ABOUT THE SPEAKER
Marlon Peterson - Human justice advocate
Marlon Peterson is a writer, youth development expert and human justice advocate.

Why you should listen

Marlon Peterson is the host of the podcast, Decarcerated, which highlights the journeys of resilience, redemption and success of formerly incarcerated people.

Since his release from prison in 2009, after serving 10 years, Peterson has spearheaded the creation of two youth development programs in New York City, How Our Lives Link Altogether (H.O.L.L.A!) and Youth Organizing to Save Our Streets (YO SOS). With a focus on gun violence prevention and youth advocacy, both programs have provided programming for hundreds of young people.

In 2015 Peterson left his full-time work in the nonprofit sector to create The Precedential Group, a social justice consultancy that works to address the trauma revolving around the intersections of race, gender, violence, police violence and community violence. His work through the Precedential Group has allowed him to provide support for organizations throughout the United States and Trinidad & Tobago, W.I.

As a writer, advocate, program developer and public speaker Peterson has been recognized as a Soros Justice Fellow, Aspen Ideas Festival Scholar, Ebony Magazine Power 100 Honoree and TED Resident. His writings have appeared and been cited in The Nation, Gawker, The Atlantic, Huff Post, Black Press USA, Ebony and the Trinidad & Tobago Guardian. He has contributed to Kiese Laymon's aaward-winning novel, How to Slowly Kill Yourself and Others in America and Love Lives Here, Too by former New York Times columnist, Sheila Rule.

Peterson is Brooklyn born and bred with a Trinidadian heart. He is a graduate of New York University and is currently working on his first Pulitzer, a memoir.

More profile about the speaker
Marlon Peterson | Speaker | TED.com
TED Residency

Marlon Peterson: Am I not human? A call for criminal justice reform

Marlon Peterson: Tôi không phải con người ư? Lời kêu gọi cho cải cách tư pháp hình sự

