ABOUT THE SPEAKER
John Koenig - Writer
John Koenig is writing an original dictionary of made-up words.

Why you should listen

John Koenig has spent the last seven years writing an original dictionary of made-up words, The Dictionary of Obscure Sorrows, which fills gaps in the language with hundreds of new terms for emotions. This project seeks to restore sadness to its original meaning (from Latin satis, "fullness") by defining moments of melancholy that we may all feel, but never think to mention -- deepening our understanding of each other by broadening the emotional palette, from avenoir, "the desire to see memories in advance," to zenosyne, "the sense that time keeps going faster."

Each entry is a collage of word roots borrowed from languages all around the world. Some entries are even beginning to enter the language outright:

sonder n. The realization that each random passerby is living a life as vivid and complex as your own -- populated with their own ambitions, friends, routines, worries and inherited craziness -- an epic story that continues invisibly around you like an anthill sprawling deep underground, with elaborate passageways to thousands of other lives that you'll never know existed, in which you might appear only once, as an extra sipping coffee in the background, as a blur of traffic passing on the highway, as a lighted window at dusk.

His original YouTube series, The Dictionary of Obscure Sorrows, which he writes, edits and narrates himself, has drawn acclaim from John Green and Beyoncé to Michael from Vsauce. "Each episode is a soothing meditation on its subject, fortified by a hypnotic soundtrack and Koenig’s twistingly intelligent narration," writes The Daily Dot.

He currently works as a freelance video editor, voice actor, graphic designer, illustrator, photographer, director and writer. His writing has been published in countless tattoos, stories, song titles and band names, but never on paper -- though he is currently working on publishing a book adaptation. Originally from Minnesota and Geneva, Switzerland, John lives in Budapest with his wife.

