ABOUT THE SPEAKER
Hector Garcia - Psychologist
Hector A. Garcia has spent his career as a frontline psychologist delivering evidence-based psychotherapies to veterans with posttraumatic stress disorder (PTSD).

Why you should listen

Hector A. Garcia is a psychologist with the Valley Coastal Bend Veterans Health Care System and a clinical assistant professor in the Department of Psychiatry at UT Health Science Center at San Antonio.

In his work as a researcher, Garcia examines barriers to PTSD care, masculine identity and its impact on PTSD treatment-seeking, and how occupational burnout impacts PTSD care providers, who daily hear detailed accounts of trauma. As a teacher and scientist, he explores how evolutionary psychology and biology have influenced human tendencies toward violence in religion.

Garcia's groundbreaking book, Alpha God: The Psychology of Religious Violence and Oppression, reveals how human evolutionary history has left us prone to religiously inspired bloodshed. In particular, he explains how men's competition over evolutionary resources -- especially sexual primacy and territorial control -- has too often been projected onto notions of God, resulting in religious warfare, the oppression of women and ecological devastation. His regular blog on Psychology Today examines the evolutionary psychology of violence, politics, religion and our everyday lives.


More profile about the speaker
Hector Garcia | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Hector Garcia: We train soldiers for war. Let's train them to come home, too

Hector Garcia: Chúng đã đào tạo binh lính cho chiến tranh thì hãy đào tạo họ cách trở về nhà.

Filmed:
1,099,517 views

Trước khi các binh lính được đưa đến các trận chiến, họ được đào tạo cách hoạt động trong một môi trường đầy nguy hiểm. Nhà tâm lý học Hector Garcia nói rằng họ cũng cần được đào tạo cách trở về cuộc sống bình thường từ mặt trận chiến tranh. Áp dụng những nguyên tắc tương tự được sử dụng để trang bị cho binh lính tham chiến, Garcia đang giúp các cựu chiến binh bị chứng PTSD trở lại cuộc sống bình thường của họ.
- Psychologist
Hector A. Garcia has spent his career as a frontline psychologist delivering evidence-based psychotherapies to veterans with posttraumatic stress disorder (PTSD). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
CarlosCarlos,
0
924
1529
Carlos,
00:14
the VietnamViệt Nam vetbác sĩ thú y MarineThủy
1
2477
1553
cựu lính thủy tham chiến tại VN
00:16
who volunteeredtình nguyện for threesố ba tourstour
and got shotbắn up in everymỗi one.
2
4054
3784
người tình nguyện ra đi trong 3 chiến dịch
và đã bị bắn trong cả 3 lần đó.
00:20
In 1971, he was medicallyvề mặt y tế retirednghỉ hưu
3
8650
2102
Năm 1971, ông giải ngũ vì mất sức
00:22
because he had so much
shrapnelshrapnel in his bodythân hình
4
10776
2299
do có quá nhiều mảnh đạn ghim trên cơ thể
00:25
that he was settingcài đặt off metalkim loại detectorsMáy dò.
5
13099
2118
khiến máy dò kim loại hoạt động liên tục.
00:28
For the nextkế tiếp 42 yearsnăm,
he sufferedchịu đựng from nightmarescơn ác mộng,
6
16279
3101
Suốt 42 năm tiếp theo,
ông trải qua những cơn ác mộng
00:31
extremecực anxietylo âu in publiccông cộng,
7
19404
2214
nỗi lo sợ tột cùng khi ở nơi công cộng,
00:33
isolationcô lập, depressionPhiền muộn.
8
21642
2011
sự cách biệt và sầu muộn.
00:35
He self-medicatedtự medicated with alcoholrượu.
9
23677
1904
Ông tự điều trị bằng rượu
00:37
He was marriedcưới nhau and divorcedly dị threesố ba timeslần.
10
25605
2906
Ông kết hôn và ly dị ba lần.
00:40
CarlosCarlos had post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh disorderrối loạn.
11
28535
2721
Carlos đã bị
rối loạn căng thẳng sau sang chấn.
00:44
Now, I becameđã trở thành a psychologistnhà tâm lý học
to help mitigategiảm thiểu humanNhân loại sufferingđau khổ,
12
32129
3577
Về phần mình, tôi là 1 nhà tâm lý học
giúp xoa dịu đau khổ của con người,
00:47
and for the pastquá khứ 10 yearsnăm, my targetMục tiêu
has been the sufferingđau khổ causedgây ra by PTSDPTSD,
13
35730
4487
trong 10 năm qua, mục tiêu hướng tới
của tôi là những nỗi đau gây ra bởi PTSD
00:52
as experiencedcó kinh nghiệm by veteranscựu chiến binh like CarlosCarlos.
