ABOUT THE SPEAKER
Ani Liu - Designer, artist
Ani Liu explores the intersection between technology and sensory perception.

Why you should listen

Ani Liu is a transdisciplinary artist working at the intersection of art and science. Currently at MIT Media Lab, she creates research-based art that explores the social, cultural and ethical implications of emerging technologies. In the search to link scientific innovation with emotional tangibility, her work has spanned the scales of architectural installations, wearable prosthetics, augmented reality and synthetic biology.

Liu's work has been presented at the Boston Museum of Fine ArtsAsian Art MuseumMIT Museum, MIT Media Lab, Wiesner Gallery, Harvard University, Open Gallery, Powerhouse Alliance Conference, Buildings as Cities Inaugural Conference and TEDxBeaconStreet. Her work has been featured in several publications, including See Yourself X: Human Futures Expanded and Solid: Design Techniques.

In 2014-15, she led the research program in Sensory Mediation at the Harvard Center for Green Buildings and Cities, which explores how information visualization, augmented reality and other emerging technologies can be harnessed to extend the human sensorium to redefine spatial experience.

She taught as an Associate Instructor at the Harvard Graduate School of Design, where she co-taught an advanced-level architectural studio called Architecture of Cultural Prosthetics: Tools for Communication and Expression in the Public Space with Krzysztof Wodiczko.

Liu has a BA from Dartmouth College and received a Masters of Architecture degree from the Harvard Graduate School of Design, earning a distinction for her thesis in wearable technologies, responsive environments and cultural prosthetics. She continually seeks to discover the unexpected, through playful experimentation, intuition and speculative storytelling.


