ABOUT THE SPEAKER
Sal Khan - Educator and social entrepreneur
In 2004, Sal Khan, a hedge fund analyst, began making math tutorials for his cousins. Twelve years later, Khan Academy has more than 42 million registered users from 190 countries, with tutorials on subjects from basic math through economics, art history, computer science, health, medicine and more.

Why you should listen

Salman "Sal" Khan is the founder and chief executive officer of Khan Academy, a not-for-profit with a mission of providing a free, world-class education for anyone, anywhere.

Khan Academy started as a passion project in 2004. Khan's cousin was struggling with math, so he tutored her remotely and posted educational videos on YouTube. So many people watched the videos that eventually Khan quit his job at a hedge fund and pursued Khan Academy full time. Today Khan Academy has more than 100 employees in Mountain View, California. Khan Academy believes learners of all ages should have unlimited access to free educational content they can master at their own pace. Its resources cover preschool through early college education, including math, grammar, biology, chemistry, physics, economics, finance and history. Additionally, Khan Academy offers free personalized SAT test prep in partnership with the test developer, the College Board. More than 42 million registered users access Khan Academy in dozens of languages across 190 countries.

Khan has been profiled by "60 Minutes," featured on the cover of Forbes, and recognized as one of TIME’s "100 Most Influential People in the World." In his book, The One World Schoolhouse: Education Reimagined, Sal outlines his vision for the future of education.

Khan holds three degrees from MIT and an MBA from Harvard Business School.

More profile about the speaker
Sal Khan | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Sal Khan: Let's teach for mastery -- not test scores

