ABOUT THE SPEAKER
Joanne Chory - Plant geneticist
Recognized as one of the greatest scientific innovators of our time, Joanne Chory studies the genetic codes of plants. Her goal: to use plants to help fight climate change.

Why you should listen

Joanne Chory grew up in Boston in a close-knit Lebanese-American family who helped her develop the self-confidence to venture into the unknown -- college away from home (where she fell in love with genetics) and graduate school where she learned the value of doing a good experiment and the joy that brings. Over three decades, she's built a career at the forefront of plant biology, pursuing fundamental questions of how plants perceive and adapt to changing environments.

Chory is the Director of the Plant Molecular and Cellular Biology Laboratory at the Salk Institute for Biological Studies. She's received many of science's top distinctions -- she is a Howard Hughes Medical Institute investigator and a 2018 Breakthrough Prize winner, as well as winner of the 2018 Gruber Genetics Prize. Recently, she realized that her work could address the critical problem of climate change. Plants already take carbon dioxide out of the atmosphere; we just need to help them adapt to storing the CO2 in a more stable form. With support from the Audacious Project at TED, she and her Salk colleagues are taking on this challenge in a project she sees as the culmination of her career. Chory is excited to take one more step into the unknown, with a chance to change our planet's future.

More profile about the speaker
Joanne Chory | Speaker | TED.com
TED2019

Joanne Chory: How supercharged plants could slow climate change

Joanne Chory: Thực vật tăng trưởng làm chậm sự biến đổi khí hậu

Filmed:
1,881,351 views

Thực vật là những cỗ máy tuyệt vời -- hàng triệu năm qua, chúng đã loại bỏ CO2 khỏi không khí, tích trữ chúng dưới lòng đất, và giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định khí hậu toàn cầu. Nhà di truyền học thực vật Joanna Chory đang tiến hành làm rõ khả năng đặc biệt này: cùng với đồng nghiệp tại Phòng Thí nghiệm Sinh học phân tử và tế bào thực vật Salk, bà đang tạo ra những loại cây có thể trữ được nhiều carbon hơn, hàng trăm năm, dưới lòng đất sâu. Cùng tìm hiểu thêm về cách mà những loại cây tăng trưởng này có thể giúp làm chậm sự biến đổi khí hậu. (Kế hoạch đầy tham vọng này là một phần của dự án Audacious, sáng kiến của TED nhằm truyền cảm hứng và tài trợ cho những thay đổi toàn cầu).
- Plant geneticist
Recognized as one of the greatest scientific innovators of our time, Joanne Chory studies the genetic codes of plants. Her goal: to use plants to help fight climate change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Gần đây, tôi đã được thức tỉnh
00:12
I recentlygần đây had an epiphanychứng tỏ.
0
929
1928
00:15
I realizedthực hiện that I could
actuallythực ra playchơi a rolevai trò
1
3183
3817
và nhận ra
mình có thể góp phần
00:19
in solvinggiải quyết one of the biggestlớn nhất problemscác vấn đề
that faceskhuôn mặt mankindnhân loại todayhôm nay,
2
7024
5672
giải quyết một trong những thách thức
lớn nhất hiện nay của nhân loại:
sự thay đổi khí hậu.
00:24
and that is the problemvấn đề of climatekhí hậu changethay đổi.
3
12720
2309
00:28
It alsocũng thế dawnedảm đạm on me that
I had been workingđang làm việc for 30 yearsnăm or more
4
16497
4104
Tôi cũng hiểu ra mình đã làm việc
suốt hơn 30 năm qua
chỉ để đến được lúc này,
00:32
just to get to this pointđiểm in my life
5
20625
1921
00:34
where I could actuallythực ra make
this contributionsự đóng góp to a biggerlớn hơn problemvấn đề.
6
22570
3891
khi mà tôi thực sự có thể góp sức
cho một vấn đề lớn hơn.
00:38
And everymỗi experimentthí nghiệm
that I have donelàm xong in my labphòng thí nghiệm
7
26857
2213
Mọi thí nghiệm tôi làm
trong phòng nghiên cứu
00:41
over the last 30 yearsnăm
8
29094
1993
suốt hơn 30 năm qua
00:43
and people who work for me
did in my labphòng thí nghiệm over the last 30 yearsnăm
9
31111
4188
và cả những cộng sự
của tôi trong thời gian ấy
đều hướng tới việc thực hiện
những thí nghiệm lớn lao,
00:47
has been directedđạo diễn towardđối với doing
the really biglớn experimentthí nghiệm,
10
35323
4254
và thí nghiệm lớn nhất cuối cùng.
00:51
this one last biglớn experimentthí nghiệm.
11
39601
1933
00:53
So who am I?
12
41871
1151
Vậy tôi là ai?
00:55
I'm a plantthực vật geneticistnhà di truyền học.
13
43046
2103
Tôi là một nhà di truyền học thực vật.
00:57
I livetrực tiếp in a worldthế giới where there's
too much COCO2 in the atmospherekhông khí
14
45173
4237
Tôi đang sống trong một thế giới
có quá nhiều CO2 trong khí quyển
01:01
because of humanNhân loại activityHoạt động.
15
49434
3564
bởi hoạt động con người.
01:05
But I've come to appreciateđánh giá the plantscây
16
53022
3444
Nhưng tôi thực sự
đánh giá cao thực vật
01:08
as amazingkinh ngạc machinesmáy móc that they are,
17
56490
3132
bởi chúng là những cỗ máy tuyệt vời,
có nhiệm vụ hút CO2.
01:11
whose jobviệc làm has been, really,
to just suckhút up COCO2.