More profile about the speaker
Ani Liu | Speaker | TED.com
TEDxBeaconStreet

Ani Liu: Smelfies, and other experiments in synthetic biology

Ani Liu: Smelfíe, và những thí nghiệm khác trong sinh học tổng hợp

Filmed:
938,374 views

Điều gì xảy ra nếu bạn có thể tự tạo mùi thơm, smelfies? Điều gì xảy ra nếu bạn có cây son làm cây trồng phát triển tại nơi bạn hôn? Ani Liu đã khám phá sự giao thoa của công nghệ và cảm nhận giác quan, công việc cô ấy bị chèn ép giữa khoa học, thiết kế và nghệ thuật. Trong cuộc nói chuyện nhanh chóng và thông minh này, cô chia sẻ ước mơ, suy nghĩ và thử nghiệm, hỏi: Điều gì xảy ra khi khoa học viễn tưởng trở thành sự thật khoa học?
- Designer, artist
Ani Liu explores the intersection between technology and sensory perception. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What if our plantscây
0
760
1975
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thực vật,
00:14
could sensegiác quan the toxicityđộc tính
levelscấp in the soilđất
1
2760
2696
có thể cảm nhận mức độ độc tính trong đất
00:17
and expressbày tỏ that toxicityđộc tính
throughxuyên qua the colormàu of its leaves?
2
5480
3040
và thể hiện mức độ độc tính đó
thông qua màu sắc của lá.
00:21
What if those plantscây could alsocũng thế
removetẩy those toxinschất độc from the soilđất?
3
9680
3320
Sẽ ra sao nếu thực vật cũng có thể
loại bỏ độc tố trong đất?
00:26
InsteadThay vào đó, what if those plantscây
4
14560
2096
Thay vào đó, sẽ ra sao nếu như thực vật
00:28
grewlớn lên theirhọ ownsở hữu packagingđóng gói,
5
16680
1856
phát triển vỏ bọc riêng
00:30
or were designedthiết kế to only be harvestedthu hoạch
6
18560
2576
hoặc được tạo ra chỉ để thu hoạch
00:33
by theirhọ owners'chủ sở hữu ownsở hữu patentedđược cấp bằng sáng chế machinesmáy móc?
7
21160
2256
bởi những người sở hữu máy móc
được cấp bằng sáng chế?
00:35
What happensxảy ra when biologicalsinh học designthiết kế
8
23440
1896
Điều gì xảy ra khi thiết kế sinh học
00:37
is drivenlái xe by the motivationsđộng lực
of mass-producedsản xuất hàng loạt commoditieshàng hóa?
9
25360
3536
được điều khiển bởi động cơ của
việc sản xuất hàng hóa hàng loạt?
00:40
What kindloại of worldthế giới would that be?
10
28920
1600
Thế giới đó sẽ như thế nào?
00:43
My nameTên is AniAni, and I'm a designernhà thiết kế
and researchernhà nghiên cứu at MITMIT MediaPhương tiện truyền thông LabPhòng thí nghiệm,
11
31240
4016
Tên tôi là Ani, là nhà thiết kế và
nghiên cứu viên tại MIT Media Lab,
00:47
where I'm partphần of a relativelytương đối newMới
and uniqueđộc nhất groupnhóm calledgọi là DesignThiết kế FictionViễn tưởng,
12
35280
4136
nơi tôi là thành viên của một nhóm
khá là mới và duy nhất tên Design Fiction,
00:51
where we're wedgedwedged somewheremột vài nơi
betweengiữa sciencekhoa học fictionviễn tưởng and sciencekhoa học factthực tế.
13
39440
4096
nơi giao thoa giữa khoa học viễn tưởng
và khoa học thực tế.
00:55
And at MITMIT, I am luckymay mắn enoughđủ
to rubRUB shouldersvai with scientistscác nhà khoa học
14
43560
4136
Và tại MIT, tôi rất may mắn
khi được làm việc cùng nhiều nhà khoa học
00:59
studyinghọc tập all kindscác loại of cuttingcắt edgecạnh fieldslĩnh vực
15
47720
1976
nghiên cứu mọi khía cạnh
trên các lĩnh vực
01:01
like syntheticsợi tổng hợp neurobiologyNeurobiology,
16
49720
2376
như thần kinh học tổng hợp,
01:04
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh, artificialnhân tạo life
17
52120
2016
trí tuệ nhân tạo, sự sống nhân tạo
01:06
and everything in betweengiữa.
18
54160
1736
và tất cả các thứ liên quan.
01:07
And acrossbăng qua campuskhuôn viên,
there's trulythực sự brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học
19
55920
3816
Ở bên kia khuôn viên là nơi tụ hội
của những nhà khoa học thực sự xuất sắc,
01:11
askinghỏi questionscâu hỏi like,
"How can I make the worldthế giới a better placeđịa điểm?"
20
59760
3496
họ luôn tự đặt câu hỏi như:
"Làm thế nào để thế giới tốt đẹp hơn?"
01:15
And partphần of what my groupnhóm
likesthích to askhỏi is, "What is better?"
21
63280
2896
Một trong những điều mà nhóm của tôi
băn khoăn là: "Cái gì tốt hơn?"
01:18
What is better for you, for me,
22
66200
2096
Cái gì tốt hơn cho bạn, cho tôi,
01:20
for a whitetrắng womanđàn bà, a gaygay man,
23
68320
2136
cho một phụ nữ da trắng,
cho một người gay,
01:22
a veterancựu chiến binh, a childđứa trẻ with a prostheticProsthetic?
24
70480
2496
một cựu chiến binh,
một đứa bé phải gắn tay giả?
01:25
