ABOUT THE SPEAKER
Arthur Brooks - Social scientist, author
As president of the American Enterprise Institute, Arthur Brooks is changing the way conservatives think about poverty and opportunity.

Why you should listen

When classical French horn player Arthur Brooks returned to the United States from Spain with no money and few academic credentials, he felt he was immigrating to his own country. Now, as president of the conservative think tank American Enterprise Institute (and an author of many columns and books, including his latest, The Conservative Heart), he's injecting a much-needed dose of compassion into contemporary conservative discourse.

A tireless advocate of free enterprise, Brooks argues that "a conservatism that fights poverty, promotes equal opportunity and extols spiritual enlightenment" is what the United States needs to restore prosperity and happiness.

More profile about the speaker
Arthur Brooks | Speaker | TED.com
TED2016

Arthur Brooks: A conservative's plea: Let's work together

Arthur Brooks: Lời bào chữa của kẻ bảo thủ: Hãy làm cùng nhau

Filmed:
1,282,147 views

Cả phái Bảo thủ và Tự do đều tin rằng họ, đơn đôc, hoạt động trên tình bác ái trong khi đối thủ thì là lòng hận thù. Làm thế nào để giải quyết vấn đề với quá nhiều đối cực này? Trong bài nói này, nhà xã hội học Arthur Brooks chia sẻ những ý kiến về những điều mỗi chúng ta có thể làm để phá vỡ bế tắc này. "Có lẽ chúng ta chỉ có thể lấy những tư tưởng cực đoan hiếu chiến ấy và biến chuyển nó thành cuộc tranh đấu của những ý tưởng," ông cho hay.
- Social scientist, author
As president of the American Enterprise Institute, Arthur Brooks is changing the way conservatives think about poverty and opportunity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I come from one of the mostphần lớn liberaltự do,
0
800
3496
Tôi đến từ một trong những nơi tự do,
00:16
tolerantkhoan dung, progressivecấp tiến placesnơi
in the UnitedVương StatesTiểu bang,
1
4320
3216
khoan dung, và tiến bộ nhất ở Hoa Kỳ,
00:19
SeattleSeattle, WashingtonWashington.
2
7560
1200
bang Seattle, Washington.
00:21
And I grewlớn lên up with a familygia đình
of great SeattlitesSeattlites.
3
9480
3896
Và tôi lớn lên trong một gia đình
Seattle tuyệt vời.
00:25
My mothermẹ was an artisthọa sĩ,
my fathercha was a collegetrường đại học professorGiáo sư,
4
13400
3816
Mẹ tôi là nghệ sĩ,
cha tôi là giáo sư đại học,
00:29
and I am trulythực sự gratefultri ân for my upbringingnuôi dưỡng,
5
17240
2536
và tôi thật sự rất biết ơn
vì đã được lớn lên như vậy,
00:31
because I always feltcảm thấy completelyhoàn toàn
comfortableThoải mái designingthiết kế my life
6
19800
4496
bởi vì lúc nào tôi cũng cảm thấy
thoải mái tự định đoạt cuộc đời mình
00:36
exactlychính xác as I saw fitPhù hợp.
7
24320
1960
theo đúng như cách tôi thấy phù hợp.
00:39
And in pointđiểm of factthực tế,
8
27000
1336
Và sự thật là,
00:40
I tooklấy a routelộ trình that was not exactlychính xác
what my parentscha mẹ had in mindlí trí.
9
28360
3096
tôi đã theo một con đường không như
những gì ba mẹ tôi vạch ra.
00:43
When I was 19, I droppedgiảm out of collegetrường đại học --
10
31480
2920
Khi tôi 19 tuổi, tôi bỏ học Đại Học
00:47
droppedgiảm out, kickedđá out, splittingchia tách hairslông.
11
35120
2056
thôi học, bị đá khỏi trường,
tóc tai bù xù.
00:49
(LaughterTiếng cười)
12
37200
2360
(cười)
00:52
And I wentđã đi on the roadđường
as a professionalchuyên nghiệp FrenchTiếng Pháp hornsừng playerngười chơi,
13
40680
4256
Và tôi đã theo một con đường không như
những gì ba mẹ tôi vạch ra.
00:56
which was my lifelongsuốt đời dreammơ tưởng.
14
44960
1696
cũng là giấc mơ cả đời tôi.
00:58
I playedchơi chamberbuồng musicÂm nhạc
all over the UnitedVương StatesTiểu bang and EuropeEurope,
15
46680
2896
Tôi đã chơi nhạc thính phòng
khắp Mỹ và châu Âu,
01:01
and I touredlưu diễn for a couplevợ chồng of yearsnăm
16
49600
1776
rồi tôi đi lưu diễn vài năm
01:03
with a great jazzjazz guitarguitar playerngười chơi
namedđặt tên CharlieCharlie BirdCon chim.
17
51400
2976
cùng một nghệ sĩ guitar nhạc jazz vĩ đại
tên Charlie Bird.
01:06
And by the endkết thúc of my 20s,
18
54400
1576
Và vào cuối năm 20 tuổi,
01:08
I woundvết thương up as a memberhội viên of the BarcelonaBarcelona
SymphonyNhạc giao hưởng OrchestraDàn nhạc giao hưởng in SpainTây Ban Nha.
19
56000
4176
Tôi trở thành thành viên của
Dàn Hòa Nhạc Barcelona ở Tây Ban Nha.
01:12
What a great life.
20
60200
1216
Cuộc đời thật là tuyệt.
01:13
And you know, my parentscha mẹ never complainedphàn nàn.
21
61440
3576
Và bạn biết không,
ba mẹ tôi chẳng hề phàn nàn.
01:17
They supportedđược hỗ trợ me all the way throughxuyên qua it.
22
65040
1976
Họ ủng hộ tôi suốt quãng thời gian đó.
01:19
It wasn'tkhông phải là theirhọ dreammơ tưởng.
23
67040
1896
Đó không phải là điều họ mong ước.
01:20
They used to tell
theirhọ neighborshàng xóm and friendsbạn bè,
24
68960
2143
Họ từng nói với bạn bè và hàng xóm rằng,
01:23
"Our sonCon trai, he's takinglấy a gaplỗ hổng decadethập kỷ."