More profile about the speaker
John Koenig | Speaker | TED.com
TEDxBerkeley

John Koenig: Beautiful new words to describe obscure emotions

John Koenig: Những từ vựng mới đẹp để diễn tả những xúc cảm mơ hồ

Filmed:
1,814,744 views

John Koenig yêu thích việc tìm những từ vựng diễn tả những cảm xúc khó diễn đạt - như "lachesism", sự thèm muốn thảm họa, và "sonder", sự nhận ra rằng cuộc sống của những người khác cũng phức tạp và bất định như bản thân mình. Trong bài nói này, ông ngẫm nghĩ lại ý nghĩa chúng ta gán cho các từ vựng và cách những ý nghĩa này bám lấy chúng ta.
- Writer
John Koenig is writing an original dictionary of made-up words. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TodayHôm nay I want to talk
about the meaningÝ nghĩa of wordstừ ngữ,
0
1080
3496
Hôm nay, tôi muốn nói về ý nghĩa của từ,
00:16
how we defineđịnh nghĩa them
1
4600
1296
cách ta định nghĩa chúng
00:17
and how they, almosthầu hết as revengetrả thù,
2
5920
2256
và cách chúng, gần như là trả đũa,
00:20
defineđịnh nghĩa us.
3
8200
1256
định nghĩa chúng ta.
00:21
The EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ
is a magnificenttráng lệ spongebọt biển.
4
9480
3056
Tiếng Anh là một miếng bọt biển thần kì.
00:24
I love the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ.
I'm gladvui vẻ that I speaknói it.
5
12560
2656
Tôi yêu tiếng Anh.
Tôi mừng vì tôi nói chúng.
00:27
But for all that, it has a lot of holeslỗ hổng.
6
15240
2000
Nhưng hơn hết, nó có rất nhiều lỗ hổng.
00:30
In GreekHy Lạp, there's a wordtừ, "lachesismlachesism"
7
18480
2336
Trong tiếng Hy Lạp, có một từ, "lachesism"
00:32
which is the hungerđói for disasterthảm họa.
8
20840
3440
có nghĩa là thèm muốn thảm họa.
00:36
You know, when you see
a thunderstormTrời Ðẹp on the horizonđường chân trời
9
24720
3576
Bạn biết đấy, khi bạn nhìn thấy
một cơn bão đầy sấm chớp ở chân trời
00:40
and you just find yourselfbản thân bạn
rootingrễ for the stormbão táp.
10
28320
2286
và bạn tự nhận ra bản thân
ủng hộ cơn bão ấy.
00:44
In MandarinTiếng quan thoại, they have a wordtừ "yù yī" --
11
32080
1936
Trong tiếng Tàu, họ có từ "yù yī" --
00:46
I'm not pronouncingphát âm that correctlyđúng --
12
34040
2016
Tôi không đọc được chính xác từ ấy --
00:48
which meanscó nghĩa the longingKhao
to feel intenselymạnh mẽ again
13
36080
3696
có nghĩa là thèm khát cảm xúc mãnh liệt
thêm lần nữa
00:51
the way you did when you were a kidđứa trẻ.
14
39800
2000
theo cách bạn làm khi bạn còn nhỏ.
00:55
In PolishBa Lan, they have a wordtừ "jouskajouska"
15
43680
3136
Trong tiếng Ba Lan, họ có từ "jouska"
00:58
which is the kindloại of
hypotheticalgiả thiết conversationcuộc hội thoại
16
46840
3536
là một kiểu đối thoại giả thuyết
01:02
that you compulsivelycompulsively
playchơi out in your headcái đầu.
17
50400
2120
trong đầu mà bạn không kiểm soát được.
01:06
And finallycuối cùng, in GermanĐức,
of coursekhóa học in GermanĐức,
18
54400
3136
Và cuối cùng, trong tiếng Đức,
tất nhiên là trong tiếng Đức
01:09
they have a wordtừ calledgọi là "zielschmerzzielschmerz"
19
57560
2856
họ có từ "zielschmerz"
01:12
which is the dreadkinh sợ
of gettingnhận được what you want.
20
60440
3416
có nghĩa là sự sợ hãi
việc đạt được thứ bạn muốn.
01:15
(LaughterTiếng cười)
21
63880
4096
(Cười)
01:20
FinallyCuối cùng fulfillinghoàn thành a lifelongsuốt đời dreammơ tưởng.
22
68000
1960
Cuối cùng đã hoàn thành
được giấc mơ cả đời.
01:23
I'm GermanĐức myselfriêng tôi,
so I know exactlychính xác what that feelscảm thấy like.
23
71840
3256
Bản thân tôi là người Đức,
nên tôi biết chính xác nó là như thế nào.
01:27
Now, I'm not sure
if I would use any of these wordstừ ngữ
24
75120
2616
Giờ, tôi không chắc liệu tôi có sử dụng
từ nào trong đó
01:29
as I go about my day,
25
77760
1656
khi còn sống,
01:31
but I'm really gladvui vẻ they existhiện hữu.
