ABOUT THE SPEAKER
Sam Harris - Neuroscientist, philosopher
Sam Harris's work focuses on how our growing understanding of ourselves and the world is changing our sense of how we should live.

Why you should listen

Sam Harris is the author of five New York Times bestsellers. His books include The End of FaithLetter to a Christian Nation, The Moral Landscape, Free Will, Lying, Waking Up and Islam and the Future of Tolerance (with Maajid Nawaz). The End of Faith won the 2005 PEN Award for Nonfiction. Harris's writing and public lectures cover a wide range of topics -- neuroscience, moral philosophy, religion, spirituality, violence, human reasoning -- but generally focus on how a growing understanding of ourselves and the world is changing our sense of how we should live.

Harris's work has been published in more than 20 languages and has been discussed in the New York Times, Time, Scientific American, Nature, Newsweek, Rolling Stone and many other journals. He has written for the New York Times, the Los Angeles Times, The Economist, The Times (London), the Boston Globe, The Atlantic, The Annals of Neurology and elsewhere. Harris also regularly hosts a popular podcast.

Harris received a degree in philosophy from Stanford University and a Ph.D. in neuroscience from UCLA.

More profile about the speaker
Sam Harris | Speaker | TED.com
TED2010

Sam Harris: Science can answer moral questions

Sam Harris: Khoa học có thể trả lời những câu hỏi về đạo đức

Filmed:
6,257,604 views

Những câu hỏi về cái thiện và cái ác, về cái đúng và cái sai thông thường đều được cho là không thuộc về mảng khoa học. Nhưng Sam Harris cho rằng khoa học có thể là -- và nên là -- một nhân tố giải quyết các vấn đề đạo đức, hình thành lấy các giá trị của con người và phơi bày những gì tạo nên một cuộc sống tốt đẹp.
- Neuroscientist, philosopher
Sam Harris's work focuses on how our growing understanding of ourselves and the world is changing our sense of how we should live. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to speaknói todayhôm nay about the relationshipmối quan hệ
0
0
3000
Hôm nay, tôi sẽ nói về mối quan hệ
00:18
betweengiữa sciencekhoa học and humanNhân loại valuesgiá trị.
1
3000
4000
giữa khoa học và giá trị con người.
00:22
Now, it's generallynói chung là understoodhiểu that
2
7000
2000
Hiện nay, thường thì
00:24
questionscâu hỏi of moralityđạo đức --
3
9000
2000
các câu hỏi về đạo đức --
00:26
questionscâu hỏi of good and eviltà ác and right and wrongsai rồi --
4
11000
2000
các câu hỏi về cái thiện với cái ác và cái đúng với cái sai --
00:28
are questionscâu hỏi about which sciencekhoa học officiallychính thức has no opinionquan điểm.
5
13000
3000
là những câu hỏi mà khoa học không hề có thành kiến với.
00:31
It's thought that sciencekhoa học can help us
6
16000
3000
Người ta cho rằng khoa học có thể giúp chúng ta
00:34
get what we valuegiá trị,
7
19000
2000
có được những gì chúng ta muốn
00:36
but it can never tell us what we oughtnên to valuegiá trị.
8
21000
3000
nhưng lại không thể nói cho chúng ta biết những gì chúng ta nên muốn.
00:39
And, consequentlydo đó, mostphần lớn people -- I think mostphần lớn people
9
24000
2000
Và hệ quả là đa số mọi người -- tôi nghĩ rằng đa số những người
00:41
probablycó lẽ here -- think that sciencekhoa học will never answercâu trả lời
10
26000
3000
ở đây -- nghĩ rằng khoa học sẽ không bao giờ trả lời được
00:44
the mostphần lớn importantquan trọng questionscâu hỏi in humanNhân loại life:
11
29000
3000
những câu hỏi quan trọng nhất trong cuộc sống con người:
00:47
questionscâu hỏi like, "What is worthgiá trị livingsống for?"
12
32000
2000
những câu hỏi như "Mục đích sống là gì?"
00:49
"What is worthgiá trị dyingchết for?"
13
34000
2000
"Chúng ta nên hy sinh cho những gì?"
00:51
"What constitutestạo thành a good life?"
14
36000
2000
"Thế nào là một cuộc sống tốt đẹp?"
00:53
So, I'm going to arguetranh luận
15
38000
2000
Nên tôi sẽ tranh luận rằng
00:55
that this is an illusionảo giác -- that the separationtách biệt betweengiữa
16
40000
2000
đây là một ảo tưởng -- rằng sự cách biệt giữa
00:57
sciencekhoa học and humanNhân loại valuesgiá trị is an illusionảo giác --
17
42000
2000
khoa và giá trị con người chỉ là một ảo tưởng --
00:59
and actuallythực ra quitekhá a dangerousnguy hiểm one
18
44000
3000
và thực chất là một ảo tưởng nguy hiểm
01:02
at this pointđiểm in humanNhân loại historylịch sử.
19
47000
2000
vào thời điểm này trong lịch sử của loài người.
01:04
Now, it's oftenthường xuyên said that sciencekhoa học
20
49000
2000
Người ta thường nói rằng khoa học
01:06
cannotkhông thể give us a foundationnền tảng for moralityđạo đức and humanNhân loại valuesgiá trị,
21
51000
3000
không thể đem lại cho ta một nền mống về đạo đức và giá trị con người
01:09
because sciencekhoa học dealsgiao dịch with factssự kiện,
22
54000
3000
bởi vì khoa học thì dựa trên các cơ sở thực tế
01:12
and factssự kiện and valuesgiá trị seemhình như to belongthuộc về to differentkhác nhau spheresquả cầu.
23
57000
4000
và cơ sở thực tế với giá trị đạo đức có vẻ như thuộc về hai lĩnh vực khác nhau.
01:16
It's oftenthường xuyên thought that there's no descriptionsự miêu tả
24
61000
3000
Người ta thường cho rằng không hề có sự diễn tả nào
01:19
of the way the worldthế giới is
25
64000
2000
về thế giới hiện nay mà có thể
01:21
that can tell us how the worldthế giới oughtnên to be.
26
66000
4000
cho chúng ta biết thế giới nên trở nên như thế nào.
01:25
But I think this is quitekhá clearlythông suốt untruekhông có thật.
27
70000
2000
Nhưng tôi nghĩ rằng điều này là không đúng.
01:27
ValuesGiá trị are a certainchắc chắn kindloại of factthực tế.
28
72000
4000
Các giá trị phẩm chất đều là một loại cơ sở thực tế.
01:31
They are factssự kiện about the well-beinghạnh phúc of consciouscó ý thức creaturessinh vật.
29
76000
4000
Chúng là các cơ sở thực tế của các loài vật có ý thức về sự hạnh phúc.
01:35
Why is it that we don't have ethicalđạo đức obligationsnghĩa vụ towardđối với rocksđá?
30
80000
4000
Tại sao chúng ta lại không có bổn phận đạo đức gì với đá?
01:39
Why don't we feel compassionlòng trắc ẩn for rocksđá?
31
84000
3000
Tại sao chúng ta không có lòng trắc ẩn gì với đá?
01:42
It's because we don't think rocksđá can sufferđau khổ. And if we're more
32
87000
2000
Đó là bởi vì chúng ta không nghĩ đá có thể bị tổn thương. Và việc chúng ta
01:44
concernedliên quan about our fellowđồng bào primateslinh trưởng
33
89000
2000
lo lắng hơn về những con người xung quanh
01:46
than we are about insectscôn trùng, as indeedthật we are,
34
91000
3000
so với công trùng, và sự thật là đúng thế,
01:49
it's because we think they're exposedlộ ra to a greaterlớn hơn rangephạm vi
35
94000
2000
là chỉ vì chúng ta nghĩ là chúng ta dễ cảm nhận được
01:51
of potentialtiềm năng happinesshạnh phúc and sufferingđau khổ.
36
96000
3000
sự hạnh phúc với tổn thương hơn.
01:54
Now, the crucialquan trọng thing to noticeđể ý here
37
99000
3000
Vấn đề quan trọng phải chú ý ở đây là
01:57
is that this is a factualthực tế claimyêu cầu:
38
102000
2000
đây là một lời nhận định thực tế:
01:59
This is something that we could be right or wrongsai rồi about. And if we
39
104000
2000
Chúng ta có thể đúng hoặc sai về điều này. Và nếu chúng ta
02:01
have misconstruedhiểu sai the relationshipmối quan hệ betweengiữa biologicalsinh học complexityphức tạp
40
106000
3000
đã hiểu sai về mối quan hệ giữa sự phức tạp sinh học
02:04
and the possibilitieskhả năng of experiencekinh nghiệm
41
109000
3000
và khả năng cảm nhận
02:07
well then we could be wrongsai rồi about the innerbên trong livescuộc sống of insectscôn trùng.
42
112000
3000
thì chúng tả hẳn có thể sai về cuộc sống bên trong xã hội của các côn trùng.
02:10
And there's no notionkhái niệm,
43
115000
4000
Và chẳng có ý niệm gì,
02:14
no versionphiên bản of humanNhân loại moralityđạo đức
44
119000
2000
không có mặt nào của đạo đức con người
02:16
and humanNhân loại valuesgiá trị that I've ever come acrossbăng qua
45
121000
3000
và giá trị con người mà tôi đã từng biết đến
02:19
that is not at some pointđiểm reduciblereducible
46
124000
2000
mà vào một thời điểm nào đó không được quy lại
02:21
to a concernmối quan ngại about consciouscó ý thức experiencekinh nghiệm
47
126000
3000
thành một mối lo lắng về một sự cảm nhận có ý thức
02:24
and its possiblekhả thi changesthay đổi.
48
129000
2000
và những thay đổi của nó.
