ABOUT THE SPEAKER
Nathan Myhrvold - Polymath
Nathan Myhrvold is a professional jack-of-all-trades. After leaving Microsoft in 1999, he's been a world barbecue champion, a wildlife photographer, a chef, a contributor to SETI, and a volcano explorer.

Why you should listen

Since leaving his post as Microsoft's Chief Technology Officer in 1999 (with fortune in tow), Nathan Myhrvold has been a professional exemplar of the spirit of the "Renaissance Man," proudly following his interests wherever they've led. His dispersed passions have triggered an impressive list of accomplishments, including world barbecue championships, major archeological finds (several Tyrannosaurus rex skeletons), prize-winning wildlife photography, building a section of Babbage's Difference Engine #2, s, and a new and consuming interest in the sous-vide cooking technique.

Malcolm Gladwell's 2008 New Yorker profile of him revealed an impish but truly inspired character whose latest company, Intellectual Ventures -- which brainstorms and patents a wide array of inventions --  has been accused in some quarters of acting like a 'patent troll' but is described by Myhrvold as "a disruptive organization providing  an efficient way for patent holders to get paid for the inventions they own, and... for technology companies to gain easy access to the invention rights they need." After funding big-vision projects such as the Allen Telescope Array, exploring active volcanoes and investigating penguin digestion, Myhrvold insists that his hobbies aren't as discursive as they seem. They do have a common denominator, after all: him.

More profile about the speaker
Nathan Myhrvold | Speaker | TED.com
TED2011

Nathan Myhrvold: Cooking as never seen before

Nathan Myhrvold: Cách nhìn hoàn toàn mới về nấu nướng

Filmed:
1,606,673 views

Tác giả sách dạy nấu ăn (và cũng là người đam mê công nghệ) Nathan Myhrvold nói chuyện về tuyệt phẩm của ông, cuốn sách "Định nghĩa mới về nấu nướng" -- và chia sẻ những bí mật đằng sau những tấm ảnh minh họa, thể hiện mặt cắt của thức ăn trong từng cách nấu nướng.
- Polymath
Nathan Myhrvold is a professional jack-of-all-trades. After leaving Microsoft in 1999, he's been a world barbecue champion, a wildlife photographer, a chef, a contributor to SETI, and a volcano explorer. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I'm going to tell you a little bitbit
0
0
2000
Tôi sẽ kể cho bạn một chút
00:17
about reimaginingreimagining foodmón ăn.
1
2000
2000
về cách tái hiện các món ăn.
00:19
I've been interestedquan tâm in foodmón ăn for a long time.
2
4000
2000
Tôi thấy thích thú với các món ăn trong một thời gian dài.
00:21
I taughtđã dạy myselfriêng tôi to cooknấu ăn
3
6000
2000
Tôi đã tự học cách nấu
00:23
with a bunch of biglớn bookssách like this.
4
8000
2000
từ một đống sách giống như thế này.
00:25
I wentđã đi to chefđầu bếp schooltrường học in FrancePháp.
5
10000
3000
Tôi đã từng tới trường đào tạo đầu bếp tại Pháp.
00:28
And there is a way
6
13000
2000
Và có một cách
00:30
the worldthế giới bothcả hai envisionshình dung foodmón ăn,
7
15000
2000
mà cả thế giới hình dung về thức ăn,
00:32
the way the worldthế giới writesviết about foodmón ăn and learnshọc about foodmón ăn.
8
17000
3000
cách mà cả thế giới viết và học về thức ăn.
00:35
And it's largelyphần lớn what you would find in these bookssách.
9
20000
3000
Và đó đa phần là những gì bạn sẽ tìm thấy trong các cuốn sách này.
00:38
And it's a wonderfulTuyệt vời thing.
10
23000
2000
Và đó là một điều tuyệt vời.
00:40
But there's some things that have been going on
11
25000
2000
Nhưng có vài điều đã diễn ra
00:42
sincekể từ this ideaý kiến of foodmón ăn was establishedthành lập.
12
27000
3000
từ khi ý tưởng của tôi về thức ăn được hình thành.
00:45
In the last 20 yearsnăm,
13
30000
2000
Trong 20 năm qua,
00:47
people have realizedthực hiện that sciencekhoa học
14
32000
2000
con người đã nhận ra rằng khoa học
00:49
has a tremendousto lớn amountsố lượng to do with foodmón ăn.
