tiện truyền thông only amplifiedkhuếch đại that statetiểu bang,
113
383813
2789
Mạng xã hội chỉ khuếch đại vấn đề đó,
06:38
by facilitatingtạo điều kiện cho the spreadLan tràn
of misinformationthông tin sai lệch, rumorstin đồn,
114
386626
3669
bằng cách truyền bá thông tin sai lệch,
những tin đồn,
06:42
echoecho chambersChambers and hateghét bỏ speechphát biểu.
115
390803
2362
những sự kìm hãm thông tin chặt chẽ
và sự thù ghét.
06:45
The environmentmôi trường was purelyhoàn toàn toxicchất độc.
116
393189
2360
Môi trường hoàn toàn bị nhiễm độc.
06:48
My onlineTrực tuyến worldthế giới becameđã trở thành a battlegroundBattleground
filledđầy with trollstrolls, liesdối trá, hateghét bỏ speechphát biểu.
117
396265
6114
Thế giới trực tuyến của tôi trở thành trận chiến ngầm
với những lời châm chọc, dối trá và thù hận.
06:55
I startedbắt đầu to worrylo
about the safetyan toàn of my familygia đình.
118
403660
2669
Tôi bắt đầu cảm thấy lo lắng cho
sự an toàn của gia đình mình.
06:59
But of coursekhóa học, this wasn'tkhông phải là just about me.
119
407655
2377
Nhưng tất nhiên, đó không chỉ riêng về bản thân tôi.
07:03
The polarizationphân cực reachedđạt được its peakcao điểm
betweengiữa the two mainchủ yếu powersquyền lực --
120
411145
4370
Sự phân cực đạt tới đỉnh điểm giữa 2 thế lực chính --
07:08
the armyquân đội supportersnhững người ủng hộ and the IslamistsHồi giáo.
121
416093
2234
những người ủng hộ quân đội
và những người đạo Hồi.
07:10
People in the centerTrung tâm, like me,
122
418986
2408
Những người ở giữa, như tôi,
07:13
startedbắt đầu feelingcảm giác helplessbơ vơ.
123
421418
1700
bắt đầu cảm thấy bất lực.
07:16
BothCả hai groupscác nhóm wanted you to sidebên with them;
124
424587
2500
Cả 2 phe đều muốn bạn theo phe họ:
07:19
you were eitherhoặc with them or againstchống lại them.
125
427111
2251
hoặc là bạn cùng phe, hoặc là bạn chống lại họ.
07:22
And on the 3rdRd of JulyTháng bảy 2013,
126
430737
1902
Và vào ngày 3 tháng 7 năm 2013,
07:24
the armyquân đội oustedlật đổ Egypt'sCủa Ai Cập first
democraticallydân chủ electedbầu presidentchủ tịch,
127
432663
4507
quân đội lật đổ vị tổng thống được bầu cử dân chủ đầu tiên
của Ai Cập,
07:29
after threesố ba daysngày of popularphổ biến protestkháng nghị
that demandedyêu cầu his resignationtừ chức.
128
437194
4571
sau ba ngày của cuộc biểu tình
yêu cầu ông từ chức.
07:34
That day I madethực hiện a very hardcứng decisionphán quyết.
129
442519
2695
Ngày hôm đó tôi đã phải thực hiện
một quyết định rất khó khăn.
07:37
I decidedquyết định to go silentim lặng, completelyhoàn toàn silentim lặng.
130
445688
3847
Tôi đã quyết định sẽ giữ im lặng,
im lặng tuyệt đối.
07:42
It was a momentchốc lát of defeatđánh bại.
131
450106
1669
Đó là khoảnh khắc bị đánh bại.
07:45
I stayedở lại silentim lặng for more than two yearsnăm,
132
453101
2804
Tôi giữ im lặng trong hơn 2 năm,
07:47
and I used the time to reflectphản chiếu
on everything that happenedđã xảy ra,
133
455929
2902
và tôi dành thời gian đó để suy nghĩ lại
về tất cả mọi việc đã xảy ra,
07:51
tryingcố gắng to understandhiểu không why did it happenxảy ra.