02:26
Even if you get your valuesgiá trị from religiontôn giáo,
49
131000
3000
Nếu thậm chí các bạn nhận lấy giá trị từ tôn giáo,
02:29
even if you think that good and eviltà ác ultimatelycuối cùng
50
134000
2000
thậm chí nếu các bạn cho rằng cái thiện và cái ác rốt cuộc cũng sẽ
02:31
relateliên hệ to conditionsđiều kiện after deathtử vong --
51
136000
2000
có liên quan đến thân phận, hoàn cảnh sau khi chết --
02:33
eitherhoặc to an eternityvĩnh cửu of happinesshạnh phúc with God
52
138000
3000
không hạnh phúc bất tận bên cạnh Chúa Trời
02:36
or an eternityvĩnh cửu of sufferingđau khổ in hellĐịa ngục --
53
141000
2000
thì phải chịu cực hình mãi mãi dưới địa ngục --
02:38
you are still concernedliên quan about consciousnessý thức and its changesthay đổi.
54
143000
4000
mọi người vẫn còn lo lắng về nhận thức và sự thay đỏi của nó.
02:42
And to say that suchnhư là changesthay đổi can persistvẫn tồn tại after deathtử vong
55
147000
3000
Và nói rằng những thay đổi đó có thể kéo dài đến cả sau cái chết
02:45
is itselfchinh no a factualthực tế claimyêu cầu,
56
150000
2000
chính là một lời nhận định thực tế
02:47
which, of coursekhóa học, mayTháng Năm or mayTháng Năm not be truethật.
57
152000
3000
mà tất nhiên là có thể đúng hoặc sai.
02:50
Now, to speaknói about the conditionsđiều kiện of well-beinghạnh phúc
58
155000
3000
Khi nói về các hoàn cảnh của sự hạnh phúc
02:53
in this life, for humanNhân loại beingschúng sanh,
59
158000
2000
trong cuộc đời này đối với con người,
02:55
we know that there is a continuumliên tục of suchnhư là factssự kiện.
60
160000
3000
chúng ta biết rằng có một chuỗi các cơ sở thực tế.
02:58
We know that it's possiblekhả thi to livetrực tiếp in a failedthất bại statetiểu bang,
61
163000
3000
Chúng ta biết rằng có thể sống trong một tình trạng thấp kém,
03:01
where everything that can go wrongsai rồi does go wrongsai rồi --
62
166000
2000
khi mọi thứ đều sai --
03:03
where mothersmẹ cannotkhông thể feednuôi theirhọ childrenbọn trẻ,
63
168000
3000
khi những người mẹ không thể cho con cái mình ăn,
03:06
where strangersngười lạ cannotkhông thể find the basisnền tảng for peacefulbình yên collaborationhợp tác,
64
171000
4000
khi những người xa lạ không thể tìm kiếm được nền tảng cho sự cộng tác lành mạnh,
03:10
where people are murderedbị giết indiscriminatelybừa bãi.
65
175000
3000
khi giết chóc diễn ra một cách bữa bãi.
03:13
And we know that it's possiblekhả thi to movedi chuyển alongdọc theo this continuumliên tục
66
178000
3000
Và chúng ta biết rằng có thể di chuyển theo cái chuỗi này
03:16
towardsvề hướng something quitekhá a bitbit more idyllicthôn dã,
67
181000
2000
đến một cái gì đó bình dị hơn,
03:18
to a placeđịa điểm where a conferencehội nghị like this is even conceivablecó thể hiểu được.
68
183000
5000
đến một nơi mà một hội nghị như thế này thậm chí có thể được biết đến.
03:23
And we know -- we know --
69
188000
3000
Và chúng ta biết rằng -- ta biết rằng --
03:26
that there are right and wrongsai rồi answerscâu trả lời
70
191000
2000
rằng có những câu trả lời đúng và sai
03:28
to how to movedi chuyển in this spacekhông gian.
71
193000
2000
về việc tiến tới trong không gian này.
03:30
Would addingthêm cholerabệnh tả to the waterNước be a good ideaý kiến?
72
195000
6000
Liệu cho bệnh tả vào nước có phải là một ý kiến hay?
03:36
ProbablyCó lẽ not.
73
201000
2000
Có lẽ là không.
03:38
Would it be a good ideaý kiến for everyonetất cả mọi người to believe in the eviltà ác eyemắt,
74
203000
3000
Sẽ tốt hay không nếu mọi người đều tin vào cái xấu
03:41
so that when badxấu things happenedđã xảy ra to them
75
206000
2000
để khi những điều xấu xảy ra với họ
03:43
they immediatelyngay blamekhiển trách theirhọ neighborshàng xóm? ProbablyCó lẽ not.
76
208000
4000
họ lập tức đổ tội lên hàng xóm của mình? Có lẽ là không.
03:47
There are truthssự thật to be knownnổi tiếng
77
212000
2000
Có những sự thật phải được biết đến
03:49
about how humanNhân loại communitiescộng đồng flourishhưng thịnh,
78
214000
3000
về việc xã hội loài người phát đạt như thế nào,
03:52
whetherliệu or not we understandhiểu không these truthssự thật.
79
217000
2000
dù chúng ta có hiểu những sự thật này hay không.
03:54
And moralityđạo đức relatesliên quan to these truthssự thật.
80
219000
3000
Và đạo đức thì liên quan đến những sự thật này.
03:57
So, in talkingđang nói about valuesgiá trị we are talkingđang nói about factssự kiện.
81
222000
4000
Nên khi nói về các giá trị này, chúng ta đang nói về các cơ sở thực tế.
04:01
Now, of coursekhóa học our situationtình hình in the worldthế giới can be understoodhiểu at manynhiều levelscấp --
82
226000
3000
Tình cảnh của chúng ta trên thế giới có thể được hiểu trên nhiều cấp bậc khác nhau --
04:04
from the levelcấp độ of the genomebộ gen
83
229000
2000
từ bộ gen cho đến
04:06
on up to the levelcấp độ of economicthuộc kinh tế systemshệ thống
84
231000
2000
các hệ thống kinh tế
04:08
and politicalchính trị arrangementssắp xếp.
85
233000
2000
và các sự sắp đặt chính trị.
04:10
But if we're going to talk about humanNhân loại well-beinghạnh phúc
86
235000
2000
Nhưng khi nói về hạnh phúc của loài người
04:12
we are, of necessitysự cần thiết, talkingđang nói about the humanNhân loại brainóc.
87
237000
3000
là chúng ta đang nói về não bộ của con người.
04:15
Because we know that our experiencekinh nghiệm of the worldthế giới and of ourselveschúng ta withinbên trong it
88
240000
3000
Bởi vì chúng ta biết rằng sự cảm nhận thế giới và chính mình bên trong thế giới đó
04:18
is realizedthực hiện in the brainóc --
89
243000
3000
được thực hiện bởi não bộ --
04:21
whateverbất cứ điều gì happensxảy ra after deathtử vong.
90
246000
2000
dù bất kỳ thứ gì xảy ra sau khi ta chết.
04:23
Even if the suicidetự tử bombermáy bay ném bom does get 72 virginstrinh nữ in the afterlifethế giới bên kia,
91
248000
5000
Thậm chí nếu một tên khủng bố có được 72 cô gái trinh sau khi chết,
04:28
in this life, his personalitynhân cách --
92
253000
3000
trong kiếp này, tính cách của anh ta --
04:31
his ratherhơn unfortunatekhông may personalitynhân cách --
93
256000
2000
tính cách đáng tiếc thay của anh ta --
04:33
is the productsản phẩm of his brainóc.
94
258000
3000
là thành quả của bộ não của ảnh.
04:36
So the contributionsđóng góp of culturenền văn hóa --
95
261000
3000
Nên -- sự đóng góp của văn hóa --
04:39
if culturenền văn hóa changesthay đổi us, as indeedthật it does,
96
264000
2000
nếu văn hóa làm thay đổi chúng ta, và thật sự là như thế,
04:41
it changesthay đổi us by changingthay đổi our brainsnão.
97
266000
2000
nó thay đổi chúng ta bằng cách thay đổi não bộ của chúng ta.
04:43
And so thereforevì thế whateverbất cứ điều gì culturalvăn hoá variationbiến thể there is
98
268000
3000
Và vì thế bất kỳ sự khác biệt văn hóa gì
04:46
in how humanNhân loại beingschúng sanh flourishhưng thịnh
99
271000
2000
về việc con người phát đạt như thế nào
04:48
can, at leastít nhất in principlenguyên tắc, be understoodhiểu
100
273000
2000
ít ra đều có thể được hiểu
04:50
in the contextbối cảnh of a maturingtrưởng thành sciencekhoa học of the mindlí trí --
101
275000
3000
theo nội dung của môn khoa học về trí tuệ --
04:53
neurosciencethần kinh học, psychologytâm lý học, etcvv.
102
278000
3000
thần kinh học, tâm thần học, vân vân ...
04:56
So, what I'm arguingtranh luận is that
103
281000
2000
Nên, những gì tôi đang tranh luận là
04:58
value'sgiá trị của reducedgiảm to factssự kiện --
104
283000
2000
giá trị đạo đức có thể được gán thành các cơ sở thực tế --
05:00
to factssự kiện about the consciouscó ý thức experiencekinh nghiệm
105
285000
2000
các cơ sở về sự cảm nhận có ý thức --
05:02
of consciouscó ý thức beingschúng sanh.
106
287000
3000
của những loài có ý thức.
05:05
And we can thereforevì thế visualizehình dung a spacekhông gian
107
290000
3000
Và vì thế chúng ta có thể hình dung ra được
05:08
of possiblekhả thi changesthay đổi in the experiencekinh nghiệm of these beingschúng sanh.
108
293000
3000
một không gian của những thay đổi hợp lý trong sự cảm nhận của những loài này.
05:11
And I think of this as kindloại of a moralđạo đức landscapephong cảnh,
109
296000
2000
Và tôi nghĩ về điều này như một phong cảnh thuộc về đạo đức
05:13
with peaksđỉnh núi and valleysThung lũng that correspondtương ứng
110
298000
2000
với các đỉnh và các thung lũng là
05:15
to differencessự khác biệt in the well-beinghạnh phúc of consciouscó ý thức creaturessinh vật,
111
300000
3000
sự khác biệt về sự hạnh phúc của các loài vật có ý thức,
05:18
bothcả hai personalcá nhân and collectivetập thể.
112
303000
2000
cả cá nhân và tập thể.
