ABOUT THE SPEAKER
Cleo Wade - Artist, poet, author
Cleo Wade creates uplifting messages, blending simplicity with positivity and arresting honesty.

Why you should listen

Cleo Wade is an artist, poet and author of the forthcoming book Heart Talk: Poetic Wisdom For a Better Life. Her writing, accessible yet empowering, speaks to a greater future for all women, people of color, and the LGBTQ community, preaching love, acceptance, justice, peace, equity and equality.

Wade's artwork is founded on the idea that art should be in the name of all people and should serve all people. This idea has inspired some of her larger scale public art installations, including a 25-foot love poem in the skyline of the New Orleans French Quarter titled "Respect," as well as her follow up piece, "She," which was created in collaboration with graffiti artist Brandon Odums and is permanently installed on the face of a 50-foot warehouse building in the New Orleans Bywater neighborhood. In the summer of 2017, Wade created the "ARE YOU OK" project, a public booth for free, peaceful and loving conversation at the Hester Street Fair in New York City. Her latest public art installation of 10-word mantras on 46-foot screens entitled "Show Love Spread Love" is currently on view in Los Angeles on the facade of the Beverly Center. Other mediums of Wade's art include drawing, painting, sculpture, and neon text. Wade contributes regularly to W magazine and Teen Vogue.

More profile about the speaker
Cleo Wade | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Cleo Wade: Want to change the world? Start by being brave enough to care

Cleo Wade: Muốn thay đổi thế giới? Hãy đủ dũng cảm để quan tâm

Filmed:
2,996,725 views

Họa sĩ kiêm nhà thơ Cleo Wade đã trình bày một bài thơ đầy cảm động về việc trở thành người ủng hộ của tình yêu và sự chấp nhận tại thời điểm mà cả hai thứ đó dường như đang thiếu hụt. Đan xen giữa những câu chuyện về con người tại lúc bắt đầu và kết thúc cuộc đời họ, cô chia sẻ một số sự thật về việc trưởng thành (và lên tiếng) và phản ánh sự khôn ngoan của một đời sống tốt đẹp, để lại cho chúng ta một bữa tiệc nhỏ đơn giản nhưng nhiều dư vị: bản thân bạn, hãy đối tốt với người khác, đối tốt với trái đất. "Thế giới sẽ nói với bạn, 'Hãy là một người tốt hơn'," Wade nói. "Đừng ngại nói, 'Có'."
- Artist, poet, author
Cleo Wade creates uplifting messages, blending simplicity with positivity and arresting honesty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
My besttốt friendngười bạn recentlygần đây had a babyđứa bé.
0
914
2886
Bạn thân của tôi vừa có em bé.
00:17
And when I metgặp him,
1
5237
1726
Khi gặp cậu bé, tôi thán phục
00:18
I was in awekinh hoàng of witnessingchứng kiến this tinynhỏ bé,
beautifulđẹp beingđang enterđi vào into our livescuộc sống.
2
6987
5958
khi chứng kiến sinh linh bé nhỏ, xinh đẹp
ấy bước vào cuộc sống của chúng tôi.
00:25
I alsocũng thế had this realizationthực hiện
that he wasn'tkhông phải là just enteringnhập our livescuộc sống,
3
13934
4992
Tôi cũng nhận ra rằng bé không chỉ
bước vào cuộc sống của chúng tôi,
bé cũng đang bước chân vào thế giới này -
00:30
he was enteringnhập the worldthế giới --
4
18950
1637
cái thế giới điên khùng đầy thử thách,
đặc biệt trong thời buổi hiện nay.
00:33
this crazykhùng worldthế giới that, especiallyđặc biệt now,
feelscảm thấy so incrediblyvô cùng challengingthách thức.
5
21382
4866
00:39
I spendtiêu a lot time in my work
talkingđang nói to people about who we are,
6
27537
4489
Tôi dành nhiều thời gian trong công việc
để trò chuyện với mọi người về việc
chúng ta là ai, chúng ta
nên thành người thế nào
00:44
who we mustphải be
7
32050
1466
00:45
and what our healingchữa bệnh looksnhìn like.
8
33540
2078
và vết thương được chữa lành
trông ra sao.
00:48
So the first time I heldđược tổ chức him,
9
36327
2429
Vậy nên vào lần đầu ẳm bé,
tôi đã chuẩn bị bài thuyết giảng.
00:50
I had my pepPep talk readysẳn sàng.