134
459394
2487
cố gắng để nhận ra tại sao việc đó lại xảy ra.
07:54
It becameđã trở thành cleartrong sáng to me
135
462773
1445
Và rồi nó trở nên rõ ràng với tôi
07:56
that while it's truethật that polarizationphân cực
is primarilychủ yếu drivenlái xe
136
464242
4921
rằng trong khi sự phân cực chủ yếu
được thúc đẩy
08:01
by our humanNhân loại behaviorhành vi,
137
469187
1835
bởi hành vi của con người chúng ta,
08:03
socialxã hội mediaphương tiện truyền thông shapeshình dạng this behaviorhành vi
and magnifiesmagnifies its impactva chạm.
138
471046
4444
truyền thông xã hội xây dựng nên hành vi này
và phóng đại tác động của nó.
08:08
Say you want to say something
that is not baseddựa trên on a factthực tế,
139
476315
3091
Ví dụ bạn muốn nói điều gì đó
mà không dựa trên sự thật,
08:11
pickchọn a fightchiến đấu or ignorebỏ qua
someonengười nào that you don't like.
140
479430
2712
gây sự hoặc lờ đi người nào đó
bạn không thích.
08:14
These are all naturaltự nhiên humanNhân loại impulsesxung,
141
482914
2707
Đây tất cả là các xung đột tự nhiên của con người,
08:17
but because of technologyCông nghệ,
142
485645
2155
nhưng bởi vì công nghệ,
08:19
actingdiễn xuất on these impulsesxung
is only one clicknhấp chuột away.
143
487824
3424
tác động lên những xung đột này
diễn ra gần như ngay lập tức.
08:24
In my viewlượt xem, there are fivesố năm
criticalchỉ trích challengesthách thức
144
492562
2943
Theo quan điểm của tôi,
có 5 thách thức đáng báo động
08:27
facingđối diện today'sngày nay socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
145
495529
2318
mà truyền thông xã hội ngày nay phải đối mặt.
08:30
First, we don't know
how to dealthỏa thuận with rumorstin đồn.
146
498794
3098
Đầu tiên, chúng ta không biết
làm sao đối phó với những tin đồn.
08:34
RumorsTin đồn that confirmxác nhận people'sngười biasessự thiên vị
147
502493
2726
Những tin đồn xác nhận
thành kiến của con người
08:37
are now believedtin and spreadLan tràn
amongtrong số millionshàng triệu of people.
148
505243
4077
đang dần được tin vào và truyền đi
giữa hàng triệu con người.
08:42
SecondThứ hai, we createtạo nên our ownsở hữu echoecho chambersChambers.
149
510590
3450
Thứ hai, chúng ta tự tạo nên sự kiềm hãm thông tin
của chính mình.
08:46
We tendcó xu hướng to only communicategiao tiếp
with people that we agreeđồng ý with,
150
514595
3317
Chúng ta có xu hướng chỉ giao tiếp
với những người chúng ta đồng tình,
08:49
and thankscảm ơn to socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
151
517936
2164
và nhờ vào truyền thông xã hội,
08:52
we can mutetắt tiếng, un-followlàm theo liên hiệp quốc
and blockkhối everybodymọi người elsekhác.
152
520124
4601
chúng ta có thể tắt,
ngưng theo dõi và chặn những người khác.
08:58
ThirdThứ ba, onlineTrực tuyến discussionsthảo luận
quicklyMau descendđi xuống into angrybực bội mobsmobs.
153
526247
4820
Thứ ba, các cuộc tranh luận trực tuyến
nhanh chóng trở thành những đám đông giận dữ.
09:03
All of us probablycó lẽ know that.
154
531571
1687
Tất cả chúng ta có lẽ đều biết điều đó.
