ABOUT THE SPEAKER
Enric Sala - Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence.

Why you should listen

Dr. Enric Sala founded and leads Pristine Seas, a project that combines exploration, research and media to inspire country leaders to protect the last wild places in the ocean. To date, Pristine Seas has helped to create 18 of the largest marine reserves on the planet, covering an area of more than five million square km (half the size of Canada).

Sala has received many honors, including 2008 World Economic Forum’s Young Global Leader, 2013 Explorers Club Lowell Thomas Award, 2013 Environmental Media Association Hero Award, 2016 Russian Geographical Society Award, and he's a fellow of the Royal Geographical Society. He serves on the boards of the Leonardo DiCaprio Foundation, Global Fishing Watch and the National Aquarium, and he advises international organizations and governments.

More profile about the speaker
Enric Sala | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Enric Sala: Glimpses of a pristine ocean

Enric Sala: Đôi nét về đại dương nguyên sinh

Filmed:
383,247 views

Hãy nghĩ về đại dương như tài khoản tiết kiệm toàn cầu của chúng ta -- và ngay bây giờ, chúng ta chỉ rút tiền chứ không nạp thêm. Enric Sala chỉ ra cách chúng ta có thể khôi phục tài khoản đó nhờ những khu bảo tổn hải dương không xâm lấn, với những lợi ích to lớn về cả mặt sinh thái lẫn kinh tế.
- Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to tell you two things todayhôm nay:
0
0
2000
Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn về hai điều
00:17
One is what we have lostmất đi,
1
2000
2000
Một là những gì chúng ta đã đánh mất
00:19
and two, a way to bringmang đến it back.
2
4000
2000
Và hai là cách đưa chúng quay trở lại
00:21
And let me startkhởi đầu with this.
3
6000
2000
Và tôi sẽ bắt đầu bằng việc này.
Đây là cơ sở của tôi:
00:23
This is my baselineđường cơ sở:
4
8000
2000
00:25
This is the MediterraneanMediterranean coastbờ biển
5
10000
3000
Đây là bờ biển Địa Trung Hải
00:28
with no fish, baretrần rockđá
6
13000
3000
ở đây không có cá, chỉ có đá
00:31
and lots of seabiển urchinsnhím that like to eatăn the algaerong.
7
16000
3000
và rất nhiều nhím biển thích ăn tảo.
00:35
Something like this is what I first saw
8
20000
2000
Đây là những thứ tôi thấy ngay
00:37
when I jumpednhảy lên in the waterNước for the first time
9
22000
3000
khi lặn xuống nước lần đầu tiên
00:40
in the MediterraneanMediterranean coastbờ biển off SpainTây Ban Nha.
10
25000
3000
ở bờ biển Địa Trung Hải ở Tây Ban Nha.
00:43
Now, if an alienngười ngoài hành tinh cameđã đến to earthtrái đất --
11
28000
3000
Nếu người ngoài hành tinh đến trái đất
00:46
let's call him JoeJoe --
12
31000
2000
hãy gọi anh ta là Joe
00:48
what would JoeJoe see?
13
33000
2000
Joe sẽ nhìn thấy gì?
00:50
If JoeJoe jumpednhảy lên in a coralsan hô reefrạn san hô,
14
35000
3000
Nếu Joe lặn xuống một rặng san hô,
00:53
there are manynhiều things the alienngười ngoài hành tinh could see.
15
38000
3000
anh ta có thể thấy rất nhiều thứ.
00:56
Very unlikelykhông chắc, JoeJoe would jumpnhảy
16
41000
2000
Rất khó xảy ra việc Joe sẽ nhảy
00:58
on a pristinenguyên sơ coralsan hô reefrạn san hô,
17
43000
2000
vào một rặng san hô nguyên sơ,
01:00
a virginTrinh Nữ coralsan hô reefrạn san hô with lots of coralsan hô, sharkscá mập, crocodilescá sấu,
18
45000
2000
với nhiều san hô, cá mập, cá sấu
01:02
manateesmanatee, grouperscá mú,
19
47000
2000
hải ngưu, cá mú,
01:04
turtlesrùa, etcvv.
20
49000
2000
rùa, v.v...
01:06
So, probablycó lẽ, what JoeJoe would see
21
51000
2000
Có thể những gì Joe thấy
01:08
would be in this partphần, in the greenishmàu xanh partphần of the picturehình ảnh.
22
53000
3000
nằm ở phần này, phần màu xanh của bức ảnh.
01:12
Here we have the extremecực with deadđã chết coralsSan hô,
23
57000
3000
Ở góc này là những rặng san hô chết,
01:15
microbialvi khuẩn soupSúp and jellyfishsứa.
24
60000
2000
súp vi sinh vật và sứa.
01:17
And where the diverthợ lặn is,
25
62000
2000
Và chỗ người thợ lặn, có thể là
01:19
this is probablycó lẽ where mostphần lớn of the reefsrạn san hô of the worldthế giới are now,
26
64000
3000
hầu hết những rặng hiện nay trên thế giới,
01:22
with very fewvài coralsSan hô, algaerong overgrowingovergrowing the coralsSan hô,
27
67000
2000
với rất ít san hô, tảo lớn mau hơn san hô,
01:24
lots of bacteriavi khuẩn,
28
69000
2000
rất nhiều vi khuẩn,
01:26
and where the largelớn animalsđộng vật are goneKhông còn.
29
71000
3000
và không có những loài động vật lớn.
Đa số các nhà khoa học biển
cũng thấy điều này.
01:29
And this is what mostphần lớn marinethủy scientistscác nhà khoa học have seenđã xem too.
30
74000
2000
01:31
This is theirhọ baselineđường cơ sở. This is what they think is naturaltự nhiên
31
76000
3000
Đây là cơ sở của họ. Họ cho đó là tự nhiên
01:34
because we startedbắt đầu modernhiện đại sciencekhoa học
32
79000
2000
vì chúng ta bắt đầu khoa học hiện đại
01:36
with scubaScuba divingLặn long after
33
81000
2000
với việc lặn rất lâu sau khi
01:38
we startedbắt đầu degradinggiảm đi marinethủy ecosystemshệ sinh thái.
34
83000
3000
ta làm suy thoái hệ sinh thái biển.
01:41
So I'm going to get us all on a time machinemáy móc,
35
86000
3000
Tôi sẽ đưa chúng ta lên cỗ máy thời gian,
01:44
and we're going to the left; we're going to go back to the pastquá khứ
36
89000
2000
và ta sẽ rẽ trái; ta sẽ đi về quá khứ
01:46
to see what the oceanđại dương was like.
37
91000
3000
xem đại dương trước đây ra sao.
01:50
And let's startkhởi đầu with this time machinemáy móc, the LineDòng IslandsQuần đảo,
38
95000
2000
Hãy bắt đầu với Quần Đảo Line
01:52
where we have conductedtiến hành a seriesloạt
39
97000
2000
nơi chúng ta đã thực hiện hàng loạt
01:54
of NationalQuốc gia GeographicĐịa lý expeditionscuộc thám hiểm.
40
99000
2000
những cuộc thám hiểm Địa lý Quốc gia.
01:56
This seabiển is an archipelagoQuần đảo belongingthuộc to KiribatiKiribati
41
101000
2000
Vùng biển này thuộc về quần đảo Kiribati
01:58
that spansnhịp acrossbăng qua the equatorđường xích đạo
42
103000
2000
bắt ngang qua xích đạo
và có vài quần đảo không người,
02:00
and it has severalmột số uninhabitedkhông có người ở,
43
105000
2000
02:02
unfishedunfished, pristinenguyên sơ islandshòn đảo
44
107000
2000
không ai đánh bắt cá, nguyên sơ
02:04
and a fewvài inhabitednơi sinh sống islandshòn đảo.
45
109000
2000
và 1 vài đảo có người sinh sống.
02:06
So let's startkhởi đầu with the first one: ChristmasGiáng sinh IslandĐảo, over 5,000 people.
46
111000
3000
Hãy bắt đầu với hòn đảo
đầu tiên:
Đảo Giáng sinh, hơn 5000 người sinh sống.
02:09
MostHầu hết of the reefsrạn san hô are deadđã chết,
47
114000
3000
Hầu hết là các rặng chết,
02:12
mostphần lớn of the coralsSan hô are deadđã chết -- overgrownovergrown by algaerong --
48
117000
3000
san hô chết, tảo sinh trưởng tốt hơn,
02:15
and mostphần lớn of the fish are smallernhỏ hơn than
49
120000
2000
và hầu hết cá
nhỏ hơn cây bút chì ta dùng để đếm chúng.
02:17
the pencilsbút chì we use to countđếm them.
50
122000
3000
02:20
We did 250 hoursgiờ of divingLặn here
51
125000
2000
Chúng tôi đã lặn 250 giờ ở đây
02:22
in 2005.
52
127000
2000
vào năm 2005.
02:24
We didn't see a singleĐộc thân sharkcá mập.
53
129000
2000
Chúng tôi không thấy một con cá mập nào.