18
59646
2954
Chúng đã làm rất tốt việc ấy,
01:14
And they do it so well,
19
62624
1236
01:15
because they'vehọ đã been doing it
for over 500 milliontriệu yearsnăm.
20
63884
4279
như chúng đã làm trong suốt
hơn 500 triệu năm qua.
01:20
And they're really good at it.
21
68187
2222
Và chúng vô cùng giỏi.
01:22
And so ...
22
70433
1150
Và...
01:25
I alsocũng thế have some urgencykhẩn cấp
I want to tell you about.
23
73401
2841
Tôi cũng có một vài điều cấp bách
muốn nói với các bạn.
01:28
As a mothermẹ, I want to give
my two childrenbọn trẻ a better worldthế giới
24
76266
3942
Là một người mẹ, tôi muốn cho
hai con mình cuộc sống tốt hơn
cuộc sống tôi có được từ ba mẹ mình,
01:32
than I inheritedthừa hưởng from my parentscha mẹ,
25
80232
1663
01:33
it would be nicerđẹp hơn to keep it going
in the right directionphương hướng,
26
81919
2722
sẽ tốt hơn nếu ta lèo lái
cuộc sống ấy đúng hướng,
01:36
not the badxấu directionphương hướng.
27
84665
1563
thay vì sai đường.
01:38
But I alsocũng thế ...
28
86252
1507
Nhưng tôi cũng....
01:41
I've had Parkinson'sParkinson
for the last 15 yearsnăm,
29
89569
2405
Tôi đã mắc Parkinson
hơn 15 năm,
01:43
and this givesđưa ra me a sensegiác quan of urgencykhẩn cấp
that I want to do this now,
30
91998
3364
và nó khiến tôi cảm thấy
mình cần phải làm điều này ngay,
01:47
while I feel good enoughđủ
to really be partphần of this teamđội.
31
95386
3588
khi vẫn còn đủ sức khỏe.
01:50
And I have an incredibleđáng kinh ngạc teamđội.
32
98998
2215
Và tôi có một nhóm tuyệt vời.
01:53
We all work togethercùng với nhau,
33
101237
2275
Chúng tôi làm việc cùng nhau,
01:55
and this is something we want to do
because we have funvui vẻ.
34
103536
3867
và muốn làm vì nó đem lại niềm vui.
01:59
And if you're only going to have
fivesố năm people tryingcố gắng to savetiết kiệm the planethành tinh,
35
107427
3402
Nếu như chỉ có năm người
cố gắng cứu lấy hành tinh,
thì nên yêu quý nhau,
02:02
you better like eachmỗi other,
36
110853
1303
02:04
because you're going to be spendingchi tiêu
a lot of time togethercùng với nhau.
37
112180
2772
vì các bạn sẽ phải trải qua
nhiều thời gian cùng nhau.
02:06
(LaughterTiếng cười)
38
114976
1050
(Cười)
02:08
OK, alrightổn thỏa. But enoughđủ about me.
39
116050
1605
Nói đủ về bản thân tôi rồi.
02:09
Let's talk about COCO2.
40
117679
1683
Hãy nói về CO2.
02:11
COCO2 is the starngôi sao of my talk.
41
119386
2103
Tâm điểm
của bài nói chuyện của tôi.
02:13
Now, mostphần lớn of you probablycó lẽ think
of COCO2 as a pollutantchất gây ô nhiễm.
42
121998
4301
Ắt hẳn các bạn hiện tại đều nghĩ
CO2 là một chất gây ô nhiễm.
02:18
Or perhapscó lẽ you think of COCO2
as the villainnhân vật phản diện in the novelcuốn tiểu thuyết, you know?
43
126323
4779
Hay là nhân vật phản diện chính
trong tiểu thuyết?
02:23
It's always the darktối sidebên of COCO2.
44
131126
2564
Đó luôn là mặt tối của CO2.
02:26
But as a plantthực vật biologistnhà sinh vật học,
I see the other sidebên of COCO2, actuallythực ra.
45
134174
4800
Là nhà di truyền thực vật,
tôi nhìn thấy mặt khác của nó.
02:31
And that COCO2 that we see,
46
139411
2769
Và đó là khí CO2
mà chúng tôi thấy,
02:34
we see it differentlykhác because
I think we remembernhớ lại, as plantthực vật biologistsnhà sinh vật học,
47
142204
4660
nó rất khác bởi là những nhà sinh học,
chúng tôi luôn nhớ tới
02:38
something you mayTháng Năm have forgottenquên.
48
146888
1840
những thứ bạn có thể bỏ quên.
02:40
And that is that plantscây actuallythực ra
do this processquá trình calledgọi là photosynthesisquang hợp.
49
148752
4856
Đó là nhờ thực vật thực hiện
quá trình quang hợp.
Khi chúng quang hợp,
02:45
And when they do photosynthesisquang hợp --
50
153632
2040
02:47
all carbon-basedCarbon-dựa life on our earthtrái đất
51
155696
3738
mọi sự sống
dựa vào carbon trên Trái Đất
02:51
is all because of the COCO2 that plantscây
and other photosyntheticquang hợp microbesvi khuẩn
52
159458
5445
đều nhờ vào CO2 mà thực vật
và các vi khuẩn quang hợp khác
02:56
have draggedkéo in from COCO2
that was in the atmospherekhông khí.
53
164927
4390
lấy vào từ CO2
tồn tại trong khí quyển.
03:01
And almosthầu hết all of the carboncarbon in your bodythân hình
cameđã đến from airkhông khí, basicallyvề cơ bản.
54
169341
3588
Hầu hết carbon trong người các bạn
cơ bản là từ không khí.