25
71127
3049
"Con trai chúng tôi đang
nghỉ xả hơi một thập kỉ."
01:26
(LaughterTiếng cười)
26
74200
1840
(Cười)
01:28
And --
27
76880
1896
Và rồi --
01:30
There was, howeverTuy nhiên, one awkwardvụng về
conversationcuộc hội thoại about my lifestylelối sống
28
78800
4896
Tuy nhiên, đã từng có một cuộc
đối thoại khá khó khăn về lối sống của tôi
mà giờ đây tôi muốn kể với bạn.
01:35
that I want to tell you about.
29
83720
1456
01:37
I was 27, and I was home from BarcelonaBarcelona,
30
85200
2776
Khi tôi 27 tuổi, tôi về nhà từ Barcelona,
01:40
and I was visitingthăm viếng
my parentscha mẹ for ChristmasGiáng sinh,
31
88000
2696
để thăm ba mẹ tôi vào dịp Giáng Sinh,
01:42
and I was cookingnấu nướng dinnerbữa tối with my mothermẹ,
and we were alonemột mình in the kitchenphòng bếp.
32
90720
3680
lúc đó tôi đang nấu bữa tối với mẹ,
chỉ có hai mẹ con tôi trong bếp thôi.
01:47
And she was quietYên tĩnh, too quietYên tĩnh.
33
95240
2816
Và mẹ rất im lặng, quá im lặng
01:50
Something was wrongsai rồi.
34
98080
1456
Có gì đó không ổn.
01:51
And so I said, "MomCười to, what's on your mindlí trí?"
35
99560
2520
Nên tôi nói: "Mẹ, mẹ đang nghĩ gì vậy?"
01:54
And she said, "Your dadcha and I
are really worriedlo lắng about you."
36
102760
4256
Và mẹ nói: "Ba con và mẹ
thực sự lo lắng về con."
Tôi nói: "Cái gì ạ?" Ý tôi là, chuyện gì
có thể xảy ra vào thời điểm này chứ?
01:59
And I said, "What?"
I mean, what could it be, at this pointđiểm?
37
107040
2896
02:01
And she said, "I want you to be
completelyhoàn toàn honestthật thà with me:
38
109960
2800
Và bà nói: "Mẹ muốn con
hãy thật thành thật với mẹ:
02:05
have you been votingbầu cử for RepublicansĐảng Cộng hòa?"
39
113680
1936
con có bỏ phiếu cho
Đảng Cộng Hòa không?"
02:07
(LaughterTiếng cười)
40
115640
2200
(cười)
02:12
Now, the truthsự thật is,
41
120680
1376
Và sự thật là
02:14
I wasn'tkhông phải là really politicalchính trị,
I was just a FrenchTiếng Pháp hornsừng playerngười chơi.
42
122080
4376
tôi không quan tâm đến chính trị,
tôi chỉ là một người chơi kèn.
02:18
But I had a bitbit of an epiphanychứng tỏ,
43
126480
3535
Nhưng tôi có một chút tin vào Chúa,
họ đã phát hiện ra điều này,
và nó đã gây ra một vài hiểu lầm.
02:22
and they had detectedphát hiện it,
and it was causinggây ra some confusionsự nhầm lẫn.
44
130039
2857
02:24
You see, I had becometrở nên
an enthusiastđam mê for capitalismchủ nghĩa tư bản,
45
132920
4680
Tôi rất tôn sùng chủ nghĩa tư bản,
02:30
and I want to tell you why that is.
46
138200
2616
và tôi muốn bạn biết rằng tại sao như thế.
02:32
It stemsthân cây from a lifelongsuốt đời interestquan tâm of minetôi
47
140840
4136
Xuất phát từ điều tôi để tâm từ rất lâu
02:37
in, believe it or not, povertynghèo nàn.
48
145000
1960
đó là sự nghèo đói
02:39
See, when I was a kidđứa trẻ
growingphát triển up in SeattleSeattle,
49
147920
2336
Khi tôi lớn lên ở Seattle,
02:42
I remembernhớ lại the first time
I saw realthực povertynghèo nàn.
50
150280
3616
tôi nhớ lần đầu tiên tôi được
thấy cảnh nghèo đói.
02:45
We were a lowerthấp hơn middleở giữa classlớp học familygia đình,
but that's of coursekhóa học not realthực povertynghèo nàn.
51
153920
4376
Gia đình tôi thuộc tầng lớp thấp,
nhưng dĩ nhiên đó chưa phải là nghèo.
02:50
That's not even closegần.
52
158320
1736
Hoàn toàn không giống.
02:52
The first time I saw povertynghèo nàn,
and poverty'scủa đói nghèo faceđối mặt,
53
160080
3416
Lần đầu tôi thấy cảnh nghèo khổ,
02:55
was when I was sixsáu
or sevenbảy yearsnăm old, earlysớm 1970s.
54
163520
2816
là lúc tôi khoảng 6 hay 7 tuổi
vào đầu những năm 1970.
02:58
And it was like a lot of you,
kindloại of a prosaicprosaic examplethí dụ, kindloại of tritesáo.
55
166360
4536
Giống như các bạn nghĩ,
đây là một ví dụ cũ rích, nhàm chán.
03:02
It was a picturehình ảnh in the NationalQuốc gia
GeographicĐịa lý MagazineTạp chí
56
170920
3376
Một bức tranh trong tạp chí
National Geographic
03:06
of a kidđứa trẻ who was my agetuổi tác in EastĐông AfricaAfrica,
57
174320
4296
về một đứa trẻ bằng tuổi tôi ở Đông Phi,
03:10
and there were fliesruồi on his faceđối mặt
and a distendeddistended bellybụng.
58
178640
2576
với lũ ruồi trên mặt và
cái bụng phình chướng.
03:13
And he wasn'tkhông phải là going to make it,
and I knewbiết that, and I was helplessbơ vơ.
59
181240
4920
Và cậu ta trông rất bất lực,
và tôi biết tôi chẳng thể làm gì được,
03:18
Some of you remembernhớ lại that picturehình ảnh,
60
186720
1976
Một vài người có thể
còn nhớ bức tranh đó,
03:20
not exactlychính xác that picturehình ảnh,
one just like it.
61
188720
2016
không hẳn chính xác là nó,
chỉ gần giống.