05:20
And one thing to noticeđể ý is that perhapscó lẽ
113
305000
2000
Và một điều đáng chú ý là có lẽ
05:22
there are statestiểu bang of humanNhân loại well-beinghạnh phúc
114
307000
2000
có các trạng thái của hạnh phúc con người
05:24
that we rarelyhiếm khi accesstruy cập, that fewvài people accesstruy cập.
115
309000
3000
mà chúng ta ít khi đụng chạm đến.
05:27
And these awaitđang chờ đợi our discoverykhám phá.
116
312000
2000
Và chúng đang đợi sự khám phá của chúng ta.
05:29
PerhapsCó lẽ some of these statestiểu bang can be appropriatelythích hợp calledgọi là
117
314000
2000
Có lẽ vài trong số những trại thái này có thể được diễn tả một cách hợp lý
05:31
mysticalthần bí or spiritualtinh thần.
118
316000
2000
là bí ẩn và thuộc tâm linh.
05:33
PerhapsCó lẽ there are other statestiểu bang that we can't accesstruy cập
119
318000
2000
Có lẽ có những trại thái khác mà chúng ta không tiếp cận được
05:35
because of how our mindstâm trí are structuredcấu trúc
120
320000
3000
do sự cấu tạo của trí óc chúng ta
05:38
but other mindstâm trí possiblycó thể could accesstruy cập them.
121
323000
4000
nhưng những trí óc khác thì lại có thể.
05:42
Now, let me be cleartrong sáng about what I'm not sayingnói. I'm not sayingnói
122
327000
2000
Để tôi nói rõ những gì tôi muốn nói. Tôi không nói là
05:44
that sciencekhoa học is guaranteedđảm bảo to mapbản đồ this spacekhông gian,
123
329000
5000
khoa học đảm bảo sẽ vẽ ra khoảng không gian này
05:49
or that we will have scientificthuộc về khoa học answerscâu trả lời to everymỗi
124
334000
2000
hay chúng ta sẽ có những câu trả lời khoa học cho tất cả
05:51
conceivablecó thể hiểu được moralđạo đức questioncâu hỏi.
125
336000
2000
các câu hỏi có thể chấp nhận được về đạo đức.
05:53
I don't think, for instanceví dụ, that you will one day consulttham khảo ý kiến
126
338000
2000
Ví dụ tôi không nghĩ rằng một ngày nào đó các bạn sẽ nhờ
05:55
a supercomputersiêu máy tính to learnhọc hỏi whetherliệu you should have a secondthứ hai childđứa trẻ,
127
340000
4000
một siêu máy tính tư vấn để biết được rằng bạn có nên có đứa con thứ hai không
05:59
or whetherliệu we should bombbom Iran'sCủa Iran nuclearNguyên tử facilitiescơ sở vật chất,
128
344000
4000
hay liệu chúng ta có nên đánh bom các cơ sở hạt nhân của Iran
06:03
or whetherliệu you can deductkhấu trừ the fullđầy costGiá cả of TEDTED as a businesskinh doanh expensechi phí.
129
348000
4000
hay liệu chúng ta có thể trừ chi phí vào TED như một chi phí kinh doanh.
06:07
(LaughterTiếng cười)
130
352000
2000
(Tiếng cười)
06:09
But if questionscâu hỏi affectcó ảnh hưởng đến humanNhân loại well-beinghạnh phúc
131
354000
2000
Nhưng nếu các câu hỏi ảnh hưởng đến hạnh phúc con người
06:11
then they do have answerscâu trả lời, whetherliệu or not we can find them.
132
356000
3000
thì chúng phải có các câu trả lời, dù chúng ta có thể tìm thấy chúng hay không.
06:14
And just admittingthừa nhận this --
133
359000
2000
Và chỉ chấp nhận điều này --
06:16
just admittingthừa nhận that there are right and wrongsai rồi answerscâu trả lời
134
361000
2000
chỉ chấp nhận rằng có những câu trảl ời đúng và sai
06:18
to the questioncâu hỏi of how humanscon người flourishhưng thịnh --
135
363000
2000
cho câu hỏi về sự phát đạt của loài người --
06:20
will changethay đổi the way we talk about moralityđạo đức,
136
365000
2000
sẽ làm thay đổi cách ta nói chuyện về đạo đức
06:22
and will changethay đổi our expectationsmong đợi
137
367000
2000
và sẽ thay đổi sự mong đợi của chúng ta
06:24
of humanNhân loại cooperationhợp tác in the futureTương lai.
138
369000
4000
trong tương lai về sự cộng tác giữa con người.
06:28
For instanceví dụ, there are 21 statestiểu bang in our countryQuốc gia
139
373000
4000
Ví dụ, có 21 bang trên đất nước chúng ta
06:32
where corporalhạ sĩ punishmenthình phạt in the classroomlớp học is legalhợp pháp,
140
377000
3000
hợp pháp hóa việc trừng phạt trên thể xác ở trong lớp:
06:35
where it is legalhợp pháp for a teachergiáo viên to beattiết tấu a childđứa trẻ with a woodengỗ boardbảng, hardcứng,
141
380000
6000
tức là một người thầy, cô có thể đánh một đứa bé một cách hợp pháp bằng một miếng gỗ cứng
06:41
and raisingnuôi largelớn bruisesvết thâm tím and blistersvỉ and even breakingphá vỡ the skinda.
142
386000
4000
và tạo ra những vết bầm tím lớn và những chỗ giộp và thậm chí rách cả da.
06:45
And hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ, incidentallytình cờ,
143
390000
2000
Và hàng trăm nghìn các đứa trẻ một cách ngẫu nhiên
06:47
are subjectedphải chịu to this everymỗi yearnăm.
144
392000
2000
phải chịu đựng điều này hàng năm.
06:49
The locationsvị trí of these enlightenedgiác ngộ districtsCác huyện, I think, will failThất bại to surprisesự ngạc nhiên you.
145
394000
5000
Tôi nghĩ là các địa điểm của những khu quận ngộ đạo này sẽ chẳng làm cho các bạn ngạc nhiên.
06:54
We're not talkingđang nói about ConnecticutConnecticut.
146
399000
3000
Tôi không nói về Connecticut.
06:57
And the rationalelý do for this behaviorhành vi is explicitlyrõ ràng religiousTôn giáo.
147
402000
4000
Và lý do căn bản của hành động này có liên quan đến tôn giáo một cách rõ ràng.
07:01
The creatorngười sáng tạo of the universevũ trụ himselfbản thân anh ấy
148
406000
2000
Người tạo ra vũ trụ, chính ông ấy
07:03
has told us not to sparebổ sung the rodgậy,
149
408000
2000
đã nói với ta rằng thương thì
07:05
lestvì sợ we spoillàm hỏng the childđứa trẻ --
150
410000
2000
nên cho roi cho vọt:
07:07
this is in ProverbsTục ngữ 13 and 20, and I believe, 23.
151
412000
5000
Đây là trong Sách Cách Ngôn 13 và 20, và tôi tin rằng cả 23 luôn.
07:12
But we can askhỏi the obvioushiển nhiên questioncâu hỏi:
152
417000
2000
Nhưng nếu chúng ta hỏi một câu hỏi rõ ràng:
07:14
Is it a good ideaý kiến, generallynói chung là speakingnói,
153
419000
4000
Nói chung, liệu có tốt hay không
07:18
to subjectmôn học childrenbọn trẻ to painđau đớn
154
423000
3000
khi bắt những đứa trẻ phải chịu đau
07:21
and violencebạo lực and publiccông cộng humiliationnhục
155
426000
3000
và sự đánh đập và sự bẽ mặt trước bạn bè
07:24
as a way of encouragingkhuyến khích healthykhỏe mạnh emotionalđa cảm developmentphát triển
156
429000
2000
coi đó là một cách để khuyến khích sự phát triển tính cách lành mạnh
07:26
and good behaviorhành vi?
157
431000
2000
và cung cách cư xử tốt?
07:28
(LaughterTiếng cười)
158
433000
1000
(Tiếng cười)
07:29
Is there any doubtnghi ngờ
159
434000
4000
Liệu còn hoài nghi gì
07:33
that this questioncâu hỏi has an answercâu trả lời,
160
438000
2000
về việc câu hỏi này cũng có một câu trả lời
07:35
and that it mattersvấn đề?
161
440000
3000
và nó quan trọng?
07:38
Now, manynhiều of you mightcó thể worrylo
162
443000
2000
Đa số trong số các bạn sẽ lo lắng
07:40
that the notionkhái niệm of well-beinghạnh phúc is trulythực sự undefinedundefined,
163
445000
3000
rằng khái niệm về hạnh phúc còn được định nghĩa một cách thiếu sót
07:43
and seeminglycó vẻ perpetuallyvĩnh viễn openmở to be re-construedlại hiểu.
164
448000
3000
và có vẻ như rộng mở một cách bất tận cho việc bàn cãi, phân tích.
07:46
And so, how thereforevì thế can there be an
165
451000
2000
Và vì thế làm sao mà có thể có một
07:48
objectivemục tiêu notionkhái niệm of well-beinghạnh phúc?
166
453000
3000
khái niệm chung về hạnh phúc?
07:51
Well, considerxem xét by analogysự giống nhau, the conceptkhái niệm of physicalvật lý healthSức khỏe.
167
456000
3000
Dùng phép loại suy, hãy thử nghĩ về khái niệm về sức khỏe thân thể.
07:54
The conceptkhái niệm of physicalvật lý healthSức khỏe is undefinedundefined.
168
459000
3000
Khái niệm về sức khỏe thân thể cũng được định nghĩa một cách thiếu sót.
07:57
As we just heardnghe from MichaelMichael SpecterBóng ma, it has changedđã thay đổi over the yearsnăm.
169
462000
3000
Và chúng ta mới được nghe Michael Specter nói rằng nó đã thay đổi qua các năm.
08:00
When this statuebức tượng was carvedchạm khắc
170
465000
2000
Khi bức tượng này được khắc
08:02
the averageTrung bình cộng life expectancytuổi thọ was probablycó lẽ 30.
171
467000
3000
tuổi thọ trung bình chỉ là 30.
08:05
It's now around 80 in the developedđã phát triển worldthế giới.
172
470000
3000
Bây giờ đã là 80 ở các nước phát triển.
