ABOUT THE SPEAKER
Ayana Elizabeth Johnson - Marine biologist
Ayana Elizabeth Johnson is a marine biologist and policy expert.

Why you should listen

Dr. Ayana Elizabeth Johnson is founder of Urban Ocean Lab, a think tank focused on coastal cities, and founder and CEO of Ocean Collectiv, a strategy consulting firm for conservation solutions. When she was executive director of the Waitt Institute, Johnson cofounded the Blue Halo Initiative and led the Caribbean’s first successful island-wide ocean zoning effort. Previously, she worked on ocean policy at the EPA and NOAA, and was a leader of the March for Science. 
 
Johnson earned a BA from Harvard University in environmental science and public policy, and a PhD from Scripps Institution of Oceanography in marine biology with a dissertation on the ecology, socio-economics and policy of sustainably managing coral reefs. The fish trap she invented to reduce bycatch won the first Rare/National Geographic Solution Search.
 
Her op-eds have been published in the New York TimesLos Angeles TimesThe Guardian and Huffington Post, and she blogs with Scientific American and National Geographic. She is also a TED Resident, scholar at the Aspen Institute and was named on the UCSD 40 Under 40 Alumni and Elle’s "27 Women Leading on Climate." Outside magazine called her “the most influential marine biologists of our time.”
 
Johnson serves on the board of directors for the Billion Oyster Project and World Surf League's PURE and on the advisory boards of Environmental Voter ProjectScientific AmericanScience SandboxAzul and Oceanic Global. She is also a fellow at The Explorers Club. She is a passionate advocate for coastal communities and builds solutions for ocean justice and our climate crisis.

More profile about the speaker
Ayana Elizabeth Johnson | Speaker | TED.com
TED2019