TechnologyCông nghệ is never neutralTrung tính.
25
73000
2056
Công nghệ không bao giờ
ở vị trí trung lập.
01:27
It frameskhung a realitythực tế
26
75080
1656
Nó sắp đặt sự thật
01:28
and reflectsphản ánh a contextbối cảnh.
27
76760
1776
và phản ánh bối cảnh.
01:30
Can you imaginetưởng tượng what it would say
about the work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối at your officevăn phòng
28
78560
3736
Bạn có hình dung nó sẽ nói gì về
sự cân bằng công việc-đời sống nơi công sở
01:34
if these were standardTiêu chuẩn issuevấn đề
on the first day?
29
82320
2176
nếu ngay từ đầu xuất hiện
vấn đề tiêu chuẩn không?
01:36
(LaughterTiếng cười)
30
84520
1416
(Cười)
01:37
I believe it's the rolevai trò
of artistsnghệ sĩ and designersnhà thiết kế
31
85960
2256
Tôi tin nó giữ vai trò
của những nghệ sĩ và nhà thiết kế
01:40
to raisenâng cao criticalchỉ trích questionscâu hỏi.
32
88240
2136
trong việc gia tăng
những thắc mắc quan trọng.
01:42
ArtNghệ thuật is how you can see
and feel the futureTương lai,
33
90400
2416
Nghệ thuật là việc bạn nhìn và cảm nhận
tương lai như thế nào,
01:44
and todayhôm nay is an excitingthú vị
time to be a designernhà thiết kế,
34
92840
2456
và hôm nay là thời khắc tuyệt vời
để là một nhà thiết kế,
01:47
for all the newMới toolscông cụ becomingtrở thành accessiblecó thể truy cập.
35
95320
2136
để mọi công cụ mới có thể
tiếp cận với loài người.
01:49
For instanceví dụ, syntheticsợi tổng hợp biologysinh học
36
97480
1576
Ví dụ, sinh học tổng hợp
01:51
seeksTìm kiếm to writeviết biologysinh học
as a designthiết kế problemvấn đề.
37
99080
2896
tìm cách mô tả sinh học
như một vấn đề về thiết kế.
01:54
And throughxuyên qua these developmentssự phát triển,
38
102000
1536
Thông qua những tiến bộ này,
01:55
my labphòng thí nghiệm askshỏi, what are the rolesvai trò
and responsibilitiestrách nhiệm
39
103560
2936
chúng tôi đặt ra câu hỏi:
"Đâu là vai trò và trách nhiệm
01:58
of an artisthọa sĩ, designernhà thiết kế,
scientistnhà khoa học or businessmandoanh nhân?
40
106520
4336
của một nghệ sỹ, nhà thiết kế,
nhà khoa học hay nhà kinh doanh?"
02:02
What are the implicationshàm ý
41
110880
1536
Sinh học tổng hợp
02:04
of syntheticsợi tổng hợp biologysinh học, geneticdi truyền engineeringkỹ thuật,
42
112440
2736
hay kỹ thuật năng lượng có ý nghĩa gì,
02:07
and how are they shapinghình thành our notionsquan niệm
of what it meanscó nghĩa to be a humanNhân loại?
43
115200
4616
và chúng định hình những quan niệm của ta
về tầm quan trọng của chúng như thế nào?
02:11
What are the implicationshàm ý of this
on societyxã hội, on evolutionsự phát triển
44
119840
3296
Chúng tiềm ẩn những gì tới cộng đồng,
tới sự tiến hóa
02:15
and what are the stakescọc in this gametrò chơi?
45
123160
2576
và đâu là phần thưởng của trò chơi này?
02:17
My ownsở hữu speculativesuy đoán designthiết kế researchnghiên cứu
at the currenthiện hành momentchốc lát
46
125760
3216
Nghiên cứu đầu cơ mang tính suy đoán
của tôi tại thời điểm hiện tại
02:21
playsvở kịch with syntheticsợi tổng hợp biologysinh học,
47
129000
1416
cùng với tổng hợp sinh học,
02:22
but for more emotionallytình cảm drivenlái xe outputđầu ra.
48
130440
3016
với kết quả bị tác động bởi cảm xúc
nhiều hơn.
02:25
I'm obsessedbị ám ảnh with olfactionkhứu giác
as a designthiết kế spacekhông gian,
49
133480
2776
Tôi bị ám ảnh với khứu giác
như một không gian đầy sáng tạo,
02:28
and this projectdự án startedbắt đầu with this ideaý kiến
50
136280
2816
và dự án này được khởi động với ý tưởng
02:31
of what if you could take
a smellmùi selfieselfie, a smelfiesmelfie?
51
139120
3776
là chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn có thể có
một mùi hương thỏa mãn, smelfie?
02:34
(LaughterTiếng cười)
52
142920
1456
(Cười)
02:36
What if you could take
your ownsở hữu naturaltự nhiên bodythân hình odormùi
53
144400
2736
Liệu bạn có thể lấy được mùi hương
của chính cơ thể mình
02:39
and sendgửi it to a loverngười yêu?
54
147160
2056
và gửi đến người yêu?
02:41
FunnyBuồn cười enoughđủ, I foundtìm that this
was a 19ththứ centurythế kỷ AustrianÁo traditiontruyền thống,
55
149240
3776
Thật thú vị, tôi đã khám phá ra
truyền thống của người Áo vào thế kỷ 19,
02:45
where couplesCặp đôi in courtshipsự tán tỉnh
would keep a sliceSlice of appletáo
56
153040
2616
những cặp đôi đang tán tỉnh nhau
đã nhét một miếng táo
02:47
crammednhồi nhét underDưới theirhọ armpitVòng nách duringsuốt trong dancesđiệu múa,
57
155680
2576
dưới nách trong khi khiêu vũ