14
40241
2522
giống điều các cựu chiến binh
như Carlos đã trải qua.
00:55
UntilCho đến khi recentlygần đây, the sciencekhoa học of PTSDPTSD
just wasn'tkhông phải là there.
15
43356
5217
Cho đến gần đây, khoa học nghiên cứu PTSD
không còn tiếp tục nữa.
01:01
And so, we didn't know what to do.
16
49161
2376
Vì vậy, chúng tôi không biết phải làm gì.
01:03
We put some veteranscựu chiến binh on heavynặng drugsma túy.
17
51561
2364
Chúng tôi kê những thuốc nặng
cho cựu chiến binh.
01:05
OthersNhững người khác we hospitalizednhập viện
and gaveđưa ra genericchung groupnhóm therapytrị liệu,
18
53949
2804
Những người khác chúng tôi
để nhập viện kết hợp trị liệu gen
01:08
and othersKhác still we simplyđơn giản said to them,
19
56777
2098
và với một số khác chúng tôi chỉ nói
01:10
"Just go home and try to forgetquên
about your experienceskinh nghiệm."
20
58899
3314
"Hãy về nhà và cố quên đi
những trải nghiệm đó."
01:15
More recentlygần đây, we'vechúng tôi đã triedđã thử therapytrị liệu dogschó,
wildernesshoang dã retreatscác khóa tu --
21
63534
3343
Gần đây hơn, chúng tôi thử trên
chó trị liệu, nơi trú ẩn hoang dã --
01:18
manynhiều things which mayTháng Năm
temporarilytạm thời relievelàm giảm stressnhấn mạnh,
22
66901
2921
nhiều thứ có thể làm giảm
căng thẳng tạm thời,
01:21
but which don't actuallythực ra eliminateloại bỏ
PTSDPTSD symptomstriệu chứng over the long termkỳ hạn.
23
69846
3905
nhưng về lâu dài lại không thực sự
loại bỏ những triệu chứng PTSD.
01:26
But things have changedđã thay đổi.
24
74654
1357
Nhưng mọi thứ đã thay đổi.
01:28
And I am here to tell you
that we can now eliminateloại bỏ PTSDPTSD,
25
76451
5156
Và tôi ở đây để tuyên bố rằng
giờ đây chúng ta có thể loại bỏ PTSD,
01:33
not just managequản lý the symptomstriệu chứng,
26
81631
1827
không chỉ là kiểm soát các triệu chứng
01:35
and in hugekhổng lồ numberssố of veteranscựu chiến binh.
27
83482
1548
và ở rất nhiều cựu chiến binh.
01:37
Because newMới scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu
has been ablecó thể to showchỉ,
28
85054
2978
Vì 1 nghiên cứu khoa học gần đây
đã chỉ ra rằng,
01:40
objectivelykhách quan, repeatedlynhiều lần,
29
88056
2378
một cách khách quan và lặp đi lặp lại,
01:42
which treatmentsđiều trị actuallythực ra
get ridthoát khỏi of symptomstriệu chứng and which do not.
30
90458
3475
cách trị liệu nào loại bỏ các triệu chứng
và cách nào không.
01:45
Now as it turnslượt out,
31
93957
1648
Và hóa ra là,
01:47
the besttốt treatmentsđiều trị for PTSDPTSD use
manynhiều of the very sametương tự trainingđào tạo principlesnguyên lý
32
95629
5230
những cách trị liệu PTSD tốt nhất dùng
rất nhiều nguyên tắc tập huấn tương tự
01:52
that the militaryquân đội usessử dụng
in preparingchuẩn bị its traineeshọc viên for warchiến tranh.
33
100883
3852
cách mà quân đội sử dụng để trang bị
cho các học viên trong chiến tranh.
01:58
Now, makingchế tạo warchiến tranh --
34
106227
1479
Hiện nay, gây ra chiến tranh --
02:00
this is something that we are good at.
35
108254
2305
là điều mà chúng ta rất giỏi.
02:02
We humanscon người have been makingchế tạo warchiến tranh
sincekể từ before we were even fullyđầy đủ humanNhân loại.
36
110993
4140
Chúng ta tạo ra chiến tranh từ trước
khi trở thành con người hoàn chỉnh.
02:08
And sincekể từ then, we have goneKhông còn
from usingsử dụng stoneCục đá and sinewsinew
37
116006
3464
Và từ đó, chúng ta đi từ
việc sử dụng đá và sức lực
02:11
to developingphát triển the mostphần lớn sophisticatedtinh vi
and devastatingtàn phá weaponvũ khí systemshệ thống imaginabletưởng tượng.
38
119494
4590
tới việc phát triển những hệ thống vũ khí
tinh vi và có sức tàn phá khủng khiếp.