Vậy nên bạn đến từ không khí,
03:04
So you come from airkhông khí,
55
172953
1492
03:06
and it's because of photosynthesisquang hợp,
56
174469
1706
đó là do quá trình quang hợp,
03:08
because what plantscây do
is they use the energynăng lượng in sunlightánh sáng mặt trời,
57
176199
3592
bởi điều mà thực vật làm là
sử dụng năng lượng mặt trời,
03:11
take that COCO2 and fixsửa chữa it into sugarsĐường.
58
179815
2865
lấy khí CO2 và biến nó thành đường.
Điều đó thật tuyệt vời.
03:15
It's a great thing.
59
183046
1314
03:16
And the other thing
that is really importantquan trọng
60
184384
2079
Một điều khác rất quan trọng
03:18
for what I'm going to tell you todayhôm nay
61
186487
1730
với vấn đề mà tôi đang nói hôm nay
03:20
is that plantscây and other
photosyntheticquang hợp microbesvi khuẩn
62
188241
3550
đó là thực vật
và những vi khuẩn quang hợp khác
03:23
have a great capacitysức chứa for doing this --
63
191815
2643
có thừa khả năng để làm điều này --
03:26
twentyfoldtwentyfold or more than the amountsố lượng
of COCO2 that we put up
64
194482
4307
gấp 20 lần hoặc nhiều hơn
lượng khí CO2 được tạo ra thêm
bởi hoạt động của con người.
03:30
because of our humanNhân loại activitieshoạt động.
65
198813
2166
03:33
And so, even thoughTuy nhiên
we're not doing a great jobviệc làm
66
201003
3000
Và, dù ta đang làm không tốt
03:36
at cuttingcắt our emissionsphát thải and things,
67
204027
2320
trong việc giảm khí thải và nhiều thứ,
03:38
plantscây have the capacitysức chứa,
68
206371
3785
thực vật có khả năng giúp đỡ ta
03:42
as photosyntheticquang hợp organismssinh vật, to help out.
69
210180
2976
như những sinh vật quang hợp.
03:45
So we're hopinghi vọng that's what they'llhọ sẽ do.
70
213180
2121
Vì thế, ta mong
chúng sẽ làm điều đó.
03:48
But there's a catchbắt lấy here.
71
216821
1690
Nhưng có một vấn đề tiềm ẩn ở đây.
03:50
We have to help the plantscây
a little ourselveschúng ta,
72
218535
2238
Ta phải giúp chúng một tay
03:52
because what plantscây like to do
is put mostphần lớn of the COCO2 into sugarsĐường.
73
220797
4947
bởi điều chúng muốn làm
là chuyển hóa khí CO2 thành đường.
Đến cuối giai đoạn phát triển,
03:57
And when the endkết thúc
of the growingphát triển seasonMùa comesđến,
74
225768
2547
04:00
the plantthực vật dieschết and decomposesphân hủy,
75
228339
2357
chúng sẽ chết và phân hủy,
04:02
and then all that work they did
to suckhút out the COCO2 from the atmospherekhông khí
76
230720
4873
và lúc đó, mọi thứ chúng làm
để loại bỏ CO2 khỏi khí quyển
04:07
and make carbon-basedCarbon-dựa biomasssinh khối
77
235617
3230
và tạo ra nhiên liệu sinh khối
dựa trên carbon,
04:10
is now basicallyvề cơ bản going right back up
in the atmospherekhông khí as COCO2.
78
238871
4469
cơ bản đều quay về
khí quyển dưới dạng CO2.
04:15
So how can we get plantscây to redistributephân phối lại
the COCO2 they bringmang đến in
79
243364
6373
Vậy làm cách nào để giúp thực vật
phân phối lượng CO2 có được
vào thứ gì đó bền vững hơn?
04:21
into something that's
a little more stableổn định?
80
249761
2411
04:24
And so it turnslượt out
that plantscây make this productsản phẩm,
81
252196
3643
Hóa ra chúng đã tạo ra
loại sản phẩm này
được gọi là suberin.
04:27
and it's calledgọi là suberintrong suberin.
82
255863
1622
04:29
This is a naturaltự nhiên productsản phẩm
that is in all plantthực vật rootsnguồn gốc.
83
257509
3313
Đây là một sản phẩm tự nhiên
có trong mọi loại rễ cây.
Và nó thực sự rất tuyệt,
04:32
And suberintrong suberin is really coolmát mẻ,
84
260846
1645
04:34
because as you can see there, I hopemong,
85
262515
2697
bởi như bạn có thể thấy,
04:37
everywheremọi nơi you see a blackđen dotdấu chấm,
that's a carboncarbon.
86
265236
3519
mỗi chấm đen
là một nguyên tử carbon.
Có tới hàng trăm carbon
trong phân tử này.
04:40
There's hundredshàng trăm of them in this moleculephân tử.
87
268779
2064
04:42
And where you see those fewvài redđỏ dotsdấu chấm,
88
270867
2396
Chỗ nào bạn thấy những chấm đỏ,
đó là nguyên tử oxi.
04:45
those are oxygensOxygen.
89
273287
1156
04:46
And oxygenôxy is what microbesvi khuẩn like to find
90
274467
2415
Vi khuẩn tìm kiếm khí oxi
04:48
so they can decomposephân hủy a plantthực vật.
91
276906
2330
để có thể phân hủy thực vật.
04:51
So you can see why this is
a perfecthoàn hảo carboncarbon storagelưu trữ devicethiết bị.
92
279260
3650
Nên bạn có thể hiểu vì sao đây
là thiết bị tích trữ carbon hoàn hảo.
04:54
And actuallythực ra it can stabilizeổn định
the carboncarbon that getsđược fixedđã sửa by the plantthực vật
93
282934
5113
Nó còn có thể ổn định
carbon mà thực vật tạo ra
05:00
into something that's a little bitbit
better for the plantthực vật.