03:22
It introducedgiới thiệu the WestWest
to grindingmài povertynghèo nàn around the worldthế giới.
62
190760
4800
Nó cho phương Tây thấy
sự nghèo khổ trên khắp thế giới.
03:28
Well, that visiontầm nhìn kindloại of hauntedám ảnh me
as I grewlớn lên up and I wentđã đi to schooltrường học
63
196240
4776
Cảnh tượng đó đã ám ảnh tôi
khi tôi lớn lên và bắt đầu đi học,
03:33
and I droppedgiảm out and droppedgiảm in
64
201040
1776
ra trường, đi làm,
03:34
and startedbắt đầu my familygia đình.
65
202840
1960
và lập gia đình.
03:37
And I wonderedtự hỏi, what happenedđã xảy ra to that kidđứa trẻ?
66
205496
2000
Và tội tự hỏi cậu bé ấy bây giờ ra sao?
03:39
Or to people just like him
all over the worldthế giới?
67
207520
2680
Và những người giống như thế
ở khắp thế giới ?
03:43
And so I startedbắt đầu to studyhọc,
even thoughTuy nhiên I wasn'tkhông phải là in collegetrường đại học,
68
211200
2776
Tôi tự mình tìm hiểu, mặc dù
tôi không còn học đại học,
tìm kiếm câu trả lời:
03:46
I was looking for the answercâu trả lời:
69
214000
1416
Điều gì xảy ra với những người
nghèo nhất thế giới?
03:47
what happenedđã xảy ra to the world'scủa thế giới
poorestnghèo nhất people?
70
215440
2096
03:49
Has it gottennhận worsetệ hơn?
Has it gottennhận better? What?
71
217560
2256
Tồi tệ hơn hay tốt đẹp hơn?
03:51
And I foundtìm the answercâu trả lời,
and it changedđã thay đổi my life,
72
219840
2776
Và khi tôi tìm ra câu trả lời,
nó đã thay đổi cuộc đời tôi
03:54
and I want to sharechia sẻ it with you.
73
222640
1560
Tôi muốn chia sẻ với các bạn.
03:57
See --
74
225040
1200
Nghĩ xem
03:59
mostphần lớn AmericansNgười Mỹ believe
that povertynghèo nàn has gottennhận worsetệ hơn
75
227760
4256
hầu hết người Mỹ tin rằng
nghèo đói đã trở nên tồi tệ hơn
04:04
sincekể từ we were childrenbọn trẻ,
sincekể từ they saw that visiontầm nhìn.
76
232040
3136
từ khi họ còn nhỏ và
từ lúc họ thấy bức tranh đó.
04:07
If you askhỏi AmericansNgười Mỹ, "Has povertynghèo nàn
gottennhận worsetệ hơn or better around the worldthế giới?",
77
235200
3656
Nếu bạn hỏi người Mỹ: "Nạn nghèo đói
trên thế giới đã tệ hơn hay tốt hơn?"
04:10
70 percentphần trăm will say that hungerđói
has gottennhận worsetệ hơn sincekể từ the earlysớm 1970s.
78
238880
3336
70% sẽ nói nghèo đói trở nên tệ hơn
từ đầu những năm 1970.
04:14
But here'sđây là the truthsự thật.
79
242240
1496
Nhưng đây là sự thật.
04:15
Here'sĐây là the epiphanychứng tỏ that I had
that changedđã thay đổi my thinkingSuy nghĩ.
80
243760
3696
Đây là điều đã thay đổi suy nghĩ của tôi.
04:19
From 1970 untilcho đến todayhôm nay,
81
247480
2760
Từ năm 1970 đến nay,
04:22
the percentagephần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số
82
250880
2856
phần trăm dân số thế giới
04:25
livingsống in starvationđói khát levelscấp,
83
253760
2016
sống trong nghèo đói
04:27
livingsống on a dollarđô la a day or lessít hơn,
obviouslychắc chắn adjustedđiều chỉnh for inflationlạm phát,
84
255800
3656
chỉ với 1$ một ngày, thậm chí ít hơn
dĩ nhiên là đã tính đến sự lạm phát,
04:31
that percentagephần trăm has declinedbị từ chối
85
259480
3216
tỷ lệ đó..đang giảm đi
04:34
by 80 percentphần trăm.
86
262720
1680
..80%.
04:37
There's been an 80 percentphần trăm declinetừ chối
in the world'scủa thế giới worsttệ nhất povertynghèo nàn
87
265080
2976
những 80% nghèo đói trên thế giới giảm đi
từ khi tôi còn là một đứa trẻ.
04:40
sincekể từ I was a kidđứa trẻ.
88
268080
1216
04:41
And I didn't even know about it.
89
269320
1576
Và tôi còn không biết về điều đó.
04:42
This, my friendsbạn bè, that's a miraclephép màu.
90
270920
1880
Điều này, các bạn à, là một phép màu.
04:45
That's something we oughtnên to celebrateăn mừng.
91
273320
2296
Đó là điểu mà chúng ta nên ăn mừng.
04:47
It's the greatestvĩ đại nhất antipovertyantipoverty achievementthành tích
in the historylịch sử of mankindnhân loại,
92
275640
4256
Đó là một thành quả chống nghèo đói
vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại,
04:51
and it happenedđã xảy ra in our lifetimeskiếp sống.
93
279920
2536
và nó đã xảy ra trong thời đại của ta.
04:54
(ApplauseVỗ tay)
94
282480
3536
(Vỗ tay)
04:58
So when I learnedđã học this, I askedyêu cầu,
what did that? What madethực hiện it possiblekhả thi?
95
286040
4856
Và khi tôi biết điều này, tôi hỏi, điều gì
làm nên việc đó, điều gì làm nó khả thi?
05:02
Because if you don't know why,
you can't do it again.
96
290920
2816
Bởi vì nếu bạn không biết tại sao,
bạn sẽ không thể làm lại.