Salman Khan: Hãy dạy học vì sự làm chủ -- không phải vì điểm số

Filmed:
3,654,589 views

Bạn có lựa chọn xây một ngôi nhà trên một chiếc móng chưa hoàn thiện? Dĩ nhiên là không. Vậy thì tại sao chúng ta lại đẩy nhanh việc giáo dục học sinh trong khi chúng chưa nắm hết những điều căn bản? Vâng, thật phức tạp, nhưng nhà giáo dục Sal Khan chia sẻ kế hoạch của ông để giúp những học sinh đang gặp khó khăn trở thành những nhà thông thái bằng việc giúp chúng nắm vững những khái niệm theo cách của chính chúng.
- Educator and social entrepreneur
In 2004, Sal Khan, a hedge fund analyst, began making math tutorials for his cousins. Twelve years later, Khan Academy has more than 42 million registered users from 190 countries, with tutorials on subjects from basic math through economics, art history, computer science, health, medicine and more. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm here todayhôm nay to talk about
the two ideasý tưởng that,
0
954
2926
Tôi ở đây hôm nay để nói về
hai ý tưởng,
00:15
at leastít nhất baseddựa trên on
my observationsquan sát at KhanKhan AcademyHọc viện,
1
3904
2358
mà ít nhất theo như tôi quan sát
ở Khan Academy,
00:18
are kindloại of the corecốt lõi,
or the keyChìa khóa leverageđòn bẩy pointsđiểm for learninghọc tập.
2
6286
3878
là điều cốt lõi, hoặc là những yếu tố
đòn bẩy đối với việc học.
00:22
And it's the ideaý kiến of masterylàm chủ
3
10188
2016
Và đó là ý tưởng về sự làm chủ
00:24
and the ideaý kiến of mindsettư duy.
4
12228
1785
và tư duy.
00:26
I saw this in the earlysớm daysngày
workingđang làm việc with my cousinsanh chị em họ.
5
14037
2834
Tôi thấy điều này khi làm việc
với anh em họ của tôi.
00:28
A lot of them were havingđang có troublerắc rối
with mathmôn Toán at first,
6
16895
2480
Nhiều người ban đầu
gặp vấn đề với môn toán,
00:31
because they had all of these gapskhoảng trống
accumulatedtích lũy in theirhọ learninghọc tập.
7
19399
3054
vì có những lỗ hổng trong khi học.
00:34
And because of that, at some pointđiểm
they got to an algebrađại số học classlớp học
8
22477
2989
Và chính vì điều này,
khi học môn đại số
00:37
and they mightcó thể have been a little bitbit
shakyrun rẩy on some of the pre-algebraPre-đại số,
9
25490
3402
họ có vẻ bỡ ngỡ với một số vấn đề
của môn tiền đại số,
00:40
and because of that, they thought
they didn't have the mathmôn Toán genegen.
10
28916
3445
và do đó, họ nghĩ bản thân mình
không có tố chất toán học.
00:44
Or they'dhọ muốn get to a calculustính toán classlớp học,
11
32385
1663
Hoặc là cứ tới lớp tính toán,
00:46
and they'dhọ muốn be a little bitbit
shakyrun rẩy on the algebrađại số học.
12
34072
2762
là họ lại gặp vấn đề với đại số.
00:48
I saw it in the earlysớm daysngày
13
36858
1570
Tôi thấy điều này những ngày đầu
00:50
when I was uploadingtải lên
some of those videosvideo on YouTubeYouTube,
14
38452
3528
khi tôi tải video lên YouTube,
00:54
and I realizedthực hiện that people
who were not my cousinsanh chị em họ were watchingxem.
15
42004
3277
và tôi thấy nhiều người không phải
anh em họ của tôi xem chúng.
00:57
(LaughterTiếng cười)
16
45305
1865
(Cười)
00:59
And at first, those commentsbình luận
were just simpleđơn giản thank-yousThank-yous.
17
47194
3866
Lúc đầu, những bình luận đơn giản là
để cảm ơn.
01:03
I thought that was a prettyđẹp biglớn dealthỏa thuận.
18
51084
1969
Tôi nghĩ rằng chuyện này thật lớn lao.
01:05
I don't know how much time
you all spendtiêu on YouTubeYouTube.
19
53077
2452
Tôi không biết bạn dành
bao lâu trên YouTube.
01:07
MostHầu hết of the commentsbình luận are not "Thank you."
20
55553
2087
Hầu hết các bình luận
không phải "Cảm ơn''.
01:09
(LaughterTiếng cười)
21
57664
1457
(Cười)
01:11
They're a little edgieredgier than that.
22
59145
1638
Chúng khó chịu hơn thế.
01:12
But then the commentsbình luận
got a little more intensecường độ cao,
23
60807
2431
Nhưng rồi các bình luận
trở nên căng thẳng hơn,
01:15
studentsinh viên after studentsinh viên sayingnói
that they had grownmới lớn up not likingtheo ý thích mathmôn Toán.
24
63262
4456
các học sinh nói chúng lớn lên
mà không thích học toán.
01:19
It was gettingnhận được difficultkhó khăn as they got
into more advancednâng cao mathmôn Toán topicschủ đề.
25
67742
3199
Môn toán khó hơn khi chúng tiếp xúc
với những bài toán cao cấp.
01:22
By the time they got to algebrađại số học,
26
70965
1528
Lúc chúng học đại số,
01:24
they had so manynhiều gapskhoảng trống in theirhọ knowledgehiểu biết
they couldn'tkhông thể engagethuê with it.
27
72517
3328
có quá nhiều lỗ hổng kiến thức
không thể lấp đầy.
01:27
They thought they didn't
have the mathmôn Toán genegen.
28
75869
2073
Chúng nghĩ chúng
không có tố chất toán học.
01:29
But when they were a bitbit olderlớn hơn,
29
77966
1480
Nhưng khi chúng lớn hơn,
01:31
they tooklấy a little agencyđại lý
and decidedquyết định to engagethuê.
30
79470
2243
chúng dần tìm được cơ sở và
quyết định gắn bó.
01:33
They foundtìm resourcestài nguyên like KhanKhan AcademyHọc viện
31
81737
1852