94
288071
3883
vào thứ gì đó tốt hơn cho cây.
Vậy tại sao lại là bây giờ?
05:04
And so, why now?
95
292450
2136
05:06
Why is now a good time to do
a biologicalsinh học solutiondung dịch to this problemvấn đề?
96
294610
5570
Vì sao đây là thời điểm tốt
để ứng dụng giải pháp sinh học này?
05:12
It's because over the last
30 or so yearsnăm --
97
300204
4093
Đó là bởi vì hơn 30 năm qua,
tôi biết đó là khoảng thời gian dài
05:16
and I know that's a long time,
you're sayingnói, "Why now?" --
98
304321
3018
nhưng 30 năm trước,
ta mới bắt đầu hiểu được
05:19
but 30 yearsnăm agotrước, we beganbắt đầu to understandhiểu không
99
307363
2290
05:21
the functionschức năng of all the genesgen
that are in an organismcơ thể in generalchung.
100
309677
3606
tổng thể về chức năng của các loại gen
có trong cơ thể sinh vật sống.
05:25
And that includedbao gồm humanscon người as well as plantscây
101
313307
3588
Bao gồm cả con người, thực vật
05:28
and manynhiều other complicatedphức tạp eukaryoteseukaryote.
102
316919
2824
và nhiều sinh vật nhân thực phức tạp khác.
05:32
And so, what did the 1980s beginbắt đầu?
103
320069
3127
Và, cái gì đã xảy ra vào những năm 1980?
Đó là giờ đây, ta biết được
05:35
What beganbắt đầu then is that we now know
104
323220
2183
05:37
the functionchức năng of manynhiều of the genesgen
that are in a plantthực vật
105
325427
2527
chức năng của nhiều loại gen trong cây
giúp nó phát triển.
05:39
that tell a plantthực vật to growlớn lên.
106
327978
1425
Cộng với việc
ta có thể làm nghiên cứu gen
05:41
And that has now convergedhội tụ
with the factthực tế that we can do genomicsbộ gen
107
329427
4706
nhanh và rẻ tiền hơn
so với trước kia.
05:46
in a fasternhanh hơn and cheapergiá rẻ hơn way
than we ever did before.
108
334157
3126
05:49
And what that tellsnói us is that
all life on earthtrái đất is really relatedliên quan,
109
337307
4000
Nó giúp ta hiểu rằng mọi sự sống
trên Trái Đất thực ra liên quan với nhau,
05:53
but plantscây are more relatedliên quan to eachmỗi other
than other organismssinh vật.
110
341331
5397
nhưng thực vật liên quan với nhau
nhiều hơn so với các loài khác.
05:58
And that you can take a traitđặc điểm
that you know from one plantthực vật
111
346752
3254
Ta có thể lấy một đặc tính
của loài cây ta biết
06:02
and put it in anotherkhác plantthực vật,
112
350030
2207
rồi cấy vào một cái cây khác,
06:04
and you can make a predictiondự đoán
that it'llnó sẽ do the sametương tự thing.
113
352261
3495
và có thể đoán được rằng
cái cây đó sẽ có đặc điểm tương tự.
Điều đó cũng khá quan trọng.
06:08
And so that's importantquan trọng as well.
114
356093
1556
06:09
Then finallycuối cùng, we have these little
geneticdi truyền tricksthủ thuật that cameđã đến alongdọc theo,
115
357673
3433
Cuối cùng, ta có
những thủ thuật di truyền này
cùng với, như bạn đã nghe sáng nay --
06:13
like you heardnghe about this morningbuổi sáng --
116
361130
2773
06:15
things like CRISPRCRISPR,
that allowscho phép us to do editingchỉnh sửa
117
363927
2259
những thứ như CRISPR
cho phép ta sửa đổi
06:18
and make genesgen be a little differentkhác nhau
from the normalbình thường statetiểu bang in the plantthực vật.
118
366210
4503
và tạo ra những loại gen khác biệt
một chút với gen bình thường của cây.
Giờ, ta đã có sinh học kề cận.
06:23
OK, so now we have biologysinh học on our sidebên.
119
371272
2186
06:25
I'm a biologistnhà sinh vật học, so that's why
I'm proposingđề nghị a solutiondung dịch
120
373482
3754
Tôi là nhà sinh học, và đó là lí do
tôi đang kiến nghị một giải pháp
cho vấn đề về thay đổi khí hậu
06:29
to the climatekhí hậu changethay đổi problemvấn đề
121
377260
2881
06:32
that really involvesliên quan the besttốt evolvedphát triển
organismcơ thể on earthtrái đất to do it -- plantscây.
122
380165
5357
liên quan tới loài trên Trái Đất
tiến hóa để làm được điều đó: thực vật.
06:37
So how are we going to do it?
123
385546
1721
Vậy ta sẽ làm bằng cách nào?
06:39
BiologySinh học comesđến to the rescuecứu hộ.
124
387800
1463
Sinh học sẽ giúp ta.
06:41
Here we go.
125
389287
1203
Bắt đầu nhé.
06:43
OK.
126
391204
1150
Được rồi.
06:45
You have to remembernhớ lại
threesố ba simpleđơn giản things from my talk, OK?
127
393634
4152
Cần nhớ ba điều đơn giản
trong bài nói chuyện của tôi, được chứ?
Ta phải giúp thực vật tạo ra
nhiều suberin hơn thông thường,
06:50
We have to get plantscây to make more suberintrong suberin
than they normallybình thường make,
128
398569
3556
06:54
because we need them to be
a little better than what they are.