10
38780
1492
00:52
You know, I wanted him to know
that the way we find our strengthsức mạnh
11
40918
3910
Bạn biết đấy, tôi muốn bé biết
rằng thử thách giúp chúng ta
tìm được sức mạnh của mình.
00:56
is throughxuyên qua our challengesthách thức.
12
44852
1554
00:58
I wanted him to know
that we can all do something biglớn
13
46430
2650
Tôi muốn bé biết rằng ta có thể làm
mọi điều vĩ đại
khi bắt đầu từ việc nhỏ.
01:01
when we startkhởi đầu smallnhỏ bé.
14
49104
1191
01:02
I wanted him to know
that eachmỗi of us is more resilientđàn hồi
15
50319
3443
Tôi muốn bé biết là mỗi người trong
chúng ta đều có một sức chịu đựng
01:05
than we could ever imaginetưởng tượng.
16
53786
1671
lớn hơn ta tưởng nhiều.
Đây tôi đang bế Thelonious bé nhỏ.
01:08
So here I am holdinggiữ little TheloniousThelonious.
17
56242
2278
Tôi nhìn bé,
01:11
I look down at him,
18
59233
1699
01:13
and it hitslượt truy cập me:
19
61574
1319
và chợt nhận ra:
01:15
he's a babyđứa bé.
20
63944
1151
bé là một em bé.
01:17
(LaughterTiếng cười)
21
65119
1001
(Cười lớn)
01:18
He's not going to understandhiểu không
a singleĐộc thân wordtừ I say to him.
22
66144
2937
Bé sẽ không hiểu nỗi một chữ tôi nói.
Nên thay vào đó, tôi nghĩ sẽ tốt hơn
01:22
So insteadthay thế, I thought
it would probablycó lẽ be a better ideaý kiến
23
70114
2696
nếu tôi về nhà và viết ra.
01:24
if I wentđã đi home and wroteđã viết.
24
72834
1255
01:26
So, this is for grownupsgrownups,
25
74113
2456
Điều này dành cho
những người trưởng thành
01:28
but it's alsocũng thế for TheloniousThelonious,
26
76593
3397
nhưng nó cũng dành cho Thelonious,
01:32
when he's old enoughđủ to readđọc it:
27
80014
1622
khi bé đủ lớn để đọc nó:
01:36
The worldthế giới will say to you,
28
84768
2043
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
01:39
"Be a better personngười."
29
87546
1496
"Hãy trở thành một người tốt hơn".
01:42
Do not be afraidsợ to say, "Yes."
30
90537
2336
Đừng ngại nói, "Có."
01:45
StartBắt đầu by beingđang a better listenerngười nghe.
31
93777
2784
Hãy bắt đầu là một người nghe tốt hơn.
Bắt đầu trở nên tốt hơn bằng việc đi dạo
dọc con phố,
01:49
StartBắt đầu by beingđang better
at walkingđi dạo down the streetđường phố.
32
97214
2947
01:52
See people.
33
100547
1375
nhìn ngắm mọi người,
01:53
Say, "HelloXin chào."
34
101946
1476
nói, "Xin chào,"
01:55
AskYêu cầu how they are doing
and listen to what they say.
35
103446
3111
hỏi thăm họ và
lắng nghe những điều họ nói.
Bắt đầu bằng việc trở thành
một người bạn tốt hơn,
01:59
StartBắt đầu by beingđang a better friendngười bạn,
36
107333
2226
một người bố, người mẹ tốt hơn;
một người con tốt hơn;
02:01
a better parentcha mẹ,
a better childđứa trẻ to your parentscha mẹ;
37
109583
2860
một người anh, chị tốt hơn; một người yêu,
một người đồng hành tốt hơn.
02:04
a better siblingAnh chị em, a better loverngười yêu,
a better partnercộng sự.
38
112467
3074
02:07
StartBắt đầu by beingđang a better neighborhàng xóm.
39
115922
2867
Bắt đầu bằng việc trở thành một
người hàng xóm tốt hơn.
02:10
MeetGặp gỡ someonengười nào you do not know,
and get to know them.
40
118813
3342
Gặp gỡ người mới và làm quen với họ,
Thế giới sẽ hỏi rằng,
02:15
The worldthế giới will say to you,
41
123242
1647
"Bạn định làm gì?"
02:17
"What are you going to do?"
42
125474
1548
Đừng ngần ngại trả lời,
02:19
Do not be afraidsợ to say,
43
127914
2025
02:21
"I know I can't do everything,
44
129963
2763
"Tôi biết mình không thể làm được tất cả,
02:24
but I can do something."
45
132750
2208
nhưng tôi có thể làm một điều gì đó."