Chúng tìm thấy nơi như Khan Academy
01:35
and they were ablecó thể to filllấp đầy in those gapskhoảng trống
and masterbậc thầy those conceptscác khái niệm,
32
83613
3150
và chúng đã có thể lấp đầy những
lỗ hổng và nắm vững các khái niệm,
01:38
and that reinforcedgia cố theirhọ mindsettư duy
that it wasn'tkhông phải là fixedđã sửa;
33
86787
2590
và điều đó củng cố thêm rằng
tư duy không bất động;
01:41
that they actuallythực ra were capablecó khả năng
of learninghọc tập mathematicstoán học.
34
89401
3565
rằng chúng hoàn toàn có thể học toán học.
01:44
And in a lot of wayscách, this is how
you would masterbậc thầy a lot of things in life.
35
92990
4053
Và bằng nhiều cách, đó cũng chính
là cách mà bạn cần để làm chủ cuộc sống.
01:49
It's the way you would
learnhọc hỏi a martialVõ thuật artnghệ thuật.
36
97067
2299
Đó là cách mà bạn được học trong võ thuật.
01:51
In a martialVõ thuật artnghệ thuật, you would
practicethực hành the whitetrắng beltthắt lưng skillskỹ năng
37
99390
3166
Trong võ thuật, bạn sẽ học
những kỹ năng của đai trắng
01:54
as long as necessarycần thiết,
38
102580
1413
đủ lâu,
01:56
and only when you've masteredthông thạo it
39
104017
1551
và chỉ khi bạn nắm vững nó
01:57
you would movedi chuyển on to becometrở nên a yellowmàu vàng beltthắt lưng.
40
105592
2135
bạn mới lên được đai vàng.
01:59
It's the way you learnhọc hỏi
a musicalâm nhạc instrumentdụng cụ:
41
107751
2071
Đó là cách bạn học chơi một nhạc cụ:
02:01
you practicethực hành the basiccăn bản piececái
over and over again,
42
109846
2294
đầu tiên là tập đi tập lại
những bản nhạc cơ bản
02:04
and only when you've masteredthông thạo it,
43
112164
1588
và chỉ khi nào nắm vững nó,
02:05
you go on to the more advancednâng cao one.
44
113776
1671
bạn mới đến với
những bản khó hơn.
02:07
But what we pointđiểm out --
45
115471
1340
Nhưng điều ta cần để ý --
02:08
this is not the way a traditionaltruyên thông
academichọc tập modelmô hình is structuredcấu trúc,
46
116835
4485
không phải là cách thức tạo nên
một khuôn mẫu học thuật truyền thống,
02:13
the typekiểu of academichọc tập modelmô hình
that mostphần lớn of us grewlớn lên up in.
47
121344
3335
cái kiểu mẫu mà đa số ta
lớn lên từ đó.
02:16
In a traditionaltruyên thông academichọc tập modelmô hình,
48
124703
1542
Theo truyền thống,
02:18
we groupnhóm studentssinh viên togethercùng với nhau,
usuallythông thường by agetuổi tác,
49
126269
2419
chúng ta thường sắp xếp
học sinh theo nhóm tuổi,
02:20
and around middleở giữa schooltrường học,
50
128712
1279
và ở trung học,
02:22
by agetuổi tác and perceivedcảm nhận abilitycó khả năng,
51
130015
1846
theo độ tuổi và năng lực nhận thức.
02:23
and we shepherdchăn cừu them all
togethercùng với nhau at the sametương tự pacetốc độ.
52
131885
2558
và chúng ta xếp chúng vào một không gian.
02:27
And what typicallythường happensxảy ra,
53
135038
1297
Và thứ hiển nhiên xảy đến,
02:28
let's say we're in a middleở giữa schooltrường học
pre-algebraPre-đại số classlớp học,
54
136359
2501
nếu ta đang ở trong một lớp tiền đại số
trung học,
02:30
and the currenthiện hành unitđơn vị is on exponentssố mũ,
55
138884
1794
và bài học bấy giờ là về số mũ,
02:32
the teachergiáo viên will give
a lecturebài học on exponentssố mũ,
56
140702
2190
giáo viên sẽ giảng về số mũ,
02:34
then we'lltốt go home, do some homeworkbài tập về nhà.
57
142916
2285
rồi chúng ta sẽ về nhà và làm bài tập.
02:37
The nextkế tiếp morningbuổi sáng,
we'lltốt reviewôn tập the homeworkbài tập về nhà,
58
145225
2054
Sáng hôm sau, chúng ta sẽ sửa bài tập,
02:39
then anotherkhác lecturebài học, homeworkbài tập về nhà,
lecturebài học, homeworkbài tập về nhà.
59
147303
2348
rồi giờ học hôm sau,
bài tập, giờ học, bài tập.
02:41
That will continuetiếp tục for about
two or threesố ba weekstuần,
60
149675
2261
Việc này sẽ tiếp diễn
trong hai hay ba tuần,
02:43
and then we get a testthử nghiệm.
61
151960
1175
sau đó là bài kiểm tra.
02:45
On that testthử nghiệm, maybe I get a 75 percentphần trăm,
62
153159
3318
Lúc đó, có lẽ tôi sẽ đạt khoảng 75% thôi,
02:48
maybe you get a 90 percentphần trăm,
63
156501
1417
còn bạn có lẽ là 90%,
02:49
maybe you get a 95 percentphần trăm.
64
157942
1984
hoặc giả là 95%.
02:51
And even thoughTuy nhiên the testthử nghiệm identifiedxác định
gapskhoảng trống in our knowledgehiểu biết,
65
159950
2747
Và cho dù bài kiểm tra chỉ ra
những kiến thức ta bị hỏng,
02:54
I didn't know 25 percentphần trăm of the materialvật chất.
66
162721
1959
tôi vẫn không nắm được 25% vấn đề.
02:56
Even the A studentsinh viên, what was
the fivesố năm percentphần trăm they didn't know?
67
164704
2972
Cho dù có là học sinh A,
5% mà anh ta không nắm gồm những gì?
02:59
Even thoughTuy nhiên we'vechúng tôi đã identifiedxác định the gapskhoảng trống,
68
167700
1813
Cho dù ta chỉ ra được những lỗ hổng,
03:01
the wholetoàn thể classlớp học will then
movedi chuyển on to the nextkế tiếp subjectmôn học,
69
169537
2538
cả lớp vẫn cứ tiếp tục
với những môn học khác,
03:04