26
79440
2136
nhưng tôi rất vui vì chúng tồn tại.
01:33
But the only reasonlý do they existhiện hữu
is because I madethực hiện them up.
27
81600
3736
Thế nhưng nguyên nhân duy nhất chúng
tồn tại là tôi đã tạo ra chúng.
01:37
I am the authortác giả of "The DictionaryTừ điển
of ObscureChe khuất SorrowsNỗi buồn,"
28
85360
3616
Tôi là tác giả cuốn
The Dictionary of Obscure Sorrows
01:41
which I've been writingviết
for the last sevenbảy yearsnăm.
29
89000
3096
tác phẩm tôi đã viết trong bảy năm qua.
01:44
And the wholetoàn thể missionsứ mệnh of the projectdự án
30
92120
2016
Và sứ mệnh của toàn bộ dự án này
01:46
is to find holeslỗ hổng
in the languagengôn ngữ of emotioncảm xúc
31
94160
5176
là tìm ra những lỗ hổng trong
ngôn ngữ của cảm xúc
01:51
and try to filllấp đầy them
32
99360
1216
và cố gắng lấp đầy chúng
01:52
so that we have a way of talkingđang nói
about all those humanNhân loại peccadilloespeccadilloes
33
100600
3896
từ đó chúng ta có cách nói về
những lỗi nhỏ nhặt ấy của con người
01:56
and quirksquirks of the humanNhân loại conditionđiều kiện
34
104520
2416
và những trạng thái mơ hồ của con người
01:58
that we all feel
but mayTháng Năm not think to talk about
35
106960
3976
mà chúng ta đều cảm thấy nhưng
có thể không nghĩ đến việc nói đến chúng
02:02
because we don't have the wordstừ ngữ to do it.
36
110960
2696
vì chúng ta không có từ vựng để diễn đạt.
02:05
And about halfwaynửa chừng throughxuyên qua this projectdự án,
37
113680
2416
Và ở khoảng giữa hành trình của dự án này,
02:08
I definedđịnh nghĩa "sonderSonder,"
38
116120
1616
tôi định nghĩa từ "sonder",
02:09
the ideaý kiến that we all think of ourselveschúng ta
as the mainchủ yếu charactertính cách
39
117760
3376
với ý nghĩ rằng chúng ta đều nghĩ
về bản thân như một diễn viên chính
02:13
and everyonetất cả mọi người elsekhác is just extrastính năng bổ sung.
40
121160
2656
và tất cả những người khác đều là phụ.
02:15
But in realitythực tế,
we're all the mainchủ yếu charactertính cách,
41
123840
2696
Nhưng thực tế, chúng ta
đều là diễn viên chính,
02:18
and you yourselfbản thân bạn are an extrathêm
in someonengười nào else'scủa người khác storycâu chuyện.
42
126560
3079
và chính bạn là diễn viên phụ
trong câu chuyện của người khác.
02:23
And so as soonSớm as I publishedđược phát hành that,
43
131160
3096
Ngay khi tôi công bố nó,
02:26
I got a lot of responsephản ứng from people
44
134280
1696
tôi nhận được rất nhiều hồi đáp
02:28
sayingnói, "Thank you for givingtặng voicetiếng nói
to something I had feltcảm thấy all my life
45
136000
4616
bảo rằng, "Cảm ơn vì đã nói lên được
điều mà tôi cảm thấy suốt cuộc đời
02:32
but there was no wordtừ for that."
46
140640
3016
nhưng lại không có từ nào để diễn tả."
02:35
So it madethực hiện them feel lessít hơn alonemột mình.
47
143680
1760
Điều đó khiến họ thấy đỡ cô đơn hơn.
02:38
That's the powerquyền lực of wordstừ ngữ,
48
146160
1800
Đó là sức mạnh của từ ngữ,
02:40
to make us feel lessít hơn alonemột mình.
49
148880
2760
để khiến chúng ta đỡ cô đơn.
02:44
And it was not long after that
50
152400
1736
Và không lâu sau đó
02:46
that I startedbắt đầu to noticeđể ý sonderSonder
51
154160
1776
tôi bắt đầu nhận ra "sonder"
02:47
beingđang used earnestlytha thiết
in conversationscuộc trò chuyện onlineTrực tuyến,
52
155960
4296
được sử dụng một cách nghiêm túc
trong các cuộc đối thoại online,
02:52
and not long after I actuallythực ra noticednhận thấy it,
53
160280
2896
và không lâu sau khi tôi nhận ra,
02:55
I caughtbắt it nextkế tiếp to me
in an actualthực tế conversationcuộc hội thoại in personngười.
54
163200
3496
tôi bắt gặp nó ngay cạnh mình
trong một cuộc trò chuyện trực tiếp.
02:58
There is no strangerlạ feelingcảm giác
than makingchế tạo up a wordtừ
55
166720
2456
Không có cảm giác nào lạ hơn
việc tạo ra một từ mới
03:01