129
402149
2957
bởi ta cần chúng phải tốt hơn.
06:57
We have to get them to make more rootsnguồn gốc,
130
405130
4368
Cần khiến chúng
mọc ra nhiều rễ hơn,
bởi càng có nhiều rễ
càng có nhiều suberin--
07:01
because if we make more rootsnguồn gốc,
we can make more suberintrong suberin --
131
409522
2738
07:04
now we have more of the cellstế bào
that suberintrong suberin likesthích to accumulatetích trữ in.
132
412284
4753
và ta sẽ có nhiều
tế bào để tích lũy suberin hơn.
Điều thứ ba là, ta muốn
có những chiếc rễ sâu hơn.
07:09
And then the thirdthứ ba thing is,
we want the plantscây to have deepersâu sắc hơn rootsnguồn gốc.
133
417061
3429
Và điều chúng làm được là --
07:12
And what that does is --
134
420514
1722
07:14
we're askinghỏi the plantthực vật, actuallythực ra,
"OK, make stableổn định carboncarbon,
135
422260
3667
ta vẫn luôn phải nói với thực vật,
''Hãy tạo ra carbon bền vững,
nhiều hơn bạn đã từng,
07:17
more than you used to,
136
425951
1444
07:19
and then burychôn it for us in the groundđất."
137
427419
2325
và chôn nó vào đất cho chúng tôi."
07:21
So they can do that
if they make rootsnguồn gốc that go deepsâu
138
429768
2445
Chúng có thể làm điều đó
nếu rễ của chúng mọc sâu
07:24
ratherhơn than meanderđi lang thang around
on the surfacebề mặt of the soilđất.
139
432237
3610
hơn là chỉ lằng ngoằng trên mặt đất.
07:27
Those are the threesố ba traitstính trạng
we want to changethay đổi:
140
435871
2688
Đây là ba đặc điểm
ta muốn thay đổi:
07:30
more suberintrong suberin, more rootsnguồn gốc,
and the last one, deepsâu rootsnguồn gốc.
141
438583
4907
nhiều suberin hơn, nhiều rễ hơn,
và cuối cùng, là những chiếc rễ sâu.
Sau đó, ta muốn đưa
ba đặc điểm vào cùng một cây,
07:35
Then we want to combinephối hợp
all those traitstính trạng in one plantthực vật,
142
443514
2754
07:38
and we can do that easilydễ dàng
and we will do it,
143
446292
2984
có thể làm được dễ dàng
và sẽ làm nó,
07:41
and we are doing it actuallythực ra,
in the modelmô hình plantthực vật, ArabidopsisArabidopsis,
144
449300
4452
thực ra, ta đang làm
trên cây Arabidopsis mẫu,
loại cây có thể
thực hiện thí nghiệm nhanh hơn
07:45
which allowscho phép us to do these
experimentsthí nghiệm much fasternhanh hơn
145
453776
2874
07:48
than we can do in anotherkhác biglớn plantthực vật.
146
456674
3284
so với một loại cây lớn khác.
07:51
And when we find that we have plantscây
where traitstính trạng all addthêm vào up
147
459982
3746
Khi có được những cây mà
mọi đặc tính đều thể hiện rõ rệt,
07:55
and we can get more of them,
more suberintrong suberin in those plantscây,
148
463752
3111
ta có thể có nhiều cây
và nhiều suberin hơn,
ta sẽ đem chúng --
07:58
we're going to movedi chuyển it all --
149
466887
1388
08:00
we can and we we will,
we're beginningbắt đầu to do this --
150
468299
2583
ta có thể và đang bắt đầu làm --
08:02
movedi chuyển it to cropmùa vụ plantscây.
151
470906
1599
đưa nó vào cây trồng.
08:04
And I'll tell you why we're pickingnhặt
cropmùa vụ plantscây to do the work for us
152
472839
4405
Tôi sẽ nói cho bạn lí do chúng tôi
chọn cây lương thực để làm thí nghiệm
08:09
when I get to that partphần of my talk.
153
477268
2385
khi nói tới phần đó.
08:12
OK, so I think this is the sciencekhoa học
behindphía sau the wholetoàn thể thing.
154
480188
3929
Khoa học đứng đằng sau mọi thứ.
08:16
And so I know we can do the sciencekhoa học,
I feel prettyđẹp confidenttự tin about that.
155
484141
3944
Tôi biết rằng ta có thể làm khoa học
nên tôi khá tự tin.
Lý do là vì, chỉ trong năm ngoái,
08:20
And the reasonlý do is because,
just in the last yearnăm,
156
488109
2301
08:22
we'vechúng tôi đã been ablecó thể to find singleĐộc thân genesgen
that affectcó ảnh hưởng đến eachmỗi of those threesố ba traitstính trạng.
157
490434
4343
nhiều gen đơn tác động tới từng loại
trong ba đặc tính đã được tìm thấy.
Trong một số trường hợp này,
hai phần ba chúng,
08:27
And in severalmột số of those casescác trường hợp,
two out of the threesố ba,
158
495307
4008
có nhiều cách để đạt được.
08:31
we have more than one way to get there.
159
499339
2381
08:33
So that tellsnói us we mightcó thể be ablecó thể
to even combinephối hợp withinbên trong a traitđặc điểm
160
501744
3412
Điều đó nói rằng ta có thể
gắn kết cùng một đặc tính của cây
08:37
and get even more suberintrong suberin.
161
505180
1733
và thu được nhiều suberin hơn.