Filmed:
1,201,492 views

Vì một tội mà anh ấy phạm phải vào đầu những năm 20 tuổi, tòa án đã tuyên án 10 năm tù cho Marlon Peterson - và, anh ấy nói rằng, đó là khoảng thời gian của sự không thích hợp. Sau song sắt, Peterson tìm thấy sự cứu rỗi thông qua một chương trình cố vấn qua thư tín với những học sinh ở Brooklyn. Trong cuộc nói chuyện đầy dũng cảm này, anh nhắc nhở chúng ta tại sao chúng ta nên đầu tư vào nhân tính của những người mà xã hội coi thường và vứt bỏ.
- Human justice advocate
Marlon Peterson is a writer, youth development expert and human justice advocate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
She wroteđã viết:
0
1022
1160
Cô ấy viết rằng:
00:14
"When I becometrở nên famousnổi danh,
I will tell everyonetất cả mọi người
1
2634
2547
"Khi tôi trở nên nổi tiếng,
tôi sẽ nói với mọi người rằng
00:17
that I know a heroanh hùng namedđặt tên MarlonMarlon PetersonPeterson."
2
5205
2134
tôi biết một anh hùng
tên là Marlon Peterson"
00:20
HeroesAnh hùng rarelyhiếm khi look like me.
3
8238
1700
Anh hùng hiếm khi trông giống tôi.
00:22
In factthực tế,
4
10609
1425
Thực tế,
00:24
I'm what garbagerác thải looksnhìn like.
5
12058
1680
rác thải mới trông giống tôi.
00:26
No, not the mostphần lớn appealinghấp dẫn
way to openmở a talk
6
14342
2804
Đây không phải cách hấp dẫn nhất
để mở đầu cuộc nói chuyện
00:29
or startkhởi đầu a conversationcuộc hội thoại,
7
17170
1697
hoặc bắt đầu cho một cuộc đối thoại
00:30
and perhapscó lẽ you have some questionscâu hỏi
going throughxuyên qua your headcái đầu about that.
8
18891
3473
và có lẽ bạn có vài câu hỏi trong đầu
về việc đó.
00:34
Why would this man say
suchnhư là a thing about himselfbản thân anh ấy?
9
22388
2374
Tại sao người đàn ông này lại nói thế
về bản thân anh ta?
00:36
What does he mean?
10
24786
1473
Anh ấy có ý gì đây?
00:38
How can someonengười nào viewlượt xem him as a heroanh hùng
when he seesnhìn himselfbản thân anh ấy as garbagerác thải?
11
26283
4186
Vì sao mọi người coi anh ta như anh hùng,
còn anh ta chỉ xem mình là rác thải?
00:43
I believe we learnhọc hỏi more from questionscâu hỏi
than we do from answerscâu trả lời.
12
31253
3083
Tôi tin chúng ta học được nhiều
từ câu hỏi hơn là câu trả lời.
00:46
Because when we're questioninghỏi something,
13
34360
2283
Vì khi chúng ta đặt câu hỏi
cho một điều gì đó,
00:48
we're investedđầu tư in takinglấy in
some sortsắp xếp of newMới informationthông tin,
14
36667
3334
chúng ta đầu tư để thu được
những loại thông tin mới,
00:52
or grapplingvật lộn with some sortsắp xếp of ignorancevô minh
that makeslàm cho us feel uncomfortablekhó chịu.
15
40025
4237
hoặc vật lộn với những điều ta không biết,
khiến chúng ta khó chịu.
00:56
And that's why I'm here:
16
44286
1706
Và đó là lí do tại sao tôi ở đây:
00:58
to pushđẩy us to questioncâu hỏi,
17
46016
1535
để thúc đẩy chúng ta đặt câu hỏi,
00:59
even when it makeslàm cho us uncomfortablekhó chịu.
18
47575
2075
ngay cả khi điều đó khiến chúng ta
không được thoải mái cho lắm.
01:02
My parentscha mẹ are from TrinidadTrinidad and TobagoTobago,
19
50269
2943
Bố mẹ tôi đến từ Trinidad và Tobago,
01:05
the southernmostcực nam islandĐảo in the CaribbeanCaribbean.
20
53236
2213
một hòn đảo ở cực nam Ca-ri-bê.
01:07
TrinidadTrinidad is alsocũng thế home
to the only acousticâm thanh instrumentdụng cụ
21
55473
2978
Trinidad cũng là quê hương
của loại nhạc cụ duy nhất
01:10
inventedphát minh in the 20ththứ centurythế kỷ:
22
58475
1870
được phát minh ở thế kỉ 20:
01:12
the steelThép panchảo.
23
60369
1283
trống thép.
01:14
DerivingPhát sinh from the AfricanChâu Phi drumstrống
24
62318
2393
Bắt nguồn từ trống của người Châu Phi
01:16
and evolvingphát triển from the geniusThiên tài
of one of the ghettosghettos in TrinidadTrinidad,
25
64735
3277
được phát triển bởi một thiên tài
đến từ một khu ổ chuột ở Trinidad,
01:20
a citythành phố calledgọi là LaventilleLaventille,
26
68036
1686
một thành phố gọi là Laventille,
01:21
and the disregardbỏ qua
of the AmericanNgười Mỹ militaryquân đội ...
27
69746
2976
và sự coi thường của quân đội Mỹ...
01:25
Well, I should tell you,
28
73537
1296
Tôi nên nói với bạn,
01:26