and then seeingthấy it
take on a mindlí trí of its ownsở hữu.
56
169200
4296
và thấy nó tự thân vận động.
03:05
I don't have a wordtừ
for that yetchưa, but I will.
57
173520
2096
Tôi chưa có từ nào cho điều đó,
nhưng tôi sẽ.
03:07
(LaughterTiếng cười)
58
175640
1416
(Cười)
03:09
I'm workingđang làm việc on it.
59
177080
1200
Tôi đang làm đây.
03:11
I startedbắt đầu to think
about what makeslàm cho wordstừ ngữ realthực,
60
179600
2680
Tôi bắt đầu nghĩ về thứ khiến từ ngữ
trở nên hiện hữu,
03:15
because a lot of people askhỏi me,
61
183560
1496
bởi vì rất nhiều người hỏi tôi,
03:17
the mostphần lớn commonchung thing
I got from people is,
62
185080
2336
điểm chung nhất
tôi nhận được từ mọi người là,
03:19
"Well, are these wordstừ ngữ madethực hiện up?
I don't really understandhiểu không."
63
187440
3256
"À, những từ này đã được tạo ra?
Tôi không hiểu lắm."
03:22
And I didn't really know what to tell them
64
190720
2056
Và tôi không biết nói với họ thế nào
03:24
because onceMột lần sonderSonder startedbắt đầu to take off,
65
192800
1936
bởi vì ngay khi "sonder" bắt đầu cất cánh,
03:26
who am I to say what wordstừ ngữ
are realthực and what aren'tkhông phải.
66
194760
2680
tôi là ai để nói những từ có thật
hay không thật là gì.
03:30
And so I sortsắp xếp of feltcảm thấy like SteveSteve JobsViệc làm,
who describedmô tả his epiphanychứng tỏ
67
198160
4056
Thế nên tôi cảm thấy kiểu hơi giống như
Steve Jobs, người diễn tả niềm vui sướng
03:34
as when he realizedthực hiện that mostphần lớn of us,
as we go throughxuyên qua the day,
68
202240
3456
khi ông ta nhận ra hầu hết chúng ta,
khi chúng ta sống một ngày,
03:37
we just try to avoidtránh
bouncingnảy againstchống lại the wallsbức tường too much
69
205720
3016
chúng ta chỉ cố gắng tránh
đừng đâm đầu vào tường quá nhiều
03:40
and just sortsắp xếp of get on with things.
70
208760
3096
và kiểu như quen với chuyện đó.
03:43
But onceMột lần you realizenhận ra that people --
71
211880
2560
Nhưng khi bạn nhận ra những con người đó
03:48
that this worldthế giới was builtđược xây dựng
by people no smarterthông minh hơn than you,
72
216280
3776
rằng thế giới này được hình thành từ
những người chẳng hề thông minh hơn bạn,
03:52
then you can reachchạm tới out
and touchchạm those wallsbức tường
73
220080
2096
và bạn có thể với tay
chạm những bức tường
03:54
and even put your handtay throughxuyên qua them
74
222200
1696
thậm chí đưa tay xuyên qua chúng
03:55
and realizenhận ra that you have
the powerquyền lực to changethay đổi it.
75
223920
2360
và nhận ra rằng bạn có
sức mạnh để thay đổi nó.
03:59
And when people askhỏi me,
"Are these wordstừ ngữ realthực?"
76
227080
3656
Khi người ta hỏi tôi,
"Những từ này có thật chứ?"
04:02
I had a varietyđa dạng of answerscâu trả lời
that I triedđã thử out.
77
230760
2096
Tôi có một loạt cách trả lời
mà tôi đã dùng.
04:04
Some of them madethực hiện sensegiác quan.
Some of them didn't.
78
232880
2136
Một số thì hợp lý.
Một số thì không.
04:07
But one of them I triedđã thử out was,
79
235040
1576
Một trong số đó là,
04:08
"Well, a wordtừ is realthực
if you want it to be realthực."
80
236640
3536
"À, một từ có thật nếu
bạn muốn nó có thật."
04:12
The way that this pathcon đường is realthực
because people wanted it to be there.
81
240200
4216
Cách mà con đường này có thật là
bởi vì người ta muốn nó ở đó.
04:16
(LaughterTiếng cười)
82
244440
1696
(Cười)
04:18
It happensxảy ra on collegetrường đại học
campusestrường đại học all the time.
83
246160
2096
Điều đó xảy ra ở trường đại học suốt.
04:20
It's calledgọi là a "desirekhao khát pathcon đường."
84
248280
1336
Nó gọi là "Con đường ước muốn".
04:21
(LaughterTiếng cười)
85
249640
1016
(Cười)
04:22
But then I decidedquyết định,
what people are really askinghỏi
86
250680
2336
Nhưng sau tôi quyết định,
điều mọi người hỏi
04:25