02:16
And to enablecho phép our warriorschiến binh
to use these weaponsvũ khí,
39
124108
2335
Để các chiến binh có thể
sử dụng những vũ khí này,
02:18
we employthuê the mostphần lớn cutting-edgecắt-cạnh
trainingđào tạo methodsphương pháp.
40
126467
2321
ta dùng các biện pháp
đào tạo tân tiến nhất.
02:20
We are good at makingchế tạo warchiến tranh.
41
128812
1427
Chúng ta rất giỏi gây chiến.
02:22
And we are good at trainingđào tạo
our warriorschiến binh to fightchiến đấu.
42
130898
2987
Chúng ta cũng rất giỏi đào tạo
các chiến binh để đánh trận.
02:26
YetNào được nêu ra, when we considerxem xét the experiencekinh nghiệm
of the modern-dayngày nay combatchống lại veterancựu chiến binh,
43
134687
3489
Nhưng khi xét đến những hứng chịu
của các cựu chiến binh ngày nay,
02:30
we beginbắt đầu to see that we
have not been as good
44
138200
3187
chúng ta bắt đầu nhận ra rằng
chúng ta không giỏi như vậy trong việc
02:33
at preparingchuẩn bị them to come home.
45
141411
1620
trang bị cho họ trở về nhà.
02:35
Why is that?
46
143447
1202
Tại sao lại thế?
02:37
Well, our ancestorstổ tiên livedđã sống
immersedđắm mình in conflictcuộc xung đột,
47
145731
3274
Tổ tiên của chúng ta đã sống
chìm sâu trong xung đột
02:41
and they foughtđã chiến đấu right where they livedđã sống.
48
149029
2378
và họ chiến đấu tại ngay nơi họ sống.
02:44
So untilcho đến only very recentlygần đây
in our evolutionarytiến hóa historylịch sử,
49
152094
3014
Chỉ đến gần đây trong lịch sử
tiến hóa nhân loại,
02:47
there was hardlykhó khăn a need to learnhọc hỏi
how to come home from warchiến tranh,
50
155132
2892
gần như không có nhu cầu
học cách trở về nhà từ chiến tranh,
02:50
because we never really did.
51
158048
2126
vì chúng ta chưa bao giờ thực sự trở về.
02:53
But thankfullymay mắn, todayhôm nay,
52
161377
1242
Nhưng may mắn hiện nay,
02:54
mostphần lớn of humanitynhân loại livescuộc sống
in farxa more peacefulbình yên societiesxã hội,
53
162643
3015
hầu hết con người sống trong
những xã hội hòa bình hơn nhiều,
02:57
and when there is conflictcuộc xung đột,
we, especiallyđặc biệt in the UnitedVương StatesTiểu bang,
54
165682
3979
và khi có xung đột, chúng ta,
đặc biệt là ở nước Mỹ,
03:01
now have the technologyCông nghệ to put
our warriorschiến binh throughxuyên qua advancednâng cao trainingđào tạo,
55
169685
3497
có công nghệ để những chiến binh
trải qua khóa tập huấn đặc biệt này
03:05
droprơi vãi them in to fightchiến đấu
anywhereở đâu on the globequả địa cầu
56
173206
2817
để họ đi chiến đấu
bất cứ nơi đâu trên thế giới
03:08
and when they're donelàm xong,
57
176047
1459
và khi họ hoàn thành nhiệm vụ,
03:09
jetmáy bay phản lực them back to peacetimethời bình suburbiasuburbia.
58
177530
2025
đưa họ trở lại mảnh đất thực sự yên bình
03:12
But just imaginetưởng tượng for a momentchốc lát
what this mustphải feel like.
59
180514
3858
Nhưng hãy thử tưởng tượng một chút
xem điều đó sẽ như thế nào.
03:17
I've spokennói with veteranscựu chiến binh who'veai đã told me
60
185064
2020
Tôi từng nghe các
cựu chiến binh kể rằng
03:19
that one day they're in a brutaltàn bạo
firefightfirefight in AfghanistanAfghanistan
61
187108
3092
một ngày khi họ trong
một cuộc hỏa chiến ở Afghanistan
03:22
where they saw carnagesự tàn sát and deathtử vong,
62
190224
2875
nơi họ nhìn thấy
sự thảm sát và chết chóc,
03:25
and just threesố ba daysngày latermột lát sau,
they foundtìm themselvesbản thân họ
63
193867
2470
nhưng chỉ ba ngày sau đó,
họ thấy chính mình
03:28
totingtoting an iceNước đá chestngực
to theirhọ kid'strẻ em soccerbóng đá gametrò chơi.
64
196361
2584
đang bê thùng nước đá
tới sân bóng của con họ.