02:27
WalkĐi bộ into more roomsphòng sayingnói,
46
135485
2212
Đi thêm nhiều nơi, đến và nói rằng,
02:29
"I'm here to help."
47
137721
1419
"Tôi ở đây để giúp đỡ."
02:31
BecomeTrở thành intimatethân mật with generositylòng nhân ái.
48
139690
2245
Làm quen với sự hào phóng.
02:34
Give what you can give,
and do what you can do.
49
142286
3509
Cho những gì bạn có thể cho,
và làm những gì bạn có thể làm.
02:37
Give dollarsUSD, give centsxu, give your time,
50
145819
2570
Trao đi những đồng, những cắc,
cho đi thời gian,
02:40
give your love,
51
148413
1558
cho đi tình yêu,
02:41
give your hearttim, give your spirittinh thần.
52
149995
1865
trao cả trái tim và tâm hồn bạn.
02:45
The worldthế giới will say to you,
53
153090
1943
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
02:48
"We need peacehòa bình."
54
156516
2292
"Chúng tôi cần sự yên bình."
Tìm lấy bình yên trong bạn,
02:51
Find your peacehòa bình withinbên trong,
55
159904
1833
02:54
holdgiữ it sacredLinh thiêng,
56
162304
1694
giữ lấy điều thiêng liêng đó,
02:56
bringmang đến it with you everywheremọi nơi you go.
57
164022
2637
mang nó theo cùng mỗi nơi bạn đến.
02:59
PeaceHòa bình cannotkhông thể be sharedchia sẻ
or createdtạo with othersKhác
58
167029
3960
Bình yên không thể được chia sẻ hay
tạo bởi những người khác
03:03
if we cannotkhông thể first generatetạo ra it withinbên trong.
59
171013
2576
nếu ngay từ đầu nó không được
sinh ra từ sâu trong chúng ta.
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
03:06
The worldthế giới will say to you,
60
174218
1612
03:07
"They are the enemykẻ thù."
61
175854
1765
"Chúng là kẻ thù."
03:10
Love enoughđủ to know
62
178357
1343
Hãy đủ yêu thương để biết
03:11
that just because someonengười nào
disagreeskhông đồng ý with you,
63
179724
3009
rằng chỉ vì ai đó không đồng ý với bạn,
03:14
it does not make them your enemykẻ thù.
64
182757
1823
không có nghĩa họ là kẻ thù của bạn.
Bạn có thể thua một cuộc tranh luận,
03:17
You mayTháng Năm not winthắng lợi an argumenttranh luận,
65
185009
1850
03:18
you mayTháng Năm not changethay đổi a mindlí trí,
66
186883
2015
có thể chẳng thuyết phục nổi một ai,
03:20
but if you choosechọn to,
67
188922
1901
nhưng nếu bạn chọn,
03:22
you can always achieveHoàn thành
the triumphchiến thắng of radicalcăn bản empathyđồng cảm --
68
190847
4912
bạn có thể luôn đạt được thành công
từ cội nguồn thấu cảm --
03:27
an understandinghiểu biết of the hearttim.
69
195783
2233
một sự thấu hiểu của trái tim.
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
03:31
The worldthế giới will say to you,
70
199324
1879
03:33
"We need justiceSự công bằng."
71
201965
1654
"Chúng ta cần công lý."
03:36
InvestigateTìm hiểu.
72
204954
1150
Hãy điều tra.
03:38
Find truthsự thật beyondvượt ra ngoài
the storiesnhững câu chuyện you are told.
73
206803
2808
Tìm sự thật bên ngoài những câu chuyện
bạn được kể.
Tìm sự thật vượt ngoài những gì
mắt thường nhìn thấy.
03:42
Find truthsự thật beyondvượt ra ngoài the way things seemhình như.
74
210012
2556
03:45
AskYêu cầu, "Why?"
75
213010
1239
Hãy hỏi, "Tại sao?"
03:46
AskYêu cầu, "Is this fairhội chợ?"
76
214756
1667
Hỏi, "Điều này có công bằng không?"
03:48
AskYêu cầu, "How did we get here?"
77
216794
2175
Hỏi,
"Vì sao chúng ta lại đi đến đây?"
03:51
Do this with compassionlòng trắc ẩn.
78
219488
1852
Và hãy làm việc này với lòng trắc ẩn,
03:53
Do this with forgivenesssự tha thứ.
79
221909
1774
với sự vị tha.
03:56
LearnTìm hiểu to forgivetha lỗi othersKhác.