probablycó lẽ a more advancednâng cao subjectmôn học
that's going to buildxây dựng on those gapskhoảng trống.
70
172099
3402
một môn học có lẽ còn cao cấp hơn
được xây dựng trên những lỗ hổng ấy.
03:07
It mightcó thể be logarithmslogarit
or negativetiêu cực exponentssố mũ.
71
175525
3373
Đó có thể là loga hoặc số mũ âm.
03:10
And that processquá trình continuestiếp tục,
and you immediatelyngay startkhởi đầu to realizenhận ra
72
178922
3031
Và quá trình này tái diễn,
và bạn lập tức nhận ra rằng
03:13
how strangekỳ lạ this is.
73
181977
1175
thật là kỳ lạ.
03:15
I didn't know 25 percentphần trăm
of the more foundationalnền tảng thing,
74
183176
2771
Tôi không hề biết về 25%
của những thứ căn bản nhất,
03:17
and now I'm beingđang pushedđẩy
to the more advancednâng cao thing.
75
185971
2445
và giờ tôi còn phải học một thứ
cao cấp hơn.
03:20
And this will continuetiếp tục for monthstháng, yearsnăm,
all the way untilcho đến at some pointđiểm,
76
188440
3712
Và điều này sẽ tiếp diễn hàng tháng,
hàng năm trời, cho tới một lúc nào đó,
03:24
I mightcó thể be in an algebrađại số học classlớp học
or trigonometrylượng giác classlớp học
77
192176
2440
có lẽ tôi đang ở một lớp học đại số
hoặc lượng giác
03:26
and I hitđánh a wallTường.
78
194640
1257
và tôi bế tắc.
03:27
And it's not because algebrađại số học
is fundamentallyvề cơ bản difficultkhó khăn
79
195921
2654
Không phải vì đại số khó nhằn
03:30
or because the studentsinh viên isn't brightsáng.
80
198599
3992
hay học sinh không đủ thông minh.
03:34
It's because I'm seeingthấy an equationphương trình
and they're dealingxử lý with exponentssố mũ
81
202615
3311
Lý do là tôi nhìn thấy một phương trình
và chúng liên quan đến số mũ
03:37
and that 30 percentphần trăm
that I didn't know is showinghiển thị up.
82
205950
2729
và 30% tôi không biết đang hiện ra.
03:40
And then I startkhởi đầu to disengagerút lui.
83
208703
2829
Rồi tôi bắt đầu không quan tâm nữa.
03:44
To appreciateđánh giá how absurdvô lý that is,
84
212469
3426
Để làm rõ điều này
ngớ ngẩn đến mức nào,
03:47
imaginetưởng tượng if we did other things
in our life that way.
85
215919
2745
hãy tưởng tượng nếu ta làm việc khác bằng chính cách này.
03:51
Say, home-buildingTrang chủ-xây dựng.
86
219124
1454
Ví dụ như xây nhà.
03:52
(LaughterTiếng cười)
87
220602
2673
(Cười)
03:56
So we bringmang đến in the contractornhà thầu and say,
88
224878
3394
Chúng ta mang nhà thầu đến và nói,
04:00
"We were told we have
two weekstuần to buildxây dựng a foundationnền tảng.
89
228296
2548
''Chúng ta được yêu cầu
xây móng nhà trong hai tuần.
04:02
Do what you can."
90
230868
1336
Hãy làm gì các cậu có thể.''
04:04
(LaughterTiếng cười)
91
232228
2303
(Cười)
04:06
So they do what they can.
92
234985
1792
Thế là họ làm những gì có thể làm.
04:08
Maybe it rainsmưa.
93
236801
1156
Trời có thể mưa.
04:09
Maybe some of the suppliesnguồn cung cấp don't showchỉ up.
94
237981
1969
Ta có thể thiếu một vài nguyên vật liệu.
04:11
And two weekstuần latermột lát sau,
the inspectorthanh tra comesđến, looksnhìn around,
95
239974
3310
Và hai tuần sau, thanh tra
công trình tới, nhìn quanh,
04:15
saysnói, "OK, the concretebê tông
is still wetẩm ướt right over there,
96
243308
2665
nói, ''OK, bê tông chỗ kia
vẫn còn ướt lắm,
04:17
that part'smột phần của not quitekhá up to code ...
97
245997
1852
phần này vẫn chưa ổn lắm ...
04:20
I'll give it an 80 percentphần trăm."
98
248838
1358
Tôi sẽ chấm nó đạt 80%.''
04:22
(LaughterTiếng cười)
99
250220
1064
(Cười)
04:23
You say, "Great! That's a C.
Let's buildxây dựng the first floorsàn nhà."
100
251308
2735
Bạn nói, ''Tuyệt! Đạt điểm C rồi.
Hãy xây tầng một nào.''
04:26
(LaughterTiếng cười)
101
254067
1018
(Cười)
04:27
SameTương tự thing.
102
255109
1154
Tương tự.
04:28
We have two weekstuần, do what you can,
inspectorthanh tra showstrình diễn up, it's a 75 percentphần trăm.
103
256287
3839
Chúng ta có hai tuần, làm điều bạn có thể,
thanh tra công tình tới, đạt 75%.
04:32
Great, that's a D-plusD-Plus.
104
260150
1159
Tuyệt, một điểm D cộng.
04:33
SecondThứ hai floorsàn nhà, thirdthứ ba floorsàn nhà,
105
261333
1246
Tầng hai, tầng ba,
04:34
and all of a suddenđột nhiên,
while you're buildingTòa nhà the thirdthứ ba floorsàn nhà,
106
262603
2778
và đột nhiên,
trong khi đang xây tầng ba,
04:37
the wholetoàn thể structurekết cấu collapsessụp đổ.
107
265405
1436
cả công trình sụp đổ.
04:38
And if your reactionphản ứng is the reactionphản ứng
you typicallythường have in educationgiáo dục,
108
266865
3244
Và nếu bạn phản ứng lại
như cách thông thường bạn được giáo dục,
04:42
or that a lot of folksfolks have,
109
270133
1341
hay cách nhiều người làm,
04:43
you mightcó thể say, maybe
we had a badxấu contractornhà thầu,
110
271498
2106
bạn có lẽ sẽ nói,
ôi nhà thầu của ta tệ quá,
04:45
or maybe we neededcần better inspectionkiểm tra
or more frequentthường xuyên inspectionkiểm tra.
111
273628
3093
hoặc là có lẽ ta cần kiểm tra
kỹ lưỡng và thường xuyên hơn.
04:48
But what was really brokenbị hỏng