AmericaAmerica, duringsuốt trong WWIIĐỆ NHỊ THẾ CHIẾN, had
militaryquân đội basescăn cứ setbộ up in TrinidadTrinidad,
29
74857
3367
nước Mỹ, trong thế chiến II,
có căn cứ quân đội đặt ở Trinidad,
01:30
and when the warchiến tranh endedđã kết thúc,
30
78248
1421
và khi chiến tranh kết thúc,
01:31
they left the islandĐảo litteredrải rác
with emptytrống oildầu drumstrống --
31
79693
3536
họ để cho hòn đảo bừa bộn
với đầy những cái thùng đựng dầu rỗng --
01:35
theirhọ trashrác.
32
83253
1245
rác của họ.
01:36
So people from LaventilleLaventille
repurposedthêm thắt the old drumstrống left behindphía sau
33
84947
4284
Cho nên người dân từ Laventille
sửa lại những cái thùng cũ bị bỏ lại
01:41
into the fullđầy chromaticchromatic scaletỉ lệ:
34
89255
2203
thành một gam nửa cung đầy đủ:
01:43
the steelThép panchảo.
35
91482
1208
cái trống thép.
01:45
PlayingChơi musicÂm nhạc now from BeethovenBeethoven
to BobBob MarleyMarley to 50 CentPhần trăm,
36
93087
4384
Chơi nhạc từ Beethoven cho tới Bob Marley
và cả 50 Cent,
01:49
those people literallynghĩa đen madethực hiện
musicÂm nhạc out of garbagerác thải.
37
97495
4238
những con người ấy đã thật sự đưa âm nhạc
ra khỏi bãi rác.
01:54
TwelveMười hai daysngày before my 20ththứ birthdaysinh nhật,
38
102754
2499
Mười hai ngày
trước sinh nhật lần thứ 20 của tôi,
01:57
I was arrestedbị bắt for my rolevai trò
in a violenthung bạo robberycướp tài sản attemptcố gắng
39
105277
3871
tôi đã bị bắt vì vai trò của mình
trong một vụ cướp bạo lực
02:01
in lowerthấp hơn ManhattanManhattan.
40
109172
1212
ở khu phố dưới Manhattan.
02:03
While people were sittingngồi
in a coffeecà phê shopcửa tiệm,
41
111001
2196
Khi mọi người đang ngồi
trong một quán cà phê,
02:06
fourbốn people were shotbắn.
42
114352
1367
bốn người đã bị bắn.
02:09
Two were killedbị giết.
43
117372
1327
Hai người chết.
02:11
FiveNăm of us were arrestedbị bắt.
44
119684
1441
Năm người chúng tôi bị bắt.
02:14
We were all the productscác sản phẩm
of TrinidadTrinidad and TobagoTobago.
45
122213
2638
Chúng tôi đều là những "sản phẩm"
của Trinidad và Tobago
02:16
We were the "badxấu immigrantsngười nhập cư,"
46
124875
1909
Chúng tôi là "những dân nhập cư xấu xa",
02:18
or the "anchormỏ neo babiesđứa trẻ" that TrumpTrump
and millionshàng triệu of AmericansNgười Mỹ easilydễ dàng malignmalign.
47
126808
4036
hoặc "những đứa trẻ thả neo" mà Trump
và hàng triệu người Mỹ dễ dàng vu khống.
02:23
I was discardedbỏ đi, like wastechất thải materialvật chất --
48
131895
3066
Tôi đã bị vứt bỏ, như một phế liệu --
02:26
and justifiablyjustifiably so to manynhiều.
49
134985
2204
và hợp lí cho nhiều tội danh.
02:29
I eventuallycuối cùng servedphục vụ 10 yearsnăm, two monthstháng
and sevenbảy daysngày of a prisonnhà tù sentencecâu.
50
137213
4009
Tôi cuối cùng phải mất mười năm, hai tháng
và bảy ngày cho án tù.
02:34
I was sentencedkết án to a decadethập kỷ of punishmenthình phạt
in a correctionalcải trang institutiontổ chức giáo dục.
51
142205
4897
Tôi bị tuyên án phải chịu sự trừng phạt
cả một thập kỉ tại trại giáo huấn.
02:39
I was sentencedkết án to irrelevanceirrelevance --
52
147966
2544
Tôi bị kết tội không thích hợp --
02:42
the oppositeđối diện of humanitynhân loại.
53
150534
1643
trái ngược với lòng nhân đạo.
02:45
InterestinglyĐiều thú vị,
54
153249
1561
Thú vị là,
02:46
it was duringsuốt trong those yearsnăm in prisonnhà tù
that a seriesloạt of lettersbức thư redeemedcứu chuộc me,
55
154834
5023
chính những năm ở tù, một loạt
những lá thư phóng thích được gửi đến tôi,
02:51
helpedđã giúp me movedi chuyển beyondvượt ra ngoài
the darknessbóng tối and the guilttội lỗi
56
159881
2839
giúp tôi vượt lên bóng tối và tội lỗi
02:54
associatedliên kết with the worsttệ nhất
momentchốc lát of my youngtrẻ life.
57
162744
2888
đã gắn liền với thời gian tồi tệ nhất
trong tuổi trẻ của tôi.
02:58
It gaveđưa ra me a sensegiác quan that I was usefulhữu ích.
58
166205
1850
Nó cho tôi nhận ra
tôi là người hữu ích
03:00
She was 13 yearsnăm old.
59
168938
1984
Cô bé mới 13 tuổi.
03:03
She had wroteđã viết that she saw me as a heroanh hùng.
60
171336
2548
Cô bé viết cho tôi là cô bé
coi tôi như một anh hùng.
03:06