03:32
"MindfuckMindfuck" is the mostphần lớn commonchung termkỳ hạn.
65
200405
2765
"Mindfuck" là từ phổ biến nhất.
03:35
(LaughterTiếng cười)
66
203194
1414
(Cười)
03:36
It's the mostphần lớn commonchung termkỳ hạn
I've heardnghe to describemiêu tả that experiencekinh nghiệm.
67
204632
3119
Nó là từ phổ biến nhất tôi biết để
mô tả trải nghiệm này.
03:39
And that's exactlychính xác what that is.
68
207775
1524
Và nó chính xác là như vậy.
03:41
Because while our warriorschiến binh
spendtiêu countlessvô số hoursgiờ trainingđào tạo for warchiến tranh,
69
209323
3989
Vì trong khi những chiến binh dành
vô số thời gian tập luyện cho chiến tranh,
03:45
we'vechúng tôi đã only recentlygần đây come to understandhiểu không
70
213336
1893
chỉ gần đây chúng ta mới hiểu
03:47
that manynhiều requireyêu cầu trainingđào tạo
on how to returntrở về to civiliandân thường life.
71
215253
3460
rằng nhiều người cần tập luyện
cách trở lại cuộc sống bình thường.
03:51
Now, like any trainingđào tạo, the besttốt
PTSDPTSD treatmentsđiều trị requireyêu cầu repetitionsự lặp đi lặp lại.
72
219642
4091
Như mọi khóa tập huấn, cách trị liệu
PTSD tốt nhất yêu cầu sự lặp lại.
03:55
In the militaryquân đội,
73
223757
1151
Trong quân đội,
03:56
we don't simplyđơn giản handtay traineeshọc viên
Mark-Mark-19 automatictự động grenadelựu đạn launchersbệ phóng
74
224932
3240
chúng tôi không đơn giản đưa học viên
súng phóng lựu tự động Mark-19
04:00
and say, "Here'sĐây là the triggercò súng,
here'sđây là some ammođạn and good luckmay mắn."
75
228196
3192
và nói: Đây là cò, đây là đạn và
chúc may mắn"
04:03
No. We trainxe lửa them, on the rangephạm vi
and in specificriêng contextsbối cảnh,
76
231412
4696
Không. Chúng tôi đào tạo họ
theo từng dạng và trong tình huống cụ thể
04:08
over and over and over
77
236132
1686
lặp đi lặp lại
04:09
untilcho đến liftingNâng theirhọ weaponvũ khí
and engaginghấp dẫn theirhọ targetMục tiêu
78
237842
2789
cho đến khi họ nâng vũ khí lên
và nhắm vào mục tiêu
04:12
is so engrainedăn sâu vào into musclecơ bắp memoryký ức
79
240655
1836
nó đã ngấm vào bộ nhớ của mỗi múi cơ
04:14
that it can be performedthực hiện
withoutkhông có even thinkingSuy nghĩ,
80
242515
2328
đến mức có thể thực hiện
mà không cần nghĩ,
04:16
even underDưới the mostphần lớn stressfulcăng thẳng
conditionsđiều kiện you can imaginetưởng tượng.
81
244867
2920
thậm chí trong tình thế cam go nhất
mà bạn có thể tưởng tượng.
04:20
Now, the sametương tự holdsgiữ
for trainingđào tạo basecăn cứ treatmentsđiều trị.
82
248630
2734
Tương tự với những cách trị liệu
dựa trên việc tập huấn.
04:23
The first of these treatmentsđiều trị
is cognitivenhận thức therapytrị liệu,
83
251875
3331
Đầu tiên là liệu pháp nhận thức,
04:27
and this is a kindloại
of mentaltâm thần recalibrationrecalibration.
84
255230
3369
và đây là một dạng
hiệu chuẩn lại thần kinh.
04:31
When veteranscựu chiến binh come home from warchiến tranh,
85
259166
1629
Khi các cựu chiến binh trở về nhà
04:32
theirhọ way of mentallytinh thần framingrập khuôn
the worldthế giới is calibratedhiệu chuẩn
86
260819
2596
thế giới quan của họ được xác lập
04:35
to an immenselyvô cùng
more dangerousnguy hiểm environmentmôi trường.
87
263439
2659
để thấy một môi trường còn nguy hiểm hơn.
04:38
So when you try to overlaylớp phủ that mindlí trí framekhung
ontotrên a peacetimethời bình environmentmôi trường,
88
266860
5156
Nên khi bạn cố phủ lên hệ thần kinh đó
một môi trường của thời bình
04:44
you get problemscác vấn đề.
89
272040
1205
bạn sẽ gặp rắc rối.
04:45
You beginbắt đầu drowningchết đuối in worrieslo lắng
about dangersnguy hiểm that aren'tkhông phải presenthiện tại.