was the processquá trình.
112
276745
2249
Nhưng điều sai lầm nằm ở quá trình.
04:51
We were artificiallygiả tạo constrainingconstraining
how long we had to something,
113
279018
3029
Chúng ta áp chế thời gian khi
phải làm việc gì đó,
04:54
prettyđẹp much ensuringđảm bảo a variablebiến outcomekết quả,
114
282071
2373
khăng khăng vào một đầu ra đầy biến động,
04:56
and we tooklấy the troublerắc rối of inspectingkiểm tra
and identifyingxác định those gapskhoảng trống,
115
284468
3524
và ta gặp vấn đề khi
kiểm tra và xác định những lỗ hổng ấy,
05:00
but then we builtđược xây dựng right on tophàng đầu of it.
116
288016
1933
thế rồi ta lại xây lên ngay trên chúng.
05:01
So the ideaý kiến of masterylàm chủ learninghọc tập
is to do the exactchính xác oppositeđối diện.
117
289973
2937
Do đó ý tưởng làm chủ
việc học chính là làm ngược lại.
05:04
InsteadThay vào đó of artificiallygiả tạo
constrainingconstraining, fixingsửa chữa
118
292934
2468
Thay vì áp chế, cố canh chỉnh
05:07
when and how long you work on something,
119
295426
1988
thời gian và thời điểm
làm việc gì đó,
05:09
prettyđẹp much ensuringđảm bảo
that variablebiến outcomekết quả,
120
297438
2218
khăng khăng về một đầu ra đầy biến động,
05:11
the A, B, C, D, F --
121
299680
1673
điểm A, B,C ,D, F --
05:13
do it the other way around.
122
301980
1484
hãy làm ngược lại.
05:15
What's variablebiến is when and how long
123
303844
1792
Thứ biến đổi là
khi nào và bao lâu
05:17
a studentsinh viên actuallythực ra has
to work on something,
124
305660
2094
một học sinh phải làm một việc gì đó,
05:19
and what's fixedđã sửa is that
they actuallythực ra masterbậc thầy the materialvật chất.
125
307778
3247
và điều bất di bất dịch chính là
chúng thực sự nắm rõ vấn đề.
05:23
And it's importantquan trọng to realizenhận ra
126
311445
1651
Và rất quan trọng để nhận ra
05:25
that not only will this make the studentsinh viên
learnhọc hỏi theirhọ exponentssố mũ better,
127
313120
3365
rằng điều này không chỉ
khiến học sinh học số mũ tốt hơn,
05:28
but it'llnó sẽ reinforcecủng cố
the right mindsettư duy musclescơ bắp.
128
316509
2958
mà còn củng cố sức mạnh tư duy.
05:31
It makeslàm cho them realizenhận ra that if you got
20 percentphần trăm wrongsai rồi on something,
129
319491
3428
Nó khiến chúng nhận ra rằng
khi gặp phải 20% lỗi sai,
05:34
it doesn't mean that you have
a C brandedthương hiệu in your DNADNA somehowbằng cách nào đó.
130
322943
3389
không có nghĩa là DNA của ta
phải nhận điểm C.
05:38
It meanscó nghĩa that you should just
keep workingđang làm việc on it.
131
326356
2434
Có nghĩa là ta chỉ cần tiếp tục làm việc.
05:40
You should have gritgrit;
you should have perseverancekiên trì;
132
328814
2492
Phải có sự chịu đựng;
tính nhẫn nại;
05:43
you should take agencyđại lý over your learninghọc tập.
133
331330
2141
phải có cơ sở cho việc học.
05:45
Now, a lot of skepticsngười hoài nghi mightcó thể say,
well, hey, this is all great,
134
333908
2990
Giờ, nhiều nhà hoài nghi sẽ nói, này,
mọi thứ thật tuyệt vời,
05:48
philosophicallytriết học, this wholetoàn thể ideaý kiến
of mastery-basedDựa trên Mastery learninghọc tập
135
336922
2721
về mặt lý luận, ý tưởng về việc học
làm chủ này
05:51
and its connectionkết nối to mindsettư duy,
136
339667
1436
và quan hệ của nó với tư duy,
05:53
studentssinh viên takinglấy agencyđại lý
over theirhọ learninghọc tập.
137
341127
2099
học sinh nắm vững cơ sở cho việc học.
05:55
It makeslàm cho a lot of sensegiác quan,
but it seemsdường như impracticalkhông thực tế.
138
343250
3135
Điều này mang nhiều ý nghĩa,
nhưng lại phi thực tế.
05:58
To actuallythực ra do it, everymỗi studentsinh viên
would be on theirhọ ownsở hữu tracktheo dõi.
139
346409
3397
Để thực sự làm được nó,
mỗi học sinh phải tự vận động.
06:01
It would have to be personalizedcá nhân hoá,
140
349830
1624
Cần có sự cá nhân hóa,
06:03
you'dbạn muốn have to have privateriêng tư tutorsgiáo viên dạy kèm
and worksheetsbảng tính for everymỗi studentsinh viên.
141
351478
3182
cần có gia sư riêng và
tài liệu học tập cho mỗi học sinh.
06:06
And these aren'tkhông phải newMới ideasý tưởng --
142
354684
1499
Và đây không phải
ý tưởng mới -
06:08
there were experimentsthí nghiệm
in WinnetkaVenice, IllinoisIllinois, 100 yearsnăm agotrước,
143
356207
2826
từng có các thử nghiệm
ở Winnetka, Illinois, 100 năm trước,
06:11
where they did mastery-basedDựa trên Mastery learninghọc tập
and saw great resultscác kết quả,
144
359057
2818
nơi họ áp dụng cách học làm chủ
và thấy kết quả tích cực,
06:13
but they said it wouldn'tsẽ không scaletỉ lệ
because it was logisticallylogistically difficultkhó khăn.
145
361899
3297
nhưng họ cho rằng sẽ không thể
cân bằng bởi về logic là rất khó.
06:17
The teachergiáo viên had to give differentkhác nhau
worksheetsbảng tính to everymỗi studentsinh viên,
146
365220
2907
Giáo viên phải đưa ra tài liệu học tập
khác nhau cho học sinh,
06:20
give on-demandtheo yêu cầu assessmentsđánh giá.
147
368151
1288
các đánh giá cần thiết.
06:21