02:26
This is the placeđịa điểm that CaptainThuyền trưởng CookNấu ăn discoveredphát hiện ra in 1777
54
131000
3000
Thuyền trưởng Cook
đã phát hiện ra nơi này năm 1777
02:29
and he describedmô tả a hugekhổng lồ abundancesự phong phú of sharkscá mập
55
134000
3000
và ông tả lại là có rất nhiều cá mập
02:32
bitingcắn the ruddersbánh lái and the oarsmái chèo of theirhọ smallnhỏ bé boatsthuyền
56
137000
3000
cắn bánh lái và mái chèo
của các con thuyền nhỏ
02:35
while they were going ashoretrên bờ.
57
140000
2000
khi họ đang đi tiến về bờ.
02:37
Let's movedi chuyển the dialquay số a little bitbit to the pastquá khứ.
58
142000
2000
Hãy chuyển sang hướng khác một chút.
02:39
FanningFanning IslandĐảo, 2,500 people.
59
144000
2000
Đảo Fanning, 2500 dân sinh sống.
02:41
The coralsSan hô are doing better here. Lots of smallnhỏ bé fish.
60
146000
2000
San hô phát triển tốt. Rất nhiều cá nhỏ.
02:43
This is what manynhiều diversthợ lặn would considerxem xét paradisethiên đường.
61
148000
2000
Với nhiều thợ lặn,
đây như là thiên đường.
02:45
This is where you can see mostphần lớn
62
150000
2000
Đây là nơi bạn có thể thấy phần lớn
02:47
of the FloridaFlorida KeysPhím NationalQuốc gia MarineThủy SanctuaryKhu bảo tồn.
63
152000
2000
Khu bảo tồn biển quốc gia Florida Keys.
02:49
And manynhiều people think this is really, really beautifulđẹp,
64
154000
3000
Và nhiều người cho rằng cảnh này rất đẹp,
02:52
if this is your baselineđường cơ sở.
65
157000
2000
nếu đó là cơ sở của bạn.
Nếu ta quay lại một nơi
02:54
If we go back to a placeđịa điểm
66
159000
2000
như Rạn san hô vòng Palmyra Atoll,
02:56
like PalmyraPalmyra AtollĐảo San hô,
67
161000
2000
tôi và Jeremy Jackson
đã ở đó vài năm trước,
02:58
where I was with JeremyJeremy JacksonJackson a fewvài yearsnăm agotrước,
68
163000
3000
03:01
the coralsSan hô are doing better and there are sharkscá mập.
69
166000
3000
san hô phát triển tốt hơn và có cá mập.
03:04
You can see sharkscá mập in everymỗi singleĐộc thân divelặn.
70
169000
2000
Bạn có thể thấy cá mập mỗi lần lặn xuống.
03:06
And this is something that is very unusualbất thường in today'sngày nay coralsan hô reefsrạn san hô.
71
171000
3000
Và điều đó khá hiếm
ở các rặng san hô hiện nay.
03:09
But then, if we shiftsự thay đổi the dialquay số
72
174000
2000
Nhưng, nếu ta quay ngược lại
03:11
200, 500 yearsnăm back,
73
176000
3000
200, 500 năm trước,
03:14
then we get to the placesnơi where the coralsSan hô
74
179000
2000
thì ta sẽ đến những nơi mà san hô
03:16
are absolutelychắc chắn rồi healthykhỏe mạnh and gorgeoustuyệt đẹp,
75
181000
2000
hoàn toàn khỏe mạnh và lộng lẫy,
03:18
forminghình thành spectacularđẹp mắt structurescấu trúc,
76
183000
2000
tạo nên những cấu trúc đẹp mắt,
03:20
and where the predatorskẻ săn mồi
77
185000
2000
và nơi những động vật ăn thịt
03:22
are the mostphần lớn conspicuousđáng chú ý thing,
78
187000
3000
dễ được nhìn thấy nhất,
nơi bạn thấy 25-50 con cá mập mỗi lần lặn.
03:25
where you see betweengiữa 25 and 50 sharkscá mập permỗi divelặn.
79
190000
3000
03:30
What have we learnedđã học from these placesnơi?
80
195000
3000
Chúng ta học được gì từ những nơi đó?
03:33
This is what we thought was naturaltự nhiên.
81
198000
3000
Đây là những gì chúng ta nghĩ là tự nhiên.
Chúng tôi gọi đây là tháp sinh khối
03:37
This is what we call the biomasssinh khối pyramidkim tự tháp.
82
202000
2000
Nếu ta tập trung tất cả cá
từ một rặng san hô lại và cân chúng,
03:39
If we get all of the fish of a coralsan hô reefrạn san hô togethercùng với nhau and weighcân them,
83
204000
3000
03:42
this is what we would expectchờ đợi.
84
207000
2000
đây là điều mà chúng ta mong đợi.
03:44
MostHầu hết of the biomasssinh khối is lowthấp on the foodmón ăn chainchuỗi, the herbivoresđộng vật ăn cỏ,
85
209000
3000
Hầu hết sinh khối đều thấp
ở chuỗi thức ăn, động vật ăn cỏ
03:47
the parrotfishparrotfish, the surgeonfishsurgeonfish that eatăn the algaerong.
86
212000
3000
cá vẹt, cá đuôi gai ăn tảo.
03:50
Then the planktonsinh vật phù du feedershộp đựng thức ăn, these little damselfishdamselfish,
87
215000
3000
Rồi sinh vật phù du, cá thia biển nhỏ,
03:53
the little animalsđộng vật floatingnổi in the waterNước.
88
218000
3000
những động vật nhỏ nổi trên mặt nước.
03:56
And then we have a lowerthấp hơn biomasssinh khối of carnivoresăn thịt,
89
221000
2000
Và rồi chúng ta có sinh khối thấp hơn
là động vật ăn thịt,
03:58
and a lowerthấp hơn biomasssinh khối of tophàng đầu headcái đầu,
90
223000
2000
và tầng thấp hơn ở trên cùng
04:00
or the sharkscá mập, the largelớn snappersSnappers, the largelớn grouperscá mú.
91
225000
3000
là cá mập, cá hồng lớn, cá mú lớn.
04:03
But this is a consequencehậu quả.
92
228000
2000
Nhưng đây là hệ quả
Quan điểm của thế giới là hệ quả
04:05
This viewlượt xem of the worldthế giới is a consequencehậu quả
93
230000
2000
04:07
of havingđang có studiedđã học degradedsuy thoái reefsrạn san hô.
94
232000
2000
từ việc nghiên cứu
các rặng san hô suy thoái
04:09
When we wentđã đi to pristinenguyên sơ reefsrạn san hô,
95
234000
2000
Khi chúng tôi đến các
rặng san hô nguyên sơ
04:11
we realizedthực hiện that the naturaltự nhiên worldthế giới
96
236000
2000
chúng tôi đã nhận ra rằng
thế giới tự nhiên ngược lại
04:13
was upsidelộn ngược down;
97
238000
2000
04:15
this pyramidkim tự tháp was invertedđảo ngược.
98
240000
2000
cái tháp bị đảo ngược.
Phía trên cùng chiếm phần lớn sinh khối
04:17
The tophàng đầu headcái đầu does accounttài khoản for mostphần lớn of the biomasssinh khối,
99
242000
3000
04:20
in some placesnơi up to 85 percentphần trăm,
100
245000
2000
ở một vài nơi, chiếm đến 85%
04:22
like KingmanKingman ReefRạn san hô, which is now protectedbảo vệ.
101
247000
3000
như Rặng Kingman, bây giờ đã được bảo vệ,
Tin tốt là, bên cạnh việc có thêm
nhiều vật ăn thịt
04:25
The good newsTin tức is that, in additionthêm vào to havingđang có more predatorskẻ săn mồi,
102
250000
2000
04:27
there's more of everything.
103
252000
2000
thì mọi thứ đều sẽ nhiều hơn.
04:29
The sizekích thước of these boxeshộp is biggerlớn hơn.
104
254000
2000
Kích cỡ của những cái hộp này lớn hơn.
04:31
We have more sharkscá mập, more biomasssinh khối of snappersSnappers,
105
256000
3000
chúng tôi có nhiều cá mập hơn,
lượng sinh khối của cá mú nhiều hơn,
04:34
more biomasssinh khối of herbivoresđộng vật ăn cỏ, too,
106
259000
2000
của động vật ăn cỏ
cũng nhiều hơn
04:36
like these parrotcon vẹt fish that are like marinethủy goats.
107
261000
3000
Ví dụ như cá vẹt, những con cừu của biển.
04:39
They cleandọn dẹp the reefrạn san hô; everything that growsmọc enoughđủ to be seenđã xem,
108
264000
3000
Chúng làm sạch rặng;
mọi thứ lớn đến mức nhìn thấy được
thì chúng ăn và giữ rặng san hô sạch sẽ
04:42
they eatăn, and they keep the reefrạn san hô cleandọn dẹp
109
267000
3000
04:45
and allowcho phép the coralsSan hô to replenishbổ sung.
110
270000
2000
và cho phép san hô phục hồi.
04:47
Not only do these placesnơi --
111
272000
2000
Không chỉ những nơi này-
04:49
these ancientxưa, pristinenguyên sơ placesnơi -- have lots of fish,
112
274000
2000
những vùng nguyên sơ, cổ xưa này
- có nhiều cá
04:51
but they alsocũng thế have other importantquan trọng componentscác thành phần
113
276000
2000
mà chúng còn có
những thành phần quan trọng khác
04:53
of the ecosystemhệ sinh thái like the giantkhổng lồ clamstrai;
114
278000
2000
của hệ sinh thái như trai khổng lồ
04:55
pavementsvỉa hè of giantkhổng lồ clamstrai in the lagoonsđầm phá,
115
280000
2000
những dãy trai khổng lồ trong các đầm phá
04:57
up to 20, 25 permỗi squareQuảng trường metermét.