90
273269
4455
Bạn bắt đầu chìm đắm trong lo âu
về những hiểm họa không có thực.
04:49
You beginbắt đầu not trustingtin tưởng familygia đình or friendsbạn bè.
91
277748
3323
Bạn bắt đầu không tin vào gia đình
hay bạn bè nữa.
04:53
Which is not to say there are no
dangersnguy hiểm in civiliandân thường life; there are.
92
281935
4064
Nó không có nghĩa là không có
nguy hiểm trong cuộc sống thường ngày.
04:58
It's just that the probabilityxác suất
of encounteringgặp phải them
93
286402
2692
Nó chỉ là về xác suất
chúng ta gặp chúng
05:01
comparedso to combatchống lại
94
289118
1270
so với khi ở chiến trường
05:02
is astronomicallyastronomically lowerthấp hơn.
95
290412
2308
nó thấp hơn rất nhiều.
05:05
So we never advisetư vấn veteranscựu chiến binh
to turnxoay off cautionthận trọng completelyhoàn toàn.
96
293675
3140
Chúng tôi chưa bao giờ khuyên
các cựu chiến binh bỏ hết cảnh báo.
05:08
We do trainxe lửa them, howeverTuy nhiên,
to adjustđiều chỉnh cautionthận trọng
97
296839
2384
Chúng tôi tập cho họ cách
điều chỉnh sự cảnh báo
05:11
accordingtheo to where they are.
98
299247
1641
theo nơi họ sinh sống.
05:13
If you find yourselfbản thân bạn
in a badxấu neighborhoodkhu vực lân cận,
99
301685
2485
Nếu bạn nhận thấy mình
đang ở với những hàng xóm tệ
05:16
you turnxoay it up.
100
304194
1255
hãy bật nó lên.
05:17
Out to dinnerbữa tối with familygia đình?
101
305878
1649
Ra ngoài ăn tối với gia đình ư?
05:19
You turnxoay it way down.
102
307551
1928
Bạn giảm bớt nó thật nhiều đi.
05:21
We trainxe lửa veteranscựu chiến binh to be fiercelyquyết liệt rationalhợp lý,
103
309975
2772
Chúng tôi tập cho các cựu chiến binh
để lý trí họ mạnh mẽ,
05:25
to systematicallycó hệ thống gaugekhổ
the actualthực tế statisticalthống kê probabilityxác suất
104
313271
3554
để tính toán một cách hệ thống
xác suất thống kê thực sự
05:28
of encounteringgặp phải, say, an IEDIED
here in peacetimethời bình AmericaAmerica.
105
316849
3808
của các cuộc đụng độ, một IED ở
Mỹ trong thời bình.
05:33
With enoughđủ practicethực hành,
those recalibrationsrecalibrations stickgậy.
106
321460
4264
Với đủ tập luyện, những hiệu chuẩn lại
này sẽ gắn chặt lại.
05:39
The nextkế tiếp of these treatmentsđiều trị
is exposuretiếp xúc therapytrị liệu,
107
327193
2314
Cách tiếp theo của trị liệu là
hiệu pháp lộ diện,
05:41
and this is a kindloại of fieldcánh đồng trainingđào tạo,
108
329531
2427
và đây là một loại tập huấn hiện trường,
05:44
and the fastestnhanh nhất of the provenchứng minh
effectivecó hiệu lực treatmentsđiều trị out there.
109
332453
3061
và là cách nhanh nhất cho việc điều trị
hiệu quả được chứng minh.
05:47
You remembernhớ lại CarlosCarlos?
110
335974
1557
Bạn còn nhớ Carlos chứ?
05:49
This was the treatmentđiều trị that he choseđã chọn.
111
337555
1867
Đây là cách mà ông đã chọn.
05:51
And so we startedbắt đầu off
by givingtặng him exercisesbài tập,
112
339869
2440
Chúng tôi bắt đầu bằng việc
đưa cho ông các bài tập
05:54
for him, challengingthách thức onesnhững người:
113
342333
1306
là những thử thách với ông:
05:55
going to a grocerytạp hóa storecửa hàng,
114
343663
1946
đi đến một cửa hàng thực phẩm,
05:57
going to a shoppingmua sắm malltrung tâm mua sắm,
going to a restaurantnhà hàng,
115
345633
2625
đi đến một siêu thị mua sắm,
đi đến một quán ăn
06:00
sittingngồi with his back to the doorcửa.
116
348282
2490
ngồi quay lưng lại với cửa ra vào.
06:03
And, criticallyphê bình --
117
351214
1185
và quan trọng là
06:05
stayingở lại in these environmentsmôi trường.
118
353032
1513
ở trong những môi trường đó.
06:07
Now, at first he was very anxiouslo lắng.