15
34000
2000
có một vai trò vô cùng to lớn đối với thức ăn.
00:51
In factthực tế, understandinghiểu biết why cookingnấu nướng workscông trinh
16
36000
3000
Thực tế, việc tìm hiểu về quá trình nấu ăn,
00:54
requiresđòi hỏi knowingbiết the sciencekhoa học of cookingnấu nướng --
17
39000
2000
đòi hỏi sự hiểu biết khoa học về nấu nướng --
00:56
some of the chemistryhóa học, some of the physicsvật lý and so forthra.
18
41000
3000
một chút kiến thức về hóa học, một chút về vật lý và hơn thế nữa.
00:59
But that's not in any of those bookssách.
19
44000
2000
Nhưng những điều đó lại không có trong bất kỳ cuốn sách này.
01:01
There's alsocũng thế a tremendousto lớn numbercon số of techniqueskỹ thuật
20
46000
2000
Đồng thời cũng có số lượng khổng lồ các kĩ năng
01:03
that chefsđầu bếp have developedđã phát triển,
21
48000
2000
mà các đầu bếp đã cải tiến,
01:05
some about newMới aestheticstính thẩm mỹ, newMới approachescách tiếp cận to foodmón ăn.
22
50000
3000
một số kĩ năng về thẩm mỹ, một cách tiếp cận mới về thức ăn.
01:08
There's a chefđầu bếp in SpainTây Ban Nha namedđặt tên FerranFerran AdriaAdria.
23
53000
3000
Có một đầu bếp ở Tây Ban Nha tên là Ferran Adria.
01:11
He's developedđã phát triển a very avant-gardeAvant-garde cuisineẩm thực.
24
56000
2000
Anh ta đã phát triển một cách nấu rất tiên phong;
01:13
A guy in EnglandAnh calledgọi là HestonHeston BlumenthalBlumenthal,
25
58000
3000
một chàng trai ở Anh tên là Heston Blumenthal,
01:16
he's developedđã phát triển his avant-gardeAvant-garde cuisineẩm thực.
26
61000
2000
anh ta cũng đã phát triển một cách nấu nướng mới.
01:18
NoneKhông có of the techniqueskỹ thuật that these people have developedđã phát triển
27
63000
2000
Nhưng không một kỹ năng nào mà những người này từng cải tiến
01:20
over the coursekhóa học of the last 20 yearsnăm
28
65000
2000
trong khoảng thời gian 20 năm qua
01:22
is in any of those bookssách.
29
67000
2000
có trong bất kì cuốn sách này.
01:24
NoneKhông có of them are taughtđã dạy in cookingnấu nướng schoolstrường học.
30
69000
2000
Những kĩ năng đó không bao giờ được dạy trong trường.
01:26
In ordergọi món to learnhọc hỏi them, you have to go work in those restaurantsnhà hàng.
31
71000
3000
Để học được chúng, bạn phải đi làm trong những nhà hàng.
01:29
And finallycuối cùng,
32
74000
2000
Và cuối cùng,
01:31
there's the old way of viewingxem foodmón ăn
33
76000
2000
cách thức truyền thống đề quan sát món ăn
01:33
is the old way.
34
78000
2000
là cách thức cũ
01:35
And so a fewvài yearsnăm agotrước -- foursFours yearsnăm agotrước, actuallythực ra --
35
80000
3000
Và trong vài năm trước -- 4 năm trước, nếu nói chính xác --
01:38
I setbộ out to say, is there a way
36
83000
2000
Tôi đã tự đặt câu hỏi, liệu có cách nào
01:40
we can communicategiao tiếp sciencekhoa học and techniquekỹ thuật and wonderngạc nhiên?
37
85000
4000
chúng ta có thể kết nối khoa học, các kĩ năng và sự kì diệu với nhau?
01:44
Is there a way we can showchỉ people foodmón ăn
38
89000
2000
Liệu có cách nào chúng ta có thể thể hiện cho con người thấy thức ăn
01:46
in a way they have not seenđã xem it before?
39
91000
2000
theo cách mà họ chưa từng thấy bao giờ?
01:48
So we triedđã thử, and I'll showchỉ you what we cameđã đến up with.
40
93000
3000
Vì vậy chúng tôi đã cố gắng, và tôi sẽ cho các bạn thấy những gì chúng tôi làm được.