02:50
and at the endkết thúc of the eveningtối,
58
158280
1536
vào lúc chiều tối,
02:51
the girlcon gái would give the guy
she mostphần lớn fanciedthông thạo her used fruittrái cây,
59
159840
3376
cô gái sẽ đưa cho anh chàng
khiến cô ta phải lòng miếng táo đó,
02:55
and if the feelingcảm giác was mutuallẫn nhau,
60
163240
2176
và nếu có cảm tình,
02:57
he would wolfchó sói down that stinkyStinky appletáo.
61
165440
1936
anh ta sẽ ăn nó.
02:59
(LaughterTiếng cười)
62
167400
3120
(Cười)
03:03
FamouslyNổi tiếng, NapoleonNapoleon wroteđã viết
manynhiều love lettersbức thư to JosephineJosephine,
63
171680
3296
Nổi tiếng là, Napoleon đã viết rất nhiều thư tình
cho Josephine,
03:07
but perhapscó lẽ amongstgiữa the mostphần lớn memorableđáng ghi nhớ
is this briefngắn gọn and urgentkhẩn cấp notechú thích:
64
175000
4256
nhưng điều đáng nhớ nhất
chính là ghi chú ngắn gọn và khẩn cấp này:
03:11
"Home in threesố ba daysngày. Don't bathetắm rửa."
65
179280
2216
"Ba ngày ở nhà đừng tắm".
03:13
(LaughterTiếng cười)
66
181520
2056
(Cười)
03:15
BothCả hai NapoleonNapoleon and JosephineJosephine
adoredyêu mến violetsHoa Violet.
67
183600
2160
Napoleon và Josephine
đều thích hoa violet.
03:19
JosephineJosephine woređeo violet-scentedmàu tím có mùi thơm perfumenước hoa,
68
187320
2136
Josephine dùng nước hoa violet,
03:21
carriedmang violetsHoa Violet on theirhọ weddingđám cưới day,
69
189480
1816
trang trí hoa violet trong ngày cưới,
03:23
and NapoleonNapoleon sentgởi her a bouquetbó hoa of violetsHoa Violet
70
191320
2015
Napoleon tặng bà một bó hoa violet
03:25
everymỗi yearnăm on theirhọ anniversaryngày kỷ niệm.
71
193359
1537
mỗi năm nhân ngày kỷ niệm.
03:26
When JosephineJosephine passedthông qua away,
72
194920
1576
Khi Josephine qua đời,
03:28
he plantedtrồng violetsHoa Violet at her gravephần mộ,
73
196520
1576
ông đã trồng violet tại phần mộ của bà,
03:30
and just before his exilelưu vong,
74
198120
1816
và trước khi bị lưu đầy,
03:31
he wentđã đi back to that tombLăng mộ siteđịa điểm,
75
199960
2136
ông quay lại ngôi mộ,
03:34
pickedđã chọn some of those flowershoa,
entombedchôn them in a locketcái mề đay
76
202120
2656
ngắt một khóm hoa,
cất trong cái mề đay
03:36
and woređeo them untilcho đến the day he diedchết.
77
204800
1736
và đeo nó cho đến khi ông mất.
03:38
And I foundtìm this so movingdi chuyển,
78
206560
1536
Tôi thực sự rất cảm động,
03:40
I thought, could I engineerkỹ sư that violetmàu tím
to smellmùi just like JosephineJosephine?
79
208120
3896
Tôi nghĩ, tôi có thể làm ra Violet
để ngửi giống như Josephine không?
03:44
What if, for the restnghỉ ngơi of eternityvĩnh cửu,
80
212040
1656
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thời gian còn lại
03:45
when you wentđã đi to visitchuyến thăm her siteđịa điểm,
81
213720
1576
khi bạn đến thăm nơi của cô ấy
03:47
you could smellmùi JosephineJosephine
just as NapoleonNapoleon lovedyêu her?
82
215320
3256
bạn có thể ngửi Joephine
giống như Napoleon yêu cô ấy?
03:50
Could we engineerkỹ sư newMới wayscách of mourningtang,
83
218600
2416
Chúng ta có thể tạo ra nghi thức tang mới,
03:53
newMới ritualsnghi lễ for rememberingghi nhớ?
84
221040
2096
nghi thức mới để ghi nhớ không?
03:55
After all, we'vechúng tôi đã engineeredthiết kế
transgenicbiến đổi gen cropscây trồng
85
223160
2696
Cuối cùng, chúng tôi đã tạo ra cây chuyển đổi gen
03:57
to be maximizedtối đa for profitlợi nhuận,
86
225880
2136
để làm tăng lợi nhuận
04:00
cropscây trồng that standđứng up to transportvận chuyển,
87
228040
2136
cây trồng đứng để vận chuyển
04:02
cropscây trồng that have a long shelfkệ life,
88
230200
1936
cây trồng có thời hạn sử dụng dài
04:04
cropscây trồng that tastenếm thử sugarycó đường sweetngọt
but resistkháng cự pestssâu bệnh,
89
232160
2456
cây trồng có vị ngọt
nhưng kháng côn trùng
04:06
sometimesđôi khi at the expensechi phí
of nutritionaldinh dưỡng valuegiá trị.
90
234640
3416
thỉnh thoảng tốn phí cho giá trị dinh dưỡng
04:10
Can we harnesskhai thác these sametương tự technologiescông nghệ
for an emotionallytình cảm sensitivenhạy cảm outputđầu ra?
91
238080
4576
Chúng ta có thể khai thác cùng công nghệ
cho một đầu ra nhạy cảm cảm xúc?
04:14
So currentlyhiện tại in my labphòng thí nghiệm,
92
242680
1296
Hiện nay trong phòng thí nghiệm của tôi
04:16
I'm researchingnghiên cứu questionscâu hỏi like,
what makeslàm cho a humanNhân loại smellmùi like a humanNhân loại?
93
244000
3296
Tôi đang nghiên cứu câu hỏi ấy