I remembernhớ lại readingđọc hiểu that,
61
174498
1388
Tôi nhớ khi đọc được điều đó,
03:07
and I remembernhớ lại cryingkhóc
when I readđọc those wordstừ ngữ.
62
175910
2727
nhớ rằng tôi đã khóc
khi đọc được những từ ấy.
03:11
She was one of over 50 studentssinh viên
63
179414
2444
Cô bé là một trong hơn 50 học sinh
03:13
and 150 lettersbức thư that I wroteđã viết duringsuốt trong
a mentoringcố vấn correspondencethư từ programchương trình
64
181882
4050
và 150 lá thư mà tôi viết trong
chương trình tư vấn thư tín
03:17
that I co-designedđồng thiết kế with a friendngười bạn
65
185956
1610
tôi đã đồng thiết kế với bạn
03:19
who was a teachergiáo viên
at a middleở giữa schooltrường học in BrooklynBrooklyn,
66
187590
2330
là giáo viên
một trường trung học ở Brooklyn,
03:21
my hometownquê nhà.
67
189944
1156
quê nhà của tôi.
03:23
We calledgọi là it the YoungTrẻ ScholarsHọc giả ProgramChương trình.
68
191124
2056
Chúng tôi gọi là
Chương trình Học giả trẻ.
03:25
EveryMỗi time those youngtrẻ people
sharedchia sẻ theirhọ storiesnhững câu chuyện with me,
69
193873
3722
Mỗi lần những con người trẻ ấy
chia sẻ câu chuyện của họ với tôi,
03:29
theirhọ strugglescuộc đấu tranh,
70
197619
1607
sự nỗ lực của họ,
03:31
everymỗi time they drewđã vẽ a picturehình ảnh
of theirhọ favoriteyêu thích cartoonhoạt hình charactertính cách
71
199250
3773
mỗi lần họ vẽ một bức tranh về
nhân vật hoạt hình yêu thích của họ
03:35
and sentgởi it to me,
72
203047
1435
và gửi đến cho tôi,
03:36
everymỗi time they said they dependedphụ thuộc
on my lettersbức thư or my wordstừ ngữ of advicekhuyên bảo,
73
204506
4370
mỗi lần họ đều nói rằng họ trông chờ
những lá thư hay những lời khuyên của tôi,
03:40
it boostedthúc đẩy mạnh mẽ my sensegiác quan of worthinessworthiness.
74
208900
1899
nó thúc đẩy cảm giác có giá trị của tôi
03:43
It gaveđưa ra me a sensegiác quan of what
I could contributeGóp phần to this planethành tinh.
75
211841
3075
Nó cho tôi cảm giác về điều
tôi có thể cống hiến cho hành tinh.
03:47
It transformedbiến đổi my life.
76
215508
1445
Nó đã thay đổi cuộc đời tôi.
03:49
Because of those lettersbức thư
and what they sharedchia sẻ with me,
77
217548
2898
Vì những lá thư đó
và những gì họ chia sẻ với tôi,
03:52
theirhọ storiesnhững câu chuyện of teenthiếu niên life,
78
220470
1865
những câu chuyện thời niên thiếu,
03:54
they gaveđưa ra me the permissionsự cho phép,
79
222359
2070
họ đã cho phép tôi,
03:56
they gaveđưa ra me the couragelòng can đảm
to admitthừa nhận to myselfriêng tôi
80
224453
2416
họ cho tôi dũng cảm
để chấp nhận với bản thân mình
03:58
that there were reasonslý do -- not excuseslời bào chữa --
81
226893
2803
rằng có những lí do --
không phải cái cớ --
04:01
but that there were reasonslý do
for that fatefulđịnh mệnh day in OctoberTháng mười of 1999;
82
229720
4413
có những lí do cho cái ngày
tháng 10 năm 1999 đáng sợ ấy;
04:06
that the traumachấn thương associatedliên kết
with livingsống in a communitycộng đồng
83
234797
2642
cơn khủng hoảng tinh thần
gắn với sự sống của cộng đồng
04:09
where gunssúng are easierdễ dàng hơn
to get than sneakersgiày chơi quần vợt;
84
237463
2174
nơi mà súng dễ kiếm hơn cả giày thể thao;
04:12
that the traumachấn thương associatedliên kết with beingđang
rapedhãm hiếp at gunpointgunpoint at the agetuổi tác of 14;
85
240792
6019
cơn khủng hoảng gắn với việc bị cưỡng hiếp
trước họng súng vào tuổi 14;
04:19
that those are reasonslý do for me
86
247607
2697
những lí do đó giải thích cho tôi
04:22
why makingchế tạo that decisionphán quyết,
87
250328
1790
tại sao tôi thực hiện quyết định đó,
04:24
that fatalgây tử vong decisionphán quyết,
88
252142
1165
cái quyết định tội lỗi đó,
04:25
was not an unlikelykhông chắc propositionDự luật.
89
253331
1964
không phải là một đề nghị không đúng đắn.
04:28
Because those lettersbức thư
matteredảnh hưởng so much to me,
90
256192
2707
Vì những lá thư đó quan trọng rất nhiều
với tôi,
04:30
because writingviết and receivingtiếp nhận
91
258923
1408
vì việc viết và nhận
04:32
and havingđang có that communicationgiao tiếp
with those folksfolks
92
260355
2257
và giao tiếp với những người thân thuộc ấy
04:34