when they're askinghỏi if a wordtừ is realthực,
they're really askinghỏi,
87
253040
2896
khi họ hỏi rằng liệu một từ có thật
hay không, ý họ là
04:27
"Well, how manynhiều brainsnão
will this give me accesstruy cập to?"
88
255960
4319
"À, nó sẽ cho tôi tiếp cận được
ý nghĩ của bao nhiêu người?"
04:33
Because I think that's
a lot of how we look at languagengôn ngữ.
89
261079
2737
Vì tôi nghĩ đó là cách phần lớn
ta nghĩ về ngôn ngữ.
04:35
A wordtừ is essentiallybản chất a keyChìa khóa
90
263840
2776
Một từ vựng nhất thiết là một chìa khóa
04:38
that getsđược us into certainchắc chắn people'sngười headsđầu.
91
266640
2976
để chúng ta hiểu điều gì trong đầu ai đó.
04:41
And if it getsđược us into one brainóc,
92
269640
2440
Và nếu nó chỉ cho chúng ta
hiểu được 1 người,
04:44
it's not really worthgiá trị it,
93
272920
1256
thì nó không đáng,
04:46
not really worthgiá trị knowingbiết.
94
274200
1256
thật không đáng để biết.
04:47
Two brainsnão, eheh, it dependsphụ thuộc on who it is.
95
275480
2456
Hai người, eh, nó còn phụ thuộc vào
đó là ai.
04:49
A milliontriệu brainsnão, OK, now we're talkingđang nói.
96
277960
2200
Một triệu người, Ok, giờ thì chuẩn.
04:52
And so a realthực wordtừ is one that getsđược you
accesstruy cập to as manynhiều brainsnão as you can.
97
280800
6456
Vậy một từ ngữ có thật là từ giúp bạn
hiểu được càng nhiều người càng tốt.
04:59
That's what makeslàm cho it worthgiá trị knowingbiết.
98
287280
3256
Điều đó khiến nó đáng để biết đến.
05:02
IncidentallyNgẫu nhiên, the realestrealest wordtừ of all
by this measuređo is this.
99
290560
3816
Nhân tiện, từ ngữ thật nhất
theo cách hiểu này là
05:06
[O.K.]
100
294400
2216
[O.K]
05:08
That's it.
101
296640
1216
Nó đó.
05:09
The realestrealest wordtừ we have.
102
297880
1256
Từ thật nhất mà chúng ta có.
05:11
That is the closestgần nhất thing we have
to a masterbậc thầy keyChìa khóa.
103
299160
2576
Đó là thứ giống một chìa khóa chính nhất
mà chúng ta có.
05:13
That's the mostphần lớn commonlythông thường
understoodhiểu wordtừ in the worldthế giới,
104
301760
2576
Đó là từ được biết đến nhiều nhất
trên thế giới,
05:16
no mattervấn đề where you are.
105
304360
1256
bất kể bạn ở đâu.
05:17
The problemvấn đề with that is,
106
305640
1216
Vấn đề ở đây là,
05:18
no one seemsdường như to know
what those two lettersbức thư standđứng for.
107
306880
2696
dường như không ai biết hai từ đó
viết tắt của chữ gì.
05:21
(LaughterTiếng cười)
108
309600
2296
(Cười)
05:23
Which is kindloại of weirdkỳ dị, right?
109
311920
2056
Kì quặc thật, đúng không?
05:26
I mean, it could be a misspellinglỗi chính tả
of "all correctchính xác," I guessphỏng đoán,
110
314000
3456
Ý tôi nó có thể là dạng lỗi phiên âm của
"all correct", tôi đoán thế.
05:29
or "old kinderhookKinderhook."
111
317480
1256
hoặc "old kinderhook."
05:30
No one really seemsdường như to know,
but the factthực tế that it doesn't mattervấn đề
112
318760
3856
Dường như chẳng ai biết, nhưng
thực tế thế nào cũng chẳng quan trọng
05:34
saysnói something about
how we addthêm vào meaningÝ nghĩa to wordstừ ngữ.
113
322640
3496
Nói đến việc chúng ta mang ý nghĩa lại cho
từ ngữ bằng cách nào.
05:38
The meaningÝ nghĩa is not
in the wordstừ ngữ themselvesbản thân họ.
114
326160
2800
Ý nghĩa không phải trong bản thân
các từ ngữ.
05:41
We're the onesnhững người
that pourđổ ourselveschúng ta into it.
115
329920
2760
Chúng ta chính là người đã rót nó vào.
05:45
And I think, when we're all searchingđang tìm kiếm
for meaningÝ nghĩa in our livescuộc sống,
116
333440
3760
Và tôi nghĩ, khi tất cả chúng ta tìm kiếm
ý nghĩa trong cuộc sống
05:50
and searchingđang tìm kiếm for the meaningÝ nghĩa of life,
117
338040
1856
và tìm kiếm ý nghĩa của cuộc sống.
05:51
I think wordstừ ngữ have
something to do with that.
118
339920
3240
Tôi nghĩ từ ngữ
cũng góp một phần trong đó.
05:56