04:19
And it turnslượt out it's fairlycông bằng complicatedphức tạp.
94
247320
2616
Và hóa ra nó rất phức tạp
04:21
FactorsYếu tố suchnhư là as your dietchế độ ăn,
your medicationsthuốc men, your lifestylelối sống
95
249960
3216
Các yếu tố như chế độ ăn của bạn,
thuốc của bạn, cách sống của bạn.
04:25
all factorhệ số into the way you smellmùi.
96
253200
2016
tất cả nhân tố theo cách bạn ngửi
04:27
And I foundtìm that our sweatmồ hôi
is mostlychủ yếu odorlesskhông mùi,
97
255240
2536
Và tôi phát hiện mồ hôi của bạn hầu như không mùi
04:29
but it's our bacteriavi khuẩn and microbiomemicrobiome
98
257800
2135
nhưng vi khuẩn và vi sinh trong bạn
04:31
that's responsiblechịu trách nhiệm for your smellsmùi,
your moodkhí sắc, your identitydanh tính
99
259959
3737
chịu trách nhiệm tạo ra mùi của bạn,
tâm trạng của bạn và nhận dạng bạn
04:35
and so much beyondvượt ra ngoài.
100
263720
1616
và nhiều hơn thế nữa.
04:37
And there's all kindscác loại
of moleculesphân tử that you emitphát ra
101
265360
2296
Và tất cả những loại phân tử bạn tạo ra
04:39
but which we only perceivecảm nhận subconsciouslytiềm thức.
102
267680
2280
Nhưng bạn chỉ nhận thức được tiềm thức
04:43
So I've been cataloginglàm catalô and collectingthu gom
103
271120
2336
Vì thế tôi đã ghi lại và thu thập
04:45
bacteriavi khuẩn from differentkhác nhau sitesđịa điểm of my bodythân hình.
104
273480
2176
vi khuẩn từ những phần khác nhau của cơ thể
04:47
After talkingđang nói to a scientistnhà khoa học, we thought,
105
275680
1976
Sau khi nói chuyện với một nhà khoa học, chúng tôi nghĩ
04:49
maybe the perfecthoàn hảo concoctionpha chế of AniAni
106
277680
1696
có thể sự kết hợp hoàn hảo của Ani
04:51
is like 10 percentphần trăm collarboneXương quai xanh,
30 percentphần trăm underarmnách,
107
279400
3976
giống như 10% xương đòn,
30% dưới cánh tay,
04:55
40 percentphần trăm bikinibikini linehàng and so forthra,
108
283400
2296
40% dòng bikini và vân vân
04:57
and occasionallythỉnh thoảng
I let researchersCác nhà nghiên cứu from other labsphòng thí nghiệm
109
285720
3056
và thỉnh thoảng tôi để các nhà khoa học
từ phòng thí nghiệm khác
05:00
take a sniffsniff of my samplesmẫu.
110
288800
1656
lấy lượng hít vào từ mẫu thử của tôi.
05:02
And it's been interestinghấp dẫn to hearNghe
how smellmùi of the bodythân hình
111
290480
3176
Và thật thú vị khi nghe cách ngửi mùi của cơ thể
05:05
is perceivedcảm nhận outsideở ngoài
of the contextbối cảnh of the bodythân hình.
112
293680
2816
là nhận thức bên ngoài của bộ phận cơ thể.
05:08
I've gottennhận feedbackPhản hồi suchnhư là as,
113
296520
1576
Tôi nhận được phản hồi như
05:10
smellsmùi like flowershoa, like chicken,
114
298120
2456
mùi giống như hoa, giống gà,
05:12
like cornflakescornflakes,
115
300600
1216
giống bánh bột ngô nướng.
05:13
like beefthịt bò carnitasTuy.
116
301840
1456
giống thị bò carnitas.
05:15
(LaughterTiếng cười)
117
303320
1896
(Cười)
05:17
At the sametương tự time, I cultivatetrồng
a setbộ of carnivorousăn thịt plantscây
118
305240
3616
Đồng thời, tôi nghiên cứu
một loài thực vật ăn thịt
05:20
for theirhọ abilitycó khả năng to emitphát ra
fleshlikefleshlike odorsmùi hôi to attractthu hút preycon mồi,
119
308880
3656
vì khả năng phát ra mùi
thịt để thu hút côn trùng
05:24
in an attemptcố gắng to kindloại of createtạo nên
this symbioticcộng sinh relationshipmối quan hệ
120
312560
2816
trong một nổ lực nhằm tạo ra
mối quan hệ cộng sinh
05:27
betweengiữa my bacteriavi khuẩn and this organismcơ thể.
121
315400
2920
giữa vi khuẩn của tôi và loài sinh vật này.
05:31
And as it so happensxảy ra,
I'm at MITMIT and I'm in a barquán ba,
122
319520
2656