so hugelycực kỳ impactedảnh hưởng my life,
93
262636
1499
tác động rất lớn đến cuộc đời tôi
04:36
I decidedquyết định to sharechia sẻ the opportunitycơ hội
with some friendsbạn bè of minetôi
94
264159
2882
tôi quyết định chia sẻ cơ hội
với một vài người bạn
04:39
who were alsocũng thế insidephía trong with me.
95
267065
1396
cũng đang ở trong tù với tôi.
04:40
My friendsbạn bè BillHóa đơn and CoryCory and ArocksArocks,
96
268485
1957
Bạn tôi, Bill, Cory và Arocks,
04:42
all in prisonnhà tù for violenthung bạo crimestội ác alsocũng thế,
97
270466
2224
đều là phạm nhân của tội bạo lực,
04:44
sharedchia sẻ theirhọ wordstừ ngữ of wisdomsự khôn ngoan
with the youngtrẻ people as well,
98
272714
2804
chia sẻ lời khuyên sáng suốt của họ
với những người trẻ,
04:47
and receivednhận the sensegiác quan
of relevancyliên quan in returntrở về.
99
275542
2261
và nhận lại cảm giác đồng điệu.
04:50
We are now publishedđược phát hành writersnhà văn
and youththiếu niên programchương trình innovatorsnhà đổi mới
100
278322
3186
Chúng tôi đã công bố tác giả
và nhà đổi mới chương trình thanh niên
04:53
and traumachấn thương expertsCác chuyên gia
101
281532
1749
và các chuyên gia về tổn thương,
04:55
and gunsúng violencebạo lực preventionPhòng ngừa advocatesnhững người ủng hộ,
102
283305
1869
người ủng hộ chống bạo lực súng đạn,
04:57
and TEDTED talkerstalkers and --
103
285198
1378
và các nhà diễn thuyết của TED và ---
04:58
(LaughterTiếng cười)
104
286600
1026
(Cười)
04:59
and good daddiesdaddies.
105
287650
1454
và những ông bố tốt.
05:01
That's what I call a positivetích cực
returntrở về of investmentđầu tư.
106
289128
2815
Đó là những gì tôi gọi là
sự trở về tích cực của vốn đầu tư.
05:04
AboveỞ trên all elsekhác,
107
292750
1150
Trên hết,
05:05
what buildingTòa nhà that programchương trình
taughtđã dạy me was that when we sowlợn nái,
108
293924
3903
việc xây dựng chương trình đó
đã dạy tôi rằng khi ta gieo hạt,
05:09
when we investđầu tư in the humanitynhân loại
of people no mattervấn đề where they're at,
109
297851
3762
khi đầu tư vào lòng nhân đạo của con người
không quan trọng ta ở đâu,
05:13
we can reapgặt hái amazingkinh ngạc rewardsphần thưởng.
110
301637
2465
ta gặt hái được
những phần thưởng tuyệt vời nào.
05:16
In this latestmuộn nhất erakỷ nguyên
of criminalphạm tội justiceSự công bằng reformcải cách,
111
304991
2335
Trong kỉ nguyên mới nhất của
cải cách công lí tội phạm,
05:19
I oftenthường xuyên questioncâu hỏi and wonderngạc nhiên why --
112
307350
2924
tôi thường đặt câu hỏi
và tự hỏi tại sao --
05:22
why is it that so manynhiều believe
113
310992
1533
tại sao quá nhiều người tin rằng
05:24
that only those who have been convictedbị kết tội
of nonviolentbất bạo động drugthuốc uống offensestội phạm
114
312549
3466
chỉ có những người bị kết án như là
những tội phạm ma túy không bạo lực
05:28
meritbằng khen empathyđồng cảm and recognizedđược công nhận humanitynhân loại?
115
316039
3810
thì mới xúng đáng được cảm thông
và công nhận nhân tính?
05:33
CriminalHình sự justiceSự công bằng reformcải cách is humanNhân loại justiceSự công bằng.
116
321088
2477
Cải cách công lí tội phạm
là công lí của nhân loại.
05:35
Am I not humanNhân loại?
117
323993
1475
Tôi không phải là con người ư?
05:38
When we investđầu tư in resourcestài nguyên
that amplifykhuyếch đại the relevancyliên quan of people
118
326880
4478
Khi chúng ta đầu tư vào tài nguyên có thể
khuếch đại sự thích đáng của mọi người
05:43
in communitiescộng đồng like LaventilleLaventille
119
331382
1470
trong những cộng đồng
như Laventille
05:44
or partscác bộ phận of BrooklynBrooklyn or a ghettokhu ổ chuột nearở gần you,
120
332876
2149
hay khu vực ở Brooklyn
hay khu ổ chuột gần bạn
05:47
we can literallynghĩa đen createtạo nên
the communitiescộng đồng that we want.
121
335049
2672
chúng ta thật sự có thể tạo ra
cộng đồng chúng ta muốn.
05:50
We can do better.
122
338224
1379
Chúng ta có thể làm tốt hơn.
05:51
We can do better than investingđầu tư solelychỉ duy nhất
in lawpháp luật enforcementthực thi as a resourcetài nguyên,
123
339627
3588
Chúng ta có thể làm tốt hơn cả đầu tư
vào việc thực thi luật như nguồn lực,
05:55
because they don't give us