116
282000
2000
rộng đến 20 tới 25 con trên một mét vuông
04:59
These have disappearedbiến mất from everymỗi inhabitednơi sinh sống reefrạn san hô in the worldthế giới,
117
284000
3000
Chúng đã biến mất ở mọi rặng san hô
bị xâm chiếm trên trái đất
05:02
and they filterlọc the waterNước;
118
287000
2000
và chúng lọc nước;
chúng giữ nước sạch
05:04
they keep the waterNước cleandọn dẹp from
119
289000
2000
khỏi vi sinh vật và mầm bệnh
05:06
microbesvi khuẩn and pathogensmầm bệnh.
120
291000
2000
05:08
But still, now we have globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
121
293000
3000
Nhưng chúng ta vẫn còn
vấn đề nóng lên toàn cầu
nếu chúng ta không còn
đánh bắt cá
05:11
If we don't have fishingCâu cá because these reefsrạn san hô are protectedbảo vệ by lawpháp luật
122
296000
3000
-vì những rặng san hô này
được pháp luật bảo vệ
05:14
or theirhọ remotenessxa xôi, this is great.
123
299000
2000
hoặc vì vị trí hẻo lánh
- thì thật tuyệt
05:16
But the waterNước getsđược warmerấm hơn for too long
124
301000
2000
Nhưng nước đã ấm lên quá lâu
05:18
and the coralsSan hô diechết.
125
303000
2000
và những rặng san hô chết
05:20
So how are these fish,
126
305000
2000
Vậy những con cá,
05:22
these predatorskẻ săn mồi going to help?
127
307000
2000
những vật tiêu thụ này sẽ giúp đỡ thế nào?
05:24
Well, what we have seenđã xem is that
128
309000
2000
Những gì chúng tôi đã nhìn thấy là
05:26
in this particularcụ thể areakhu vực
129
311000
2000
ở khu vực đặc biệt này
trong El Nino, những năm 97,98
05:28
duringsuốt trong ElEl NinoNino, yearnăm '97, '98,
130
313000
2000
05:30
the waterNước was too warmấm áp for too long,
131
315000
2000
nước đã quá ấm trong quá lâu
và nhiều rặng san hô bị tẩy trắng
05:32
and manynhiều coralsSan hô bleachedtẩy trắng
132
317000
2000
nhiều nơi đã chết
05:34
and manynhiều diedchết.
133
319000
2000
Vào Giáng sinh, khi lưới thức ăn suy giảm
05:36
In ChristmasGiáng sinh, where the foodmón ăn webweb is really trimmedtỉa down,
134
321000
3000
05:39
where the largelớn animalsđộng vật are goneKhông còn,
135
324000
2000
khi những con vật lớn đã đi
05:41
the coralsSan hô have not recoveredphục hồi.
136
326000
2000
những rặng san hô không hồi phục
Ở đảo Fanning. những rặng san hô
đã không hồi phục
05:43
In FanningFanning IslandĐảo, the coralsSan hô are not recoveredphục hồi.
137
328000
3000
05:46
But you see here
138
331000
3000
Nhưng bạn thấy ở đây
05:49
a biglớn tablebàn coralsan hô that diedchết and collapsedsụp đổ.
139
334000
3000
một bàn san hô đã chết và sụp đổ
05:52
And the fish have grazedgrazed the algaerong,
140
337000
2000
Và những con cá đã gặm tảo
05:54
so the turfsân cỏ of algaerong is a little lowerthấp hơn.
141
339000
2000
nên mảng tảo thấp hơn một chút
05:56
Then you go to PalmyraPalmyra AtollĐảo San hô
142
341000
2000
Rồi bạn tới Palmyra Atoll
05:58
that has more biomasssinh khối of herbivoresđộng vật ăn cỏ,
143
343000
3000
nơi có nhiều hơn
sinh khối của động vật ăn thực vật hơn
06:01
and the deadđã chết coralsSan hô are cleandọn dẹp,
144
346000
3000
và những rặng san hô chết thì sạch
06:04
and the coralsSan hô are comingđang đến back.
145
349000
2000
thì những rặng san hô đang trở lại.
06:06
And when you go to the pristinenguyên sơ sidebên,
146
351000
2000
Và khi bạn tới phía nguyên sinh
06:08
did this ever bleachthuốc tẩy?
147
353000
3000
cái này có bao giờ bị tẩy trắng chưa?
Những nơi này cũng từng bị tẩy trắng
nhưng chúng phục hồi nhanh hơn.
06:11
These placesnơi bleachedtẩy trắng too, but they recoveredphục hồi fasternhanh hơn.
148
356000
2000
06:13
The more intactcòn nguyên vẹn, the more completehoàn thành,
149
358000
2000
Càng nguyên vẹn thì
càng hoàn thiện,
06:15
[and] the more complexphức tạp your foodmón ăn webweb,
150
360000
2000
Lưới thức ăn của bạn càng phức tạp
06:17
the highercao hơn the resiliencehồi phục, [and] the more likelycó khả năng
151
362000
3000
thì sự phục hồi càng cao, và dường như
06:20
that the systemhệ thống is going to recoverbình phục
152
365000
2000
hệ thống sẽ phục hồi
06:22
from the short-termthời gian ngắn impactstác động of warmingsự nóng lên eventssự kiện.
153
367000
3000
khỏi những tác động ngắn hạn
từ những sự kiện ấm lên
06:25
And that's good newsTin tức, so we need to recoverbình phục that structurekết cấu.
154
370000
3000
và đó là tin tốt,
nên chúng ta cần phục hồi cấu trúc đó
06:28
We need to make sure that all of the piecesmiếng of the ecosystemhệ sinh thái are there
155
373000
3000
Chúng ta phải đảm bảo rằng
mọi thành phần của hệ sinh thái ở đó
06:32
so the ecosystemhệ sinh thái can adaptphỏng theo
156
377000
2000
để hệ sinh thái có thể thích nghi
06:34
to the effectshiệu ứng of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
157
379000
3000
với hiệu ứng ấm lên toàn cầu
06:37
So if we have to resetthiết lập lại the baselineđường cơ sở,
158
382000
3000
Vậy nếu chúng ta phải đặt lại đường cơ sở
06:40
if we have to pushđẩy the ecosystemhệ sinh thái back to the left,
159
385000
2000
nếu chúng ta phải đẩy hệ sinh thái
ngược về bên trái
06:42
how can we do it?
160
387000
2000
thì ta có thể làm thế nào?
06:44
Well, there are severalmột số wayscách.
161
389000
2000
Có một vài cách.
Một cách rõ ràng là
những khu vực biển được bảo vệ
06:46
One very cleartrong sáng way is the marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực,
162
391000
2000
đặc biệt là những
khu bảo tồn không khai thác
06:48
especiallyđặc biệt no-takekhông-đi reservesdự trữ
163
393000
2000
06:50
that we setbộ asidequa một bên
164
395000
2000
mà ta đặt sang một bên
06:52
to allowcho phép for the recoveryphục hồi for marinethủy life.
165
397000
2000
để cho phép sự sống ở biển phục hồi
06:54
And let me go back to that imagehình ảnh
166
399000
2000
Và hãy cho tôi quay lại với hình ảnh
06:56
of the MediterraneanMediterranean.
167
401000
3000
ở Địa Trung Hải
06:59
This was my baselineđường cơ sở. This is what I saw when I was a kidđứa trẻ.
168
404000
3000
Đây từng là đường cơ sở của tôi.
Đây từng là cái tôi đã thấy khi còn nhỏ.
07:02
And at the sametương tự time I was watchingxem
169
407000
2000
Cùng lúc đó, tôi đang xem
07:04
JacquesJacques Cousteau'sCủa Cousteau showstrình diễn on TVTRUYỀN HÌNH,
170
409000
3000
các chương trình của
Jacques Cousteau trên TV
07:07
with all this richnesssự giàu có and abundancesự phong phú and diversitysự đa dạng.
171
412000
2000
với mọi sự giàu đẹp, phong phú, đa dạng.
07:09
And I thought that this richnesssự giàu có
172
414000
2000
Tôi đã nghĩ sự giàu có này
07:11
belongedthuộc về to tropicalnhiệt đới seasbiển,
173
416000
2000
thuộc về những vùng biển nhiệt đới,
07:13
and that the MediterraneanMediterranean was a naturallymột cách tự nhiên poornghèo nàn seabiển.
174
418000
2000
rằng Địa Trung Hải là
một vùng biển nghèo tự nhiên
07:15
But, little did I know,
175
420000
2000
Nhưng tôi đã không biết,
07:17
untilcho đến I jumpednhảy lên for the first time in a marinethủy reservedự trữ.
176
422000
3000
cho đến lần đầu khi tôi nhảy xuống
một vùng biển được bảo tổn,
07:20
And this is what I saw, lots of fish.
177
425000
3000
Và đây là cái tôi thấy, rất nhiều cá.