Ayana Elizabeth Johnson: A love story for the coral reef crisis

Ayana Elizabeth Johnson: Chuyện tình cho khủng hoảng rạn san hô

Filmed:
213,496 views

Qua rất nhiều chuyến lặn biển, nhà hải dương học Ayana Elizabeth Johnson đã phải lòng một loài cá. Trong bài nói của mình, cô chia sẻ năm điều tuyệt vời về cá mó (từ việc chúng thải ra cát trắng đến thay đổi "phục trang" sặc sỡ) và tại sao chúng ta cần bảo vệ rạn san hô - cho cá mó và chính mình.
- Marine biologist
Ayana Elizabeth Johnson is a marine biologist and policy expert. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I want to tell you a love storycâu chuyện.
0
1429
2213
Tôi muốn kể cho bạn
một chuyện tình.
00:16
But it doesn't have a happyvui mừng endingkết thúc.
1
4190
2334
Nhưng nó không có
một kết thúc có hậu.
00:19
OnceMột lần upontrên a time,
I was a stubbornbướng bỉnh five-year-oldnăm tuổi
2
7333
3696
Ngày xửa ngày xưa,
tôi - một đứa trẻ lên năm cứng đầu,
00:23
who decidedquyết định to becometrở nên a marinethủy biologistnhà sinh vật học.
3
11053
3000
quyết định sẽ trở thành
một nhà hải dương học
00:26
Thirty-fourBa mươi tư yearsnăm, 400 scubaScuba divesphú ông
and one PhDTiến sĩ latermột lát sau,
4
14527
4463
34 năm sau, với 400 chuyến lặn biển
và một bằng tiến sĩ,
00:31
I'm still completelyhoàn toàn
enamoredsay mê with the oceanđại dương.
5
19014
3166
tình yêu của tôi
với đại dương vẫn vẹn nguyên.
00:34
I spentđã bỏ ra a decadethập kỷ workingđang làm việc
with fishingCâu cá communitiescộng đồng
6
22800
2587
Tôi dành cả thập kỷ
làm việc với ngư dân vùng Caribe.
00:37
in the CaribbeanCaribbean,
7
25411
1182
nghiên cứu về cá, phỏng vấn ngư dân
00:38
countingđếm fish, interviewingphỏng vấn fishermenngư dân,
8
26617
2395
00:41
redesigningthiết kế lại fishingCâu cá gearbánh
and developingphát triển policychính sách.
9
29036
3515
thiết kế ngư cụ và phát triển chính sách.
00:44
I've been helpinggiúp to figurenhân vật out
what sustainablebền vững managementsự quản lý can look like
10
32957
4055
Tôi giúp tìm ra cách quản lý bền vững
00:49
for placesnơi where foodmón ăn securityBảo vệ,
jobscông việc and culturesvăn hoá
11
37036
3644
cho những địa phương mà cái ăn, cái mặc
00:52
all dependtùy theo on the seabiển.
12
40704
1881
và văn hóa gắn liền với biển cả.
00:55
In the midstgiữa of all this, I fellrơi in love.
13
43538
3404
Trong quãng thời gian này,
tôi đã phải lòng
một loài cá.
00:59
With a fish.
14
47628
1325
01:01
There are over 500 fish speciesloài
that livetrực tiếp on CaribbeanCaribbean reefsrạn san hô,
15
49675
3612
Có hơn 500 loài cá sống
ở rạn san hô vùng Caribe
01:05
but the onesnhững người I just
can't get out of my headcái đầu
16
53311
3229
nhưng tôi chỉ đem lòng yêu một loài.
01:08
are parrotfishparrotfish.
17
56564
1182
Đó là cá mó
01:10
ParrotfishParrotfish livetrực tiếp on coralsan hô reefsrạn san hô
all over the worldthế giới,
18
58093
2548
Cá mó sống trong các rạn san hô
trên toàn cầu,
01:12
there are 100 speciesloài,
19
60665
1769
có hơn 100 loài,
01:14
they can growlớn lên well over a metermét long
20
62458
1806
có thể dài tới hơn một mét
01:16
and weighcân over 20 kilogramskg,
21
64288
1623
và nặng hơn 20kg,
01:17
but that's the boringnhàm chán stuffđồ đạc.
22
65935
2142
nhưng đó là những con số
khô khan đáng chán.
01:20
I want to tell you fivesố năm
incredibleđáng kinh ngạc things about these fish.
23
68101
3682
Tôi muốn kể cho bạn
năm điều tuyệt vời về loài cá này.
01:24
First, they have a mouthmiệng
like a parrot'scon vẹt beakmỏ,
24
72815
2500
Đầu tiên, chúng có miệng giống vẹt,
01:27
which is strongmạnh enoughđủ to bitecắn coralsan hô,
25
75339
1778
cứng đến nỗi có thể gặm cả san hô
01:29
althoughmặc dù mostlychủ yếu they're after algaerong.
26
77141
2531
dù chúng thường ăn tảo để sống.
01:31
They are the lawnBãi cỏ mowersMáy cắt of the reefrạn san hô.
27
79696
2191
Loài cá này là máy dọn cỏ của san hô.
01:33
This is keyChìa khóa, because manynhiều reefsrạn san hô
are overgrownovergrown with algaerong
28
81911
3789
Điều này có lợi,
vì san hô thường bị tảo lấn át,
01:37
dueđến hạn to nutrientchất dinh dưỡng pollutionsự ô nhiễm
from sewagenước thải and fertilizerphân bón
29
85724
3285