But now todayhôm nay, it's no longerlâu hơn impracticalkhông thực tế.
148
369463
2261
Nhưng ngày nay,
nó không còn phi thực tế nữa.
06:23
We have the toolscông cụ to do it.
149
371748
1366
Ta có công cụ để thực hiện.
06:25
StudentsSinh viên see an explanationgiải trình
at theirhọ ownsở hữu time and pacetốc độ?
150
373138
2595
Học sinh được giải thích
đúng lúc và tốc độ của chúng?
06:27
There's on-demandtheo yêu cầu videovideo for that.
151
375757
1595
Có video theo yêu cầu về điều đó.
06:29
They need practicethực hành? They need feedbackPhản hồi?
152
377376
2072
Chúng cần luyện tập?
Chúng cần phản hồi?
06:31
There's adaptivethích nghi exercisesbài tập
readilydễ dàng availablecó sẵn for studentssinh viên.
153
379472
4440
Có những bài tập thiết kế cho học sinh.
06:36
And when that happensxảy ra,
all sortsloại of neatkhéo léo things happenxảy ra.
154
384311
2594
Và khi điều đó xảy ra,
mọi thứ theo guồng xảy ra theo.
06:38
One, the studentssinh viên can actuallythực ra
masterbậc thầy the conceptscác khái niệm,
155
386929
2773
Một, học sinh có thể thực sự
nắm vững các khái niệm,
06:41
but they're alsocũng thế buildingTòa nhà
theirhọ growthsự phát triển mindsettư duy,
156
389726
2195
và cũng tự xây dựng tư duy
06:43
they're buildingTòa nhà gritgrit, perseverancekiên trì,
157
391945
1797
lòng kiên trì, sự bền bỉ,
06:45
they're takinglấy agencyđại lý over theirhọ learninghọc tập.
158
393766
2023
chúng dần làm chủ việc học của bản thân.
06:47
And all sortsloại of beautifulđẹp things
can startkhởi đầu to happenxảy ra
159
395813
2557
Và những điều tích cực có thể
bắt đầu xảy ra
06:50
in the actualthực tế classroomlớp học.
160
398394
1636
ngay trong lớp học.
06:52
InsteadThay vào đó of it beingđang focusedtập trung
on the lecturebài học,
161
400054
2058
Thay vì tập trung vào bài giảng,
06:54
studentssinh viên can interacttương tác with eachmỗi other.
162
402136
1818
học sinh có thể tương tác với nhau.
06:55
They can get deepersâu sắc hơn masterylàm chủ
over the materialvật chất.
163
403978
2158
Chúng có thể hiểu vấn đề hơn qua tài liệu.
06:58
They can go into simulationsmô phỏng,
SocraticSocratic dialogueđối thoại.
164
406160
2353
Chúng có thể học qua mô phỏng,
đối thoại Socrat.
07:00
To appreciateđánh giá what we're talkingđang nói about
165
408537
2679
Để làm rõ những điều ta đang nói
07:03
and the tragedybi kịch of lostmất đi potentialtiềm năng here,
166
411240
4047
cũng như bi kịch của những
tiềm năng bị đánh mất,
07:07
I'd like to give a little bitbit
of a thought experimentthí nghiệm.
167
415311
3143
tôi muốn nói một chút về
một thí nghiệm về suy nghĩ.
07:10
If we were to go 400 yearsnăm
into the pastquá khứ to WesternTây EuropeEurope,
168
418985
5066
Đặt chân tới Tây Âu 400 năm về trước,
07:16
which even then, was one of the more
literatebiết chữ partscác bộ phận of the planethành tinh,
169
424075
3164
một trong những vùng đất văn minh
của nhân loại,
07:19
you would see that about 15 percentphần trăm
of the populationdân số knewbiết how to readđọc.
170
427263
3727
bạn sẽ nhận ra có đến 15% dân số biết đọc.
07:23
And I suspectnghi ngờ that if you askedyêu cầu someonengười nào
who did know how to readđọc,
171
431556
3638
Và tôi nghi ngờ rằng nếu
bạn yêu cầu một ai đó biết đọc,
07:27
say a memberhội viên of the clergygiáo sĩ,
172
435218
1896
một nhà tu chẳng hạn,
07:29
"What percentagephần trăm of the populationdân số
do you think is even capablecó khả năng of readingđọc hiểu?"
173
437138
3612
rằng ''Người nghĩ khoảng bao nhiêu
phần trăm dân số biết đọc?''
07:32
They mightcó thể say, "Well,
with a great educationgiáo dục systemhệ thống,
174
440774
3561
Họ có thể sẽ trả lời rằng,
"Ồ, trong một nền giáo dục vĩ đại,
07:36
maybe 20 or 30 percentphần trăm."
175
444359
2244
có lẽ là 20 hoặc 30%.''
07:39
But if you fastNhanh forwardphía trước to todayhôm nay,
176
447424
1587
Nhưng nếu tiến đến thời đại này,
07:41
we know that that predictiondự đoán
would have been wildlywildly pessimisticbi quan,
177
449035
3015
chúng ta thừa biết rằng
ước đoán ấy hoàn toàn bi quan,
07:44
that prettyđẹp closegần to 100 percentphần trăm
of the populationdân số is capablecó khả năng of readingđọc hiểu.
178
452074
4125
bởi gần 100% dân số thế giới biết đọc.
07:48
But if I were to askhỏi you
a similargiống questioncâu hỏi:
179
456223
2551
Tuy nhiên nếu tôi hỏi câu hỏi tương tự:
07:51
"What percentagephần trăm of the populationdân số
do you think is capablecó khả năng
180
459494
3539
''Bạn nghĩ có bao nhiêu phần trăm
dân số có thể
07:55
of trulythực sự masteringMastering calculustính toán,
181
463057
2873
nắm vững việc tính toán,
07:57
or understandinghiểu biết organichữu cơ chemistryhóa học,
182
465954
3013
hoặc hiểu về hóa hữu cơ,
08:00
or beingđang ablecó thể to contributeGóp phần
to cancerung thư researchnghiên cứu?"
183
468991
3286
hay có khả năng đóng góp vào
những nghiên cứu về ung thư?''
08:04
A lot of you mightcó thể say, "Well,
with a great educationgiáo dục systemhệ thống,
184
472301
2897
Nhiều người có lẽ đáp rằng,