07:23
After a fewvài yearsnăm, betweengiữa fivesố năm and sevenbảy yearsnăm,
178
428000
2000
Sau vài năm, khoẳng năm đến bảy năm,
07:25
fish come back, they eatăn the urchinsnhím,
179
430000
2000
cá quay trở lại, chúng ăn nhím biển
07:27
and then the algaerong growlớn lên again.
180
432000
2000
và tảo mọc trở lại
07:29
So you have this little algaltảo forestrừng,
181
434000
2000
Vậy là bạn có rừng tảo nhỏ này,
07:31
and in the sizekích thước of a laptopmáy tính xách tay
182
436000
3000
trong cỡ một chiếc laptop
07:34
you can find more than 100 speciesloài of algaerong,
183
439000
2000
bạn có thể tìm thấy hơn 100 loài tảo
07:36
mostlychủ yếu microscopickính hiển vi fitPhù hợp
184
441000
2000
phần lớn vừa mức kính hiển vi
07:38
hundredshàng trăm of speciesloài of little animalsđộng vật
185
443000
3000
hàng trăm loài động vật nhỏ
07:41
that then feednuôi the fish,
186
446000
2000
làm thức ăn cho cá
07:43
so that the systemhệ thống recoversphục hồi.
187
448000
2000
vậy là hệ thống được phục hồi.
07:45
And this particularcụ thể placeđịa điểm, the MedesMedia IslandsQuần đảo MarineThủy ReserveKhu bảo tồn,
188
450000
3000
Và địa điểm đặc biệt này,
khu bảo tổn quần đảo Medes
07:48
is only 94 hectaresha,
189
453000
2000
chỉ có 94 hecta
mà mang lại 6 triệu euro
cho kinh tế địa phương
07:50
and it bringsmang lại 6 milliontriệu eurosEuro to the localđịa phương economynên kinh tê,
190
455000
3000
gấp 20 lần so với đánh cá
07:53
20 timeslần more than fishingCâu cá,
191
458000
2000
07:55
and it representsđại diện 88 percentphần trăm
192
460000
2000
Nó chiếm 88%
07:57
of all the touristdu lịch revenuethu nhập.
193
462000
2000
lợi nhuận du lịch
07:59
So these placesnơi not only help the ecosystemhệ sinh thái
194
464000
3000
Vậy là những địa điểm này
không chỉ giúp hệ sinh thái
08:02
but alsocũng thế help the people
195
467000
2000
mà còn giúp con người
08:04
who can benefitlợi ích from the ecosystemhệ sinh thái.
196
469000
2000
có thể thu lợi từ hệ sinh thái
08:06
So let me just give you a summarytóm tắt
197
471000
2000
Vậy hãy để tôi tóm tắt lại
những gì các khu bảo tồn
không khai thác làm được
08:08
of what no-takekhông-đi reservesdự trữ do.
198
473000
2000
08:10
These placesnơi, when we protectbảo vệ them,
199
475000
2000
Những nơi này, khi ta bảo vệ chúng,
so sánh với các khu không được bảo vệ
gần đó, đây là cái sẽ xảy ra
08:12
if we compareso sánh them to unprotectedkhông được bảo vệ areaskhu vực nearbygần đó, this is what happensxảy ra.
200
477000
3000
08:15
The numbercon số of speciesloài increasestăng 21 percentphần trăm;
201
480000
2000
Số loài tăng 21%
08:17
so if you have 1,000 speciesloài
202
482000
2000
tức là nếu bạn có 1000 loài
08:19
you would expectchờ đợi 200 more in a marinethủy reservedự trữ.
203
484000
2000
thì bạn có thể hy vọng thêm 200 loài
ở một khu bảo tổn biển
08:21
This is very substantialđáng kể.
204
486000
2000
Điều này rất đáng kể
08:23
The sizekích thước of organismssinh vật increasestăng a thirdthứ ba,
205
488000
3000
Kích cỡ các cá thể tăng một phần ba
08:26
so your fish are now this biglớn.
206
491000
2000
tức là con cá của bạn sẽ to thế này
08:28
The abundancesự phong phú, how manynhiều fish you have permỗi squareQuảng trường metermét,
207
493000
3000
Số lượng cá bạn có trên một mét vuông
08:31
increasestăng almosthầu hết 170 percentphần trăm.
208
496000
3000
tăng gần 170%
08:34
And the biomasssinh khối -- this is the mostphần lớn spectacularđẹp mắt changethay đổi --
209
499000
3000
Và sinh khối -
sự thay đổi đáng kinh ngạc nhất -
08:37
4.5 timeslần greaterlớn hơn biomasssinh khối
210
502000
2000
tăng 4,5 lần
08:39
on averageTrung bình cộng, just after fivesố năm to sevenbảy yearsnăm.
211
504000
2000
trung bình, chỉ sau 5 đến 7 năm
08:41
In some placesnơi up to 10 timeslần
212
506000
2000
Ở một vài nơi tăng đến 10 lần
08:43
largerlớn hơn biomasssinh khối insidephía trong the reservesdự trữ.
213
508000
3000
ở trong khu bảo tồn
08:46
So we have all these things
214
511000
3000
Vậy là chúng ta có mọi thứ
08:49
insidephía trong the reservedự trữ that growlớn lên, and what do they do?
215
514000
3000
trong một khu bảo tồn đang phát triển,
thì chúng làm gì?
08:52
They reproducetái sản xuất. That's populationdân số biologysinh học 101.
216
517000
2000
Chúng sinh sản.
Đó là kiến thức cơ bản
của sinh học quần thể
08:54
If you don't killgiết chết the fish, they take a longerlâu hơn time to diechết,
217
519000
3000
Nếu bạn không giết cá,
chúng sẽ sống lâu hơn
08:57
they growlớn lên largerlớn hơn and they reproducetái sản xuất a lot.
218
522000
3000
chúng phát triển to hơn và sinh sản nhiều
09:00
And sametương tự thing for invertebratesxương sống. This is the examplethí dụ.
219
525000
2000
Điều tương tự với loài không xương sống,
Ví dụ,
09:02
These are eggtrứng casescác trường hợp
220
527000
2000
đây là những bọc trứng
09:04
laidđặt by a snailốc sên off the coastbờ biển of ChileChi-lê,
221
529000
2000
của một con ốc sên dọc bờ biển Chile,
09:06
and this is how manynhiều eggsquả trứng they layđặt nằm on the bottomđáy.
222
531000
3000
và đây là số trứng chúng đẻ ở đáy.
09:09
OutsideBên ngoài the reservedự trữ,
223
534000
2000
Ngoài khu bảo tồn,
09:11
you cannotkhông thể even detectphát hiện this.
224
536000
2000
bạn thậm chí không thể phát hiện ra chúng
09:13
One pointđiểm threesố ba milliontriệu eggsquả trứng permỗi squareQuảng trường metermét
225
538000
3000
1,3 triệu trứng mỗi mét vuông
09:16
insidephía trong the marinethủy reservedự trữ where these snailsCon Ốc Sên are very abundantdồi dào.
226
541000
3000
trong khu bảo tồn
nơi có nhiều những con ốc sên này
09:20
So these organismssinh vật reproducetái sản xuất,
227
545000
3000
Vậy là những cá thể này sinh sản,
09:23
the little larvaeẤu trùng juvenilesngười chưa thành niên spillsự cố tràn dầu over,
228
548000
2000
những con ấu trùng non này tràn ngập
09:25
they all spillsự cố tràn dầu over,
229
550000
2000
chúng tràn ngập mọi nơi,
09:27
and then people can benefitlợi ích from them outsideở ngoài too.
230
552000
2000
và con người có thể hưởng lợi từ chúng
từ bên ngoài
09:29
This is in the BahamasBahamas: NassauNassau groupercá mú.
231
554000
2000
Đây là ở Bahamas: loài cá mú Nassau
09:31
HugeRất lớn abundancesự phong phú of grouperscá mú insidephía trong the reservedự trữ,
232
556000
2000
Một lượng lớn cá mú bên trong khu bào tồn
09:33
and the closergần hơn you get to the reservedự trữ,
233
558000
2000
và bạn càng đến gần khu bảo tồn,
09:35
the more fish you have.
234
560000
2000
bạn càng có nhiều cá
09:37
So the fishermenngư dân are catchingbắt kịp more.
235
562000
2000
Vậy là những ngư dân đang
đánh bắt nhiều hơn
09:39
You can see where the limitsgiới hạn of the reservedự trữ are
236
564000
2000
Bạn có thể thấy
những giới hạn của khu bảo tồn
09:41
because you see the boatsthuyền linedlót up.
237
566000
2000
vì bạn thấy những con tàu
xếp thành hàng
09:43
So there is spillsự cố tràn dầu over;
238
568000
2000
Vậy là có sự tràn sang;
có những lợi ích vượt ra ngoài
giới hạn của các khu bảo tồn
09:45
there are benefitslợi ích beyondvượt ra ngoài the boundariesranh giới of these reservesdự trữ
239
570000
2000
09:47
that help people around them,
240
572000
2000
giúp cho những người ở quanh chúng
09:49
while at the sametương tự time
241
574000
2000
cùng lúc đó
khu bảo tồn cũng đang bảo vệ
09:51
the reservedự trữ is protectingbảo vệ
242
576000
2000
09:53
the entiretoàn bộ habitatmôi trường sống. It is buildingTòa nhà resiliencehồi phục.