09:05
It's as if we forgetquên
155
533833
1794
Cứ như thể chúng ta quên là
09:07
that the people behindphía sau screensmàn hình
are actuallythực ra realthực people
156
535651
3260
những người đằng sau màn hình
thật ra cũng là con người thật
09:10
and not just avatarsavatar.
157
538935
1515
và không phải chỉ là hình đại diện.
09:13
And fourththứ tư, it becameđã trở thành really hardcứng
to changethay đổi our opinionsý kiến.
158
541254
4382
Và thứ tư là, rất khó để chúng ta thay đổi ý kiến.
09:18
Because of the speedtốc độ
and brevityngắn gọn of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
159
546309
3284
Bởi vì tốc độ và sự kém bền vững của
mạng truyền thông xã hội,
09:21
we are forcedbuộc to jumpnhảy to conclusionskết luận
160
549617
2934
chúng ta buộc phải đi đến kết luận
09:24
and writeviết sharpnhọn opinionsý kiến in 140 charactersnhân vật
161
552575
3064
và viết một quan điểm ngắn gọn trong 140 ký tự.
09:27
about complexphức tạp worldthế giới affairsvấn đề.
162
555663
2184
về cục diện phức tạp của thế giới.
09:30
And onceMột lần we do that,
it livescuộc sống forevermãi mãi on the InternetInternet,
163
558402
3850
Và một khi chúng ta làm như vậy,
điều đó sẽ lưu mãi mãi trên Internet,
09:34
and we are lessít hơn motivatedđộng cơ
to changethay đổi these viewslượt xem,
164
562276
3103
và chúng ta sẽ bị giảm động lực
để thay đổi cách nhìn nhận,
09:37
even when newMới evidencechứng cớ arisesphát sinh.
165
565403
2031
thậm chí khi có những bằng chứng mới xuất hiện.
09:40
FifthThứ năm -- and in my pointđiểm of viewlượt xem,
this is the mostphần lớn criticalchỉ trích --
166
568033
3557
Thứ năm -- và theo tôi,
đây là điều đáng lo ngại nhất --
09:44
todayhôm nay, our socialxã hội mediaphương tiện truyền thông experienceskinh nghiệm
are designedthiết kế in a way
167
572246
4304
ngày nay, những trải nghiệm về mạng truyền thông xã hội
được tạo nên theo cách thức
09:48
that favorsủng hộ broadcastingphát sóng over engagementsđính hôn,
168
576574
2937
ủng hộ việc phát sóng thì sự tương tác,
09:51
postsBài viết over discussionsthảo luận,
169
579535
2019
các bài đăng thay vì các cuộc thảo luận,
09:54
shallownông commentsbình luận over deepsâu conversationscuộc trò chuyện.
170
582586
2672
các nhận xét nông cạn thay vì
các cuộc nói chuyện sâu sắc.
09:57
It's as if we agreedđã đồng ý that
we are here to talk at eachmỗi other
171
585764
4050
Cứ như thể là chúng ta đồng tình rằng
chúng ta ở đây để quát tháo nhau
10:01
insteadthay thế of talkingđang nói with eachmỗi other.
172
589838
2256
thay vì nói chuyện với nhau.
10:05
I witnessedchứng kiến how these
criticalchỉ trích challengesthách thức contributedđóng góp
173
593244
2436
Tôi đã chứng kiến cách những thách thức
tiêu cực này gây ảnh hưởng
10:07
to an alreadyđã polarizedphân cực
EgyptianPao Ai Cập societyxã hội,
174
595704
3313
đến xã hội phân cực Ai Cập,
10:11
but this is not just about EgyptAi Cập.
175
599041
2113
nhưng đây không chỉ là về Ai Cập.
10:13
PolarizationPhân cực is on the risetăng lên
in the wholetoàn thể worldthế giới.
176
601601
3202
Sự phân cực trên thế giới đang trên đà tăng.
10:17
We need to work hardcứng on figuringtìm kiếm out
177
605325
2574
Chúng ta cần phải rất cố gắng
để tìm ra
10:19
how technologyCông nghệ could be
partphần of the solutiondung dịch,
178
607923
3321
làm thế nào để công nghệ có thể
trở thành một phần của giải pháp,
10:23
ratherhơn than partphần of the problemvấn đề.