119
355791
1710
Đầu tiên ông rất lo lắng.
06:09
He wanted to sitngồi
where he could scanquét the roomphòng,
120
357525
2492
Ông muốn ngồi ở chỗ có thể
quan sát được căn phòng,
06:12
where he could plankế hoạch escapethoát khỏi routescác tuyến,
121
360041
1925
nơi mà ông có thể vạch
đường trốn thoát,
06:13
where he could get his handstay
on a makeshifttạm weaponvũ khí.
122
361990
3027
nơi mà ông có thể vươn tay
tới các vũ khí tạm thời.
06:17
And he wanted to leaverời khỏi, but he didn't.
123
365041
2840
và ông đã muốn bỏ đi,
nhưng ông đã không làm vậy.
06:20
He rememberednhớ lại his trainingđào tạo
in the MarineThủy CorpsQuân đoàn,
124
368390
2871
Ông nhớ lại các buổi tập huấn
ở Thủy quân Lục Chiến,
06:23
and he pushedđẩy throughxuyên qua his discomfortkhó chịu.
125
371285
1844
và ông vượt qua được
sự bất an của mình
06:25
And everymỗi time he did this,
his anxietylo âu ratchetedratcheted down a little bitbit,
126
373530
3192
và mỗi lần ông làm được điều này
sự bất an của ông lại giảm một chút
06:28
and then a little bitbit more
and then a little bitbit more,
127
376746
2759
sau đó lại giảm một chút nữa,
và cứ tiếp tục giảm thêm,
06:31
untilcho đến in the endkết thúc,
128
379529
1314
cho đến cuối cùng,
06:32
he had effectivelycó hiệu quả relearnedrelearned
how to sitngồi in a publiccông cộng spacekhông gian
129
380867
4910
ông đã học lại một cách hiệu quả
cách ở trong một không gian công cộng
06:38
and just enjoythưởng thức himselfbản thân anh ấy.
130
386785
1484
và tự vui với chính mình.
06:41
He alsocũng thế listenedlắng nghe to recordingsđoạn ghi âm
of his combatchống lại experienceskinh nghiệm,
131
389704
3318
Ông cũng nghe những cuộn ghi âm
về những trải nghiệm chiến đấu của ông
06:45
over and over and over.
132
393046
2181
nghe đi nghe lại.
06:47
He listenedlắng nghe untilcho đến those memorieskỷ niệm
no longerlâu hơn generatedtạo ra any anxietylo âu.
133
395706
4240
Ông đã nghe tới khi những ký ức đó
không còn khiến ông bất an nữa.
06:52
He processedxử lý his memorieskỷ niệm so much
134
400419
2562
Ông trở lại những ký ức này nhiều đến mức
06:55
that his brainóc no longerlâu hơn neededcần
to returntrở về to those experienceskinh nghiệm
135
403005
3229
não ông không còn tái hiện
những trải nghiệm đó
06:58
in his sleepngủ.
136
406258
1285
trong giấc ngủ của ông nữa.
07:00
And when I spokenói with him
a yearnăm after treatmentđiều trị had finishedđã kết thúc,
137
408400
3553
Và khi trò chuyện với ông
một năm sau khi đợt điều trị kết thúc
07:03
he told me,
138
411977
1371
ông nói với tôi
07:05
"DocDoc, this is the first time in 43 yearsnăm
139
413372
4401
"Bác sĩ, đây là lần đầu tiên trong 43 năm
07:10
that I haven'tđã không had nightmarescơn ác mộng."
140
418472
1586
tôi không còn gặp ác mộng"
07:13
Now, this is differentkhác nhau
than erasingxoá hết a memoryký ức.
141
421412
4178
Đây là sự khác biệt với sự tẩy bộ nhớ.
07:18
VeteransCựu chiến binh will always remembernhớ lại
theirhọ traumaticchấn thương experienceskinh nghiệm,
142
426087
2995
Các cựu chiến binh sẽ luôn nhớ
những trải nghiệm thương chấn,
07:21
but with enoughđủ practicethực hành,
143
429106
1657
nhưng với đủ sự tập luyện,
07:22
those memorieskỷ niệm are no longerlâu hơn as rawthô
or as painfulđau đớn as they onceMột lần were.
144
430787
5206
những hồi ức đó sẽ không còn rõ nét
hay đau đớn như trước kia nữa.
07:28
They don't feel emotionallytình cảm
like they just happenedđã xảy ra yesterdayhôm qua,
145
436379
3561
Họ không còn cảm thấy như chúng vừa
như mới xảy ra ngày hôm qua
07:31
and that is an immenselyvô cùng
better placeđịa điểm to be.
146
439964
3806
và đó là một nơi tốt hơn để sống.