vì tảo phát triển mạnh
nhờ vào những chất thải
01:41
that runschạy off of landđất đai.
30
89033
1467
và dư lượng phân bón từ đất liền
01:42
And there just aren'tkhông phải enoughđủ
herbivoresđộng vật ăn cỏ like parrotfishparrotfish
31
90842
2660
và không có nhiều loài ăn thực vật
như cá mó
01:45
left out on the reefsrạn san hô
32
93526
1174
còn sống trong các rạn san hô
để tiêu diệt chúng.
01:46
to mowcắt cỏ it all down.
33
94724
1499
01:48
OK, secondthứ hai amazingkinh ngạc thing.
34
96932
2358
OK, điều tuyệt vời thứ hai.
01:51
After all that eatingĂn,
they poopđuôi tàu fine whitetrắng sandCát.
35
99314
5085
Sau khi tiêu hóa,
chúng thải ra cát trắng mịn.
Một chú cá mó
có thể sản sinh ra hơn 380kg
01:56
A singleĐộc thân parrotfishparrotfish can producesản xuất
over 380 kilogramskg
36
104830
3809
bột san hô mỗi năm.
02:00
of this pulverizednghiền thành bột coralsan hô eachmỗi yearnăm.
37
108663
2333
02:03
SometimesĐôi khi, when scubaScuba divingLặn,
38
111371
1585
Thi thoảng, khi lặn biển,
02:04
I would look up from my clipboardclipboard
39
112980
1915
tôi đưa mắt ra khỏi bìa kẹp hồ sơ
02:06
and just see contrailscontrails.
of parrotfishparrotfish poopđuôi tàu rainingmưa down.
40
114919
4140
và nhìn thấy dòng cát từ cá mó
rơi xuống như mưa.
Lần tới khi nằm dài
ở bãi biển đầy cát trắng
02:11
So nextkế tiếp time you're lounginglounging
on a tropicalnhiệt đới white-sandcát trắng beachbờ biển,
41
119760
4442
02:16
maybe think of parrotfishparrotfish.
42
124226
2317
hãy nghĩ đến cá mó nhé.
02:18
(LaughterTiếng cười)
43
126567
1151
(tiếng cười)
02:19
ThirdThứ ba, they have so much stylePhong cách.
44
127742
2944
Thứ ba, chúng có rất nhiều
vẻ ngoài.
02:22
MottledĐốm and stripedsọc,
tealTeal, magentađỏ tươi,
45
130710
2284
Vằn và sọc, xanh mòng két, đỏ tía
02:25
yellowmàu vàng, orangetrái cam, polka-dottedpolka-rải rác,
46
133018
2141
vàng, cam, chấm bi,
02:27
parrotfishparrotfish are a biglớn partphần
of what makeslàm cho coralsan hô reefsrạn san hô so colorfulĐầy màu sắc.
47
135183
3563
cá mó đóng vai trò quan trọng
tạo nên vẻ sặc sỡ
cho rạn san hô.
02:31
PlusPlus, in truethật divaDiva stylePhong cách,
48
139212
2353
Không chỉ vậy,
với phong cách diva đích thực,
02:33
they have multiplenhiều wardrobetủ quần áo changesthay đổi
throughoutkhắp theirhọ life.
49
141589
3539
chúng có nhiều trang phục
để thay đổi suốt cả đời.
Trang phục vị thành niên,
02:37
A juvenilevị thành niên outfitTrang phục,
50
145473
1158
02:38
an intermediateTrung gian getupbánh răng,
51
146655
1294
trung niên
02:39
and a terminalthiết bị đầu cuối look.
52
147973
1333
cuối cùng, là ngoại hình
đến cuối đời.
02:41
FourthThứ tư, with this last wardrobetủ quần áo changethay đổi
comesđến a sextình dục changethay đổi from femalegiống cái to maleNam giới,
53
149711
5347
Thứ tư,
trong lần thay đổi trang phục cuối,
chúng đổi luôn giới tính
từ nữ sang nam,
02:47
termedgọi là sequentialtuần tự hermaphroditismhermaphroditism.
54
155082
2857
gọi là lưỡng tính tuần tự.
02:50
These largelớn malesnam giới then gathertụ họp
haremscung of femalesnữ giới to spawnsinh ra.
55
158252
3920
Cá đực lớn
sẽ giao phối với bầy cá cái để đẻ trứng.
02:54
HeterosexualDị tính monogamymột vợ một chồng
is certainlychắc chắn not nature'sthiên nhiên statustrạng thái quoQuo.
56
162700
3691
Chế độ một vợ một chồng chắc chắn
không phải là hiện trạng tự nhiên.
02:58
And parrotfishparrotfish exemplifysao lục
some of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp
57
166415
2801
Và cá mó là ví dụ của vẻ đẹp
giao phối đa dạng.
03:01
of diversephong phú reproductivesinh sản strategieschiến lược.
58
169240
2334
Thứ năm, đáng kinh ngạc nhất,
03:04
FifthThứ năm, and the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc,
59
172088
3270
03:07
sometimesđôi khi when parrotfishparrotfish
cozyấm cúng up into a nookNook in the reefrạn san hô at night,
60
175382
3928
khi trú ngụ
trong rạn san hô vào ban đêm,
03:11
they secretebí mật a mucuschất nhầy bubblebong bóng
from a glandtuyến in theirhọ headcái đầu
61
179334
3759
cá mó tiết ra một bọc nhầy
từ một tuyến trong đầu,
03:15
that envelopsbao bọc theirhọ entiretoàn bộ bodythân hình.
62
183117
2611