80
224183
2088
Hãy học cách khoan dung
với người khác.
03:59
StartBắt đầu by trulythực sự learninghọc tập
how to forgivetha lỗi yourselfbản thân bạn.
81
227031
3252
Hãy bắt đầu bằng việc học khoan dung
với chính bản thân bạn.
04:03
We are all more than our mistakessai lầm.
82
231071
2244
Chúng ta giá trị hơn
những sai lầm của mình.
04:06
We are all more
than who we were yesterdayhôm qua.
83
234187
2953
Chúng ta của hôm nay đều đã
tiến xa hơn hôm qua.
Chúng ta xứng đáng
với phẩm giá của mình.
04:09
We are all deservingxứng đáng of our dignityphẩm giá.
84
237550
2652
04:13
See yourselfbản thân bạn in othersKhác.
85
241022
1767
Nhìn bản thân mình qua người khác.
04:15
RecognizeNhận ra that your justiceSự công bằng is my justiceSự công bằng,
86
243285
2984
Nhận ra rằng công bằng của bạn
cũng là công bằng của tôi, và
công bằng của tôi cũng là của bạn.
04:18
and minetôi is yourscủa bạn.
87
246293
1592
04:19
There can be no liberationgiải phóng for one of us
if the other is not freemiễn phí.
88
247909
4912
Không có sự giải phóng nào cho chúng ta
nếu những người còn lại không được tự do.
04:25
(ApplauseVỗ tay)
89
253380
2323
(Vỗ tay)
04:28
The worldthế giới will say to you,
90
256214
2568
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:30
"I am violenthung bạo."
91
258806
1538
"Tôi là kẻ bạo tàn."
04:33
RespondTrả lời by sayingnói,
92
261014
1836
Hãy đáp lại rằng,
04:34
"I am not.
93
262874
1181
"Tôi thì không.
04:36
Not with my wordstừ ngữ
and not with my actionshành động."
94
264548
3405
Không cả với những từ ngữ
lẫn hành động của tôi."
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:41
The worldthế giới will say to you,
95
269189
1250
04:42
"We need to healchữa lành the planethành tinh."
96
270463
1577
"Chúng ta cần chữa lành hành tinh này."
04:44
StartBắt đầu by sayingnói, "No, thank you.
I don't need a plasticnhựa bagtúi."
97
272995
3285
Bắt đầu bằng việc nói, "Không, cảm ơn.
Tôi không cần túi nhựa."
04:48
RecycleTái chế, reusetái sử dụng.
98
276304
2044
Tái chế, tái sử dụng.
04:50
StartBắt đầu by pickingnhặt up
one piececái of trashrác on your blockkhối.
99
278372
4119
Hãy bắt đầu bằng việc nhặt rác
trong khu vực của bạn.
04:55
The worldthế giới will say to you,
100
283356
1617
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:57
"There are too manynhiều problemscác vấn đề."
101
285581
2019
"Nơi đây có quá nhiều vấn đề."
Đừng ngại trở thành một phần
của những giải pháp.
05:00
Do not be afraidsợ
to be a partphần of the solutionscác giải pháp.
102
288415
2756
05:03
StartBắt đầu by discussingthảo luận the issuesvấn đề.
103
291865
2099
Hãy bắt đầu bằng việc thảo luận vấn đề.
05:06
We cannotkhông thể overcomevượt qua what we ignorebỏ qua.
104
294364
3614
Chúng ta không thể vượt qua
những gì chúng ta đã phớt lờ.
05:10
The more we talk about things,
105
298541
1960
Càng trao đổi nhiều về các vấn đề,
05:12
the more we see
that the issuesvấn đề are connectedkết nối
106
300525
3246
ta càng nhận rõ sự liên kết
của các vấn đề
vì chúng ta được kết nối với nhau.
05:15
because we are connectedkết nối.
107
303795
2130
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
05:18
The worldthế giới will say to you,
108
306546
1711
"Chúng ta cần chấm dứt
chủ nghĩa phân biệt chủng tộc."
05:20
"We need to endkết thúc racismphân biệt chủng tộc."
109
308281
1751
05:22
StartBắt đầu by healingchữa bệnh it in your ownsở hữu familygia đình.
110
310587
2935
Bắt đầu bằng việc hàn gắn
trong chính gia đình của mình.
05:26
The worldthế giới will say to you,
111
314168
1660
Thế giới sẽ hỏi bạn rằng,
"Làm thế nào để nói về thiên kiến
và sự cuồng tín?"
05:27
"How do we speaknói to biassự thiên vị and bigotrysự hỗn loạn?"