Và vì nó xảy ra
Tôi ở MIT và tôi ở bar
05:34
and I was talkingđang nói to a scientistnhà khoa học
123
322200
2296
và tôi đã nói chuyện với một nhà khoa học
05:36
who happensxảy ra to be a chemistnhà hóa học
and a plantthực vật scientistnhà khoa học,
124
324520
2376
là một nhà khoa học
về hóa học và thực vật,
05:38
and I was tellingnói him about my projectdự án,
125
326920
1896
và tôi kể với anh ấy về dự án của tôi,
05:40
and he was like, "Well, this soundsâm thanh
like botanythực vật học for lonelycô đơn womenđàn bà."
126
328840
3136
và anh ấy đúng,"Tốt, nó nghe như
như thực vật học cho người phụ nữ cô độc".
05:44
(LaughterTiếng cười)
127
332000
3016
(Cười)
05:47
UnperturbedTrường, I said, "OK."
128
335040
2896
Bình tĩnh, tôi nói, "Ok"
05:49
I challengedthách thức him.
129
337960
1216
Tôi thách thức anh ấy
05:51
"Can we engineerkỹ sư a plantthực vật
that can love me back?"
130
339200
3296
"Chúng tôi có thể tạo ra một loài thực vật
có thể yêu tôi không ?
05:54
And for some reasonlý do,
he was like, "Sure, why not?"
131
342520
3456
Và cho một vài lí do,
anh ấy nói, "Chắn chắn, tại sao không?"
05:58
So we startedbắt đầu with,
can we get a plantthực vật to growlớn lên towardsvề hướng me
132
346000
2936
Và chúng tôi bắt đầu,
liệu chúng tôi có thể tạo ra thực vật hướng về tôi
06:00
like I was the sunmặt trời?
133
348960
1456
giống như tôi là mặt trời?
06:02
And so we're looking at mechanismscơ chế
in plantscây suchnhư là as phototropismphototropism,
134
350440
3936
Và vì thế chúng tôi tìm kiếm cơ chế
trong thực vật như tính hướng quang
06:06
which causesnguyên nhân the plantthực vật
to growlớn lên towardsvề hướng the sunmặt trời
135
354400
2176
cái tạo ra thực vật
phát triển theo hướng mặt trời
06:08
by producingsản xuất hormoneskích thích tố like auxinauxin,
136
356600
1976
bằng cách sản xuất hormone giống như auxin,
06:10
which causesnguyên nhân celltế bào elongationkéo dài
on the shadyShady sidebên.
137
358600
2656
cái làm tế bào dài ra trong bóng râm
06:13
And right now I'm creatingtạo
a setbộ of lipsticksSon môi
138
361280
2136
Và tôi đang tạo ra một loại son môi
06:15
that are infusedtruyền with these chemicalshóa chất
139
363440
1816
cái được truyền những chất hóa học
06:17
that allowcho phép me to interacttương tác with a plantthực vật
on its ownsở hữu chemicalhóa chất signatureschữ ký --
140
365280
3656
cho phép tôi tương tác với thực vật
trên chất hóa học riêng của nó
06:20
lipsticksSon môi that causenguyên nhân plantscây
to growlớn lên where I kisshôn it,
141
368960
3416
son môi làm thực vật
phát triển nơi tôi hôn vào
06:24
plantscây that blossomBlossom
where I kisshôn the bloomhoa.
142
372400
2736
cây ra hoa
nơi tôi hôn hoa
06:27
And throughxuyên qua these projectsdự án,
143
375160
2776
Và trong suốt dự án
06:29
I'm askinghỏi questionscâu hỏi like,
144
377960
1416
Tôi đang hỏi những câu hỏi ấy,
06:31
how do we defineđịnh nghĩa naturethiên nhiên?
145
379400
1696
chúng ta định nghĩa thiên nhiên như thế nào?
06:33
How do we defineđịnh nghĩa naturethiên nhiên
when we can reengineerreengineer its propertiestính chất,
146
381120
3536
Chúng ta định nghĩa thiên nhiên như thế nào
khi chúng ta có thể tái tạo lại các đặc điểm của nó?
06:36
and when should we do it?
147
384680
1416
và chúng ta nên làm điều ấy khi nào?
06:38
Should we do it for profitlợi nhuận, for utilitytiện ích?
148
386120
3696
Chúng ta nên làm nó vì lợi ích chăng?
06:41
Can we do it for emotionalđa cảm endskết thúc?
149
389840
1696
Liệu chúng ta có thể làm nó cho việc kết thúc cảm xúc?
06:43
Can biotechnologycông nghệ sinh học be used
to createtạo nên work as movingdi chuyển as musicÂm nhạc?
150
391560
3576