Điều này chỉ ra một kết quả,
08:41
This showstrình diễn one resultkết quả,
162
509735
1421
ta có cây bên phải
08:43
where we have a plantthực vật here on the right
163
511180
1866
08:45
that's makingchế tạo more than doublegấp đôi
the amountsố lượng of rootnguồn gốc
164
513070
2750
tạo ra lượng rễ nhiều gấp hai lần
so với cây bên trái,
08:47
than the plantthực vật on the left,
165
515844
1331
08:49
and that's just because of the way
we expressedbày tỏ one genegen
166
517199
2693
và đó là vì
cách ta biểu hiện một gen
08:51
that's normallybình thường in the plantthực vật
167
519916
1454
vốn dĩ bình thường trong cây
08:53
in a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau way
than the plantthực vật usuallythông thường does on its ownsở hữu.
168
521394
4493
theo một cách hơi khác
so với cách nó thường làm.
08:57
AlrightĐược rồi, so that's just one examplethí dụ
I wanted to showchỉ you.
169
525911
2960
Đó chỉ là một ví dụ
tôi muốn cho các bạn xem.
Bây giờ, tôi muốn nói với các bạn rằng,
09:00
And now I want to tell you that, you know,
170
528895
2071
09:02
we still have a lot
of challengesthách thức, actuallythực ra,
171
530990
2258
thực ra vẫn còn
rất nhiều thách thức,
09:05
when we get to this problemvấn đề,
172
533272
1726
khi dấn thân vào vấn đề này,
09:07
because it takes ...
173
535022
2285
bởi nó cần...
09:09
We have to get the farmersnông dân
to actuallythực ra buymua the seedshạt giống,
174
537990
3003
Ta phải thuyết phục
nông dân mua hạt giống,
09:13
or at leastít nhất the seedgiống companyCông ty to buymua seedshạt giống
175
541017
2452
hay ít nhất là công ty
hạt giống mua những loại
09:15
that farmersnông dân are going to want to have.
176
543493
2237
mà nông dân muốn có.
09:18
And so when we do the experimentsthí nghiệm,
177
546080
2405
Vì thế, khi làm thí nghiệm này,
09:20
we can't actuallythực ra take a lossmất mát in yieldnăng suất,
178
548509
3703
ta không thể
làm giảm năng suất,
09:24
because while we are doing
these experimentsthí nghiệm,
179
552236
2992
vì trong lúc ta làm thí nghiệm này,
09:27
say, beginningbắt đầu about 10 yearsnăm from now,
180
555252
2722
trong khoảng 10 năm nữa,
09:29
the earth'sđất của populationdân số will be
even more than it is right now.
181
557998
3186
dân số Trái Đất
sẽ đông hơn bây giờ
09:33
And it's rapidlynhanh chóng growingphát triển still.
182
561208
2544
và tiếp tục gia tăng mạnh mẽ.
09:35
So by the endkết thúc of the centurythế kỷ,
we have 11 billiontỷ people,
183
563776
2654
Đến cuối thế kỉ này,
sẽ có 11 tỉ người,
09:38
we have wastedlãng phí ecosystemshệ sinh thái that aren'tkhông phải
really going to be ablecó thể to handlexử lý
184
566454
4288
ta đã lạm dụng nhiều hệ sinh thái
và sẽ không thể nào kiểm soát được
09:42
all the loadtải trọng they have to take
from agriculturenông nghiệp.
185
570766
3426
mọi gánh nặng
tạo ra cho nông nghiệp.
09:46
And then we alsocũng thế have
this competitioncuộc thi for landđất đai.
186
574567
4286
Và lúc đó, sẽ có tranh giành đất đai.
09:51
And so we figurenhân vật, to do this
carboncarbon sequestrationsự cô lập experimentthí nghiệm
187
579209
5241
Chúng tôi ước tính để làm
thí nghiệm tách trữ carbon này
09:56
actuallythực ra requiresđòi hỏi a fairhội chợ amountsố lượng of landđất đai.
188
584474
4317
cần một diện tích
đất đai rộng lớn.
Không thể lấy từ
đất trồng lương thực,
10:00
We can't take it away from foodmón ăn,
189
588815
2540
10:03
because we have to feednuôi the people
that are alsocũng thế going to be on the earthtrái đất
190
591379
3516
bởi ta cần phải chu cấp
cho người dân trên Trái Đất
10:06
untilcho đến we get pastquá khứ this biglớn crisiskhủng hoảng.
191
594919
2540
cho đến khi
vượt qua được khó khăn này.
10:09
And the climatekhí hậu changethay đổi is actuallythực ra
causinggây ra lossmất mát of yieldnăng suất all over the earthtrái đất.
192
597483
4333
Thay đổi khí hậu làm giảm
sản lượng nông nghiệp khắp nơi.
Vì thế, lý do gì khiến
nông dân muốn mua hạt giống
10:13
So why would farmersnông dân
want to buymua seedshạt giống
193
601840
3063
nếu nó ảnh hưởng đến sản lượng?
10:16
if it's going to impactva chạm yieldnăng suất?
194
604927
1452
10:18
So we're not going to let it impactva chạm yieldnăng suất,
195
606403
2031
Ta không thể để nó
ảnh hưởng đến sản lượng
10:20
we're going to always have
checkskiểm tra and balancessố dư
196
608458
2199
nên sẽ phải kiểm soát và cân bằng
10:22
that saysnói go or no go on that experimentthí nghiệm.
197
610681
3190
nhiều yếu tố trên thí nghiệm này.