a sensegiác quan of relevancyliên quan
124
343239
2897
vì họ không cho chúng ta
cảm giác của sự thích đáng
05:58
that is at the corecốt lõi of why so manynhiều of us
do so manynhiều harmfulcó hại things
125
346160
3550
rằng tại sao rất nhiều người như chúng ta
làm quá nhiều điều có hại
06:01
in the pursuittheo đuổi of matteringmattering.
126
349734
2672
trong việc mưu cầu vật chất.
06:05
See, gunsúng violencebạo lực is just a visiblecó thể nhìn thấy
displaytrưng bày of a lot of underlyingcơ bản traumaschấn thương.
127
353356
4049
Bạn thấy đấy, bạo lực súng đạn chỉ là
bề nổi của tảng băng khủng hoảng.
06:10
When we investđầu tư in the redemptivecứu chuộc
valuegiá trị of relevancyliên quan,
128
358443
3032
Khi chúng ta đầu tư vào giá trị cứu rỗi
của sự thích đáng,
06:13
we can renderrender a returntrở về of bothcả hai
personalcá nhân responsibilitytrách nhiệm and healingchữa bệnh.
129
361499
4392
chúng ta có thể hoàn lại cả
trách nhiệm cá nhân và sự hàn gắn.
06:18
That's the people work I carequan tâm about,
130
366304
2244
Đó là việc con người làm mà
tôi quan tâm tới,
06:20
because people work.
131
368572
1432
vì con người làm việc.
06:23
FamilyGia đình, I'm askinghỏi you
to do the hardcứng work,
132
371313
3928
Gia đình, tôi yêu cầu các bạn làm
một công việc khó nhọc,
06:27
the difficultkhó khăn work,
133
375265
1448
khó khăn,
06:28
the churningkhuấy work of bestowingphong
undeservedlời mắng oan kindnesslòng tốt
134
376737
2935
một công việc chắp vá được ban cho
không xứng đáng với lòng tốt
06:31
upontrên those who we can relegaterelegate as garbagerác thải,
135
379696
2447
trên cả những người ta có thể
đẩy đi như rác thải,
06:34
who we can disregardbỏ qua and discardloại bỏ easilydễ dàng.
136
382167
2168
những người ta coi thường
và vứt bỏ dễ dàng.
06:37
I'm askinghỏi myselfriêng tôi.
137
385023
1326
Tôi tự hỏi bản thân mình.
06:39
Over the pastquá khứ two monthstháng,
138
387510
1920
Trong hai tháng qua,
06:41
I've lostmất đi two friendsbạn bè to gunsúng violencebạo lực,
139
389454
2094
tôi mất hai người bạn
vì bạo lực súng đạn,
06:44
bothcả hai innocentvô tội bystandersngười chứng kiến.
140
392141
1698
cả hai đều là
người qua đường vô tội.
06:46
One was caughtbắt in a drive-byđua xe
while walkingđi dạo home.
141
394928
3087
Một người bị bắt ttrong xe đang di chuyển
trên đường đi về nhà.
06:51
The other was sittingngồi in a cafkhu vực châu Phié
while eatingĂn breakfastbữa ăn sáng,
142
399100
3113
Người khác thì đang ngồi trong quán cà phê
khi đang dùng bữa sáng,
06:54
while on vacationkỳ nghỉ in MiamiMiami.
143
402237
1701
trong kì nghỉ ở Miami.
06:57
I'm askinghỏi myselfriêng tôi to see
the redemptivecứu chuộc valuegiá trị of relevancyliên quan
144
405775
3318
Tôi yêu cầu bản thân phải thấy
giá trị cứu rỗi của sự thích đáng
07:01
in the people that murderedbị giết them,
145
409117
1702
trong những người đã sát hại họ,
07:03
because of the hardcứng work
of seeingthấy the valuegiá trị in me.
146
411699
2495
vì công việc khó khăn để nhìn thấy
giá trị trong tôi.
07:06
I'm pushingđẩy us to challengethử thách
our ownsở hữu capacitysức chứa
147
414851
4134
Tôi đang thúc đẩy chúng ta thử thách
khả năng của chính mình
07:11
to fullyđầy đủ experiencekinh nghiệm our humanitynhân loại,
148
419009
2365
để trải nghiệm hoàn toàn
nhân tính của chúng ta,
07:13
by understandinghiểu biết the fullđầy biographytiểu sử
149
421398
1989
bằng cách thấu hiểu toàn bộ tiểu sử
07:15
of people who we can
easilydễ dàng choosechọn not to see,
150
423411
3045
của những người ta có thể chọn
không nhìn thấy một cách dễ dàng,
07:19
because heroesanh hùng are waitingđang chờ đợi
to be recognizedđược công nhận,
151
427908
3217
bởi vì anh hùng đang chờ
để được công nhận,
07:23
and musicÂm nhạc is waitingđang chờ đợi to be madethực hiện.
152
431149
1836
và âm nhạc đang chờ để được sáng tạo.
07:25
Thank you.
153
433836
1268
Cảm ơn.
07:27
(ApplauseVỗ tay)
154
435128
3938
(Vỗ tay)
Translated by Duong Nguyen
Reviewed by Hoàng Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marlon Peterson - Human justice advocate
Marlon Peterson is a writer, youth development expert and human justice advocate.