01:51
This is a picturehình ảnh calledgọi là a cutawaycutaway.
41
96000
3000
Đây là một bức ảnh được gọi là mặt cắt.
01:54
This is actuallythực ra the first picturehình ảnh I tooklấy in the booksách.
42
99000
2000
Đây thật ra là tấm ảnh đầu tiên tôi đã chụp cho cuốn sách.
01:56
The ideaý kiến here is to explaingiải thích what happensxảy ra
43
101000
2000
Ý tưởng ở đây là giải thích những gì diễn ra
01:58
when you steamhơi nước broccolibông cải xanh.
44
103000
2000
khi bạn hấp bông cải xanh.
02:00
And this magicma thuật viewlượt xem allowscho phép you to see
45
105000
2000
Và cách nhìn kì diệu này cho bạn thấy
02:02
all of what's happeningxảy ra
46
107000
2000
tất cả những gì đang diễn ra
02:04
while the broccolibông cải xanh steamssteams.
47
109000
2000
trong khi bông cải xanh đang được hấp.
02:06
Then eachmỗi of the differentkhác nhau little piecesmiếng around it
48
111000
2000
Và mỗi mảnh thông tin xung quanh tấm hình
02:08
explaingiải thích some factthực tế.
49
113000
2000
giải thích các sự thật.
02:10
And the hopemong was two-foldhai lần.
50
115000
2000
Và chúng tôi hi vọng hai điều.
02:12
One is you can actuallythực ra explaingiải thích what happensxảy ra when you steamhơi nước broccolibông cải xanh.
51
117000
2000
Điều thức nhất có thể giúp bạn giải thích những gì diễn ra khi bạn hấp bông cải xanh.
02:14
But the other thing is that maybe we could seducedụ dỗ people
52
119000
3000
Nhưng một điều nữa có thể chúng tôi sẽ khiến mọi người say mê
02:17
into stuffđồ đạc that was a little more technicalkỹ thuật,
53
122000
2000
về những thứ có chút liên quan nhiều tới kỹ năng,
02:19
maybe a little bitbit more scientificthuộc về khoa học, maybe a little bitbit more chef-yChef-y
54
124000
3000
có thể mang một chút khoa học, hoặc một chút tính chuyên nghiệp
02:22
than they otherwisenếu không thì would have.
55
127000
2000
hơn những gì trước đó đã có.
02:24
Because with that beautifulđẹp photohình chụp,
56
129000
2000
Bời vì nhờ tấm ảnh đẹp kia,
02:26
maybe I can alsocũng thế packagegói this little boxcái hộp here
57
131000
2000
mà tôi có thể gói gọn trong khung nhỏ này
02:28
that talksnói chuyện about how steamingdi chuyển and boilingsôi
58
133000
2000
nói về việc làm sao hấp và luộc
02:30
actuallythực ra take differentkhác nhau amountslượng of time.
59
135000
2000
trên thực tế mỗi cách lại cần lượng thời gian khác nhau.
02:32
SteamingDi chuyển oughtnên to be fasternhanh hơn.
60
137000
2000
Hấp có thể nhanh hơn.
02:34
It turnslượt out it isn't because of something calledgọi là filmphim ảnh condensationngưng tụ,
61
139000
3000
Nhưng thực tế lại không phải vậy bởi một thứ gọi là ngưng tụ bề mặt,
02:37
and this explainsgiải thích that.
62
142000
2000
và điều đó giải thích được vấn đề.
02:39
Well, that first cutawaycutaway picturehình ảnh workedđã làm việc,
63
144000
3000
Tấm ảnh mặt cắt đầu tiên đã thành công,
02:42
so we said, "Okay, let's do some more."
64
147000
3000
thế nên chúng tôi bảo, "Được, chúng ta hãy làm thêm vài tấm nữa."
02:45
So here'sđây là anotherkhác one.
65
150000
2000
Và đây là tấm ảnh khác.
02:47
We discoveredphát hiện ra why wokswoks are the shapehình dạng they are.
66
152000
3000
Chúng tôi phát hiện ra tại sao chảo bán nguyệt lại có hình dáng như vậy.
02:50
This shapedcó hình wokchảo doesn't work very well;
67
155000
2000
Với hình dạng này của chiếc chảo, việc sử dụng không được thuận lợi lắm;
02:52
this caughtbắt firengọn lửa threesố ba timeslần.