10:25
And then the secondthứ hai thing is,
when a plantthực vật actuallythực ra makeslàm cho more carboncarbon
198
613895
4069
Điều thứ hai là, khi một cây
tạo ra nhiều carbon hơn
và chôn chúng vào đất như thế,
10:29
and burieschôn it in the soilđất like that,
199
617988
1867
10:31
almosthầu hết all the soilsloại đất on earthtrái đất
are actuallythực ra depletedcạn kiệt of carboncarbon
200
619879
3555
hầu như mọi loại đất
trên Trái Đất sẽ cạn kiệt carbon
10:35
because of the loadtải trọng from agriculturenông nghiệp,
201
623458
2723
bởi gánh nặng từ nông nghiệp,
10:38
tryingcố gắng to feednuôi eighttám billiontỷ people,
202
626205
2476
cố gắng để nuôi sống tám tỉ người,
10:40
which is what livescuộc sống
on the earthtrái đất right now.
203
628705
2296
trên Trái Đất lúc này.
10:43
And so, that is alsocũng thế a problemvấn đề as well.
204
631372
2547
Vì thế, đó cũng là một vấn đề.
10:48
PlantsNhà máy that are makingchế tạo more carboncarbon,
those soilsloại đất becometrở nên enrichedlàm giàu in carboncarbon.
205
636212
3493
Cây cối tạo ra nhiều carbon hơn
khiến cho đất nơi đó giàu carbon hơn.
10:51
And carbon-enrichedcacbon-làm giàu soilsloại đất
actuallythực ra holdgiữ nitrogennitơ
206
639729
4635
Và thực ra những loại đất này
có chứa khí nitơ,
10:56
and they holdgiữ sulphurSulphur
and they holdgiữ phosphatephosphate --
207
644388
2252
lưu huỳnh và cả phốt phát --
tất cả khoáng chất cần thiết để
cây phát triển và đạt năng suất tốt.
10:58
all the mineralskhoáng chất that are requiredcần thiết
for plantscây to growlớn lên and have a good yieldnăng suất.
208
646664
3596
Và chúng cũng giữ lại cả nước.
11:02
And they alsocũng thế retaingiữ lại waterNước
in the soilđất as well.
209
650284
2952
Suberin sẽ vỡ ra
thành những phần nhỏ
11:05
So the suberintrong suberin will breakphá vỡ up
into little particlescác hạt
210
653260
2350
11:07
and give the wholetoàn thể soilđất a newMới texturekết cấu.
211
655634
2522
và tạo ra một kết cấu mới
cho toàn bộ đất.
11:10
And as we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị that
we can get more carboncarbon in that soilđất,
212
658180
3707
Có nhiều carbon hơn,
đất sẽ trở nên tối màu hơn.
11:13
the soilđất will get darkersẫm màu.
213
661911
1936
11:15
And so we will be ablecó thể
to measuređo all that,
214
663871
3055
Và vì thế, ta có thể
đo lường được tất cả,
11:18
and hopefullyhy vọng, this is going to help
us solvegiải quyết the problemvấn đề.
215
666950
3040
và hi vọng nó sẽ giúp
ta giải quyết vấn đề.
11:22
So, OK.
216
670363
1436
Được rồi.
Ta sẽ có nhiều thách thức:
cần một lượng lớn đất,
11:23
So we have the challengesthách thức of
a lot of landđất đai that we need to use,
217
671823
3905
cần thuyết phục nông dân chọn mua,
11:27
we have to get farmersnông dân to buymua it,
218
675752
1623
11:29
and that's going to be
the hardcứng thing for us, I think,
219
677399
2615
và tôi nghĩ đó sẽ là khó khăn,
11:32
because we're not really salesmenngười bán hàng,
220
680038
2898
bởi thực ra, ta không phải
là những người bán hàng,
11:34
we're people who like to GoogleGoogle a personngười
ratherhơn than meetgặp them,
221
682960
3014
mà là người thích tra cứu một ai đó
trên Google hơn là gặp mặt,
11:37
you know what I mean?
222
685998
1266
bạn hiểu ý tôi chứ?
11:39
(LaughterTiếng cười)
223
687288
1012
(Cười)
11:40
That's what scientistscác nhà khoa học are mostlychủ yếu like.
224
688324
2487
Đó là điểm chung
của các nhà khoa học.
11:43
But we know now that, you know,
no one can really denyphủ nhận --
225
691291
3652
Nhưng, giờ đây, ta biết
không thể phủ nhận rằng
11:46
the climatekhí hậu is changingthay đổi,
everyonetất cả mọi người knowsbiết that.
226
694967
3189
khí hậu đang thay đổi
và ai cũng biết điều đó.
11:50
And it's here and it's badxấu
and it's seriousnghiêm trọng,
227
698180
2096
Nó ở đây, nghiêm trọng và tồi tệ,
11:52
and we need to do something about it.
228
700300
1849
và ta cần phải làm điều gì đó.
11:54
But I feel prettyđẹp optimisticlạc quan
that we can do this.
229
702173
3047
Nhưng tôi khá lạc quan
và tin rằng ta có thể.
11:57
So I'm here todayhôm nay
as a charactertính cách witnessnhân chứng for plantscây.
230
705244
4270
Vì thế, tôi có mặt hôm nay như
một nhân chứng đạo đức cho thực vật.
12:01
And I want to tell you
that plantscây are going to do it for us,
231
709538
2921
Và chúng sẽ làm điều đó giúp ta,
12:04
all we have to do
is give them a little help,
232
712483
2183
điều ta cần làm
là giúp chúng một tay ,
12:06
and they will go and get
a goldvàng medalHuy chương for humanitynhân loại.
233
714690
2521
chúng sẽ làm và giành huy chương vàng
về cho nhân loại.
12:09
Thank you very much.
234
717235
1412
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:10
(ApplauseVỗ tay)
235
718671
3987
(Vỗ tay)
12:14
(CheersChúc vui vẻ)
236
722682
1936
(Reo hò)
12:16
Thank you.
237
724642
1151
Xin cảm ơn.