Có thể sử dụng công nghệ sinh học
để tạo ra công việc như di chuyển như âm nhạc?
06:47
What are the thresholdsngưỡng betweengiữa sciencekhoa học
151
395160
1896
Ngưỡng của giữa khoa học
06:49
and its abilitycó khả năng to shapehình dạng
our emotionalđa cảm landscapephong cảnh?
152
397080
2840
Và khả năng hình thành
phong cảnh cảm xúc của chúng tôi?
06:52
It's a famousnổi danh designthiết kế mantrathần chú
that formhình thức followstheo sau functionchức năng.
153
400640
3776
Đó là một thần chú thiết kế nổi tiếng
hình thức đó theo sau chức năng.
06:56
Well, now, wedgedwedged somewheremột vài nơi
betweengiữa sciencekhoa học, designthiết kế and artnghệ thuật
154
404440
4056
Tốt, bây giờ, chèn ở một nơi nào đó
giữa khoa học, thiết kế và nghệ thuật.
07:00
I get to askhỏi,
155
408520
1216
Tôi nhận được yêu cầu,
07:01
what if fictionviễn tưởng informsthông báo factthực tế?
156
409760
1456
Điều gì xảy ra nếu hư cấu cho biết tực tế?
07:03
What kindloại of R&ampamp;D labphòng thí nghiệm would that look like
157
411240
2056
Loại phòng thí nghiệm R & D trông như thế nào
07:05
and what kindloại of questionscâu hỏi
would we askhỏi togethercùng với nhau?
158
413320
2616
và loại câu hỏi chúng ta hỏi cùng nhau là gì?
07:07
We oftenthường xuyên look to technologyCông nghệ as the answercâu trả lời,
159
415960
2336
Chúng ta thường nhìn vào công nghệ như là câu trả lời
07:10
but as an artisthọa sĩ and designernhà thiết kế,
160
418320
1536
Nhưng như là một nghệ sĩ và nhà thiết kế,
07:11
I like to askhỏi, but what is the questioncâu hỏi?
161
419880
2496
Tôi muốn hỏi, nhưng câu hỏi là gì?
07:14
Thank you.
162
422400
1216
Cảm ơn
07:15
(ApplauseVỗ tay)
163
423640
3360
(vỗ tay)
Translated by Trâm Thái
Reviewed by NT Ngan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ani Liu - Designer, artist
Ani Liu explores the intersection between technology and sensory perception.