179
611268
2010
hơn là một phần của vấn đề.
10:27
There's a lot of debatetranh luận todayhôm nay
on how to combatchống lại onlineTrực tuyến harassmentquấy rối
180
615072
3340
Có rất nhiều các cuộc tranh luận ngày nay
về việc làm thế nào để chống lại sự
quấy rối trên mạng
10:30
and fightchiến đấu trollstrolls.
181
618436
1222
và chống lại các lời lẽ châm biếm.
10:31
This is so importantquan trọng.
182
619992
1468
Điều này vô cùng quan trọng.
10:33
No one could arguetranh luận againstchống lại that.
183
621818
1853
Không ai có thể cãi lại điều đó.
10:36
But we need to alsocũng thế think about how
to designthiết kế socialxã hội mediaphương tiện truyền thông experienceskinh nghiệm
184
624251
5217
Nhưng chúng ta cần phải suy nghĩ
làm cách n
ào có thể tạo ra những trải nghiệm truyền thông xã hội
10:41
that promoteQuảng bá civilityvăn minh
and rewardphần thưởng thoughtfulnesschu đáo.
185
629492
3179
có thể thúc đẩy sự văn minh và
tưởng thưởng cho sự sâu sắc
10:45
I know for a factthực tế
186
633512
1370
Tôi biết một sự thật là
10:46
if I writeviết a postbài đăng
that is more sensationalgiật gân,
187
634906
3216
nếu tôi đăng một bài giật gân hơn,
10:50
more one-sidedmột mặt, sometimesđôi khi
angrybực bội and aggressivexâm lược,
188
638146
3511
thiển cận hơn, đôi khi giận dữ và hung hăn hơn,
10:53
I get to have more people see that postbài đăng.
189
641681
2771
sẽ có nhiều người xem bài đó
10:56
I will get more attentionchú ý.
190
644791
1689
Tôi sẽ được chú ý hơn.
10:59
But what if we put more focustiêu điểm on qualityphẩm chất?
191
647726
2264
Nhưng sẽ thế nào nếu như chúng ta tập trung
hơn vào chất lượng?
11:03
What is more importantquan trọng:
192
651149
1225
Điều quan trọng hơn là
11:04
the totaltoàn bộ numbercon số of readersđộc giả
of a postbài đăng you writeviết,
193
652398
2653
tổng số người đọc bài viết bạn đăng,
11:07
or who are the people who have impactva chạm
that readđọc what you writeviết?
194
655075
4621
hoặc là những ai bị ảnh hưởng
bởi những gì bạn viết?
11:12
Couldn'tKhông thể we just give people more
incentivesưu đãi to engagethuê in conversationscuộc trò chuyện,
195
660846
4366
Chúng ta không thể khuyến khích mọi người
tham gia vào các cuộc đối thoại,
11:17
ratherhơn than just broadcastingphát sóng
opinionsý kiến all the time?
196
665236
2667
thay vì lúc nào cũng truyền đi những ý kiến sao?
11:20
Or rewardphần thưởng people for readingđọc hiểu
197
668788
1398
Hoặc tuyên dương cho những ai đọc
11:22
and respondingđáp ứng to viewslượt xem
that they disagreekhông đồng ý with?
198
670210
2356
và phản hồi những quan điểm
mà họ không đồng tình?
11:26
And alsocũng thế, make it sociallyxã hội acceptablechấp nhận được
that we changethay đổi our mindstâm trí,
199
674082
4713
Và, khiến cho việc thay đổi quan điểm
được xã hội chấp nhận,
11:30
or probablycó lẽ even rewardphần thưởng that?
200
678819
1692
hoặc thậm chí tuyên dương thì sao?