08:08
There mayTháng Năm come a time when we meddlecan thiệp with our genomesbộ gen
173
473000
3000
Có thể sẽ đến một thời gian nào đó mà chúng ta sẽ can thiệp vào các bộ gen của chúng ta
08:11
in suchnhư là a way that not beingđang ablecó thể to runchạy a marathonMarathon
174
476000
3000
một cách mà sẽ khiến cho việc không thể chạy maratông
08:14
at agetuổi tác 200 will be consideredxem xét a profoundthâm thúy disabilityngười Khuyết tật.
175
479000
4000
vào tuổi 200 sẽ được coi như là một sự bất lực sâu sắc.
08:18
People will sendgửi you donationssự đóng góp when you're in that conditionđiều kiện.
176
483000
3000
Người ta sẽ gửi tiền hỗ trợ cho các bạn nếu các bạn ở trong thể trạng đó.
08:21
(LaughterTiếng cười)
177
486000
2000
(Tiếng cười)
08:23
NoticeThông báo that the factthực tế that the conceptkhái niệm of healthSức khỏe
178
488000
4000
Hãy chú ý là thực tế về khái niệm sức khỏe
08:27
is openmở, genuinelychân thật openmở for revisionSửa đổi,
179
492000
3000
là rộng mở, thật sự rộng mở cho việc tái định nghĩa
08:30
does not make it vacuoustrống rông.
180
495000
2000
không hề khiến cho nó trở nên trống rỗng.
08:32
The distinctionphân biệt betweengiữa a healthykhỏe mạnh personngười
181
497000
3000
Sự khác biệt giữa một người khỏe mạnh
08:35
and a deadđã chết one
182
500000
2000
và một người chết
08:37
is about as cleartrong sáng and consequentialdo hậu quả as any we make in sciencekhoa học.
183
502000
3000
rõ ràng và có hệ quả như bao điều khác trong khoa học.
08:43
AnotherKhác thing to noticeđể ý is there mayTháng Năm be manynhiều peaksđỉnh núi on the moralđạo đức landscapephong cảnh:
184
508000
3000
Một điều khác đáng chú ý là có thể sẽ có nhiều đỉnh trên địa hình đạo đức:
08:46
There mayTháng Năm be equivalenttương đương wayscách to thrivephát đạt;
185
511000
3000
Có thể có những cách để phát triển một cách tương tự;
08:49
there mayTháng Năm be equivalenttương đương wayscách to organizetổ chức a humanNhân loại societyxã hội
186
514000
2000
có thể có những cách tương tự để thiết lập xã hội loài người
08:51
so as to maximizetối đa hóa humanNhân loại flourishinghưng thịnh.
187
516000
2000
để tối đa hóa sự phát đạt của con người.
08:53
Now, why wouldn'tsẽ không this
188
518000
2000
Tại sao điều này lại
08:55
underminephá hoại an objectivemục tiêu moralityđạo đức?
189
520000
4000
không làm xói mòn mặt khách quan về đạo đức chứ?
08:59
Well think of how we talk about foodmón ăn:
190
524000
3000
Hãy thử nghĩ về cách ta nói về thức ăn:
09:02
I would never be temptedbị cám dỗ to arguetranh luận to you
191
527000
3000
Tôi sẽ không dại gì để nói với các bạn rằng
09:05
that there mustphải be one right foodmón ăn to eatăn.
192
530000
2000
chỉ có một món ăn duy nhất là đúng.
09:07
There is clearlythông suốt a rangephạm vi of materialsnguyên vật liệu
193
532000
2000
Rõ ràng là có một loạt các nguyễn liệu
09:09
that constitutechiếm healthykhỏe mạnh foodmón ăn.
194
534000
2000
hợp thành một món ăn tốt.
09:11
But there's neverthelessTuy nhiên a cleartrong sáng distinctionphân biệt
195
536000
2000
Nhưng dù gì thì vẫn có một sự nhận biết rõ ràng
09:13
betweengiữa foodmón ăn and poisonchất độc.
196
538000
2000
giữa thức ăn và thuốc độc.
09:15
The factthực tế that there are manynhiều right answerscâu trả lời
197
540000
3000
Thực tế rằng có rất nhiều câu trả lời cho
09:18
to the questioncâu hỏi, "What is foodmón ăn?"
198
543000
2000
câu hỏi "Thức ăn là gì?"
09:20
does not temptCám dỗ us
199
545000
3000
không hề khiến ta
09:23
to say that there are no truthssự thật to be knownnổi tiếng about humanNhân loại nutritiondinh dưỡng.
200
548000
5000
nói rằng không hề có sự thật gì phải được biết đến về dinh dưỡng cho con người.
09:28
ManyNhiều people worrylo
201
553000
2000
Rất nhiều người lo lắng rằng
09:30
that a universalphổ cập moralityđạo đức would requireyêu cầu
202
555000
3000
một nền tảng đạo đức chung sẽ đòi hỏi
09:33
moralđạo đức preceptsgiới luật that admitthừa nhận of no exceptionstrường hợp ngoại lệ.
203
558000
3000
các quy tắc đạo đức mà không chấp nhận bất kỳ biệt lệ nào.
09:36
So, for instanceví dụ, if it's really wrongsai rồi to lienói dối,
204
561000
2000
Nên ví dụ, nếu nói dối là sai,
09:38
it mustphải always be wrongsai rồi to lienói dối,
205
563000
2000
nói dối phải luôn luôn là sai,
09:40
and if you can find an exceptionngoại lệ,
206
565000
2000
và nếu các bạn có thể tìm được một trường hợp ngoại lệ
09:42
well then there's no suchnhư là thing as moralđạo đức truthsự thật.
207
567000
3000
thì sẽ chẳng có luân lý về sự thật.
09:45
Why would we think this?
208
570000
2000
Tại sao ta lại nghĩ thế?
09:47
ConsiderXem xét, by analogysự giống nhau, the gametrò chơi of chesscờ vua.
209
572000
3000
Dựa vào phép ngoại suy, hãy thử nghĩ về trò cờ vua.
09:50
Now, if you're going to playchơi good chesscờ vua,
210
575000
2000
Nếu các bạn chơi cờ vua tốt
09:52
a principlenguyên tắc like, "Don't losethua your QueenNữ hoàng,"
211
577000
2000
thì một điều như "Đừng làm mất con hậu"
09:54
is very good to followtheo.
212
579000
2000
sẽ là một điều tốt để theo.
09:56
But it clearlythông suốt admitsthừa nhận some exceptionstrường hợp ngoại lệ.
213
581000
2000
Nhưng rõ ràng là có các trường hợp ngoại lệ.
09:58
There are momentskhoảnh khắc when losingmất your QueenNữ hoàng is a brilliantrực rỡ thing to do.
214
583000
3000
Sẽ có lúc mà thí hậu là một nước cờ hay.
10:01
There are momentskhoảnh khắc when it is the only good thing you can do.
215
586000
4000
Sẽ có những lúc mà chỉ có một điều tốt các bạn có thể làm.
10:05
And yetchưa, chesscờ vua is a domainmiền of perfecthoàn hảo objectivitykhách quan.
216
590000
4000
Và cuối cùng thì cờ vua vẫn là một trò chơi đầy tính chất khách quan.
10:09
The factthực tế that there are exceptionstrường hợp ngoại lệ here does not
217
594000
2000
Sự thật là có các ngoại lệ không hề
10:11
changethay đổi that at all.
218
596000
3000
làm thay đổi điều đó.
10:14
Now, this bringsmang lại us to the sortsloại of movesdi chuyển
219
599000
3000
Điều này đem chúng ta đến với các hành động
10:17
that people are aptapt to make in the moralđạo đức spherequả cầu.
220
602000
3000
mà con người hay thực hiện trong môi trường luân lý.
10:20
ConsiderXem xét the great problemvấn đề of women'sphụ nữ bodiescơ thể:
221
605000
5000
Hãy thử nghĩ về vấn đề to lớn về cơ thể phụ nữ:
10:25
What to do about them?
222
610000
2000
Phải làm gì với chúng?
10:27
Well this is one thing you can do about them:
223
612000
2000
Đây là một điều mà các bạn có thể làm với chúng,
10:29
You can coverche them up.
224
614000
2000
các bạn có thể che chúng đi.
10:31
Now, it is the positionChức vụ, generallynói chung là speakingnói, of our intellectualtrí tuệ communitycộng đồng
225
616000
2000
Nói chung, trên cương vị cộng đồng văn minh của chúng ta
10:33
that while we mayTháng Năm not like this,
226
618000
4000
là trong khi chúng ta có thể không thích điều này,
10:37
we mightcó thể think of this as "wrongsai rồi"
227
622000
2000
chúng ta có thể cho rằng điều này là "sai"
10:39
in BostonBoston or PaloPalo AltoAlto,
228
624000
2000
ở Boston hoặc Palo Alto,
10:41
who are we to say
229
626000
2000
chúng ta là ai mà đi nói
10:43
that the proudtự hào denizensDenizens of an ancientxưa culturenền văn hóa
230
628000
3000
rằng các cư dân tự hào của nền văn hóa cổ xưa
10:46
are wrongsai rồi to forcelực lượng theirhọ wivesvợ and daughterscon gái
231
631000
3000
đã sai khi bắt vợ con của mình
10:49
to livetrực tiếp in clothVải bagstúi?
232
634000
2000
sống trong các bao vải chứ?
10:51
And who are we to say, even, that they're wrongsai rồi
233
636000
2000
Và chúng ta là ai khi nói rằng thậm chí là họ đã sai
10:53
to beattiết tấu them with lengthsđộ dài of steelThép cablecáp,
234
638000
2000
khi đánh vợ con mình bằng cáp thép
10:55
or throwném batteryắc quy acidaxit in theirhọ faceskhuôn mặt
235
640000
2000
hay ném acid từ pin vào mặt họ
10:57
if they declinetừ chối the privilegeđặc quyền of beingđang smotheredsmothered in this way?
236
642000
4000
nếu họ từ chối cái đặc ân của việc bưng bít cơ thế ấy?
11:01
Well, who are we not to say this?
237
646000
3000
Nhưng, ta là ai mà lại không đi nói điều đó?