And I think if you're looking
for the meaningÝ nghĩa of something,
119
344040
2776
Và tôi nghĩ nếu bạn đang tìm kiếm
ý nghĩa của thứ gì đó,
05:58
the dictionarytừ điển is a decentPhong Nha placeđịa điểm to startkhởi đầu.
120
346840
2000
từ điển là một nơi tốt để bắt đầu.
06:01
It bringsmang lại a sensegiác quan of ordergọi món
121
349760
2376
Nó mang đến cảm giác trật tự
06:04
to a very chaotichỗn loạn universevũ trụ.
122
352160
1760
trong một vũ trụ đầy hỗn loạn.
06:06
Our viewlượt xem of things is so limitedgiới hạn
123
354880
1840
Góc nhìn của ta với các thứ
rất hạn chế
06:09
that we have to come up
with patternsmẫu and shorthandsshorthands
124
357560
2776
đến nỗi chúng ta hình thành
các mô hình và tốc ký
06:12
and try to figurenhân vật out
a way to interpretgiải thích it
125
360360
2296
để tìm ra cách thể hiện chúng
06:14
and be ablecó thể to get on with our day.
126
362680
1840
và có thể làm quen với ngày sống của mình.
06:17
We need wordstừ ngữ to containchứa us,
to defineđịnh nghĩa ourselveschúng ta.
127
365240
3280
Chúng ta cần từ ngữ để diễn đạt mình,
để định nghĩa chính mình.
06:21
I think a lot of us feel boxedđóng hộp in
128
369400
2040
Tôi nghĩ chúng ta cảm thấy bị đóng hộp
06:24
by how we use these wordstừ ngữ.
129
372320
1576
qua cách ta dùng
những từ ngữ này.
06:25
We forgetquên that wordstừ ngữ are madethực hiện up.
130
373920
2336
Chúng ta quên mất rằng từ ngữ được tạo ra.
06:28
It's not just my wordstừ ngữ.
All wordstừ ngữ are madethực hiện up,
131
376280
2360
Không chỉ là từ của tôi.
Từ ngữ được sáng tạo ra,
06:31
but not all of them mean something.
132
379280
1680
nhưng không phải
đều có nghĩa.
06:33
We're all just sortsắp xếp of
trappedbẫy in our ownsở hữu lexiconslexicons
133
381880
4096
Tất cả chúng ta đều kiểu như
bị mắc kẹt trong vốn từ vựng của mình
06:38
that don't necessarilynhất thiết correlatetương quan
with people who aren'tkhông phải alreadyđã like us,
134
386000
4736
thứ không nhất thiết phải tương đồng
với những người không giống với chúng ta,
06:42
and so I think I feel us driftingtrôi apartxa nhau
a little more everymỗi yearnăm,
135
390760
4616
nên tôi nghĩ chúng ta cảm thấy
xa dần nhau mỗi năm,
06:47
the more seriouslynghiêm túc we take wordstừ ngữ.
136
395400
2080
chúng ta dần dùng từ ngữ nghiêm túc hơn.
06:51
Because remembernhớ lại, wordstừ ngữ are not realthực.
137
399880
2800
Bởi vì nhớ rằng, từ ngữ không có thật.
06:55
They don't have meaningÝ nghĩa. We do.
138
403600
2040
Chúng không có ý nghĩa. Nhưng chúng ta có.
06:58
And I'd like to leaverời khỏi you with a readingđọc hiểu
139
406480
2800
Và tôi muốn để lại cho các bạn
một đoạn viết
07:01
from one of my favoriteyêu thích philosophersnhà triết học,
140
409760
2616
từ nhà triết học tôi yêu thích nhất,
07:04
BillHóa đơn WattersonWatterson, who createdtạo
"CalvinCalvin and HobbesHobbes."
141
412400
2536
Bill Watterson, người đã sáng tác
"Calvin và Hobbes"
07:06
He said,
142
414960
1200
Ông ấy nói rằng,
07:09
"CreatingViệc tạo ra a life that reflectsphản ánh
your valuesgiá trị and satisfiesđáp ứng your soulLinh hồn
143
417040
3816
"Kiến tạo nên một cuộc sống phản ánh
giá trị và làm thỏa mãn linh hồn của bạn
07:12
is a rarehiếm achievementthành tích.
144
420880
1656
là một thành tựu rất hiếm hoi.
07:14
To inventphát minh your ownsở hữu life'scuộc đời meaningÝ nghĩa
145
422560
2456
Để tạo nên ý nghĩa cho cuộc sống
07:17
is not easydễ dàng,
146
425040
1536
không phải là điều dễ dàng,
07:18
but it is still allowedđược cho phép,
147
426600
1816
nhưng nó có thể đạt được,
07:20
and I think you'llbạn sẽ be
happierhạnh phúc hơn for the troublerắc rối."
148
428440
2200
và bạn sẽ hạnh phúc hơn
với điều khó khăn đó."
07:23
Thank you.
149
431320
1216
Cảm ơn.
07:24
(ApplauseVỗ tay)
150
432560
2720
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Riona Lee