243
578000
3000
toàn bộ môi trường sống.
Nó đang xây dựng khả năng phục hồi
09:57
So what we have now --
244
582000
2000
Vậy thì thứ mà ta đang có hiện nay -
09:59
or a worldthế giới withoutkhông có reservesdự trữ --
245
584000
2000
- một thế giới không có các khu bảo tồn -
10:01
is like a debitthẻ ghi nợ accounttài khoản
246
586000
2000
là một tài khoản nợ
10:03
where we withdrawrút lui all the time
247
588000
2000
mà ta suốt ngày rút tiền
và không bao giờ nạp
10:05
and we never make any deposittiền gửi.
248
590000
2000
Các khu bảo tồn giống như
những tài khoản tiết kiệm
10:07
ReservesDự trữ are like savingstiết kiệm accountstài khoản.
249
592000
2000
10:09
We have this principalhiệu trưởng that we don't touchchạm;
250
594000
2000
Chúng ta có phần chính, không chạm vào
10:11
that producessản xuất returnstrả về,
251
596000
2000
mà ở ó tạo ra tiền lời
10:13
socialxã hội, economicthuộc kinh tế and ecologicalsinh thái.
252
598000
3000
về mặt xã hội, kinh tế và sinh thái
Và nếu ta nghĩ về sự gia tăng sinh khối
trong các khu bảo tồn
10:16
And if we think about the increasetăng of biomasssinh khối insidephía trong the reservesdự trữ,
253
601000
3000
10:19
this is like compoundhợp chất interestquan tâm.
254
604000
3000
thì nó giống như lãi suất kép vậy.
10:22
Two examplesví dụ, again,
255
607000
2000
Lại thêm 2 ví dụ nữa
10:24
of how these reservesdự trữ can benefitlợi ích people.
256
609000
3000
về cách các khu bảo tồn này có thể
tạo lợi ích cho con người
10:27
This is how much fishermenngư dân get
257
612000
3000
Đây là số tiền mà ngư dân kiếm được
10:30
everydaymỗi ngày in KenyaKenya, fishingCâu cá
258
615000
2000
ở Kenya mỗi ngày
10:32
over a seriesloạt of yearsnăm,
259
617000
2000
qua nhiều năm
10:34
in a placeđịa điểm where
260
619000
2000
ở nơi mà
không có sự bảo vệ;
mở cửa tự do cho mọi người
10:36
there is no protectionsự bảo vệ; it's a free-for-allFree-for-all.
261
621000
3000
10:39
OnceMột lần the mostphần lớn degradinggiảm đi fishingCâu cá gearbánh,
262
624000
3000
Khi dụng cụ đánh cá tầm thường nhất -
10:42
seineSeine netslưới, were removedloại bỏ,
263
627000
2000
-những cái lưới biển - bị gỡ bỏ
10:44
the fishermenngư dân were catchingbắt kịp more.
264
629000
2000
các ngư dân đánh bắt được nhiều hơn
10:46
If you fish lessít hơn, you're actuallythực ra catchingbắt kịp more.
265
631000
3000
Nếu bạn đánh bắt ít đi,
bạn sẽ được nhiều hơn
10:49
But if we addthêm vào the no-takekhông-đi reservedự trữ on tophàng đầu of that,
266
634000
2000
Nhưng nếu ta thêm việc
bảo tồn không xâm lấn lên đầu
10:51
the fishermenngư dân are still makingchế tạo more moneytiền bạc
267
636000
2000
thì các ngư dân vẫn kiếm được nhiều hơn
10:53
by fishingCâu cá lessít hơn around an areakhu vực that is protectedbảo vệ.
268
638000
3000
nhờ đánh bắt ít đi
quanh khu vực được bảo vệ
10:56
AnotherKhác examplethí dụ:
269
641000
2000
Ví dụ nữa:
Cá mú Nassau ở Belize trong
Rặng Trung bộ châu Mỹ
10:58
NassauNassau grouperscá mú in BelizeBelize in the MesoamericanTrung Mỹ ReefRạn san hô.
270
643000
3000
11:01
This is groupercá mú sextình dục,
271
646000
2000
Đây là sự sinh sản của cá mú
11:03
and the grouperscá mú aggregatetổng hợp around the fullđầy moonsmặt trăng
272
648000
2000
chúng tụ tập lại vào ngày trăng tròn
11:05
of DecemberTháng mười hai and JanuaryTháng một for a weektuần.
273
650000
2000
của tháng 12 và tháng 1 trong 1 tuần
11:08
They used to aggregatetổng hợp up to the
274
653000
3000
Chúng thường tụ tập hàng vạn con
11:11
tenshàng chục of thousandshàng nghìn, 30,000 grouperscá mú about this biglớn
275
656000
2000
30 000 con cá mú lớn cỡ này
11:13
in one hectareha, in one aggregationtập hợp.
276
658000
3000
trong 1 hecta, trong một tập hợp
11:16
FishermenNgư dân knewbiết about these things; they caughtbắt them, and they depletedcạn kiệt them.
277
661000
3000
Ngư dân đã biết điều này, họ bắt hết chúng
11:19
When I wentđã đi there for the first time in 2000,
278
664000
3000
Khi tôi đến đó lần đầu năm 2000
11:22
there were only 3,000 grouperscá mú left.
279
667000
2000
chỉ có 3000 con cá mú còn sót lại
11:24
And the fishermenngư dân were authorizedỦy quyền to catchbắt lấy 30 percentphần trăm
280
669000
3000
Các ngư dân đã được cho phép bắt 30%
11:27
of the entiretoàn bộ spawningsinh sản populationdân số everymỗi yearnăm.
281
672000
3000
của quần thể trong kì sinh sản mỗi năm
Vậy là chúng tôi đã làm
một phân tích đơn giản
11:30
So we did a simpleđơn giản analysisphân tích,
282
675000
2000
11:32
and it doesn't take rockettên lửa sciencekhoa học
283
677000
2000
chẳng cần tới khoa học tên lửa
11:34
to figurenhân vật out that, if you take 30 percentphần trăm everymỗi yearnăm,
284
679000
2000
để chỉ ra rằng, nếu bạn cứ lấy 30% mỗi năm
11:36
your fisherythủy sản is going to collapsesự sụp đổ very quicklyMau.
285
681000
2000
thì nghề cá của bạn sẽ sụp đổ nhanh chóng
11:38
And with the fisherythủy sản, the entiretoàn bộ reproductivesinh sản abilitycó khả năng
286
683000
2000
Rồi toàn bộ khả năng sinh sản của loài
11:40
of the speciesloài goesđi extincttuyệt chủng.
287
685000
2000
đi tới tuyệt chủng
11:42
It happenedđã xảy ra in manynhiều placesnơi around the CaribbeanCaribbean.
288
687000
3000
Nó đã diễn ra nhiều nơi quanh Carribe
11:45
And they would make 4,000 dollarsUSD permỗi yearnăm,
289
690000
2000
Họ kiếm được 4000 đô-la mỗi năm
11:47
totaltoàn bộ, for the entiretoàn bộ fisherythủy sản,
290
692000
2000
cho toàn bộ ngư nghiệp
11:49
severalmột số fishingCâu cá boatsthuyền.
291
694000
3000
rất nhiều tàu đánh cá
11:52
Now, if you do an economicthuộc kinh tế analysisphân tích
292
697000
2000
Giờ, nếu bạn làm một phân tích kinh tế
11:54
and projectdự án what would happenxảy ra
293
699000
2000
và dự án về điều sẽ xảy ra
11:56
if the fish were not cutcắt tỉa,
294
701000
2000
nếu cá không bị cắt giảm
11:58
if we broughtđưa just 20 diversthợ lặn
295
703000
2000
nếu ta chỉ mang 20 thợ lặn
12:00
one monththáng permỗi yearnăm,
296
705000
2000
một tháng mỗi năm
12:02
the revenuethu nhập would be more than 20 timeslần highercao hơn
297
707000
3000
thì lợi nhuận sẽ cao hơn gấp 20 lần
12:05
and that would be sustainablebền vững over time.
298
710000
3000
và nó cũng bền vững theo thời gian
Vậy ta thực hiện được bao nhiêu?
12:08
So how much of this do we have?
299
713000
2000
12:10
If this is so good, if this is suchnhư là a no-brainerkhông có trí tuệ, how much of this do we have?
300
715000
3000
Nếu chuyện này rất tốt,
nếu không cần phải suy nghĩ gì,
thì chúng ta thực hiện được bao nhiêu?
12:13
And you alreadyđã heardnghe that
301
718000
2000
Hẳn bạn đã nghe nói
12:15
lessít hơn than one percentphần trăm of the ocean'sĐại dương protectedbảo vệ.
302
720000
2000
chỉ ít hơn 1% đại dương được bảo vệ
12:17
We're gettingnhận được closergần hơn to one percentphần trăm now,
303
722000
2000
Chúng ta hiện đang tiến gần đến 1%
nhờ những sự bảo vệ của quần đảo Chagos
12:19
thankscảm ơn to the protectionsbảo vệ of the ChagosChagos ArchipelagoQuần đảo,
304
724000
2000
12:21
and only a fractionphân số of this is fullyđầy đủ protectedbảo vệ from fishingCâu cá.