11:33
What if we have a matrixma trận that saysnói
how manynhiều people changedđã thay đổi theirhọ mindstâm trí,
201
681343
4149
Giả dụ chúng ta có 1 ma trận cho thấy
có bao nhiêu người thay đổi quan điểm
11:37
and that becomestrở thành partphần
of our socialxã hội mediaphương tiện truyền thông experiencekinh nghiệm?
202
685516
3156
và đó trở thành một phần trải nghiệm
về mạng truyền thông xã hội của chúng ta?
11:41
If I could tracktheo dõi how manynhiều people
are changingthay đổi theirhọ mindstâm trí,
203
689206
3077
Nếu tôi có thể theo dõi có bao nhiêu người
đang thay đổi suy nghĩ của họ,
11:44
I'd probablycó lẽ writeviết more
thoughtfullythận trọng, tryingcố gắng to do that,
204
692307
3701
tôi có thể sẽ viết một cách đáng suy nghĩ hơn,
cố gắng làm điều đó,
11:48
ratherhơn than appealinghấp dẫn to the people
who alreadyđã agreeđồng ý with me
205
696032
3705
hơn là cầu xin những người
đã cùng quan điểm với tôi
11:51
and "likingtheo ý thích" because I just
confirmedđã xác nhận theirhọ biasessự thiên vị.
206
699761
2561
và "yêu thích" tôi bởi vì tôi khẳng định
thành kiến của họ.
11:55
We alsocũng thế need to think about effectivecó hiệu lực
crowdsourcingCrowdsourcing mechanismscơ chế,
207
703512
3656
Chúng ta cũng cần phải suy nghĩ về cơ chế
thu thập dữ liệu từ đám đông một cách hiệu quả,
11:59
to fact-checkkiểm tra thực tế widelyrộng rãi spreadLan tràn
onlineTrực tuyến informationthông tin,
208
707192
3725
để kiểm tra thực tế thông tin trực tuyến
được phổ biến rộng rãi,
12:02
and rewardphần thưởng people who take partphần in that.
209
710941
2290
và trao thưởng cho những ai tham gia vào việc đó.
12:05
In essenceBản chất, we need to rethinksuy nghĩ lại
today'sngày nay socialxã hội mediaphương tiện truyền thông ecosystemhệ sinh thái
210
713924
4937
Về cơ bản, chúng ta cần suy nghĩ lại về
hệ thống phương tiện truyền thông xã hội ngày nay
12:10
and redesignthiết kế lại its experienceskinh nghiệm
211
718885
2255
và thiết kế lại những trải nghiệm với nó
12:13
to rewardphần thưởng thoughtfulnesschu đáo, civilityvăn minh
and mutuallẫn nhau understandinghiểu biết.
212
721164
3742
để có thể có được sự minh triết, văn minh
và thấu hiểu lẫn nhau.
12:17
As a believertin tưởng in the InternetInternet,
I teamedhợp tác up with a fewvài friendsbạn bè,
213
725585
3258
Là một người có niềm tin vào Internet,
tôi đã lập nhóm với một vài người bạn,
12:20
startedbắt đầu a newMới projectdự án,
214
728867
1483
bắt đầu một dự án,
12:22
tryingcố gắng to find answerscâu trả lời
and explorekhám phá possibilitieskhả năng.
215
730374
3805
cố gắng tìm câu trả lời
và khám phá các khả năng.
12:26
Our first productsản phẩm is a newMới
mediaphương tiện truyền thông platformnền tảng for conversationscuộc trò chuyện.
216
734630
3539
Sản phẩm đầu tiên của chúng tôi là
một nền tảng truyền thông mới cho những cuộc hội thoại.
12:30
We're hostinglưu trữ conversationscuộc trò chuyện
that promoteQuảng bá mutuallẫn nhau understandinghiểu biết
217
738977
3262
Chúng tôi tổ chức những cuộc hội thoại
thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau
12:34
and hopefullyhy vọng changethay đổi mindstâm trí.
218
742263
1755
và hy vọng sẽ làm thay đổi quan điểm.