11:04
Who are we to pretendgiả vờ
238
649000
2000
Ta là ai mà lại đi giả bộ rằng
11:06
that we know so little about humanNhân loại well-beinghạnh phúc
239
651000
4000
chúng ta biết quá ít về hạnh phúc con người
11:10
that we have to be non-judgmentalkhông phán xét about a practicethực hành like this?
240
655000
4000
mà chúng ta phải không có thành kiến gì với lề thói đó?
11:14
I'm not talkingđang nói about voluntarytình nguyện wearingđeo of a veiltấm màn che --
241
659000
4000
Tôi không nói về việc đeo khăn che một cách tự nguyện --
11:18
womenđàn bà should be ablecó thể to wearmặc whateverbất cứ điều gì they want, as farxa as I'm concernedliên quan.
242
663000
2000
phụ nữ nên được mặc bất kỳ thứ gì họ muốn.
11:20
But what does voluntarytình nguyện mean
243
665000
3000
Nhưng tự nguyện mang ý nghĩa gì
11:23
in a communitycộng đồng where,
244
668000
2000
ở trong một cộng đồng
11:25
when a girlcon gái getsđược rapedhãm hiếp,
245
670000
3000
nơi mà khi một người con gái bị cưỡng hiếp,
11:28
her father'scha first impulsethúc đẩy,
246
673000
2000
phản ứng đầu tiên của người cha
11:30
ratherhơn oftenthường xuyên, is to murdergiết người her out of shamexấu hổ?
247
675000
5000
thường là giết người con gái mình vì quá ô nhục?
11:35
Just let that factthực tế detonatenổ in your brainóc for a minutephút:
248
680000
7000
Hãy để cho sự thật đó nổ trong trí óc bạn một lát:
11:42
Your daughterCon gái getsđược rapedhãm hiếp,
249
687000
2000
Con gái bạn bị cưỡng hiếp
11:44
and what you want to do is killgiết chết her.
250
689000
3000
và điều các bạn muốn làm là giết con gái mình.
11:52
What are the chancescơ hội that representsđại diện
251
697000
2000
Có cơ hội gì để điều đó thể hiện
11:54
a peakcao điểm of humanNhân loại flourishinghưng thịnh?
252
699000
5000
một đỉnh trong sự thịnh vượng phát đạt của con người?
12:02
Now, to say this is not to say that we have got the
253
707000
2000
Khi nói điều này không có nghĩa là chúng ta có
12:04
perfecthoàn hảo solutiondung dịch in our ownsở hữu societyxã hội.
254
709000
4000
một đáp án hoàn hảo trong xã hội của chúng ta.
12:08
For instanceví dụ,
255
713000
2000
Ví dụ,
12:10
this is what it's like to go to a newsstandgian hàng bán báo almosthầu hết anywhereở đâu
256
715000
2000
đây là hình ảnh quen thuộc khi đến một quầy báo
12:12
in the civilizedvăn minh worldthế giới.
257
717000
2000
ở bất kỳ nơi đâu ở thế giới văn minh.
12:14
Now, grantedđược cấp, for manynhiều menđàn ông
258
719000
2000
Giờ, đối với nhiều người đàn ông
12:16
it mayTháng Năm requireyêu cầu a degreetrình độ in philosophytriết học to see something wrongsai rồi with these imageshình ảnh.
259
721000
3000
sẽ phần cần đến một bằng triết học để nhận ra được có điều gì sai với những hình ảnh này.
12:19
(LaughterTiếng cười)
260
724000
3000
(Tiếng cười)
12:22
But if we are in a reflectivephản xạ moodkhí sắc,
261
727000
3000
Nhưng nếu chúng ta ở một tâm trạng nghi ngờ,
12:25
we can askhỏi,
262
730000
2000
chúng ta có thể hỏi
12:27
"Is this the perfecthoàn hảo expressionbiểu hiện
263
732000
2000
"Đây có phải là sự biểu lộ hoàn hảo
12:29
of psychologicaltâm lý balancecân đối
264
734000
2000
của sự cân bằng tâm lý
12:31
with respectsự tôn trọng to variablesbiến like youththiếu niên and beautysắc đẹp, vẻ đẹp and women'sphụ nữ bodiescơ thể?"
265
736000
3000
đối với các biến như sự trẻ trung và cái đẹp và cơ thể phụ nữ?"
12:34
I mean, is this the optimaltối ưu environmentmôi trường
266
739000
2000
Ý tôi là đây có phải là môi trường tối ưu
12:36
in which to raisenâng cao our childrenbọn trẻ?
267
741000
4000
để nuôi dạy con cái chúng ta?
12:40
ProbablyCó lẽ not. OK, so perhapscó lẽ there's some placeđịa điểm
268
745000
2000
Có lẽ là không. Vâng, vậy thì có lẽ có nơi nào đó
12:42
on the spectrumquang phổ
269
747000
2000
trên khoảng
12:44
betweengiữa these two extremescực đoan
270
749000
2000
giữa hai cực này
12:46
that representsđại diện a placeđịa điểm of better balancecân đối.
271
751000
3000
mà sẽ thể hiện một nơi có sự cân bằng tốt hơn.
12:49
(ApplauseVỗ tay)
272
754000
8000
(Vỗ tay)
12:57
PerhapsCó lẽ there are manynhiều suchnhư là placesnơi --
273
762000
2000
Có lẽ có nhiều nơi như thế --
12:59
again, givenđược other changesthay đổi in humanNhân loại culturenền văn hóa
274
764000
3000
một lần nữa, cho là có các thay đổi trong văn hóa loài người
13:02
there mayTháng Năm be manynhiều peaksđỉnh núi on the moralđạo đức landscapephong cảnh.
275
767000
2000
có thể có nhiều đỉnh trên địa hình đạo đức này.
13:04
But the thing to noticeđể ý is that there will be
276
769000
2000
Nhưng một điều đáng chú ý là sẽ có
13:06
manynhiều more wayscách not to be on a peakcao điểm.
277
771000
5000
nhiều cách để không ở trên một đỉnh.
13:11
Now the ironymỉa mai, from my perspectivequan điểm,
278
776000
2000
Điều trớ trêu là, trong quanh niệm của tôi,
13:13
is that the only people who seemhình như to generallynói chung là agreeđồng ý with me
279
778000
3000
là những người duy nhất mà thường đồng ý với tôi
13:16
and who think that there are right and wrongsai rồi answerscâu trả lời to moralđạo đức questionscâu hỏi
280
781000
3000
và nghĩ rằng có những câu trả lời đúng và sai cho các câu hỏi về đạo đức
13:19
are religiousTôn giáo demagoguesdemagogues of one formhình thức or anotherkhác.
281
784000
3000
là các kẻ mị dân khác nhau.
13:22
And of coursekhóa học they think they have right answerscâu trả lời to moralđạo đức questionscâu hỏi
282
787000
3000
Và tất nhiên họ nghĩ rằng họ có những câu trả lời đúng cho các câu hỏi về đạo đức
13:25
because they got these answerscâu trả lời from a voicetiếng nói in a whirlwindcơn lốc,
283
790000
4000
bởi vì họ đã kiếm được những câu trả lời này từ một giọng nói từ một cơn gió lốc
13:29
not because they madethực hiện an intelligentthông minh analysisphân tích of the causesnguyên nhân
284
794000
2000
chứ không phải họ đã thực hiện một cuộc phân tích thông minh về các nguyên nhân
13:31
and conditionđiều kiện of humanNhân loại and animalthú vật well-beinghạnh phúc.
285
796000
4000
và điều kiện cho hạnh phúc của con người và động vật.
13:35
In factthực tế, the enduranceđộ bền of religiontôn giáo
286
800000
2000
Trên thực tế, sự tồn tại kéo dài của tôn giáo
13:37
as a lensống kính throughxuyên qua which mostphần lớn people viewlượt xem moralđạo đức questionscâu hỏi
287
802000
4000
như một ống kính thông qua nó mà đa số mọi người xem lấy các câu hỏi về đạo đức
13:41
has separatedly thân mostphần lớn moralđạo đức talk
288
806000
3000
đã tách hầu hết các lời nói về đạo đức
13:44
from realthực questionscâu hỏi of humanNhân loại and animalthú vật sufferingđau khổ.
289
809000
4000
ra khỏi các câu hỏi thật về sự chịu đựng của con người và động vật.
13:48
This is why we spendtiêu our time
290
813000
2000
Đây là vì sao chúng ta nên bỏ thời gian ra
13:50
talkingđang nói about things like gaygay marriagekết hôn
291
815000
2000
đề bàn về những thứ như hôn nhân đồng tính
13:52
and not about genocidediệt chủng or nuclearNguyên tử proliferationphát triển
292
817000
4000
và không phải về sự diệt chủng hay sự gia tăng vũ khí hạt nhân
13:56
or povertynghèo nàn or any other hugelycực kỳ consequentialdo hậu quả issuevấn đề.
293
821000
5000
hay sự nghèo túng hay bất kỳ vấn đề có hệ quả to lớn nào khác.
14:01
But the demagoguesdemagogues are right about one thing: We need
294
826000
2000
Nhưng những kẻ mỵ dân đã đúng về một điều, chúng ta
14:03
a universalphổ cập conceptionquan niệm of humanNhân loại valuesgiá trị.
295
828000
4000
cần một khái niệm chung về giá trị con người.
14:07
Now, what standsđứng in the way of this?
296
832000
2000
Vậy điều gì cản trở điều này?
14:09
Well, one thing to noticeđể ý is that we
297
834000
2000
Một điều đáng chú ý là chúng ta
14:11
do something differentkhác nhau when talkingđang nói about moralityđạo đức --
298
836000
2000
làm một điều khác khi nói về đạo đức --
14:13
especiallyđặc biệt secularthế tục, academichọc tập, scientistnhà khoa học typesloại.
299
838000
4000
nhất là các kiểu thế tục, giáo dục, khoa học.
14:17
When talkingđang nói about moralityđạo đức we valuegiá trị differencessự khác biệt of opinionquan điểm
300
842000
3000
Khi nói về đạo đức, chúng ta đánh giá cao sự khác biệt trong ý kiến
14:20
in a way that we don't in any other areakhu vực of our livescuộc sống.