305
726000
3000
và chỉ một phần của nơi này
được hoàn toàn bảo vệ khỏi đánh cá
12:25
ScientificKhoa học studieshọc recommendgiới thiệu that at leastít nhất 20 percentphần trăm
306
730000
2000
Các nghiên cứu khoa học đề xuất
rằng ít nhất
12:27
of the oceanđại dương should be protectedbảo vệ.
307
732000
3000
20% đại dương cần được bảo vệ
12:30
The estimatedước tính rangephạm vi is betweengiữa 20 and 50 percentphần trăm
308
735000
2000
Khoảng ước lượng từ 20 đến 50%
12:32
for a seriesloạt of goalsnhững mục tiêu of biodiversityđa dạng sinh học
309
737000
2000
cho một chuỗi mục tiêu về
cân bằng sinh thái
12:34
and fisherythủy sản enhancementtăng cường and resiliencehồi phục.
310
739000
3000
cái thiện ngư nghiệp và khả năng phục hồi
Giờ, liệu cái này có
khả thi không?
12:37
Now, is this possiblekhả thi? People would askhỏi: How much would that costGiá cả?
311
742000
3000
Mọi người sẽ hỏi:
Chuyện này tốn bao nhiêu tiền?
12:40
Well, let's think about
312
745000
2000
Hãy nghĩ về
12:42
how much we are payingtrả tiền now
313
747000
2000
số tiền ta đang trả
12:44
to subsidizetrợ cấp fishingCâu cá:
314
749000
3000
để đầu tư cho ngư nghiệp
12:47
35 billiontỷ dollarsUSD permỗi yearnăm.
315
752000
3000
35 tỷ đô la mỗi năm
12:51
ManyNhiều of these subsidiestrợ cấp go to destructivephá hoại fishingCâu cá practicesthực tiễn.
316
756000
3000
Rất nhiều tiền dành cho
các giải pháp đánh cá mang tính hủy hoại
12:54
Well, there are a couplevợ chồng estimatesước tính
317
759000
2000
Có một vài ước tính
12:56
of how much it would costGiá cả to createtạo nên
318
761000
2000
về chi phí để tạo ra
12:58
a networkmạng of protectedbảo vệ areaskhu vực
319
763000
2000
một mạng lưới khu bảo vệ
13:00
coveringbao gồm 20 percentphần trăm of the oceanđại dương
320
765000
2000
che phủ 20% diện tích đại dương
13:02
that would be only a fractionphân số
321
767000
2000
Đó sẽ chỉ là một phần
13:04
of what we are now payingtrả tiền;
322
769000
2000
của số tiền mà ta đang chi trả
13:06
the governmentchính quyền handstay out to a fisherythủy sản
323
771000
2000
cho chính phủ để đầu tư vào một ngư nghiệp
13:08
that is collapsingsụp đổ.
324
773000
2000
đang sụp đổ
13:10
People are losingmất theirhọ jobscông việc because the fisheriesthủy sản are collapsingsụp đổ.
325
775000
3000
Mọi người đang mất việc
vì ngư nghiệp đang sụp đổ
13:13
A creationsự sáng tạo of a networkmạng of reservesdự trữ
326
778000
2000
Tạo ra một mạng lưới các khu bảo tồn
13:15
would providecung cấp directthẳng thắn employmentviệc làm for more than a milliontriệu people
327
780000
2000
sẽ cung cấp công việc trực tiếp
cho hơn một triệu người
13:17
plusthêm all the secondarythứ hai jobscông việc and all the secondarythứ hai benefitslợi ích.
328
782000
3000
cộng thêm tất cả những công việc thứ yếu
và lợi ích thứ yếu
13:20
So how can we do that?
329
785000
2000
Vậy làm sao ta làm được điều đó?
13:22
If it's so cleartrong sáng that these savingstiết kiệm accountstài khoản
330
787000
3000
Nếu những tài khoản tiết kiệm này rõ ràng
13:25
are good for the environmentmôi trường and for people,
331
790000
3000
tốt cho môi trường và con người
13:28
why don't we have 20, 50 percentphần trăm of the oceanđại dương?
332
793000
3000
tại sao ta không bảo vệ được 20,
50% đại dương?
13:31
And how can we reachchạm tới that goalmục tiêu?
333
796000
3000
Và làm sao ta đạt được mục tiêu đó?
13:34
Well, there are two wayscách of gettingnhận được there.
334
799000
3000
Có 2 cách
Giải pháp không đáng kể là
tạo ra những khu bảo tồn thật lớn
13:37
The trivialkhông đáng kể solutiondung dịch is to createtạo nên really largelớn protectedbảo vệ areaskhu vực
335
802000
3000
13:40
like the ChagosChagos ArchipelagoQuần đảo.
336
805000
2000
như Quần đảo Chagos
13:42
The problemvấn đề is that we can createtạo nên these largelớn reservesdự trữ
337
807000
3000
Vấn đề là ta chỉ làm được như vậy
13:45
only in placesnơi where there are no people, where there is no socialxã hội conflictcuộc xung đột,
338
810000
3000
ở những nơi không có người,
không có mâu thuẫn xã hội
13:48
where the politicalchính trị costGiá cả is really lowthấp
339
813000
2000
nơi mà chi phí chính sách thật thấp
13:50
and the economicthuộc kinh tế costGiá cả is alsocũng thế lowthấp.
340
815000
3000
và chi phí kinh tế cũng thấp
13:53
And a fewvài of us, a fewvài organizationstổ chức in this roomphòng and elsewhereở nơi khác
341
818000
3000
Và một vài người trong chúng ta,
một vài tổ chức ở ngay đây hay nơi khác
13:56
are workingđang làm việc on this.
342
821000
2000
đang làm điều này
13:58
But what about the restnghỉ ngơi of the coastbờ biển of the worldthế giới,
343
823000
2000
Nhưng còn phần còn lại của
các bờ biển trên thế giới
14:00
where people livetrực tiếp and make a livingsống out of fishingCâu cá?
344
825000
3000
nơi con người sống và kiếm ăn nhờ đánh cá?
14:04
Well, there are threesố ba mainchủ yếu reasonslý do why
345
829000
2000
Có 3 lý do chính tại sao
14:06
we don't have tenshàng chục of thousandshàng nghìn of smallnhỏ bé reservesdự trữ:
346
831000
3000
chúng ta không có hàng vạn khu bảo tồn nhỏ
14:09
The first one is that people have no ideaý kiến
347
834000
2000
Đầu tiền là mọi người không biết
14:11
what marinethủy reservesdự trữ do,
348
836000
3000
khu bảo tồn đại dương làm gì
14:14
and fishermenngư dân tendcó xu hướng to be really, really defensivephòng ngự
349
839000
3000
và các ngư dân có xu hướng rất,
rất đề phòng
14:17
when it comesđến to regulatingquy định or closingđóng cửa
350
842000
2000
việc điều chỉnh hay đóng cửa một khu vực
14:19
an areakhu vực, even if it's smallnhỏ bé.
351
844000
2000
dù là nhỏ
14:21
SecondThứ hai, the governancequản trị is not right
352
846000
2000
Thứ hai là chính quyền không đúng
14:23
because mostphần lớn coastalduyên hải communitiescộng đồng around the worldthế giới
353
848000
2000
vì phần lớn cộng đồng ven biển
trên thế giới
14:25
don't have the authoritythẩm quyền
354
850000
2000
không có chính quyền
14:27
to monitorgiám sát the resourcestài nguyên to createtạo nên the reservedự trữ and enforcethi hành it.
355
852000
3000
để điều khiển tài nguyên để
tạo ra khu bảo tồn và thực thi nó
14:30
It's a tophàng đầu down hierarchicalphân cấp structurekết cấu
356
855000
2000
Đó là một cấu trúc phân cấp
từ trên xuống
14:32
where people wait for
357
857000
2000
nơi mà mọi người đợi
14:34
governmentchính quyền agentsđại lý to come
358
859000
2000
các nhân viên chính phủ đến
14:36
and this is not effectivecó hiệu lực. And the governmentchính quyền doesn't have enoughđủ resourcestài nguyên.
359
861000
3000
và nó không hiệu quả.
Và chính phủ không có đủ nguồn lực
14:39
Which takes us to the thirdthứ ba reasonlý do,
360
864000
2000
dẫn đến lý do thứ ba
tại sao ta không có nhiều khu bảo tồn hơn
14:41
why we don't have manynhiều more reservesdự trữ,
361
866000
3000
là các mô hình gây quỹ đã sai
14:44
is that the fundingkinh phí modelsmô hình have been wrongsai rồi.
362
869000
3000
14:47
NGOsPhi chính phủ and governmentscác chính phủ
363
872000
2000
Các NGO và các chính phủ
dành nhiều thời gian, công sức, tài nguyên
14:49
spendtiêu a lot of time and energynăng lượng and resourcestài nguyên
364
874000
3000
thường là cho một vài khu vực nhỏ
14:52
in a fewvài smallnhỏ bé areaskhu vực, usuallythông thường.