12:17
(ApplauseVỗ tay)
238
725817
4836
(Vỗ tay)
Tôi đã nói ra được rồi.
12:25
I finallycuối cùng got it out.
239
733428
1400
Chris Anderson: Thật tuyệt.
12:30
ChrisChris AndersonAnderson: WowWow.
240
738817
1333
12:32
JoanneJoanne, you're so extraordinarybất thường.
241
740831
1579
Joanne, bà thật phi thường.
12:34
Just to be sure we heardnghe this right:
242
742790
1739
Tôi chỉ muốn xác nhận điều này:
12:36
you believe that withinbên trong the nextkế tiếp 10 yearsnăm
243
744553
3238
Bà tin rằng chỉ trong 10 năm nữa
12:39
you mayTháng Năm be ablecó thể to offerphục vụ the worldthế giới
244
747815
2267
có thể mang đến cho thế giới
biến thể hạt giống
12:43
seedgiống variantsbiến thể for the majorchính cropscây trồng,
like -- what? -- wheatlúa mì, cornNgô, maybe ricecơm,
245
751895
5014
của các loài cây lương thực chính
như? -- lúa mì, bắp, hay gạo
có thể cho nông dân
năng suất cao hơn,
12:50
that can offerphục vụ farmersnông dân just as much yieldnăng suất,
246
758331
3437
12:53
sequestercô lập threesố ba timeslần, fourbốn timeslần,
more carboncarbon than they currentlyhiện tại do?
247
761792
5019
gấp ba, bốn lần
và nhiều carbon hơn hiện giờ?
Thậm chí nhiều hơn?
12:59
Even more than that?
248
767315
1151
Joanne Chory: Đến giờ,
chưa thể biết chính xác con số.
13:00
JoanneJoanne ChoryHọ chory: We don't know
that numbercon số, really.
249
768490
2275
13:02
But they will do more.
250
770789
1574
Nhưng chúng sẽ tạo ra nhiều hơn.
13:04
CACA: And at the sametương tự time,
251
772387
1382
CA: Và cùng lúc,
13:05
make the soilđất that those
farmersnông dân have more fertilephì nhiêu?
252
773793
3418
sẽ tạo ra nhiều đất màu mỡ hơn
cho nông dân?
JC: Đúng vậy.
13:09
JCJC: Yes, right.
253
777235
1150
CA: Thật đáng thán phục
13:10
CACA: So that is astonishingkinh ngạc.
254
778903
1777
13:12
And the geniusThiên tài of doing that
and a solutiondung dịch that can scaletỉ lệ
255
780704
3905
công trình cũng như tài năng
phía sau nó.
13:16
where there's alreadyđã scaletỉ lệ.
256
784633
1404
JC: Vâng, cảm ơn vì lời khen.
13:18
JCJC: Yes, thank you for sayingnói that.
257
786061
1691
13:19
CACA: No, no, you said it, you said it.
258
787776
1984
CA: Không đâu, bà nói điều đó mà.
13:21
But it almosthầu hết seemsdường như too good to be truethật.
259
789784
3488
Nhưng dường như, nó quá lạc quan
để trở thành sự thật.
Ta nên tăng cường nghiên cứu dự án
Audacious của bà trong phòng thí nghiệm
13:25
Your AudaciousTáo bạo ProjectDự án is that we scaletỉ lệ up
the researchnghiên cứu in your labphòng thí nghiệm
260
793919
4297
và mở đường cho việc bắt đầu
những thí nghiệm như vậy
13:30
and pavemở the way to startkhởi đầu
some of these pilotsphi công
261
798240
4059
để biến điều khó tin này
thành hiện thực.
13:34
and make this incredibleđáng kinh ngạc visiontầm nhìn possiblekhả thi.
262
802323
2238
JC: Đúng vậy, vâng, cảm ơn.
13:36
JCJC: That's right, yes, thank you.
263
804585
1802
13:38
CACA: JoanneJoanne ChoryHọ chory, thank you so much.
264
806411
1779
CA: Joanne Chory,
cảm ơn bà rất nhiều.
13:40
GodspeedGodspeed.
265
808214
1201
Xin chúa phù hộ cho bà.
13:41
(ApplauseVỗ tay)
266
809439
2862
(Vỗ tay)
13:44
JCJC: Thank you.
267
812325
1150
JC: Xin cảm ơn.
Translated by Hoàng Minh
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Joanne Chory - Plant geneticist
Recognized as one of the greatest scientific innovators of our time, Joanne Chory studies the genetic codes of plants. Her goal: to use plants to help fight climate change.

Why you should listen

Joanne Chory grew up in Boston in a close-knit Lebanese-American family who helped her develop the self-confidence to venture into the unknown -- college away from home (where she fell in love with genetics) and graduate school where she learned the value of doing a good experiment and the joy that brings. Over three decades, she's built a career at the forefront of plant biology, pursuing fundamental questions of how plants perceive and adapt to changing environments.

Chory is the Director of the Plant Molecular and Cellular Biology Laboratory at the Salk Institute for Biological Studies. She's received many of science's top distinctions -- she is a Howard Hughes Medical Institute investigator and a 2018 Breakthrough Prize winner, as well as winner of the 2018 Gruber Genetics Prize. Recently, she realized that her work could address the critical problem of climate change. Plants already take carbon dioxide out of the atmosphere; we just need to help them adapt to storing the CO2 in a more stable form. With support from the Audacious Project at TED, she and her Salk colleagues are taking on this challenge in a project she sees as the culmination of her career. Chory is excited to take one more step into the unknown, with a chance to change our planet's future.

More profile about the speaker
Joanne Chory | Speaker | TED.com