68
157000
2000
chảo bắt lửa tới ba lần.
02:54
But we had a philosophytriết học,
69
159000
2000
Nhưng chúng tôi có một câu châm ngôn,
02:56
which is it only has to look good for a thousandththousandth of a secondthứ hai.
70
161000
3000
rằng nó chỉ đẹp trong một phần nghìn giây.
02:59
(LaughterTiếng cười)
71
164000
2000
(Tiếng cười)
03:01
And one of our canningđóng hộp cutawayscutaways.
72
166000
2000
Và đây là một trong những ảnh mặt cắt đồ hộp.
03:03
OnceMột lần you startkhởi đầu cuttingcắt things in halfmột nửa, you kindloại of get carriedmang away,
73
168000
3000
Một khi bạn cắt đôi mọi thứ, bạn sẽ cảm thấy rất thích thú,
03:06
so you see we cutcắt tỉa the jarslọ in halfmột nửa as well as the panchảo.
74
171000
3000
và bạn có thể thấy chúng tôi đã cắt đôi cái lọ cũng như cái chảo.
03:09
And eachmỗi of these textbản văn blockskhối
75
174000
2000
Và ở mỗi một đoạn ghi chú kia
03:11
explainsgiải thích a keyChìa khóa thing that's going on.
76
176000
2000
giải thích điểm chính đang xảy ra.
03:13
In this casetrường hợp, boilingsôi waterNước canningđóng hộp
77
178000
3000
Trong trường hợp này, đun sôi là để dành cho
03:16
is for canningđóng hộp things that are alreadyđã prettyđẹp acidicchua.
78
181000
2000
thứ đồ hộp mà đã mang một lượng axit tương đối.
03:18
You don't have to heatnhiệt them up as hotnóng bức
79
183000
2000
Bạn không cần phải đun nó thật nóng
03:20
as you would something you do pressuresức ép canningđóng hộp
80
185000
3000
cũng như tạo sức ép lên nó
03:23
because bacterialvi khuẩn sporesbào tử can't growlớn lên in the acidaxit.
81
188000
3000
bởi vì các vi khuẩn không thể phát triển trong môi trường axit.
03:27
So this is great for pickledngâm vegetablesrau,
82
192000
2000
Bởi vậy đây là một điều rất tuyệt cho những rau quả muối,
03:29
which is what we're canningđóng hộp here.
83
194000
2000
là những thứ mà chúng ta đang thấy đây.
03:31
Here'sĐây là our hamburgerbánh hamburger cutawaycutaway.
84
196000
2000
Đây là mặt cắt của miếng hamburger.
03:33
One of our philosophiestriết lý in the booksách
85
198000
2000
Một trong những triết lý trong cuốn sách là
03:35
is that no dishmón ăn
86
200000
2000
không có một món nào
03:37
is really intrinsicallybản chất any better than any other dishmón ăn.
87
202000
2000
ngon hơn món khác về mặt bản chất.
03:39
So you can lavishxa hoa
88
204000
2000
Vì vậy bạn có thể sử dụng
03:41
all the sametương tự carequan tâm, all the sametương tự techniquekỹ thuật,
89
206000
3000
mọi sự chăm chút, mọi kĩ năng,
03:44
on a hamburgerbánh hamburger
90
209000
2000
lên miếng hamburger
03:46
as you would on some much more fancyưa thích dishmón ăn.
91
211000
2000
như bạn làm với món ăn ưa thích.
03:48
And if you do lavishxa hoa as much techniquekỹ thuật as possiblekhả thi,
92
213000
3000
Và nếu bạn sử dụng nhiều kĩ thuật nhất có thể
03:51
and you try to make the highestcao nhất qualityphẩm chất hamburgerbánh hamburger,
93
216000
2000
cố gắng tạo ra chiếc bánh hamburger hảo hạng cao nhất,
03:53
it getsđược to be a little bitbit involvedcó tính liên quan.
94
218000
2000
thì sẽ hơi phức tạp một chút.