112
315852
2522
05:30
StartBắt đầu by havingđang có the first conversationcuộc hội thoại
at your ownsở hữu kitchenphòng bếp tablebàn.
113
318933
4766
Hãy bắt đầu bằng việc có cuộc trò chuyện
đầu tiên trên chính bàn ăn của bạn.
05:36
The worldthế giới will say to you,
114
324869
1718
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
"Nơi đây có quá nhiều căm hờn."
05:39
"There is so much hateghét bỏ."
115
327044
1765
Hãy dâng mình cho tình yêu.
05:41
DevoteDành yourselfbản thân bạn to love.
116
329568
1724
Hãy tự yêu mình thật nhiều để
có thể yêu những người khác
05:44
Love yourselfbản thân bạn so much
that you can love othersKhác
117
332022
4087
05:48
withoutkhông có barriershàng rào and withoutkhông có judgmentphán đoán.
118
336133
2818
mà không có bất kì chướng ngại
hay phán xét nào.
05:51
When the worldthế giới askshỏi us biglớn questionscâu hỏi
that requireyêu cầu biglớn answerscâu trả lời,
119
339901
4271
Khi thế giới hỏi những câu hỏi lớn
đòi hỏi những câu trả lời lớn,
chúng ta có hai lựa chọn.
05:56
we have two optionslựa chọn.
120
344196
1422
05:58
One: to feel so overwhelmedquá tải
or unqualifiedkhông đủ tiêu chuẩn, we do nothing.
121
346013
4238
Một: cảm thấy quá choáng ngợp hoặc
không đủ năng lực, không làm gì cả.
06:02
Two: to startkhởi đầu with one smallnhỏ bé acthành động
and qualifyđủ tiêu chuẩn ourselveschúng ta.
122
350917
4447
Hai: bắt đầu từ những hành động nhỏ và
tự trau dồi cho đủ năng lực.
06:08
I am the directorgiám đốc of nationalQuốc gia securityBảo vệ,
123
356095
3255
Tôi là chỉ huy của cục an ninh quốc gia,
06:11
and so are you.
124
359760
1287
và bạn cũng vậy.
Có thể không ai bổ nhiệm chúng ta
06:14
Maybe no one appointedbổ nhiệm us
and there were no senateThượng nghị viện confirmationsxác nhận,
125
362147
3565
và cũng chẳng có sự phê chuẩn
của thượng nghị viện,
06:18
but we can securean toàn a nationquốc gia.
126
366316
2038
nhưng chúng ta có thể
bảo vệ một quốc gia.
06:20
When you help just one personngười
to be more securean toàn,
127
368673
3475
Khi bạn giúp chỉ một công dân
được an toàn hơn,
06:24
a nationquốc gia is more securean toàn.
128
372172
2023
cả đất nước sẽ được an toàn hơn.
06:26
With just one outstretcheddang ra handtay
that saysnói, "Are you OK?
129
374219
3823
Chỉ cần một bàn tay vươn ra và hỏi,
"Bạn có ổn không?
06:30
I am here for you,"
130
378066
1843
Tôi ở đây để giúp bạn,"
06:31
we can transformbiến đổi insecuritymất an ninh into securityBảo vệ.
131
379933
3776
Chúng ta có thể biến sự bất an
thành an toàn.
06:36
We find ourselveschúng ta sayingnói to the worldthế giới,
132
384328
2723
Chúng ta thấy mình hỏi thế giới này,
06:39
"What should I do?"
"What should we do?"
133
387075
2747
"Tôi nên làm gì?"
"Chúng tôi nên làm gì?"
Tốt hơn chúng ta nên hỏi,
06:41
The better questioncâu hỏi mightcó thể be:
134
389846
1757
06:43
"How am I showinghiển thị up?"
135
391627
1296
"Làm thế nào để tôi thể hiện mình?"
06:45
I askhỏi the worldthế giới for peacehòa bình,
136
393393
2867
Ta đòi thế giới này phải hòa bình,
nhưng liệu ta có thể hiện sự hòa thuận
khi gặp mặt gia đình, bạn bè?
06:48
but do I showchỉ up with peacehòa bình
when I see my familygia đình and friendsbạn bè?
137
396284
3157
Ta đòi thế giới này phải chấm dứt
sự căm hờn,
06:51
I askhỏi the worldthế giới to endkết thúc hatredsự thù ghét,
138
399977
2852
06:54
but do I showchỉ up with love
not only for those I know,
139
402853
4235
nhưng liệu ta có thể hiện sự yêu thương
không chỉ với những người quen,
mà cả những người ta không quen?