301
845000
3000
một cách mà không hề có trong bất kỳ lĩnh vực nào khác trong cuộc sống.
14:23
So, for instanceví dụ the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama getsđược up everymỗi morningbuổi sáng
302
848000
2000
Ví dụ như Đa Lai Lạt Ma thức dậy vào mỗi buổi sáng
14:25
meditatinghành thiền on compassionlòng trắc ẩn,
303
850000
2000
tu tâm trắc ẩn
14:27
and he thinksnghĩ that helpinggiúp other humanNhân loại beingschúng sanh is an integraltích phân componentthành phần
304
852000
2000
và ông ấy nghĩ rằng giúp đỡ những người khác là một thành phần cấu tạo nên
14:29
of humanNhân loại happinesshạnh phúc.
305
854000
3000
hạnh phúc con người.
14:32
On the other handtay, we have someonengười nào like TedTed BundyBundy;
306
857000
2000
Mặt khác, chúng ta lại có Ted Bundy:
14:34
TedTed BundyBundy was very fondngây thơ of abductingabducting đến and rapinghãm hiếp
307
859000
2000
Ted Bundy đã rất thích bắt cóc và cưỡng hiếp
14:36
and torturingtra tấn and killinggiết chết youngtrẻ womenđàn bà.
308
861000
2000
và tra tấn và giết những người phụ nữa trẻ.
14:38
So, we appearxuất hiện to have a genuinechính hãng differenceSự khác biệt of opinionquan điểm
309
863000
2000
Nên có vẻ như chúng ta đang có một sự khác biệt rõ ràng về quan niệm
14:40
about how to profitablylợi nhuận use one'scủa một người time.
310
865000
3000
về việc sử dụng thời gian một cách có ích.
14:43
(LaughterTiếng cười)
311
868000
2000
(Tiếng cười)
14:45
MostHầu hết WesternTây intellectualstrí thức
312
870000
2000
Hầu hết các nhà tri thức Tây
14:47
look at this situationtình hình
313
872000
2000
nhìn nhận vấn đề này
14:49
and say, "Well, there's nothing for the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama
314
874000
2000
và nói "Đa Lai Lạt Ma chẳng
14:51
to be really right about -- really right about --
315
876000
3000
hoàn toàn đúng
14:54
or for TedTed BundyBundy to be really wrongsai rồi about
316
879000
3000
hay đối với Ted Bundy thì cũng chẳng có điều gì hoàn toàn sai
14:57
that admitsthừa nhận of a realthực argumenttranh luận
317
882000
4000
để có thể trở thành một cuộc tranh cãi thật sự
15:01
that potentiallycó khả năng fallsngã withinbên trong the purviewtầm nhìn of sciencekhoa học.
318
886000
3000
nằm trong phạm vi khoa học.
15:04
He likesthích chocolatesô cô la, he likesthích vanillavanilla.
319
889000
3000
Anh ta thích sôcôla, anh ta thích vanilla.
15:07
There's nothing that one should be ablecó thể to say to the other
320
892000
3000
Sẽ không điều gì mà người này có thể nói
15:10
that should persuadetruy vấn the other."
321
895000
3000
mà có thể thuyết phục được người còn lại.
15:13
NoticeThông báo that we don't do this in sciencekhoa học.
322
898000
3000
Hãy chú ý rằng chúng ta không làm điều này trong khoa học.
15:16
On the left you have EdwardEdward WittenWitten.
323
901000
2000
Ở bên trái các bạn có Edward Witten.
15:18
He's a stringchuỗi theoristnhà lý luận.
324
903000
3000
Anh là một thuyết gia vật lý.
15:21
If you askhỏi the smartestthông minh nhất physicistsnhà vật lý around
325
906000
2000
Nếu các bạn hỏi các nhà vật lý thông minh nhất
15:23
who is the smartestthông minh nhất physicistnhà vật lý around,
326
908000
2000
xem ai là nhà vật lý thông minh nhất
15:25
in my experiencekinh nghiệm halfmột nửa of them will say EdEd WittenWitten.
327
910000
3000
thì trong kinh nghiệm của tôi, nửa số họ sẽ trả lời là Ed Witten.
15:28
The other halfmột nửa will tell you they don't like the questioncâu hỏi.
328
913000
3000
Nửa số còn lại sẽ nói với các bạn là họ không thích câu hỏi đó.
15:31
(LaughterTiếng cười)
329
916000
3000
(Tiếng cười)
15:34
So, what would happenxảy ra if I showedcho thấy up at a physicsvật lý conferencehội nghị
330
919000
4000
Vậy điều gì sẽ xảy nếu tôi xuất hiện tại một hội nghị vật lý và
15:38
and said,"StringChuỗi theorylý thuyết is boguskhông có thật.
331
923000
2000
nói rằng "Thuyết dây không đúng.
15:40
It doesn't resonatecộng hưởng with me. It's not how I choseđã chọn to
332
925000
2000
Nó chẳng ăn nhập gì với tôi. Nó không phải là cách mà tôi chọn
15:42
viewlượt xem the universevũ trụ at a smallnhỏ bé scaletỉ lệ.
333
927000
3000
để nhìn nhận vũ trụ ở kích thước nhỏ.
15:45
I'm not a fanquạt."
334
930000
2000
Tôi không phải là một fan của nó."
15:47
(LaughterTiếng cười)
335
932000
3000
(Tiếng cười)
15:50
Well, nothing would happenxảy ra because I'm not a physicistnhà vật lý;
336
935000
2000
Sẽ chẳng có điều gì xảy ra bởi vì tôi không phải là một nhà vật lý,
15:52
I don't understandhiểu không stringchuỗi theorylý thuyết.
337
937000
2000
tôi không hiểu về thuyết dây.
15:54
I'm the TedTed BundyBundy of stringchuỗi theorylý thuyết.
338
939000
2000
Tôi là Ted Bundy của thuyết dây.
15:56
(LaughterTiếng cười)
339
941000
3000
(Tiếng cười)
15:59
I wouldn'tsẽ không want to belongthuộc về to any stringchuỗi theorylý thuyết clubcâu lạc bộ that would have me as a memberhội viên.
340
944000
3000
Tôi sẽ không muốn là thành viên của bất kỳ câu lạc bộ thuyết dây nào.
16:02
But this is just the pointđiểm.
341
947000
2000
Nhưng đây chính là điều mấu chốt.
16:04
WheneverBất cứ khi nào we are talkingđang nói about factssự kiện
342
949000
3000
Bất kỳ khi nào chúng ta nói về thực tiễn
16:07
certainchắc chắn opinionsý kiến mustphải be excludedloại trừ.
343
952000
2000
một vài quan niệm nào đó sẽ phải được bỏ qua.
16:09
That is what it is to have a domainmiền of expertisechuyên môn.
344
954000
3000
Đó là những gì khi ta có một lĩnh vực chuyên môn.
16:12
That is what it is for knowledgehiểu biết to countđếm.
345
957000
3000
Đó là điều mà phải có kiến thức thì mới được tính.
16:15
How have we convincedthuyết phục ourselveschúng ta
346
960000
3000
Chúng ta đã nhìn nhận bản thân như thế nào
16:18
that in the moralđạo đức spherequả cầu there is no suchnhư là thing as moralđạo đức expertisechuyên môn,
347
963000
4000
mà trong lĩnh vực đạo đức lại không hề có một thứ gọi là chuyên môn về đạo đức
16:22
or moralđạo đức talentnăng lực, or moralđạo đức geniusThiên tài even?
348
967000
3000
hay tài năng đạo đức hay thiên tư đạo đức?
16:25
How have we convincedthuyết phục ourselveschúng ta
349
970000
2000
Chúng ta đã nhìn nhận bản thân như thế nào
16:27
that everymỗi opinionquan điểm has to countđếm?
350
972000
2000
mà mỗi ý kiến đều phải được tính vào?
16:29
How have we convincedthuyết phục ourselveschúng ta
351
974000
2000
Chúng ta đã nhận thức lấy bản thân như thế nào
16:31
that everymỗi culturenền văn hóa has a pointđiểm of viewlượt xem
352
976000
2000
khi mỗi nền văn hóa có một quan niệm
16:33
on these subjectsđối tượng worthgiá trị consideringxem xét?
353
978000
3000
về những vấn đề như thế này đều đáng được nhìn nhận?
16:36
Does the TalibanTaliban
354
981000
2000
Liệu quân Taliban
16:38
have a pointđiểm of viewlượt xem on physicsvật lý
355
983000
2000
có quan niệm gì về vật lý
16:40
that is worthgiá trị consideringxem xét? No.
356
985000
3000
mà đáng được nhìn nhận không? Không.
16:43
(LaughterTiếng cười)
357
988000
5000
(Tiếng cười)
16:48
How is theirhọ ignorancevô minh any lessít hơn obvioushiển nhiên
358
993000
3000
Làm thế nào để có thể thấy rõ hơn sự ngu dốt của những người này về vấn đề
16:51
on the subjectmôn học of humanNhân loại well-beinghạnh phúc?
359
996000
2000
hạnh phúc con người chứ?
16:53
(ApplauseVỗ tay)
360
998000
6000
(Tiếng cười)
16:59
So, this, I think, is what the worldthế giới needsnhu cầu now.
361
1004000
4000
Nên đây là điều mà tôi nghĩ thế giới đang cần đến.
17:03
It needsnhu cầu people like ourselveschúng ta to admitthừa nhận
362
1008000
3000
Thế giời đang cần những người như chúng ta tán thành
17:06
that there are right and wrongsai rồi answerscâu trả lời
363
1011000
3000
rằng có những câu trả lời đúng và sai
17:09
to questionscâu hỏi of humanNhân loại flourishinghưng thịnh,
364
1014000
2000
cho các câu hỏi về sự phát đạt của con người
17:11
and moralityđạo đức relatesliên quan
365
1016000
2000
và đạo đức có liên quan đến
17:13
to that domainmiền of factssự kiện.
366
1018000
2000
lĩnh vực của các cơ sở thực tế.