05:05
If you want to replicatesao chép it
97
293760
1336
Nếu bạn muốn tái hiện nó
05:07
and get the nextkế tiếp two billiontỷ
people out of povertynghèo nàn,
98
295120
2536
và đưa 2 tỷ người tiếp theo
thoát khỏi nghèo đói,
vì đó là điều mà ta đang nói tới:
kể từ khi tôi còn nhỏ,
05:09
because that's what we're talkingđang nói about:
sincekể từ I was a kidđứa trẻ,
99
297680
2776
ít nhất 2 tỷ trong số này,
những anh chị của chúng ta
05:12
two billiontỷ of the leastít nhất of these,
our brothersanh em and sisterschị em gái,
100
300480
2816
được giải thoát khỏi nghèo đói.
05:15
have been pulledkéo out of povertynghèo nàn.
101
303316
1540
Tôi muốn 2 tỷ người tiếp theo,
nên tôi phải biết tại sao.
05:16
I want the nextkế tiếp two billiontỷ,
so I've got to know why.
102
304880
2486
05:19
And I wentđã đi in searchTìm kiếm of an answercâu trả lời.
103
307386
1630
Và khi tôi đi tìm câu trả lời.
05:21
And it wasn'tkhông phải là a politicalchính trị answercâu trả lời,
because I didn't carequan tâm.
104
309040
2656
Và nó không phải là câu trả lời chính trị,
vì tôi không quan tâm.
05:23
You know what, I still don't carequan tâm.
105
311720
1656
Bạn biết không, tôi vẫn không quan tâm.
05:25
I wanted the besttốt answercâu trả lời
from mainstreamdòng chính economistsnhà kinh tế học
106
313400
4816
Tôi muốn câu trả lời tốt nhất
từ những nhà kinh tế chủ đạo
05:30
left, right and centerTrung tâm.
107
318240
2120
ở bất cứ đâu.
05:32
And here it is.
108
320880
1200
Và nó đây.
05:34
Here are the reasonslý do.
109
322560
1256
Đây là những các lý do.
05:35
There are fivesố năm reasonslý do that two billiontỷ
of our brothersanh em and sisterschị em gái
110
323840
3736
Có 5 lý do giúp 2 tỷ người anh,
người chị của chúng ta
được giải thoát khỏi cái nghèo
kể từ khi tôi còn nhỏ.
05:39
have been pulledkéo out of povertynghèo nàn
sincekể từ I was a kidđứa trẻ.
111
327600
2376
05:42
NumberSố one: globalizationtoàn cầu hoá.
112
330000
2520
Thứ nhất: toàn cầu hoá.
05:45
NumberSố two: freemiễn phí tradebuôn bán.
113
333080
2096
Thứ hai: tự do thương mại.
05:47
NumberSố threesố ba: propertybất động sản rightsquyền.
114
335200
2336
Thứ ba: quyền sở hữu.
05:49
NumberSố fourbốn: rulequi định of lawpháp luật.
115
337560
2536
Thứ tư: pháp quyền.
05:52
NumberSố fivesố năm: entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
116
340120
2976
Thứ năm: Tự chủ doanh nghiệp.
Đó là hệ thống doanh nghiệp tự do
lan rộng trên khắp thế giới
05:55
It was the freemiễn phí enterprisedoanh nghiệp systemhệ thống
spreadingtruyền bá around the worldthế giới
117
343120
4256
sau năm 1970.
05:59
after 1970 that did that.
118
347400
1776
Tôi không hề ngờ nghệch đâu.
06:01
Now, I'm not naivengây thơ.
119
349200
2416
Tôi biết tự do kinh doanh không hoàn hảo,
06:03
I know that freemiễn phí enterprisedoanh nghiệp isn't perfecthoàn hảo,
120
351640
2456
và tốt biết rằng tự do kinh doanh
không phải là mọi thứ ta cần
06:06
and I know that freemiễn phí enterprisedoanh nghiệp
isn't everything we need
121
354120
3136
để xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
06:09
to buildxây dựng a better worldthế giới.
122
357280
1216
06:10
But that is great.
123
358520
2536
Nhưng nó thật tuyệt vời.
06:13
And that's beyondvượt ra ngoài politicschính trị.
124
361080
1336
Và vượt qua cả chính trị.
06:14
Here'sĐây là what I learnedđã học.
This is the epiphanychứng tỏ.
125
362440
2096
Đây là cái là tôi học được.
Đây là điểm mấu chốt.
06:16
CapitalismChủ nghĩa tư bản is not just about accumulationtích lũy.
126
364560
3016
Chủ nghĩa tư bản không chỉ là tích lũy.
06:19
At its besttốt, it's about aspirationkhát vọng,
127
367600
2536
Về mặt tốt nhất, đó là khát vọng,
06:22
which is what so manynhiều people
on this stagesân khấu talk about,
128
370160
2696
điều mà rất nhiều người
nói về trên sân khấu này,
06:24
is the aspirationkhát vọng that comesđến from dreamsnhững giấc mơ
129
372880
3216
là khát vọng đến từ những ước mơ
06:28
that are embeddednhúng
in the freemiễn phí enterprisedoanh nghiệp systemhệ thống.
130
376120
2256
được gắn chặt vào hệ thống
tự do kinh doanh.
06:30
And we'vechúng tôi đã got to sharechia sẻ it
with more people.
131
378400
2176
Và chúng ta phải chia sẻ nó
với nhiều người hơn.
06:32
Now, I want to tell you
about a secondthứ hai epiphanychứng tỏ
132
380600
3216
Bây giờ, tôi muốn nói với các bạn
về điểm mấu chốt thứ 2
06:35
that's relatedliên quan to that first one
133
383840
2496
liên quan đến cái đầu tiên
06:38
that I think can bringmang đến us progresstiến độ,
not just around the worldthế giới,
134
386360
3056
mà tôi nghĩ có thể mang tới sự tiến bộ,
không chỉ trên thế giới
06:41
but right here at home.
135
389440
1240
mà ngay ở trong nhà.
06:43
The besttốt quoteTrích dẫn I've ever heardnghe
136
391840
2016
Câu châm ngôn hay nhất tôi từng nghe
06:45
to summarizetóm tắt the thoughtssuy nghĩ
that I've just givenđược you
137
393880
3576
để tóm gọn những suy nghĩ
mà tôi vừa gửi tới các bạn
06:49
about pullingkéo people out of povertynghèo nàn
138
397480
2056
về việc đẩy lùi đói nghèo
06:51
is as followstheo sau:
139
399560
2096
là như sau:
06:53
"FreeMiễn phí marketsthị trường have createdtạo more wealthsự giàu có
than any systemhệ thống in historylịch sử.