''Ồ, với nền giáo dục vĩ đại,
08:07
maybe 20, 30 percentphần trăm."
185
475222
2022
có lẽ là 20, 30% gì đấy.''
08:09
But what if that estimateước tính
186
477778
1313
Nhưng sẽ sao nếu con số đó
08:11
is just baseddựa trên on your ownsở hữu experiencekinh nghiệm
in a non-masterychủ frameworkkhuôn khổ,
187
479115
3387
chỉ dựa vào kinh nghiệm của chính bạn
trong bối cảnh thiếu tính làm chủ,
08:14
your ownsở hữu experiencekinh nghiệm with yourselfbản thân bạn
or observingquan sát your peersđồng nghiệp,
188
482526
2832
trải nghiệm của bạn với bản thân
hay việc quan sát bạn bè,
08:17
where you're beingđang pushedđẩy
at this setbộ pacetốc độ throughxuyên qua classesCác lớp học,
189
485382
2789
nơi bạn được dạy dỗ
trong những khuôn mẫu như lớp học,
08:20
accumulatingtích lũy all these gapskhoảng trống?
190
488195
1339
cộng thêm những lỗ hổng này?
08:21
Even when you got that 95 percentphần trăm,
191
489558
1641
Thậm chí khi bạn đạt 95%,
08:23
what was that fivesố năm percentphần trăm you missedbỏ lỡ?
192
491223
1812
5% bạn bỏ lỡ là gì?
08:25
And it keepsgiữ accumulatingtích lũy --
you get to an advancednâng cao classlớp học,
193
493059
2727
Và những lỗ hổng cứ thế tăng lên --
bạn học lên cao,
08:27
all of a suddenđột nhiên you hitđánh a wallTường and say,
194
495810
1872
bạn đột nhiên rơi vào bế tắc và bảo,
08:29
"I'm not meantý nghĩa to be a cancerung thư researchernhà nghiên cứu;
195
497706
2003
''Tôi sẽ không là nhà nghiên cứu ung thư;
08:31
not meantý nghĩa to be a physicistnhà vật lý;
not meantý nghĩa to be a mathematiciannhà toán học."
196
499733
2928
không là một nhà vật lý;
không là một nhà toán học gì cả.''
08:34
I suspectnghi ngờ that that actuallythực ra is the casetrường hợp,
197
502685
1977
Tôi nghi ngờ rằng vấn đề chính là ở đó,
08:36
but if you were allowedđược cho phép to be operatingđiều hành
in a masterylàm chủ frameworkkhuôn khổ,
198
504686
3826
nhưng nếu bạn được phép học hành
trong một môi trường tự chủ,
08:40
if you were allowedđược cho phép to really
take agencyđại lý over your learninghọc tập,
199
508536
3417
được cho phép tự xác định cơ sở
cho việc học của bản thân,
08:43
and when you get something wrongsai rồi,
200
511977
1596
và khi mắc lỗi sai,
08:45
embraceôm hôn it -- viewlượt xem that failurethất bại
as a momentchốc lát of learninghọc tập --
201
513597
2792
hãy chấp nhận nó --
xem thất bại ấy là dịp để học hỏi --
08:48
that numbercon số, the percentphần trăm
that could really masterbậc thầy calculustính toán
202
516413
3957
phần trăm những người có thể
thực sự nắm vững tính toán
08:52
or understandhiểu không organichữu cơ chemistryhóa học,
203
520394
1760
hoặc hiểu về hóa hữu cơ,
08:54
is actuallythực ra a lot closergần hơn to 100 percentphần trăm.
204
522178
2502
thực tế chiếm gần 100%.
08:57
And this isn't even just a "nicetốt đẹp to have."
205
525601
2857
Và điều này này thậm chí
không phải là thứ ''có cũng tốt''.
09:01
I think it's a socialxã hội imperativebắt buộc.
206
529019
2063
Tôi nghĩ nó là một thiết yếu của xã hội.
09:03
We're exitingthoát what you could call
the industrialcông nghiệp agetuổi tác
207
531511
3851
Chúng ta phấn khích với danh xưng
mà ta dùng để gọi thời đại công nghiệp
09:07
and we're going into
this informationthông tin revolutionCuộc cách mạng.
208
535386
3804
và chúng ta đang tiến vào
cuộc cách mạng thông tin này.
09:11
And it's cleartrong sáng that some
things are happeningxảy ra.
209
539646
2174
Và rõ ràng là điều gì đó đang diễn ra.
09:13
In the industrialcông nghiệp agetuổi tác,
societyxã hội was a pyramidkim tự tháp.
210
541844
2113
Ở thời kỳ công nghiệp,
xã hội là
09:15
At the basecăn cứ of the pyramidkim tự tháp,
you neededcần humanNhân loại laborlao động.
211
543981
4652
một kim tự tháp. Dưới đáy kim tự tháp
này, bạn cần nhân lực.
09:21
In the middleở giữa of the pyramidkim tự tháp,
you had an informationthông tin processingChế biến,
212
549085
3333
Ở giữa kim tự tháp,
bạn cần một quá trình xử lý thông tin,
09:24
a bureaucracyquan liêu classlớp học,
213
552442
1598
một tầng hành chính quan liêu,
09:26
and at the tophàng đầu of the pyramidkim tự tháp,
you had your ownerschủ sở hữu of capitalthủ đô
214
554064
3674
và trên đỉnh kim tự tháp,
bạn có những chủ sở hữu của thủ phủ ấy
09:29
and your entrepreneursdoanh nhân
215
557762
1999
và những nhà khởi nghiệp của bạn
09:31
and your creativesáng tạo classlớp học.
216
559785
1452
và lớp học sáng tạo của bạn.
09:33
But we know what's happeningxảy ra alreadyđã,
217
561904
1796
Nhưng chúng ta biết rõ thứ đã xảy ra,
09:35
as we go into this informationthông tin revolutionCuộc cách mạng.
218
563724
2015
khi tiến vào cuộc cách mạng thông tin này.
09:37
The bottomđáy of that pyramidkim tự tháp,
automationtự động hóa, is going to take over.
219
565763
2953
Cái đáy của kim tự tháp, sự tự động,
đang dần chiếm xu thế.
09:40
Even that middleở giữa tiertầng,
informationthông tin processingChế biến,
220
568740
2325
Thậm chí ở tầng giữa,
tầng xử lý thông tin,
09:43