12:36
We don't claimyêu cầu to have the answerscâu trả lời,
219
744348
1796
Chúng ta không đòi hỏi có những câu trả lời,
12:38
but we startedbắt đầu experimentingthử nghiệm
with differentkhác nhau discussionsthảo luận
220
746779
3365
nhưng chúng ta đã bắt đầu thử nghiệm
với những cuộc thảo luận khác nhau
12:42
about very divisivechia rẽ issuesvấn đề,
221
750168
2063
về những vấn đề riêng rẽ,
12:44
suchnhư là as racecuộc đua, gunsúng controlđiều khiển,
the refugeengười tị nạn debatetranh luận,
222
752255
4147
như là chủng tộc, kiểm soát súng,
tranh luận về tị nạn,
12:48
relationshipmối quan hệ betweengiữa IslamHồi giáo and terrorismkhủng bố.
223
756426
2323
mối quan hệ giữa những người Hồi giáo và khủng bố.
12:51
These are conversationscuộc trò chuyện that mattervấn đề.
224
759217
2484
Đây là những cuộc hội thoại quan trọng.
12:54
TodayHôm nay, at leastít nhất one out of threesố ba
people on the planethành tinh
225
762779
5007
Ngày nay, ít nhất 1 trong 3 người trên hành tinh
12:59
have accesstruy cập to the InternetInternet.
226
767810
1770
được tiếp cận với Internet.
13:02
But partphần of this InternetInternet
is beingđang heldđược tổ chức captivebị giam giữ
227
770226
3800
Nhưng một phần của Internet
đang bị giam giữ
13:06
by the lessít hơn noblequý tộc aspectscác khía cạnh
of our humanNhân loại behaviorhành vi.
228
774050
3637
bởi các khía cạnh ít cao quý hơn
của hành vi con người.
13:10
FiveNăm yearsnăm agotrước, I said,
229
778774
1974
Năm năm trước, tôi đã nói,
13:13
"If you want to liberategiải phóng societyxã hội,
230
781148
2621
"Nếu bạn muốn giải phóng xã hội,
13:16
all you need is the InternetInternet."
231
784943
1612
tất cả những gì bạn cần là Internet."
13:19
TodayHôm nay, I believe if we want
to liberategiải phóng societyxã hội,
232
787207
5035
Ngày nay, tôi tin rằng nếu chúng ta muốn giải phóng xã hội,
13:24
we first need to liberategiải phóng the InternetInternet.
233
792266
2435
đầu tiên chúng ta cần là giải phóng Internet trước.
13:27
Thank you very much.
234
795193
1168
Cám ơn rất nhiều.
13:28
(ApplauseVỗ tay)
235
796385
4658
( Vỗ tay)
Translated by Bảo Nguyễn
Reviewed by Phuong-Linh Dinh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Wael Ghonim - Internet activist and computer engineer
Wael Ghonim believes that the Internet can be the most powerful platform for connecting humanity, if we can bring civility and thoughtful conversations back to it.

Why you should listen

Wael Ghonim is a computer engineer, an Internet activist, and a social entrepreneur. He is a co-founder of Parlio, a new media platform for public conversations that rewards civility, which has been acquired by Quora. Wael is a senior fellow at Ash Center for Democratic Governance at Harvard University.

Wael spent 6 years at Google during which he used to head up Marketing and Product in the MENA region responsible of driving the growth of Google's products across the region and evangelizing the use of the Internet and growing the Arabic content in the region.

In 2011, Wael was nominated for the Nobel Peace Prize, was named one of Time 100's most influential and received JFK Profile in Courage Award. Coined the "keyboard freedom fighter," he used the power of the internet and social media to fight for social justice, democracy and human rights in Egypt.

He is the founder of "Tahrir Academy", a nonprofit online knowledge sharing platform for Arab youth. Wael received his Bachelor's Degree in Computer Engineering from Cairo University and earned an MBA from the American University in Cairo.

More profile about the speaker
Wael Ghonim | Speaker | TED.com