06:59
but those I don't know?
140
407112
1405
07:00
Do I showchỉ up with love for those
whose ideasý tưởng conflictcuộc xung đột with my ownsở hữu?
141
408541
4882
Liệu ta có thể hiện sự yêu thương với
những người xung đột ý kiến với mình?
07:06
I askhỏi the worldthế giới to endkết thúc sufferingđau khổ,
142
414074
2349
Ta đòi thế giới này phải chấm dứt khổ đau,
nhưng liệu ta có xuất hiện vì những
con người khốn khổ trên góc phố?
07:08
but do I showchỉ up for those
who are sufferingđau khổ on my streetđường phố cornergóc?
143
416447
3473
Chúng ta đòi thế giới,
07:12
We say to the worldthế giới,
144
420549
1177
07:13
"Please changethay đổi; we need changethay đổi."
145
421750
2582
"Làm ơn hãy thay đổi,
chúng tôi cần sự thay đổi."
07:16
But how do we showchỉ up
to changethay đổi our ownsở hữu livescuộc sống?
146
424356
2642
Nhưng chúng ta đã làm những gì
để thay đổi cuộc sống của mình?
07:19
How do we showchỉ up to changethay đổi the livescuộc sống
of the people in our communitiescộng đồng?
147
427402
4180
Chúng ta đã làm gì để thay đổi cuộc sống
của những người trong cộng đồng?
07:24
JamesJames BaldwinBaldwin said, "Everything now,
we mustphải assumegiả định is in our ownsở hữu handstay;
148
432689
5840
James Baldwin từng nói: "Mọi thứ giờ đây
chúng ta cần phải gánh vác
đang nằm trong lòng bàn tay ta;
07:30
we have no right to assumegiả định otherwisenếu không thì."
149
438553
2565
nhưng ta lại không có
quyền được gánh vác."
07:33
This has always been truethật.
150
441921
1730
Điều này vẫn luôn đúng.
Không ai bổ nhiệm Harriet Tubman
thực thi mục tiêu, nhiệm vụ,
07:35
No one nominatedđược đề cử
HarrietHarriet TubmanTubman to her purposemục đích,
151
443987
3340
07:39
to her missionsứ mệnh, to her couragelòng can đảm.
152
447351
2461
và lòng can đảm của bà.
Bà không nói rằng, "Tôi không phải
là một nghị sĩ
07:41
She did not say, "I'm not a congressmanđại biểu Quốc hội
153
449836
2063
07:43
or the presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang,
154
451923
1841
hay tổng thống của nước Mỹ,
07:45
so how could I possiblycó thể participatetham dự
in the fightchiến đấu to abolishbãi bỏ
155
453788
4425
sao tôi có thể tham gia vào cuộc chiến
chấm dứt một chế độ lớn
như chế độ nô lệ?"
07:50
a systemhệ thống as biglớn as slaverychế độ nô lệ?"
156
458237
1824
07:52
She insteadthay thế spentđã bỏ ra 10 yearsnăm
makingchế tạo 19 tripschuyến đi,
157
460493
3976
Ngược lại, bà đã dành 10 năm
thực hiện 19 chuyến hành trình,
07:56
freeinggiải phóng 300 people,
158
464493
1877
giải phóng 300 người,
07:58
one groupnhóm of people at a time.
159
466394
1878
từng nhóm người một.
08:00
Think about the childrenbọn trẻ
of those 300 people,
160
468922
2402
Hãy nghĩ về những người con của 300
con người đó,
08:03
the grandchildrencháu,
the great-grandchildrencháu lớn and beyondvượt ra ngoài.
161
471348
3239
những người cháu, người chắt
và hơn thế nữa.
08:07
Our righteouscông bình actshành vi createtạo nên
immeasurablevô lượng ripplesgợn sóng
162
475279
3790
Những hành động chính đáng của chúng ta
tạo nên những gợn sóng vô hạn
08:11
in the endlessbất tận rivercon sông of justiceSự công bằng.
163
479093
2576
trong dòng sông công lý vô bờ bến.
08:15
WhetherCho dù it's HurricaneCơn bão KatrinaBão Katrina, HarveyHarvey,
IrmaIrma or MariaMaria, people did not say,
164
483052
6897
Dù là Hurricane Katrina, Harvey,
Irma hay Maria, chẳng ai từng nói,
"Nơi đây có quá nhiều thiệt hại.
Tôi nên làm gì?"
08:21
"There is so much damagehư hại.
What should I do?"