Why you should listen

Marlon Peterson is the host of the podcast, Decarcerated, which highlights the journeys of resilience, redemption and success of formerly incarcerated people.

Since his release from prison in 2009, after serving 10 years, Peterson has spearheaded the creation of two youth development programs in New York City, How Our Lives Link Altogether (H.O.L.L.A!) and Youth Organizing to Save Our Streets (YO SOS). With a focus on gun violence prevention and youth advocacy, both programs have provided programming for hundreds of young people.

In 2015 Peterson left his full-time work in the nonprofit sector to create The Precedential Group, a social justice consultancy that works to address the trauma revolving around the intersections of race, gender, violence, police violence and community violence. His work through the Precedential Group has allowed him to provide support for organizations throughout the United States and Trinidad & Tobago, W.I.

As a writer, advocate, program developer and public speaker Peterson has been recognized as a Soros Justice Fellow, Aspen Ideas Festival Scholar, Ebony Magazine Power 100 Honoree and TED Resident. His writings have appeared and been cited in The Nation, Gawker, The Atlantic, Huff Post, Black Press USA, Ebony and the Trinidad & Tobago Guardian. He has contributed to Kiese Laymon's aaward-winning novel, How to Slowly Kill Yourself and Others in America and Love Lives Here, Too by former New York Times columnist, Sheila Rule.

Peterson is Brooklyn born and bred with a Trinidadian heart. He is a graduate of New York University and is currently working on his first Pulitzer, a memoir.

More profile about the speaker
Marlon Peterson | Speaker | TED.com