365
877000
3000
14:55
So marinethủy conservationbảo tồn and coastalduyên hải protectionsự bảo vệ
366
880000
2000
Vậy là việc bảo vệ biển và vùng bờ biển
14:57
has becometrở nên a sinkbồn rửa for governmentchính quyền or philanthropictừ thiện moneytiền bạc,
367
882000
3000
đã trở thành một cái vũng
của chính phủ và tiền tài trợ
15:00
and this is not sustainablebền vững.
368
885000
2000
Như thế không bền vững
15:02
So the solutionscác giải pháp are just
369
887000
2000
Vậy là những giải pháp
để giải quyết 3 vấn đề này là
15:04
fixingsửa chữa these threesố ba issuesvấn đề.
370
889000
2000
Thứ nhất, ta cần phát triển 1
chiến dịch nhận thức toàn cầu
15:06
First, we need to developphát triển, xây dựng a globaltoàn cầu awarenessnhận thức campaignchiến dịch
371
891000
3000
để thu hút các cộng đồng địa phương
và các chính phủ
15:09
to inspiretruyền cảm hứng localđịa phương communitiescộng đồng and governmentscác chính phủ
372
894000
3000
tạo ra các khu bảo tồn không xâm lấn
15:12
to createtạo nên no-takekhông-đi reservesdự trữ
373
897000
2000
15:14
that are better than what we have now.
374
899000
2000
tốt hơn những gì ta đang có
15:16
It's the savingstiết kiệm accountstài khoản
375
901000
2000
Nó là các tài khoản tiết kiệm
chống lại những tài khoản nợ
không có tiền gửi
15:18
versusđấu với the debitthẻ ghi nợ accountstài khoản with no depositstiền gửi.
376
903000
3000
Thứ hai, ta cần tái thiết kế chính quyền
15:21
SecondThứ hai, we need to redesignthiết kế lại our governancequản trị
377
906000
2000
15:23
so conservationbảo tồn effortsnỗ lực can be decentralizedphân quyền,
378
908000
3000
để những nỗ lực bảo tồn được phân quyền
15:26
so conservationbảo tồn effortsnỗ lực don't dependtùy theo on
379
911000
3000
để chúng không chỉ phụ thuộc vào
công việc của các NGO
15:29
work from NGOsPhi chính phủ
380
914000
2000
15:31
or from governmentchính quyền agenciescơ quan
381
916000
2000
hay các nhân viên chính phủ
15:33
and can be createdtạo by the localđịa phương communitiescộng đồng,
382
918000
2000
và có thể được tạo ra bởi
các cộng đồng địa phương
15:35
like it happensxảy ra in the PhilippinesPhilippines and a fewvài other placesnơi.
383
920000
3000
như ở Philipine hay một vài nơi khác
15:38
And thirdthứ ba, and very importantquan trọng,
384
923000
2000
Điều thứ ba rất quan trọng
15:40
we need to developphát triển, xây dựng newMới businesskinh doanh modelsmô hình.
385
925000
3000
chúng ta cần phát triển những
mô hình kinh doanh mới
15:43
The philanthropylàm từ thiện sinkbồn rửa as the only way to createtạo nên reservesdự trữ
386
928000
3000
Chỉ dùng tiền từ thiện để
tạo ra các khu bảo tồn
15:46
is not sustainablebền vững.
387
931000
2000
là không bền vững
Chúng ta thật sự cần phát triển
những mô hình kinh doanh
15:48
We really need to developphát triển, xây dựng modelsmô hình, businesskinh doanh modelsmô hình,
388
933000
3000
15:51
where coastalduyên hải conservationbảo tồn
389
936000
3000
nơi mà khu bảo tồn bờ biển
15:54
is an investmentđầu tư,
390
939000
2000
là một sự đầu tư
15:56
because we alreadyđã know
391
941000
2000
vì ta đã biết
những khu bảo tồn đại dương này cung cấp
15:58
that these marinethủy reservesdự trữ providecung cấp
392
943000
2000
16:00
socialxã hội, ecologicalsinh thái and economicthuộc kinh tế benefitslợi ích.
393
945000
3000
các lợi ích xã hội, sinh thái và kinh tế
16:03
And I'd like to finishhoàn thành with one thought,
394
948000
3000
Và tôi muốn kết thúc với một ý nghĩ
rằng sẽ không một tổ chức nào
có thể một mình
16:06
which is that no one
395
951000
2000
16:08
organizationcơ quan alonemột mình
396
953000
2000
16:10
is going to savetiết kiệm the oceanđại dương.
397
955000
2000
cứu được đại dương
16:12
There has been a lot of competitioncuộc thi in the pastquá khứ,
398
957000
3000
Đã có nhiều cuộc đua trong quá khứ
và chúng ta cần phát triển
16:15
and we need to developphát triển, xây dựng
399
960000
2000
16:17
a newMới modelmô hình of partnershiphợp tác,
400
962000
2000
một mô hình hợp tác mới
16:19
trulythực sự collaborativehợp tác,
401
964000
2000
thực sự hợp tác
khi ta kiếm tìm sự bổ trợ
16:21
where we are looking for complementingbổ sung,
402
966000
2000
16:23
not substitutingthay thế.
403
968000
2000
chứ không phải sự thay thế
16:25
The stakescọc are just too highcao
404
970000
2000
Giải thưởng rất cao
16:27
to continuetiếp tục the way we are going.
405
972000
2000
để tiếp tục con đường ta đang đi
16:29
So let's do that. Thank you very much.
406
974000
2000
Vậy hãy làm điều đó. Cảm ơn rất nhiều
16:31
(ApplauseVỗ tay)
407
976000
7000
16:39
ChrisChris AndersonAnderson: Thank you EnricEnric.
408
984000
2000
Cảm ơn!
Cảm ơn Eric!
16:41
EnricEnric SalaSala: Thank you.
409
986000
2000
Đó là một công việc bậc thầy
16:44
CACA: That was a masterfulkiệt jobviệc làm
410
989000
2000
khi đặt mọi thứ lại cùng nhau
16:46
of pullingkéo things togethercùng với nhau.
411
991000
2000
16:48
First of all, your pyramidkim tự tháp, your invertedđảo ngược pyramidkim tự tháp,
412
993000
3000
Đầu tiên là cái tháp ngược của anh
16:51
showinghiển thị 85 percentphần trăm biomasssinh khối in the predatorskẻ săn mồi,
413
996000
2000
biểu diễn 85% sinh khối trong vật ăn thịt
16:53
that seemsdường như impossibleKhông thể nào.
414
998000
2000
dường như bất khả thi
16:55
How could 85 percentphần trăm
415
1000000
3000
Làm sao mà 85%
có thể tồn tại nhờ 15%?
16:58
survivetồn tại on 15 percentphần trăm?
416
1003000
2000
17:00
ESES: Well, imaginetưởng tượng that you have two gearsbánh răng
417
1005000
3000
Hãy tưởng tượng anh có 2 bánh xe
trong 1 cái đồng hồ, 1 lớn 1 nhỏ
17:03
of a watch, a biglớn one and a smallnhỏ bé one.
418
1008000
2000
Cái lớn di chuyển rất chậm,
cái nhỏ thì rất nhanh
17:05
The biglớn one is movingdi chuyển very slowlychậm rãi, and the smallnhỏ bé one is movingdi chuyển fastNhanh.
419
1010000
3000
17:08
That's basicallyvề cơ bản it.
420
1013000
2000
Đơn giản như vậy thôi!
Những con vật ở phía dưới
trong chuỗi thức ăn
17:10
The animalsđộng vật at the lowerthấp hơn partscác bộ phận of the foodmón ăn chainchuỗi,
421
1015000
3000
sinh sản nhanh, sinh trưởng nhanh,
tạo ra hàng triệu trứng
17:13
they reproducetái sản xuất very fastNhanh; they growlớn lên really fastNhanh; they producesản xuất millionshàng triệu of eggsquả trứng.
422
1018000
3000
17:16
Up there, you have sharkscá mập and largelớn fish that livetrực tiếp 25, 30 yearsnăm.
423
1021000
3000
Trên đây, anh có cá mập và các loài cá lớn
sống đến 25, 30 năm
17:19
They reproducetái sản xuất very slowlychậm rãi; they have a slowchậm metabolismsự trao đổi chất;
424
1024000
3000
Chúng sinh sản rất chậm, chuyển hóa chậm
và đơn giản là chúng
duy trì sinh khối của mình
17:22
and, basicallyvề cơ bản, they just maintainduy trì theirhọ biomasssinh khối.
425
1027000
2000
17:24
So, basicallyvề cơ bản, the productionsản xuất surplusthặng dư of these guys down there
426
1029000
3000
Vậy, cơ bản là, sản phẩm dư thừa của
những con dưới này
17:27
is enoughđủ to maintainduy trì this biomasssinh khối
427
1032000
2000
đủ để duy trì sinh khối này
17:29
that is not movingdi chuyển.
428
1034000
2000
không di chuyển
17:31
They are like capacitorstụ điện of the systemhệ thống.
429
1036000
3000
Chúng giống như các
tụ điện cho hệ thống
17:34
CACA: That's very fascinatinghấp dẫn.
430
1039000
2000
Thật thú vị!
Vậy, thực sự, hình ảnh của chúng ta
về tháp thức ăn
17:36
So, really, our picturehình ảnh of a foodmón ăn pyramidkim tự tháp
431
1041000
2000
17:38
is just -- we have to changethay đổi that completelyhoàn toàn.