17:15
It is possiblekhả thi
367
1020000
2000
Có thể
17:17
for individualscá nhân, and even for wholetoàn thể culturesvăn hoá,
368
1022000
4000
đối với các cá nhân và cả với các nền văn hóa
17:21
to carequan tâm about the wrongsai rồi things,
369
1026000
2000
để quan tâm đến những điều sai:
17:23
which is to say that it's possiblekhả thi for them
370
1028000
3000
Khi nói rằng họ có thể
17:26
to have beliefsniềm tin and desiresham muốn that reliablyđáng tin cậy leadchì
371
1031000
2000
có niềm tin và mong muốn mà có thể dẫn họ
17:28
to needlesskhông cần thiết humanNhân loại sufferingđau khổ.
372
1033000
2000
đến với sự chịu đựng không cần thiết.
17:30
Just admittingthừa nhận this will transformbiến đổi our discourseđàm luận about moralityđạo đức.
373
1035000
5000
Chỉ cần tán thành với điều này là sẽ làm thay đổi hướng đi của chúng ta đến với đạo đức.
17:35
We livetrực tiếp in a worldthế giới in which
374
1040000
3000
Chúng ta sống trong một thế giới
17:38
the boundariesranh giới betweengiữa nationsquốc gia mean lessít hơn and lessít hơn,
375
1043000
3000
nới mà ranh giới giữa các quốc gia càng ngày càng ít nghĩa hơn
17:41
and they will one day mean nothing.
376
1046000
3000
và một ngày nào đó chúng sẽ chẳng còn có ý nghĩa.
17:44
We livetrực tiếp in a worldthế giới filledđầy with destructivephá hoại technologyCông nghệ,
377
1049000
2000
Chúng ta sống trong một thế giới đầy các công nghệ tàn phá
17:46
and this technologyCông nghệ cannotkhông thể be uninventeduninvented;
378
1051000
2000
và không thể làm mất mát các công nghệ này đi được,
17:48
it will always be easierdễ dàng hơn
379
1053000
2000
phá hoại sẽ luôn dễ hơn
17:50
to breakphá vỡ things than to fixsửa chữa them.
380
1055000
4000
là sửa chữa.
17:54
It seemsdường như to me, thereforevì thế, patentlyHiển nhiên obvioushiển nhiên
381
1059000
2000
Điều này đối với tôi có vẻ như rõ ràng
17:56
that we can no more
382
1061000
4000
là chúng ta không thể
18:00
respectsự tôn trọng and toleratetha thứ
383
1065000
2000
tôn trọng và chịu đựng
18:02
vastrộng lớn differencessự khác biệt in notionsquan niệm of humanNhân loại well-beinghạnh phúc
384
1067000
4000
sự khác biệt to lớn trong các khái niệm về hạnh phúc con người
18:06
than we can respectsự tôn trọng or toleratetha thứ vastrộng lớn differencessự khác biệt
385
1071000
3000
hơn là chúng ta tôn trọng và chịu đựng sự khác biệt to lớn
18:09
in the notionsquan niệm about how diseasedịch bệnh spreadslan truyền,
386
1074000
3000
torng các khái niệm về việc các dịch bệnh lây truyền như thế nào
18:12
or in the safetyan toàn standardstiêu chuẩn of buildingscác tòa nhà and airplanesmáy bay.
387
1077000
3000
hay trong các tiêu chuẩn nhà cửa và máy bay.
18:15
We simplyđơn giản mustphải convergehội tụ
388
1080000
3000
Chúng ta phải quy về
18:18
on the answerscâu trả lời we give to the mostphần lớn importantquan trọng questionscâu hỏi in humanNhân loại life.
389
1083000
4000
các câu trả lời mà chúng ta đem lại cho các câu hỏi quan trọng nhất trong cuộc sống loài người.
18:22
And to do that, we have to admitthừa nhận that these questionscâu hỏi have answerscâu trả lời.
390
1087000
5000
Và để làm được điều đó, chúng ta phải chấp nhận rằng những câu hỏi đó đều có các câu trả lời.
18:27
Thank you very much.
391
1092000
2000
Các ơn các bạn nhiều.
18:29
(ApplauseVỗ tay)
392
1094000
23000
(Vỗ tay)
18:52
ChrisChris AndersonAnderson: So, some combustibledễ cháy materialvật chất there.
393
1117000
4000
Chris Anderson: một bài nói quả là rất dễ khích động.
18:56
WhetherCho dù in this audiencethính giả or people elsewhereở nơi khác in the worldthế giới,
394
1121000
3000
Dù là khán giả ở đây hay ai đó đâu đó trên thế giới
18:59
hearingthính giác some of this, mayTháng Năm well be doing the
395
1124000
2000
nghe những điều này chắc sẽ
19:01
screaming-with-ragela hét với rage thing, after as well, some of them.
396
1126000
5000
hét lên vì tức giận.
19:06
LanguageNgôn ngữ seemsdường như to be really importantquan trọng here.
397
1131000
2000
Cách nói có vẻ như rất quan trọng ở bài nói này.
19:08
When you're talkingđang nói about the veiltấm màn che,
398
1133000
2000
Khi anh nói về khăn trùm đầu,
19:10
you're talkingđang nói about womenđàn bà dressedmặc quần áo in clothVải bagstúi.
399
1135000
3000
anh nói về phụ nữ ăn mặc các bao vải,
19:13
I've livedđã sống in the MuslimHồi giáo worldthế giới, spokennói with a lot of MuslimHồi giáo womenđàn bà.
400
1138000
4000
tôi đã sống ở các nước Hồi Giáo, đã nói chuyện với nhiều phụ nữ Hồi Giáo.
19:17
And some of them would say something elsekhác. They would say,
401
1142000
2000
Và một vài trong số họ sẽ nói điều khác. Họ sẽ nói là
19:19
"No, you know, this is a celebrationLễ kỷ niệm
402
1144000
3000
"Không, anh biết đấy, đó là sự chào mừng
19:22
of femalegiống cái specialnessspecialness,
403
1147000
3000
sự đặc biệt của phụ nữ,
19:25
it helpsgiúp buildxây dựng that and it's a resultkết quả of the factthực tế that" --
404
1150000
2000
nó giúp xây dựng điều đó và nó là một kết quả thực tế từ ... "
19:27
and this is arguablytranh cãi a sophisticatedtinh vi psychologicaltâm lý viewlượt xem --
405
1152000
4000
và điều này có thể được tranh luận là một quan niệm tâm lý phức tạp
19:31
"that maleNam giới lustham muốn is not to be trustedđáng tin cậy."
406
1156000
3000
"từ việc không thể tin tưởng được sử dâm dục của đàn ông."
19:34
I mean, can you engagethuê in a conversationcuộc hội thoại
407
1159000
3000
Ý tôi là, anh có thể nói chuyện với
19:37
with that kindloại of womanđàn bà withoutkhông có seemingseeming kindloại of culturalvăn hoá imperialistĐế quốc?
408
1162000
5000
một người phụ nữ mà không hề cảm nhận được sự áp đặt văn hóa nào không?
19:42
SamSam HarrisHarris: Yeah, well I think I triedđã thử to broachbroach this in a sentencecâu,
409
1167000
3000
Sam Harris: Vâng, tôi nghĩ rằng tôi đã cố gắng đề cập đến điều này trong một câu nói
19:45
watchingxem the clockđồng hồ tickingđánh vào,
410
1170000
2000
trong khi theo dõi đồng hồ chạy
19:47
but the questioncâu hỏi is:
411
1172000
2000
nhưng câu hỏi là
19:49
What is voluntarytình nguyện in a contextbối cảnh
412
1174000
3000
tự nguyện là gì trong hoàn cảnh
19:52
where menđàn ông have certainchắc chắn expectationsmong đợi,
413
1177000
2000
những người đàn ông có một mức tiêu chuẩn nào đấy,
19:54
and you're guaranteedđảm bảo to be treatedđã xử lý in a certainchắc chắn way
414
1179000
4000
và bạn được đảm bảo sẽ được đối xử một cách nhất định
19:58
if you don't veiltấm màn che yourselfbản thân bạn?
415
1183000
2000
nếu bạn không choàng khoăn?
20:00
And so, if anyonebất kỳ ai in this roomphòng
416
1185000
2000
Và vì thế, nếu bất kỳ ai trong khán phòng này
20:02
wanted to wearmặc a veiltấm màn che,
417
1187000
2000
đã muốn mặc khăn trùm đầu
20:04
or a very funnybuồn cười hatnón, or tattoohình xăm theirhọ faceđối mặt --
418
1189000
3000
hay một cái mũ buồn cười hay xăm hình trên mặt --
20:07
I think we should be freemiễn phí to voluntarilytự nguyện do whateverbất cứ điều gì we want,
419
1192000
3000
tôi nghĩ rằng chúng ta nên được làm những gì chúng ta muốn làm
20:10
but we have to be honestthật thà about
420
1195000
3000
nhưng chúng ta phải thành thực đối với
20:13
the constraintskhó khăn that these womenđàn bà are placedđặt underDưới.
421
1198000
2000
những áp đặt mà những người phụ nữ này phải chịu đựng.
20:15
And so I think we shouldn'tkhông nên be so eagerháo hức
422
1200000
3000
Nên tôi nghĩ ằng chúng ta không nên
20:18
to always take theirhọ wordtừ for it,
423
1203000
2000
tin quá những lời của họ
20:20
especiallyđặc biệt when it's 120 degreesđộ out
424
1205000
2000
nhất là khi ở bên ngoài trời nóng đến 120 độ F (50 độ C)
20:22
and you're wearingđeo a fullđầy burqaburqa.
425
1207000
3000
và họ mặc một bộ trùm thân kín.
20:25
CACA: A lot of people want to believe in this
426
1210000
2000
C.A.: Rất nhiều người muốn tin vào
20:27
conceptkhái niệm of moralđạo đức progresstiến độ.
427
1212000
2000
khái niệm về sự phát triển về đạo đức này.
20:29
But can you reconcilehòa giải that?
428
1214000
2000
Nhưng liệu có thể làm được điều đó?
20:31
I think I understoodhiểu you to say that you could
429
1216000
2000
Tôi nghĩ là tôi đã hiểu những gì anh nói về
20:33
reconcilehòa giải that with a worldthế giới that doesn't becometrở nên
430
1218000
2000
việc làm cho điều đó thành sự thật trong một thế giới
20:35
one dimensionalchiều, where we all have to think the sametương tự.