03:55
The NewMới YorkYork TimesThời gian ranchạy a piececái
95
220000
2000
Báo New York Times đã có một đoạn viết
03:57
after my booksách was delayedtrì hoãn
96
222000
2000
sau khi cuốn sách của tôi bị trì hoãn
03:59
and it was calledgọi là "The Wait for the 30-Hour-Giờ HamburgerBánh hamburger
97
224000
3000
và đoạn báo có tiêu đề "Đợi chờ chiếc bánh kẹp làm trong 30 tiếng
04:02
Just Got LongerDài hơn."
98
227000
2000
giờ phải đợi thêm."
04:04
Because our hamburgerbánh hamburger recipecông thức, our ultimatetối hậu hamburgerbánh hamburger recipecông thức,
99
229000
3000
Bởi công thức làm bánh mì kẹp của chúng ta, một công thức đỉnh cao,
04:07
if you make the bunsbánh and you marinatemarinate the meatthịt and you do all this stuffđồ đạc,
100
232000
3000
nếu bạn làm bánh, bạn ướp thịt và làm hết thảy mọi thứ
04:10
it does take about 30 hoursgiờ.
101
235000
2000
phải cần tới 30 tiếng.
04:12
Of coursekhóa học, you're not actuallythực ra workingđang làm việc the wholetoàn thể time.
102
237000
2000
Tất nhiên, bạn thực ra không phải làm việc liên tục.
04:14
MostHầu hết of the time is kindloại of sittingngồi there.
103
239000
2000
Phần lớn thời gian là bạn ngồi một chỗ.
04:16
The pointđiểm of this cutawaycutaway
104
241000
2000
Mục đích của việc chụp mặt cắt
04:18
is to showchỉ people a viewlượt xem of hamburgersbánh mì kẹp thịt they haven'tđã không seenđã xem before
105
243000
2000
là để cho mọi người thấy những miếng hamburger theo cách mà họ chưa từng thấy bao giờ
04:20
and to explaingiải thích the physicsvật lý of hamburgersbánh mì kẹp thịt
106
245000
2000
và để giải thích tính vật lý học của miếng hamburger
04:22
and the chemistryhóa học of hamburgersbánh mì kẹp thịt,
107
247000
2000
và cả tính hóa học của nó,
04:24
because, believe it or not, there is something to the physicsvật lý and chemistryhóa học --
108
249000
3000
bởi vì, bạn tin hay không thì tùy, có một thứ liên quan tới vậy lý và hóa học,
04:27
in particularcụ thể, those flamesngọn lửa underneathbên dưới the burgerburger.
109
252000
3000
đó chính là những ngọn lửa ở dưới cái bánh.
04:30
MostHầu hết of the characteristicđặc trưng char-grillednướng Char tastenếm thử
110
255000
3000
Phần lớn đặc tính của hương vị nướng
04:33
doesn't come from the woodgỗ or the charcoalthan củi.
111
258000
3000
không phải đến từ củi hay than.
04:36
BuyingMua mesquiteMesquite charcoalthan củi will not actuallythực ra make that much differenceSự khác biệt.
112
261000
3000
Sử dụng than củi sẽ không tạo ra sự khác biệt nhiều lắm trong mùi vị.
04:39
MostlyChủ yếu là it comesđến from fatmập pyrolyzingpyrolyzing, or burningđốt.
113
264000
3000
Mà phần lớn đến từ việc nhiệt phân chất béo, hay cháy chất béo.
04:42
So it's the fatmập that dripsdrips down and flarespháo sáng up
114
267000
3000
Và khi chất béo rỏ xuống và cháy lên
04:45
that causesnguyên nhân the characteristicđặc trưng tastenếm thử.
115
270000
2000
chính điều đó tạo ra tính chất của mùi vị.
04:47
Now you mightcó thể wonderngạc nhiên, how do we make these cutawayscutaways?
116
272000
2000
Và bây giờ bạn có thể phân vân làm sao chúng tôi tạo ra những ảnh mặt cắt?
04:49
MostHầu hết people assumegiả định we use PhotoshopPhotoshop.
117
274000
2000
Đa số mọi người nghĩ chúng tôi sử dụng Photoshop.
04:51
And the answercâu trả lời is: no, not really;
118
276000
2000
Và câu trả lời là: không, không hoàn toàn vậy,
04:53
we use a machinemáy móc shopcửa tiệm.
119
278000
3000
chúng tôi sử dụng một xưởng cơ khí.