432
1043000
2000
phải thay đổi hoàn toàn
17:40
ESES: At leastít nhất in the seasbiển.
433
1045000
3000
Ít nhất là ở đại dương
Chúng tôi đã tìm thấy ở
các rặng san hô
17:43
What we foundtìm in coralsan hô reefsrạn san hô is that the invertedđảo ngược pyramidkim tự tháp
434
1048000
2000
rằng tháp ngược tương đương
với ở Serengeti
17:45
is the equivalenttương đương of the SerengetiSerengeti,
435
1050000
2000
17:47
with fivesố năm lionssư tử permỗi wildebeestwildebeest.
436
1052000
2000
với 5 con sư tử trên
1 con linh dương đầu bò
17:49
And on landđất đai, this cannotkhông thể work.
437
1054000
2000
Ở trên đất liền, cái này không đúng
17:51
But at leastít nhất on coralsan hô reefsrạn san hô are systemshệ thống
438
1056000
2000
Nhưng ít nhất ở các rặng san hô
là những hệ thống
17:53
where there is a bottomđáy componentthành phần with structurekết cấu.
439
1058000
2000
có một thành phần dưới cùng với cấu trúc
17:55
We think this is universalphổ cập.
440
1060000
2000
Chúng tôi nghĩ cái này là toàn cầu
17:57
But we have startedbắt đầu studyinghọc tập pristinenguyên sơ reefsrạn san hô
441
1062000
3000
Nhưng chúng tôi mới bắt đầu
nghiên cứu các rặng nguyên sơ
18:00
only very recentlygần đây.
442
1065000
2000
gần đây thôi
Vậy những con số anh đã trình bày
rất đáng ngạc nhiên
18:02
CACA: So the numberssố you presentedtrình bày really are astonishingkinh ngạc.
443
1067000
3000
Anh đang nói là chúng ta
đang chi 35 tỷ đô la
18:05
You're sayingnói we're spendingchi tiêu 35 billiontỷ dollarsUSD
444
1070000
2000
cho trợ cấp
18:07
now on subsidiestrợ cấp.
445
1072000
2000
Sẽ chỉ mất 16 tỷ đô để xây dựng
18:09
It would only costGiá cả 16 billiontỷ to setbộ up
446
1074000
2000
18:11
20 percentphần trăm of the oceanđại dương as
447
1076000
3000
20% đại dương
thành các khu bảo tồn
18:14
marinethủy protectedbảo vệ areaskhu vực
448
1079000
2000
18:16
that actuallythực ra give newMới livingsống choicessự lựa chọn
449
1081000
2000
đồng thời đem đến những lựa chọn sống mới
18:18
to the fishermenngư dân as well.
450
1083000
2000
cho các ngư dân
18:20
If the worldthế giới was a smarterthông minh hơn placeđịa điểm,
451
1085000
2000
Nếu thế giới thông minh hơn
18:22
we could solvegiải quyết this problemvấn đề for negativetiêu cực 19 billiontỷ dollarsUSD.
452
1087000
3000
thì ta đã có thể giải quyết vấn đề này
với ít đi 19 tỷ đô la
18:25
We'veChúng tôi đã got 19 billiontỷ to spendtiêu on healthSức khỏe carequan tâm or something.
453
1090000
2000
Chúng ta sẽ có 19 tỷ đô cho
chăm sóc sức khỏe hay cái gì đó
18:27
ESES: And then we have the under-performancehiệu suất dưới of fisheriesthủy sản
454
1092000
3000
Rồi chúng ta có các
nền ngư nghiệp kém hiệu quả
18:30
that is 50 billiontỷ dollarsUSD.
455
1095000
3000
trị giá 50 tỷ đô la
Lần nữa, một trong những giải pháp lớn là
18:33
So again, one of the biglớn solutionscác giải pháp is
456
1098000
2000
để Tổ chức thương mại thế giới
chuyển trợ cấp
18:35
have the WorldTrên thế giới TradeThương mại OrganizationTổ chức shiftingchuyển the subsidiestrợ cấp
457
1100000
2000
18:37
to sustainablebền vững practicesthực tiễn.
458
1102000
3000
cho giải pháp bền vững
18:40
CACA: Okay, so there's a lot of examplesví dụ that I'm hearingthính giác out there
459
1105000
2000
Được rồi, có nhiều ví dụ
mà tôi đã nghe
18:42
about endingkết thúc this subsidiestrợ cấp madnessđiên rồ.
460
1107000
2000
về việc chấp dứt sự trợ cấp điên cuồng.
18:44
So thank you for those numberssố.
461
1109000
2000
Cảm ơn vì những con số.
18:46
The last one'scủa một người a personalcá nhân questioncâu hỏi.
462
1111000
2000
Chỉ có một câu hỏi cuối riêng tư
18:48
A lot of the experiencekinh nghiệm of people here
463
1113000
2000
Nhiều người ở đây có trải nghiệm
những người đã ở biển lâu
18:50
who'veai đã been in the oceansđại dương for a long time
464
1115000
2000
họ mới nhìn thấy
sự xuống cấp của những nơi từng đẹp đẽ
18:52
has just been seeingthấy this degradationsuy thoái, the placesnơi they saw that were beautifulđẹp
465
1117000
3000
18:55
gettingnhận được worsetệ hơn, depressingbuồn.
466
1120000
2000
đang trở nên tệ đi
18:57
Talk to me about the feelingcảm giác that you mustphải have experiencedcó kinh nghiệm
467
1122000
2000
Hãy nói tôi nghe về cảm giác
anh đã phải trải qua
18:59
of going to these pristinenguyên sơ areaskhu vực
468
1124000
3000
khi đến những khu vực nguyên sơ
19:02
and seeingthấy things comingđang đến back.
469
1127000
3000
và nhìn thấy những điều này quay trở lại
19:05
ESES: It is a spiritualtinh thần experiencekinh nghiệm.
470
1130000
3000
Nó là một trải nghiệm tâm lý
19:08
We go there to try to understandhiểu không the ecosystemshệ sinh thái,
471
1133000
2000
Chúng tôi đến đó để cố hiểu
về hệ sinh thái
19:10
to try to measuređo or countđếm fish and sharkscá mập
472
1135000
3000
cố đo đếm lượng cá
và nhìn thấy những nơi này khác biệt
so với những nơi chúng tôi biết
19:13
and see how these placesnơi are differentkhác nhau from the placesnơi we know.
473
1138000
3000
Nhưng cảm xúc tuyệt nhất là
19:16
But the besttốt feelingcảm giác
474
1141000
3000
19:19
is this biophiliabiophilia that E.O. WilsonWilson talksnói chuyện about,
475
1144000
2000
hiện tượng biophilia mà E.O.Wilson nói đến
19:21
where humanscon người have this sensegiác quan of awekinh hoàng and wonderngạc nhiên
476
1146000
3000
khi con người cảm thấy kinh ngạc
19:24
in fronttrước mặt of untamedghềnh naturethiên nhiên, of rawthô naturethiên nhiên.
477
1149000
3000
trước một thiên nhiên hoang sơ
Và chỉ ở đó
19:27
And there, only there,
478
1152000
2000
bạn thật sự cảm thấy mình là một phần
của một thứ lớn lao hơn
19:29
you really feel that you are partphần of a largerlớn hơn thing
479
1154000
3000
19:32
or of a largerlớn hơn globaltoàn cầu ecosystemhệ sinh thái.
480
1157000
3000
hay của một hệ sinh thái toàn cầu lớn hơn
Và nếu không nhờ hi vọng thể hiện
ở những nơi này
19:35
And if it were not for these placesnơi that showchỉ hopemong,
481
1160000
3000
thì tôi không nghĩ
mình có thể tiếp tục làm việc
19:38
I don't think I could continuetiếp tục doing this jobviệc làm.
482
1163000
2000
19:40
It would be just too depressingbuồn.
483
1165000
2000
Sẽ rất chán nản!
Enric, cảm ơn vì sự chia sẻ
19:42
CACA: Well, EnricEnric, thank you so much for sharingchia sẻ
484
1167000
2000
về trải nghiệm tâm lý đó với chúng tôi.
Cảm ơn!
19:44
some of that spiritualtinh thần experiencekinh nghiệm with us all. Thank you.
485
1169000
2000
19:46
ESES: Thank you very much.
486
1171000
2000
Cảm ơn rất nhiều!
Translated by Trần Minh Hiền
Reviewed by Trần Phương Mai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Enric Sala - Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence.

Why you should listen

Dr. Enric Sala founded and leads Pristine Seas, a project that combines exploration, research and media to inspire country leaders to protect the last wild places in the ocean. To date, Pristine Seas has helped to create 18 of the largest marine reserves on the planet, covering an area of more than five million square km (half the size of Canada).

Sala has received many honors, including 2008 World Economic Forum’s Young Global Leader, 2013 Explorers Club Lowell Thomas Award, 2013 Environmental Media Association Hero Award, 2016 Russian Geographical Society Award, and he's a fellow of the Royal Geographical Society. He serves on the boards of the Leonardo DiCaprio Foundation, Global Fishing Watch and the National Aquarium, and he advises international organizations and governments.

More profile about the speaker
Enric Sala | Speaker | TED.com