that's what computersmáy vi tính are good at.
221
571089
1626
ở nơi đó máy tính cực kỳ giỏi.
09:44
So as a societyxã hội, we have a questioncâu hỏi:
222
572739
1747
Vậy như một xã hội,
chúng ta tự hỏi:
09:46
All this newMới productivitynăng suất is happeningxảy ra
because of this technologyCông nghệ,
223
574510
3118
Toàn bộ năng suất mới tạo ra
là nhờ công nghệ này,
09:49
but who participatestham gia in it?
224
577652
1330
nhưng ai tham gia vào?
09:51
Is it just going to be that very tophàng đầu
of the pyramidkim tự tháp, in which casetrường hợp,
225
579006
3195
Liệu công nghệ ấy có trở thành
cái đỉnh của kim tự tháp, mà khi đó,
09:54
what does everyonetất cả mọi người elsekhác do?
226
582225
1341
những người khác làm gì?
09:55
How do they operatevận hành?
227
583590
1166
Chúng vận hành thế nào?
09:56
Or do we do something
that's more aspirationalaspirational?
228
584780
2420
Hay là chúng ta sẽ làm
điều gì đó tham vọng hơn?
09:59
Do we actuallythực ra attemptcố gắng
to invertđảo ngược the pyramidkim tự tháp,
229
587581
3110
Chúng ta có thực sự cố gắng
đảo ngược chiếc kim tự tháp,
10:02
where you have a largelớn creativesáng tạo classlớp học,
230
590715
2001
nơi bạn có một lớp học sáng tạo rộng lớn,
10:04
where almosthầu hết everyonetất cả mọi người
can participatetham dự as an entrepreneurdoanh nhân,
231
592740
3681
nơi hầu hết mọi người có thế
tham dự như một nhà khởi nghiệp,
10:08
an artisthọa sĩ, as a researchernhà nghiên cứu?
232
596445
1945
một nghệ sỹ, một nhà nghiên cứu?
10:10
And I don't think that this is utopiankhông tưởng.
233
598850
1930
Và tôi không nghĩ rằng đó là viễn tưởng.
10:12
I really think that this
is all baseddựa trên on the ideaý kiến
234
600804
2364
Tôi thực sự nghĩ rằng nó dựa trên ý tưởng
10:15
that if we let people
tap into theirhọ potentialtiềm năng
235
603192
2184
rằng nếu ta để mọi người
khai phá tiềm năng
10:17
by masteringMastering conceptscác khái niệm,
236
605400
1964
bằng cách nắm vững những khái niệm,
10:19
by beingđang ablecó thể to exercisetập thể dục agencyđại lý
over theirhọ learninghọc tập,
237
607388
3577
bằng khả năng áp dụng cơ sở vào việc học,
10:22
that they can get there.
238
610989
1342
rằng họ có thể đến đây.
10:24
And when you think of it
as just a citizencông dân of the worldthế giới,
239
612672
4000
Và khi bạn nghĩ về điều đó
như một công dân toàn cầu,
10:28
it's prettyđẹp excitingthú vị.
240
616696
1263
điều đó thật tuyệt.
10:29
I mean, think about
the typekiểu of equityvốn chủ sở hữu we can we have,
241
617983
2628
Ý tôi là, nghĩ về sự công bằng mà ta có,
10:32
and the ratetỷ lệ at which civilizationnền văn minh
could even progresstiến độ.
242
620635
3204
và cái mốc mà nền văn minh nhân loại
có thể cán đến.
10:36
And so, I'm prettyđẹp optimisticlạc quan about it.
243
624339
2213
Và vì vậy, tôi rất lạc quan về điều đó.
10:38
I think it's going to be
a prettyđẹp excitingthú vị time to be alivesống sót.
244
626576
3563
Tôi nghĩ rằng được sống
sẽ là môt trải nghiệm tuyệt vời.
10:42
Thank you.
245
630163
1166
Cảm ơn.
10:43
(ApplauseVỗ tay)
246
631353
5477
(Vỗ tay)
Translated by Uyên Lê
Reviewed by Phương Anh Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sal Khan - Educator and social entrepreneur
In 2004, Sal Khan, a hedge fund analyst, began making math tutorials for his cousins. Twelve years later, Khan Academy has more than 42 million registered users from 190 countries, with tutorials on subjects from basic math through economics, art history, computer science, health, medicine and more.

Why you should listen

Salman "Sal" Khan is the founder and chief executive officer of Khan Academy, a not-for-profit with a mission of providing a free, world-class education for anyone, anywhere.

Khan Academy started as a passion project in 2004. Khan's cousin was struggling with math, so he tutored her remotely and posted educational videos on YouTube. So many people watched the videos that eventually Khan quit his job at a hedge fund and pursued Khan Academy full time. Today Khan Academy has more than 100 employees in Mountain View, California. Khan Academy believes learners of all ages should have unlimited access to free educational content they can master at their own pace. Its resources cover preschool through early college education, including math, grammar, biology, chemistry, physics, economics, finance and history. Additionally, Khan Academy offers free personalized SAT test prep in partnership with the test developer, the College Board. More than 42 million registered users access Khan Academy in dozens of languages across 190 countries.

Khan has been profiled by "60 Minutes," featured on the cover of Forbes, and recognized as one of TIME’s "100 Most Influential People in the World." In his book, The One World Schoolhouse: Education Reimagined, Sal outlines his vision for the future of education.

Khan holds three degrees from MIT and an MBA from Harvard Business School.

More profile about the speaker
Sal Khan | Speaker | TED.com