bao bọc lấy toàn bộ cơ thể,
03:18
This masksmặt nạ theirhọ scenthương thơm from predatorskẻ săn mồi
63
186752
2198
ngăn kẻ thù ngửi thấy,
03:20
and protectsbảo vệ them from parasiteský sinh trùng,
64
188974
1588
bảo vệ khỏi vật kí sinh
03:22
so they can sleepngủ soundlyNgon.
65
190586
1294
giúp chúng ngủ ngon hơn.
03:23
I mean, how coolmát mẻ is this?
66
191904
2009
Tôi nghĩ là điều này tuyệt vời làm sao!
03:25
(LaughterTiếng cười)
67
193937
1989
(tiếng cười)
03:27
So this is a confessionlời thú tội
of my love for parrotfishparrotfish
68
195950
3771
Đây là lời tỏ tình của tôi
dành cho cá mó.
03:31
in all theirhọ flamboyantrực rỡ,
69
199745
1689
Tôi yêu vẻ ngoài lòe loẹt,
03:33
algae-eatingăn tảo, sand-poopingCát-pooping,
sex-changingquan hệ tình dục-thay đổi gloryvinh quang.
70
201458
3231
cách chúng dọn sạch tảo,
sinh ra cát trắng và thay đổi giới tính.
03:36
(LaughterTiếng cười)
71
204713
1095
(tiếng cười)
03:37
But with this love comesđến heartacheđau lòng.
72
205832
4055
Nhưng tôi cũng buồn cho chúng.
03:42
Now that grouperscá mú and snappersSnappers
are woefullywoefully overfishedoverfished,
73
210832
3643
Hiện nay, cá mú và cá hồng
bị đánh bắt quá mức
03:46
fishermenngư dân are targetingnhắm mục tiêu parrotfishparrotfish.
74
214499
2413
ngư dân đang nhắm đến cá mó.
03:48
SpearfishingSpearfishing tooklấy out the largelớn speciesloài,
75
216936
2412
Những người lặn biển săn cá
bắt cá lớn,
03:51
midnightnửa đêm bluemàu xanh da trời and rainbowcầu vồng parrotfishparrotfish
are now exceedinglyvượt rarehiếm,
76
219372
4278
cá mó xanh dương đậm cầu vồng
nay trở nên cực kì hiếm,
03:55
and netslưới and trapsbẫy are scoopingscooping up
the smallernhỏ hơn speciesloài.
77
223674
3300
cá nhỏ thì bị dính vào các lưới và bẫy.
03:58
As bothcả hai a marinethủy biologistnhà sinh vật học
and a singleĐộc thân personngười,
78
226998
3679
Là một nhà hải dương học độc thân,
04:02
I can tell you,
79
230701
1238
tôi có thể nói với bạn rằng
không còn nhiều cá dưới đại dương đâu.
04:03
there aren'tkhông phải that manynhiều fish in the seabiển.
80
231963
2450
(tiếng cười)
04:06
(LaughterTiếng cười)
81
234437
1097
04:07
And then, there's my love for theirhọ home,
82
235558
3166
Và tôi yêu cả nơi ở của chúng,
04:10
the coralsan hô reefrạn san hô,
83
238748
1175
những rạn san hô
04:11
which was onceMột lần as vibrantsôi động
as CaribbeanCaribbean culturesvăn hoá,
84
239947
3446
đã từng rực rỡ
như nền văn hóa vùng Caribe,
04:15
as colorfulĐầy màu sắc as the architecturekiến trúc,
85
243417
2031
đầy sắc màu như các công trình kiến trúc
04:17
and as bustlingnhộn nhịp as carnivalCarnival.
86
245472
1867
và nhộp nhịp như lễ hội.
04:19
Because of climatekhí hậu changethay đổi,
87
247671
1698
Do thay đổi khí hậu,
04:21
on tophàng đầu of overfishingđánh bắt quá mức and pollutionsự ô nhiễm,
88
249393
2843
cùng với nạn đánh bắt quá mức và ô nhiễm,
04:24
coralsan hô reefsrạn san hô mayTháng Năm be goneKhông còn withinbên trong 30 yearsnăm.
89
252260
4619
các rạn san hô
có thể sẽ biến mất trong 30 năm tới.
04:28
An entiretoàn bộ ecosystemhệ sinh thái erasedbị xóa.
90
256903
2924
Cả hệ sinh thái sẽ bị xóa sổ.
04:32
This is devastatingtàn phá,
91
260188
1158
Điều này gây thiệt hại nặng nề
vì hàng triệu người trên khắp thế giới
04:33
because hundredshàng trăm of millionshàng triệu
of people around the worldthế giới
92
261370
4324
04:37
dependtùy theo on reefsrạn san hô
for theirhọ nutritiondinh dưỡng and incomethu nhập.
93
265718
3842
sống dựa vào san hô
để có cái ăn và thu nhập.
04:41
Let that sinkbồn rửa in.
94
269584
1626
Hãy hiểu điều đó.
Một chút tin tốt là,
những nơi như
04:44
A little bitbit of good newsTin tức
95
272998
1817
04:46
is that placesnơi like BelizeBelize, BarbudaBarbuda
and BonaireBonaire are protectingbảo vệ these VIPsKhách VIP --
96
274839
5602
Belize, Barbuda và Borneo
đang ra sức bảo vệ cá mó.
04:52
Very ImportantQuan trọng ParrotfishParrotfish.
97
280465
2095
Nhiều khu vực bảo tồn được thiết lập
04:54
AlsoCũng, more and more placesnơi
are establishingthiết lập protectedbảo vệ areaskhu vực
98
282879
4133
04:59
that protectbảo vệ the entiretoàn bộ ecosystemhệ sinh thái.
99
287036
2627