07:37
But it's oftenthường xuyên difficultkhó khăn.
147
445985
1270
Nhưng điều đó luôn rất khó
07:39
And, like any trainingđào tạo,
it mayTháng Năm not work for everybodymọi người.
148
447677
3638
Như mọi khóa tập huấn, nó không thể
có hiệu quả với tất cả mọi người.
07:44
And there are trustLòng tin issuesvấn đề.
149
452117
1291
Và còn vấn đề về lòng tin.
07:45
SometimesĐôi khi I'm askedyêu cầu,
150
453931
1282
Đôi khi tôi được hỏi
07:47
"If you haven'tđã không been there, DocDoc,
how can you help me?"
151
455237
2654
"Nếu ông chưa trải qua
làm sao ông có thể giúp tôi?"
07:49
Which is understandablecó thể hiểu được.
152
457915
1463
Điều này có thể hiểu được.
07:52
But at the pointđiểm of returningtrở lại
to civiliandân thường life,
153
460244
4371
Nhưng tại thời điểm quay lại
cuộc sống bình thường,
07:56
you do not requireyêu cầu
somebodycó ai who'sai been there.
154
464639
2985
bạn không cần đến người
đã qua chinh chiến.
07:59
You don't requireyêu cầu trainingđào tạo
for operationshoạt động on the battlefieldchiến trường;
155
467985
3116
Bạn không cần tập luyện
cho các thao tác trên chiến trường;
08:03
you requireyêu cầu trainingđào tạo on how to come home.
156
471125
3913
bạn cần tập luyện cách trở về nhà.
08:10
For the pastquá khứ 10 yearsnăm of my work,
157
478626
2265
10 năm qua trong sự nghiệp của mình,
08:13
I have been exposedlộ ra to detailedchi tiết accountstài khoản
158
481336
2748
Tôi được xem những tài liệu chi tiết
08:16
of the worsttệ nhất experienceskinh nghiệm
that you can imaginetưởng tượng,
159
484108
2600
về những trải nghiệm tệ nhất
mà bạn có thể hình dung
08:18
dailyhằng ngày.
160
486732
1229
hằng ngày.
08:19
And it hasn'tđã không always been easydễ dàng.
161
487985
2098
Và nó luôn không dễ dàng.
08:22
There have been timeslần
where I have just feltcảm thấy my hearttim breakphá vỡ
162
490107
3365
Có những lần tôi thấy tim mình tan vỡ
08:25
or that I've absorbedhấp thụ too much.
163
493496
1847
hay tôi chìm vào đó quá sâu.
08:28
But these training-basedđào tạo dựa trên
treatmentsđiều trị work so well,
164
496150
3323
Nhưng những trị liệu dựa vào
tập luyện này có hiệu quả rất tốt
08:31
that whateverbất cứ điều gì this work takes out of me,
it putsđặt back even more,
165
499497
3082
bất cứ thứ gì khiến tôi mệt mỏi
lại luôn mang đến điều tuyệt vời
08:34
because I see people get better.
166
502603
3246
vì tôi thấy mọi người đã tốt dần lên.
08:38
I see people'sngười livescuộc sống transformbiến đổi.
167
506754
1823
Tôi thấy cuộc sống biến đổi.
08:42
CarlosCarlos can now enjoythưởng thức outingsđi chơi
with his grandchildrencháu,
168
510656
3338
Carlos bây giờ có thể ra ngoài
vui đùa với những đứa cháu của mình,
08:46
which is something he couldn'tkhông thể even do
with his ownsở hữu childrenbọn trẻ.
169
514018
3207
điều mà ông đã không thể làm
với chính những đứa con.
08:49
And what's amazingkinh ngạc to me
is that after 43 yearsnăm of sufferingđau khổ,
170
517638
3986
Và đáng kinh ngạc hơn là sau 43 năm
chịu đựng những đau khổ
08:53
it only tooklấy him 10 weekstuần
of intensecường độ cao trainingđào tạo to get his life back.
171
521648
3819
ông chỉ mất 10 tuần tập luyện chăm chỉ
để lấy lại cuộc đời mình.
08:58
And when I spokenói with him, he told me,
172
526001
2308
Và ông nói với tôi rằng,
09:00
"I know that I can't get those yearsnăm back.
173
528333
4017
"Tôi biết rằng tôi không thể
lấy lại những năm tháng đó
09:05
But at leastít nhất now, whateverbất cứ điều gì daysngày
that I have left on this EarthTrái đất,
174
533088
4909
Nhưng ít nhất bây giờ, bất cứ ngày nào
còn trên trái đất này
09:10
I can livetrực tiếp them in peacehòa bình."