140
401680
4856
"Thị trường tự do đã tạo ra nhiều của cải
hơn bất kỳ hệ thống nào trong lịch sử.
06:58
They have liftednâng lên billionshàng tỷ out of povertynghèo nàn."
141
406560
2800
Nó đã đưa hàng tỷ người
thoát khỏi cái nghèo."
07:02
Who said it?
142
410400
1256
Ai đã nói vậy?
07:03
It soundsâm thanh like MiltonMilton FriedmanFriedman
or RonaldRonald ReaganReagan.
143
411680
3400
Nó nghe có vẻ giống
Milton Friedman hay Ronald Reagan.
07:07
WrongSai.
144
415800
1200
Không đâu.
07:09
PresidentTổng thống BarackBarack ObamaObama said that.
145
417480
2240
Đó là tổng thống Barack Obama.
07:12
Why do I know it by hearttim?
146
420440
1600
Sao tôi lại thuộc nằm lòng nó ?
07:14
Because he said it to me.
147
422960
1440
Vì chính ông ấy đã nói với tôi.
07:17
CrazyĐiên.
148
425640
1496
Thật điên rồ!
07:19
And I said, "HallelujahVinh danh."
149
427160
2680
Và tôi nói rằng: "Ơn Chúa"
07:22
But more than that, I said,
150
430800
2496
Nhưng hơn thế nữa, tôi nói:
07:25
"What an opportunitycơ hội."
151
433320
1696
"Đó là một cơ hội!"
Bạn biết tôi đã nghĩ gì không ?
07:27
You know what I was a thinkingSuy nghĩ?
152
435040
1496
Đó là một sự kiện mà
chúng tôi làm trong một môn học
07:28
It was at an eventbiến cố
that we were doing on the subjectmôn học
153
436560
2456
tại trường đại học
Georgetown tháng 5, 2015.
07:31
at GeorgetownGeorgetown UniversityTrường đại học in MayCó thể of 2015.
154
439040
1936
07:33
And I thought, this is the solutiondung dịch
155
441000
2776
Và tôi nghĩ, đây là giải pháp
07:35
to the biggestlớn nhất problemvấn đề
facingđối diện AmericaAmerica todayhôm nay. What?
156
443800
3496
cho vấn đề lớn nhất mà ngày nay
nước Mỹ phải đối diện. Cái gì?
Nó gần như hoàn thiện
xoay quanh những ý tưởng,
07:39
It's comingđang đến togethercùng với nhau around these ideasý tưởng,
157
447320
2776
những đảng viên đảng Tự do và Bảo thủ.
07:42
liberalstự do and conservativesbảo thủ,
158
450120
1736
07:43
to help people who need us the mostphần lớn.
159
451880
3080
để giúp những người cần ta nhất.
Tôi không cần nói với bất kỳ ai ở đây
rằng ta đang trong kỳ khủng hoảng,
07:47
Now, I don't have to tell anybodybất kỳ ai
in this roomphòng that we're in a crisiskhủng hoảng,
160
455480
3296
07:50
in AmericaAmerica and manynhiều countriesquốc gia around
the worldthế giới with politicalchính trị polarizationphân cực.
161
458800
3576
Tại Mỹ và nhiều nước khác trên thế giới
với sự phân cực chính trị.
07:54
It's risentăng to criticalchỉ trích, crisiskhủng hoảng levelscấp.
162
462400
1896
Khủng hoảng leo thang tới mức nguy hại.
07:56
It's unpleasantkhó chịu. It's not right.
163
464320
2400
Nó thật khó chịu, và sai trái.
07:59
There was an articlebài báo last yearnăm
164
467320
1656
Có một bài báo vào năm ngoái
08:01
in the ProceedingsThủ tục tố tụng
of the NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học,
165
469000
2616
trong Kỷ yếu của viện Hàn lâm
Khoa học Quốc gia
08:03
which is one of the mostphần lớn
prestigiousuy tín scientificthuộc về khoa học journalstạp chí
166
471640
3480
tờ báo uy tín bậc nhất về khoa học
được xuất bản ở phương Tây.
08:08
publishedđược phát hành in the WestWest.
167
476080
1256
08:09
And it was an articlebài báo in 2014
168
477360
2456
Đó là bài báo vào năm 2014
08:11
on politicalchính trị motiveđộng cơ asymmetryđối xứng.
169
479840
2416
về vấn đề động cơ chính trị của
sự phân cực này
08:14
What's that? That's what psychologistsnhà tâm lý học
call the phenomenonhiện tượng
170
482280
2715
Đó là gì? Các nhà tâm lý học gọi nó là
08:17
of assuminggiả định that your ideologytư tưởng
is baseddựa trên in love
171
485019
3920
hiện tượng ra vẻ rằng
hệ tư tưởng của bạn dựa trên lòng bác ái
08:21
but your opponents'đối thủ ideologytư tưởng
is baseddựa trên in hateghét bỏ.
172
489440
2880
nhưng ở lập trường đối lập thì
nó dựa trên lòng hận thù.
08:24
It's commonchung in worldthế giới conflictcuộc xung đột.
173
492920
2816
Đó là điều bình thường
của mâu thuẫn trên thế giới
08:27
You expectchờ đợi to see this betweengiữa
PalestiniansNgười Palestine and IsraelisNgười Israel, for examplethí dụ.
174
495760
4040
Ví dụ như giữa người Palestine và Israel.
08:32
What the authorstác giả of this articlebài báo foundtìm
175
500400
2416
Tác giả bài viết này đã nhận định rằng
08:34
was that in AmericaAmerica todayhôm nay,
a majorityđa số of RepublicansĐảng Cộng hòa and DemocratsĐảng dân chủ
176
502840
4616
Nước Mỹ ngày nay, lực lượng
các đảng viên Cộng Hòa và Dân Chủ
08:39
sufferđau khổ from politicalchính trị motiveđộng cơ asymmetryđối xứng.
177
507480
2576
phải đương đầu với
sự mất cân đối chính trị.