để bảo vệ toàn hệ sinh thái.
05:02
These are criticalchỉ trích effortsnỗ lực,
but it's not enoughđủ.
100
290044
3301
Đây là những nỗ lực quan trọng,
nhưng chưa đủ.
05:06
As I standđứng here todayhôm nay,
101
294163
1873
Khi tôi đứng đây hôm nay,
05:08
only 2.2 percentphần trăm
of the oceanđại dương is protectedbảo vệ.
102
296060
3508
chỉ mới có 2.2% đại dương được bảo vệ.
Trong khi đó, 90% cá lớn
05:11
MeanwhileTrong khi đó, 90 percentphần trăm of the largelớn fish,
103
299956
2761
05:14
and 80 percentphần trăm
of the coralsan hô on CaribbeanCaribbean reefsrạn san hô,
104
302741
3064
và 80% cá nhỏ ở các rạn san hô Caribe
05:17
is alreadyđã goneKhông còn.
105
305829
1841
đã biến mất.
Chúng ta đang ở giữa
kỳ Đại tuyệt chủng lần sáu.
05:20
We're in the midstgiữa
of the sixththứ sáu masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng.
106
308323
2580
05:22
And we, humanscon người, are causinggây ra it.
107
310927
3345
Và lần này là do chính chúng ta,
con người, gây ra.
Chúng ta cũng có giải pháp.
05:27
We alsocũng thế have the solutionscác giải pháp.
108
315292
2324
Đảo ngược biến đổi khí hậu
và đánh bắt quá mức,
05:30
ReverseĐảo ngược climatekhí hậu changethay đổi and overfishingđánh bắt quá mức,
109
318061
2976
05:33
protectbảo vệ halfmột nửa the oceanđại dương
110
321061
1492
bảo vệ một nửa đại dương
và ngăn chặn các chất ô nhiễm từ đất liền.
05:34
and stop pollutionsự ô nhiễm runningđang chạy from landđất đai.
111
322577
1972
Nhưng đó là những chiến lược quy mô lớn
05:36
But these are massiveto lớn undertakingschủ trương
112
324573
2258
05:38
requiringyêu cầu systemiccó hệ thống changesthay đổi,
113
326855
2111
cần thay đổi cả hệ thống
05:40
and we're really takinglấy our sweetngọt time
gettingnhận được around to it.
114
328990
3234
và chúng ta chưa thực sự hành động.
05:44
EachMỗi of us can contributeGóp phần, thoughTuy nhiên.
115
332784
2266
Dù vậy, mỗi chúng ta
đều có thể góp phần,
05:47
With our votesbình chọn, our voicestiếng nói,
our foodmón ăn choicessự lựa chọn,
116
335498
2714
bằng bầu cử, bằng ngôn luận
và lựa chọn thức ăn,
05:50
our skillskỹ năng and our dollarsUSD.
117
338236
1913
bằng kĩ năng và bằng tiền.
05:52
We mustphải overhaulđại tu bothcả hai corporatecông ty practicesthực tiễn
118
340173
2976
Chúng ta phải thay đổi thói quen sinh hoạt
05:55
and governmentchính quyền policieschính sách.
119
343173
1404
và chính sách nhà nước.
05:56
We mustphải transformbiến đổi culturenền văn hóa.
120
344601
2596
Chúng ta phải cải cách văn hóa.
Xây dựng cộng đồng hướng đến giải pháp
06:00
BuildingXây dựng communitycộng đồng around solutionscác giải pháp
121
348046
2762
06:02
is the mostphần lớn importantquan trọng thing.
122
350832
2334
là điều quan trọng nhất.
06:06
I am never going to give up
123
354149
2580
Tôi sẽ không bao giờ bỏ cuộc
06:08
workingđang làm việc to protectbảo vệ and restorephục hồi
this magnificenttráng lệ planethành tinh.
124
356753
3515
trong việc bảo vệ và khôi phục
hành tinh xinh đẹp này.
06:13
EveryMỗi bitbit of habitatmôi trường sống we preservegiữ gìn,
125
361220
3167
Mỗi môi trường sống được bảo vệ,
06:16
everymỗi tenththứ mười of a degreetrình độ
of warmingsự nóng lên we preventngăn chặn,
126
364411
3198
mỗi 0.1 độ ngăn chặn được
trong sự nóng lên toàn cầu
06:19
really does mattervấn đề.
127
367633
1698
đều rất quan trọng.
Động lực của tôi
không phải là hy vọng
06:21
ThankfullyRất may, I'm not motivatedđộng cơ by hopemong,
128
369820
2714
06:24
but ratherhơn a desirekhao khát to be usefulhữu ích.
129
372558
2200
mà là khát khao đóng góp.
06:27
Because I don't know
how to give an honestthật thà talk
130
375558
4132
Bởi tôi không biết kể câu chuyện
về loài cá mó và những rạn san hô tôi yêu
06:31
about my belovedyêu parrotfishparrotfish
and coralsan hô reefsrạn san hô
131
379714
3373
sao cho có hậu.
06:35
that has a happyvui mừng endingkết thúc.
132
383111
1600
Xin cảm ơn.
06:37
Thank you.
133
385040
1151
06:38
(ApplauseVỗ tay)
134
386215
2998
(vỗ tay)
Translated by Đỗ Thanh Phú
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ayana Elizabeth Johnson - Marine biologist
Ayana Elizabeth Johnson is a marine biologist and policy expert.