04:56
And it turnslượt out, the besttốt way to cutcắt tỉa things in halfmột nửa
120
281000
3000
Và hóa ra, cách tốt nhất để cắt đôi thứ gì đó.
04:59
is to actuallythực ra cutcắt tỉa them in halfmột nửa.
121
284000
3000
là phải thật sự cắt chúng thành đôi.
05:02
So we have two halvesnửa of one of the besttốt kitchensnhà bếp in the worldthế giới.
122
287000
2000
Thế nên chúng tôi sở hữu 2 nửa của một gian bếp tốt nhất trên thế giới.
05:04
(LaughterTiếng cười)
123
289000
2000
(Tiếng cười)
05:06
We cutcắt tỉa a $5,000 restaurantnhà hàng ovenlò nướng in halfmột nửa.
124
291000
4000
Chúng tôi đã cắt đôi một lò nướng nhà hàng trị giá $5000.
05:10
The manufacturernhà chế tạo said,
125
295000
2000
Nhà sản xuất đã nói,
05:12
"What would it take for you to cutcắt tỉa one in halfmột nửa?"
126
297000
2000
"Nó đem lại cho anh những gì mà anh phải cắt đôi nó ra?"
05:14
I said, "It would have to showchỉ up freemiễn phí."
127
299000
2000
Tôi trả lời: "Nó phải được tự do lộ diện"
05:16
And so it showedcho thấy up, we used it a little while,
128
301000
2000
Và khi nó đã được lộ ra, chúng tôi đã sử dụng nó trong một thời gian ngắn.
05:18
we cutcắt tỉa it in halfmột nửa.
129
303000
2000
chúng tôi cắt đôi nó.
05:20
Now you can alsocũng thế see a little bitbit how we did some of these shotsbức ảnh.
130
305000
3000
Và bây giờ các bạn có thể thấy được làm sao mà chúng tôi chụp được những tấm hình kia.
05:23
We would glueKeo dán a piececái of PyrexPyrex
131
308000
2000
Chúng tôi đã dán một miếng kính Pyrex
05:25
or heat-resistantchịu nhiệt glassly in fronttrước mặt.
132
310000
3000
hoặc một tấm kính chống nhiệt ở phía trước.
05:28
We used a redđỏ, very high-temperaturenhiệt độ cao siliconsilicon to do that.
133
313000
3000
Chúng tôi đã sử dụng một chất silicon màu đỏ và có nhiệt độ cao để làm điều đó.
05:31
The great thing is, when you cutcắt tỉa something in halfmột nửa,
134
316000
2000
Điều tuyệt vời là ở chỗ khi bạn cắt một nửa vật gì đó ra,
05:33
you have anotherkhác halfmột nửa.
135
318000
2000
thì bạn có một nửa còn lại.
05:35
So you photographảnh chụp that in exactlychính xác the sametương tự positionChức vụ,
136
320000
2000
Vì thế bạn có thể chụp nửa này ở chính xác cùng một vị trí,
05:37
and then you can substitutethay thế in --
137
322000
2000
rồi bạn có thể thay thế --
05:39
and that partphần does use PhotoshopPhotoshop -- just the edgescạnh.
138
324000
3000
và phần đó có sử dụng Photoshop -- chỉ với các cạnh thôi.
05:42
So it's very much like in a HollywoodHollywood moviebộ phim
139
327000
2000
Nó gần giống với việc làm một bộ phim Hollywood
05:44
where a guy fliesruồi throughxuyên qua the airkhông khí, supportedđược hỗ trợ by wiresDây điện,
140
329000
2000
khi một chàng bay trên không trung, được đỡ bởi các sợi dây,
05:46
and then they take the wiresDây điện away digitallykỹ thuật số
141
331000
2000
và sau đó họ xóa dây đi bằng kĩ thuật số
05:48
so you're flyingbay throughxuyên qua the airkhông khí.
142
333000
2000
và bạn đang bay trên không trung.
05:50
In mostphần lớn casescác trường hợp, thoughTuy nhiên, there was no glassly.
143
335000
2000
Tuy vậy, đa số trường hợp không hề sử dụng miếng kính.
05:52
Like for the hamburgerbánh hamburger, we just cutcắt tỉa the damnchỉ trích barbecuethịt nướng.
144
337000
3000
Giống như ảnh bánh kẹp, chúng tôi chỉ đơn giản cắt cái bếp nướng làm đôi.