08:42
A majorityđa số of people in our countryQuốc gia todayhôm nay
who are politicallychính trị activeđang hoạt động believe
178
510080
3856
Những người hoạt động chính trị
ở nước ta ngày nay, một bên tin rằng
08:45
that they are motivatedđộng cơ by love
but the other sidebên is motivatedđộng cơ by hateghét bỏ.
179
513960
3416
họ hoạt động trên lòng bác ái
nhưng bên còn lại thì là lòng hận thù.
Nghĩ về điều đó xem.
08:49
Think about it. Think about it.
180
517400
1536
Hầu hết những người đang đi và nói rằng,
08:50
MostHầu hết people are walkingđi dạo around sayingnói,
181
518960
2175
"Anh biết đây, hệ tư tưởng của tôi
dựa trên lòng nhân ái
08:53
"You know, my ideologytư tưởng
is baseddựa trên on basiccăn bản benevolencelòng nhân từ,
182
521159
3177
tôi muốn giúp đỡ người dân,
08:56
I want to help people,
183
524360
1216
08:57
but the other guys,
they're eviltà ác and out to get me."
184
525600
2800
nhưng những người khác
họ là quỷ dữ và sẵn sàng sà vào tôi"
09:01
You can't progresstiến độ as a societyxã hội
when you have this kindloại of asymmetryđối xứng.
185
529200
5296
Bạn không thể điều hành một xã hội
khi mà những mâu thuẫn này hiện hữu.
09:06
It's impossibleKhông thể nào.
186
534520
1200
Điều đó là bất khả thi.
Nhưng làm sao để giải quyết điều này?
09:08
How do we solvegiải quyết it?
187
536560
1256
09:09
Well, first, let's be honestthật thà:
there are differencessự khác biệt.
188
537840
3656
Đầu tiên, hãy thành thật rằng:
Có những khác biệt.
Đừng giảm thiểu những khác biệt này.
Điều đó sẽ thật là ngờ nghệch.
09:13
Let's not minimizegiảm thiểu the differencessự khác biệt.
That would be really naNaïveve.
189
541520
3696
Có rất nhiều
bài nghiên cứu tốt về điều này.
09:17
There's a lot of good researchnghiên cứu on this.
190
545240
2056
09:19
A veterancựu chiến binh of the TEDTED stagesân khấu
is my friendngười bạn JonathanJonathan HaidtHaidt.
191
547320
3136
Một thuyết gia kỳ cựu tại TED,
Jonathan Haidt, là bạn của tôi.
09:22
He's a psychologytâm lý học professorGiáo sư
at NewMới YorkYork UniversityTrường đại học.
192
550480
3056
Anh ấy là một giáo sư tâm lý học
tại Đại học New York.
09:25
He does work on the ideologytư tưởng
and valuesgiá trị and moralsđạo đức of differentkhác nhau people
193
553560
4936
Việc của anh ta là nghiên cứu hệ tư tưởng,
giá trị và đạo đức nhiều người khác nhau
09:30
to see how they differkhác nhau.
194
558520
1240
để thấy họ khác nhau ra sao
Và anh ấy đã chỉ ra, lấy ví dụ,
các đảng viên bảo thủ và tự do
09:32
And he's shownđược hiển thị, for examplethí dụ,
that conservativesbảo thủ and liberalstự do
195
560360
2810
09:35
have a very differentkhác nhau emphasisnhấn mạnh
on what they think is importantquan trọng.
196
563194
3016
có những niềm tin khác nhau
về những điều họ nghĩ là quan trọng.
09:38
For examplethí dụ, JonJon HaidtHaidt has shownđược hiển thị
197
566234
3302
Ví dụ, Jon Haidt đã cho thấy
09:41
that liberalstự do carequan tâm about povertynghèo nàn
198
569560
2976
rằng đảng viên Tự do
quan tâm đến nghèo đói
09:44
59 percentphần trăm more than they carequan tâm
about economicthuộc kinh tế libertytự do.
199
572560
2880
59% nhiều hơn so với tự do kinh tế.
Và đảng viên Bảo thủ
quan tâm đến tự do kinh tế
09:48
And conservativesbảo thủ
carequan tâm about economicthuộc kinh tế libertytự do
200
576280
2496
09:50
28 percentphần trăm more
than they carequan tâm about povertynghèo nàn.
201
578800
3160
28% nhiều hơn so với sự nghèo đói
Những khác biệt
không thể dung hòa, phải không?
09:54
IrreconcilableIrreconcilable differencessự khác biệt, right?
202
582920
2056
09:57
We'llChúng tôi sẽ never come togethercùng với nhau. WrongSai.
203
585000
2000
Chúng ta sẽ không bao giờ
chung đường. Sai rồi!
09:59
That is diversitysự đa dạng
in which liesdối trá our strengthsức mạnh.
204
587520
3376
Đó là sự đa dạng nơi ẩn chứa
sức mạnh của chúng ta.
10:02
RememberHãy nhớ what pulledkéo up the poornghèo nàn.
205
590920
4136
Hãy nhớ cái đã kiềm hãm cái nghèo.
10:07
It was the obsessionnỗi ám ảnh with povertynghèo nàn,
206
595080
3056
Đó là nỗi ám ảnh về sự nghèo đói
10:10
accompaniedđi kèm với by the methodphương pháp
of economicthuộc kinh tế freedomsự tự do
207
598160
4216
kèm theo giải pháp tự do thương mại
10:14
spreadingtruyền bá around the worldthế giới.
208
602400
1616
phủ rộng khắp toàn thế giới.
10:16
We need eachmỗi other, in other wordstừ ngữ,
209
604040
2536
Chúng ta cần nhau, nói cách khác,
10:18
if we want to help people and get the nextkế tiếp
two billiontỷ people out of povertynghèo nàn.
210
606600
3620
nếu chúng ta muốn giúp nhân loại
đưa 2 tỷ người thoát khỏi nghèo đói
10:22
There's no other way.
211
610244
1280
Không còn cách nào khác.
10:24
HmmHmm.
212
612560
1336
Hmm
10:25
How are we going to get that?
213
613920
1480
Chúng ta làm điều đó như thế nào?
Một việc khó nhằn, đúng không?
10:28
It's a trickykhôn lanh thing, isn't it.
214
616360
1656
Chúng ta cần những ý tưởng sáng tạo.
10:30
We need innovativesáng tạo thinkingSuy nghĩ.