175
538021
1917
Tôi có thể sống trong bình yên"
09:13
He alsocũng thế said, "I hopemong that these
youngertrẻ hơn veteranscựu chiến binh don't wait
176
541114
3472
Ông cũng nói: "Tôi hi vọng những
cựu chiến binh trẻ tuổi hơn đừng chờ đợi
09:16
to get the help they need."
177
544610
1348
để có sự giúp đỡ mà họ cần"
09:18
And that's my hopemong, too.
178
546588
1286
Đó cũng là hi vọng của tôi
09:21
Because ...
179
549020
1186
Vì...
09:23
this life is shortngắn,
180
551003
1443
Cuộc đời này rất ngắn ngủi
09:25
and if you are fortunatemay mắn enoughđủ
to have survivedsống sót warchiến tranh
181
553383
3172
và nếu bạn đủ may mắn sống sót
sau chiến tranh
09:28
or any kindloại of traumaticchấn thương experiencekinh nghiệm,
182
556579
2080
hay bất kỳ trải nghiệm chấn thương nào
09:30
you owenợ it to yourselfbản thân bạn
to livetrực tiếp your life well.
183
558683
3515
chính bạn nợ nó để sống
cuộc sống của bạn thật tốt.
09:34
And you shouldn'tkhông nên wait
to get the trainingđào tạo you need
184
562629
2641
Và bạn không nên đợi để
có khóa tập huấn bạn cần
09:37
to make that happenxảy ra.
185
565294
1385
để làm nó xảy ra.
09:40
Now, the besttốt way of endingkết thúc
humanNhân loại sufferingđau khổ causedgây ra by warchiến tranh
186
568663
5315
Cách tốt nhất để kết thúc những đau khổ
của con người gây ra bởi chiến tranh
09:46
is to never go to warchiến tranh.
187
574883
1500
là đừng bao giờ tham chiến.
09:49
But we are just not there
yetchưa as a speciesloài.
188
577422
2166
Nhưng loài người
chưa làm được điều đó.
09:52
UntilCho đến khi we are,
189
580157
1260
Cho đến đạt được điều đó,
09:53
the mentaltâm thần sufferingđau khổ that we createtạo nên
in our sonscon trai and in our daughterscon gái
190
581441
5233
những đau đớn tinh thần chúng ta tạo ra
cho những đứa con của mình
09:58
when we sendgửi them off to fightchiến đấu
191
586698
1548
khi đưa chúng đi để chiến đấu
10:00
can be alleviatedgiảm nhẹ.
192
588682
2250
có thể được giảm bớt
10:03
But we mustphải ensuređảm bảo that the sciencekhoa học,
the energynăng lượng levelcấp độ, the valuegiá trị
193
591675
6086
Nhưng chúng ta phải chắc rằng
khoa học, mức năng lượng, giá trị
10:09
that we placeđịa điểm on sendinggửi them off to warchiến tranh
194
597785
2932
mà chúng ta đặt vào để đưa chúng
đến chiến tranh
10:13
is at the very leastít nhất mirrorednhân đôi
195
601516
1910
sẽ phản ánh ít nhất
10:15
in how well we preparechuẩn bị them
to come back home to us.
196
603450
3606
cách chúng ta chuẩn bị tốt ra sao
để chúng về nhà sum họp.
10:19
This much, we owenợ them.
197
607868
1573
Chúng ta nợ chúng rất nhiều.
10:22
Thank you.
198
610186
1183
Cảm ơn
10:23
(ApplauseVỗ tay)
199
611393
6931
(Vỗ tay)
Translated by Huong Pham
Reviewed by Linh Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hector Garcia - Psychologist
Hector A. Garcia has spent his career as a frontline psychologist delivering evidence-based psychotherapies to veterans with posttraumatic stress disorder (PTSD).

Why you should listen

Hector A. Garcia is a psychologist with the Valley Coastal Bend Veterans Health Care System and a clinical assistant professor in the Department of Psychiatry at UT Health Science Center at San Antonio.

In his work as a researcher, Garcia examines barriers to PTSD care, masculine identity and its impact on PTSD treatment-seeking, and how occupational burnout impacts PTSD care providers, who daily hear detailed accounts of trauma. As a teacher and scientist, he explores how evolutionary psychology and biology have influenced human tendencies toward violence in religion.

Garcia's groundbreaking book, Alpha God: The Psychology of Religious Violence and Oppression, reveals how human evolutionary history has left us prone to religiously inspired bloodshed. In particular, he explains how men's competition over evolutionary resources -- especially sexual primacy and territorial control -- has too often been projected onto notions of God, resulting in religious warfare, the oppression of women and ecological devastation. His regular blog on Psychology Today examines the evolutionary psychology of violence, politics, religion and our everyday lives.


More profile about the speaker
Hector Garcia | Speaker | TED.com