165
489973
2723
08:24
They got to work on what they could do.
166
492720
2300
Họ bắt tay vào làm những gì họ có thể.
08:27
Those with boatsthuyền got in theirhọ boatsthuyền
167
495044
1668
Ai có thuyền thì lên thuyền
08:28
and startedbắt đầu loadingĐang nạp in everymỗi womanđàn bà,
man and childđứa trẻ they cameđã đến acrossbăng qua.
168
496736
3522
và bắt đầu cứu vớt mọi đàn ông,
phụ nữ và trẻ em mà họ thấy.
08:32
NearGần and farxa, people gaveđưa ra theirhọ dollarsUSD,
169
500282
2755
Gần hay xa, người ta
đã cho đi những đồng,
08:35
they gaveđưa ra theirhọ centsxu,
170
503061
1742
những cắc của mình,
08:36
they gaveđưa ra theirhọ heartstrái tim,
171
504827
1409
họ đã cho cả con tim,
và cả tâm hồn của mình.
08:38
they gaveđưa ra theirhọ spirittinh thần.
172
506260
1614
08:41
We spendtiêu so much time
173
509139
2829
Chúng ta đã dành quá nhiều thời gian
nghĩ rằng mình không có đủ sức mạnh
để thay đổi thế giới.
08:43
thinkingSuy nghĩ we don't have
the powerquyền lực to changethay đổi the worldthế giới.
174
511992
2954
Chúng ta quên mất rằng sức mạnh để
thay đổi cuộc sống luôn nằm trong tay ta.
08:47
We forgetquên that the powerquyền lực to changethay đổi
someone'scủa ai đó life is always in our handstay.
175
515391
3955
08:51
Change-makingDự báo thủy văn làm thay đổi does not belongthuộc về
to one groupnhóm of people;
176
519994
4730
Tạo ra thay đổi không phải là việc
của riêng một nhóm người,
08:56
it belongsthuộc to all of us.
177
524748
2236
mà là việc của tất cả chúng ta.
08:59
You don't have to wait
on anyonebất kỳ ai to tell you
178
527448
4110
Bạn không cần đợi ai đó chỉ ra
09:03
that you are in this.
179
531582
1626
rằng bạn là người trong cuộc.
09:05
BeginBắt đầu.
180
533695
1150
Hãy bắt đầu.
09:07
StartBắt đầu by doing what you can
with what you've got,
181
535375
4342
Khởi đầu bằng việc làm những gì bạn có thể
với những thứ bạn có,
09:11
where you are
182
539741
1385
nơi bạn sống
và theo cách của bạn.
09:13
and in your ownsở hữu way.
183
541150
1639
09:15
We don't have to be heroesanh hùng,
184
543952
2488
Chúng ta không phải trở thành
những anh hùng,
mặc một bộ đồng phục,
09:18
wearmặc a uniformđồng phục,
185
546464
1307
tự gọi mình là
những nhà hoạt động xã hội
09:19
call ourselveschúng ta activistsnhà hoạt động
186
547795
1623
09:21
or get electedbầu to participatetham dự.
187
549442
1952
hoặc được bầu cử để tham dự.
09:23
We just have to be bravecan đảm enoughđủ to carequan tâm.
188
551870
3517
Chúng ta chỉ cần đủ dũng cảm
để quan tâm.
09:28
Now, around the time TheloniousThelonious was bornsinh ra,
189
556994
4053
Trong khoảng thời gian mà
Thelonious được sinh ra,
09:33
I wentđã đi to the birthdaysinh nhật partybuổi tiệc
of a man namedđặt tên GeneGene MorettiMoretti.
190
561071
3698
tôi đã đến dự tiệc sinh nhật của
một người đàn ông tên Gene Moretti.
09:38
It was his 100ththứ birthdaysinh nhật,
191
566064
2481
Đó là sinh nhật thứ 100 của ông ấy,
điều này có nghĩa là
ông ấy đã sống ở đất Mỹ này
trong suốt khủng hoảng kinh tế,
09:41
which meanscó nghĩa he livedđã sống in the UnitedVương StatesTiểu bang
throughxuyên qua the DepressionTrầm cảm, WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
192
569955
3783
chiến tranh thế giới thứ hai,
phong trào công nhân,
09:45
the struggleđấu tranh for workers'người lao động rightsquyền,
193
573762
1605
09:47
the achievementthành tích
of a woman'sngười phụ nữ right to votebỏ phiếu,
194
575391
2036
chiến thắng của quyền bầu cử
cho phụ nữ,
phong trào dân quyền,
09:49
the CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào,
195
577451
1284
con người đặt chân lên mặt trăng,
chiến tranh Việt Nam
09:50
a man on the moonmặt trăng, the VietnamViệt Nam WarChiến tranh
196
578759
1694
09:52
and the electioncuộc bầu cử
of the first blackđen presidentchủ tịch.