215
618040
2216
Nó có rất nhiều ở trên sân khấu này.
10:32
A lot of it's on this stagesân khấu.
216
620280
1656
Doanh nghiệp xã hội.
Vâng, quá rõ ràng, đầy tính hiện tượng.
10:33
SocialXã hội entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
Yeah. AbsolutelyHoàn toàn. PhenomenalHiện tượng.
217
621960
3160
10:38
We need investmentđầu tư overseasở nước ngoài
218
626280
2336
Chúng ta cầu đầu tư ngoại quốc
theo một cách bền vững, có trách nhiệm
hợp lý, và đạo đức. Vâng, Vâng
10:40
in a sustainablebền vững, responsiblechịu trách nhiệm,
ethicalđạo đức and moralđạo đức way. Yes. Yes.
219
628640
4376
Nhưng bạn có biết điều
chúng ta thật sự cần?
10:45
But you know what we really need?
220
633040
1816
10:46
We need a newMới day in flexiblelinh hoạt ideologytư tưởng.
221
634880
4616
Chúng ta cần một khởi đầu mới
với hệ tư tưởng linh động.
10:51
We need to be lessít hơn predictablecó thể dự đoán được.
222
639520
2560
Chúng ta cần dự đoán ít đi.
10:54
Don't we?
223
642680
1216
Được không?
10:55
Do you ever feel like your ownsở hữu ideologytư tưởng
is startingbắt đầu to get predictablecó thể dự đoán được?
224
643920
4576
Có bao giờ bạn thấy hệ tư tưởng
của mình trở nên dễ đoán bắt ?
11:00
KindaKinda conventionalthông thường?
225
648520
1736
Một kiểu thông thường?
11:02
Do you ever feel like you're always
listeningnghe to people who agreeđồng ý with you?
226
650280
4136
Có bao giờ bạn thấy mình luôn
lắng nghe những người đồng ý với mình?
11:06
Why is that dangerousnguy hiểm?
227
654440
1736
Tại sao điều đó lại nguy hiểm?
11:08
Because when we talk
in this countryQuốc gia about economicsKinh tế học,
228
656200
3576
Bởi vì khi chúng ta trò chuyện
về kinh tế trong đất nước này,
11:11
on the right, conservativesbảo thủ,
229
659800
1656
bên trái là đảng Bảo thủ,
11:13
you're always talkingđang nói about taxesthuế
and regulationsquy định and biglớn governmentchính quyền.
230
661480
4640
bạn luôn nói về thuế,
những luật lệ và đại chính phủ
11:18
And on the left, liberalstự do,
you're talkingđang nói about economicsKinh tế học,
231
666880
2736
Và bên phải của đảng Tự do
khi nói về Kinh tế,
11:21
it's always about incomethu nhập inequalitybất bình đẳng.
232
669640
2256
nó luôn luôn là sự bất công
trong thu nhập.
11:23
Right? Now those are importantquan trọng things,
233
671920
3416
Đúng chứ? Đó là những điều
quan trọng lúc này,
11:27
really importantquan trọng to me,
really importantquan trọng to you.
234
675360
2256
thật sự quan trọng với tôi
cả bạn nữa.
11:29
But when it comesđến to liftingNâng people up
235
677640
2536
Nhưng khi nó nâng đỡ những người
11:32
who are starvingđói khát and need us todayhôm nay,
those are distractionsphiền nhiễu.
236
680200
4456
nghèo đói và cần chúng ta,
những điều đó là vô nghĩa.
11:36
We need to come togethercùng với nhau
around the besttốt wayscách
237
684680
3416
Chúng ta phải cùng nhau
hoàn thiện các giải pháp tốt nhất
để giảm thiểu nghèo đói bằng cách
sử dụng những công cụ mà ta vứt bỏ,
11:40
to mitigategiảm thiểu povertynghèo nàn
usingsử dụng the besttốt toolscông cụ at our disposalMáy nghiền rác,
238
688120
3336
và điều đó chỉ đến chỉ khi đảng Bảo thủ
nhận ra rằng họ cần đảng Tự do
11:43
and that comesđến only when conservativesbảo thủ
recognizenhìn nhận that they need liberalstự do
239
691480
4496
và nỗi ám ảnh của học về nghèo đói.
11:48
and theirhọ obsessionnỗi ám ảnh with povertynghèo nàn,
240
696000
1616
11:49
and liberalstự do need conservativesbảo thủ
and theirhọ obsessionnỗi ám ảnh with freemiễn phí marketsthị trường.
241
697640
5120
và đảng Tự do cần đến đảng Bảo thủ
và nỗi ám ảnh của họ về thị trường tự do.
11:55
That's the diversitysự đa dạng in which liesdối trá
the futureTương lai strengthsức mạnh of this countryQuốc gia,
242
703240
4496
Đó chính là sự đa dạng và là nơi ẩn giấu
sức mạnh tương lai của đất nước này,
11:59
if we choosechọn to take it.
243
707760
1960
nếu như chúng ta lựa chọn lấy nó.
Vậy chúng ta sẽ thực hiện nó như thế nào?
Sẽ làm cùng nhau như thế nào?
12:02
So how are we going to do it?
How are we going to do it togethercùng với nhau?
244
710760
3056
12:05
I've got to have some actionhoạt động itemsmặt hàng,
not just for you but for me.
245
713840
3160
Tôi đã có một vài hành động,
không chỉ cho bạn mà cả cho tôi nữa.
12:09
NumberSố one. ActionHành động itemmục numbercon số one:
246
717400
2896
Hành động thứ nhất:
12:12
remembernhớ lại, it's not good enoughđủ
just to toleratetha thứ people who disagreekhông đồng ý.
247
720320
5216
Nên nhớ rằng, bỏ qua cho
một người không tin tưởng ta
12:17
It's not good enoughđủ.
248
725560
1696
là chưa đủ.
12:19
We have to remembernhớ lại that we need
people who disagreekhông đồng ý with us,
249
727280
3896
Chúng ta phải nhớ rằng mình cần
những người bất đồng với mình,
12:23
because there are people
who need all of us
250
731200
2336
bời vì có nhiều người cần tất cả chúng ta
12:25
who are still waitingđang chờ đợi for these toolscông cụ.