Why you should listen

Dr. Ayana Elizabeth Johnson is founder of Urban Ocean Lab, a think tank focused on coastal cities, and founder and CEO of Ocean Collectiv, a strategy consulting firm for conservation solutions. When she was executive director of the Waitt Institute, Johnson cofounded the Blue Halo Initiative and led the Caribbean’s first successful island-wide ocean zoning effort. Previously, she worked on ocean policy at the EPA and NOAA, and was a leader of the March for Science. 
 
Johnson earned a BA from Harvard University in environmental science and public policy, and a PhD from Scripps Institution of Oceanography in marine biology with a dissertation on the ecology, socio-economics and policy of sustainably managing coral reefs. The fish trap she invented to reduce bycatch won the first Rare/National Geographic Solution Search.
 
Her op-eds have been published in the New York TimesLos Angeles TimesThe Guardian and Huffington Post, and she blogs with Scientific American and National Geographic. She is also a TED Resident, scholar at the Aspen Institute and was named on the UCSD 40 Under 40 Alumni and Elle’s "27 Women Leading on Climate." Outside magazine called her “the most influential marine biologists of our time.”
 
Johnson serves on the board of directors for the Billion Oyster Project and World Surf League's PURE and on the advisory boards of Environmental Voter ProjectScientific AmericanScience SandboxAzul and Oceanic Global. She is also a fellow at The Explorers Club. She is a passionate advocate for coastal communities and builds solutions for ocean justice and our climate crisis.

More profile about the speaker
Ayana Elizabeth Johnson | Speaker | TED.com