05:55
And so those coalsthan đá that keptgiữ fallingrơi xuống off the edgecạnh,
145
340000
3000
Và vì thế mà than cứ liên tục rơi ra,
05:58
we keptgiữ havingđang có to put them back up.
146
343000
2000
và chúng tôi liên tục gắp chúng lên.
06:00
But again, it only has to work for a thousandththousandth of a secondthứ hai.
147
345000
2000
Nhưng một lần nữa, tấm ảnh chỉ đẹp trong một phần ngàn giây.
06:02
The wokchảo shotbắn caughtbắt firengọn lửa threesố ba timeslần.
148
347000
3000
Chiếc chảo bán nguyệt bắt lửa 3 lần.
06:05
What happensxảy ra when you have your wokchảo cutcắt tỉa in halfmột nửa
149
350000
2000
Điều xảy ra khi bạn cắt chảo bán nguyệt làm đôi là
06:07
is the oildầu goesđi down into the firengọn lửa
150
352000
2000
dầu trong chảo cứ chảy vào lửa
06:09
and whooshwhoosh!
151
354000
2000
và phù!
06:11
One of our cooksđầu bếp lostmất đi his eyebrowslông mày that way.
152
356000
2000
Một đầu bếp của chúng tôi đã mất đi lông mày là do vậy.
06:13
But hey, they growlớn lên back.
153
358000
2000
Nhưng này, chúng mọc trở lại mà.
06:15
In additionthêm vào to cutawayscutaways,
154
360000
2000
Ngoài các tấm hình mặt cắt,
06:17
we alsocũng thế explaingiải thích physicsvật lý.
155
362000
2000
chúng tôi cũng giải thích các vấn đề vật lý.
06:19
This is Fourier'sFourier của lawpháp luật of heatnhiệt conductiondẫn nhiệt.
156
364000
2000
Trong định luật Fourier về dẫn nhiệt.
06:21
It's a partialmột phần differentialphân biệt equationphương trình.
157
366000
2000
Đó là phương trình vi phân riêng phần.
06:23
We have the only cookbooksách nấu ăn in the worldthế giới
158
368000
2000
Chúng tôi có cuốn sách dạy nấu ăn duy nhất trên thế giới
06:25
that has partialmột phần differentialphân biệt equationsphương trình in it.
159
370000
2000
có phương trình vi phân riêng phần trong đó.
06:27
But to make them palatablethơm ngon,
160
372000
2000
Nhưng để làm chúng trông ngon miệng,
06:29
we cutcắt tỉa it out of a steelThép plateđĩa and put it in fronttrước mặt of a firengọn lửa
161
374000
3000
chúng tôi đã cắt đôi một chiếc đĩa thép và để nó trên lửa
06:32
and photographedchụp ảnh it like this.
162
377000
2000
và chụp nó như thế này.
06:34
We'veChúng tôi đã got lots of little tidbitsrẻ quạt in the booksách.
163
379000
3000
Có rất nhiều món ngon trong cuốn sách này.
06:37
EverybodyTất cả mọi người knowsbiết that your variousnhiều appliancesMáy móc gia dụng
164
382000
2000
Mọi người biết rằng mọi dụng cụ khác nhau
06:39
have wattagecông suất, right?
165
384000
3000
đều có công suất, đúng không nào?
06:42
But you probablycó lẽ don't know that much about JamesJames WattWatt.
166
387000
2000
Nhưng có thể bạn không biết rõ về James Watt
06:44
But now you will; we put a biographytiểu sử of JamesJames WattWatt in.
167
389000
3000
Nhưng bây giờ bạn sẽ biết, chúng tôi đã đưa tiểu sử của James Watt vào.
06:47
It's a little couplevợ chồng paragraphsđoạn văn
168
392000
2000
Đó là một vài đoạn nhỏ
06:49
to explaingiải thích why we call that unitđơn vị of heatnhiệt the wattwatt,
169
394000
3000
để giải thích lý do tại sao chúng ta gọi watt là đơn vị đo công suất,
06:52
and where he got his inspirationcảm hứng.
170
397000
2000
và nơi mang đến nguồn cảm hứng cho ông.