Why you should listen

Ani Liu is a transdisciplinary artist working at the intersection of art and science. Currently at MIT Media Lab, she creates research-based art that explores the social, cultural and ethical implications of emerging technologies. In the search to link scientific innovation with emotional tangibility, her work has spanned the scales of architectural installations, wearable prosthetics, augmented reality and synthetic biology.

Liu's work has been presented at the Boston Museum of Fine ArtsAsian Art MuseumMIT Museum, MIT Media Lab, Wiesner Gallery, Harvard University, Open Gallery, Powerhouse Alliance Conference, Buildings as Cities Inaugural Conference and TEDxBeaconStreet. Her work has been featured in several publications, including See Yourself X: Human Futures Expanded and Solid: Design Techniques.

In 2014-15, she led the research program in Sensory Mediation at the Harvard Center for Green Buildings and Cities, which explores how information visualization, augmented reality and other emerging technologies can be harnessed to extend the human sensorium to redefine spatial experience.

She taught as an Associate Instructor at the Harvard Graduate School of Design, where she co-taught an advanced-level architectural studio called Architecture of Cultural Prosthetics: Tools for Communication and Expression in the Public Space with Krzysztof Wodiczko.

Liu has a BA from Dartmouth College and received a Masters of Architecture degree from the Harvard Graduate School of Design, earning a distinction for her thesis in wearable technologies, responsive environments and cultural prosthetics. She continually seeks to discover the unexpected, through playful experimentation, intuition and speculative storytelling.


More profile about the speaker
Ani Liu | Speaker | TED.com