251
733560
2440
và luôn chờ đợi những công cụ này.
12:28
Now, what are you going to do?
How are you going to expressbày tỏ that?
252
736680
3296
Giờ ta sẽ làm gì tiếp theo?
Làm thế nào để diễn đạt nó?
12:32
Where does this startkhởi đầu? It startsbắt đầu here.
253
740000
1936
Bắt đầu từ đâu? Ngay đây!
12:33
You know, all of us
in this roomphòng, we're blessedmay mắn.
254
741960
3256
Bạn biết đấy, tất cả chúng ta
trong căn phòng này, đều được phù hộ.
12:37
We're blessedmay mắn with people
who listen to us.
255
745240
2056
Được phù hộ từ những người lắng nghe ta.
12:39
We're blessedmay mắn with prosperitythịnh vượng.
We're blessedmay mắn with leadershipkhả năng lãnh đạo.
256
747320
2896
Được phù hộ bởi sự thịnh vượng.
Được phù hộ bởi tài lãnh đạo.
12:42
When people hearNghe us,
with the kindloại of unpredictablekhông thể đoán trước ideologytư tưởng,
257
750240
4400
Khi người khác lắng nghe chúng ta,
với hệ tư tưởng không đoán trước được,
12:47
then maybe people will listen.
258
755200
2416
rồi có lẽ họ sẽ lắng nghe.
12:49
Maybe progresstiến độ will startkhởi đầu at that pointđiểm.
259
757640
2176
Quá trình có lẽ sẽ bắt đầu từ đấy.
12:51
That's numbercon số one. NumberSố two.
260
759840
1760
Đó chính là điều thứ nhất. Điều thứ hai.
12:54
NumberSố two: I'm askinghỏi you
and I'm askinghỏi me
261
762160
3800
Điều thứ hai: Tôi muốn bạn và tôi muốn tôi
12:58
to be the personngười specificallyđặc biệt
who blursblurs the linesđường dây,
262
766680
4376
phải là một người đặc biệt
có thể xóa nhòa đi những ranh giới,
13:03
who is ambiguousmơ hồ, who is hardcứng to classifyphân loại.
263
771080
3280
là người mơ hồ, khó phân loại.
Nếu bạn là một đảng viên đảng Bảo thủ,
13:07
If you're a conservativethận trọng,
264
775160
1256
hãy là người bảo thủ
biết quan tâm đến nạn nghèo đói
13:08
be the conservativethận trọng
who is always going on about povertynghèo nàn
265
776440
3536
và những luân thường đạo lý
là một chiến binh bảo vệ người nghèo
13:12
and the moralđạo đức obligationnghĩa vụ
to be a warriorchiến binh for the poornghèo nàn.
266
780000
2816
13:14
And if you're a liberaltự do,
be a liberaltự do who is always talkingđang nói
267
782840
3696
và nếu bạn là đảng viên đảng Tự do,
hãy là một đảng viên luôn nói về
13:18
about the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of freemiễn phí marketsthị trường
to solvegiải quyết our problemscác vấn đề
268
786560
4576
nét tốt đẹp của tự do thương mại
để giải quyết vấn đề của chúng ta
13:23
when we use them responsiblycó trách nhiệm.
269
791160
1600
khi ta dùng họ một cách có trách nhiệm.
13:25
If we do that, we get two things.
270
793320
2736
Nếu ta làm vậy, ta được hai điều
13:28
NumberSố one: we get to startkhởi đầu
to work on the nextkế tiếp two billiontỷ
271
796080
4576
Thứ nhất: Bước đầu đưa
2 tỷ người tiếp theo ra khỏi đói nghèo
13:32
and be the solutiondung dịch
that we'vechúng tôi đã seenđã xem so much of in the pastquá khứ
272
800680
3536
và giải pháp mà ta thấy
quá nhiều trong quá khứ
và ta cần thấy nhiều hơn nữa
trong tương lai. Đó là cái ta nhận được.
13:36
and we need to see more of in the futureTương lai.
That's what we get.
273
804240
2896
13:39
And the secondthứ hai is
that we mightcó thể just be ablecó thể
274
807160
2976
Thứ hai đó là, có lẽ ta chỉ có thể
13:42
to take the ghastlyghê tởm holyThánh warchiến tranh of ideologytư tưởng
that we're sufferingđau khổ underDưới in this countryQuốc gia
275
810160
4656
lấy những tư tưởng chiến tranh cực đoan
mà ta phải gánh chịu ở đất nước này
13:46
and turnxoay it into a competitioncuộc thi of ideasý tưởng
276
814840
4256
và biến nó thành cuộc tranh đấu ý tưởng
13:51
baseddựa trên on solidaritytinh thần đoàn kết and mutuallẫn nhau respectsự tôn trọng.
277
819120
2976
dựa trên tinh thần đoàn kết
và tôn trọng lẫn nhau.
13:54
And then maybe, just maybe,
278
822120
3856
Và sau đó có lẽ, chỉ có lẽ thôi,
13:58
we'lltốt all realizenhận ra that our biglớn differencessự khác biệt
279
826000
3680
tất cả chúng ta đều nhận ra
những điểm khác biệt lớn của mình
14:02
aren'tkhông phải really that biglớn after all.
280
830360
2120
không lớn như ta vẫn nghĩ.
14:05
Thank you.
281
833400
1216
Cám ơn.
14:06
(ApplauseVỗ tay)
282
834640
6828
(vỗ tay)
Translated by Ngọc Anh Quý Phạm
Reviewed by Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Arthur Brooks - Social scientist, author
As president of the American Enterprise Institute, Arthur Brooks is changing the way conservatives think about poverty and opportunity.

Why you should listen

When classical French horn player Arthur Brooks returned to the United States from Spain with no money and few academic credentials, he felt he was immigrating to his own country. Now, as president of the conservative think tank American Enterprise Institute (and an author of many columns and books, including his latest, The Conservative Heart), he's injecting a much-needed dose of compassion into contemporary conservative discourse.

A tireless advocate of free enterprise, Brooks argues that "a conservatism that fights poverty, promotes equal opportunity and extols spiritual enlightenment" is what the United States needs to restore prosperity and happiness.

More profile about the speaker
Arthur Brooks | Speaker | TED.com