431
1220000
3000
không phải một chiều, nơi mà tất cả chúng ta suy nghĩ cùng một cách.
20:38
PaintSơn your picturehình ảnh of what
432
1223000
2000
Hãy tô màu cho bức tranh của anh
20:40
rollinglăn the clockđồng hồ 50 yearsnăm forwardphía trước,
433
1225000
3000
về tương lai trong 50 năm sau
20:43
100 yearsnăm forwardphía trước, how you would like to think of
434
1228000
2000
hay 100 năm sau, anh sẽ nghĩ thế giới sẽ như thế nào
20:45
the worldthế giới, balancingcân bằng moralđạo đức progresstiến độ
435
1230000
3000
cần bằng giữa sự phát triển đạo đức
20:48
with richnesssự giàu có.
436
1233000
3000
và sự giàu có.
20:51
SHSH: Well, I think onceMột lần you admitthừa nhận
437
1236000
2000
S.H.: Tôi nghĩ là một khi mọi người chấp nhận
20:53
that we are on the pathcon đường towardđối với understandinghiểu biết our mindstâm trí
438
1238000
3000
rằng ta đang trên đà để hiểu được tri thức của chúng ta
20:56
at the levelcấp độ of the brainóc in some importantquan trọng detailchi tiết,
439
1241000
3000
trên một mức độ của não bộ
20:59
then you have to admitthừa nhận
440
1244000
2000
thì mọi người đều phải tán thành rằng
21:01
that we are going to understandhiểu không all of the positivetích cực
441
1246000
4000
chúng ta sẽ hiểu được tất cả các tính chất tốt
21:05
and negativetiêu cực qualitiesphẩm chất
442
1250000
2000
và xấu
21:07
of ourselveschúng ta in much greaterlớn hơn detailchi tiết.
443
1252000
2000
của chúng ta một cách cực kỳ chi tiết.
21:09
So, we're going to understandhiểu không positivetích cực socialxã hội emotioncảm xúc
444
1254000
2000
Nên chúng ta sẽ hiểu được tâm trạng tốt
21:11
like empathyđồng cảm and compassionlòng trắc ẩn,
445
1256000
2000
như sự thấu cảm và sự trắc ẩn
21:13
and we're going to understandhiểu không the factorscác yếu tố
446
1258000
2000
và chúng ta sẽ hiểu được các nhân tố
21:15
that encouragekhuyến khích it -- whetherliệu they're geneticdi truyền,
447
1260000
2000
khuyến khích chúng -- dù chúng thuộc về gen
21:17
whetherliệu they're how people talk to one anotherkhác,
448
1262000
2000
hay chúng là cách mà con người nói chuyện với nhau
21:19
whetherliệu they're economicthuộc kinh tế systemshệ thống,
449
1264000
2000
hay chúng là các hệ thống kinh tế.
21:21
and insofarphạm vi as we beginbắt đầu to shinetỏa sáng lightánh sáng on that
450
1266000
3000
Cho đến nay chúng ta đang bắt đầu rọi sáng vấn đề này
21:24
we are inevitablychắc chắn going to convergehội tụ
451
1269000
2000
chúng ta cuối cùng cũng sẽ quy về
21:26
on that factthực tế spacekhông gian.
452
1271000
2000
khoảng không gian thực tiễn ấy.
21:28
So, everything is not going to be up for grabsgrabs.
453
1273000
2000
Nên mọi thứ sẽ không bị tước đoạt.
21:30
It's not going to be like
454
1275000
3000
Mọi thứ sẽ không như
21:33
veilingVeiling my daughterCon gái from birthSinh
455
1278000
2000
việc bắt con gái tôi mặc đồ kín từ nhỏ
21:35
is just as good as teachinggiảng bài her
456
1280000
3000
là tương tự như dạy cho nó
21:38
to be confidenttự tin and well-educatedcũng được giáo dục
457
1283000
4000
tự tin và được giáo dục tốt
21:42
in the contextbối cảnh of menđàn ông who do desirekhao khát womenđàn bà.
458
1287000
3000
trong hoành cảnh những người đàn ông thèm muốn đàn bà.
21:45
I mean I don't think we need an NSFNSF grantban cho to know
459
1290000
4000
Ý tôi là tôi không nghĩ rằng chúng ta cần một khoản NSF để biết rằng
21:49
that compulsorybắt buộc veilingVeiling is a badxấu ideaý kiến --
460
1294000
3000
việc bắt buộc mặc đồ kín là một ý tưởng không hay --
21:52
but at a certainchắc chắn pointđiểm
461
1297000
2000
nhưng đến một thời điểm nào đó
21:54
we're going to be ablecó thể to scanquét the brainsnão of everyonetất cả mọi người involvedcó tính liên quan
462
1299000
3000
chúng ta sẽ có khả năng quét não bộ của tất những người có liên quan
21:57
and actuallythực ra interrogatehỏi cung them.
463
1302000
3000
và hỏi cung họ.
22:00
Do people love theirhọ daughterscon gái
464
1305000
3000
Liệu những người này có yêu con gái của họ
22:03
just as much in these systemshệ thống?
465
1308000
3000
ở những xã hội này?
22:06
And I think there are clearlythông suốt right answerscâu trả lời to that.
466
1311000
2000
Và tôi nghĩ rằng chắc chắn có các câu trả lời đúng cho câu hỏi đó.
22:08
CACA: And if the resultscác kết quả come out that actuallythực ra they do,
467
1313000
3000
C.A.: Và nếu kết quả là thật ra họ đúng yêu các con gái của mình thật
22:11
are you preparedchuẩn bị to shiftsự thay đổi your instinctivebản năng currenthiện hành judgmentphán đoán
468
1316000
3000
anh có sẵn sàng thay đổi quan niệm hiện tại của mình
22:14
on some of these issuesvấn đề?
469
1319000
2000
về một số các vấn đề này?
22:16
SHSH: Well yeah, modulomodulo one obvioushiển nhiên factthực tế,
470
1321000
3000
S.H.: Vâng, có một điều thực tế là
22:19
that you can love someonengười nào
471
1324000
2000
anh có thể yêu một ai đó
22:21
in the contextbối cảnh of a trulythực sự delusionalảo tưởng beliefniềm tin systemhệ thống.
472
1326000
3000
trong hoàn cảnh một hệ thống thật sự ảo.
22:24
So, you can say like, "Because I knewbiết my gaygay sonCon trai
473
1329000
2000
Anh có thể nói rằng "Bởi vì tôi biết người con trai đồng tính của tôi
22:26
was going to go to hellĐịa ngục if he foundtìm a boyfriendbạn trai,
474
1331000
3000
sẽ xuống địa ngục nếu cậu ấy tìm được một người bạn trai,
22:29
I choppedxắt nhỏ his headcái đầu off. And that was the mostphần lớn compassionatetừ bi thing I could do."
475
1334000
3000
tôi đã chặt đầu cậu ấy. Và đó là điều trắc ẩn nhất tôi đã có thể làm."
22:32
If you get all those partscác bộ phận alignedliên kết,
476
1337000
2000
Nếu anh sắp xếp được đủ các phần
22:34
yes I think you could probablycó lẽ be feelingcảm giác the emotioncảm xúc of love.
477
1339000
3000
thì vâng, tôi nghĩ là anh sẽ có thể cảm nhận được tình yêu từ người cha kia.
22:37
But again, then we have to talk about
478
1342000
2000
Nhưng một lần nữa, chúng ta phải nói về
22:39
well-beinghạnh phúc in a largerlớn hơn contextbối cảnh.
479
1344000
2000
hạnh phúc ở một tầm lớn hơn.
22:41
It's all of us in this togethercùng với nhau,
480
1346000
2000
Đó là tất cả chúng ta với nhau
22:43
not one man feelingcảm giác ecstasythuốc lắc
481
1348000
4000
không chỉ một người đàn ông trong cơn khoái lạc
22:47
and then blowingthổi himselfbản thân anh ấy up on a busxe buýt.
482
1352000
2000
và rồi tự làm nổ mình trên một chiếc xe buýt.
22:49
CACA: SamSam, this is a conversationcuộc hội thoại I would actuallythực ra love to
483
1354000
2000
C.A.: Đây là một cuộc nói chuyện tôi rất muốn được
22:51
continuetiếp tục for hoursgiờ.
484
1356000
2000
nói tiếp hàng giờ đồng hồ.
22:53
We don't have that, but maybe anotherkhác time. Thank you for comingđang đến to TEDTED.
485
1358000
2000
Nhưng ta không có thời gian, có thể lần sau vậy. Cảm ơn anh đã đến với TED.
22:55
SHSH: Really an honortôn vinh. Thank you.
486
1360000
2000
S.H.: Đó là một vinh dự. Cảm ơn anh.
22:57
(ApplauseVỗ tay)
487
1362000
3000
(Vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Lôren Đan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sam Harris - Neuroscientist, philosopher
Sam Harris's work focuses on how our growing understanding of ourselves and the world is changing our sense of how we should live.

Why you should listen

Sam Harris is the author of five New York Times bestsellers. His books include The End of FaithLetter to a Christian Nation, The Moral Landscape, Free Will, Lying, Waking Up and Islam and the Future of Tolerance (with Maajid Nawaz). The End of Faith won the 2005 PEN Award for Nonfiction. Harris's writing and public lectures cover a wide range of topics -- neuroscience, moral philosophy, religion, spirituality, violence, human reasoning -- but generally focus on how a growing understanding of ourselves and the world is changing our sense of how we should live.

Harris's work has been published in more than 20 languages and has been discussed in the New York Times, Time, Scientific American, Nature, Newsweek, Rolling Stone and many other journals. He has written for the New York Times, the Los Angeles Times, The Economist, The Times (London), the Boston Globe, The Atlantic, The Annals of Neurology and elsewhere. Harris also regularly hosts a popular podcast.

Harris received a degree in philosophy from Stanford University and a Ph.D. in neuroscience from UCLA.

More profile about the speaker
Sam Harris | Speaker | TED.com