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Koenig - Writer
John Koenig is writing an original dictionary of made-up words.

Why you should listen

John Koenig has spent the last seven years writing an original dictionary of made-up words, The Dictionary of Obscure Sorrows, which fills gaps in the language with hundreds of new terms for emotions. This project seeks to restore sadness to its original meaning (from Latin satis, "fullness") by defining moments of melancholy that we may all feel, but never think to mention -- deepening our understanding of each other by broadening the emotional palette, from avenoir, "the desire to see memories in advance," to zenosyne, "the sense that time keeps going faster."

Each entry is a collage of word roots borrowed from languages all around the world. Some entries are even beginning to enter the language outright:

sonder n. The realization that each random passerby is living a life as vivid and complex as your own -- populated with their own ambitions, friends, routines, worries and inherited craziness -- an epic story that continues invisibly around you like an anthill sprawling deep underground, with elaborate passageways to thousands of other lives that you'll never know existed, in which you might appear only once, as an extra sipping coffee in the background, as a blur of traffic passing on the highway, as a lighted window at dusk.

His original YouTube series, The Dictionary of Obscure Sorrows, which he writes, edits and narrates himself, has drawn acclaim from John Green and Beyoncé to Michael from Vsauce. "Each episode is a soothing meditation on its subject, fortified by a hypnotic soundtrack and Koenig’s twistingly intelligent narration," writes The Daily Dot.

He currently works as a freelance video editor, voice actor, graphic designer, illustrator, photographer, director and writer. His writing has been published in countless tattoos, stories, song titles and band names, but never on paper -- though he is currently working on publishing a book adaptation. Originally from Minnesota and Geneva, Switzerland, John lives in Budapest with his wife.

More profile about the speaker
John Koenig | Speaker | TED.com