197
580477
2221
và cuộc tuyển cử của tổng thống
da đen đầu tiên,
09:55
I satngồi with him, and I said,
198
583175
1778
Tôi ngồi cạnh ông và hỏi,
09:56
"GeneGene, you have livedđã sống
in AmericaAmerica for 100 yearsnăm.
199
584977
4862
"Gene, bác đã sống ở Mỹ 100 năm.
Liệu bác có lời khuyên nào
cho khoảng thời gian đó?"
10:02
Do you have any advicekhuyên bảo
duringsuốt trong these currenthiện hành timeslần?"
200
590696
2859
10:06
He smiledmỉm cười and said to me simplyđơn giản, "Yes.
201
594731
2580
Ông cười và nói một cách mộc mạc,
"Có chứ.
10:09
Be good to as manynhiều people as possiblekhả thi."
202
597981
3149
Hãy đối xử tốt với
nhiều người nhất có thể."
10:14
And as he dancednhảy múa with my mothermẹ,
203
602252
1836
Và trong lúc ông nhảy cùng mẹ tôi,
10:16
who is, by the way, halfmột nửa his agetuổi tác,
204
604112
2249
người chỉ bằng nửa tuổi của ông,
10:18
in a roomphòng fullđầy of generationscác thế hệ
of his familygia đình and hundredshàng trăm of people,
205
606385
5161
trong một căn phòng đủ các thế hệ của
gia đình ông và hàng trăm người khác,
10:23
manynhiều of whomai traveledđi du lịch thousandshàng nghìn of milesdặm
to be there to celebrateăn mừng him,
206
611570
4093
nhiều người trong số đó đã vượt cả nghìn
cây số để đến chúc thọ ông,
10:28
I realizedthực hiện that he had not
just givenđược me advicekhuyên bảo,
207
616599
3658
Tôi nhận ra ông không chỉ cho tôi
lời khuyên,
mà còn dạy tôi bước đầu tiên
10:32
he had givenđược me the first stepbậc thang
208
620281
2303
10:34
that everymỗi singleĐộc thân one of us
is capablecó khả năng of makingchế tạo
209
622608
3310
rằng mỗi người trong chúng ta
có thể hành động
10:37
if we want to createtạo nên
a realthực, wholeheartedDạ impactva chạm
210
625942
3819
nếu muốn toàn tâm toàn ý tạo
một ảnh hưởng thực sự
10:41
on the worldthế giới around us, right now.
211
629785
2533
với thế giới quanh ta, ngay bây giờ.
10:45
"Be good to as manynhiều people as possiblekhả thi."
212
633147
4112
"Hãy đối xử tốt với
nhiều người nhất có thể."
10:50
Thank you.
213
638158
1151
Cảm ơn
10:51
(ApplauseVỗ tay)
214
639333
3232
(Vỗ tay)
Translated by phan lan
Reviewed by Phương Lê

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cleo Wade - Artist, poet, author
Cleo Wade creates uplifting messages, blending simplicity with positivity and arresting honesty.

Why you should listen

Cleo Wade is an artist, poet and author of the forthcoming book Heart Talk: Poetic Wisdom For a Better Life. Her writing, accessible yet empowering, speaks to a greater future for all women, people of color, and the LGBTQ community, preaching love, acceptance, justice, peace, equity and equality.

Wade's artwork is founded on the idea that art should be in the name of all people and should serve all people. This idea has inspired some of her larger scale public art installations, including a 25-foot love poem in the skyline of the New Orleans French Quarter titled "Respect," as well as her follow up piece, "She," which was created in collaboration with graffiti artist Brandon Odums and is permanently installed on the face of a 50-foot warehouse building in the New Orleans Bywater neighborhood. In the summer of 2017, Wade created the "ARE YOU OK" project, a public booth for free, peaceful and loving conversation at the Hester Street Fair in New York City. Her latest public art installation of 10-word mantras on 46-foot screens entitled "Show Love Spread Love" is currently on view in Los Angeles on the facade of the Beverly Center. Other mediums of Wade's art include drawing, painting, sculpture, and neon text. Wade contributes regularly to W magazine and Teen Vogue.

More profile about the speaker
Cleo Wade | Speaker | TED.com