06:54
It turnedquay out he was hiredthuê by a ScottishNgười Scotland distilleryDistillery
171
399000
3000
Hóa ra ông đã từng làm cho một nhà máy rượu thuộc Scotland
06:57
to understandhiểu không why they were burningđốt so damnchỉ trích much peatthan bùn
172
402000
2000
nhằm tìm hiểu tại sao người ta lại phải đốt cháy nhiều than bùn đến vậy
06:59
to distillchưng cất the whiskeywhisky.
173
404000
2000
để chưng cất rượu Whiskey.
07:01
We alsocũng thế did a lot of calculationphép tính.
174
406000
2000
Chúng tôi đã tính toán nhiều phép tính.
07:03
I personallycá nhân wroteđã viết thousandshàng nghìn of linesđường dây of code
175
408000
2000
Tôi đã tự mình viết hàng nghìn dòng mã lệnh
07:05
to writeviết this cookbooksách nấu ăn.
176
410000
2000
để viết nên cuốn sách này.
07:07
Here'sĐây là a calculationphép tính
177
412000
2000
Đây là kết quả tính toán
07:09
that showstrình diễn how the intensitycường độ of a barbecuethịt nướng,
178
414000
2000
thể hiện cường độ nhiệt của quá trình nướng,
07:11
or other radiantrạng rỡ heatnhiệt sourcenguồn, goesđi
179
416000
2000
hoặc nguồn nhiệt bức xạ khác, sẽ giảm dần
07:13
as you movedi chuyển away from it.
180
418000
2000
khi bạn di chuyển ra xa nguồn nhiệt.
07:15
So as you movedi chuyển verticallytheo chiều dọc away from this surfacebề mặt,
181
420000
2000
Vậy khi bạn di chuyển lên trên khỏi bề mặt này,
07:17
the heatnhiệt fallsngã off.
182
422000
2000
nhiệt giảm dần.
07:19
As you movedi chuyển sidebên to sidebên, it movesdi chuyển off.
183
424000
2000
Khi bạn di chuyển sang bên cạnh, nhiệt giảm dần.
07:21
That horn-shapedhình sừng regionkhu vực
184
426000
2000
Chỗ có hình chiếc sừng kia
07:23
is what we call the sweetngọt spotnơi.
185
428000
2000
là chỗ chúng tôi gọi là điểm lý tưởng.
07:25
That's the placeđịa điểm where the heatnhiệt is even to withinbên trong 10 percentphần trăm.
186
430000
3000
Đó là nơi mà nhiệt độ chia đều hoặc chỉ chênh nhau 10%.
07:28
So that's the placeđịa điểm where you really want to cooknấu ăn.
187
433000
2000
Vì vậy đó chính là điểm mà bạn thật sự muốn nấu.
07:30
And it's got this funnybuồn cười horn-shapedhình sừng thing,
188
435000
2000
Và nó có hình dáng chiếc sừng trông rất buồn cười,
07:32
which as farxa as I know, again,
189
437000
2000
mà cho tới nay tôi được biết
07:34
the first cookbooksách nấu ăn to ever do this.
190
439000
2000
đây là cuốn sách dạy nấu đầu tiên làm điều này.
07:36
Now it mayTháng Năm alsocũng thế be the last cookbooksách nấu ăn that ever does it.
191
441000
3000
Bây giờ, nó cũng có thể là cuốn sách dạy nấu cuối cùng làm đều này.
07:39
You know, there's two wayscách
192
444000
2000
Như bạn biết, có hai cách
07:41
you can make a productsản phẩm.
193
446000
2000
bạn có thể tạo ra một sản phẩm.
07:43
You can do lots of marketthị trường researchnghiên cứu
194
448000
2000
Bạn có thể bỏ ra nhiều công sức để nghiên cứu thị trường
07:45
and do focustiêu điểm groupscác nhóm
195
450000
2000
rồi nghiên cứu tập trung vào các nhóm khách hàng
07:47
and figurenhân vật out what people really want,
196
452000
2000
và tìm ra điều mà mọi người thực sự muốn
07:49
or you can just kindloại of go for it
197
454000
2000
hoặc bạn là người luôn cố gắng làm hết sức mình
07:51
and make the booksách you want and hopemong other people like it.
198
456000
3000
viết nên cuốn sách mà bạn muốn rồi hy vọng mọi người sẽ thích nó.
07:54
Here'sĐây là a step-by-steptừng bước một that showstrình diễn grindingmài hamburgerbánh hamburger.
199
459000
3000
Đây là từng bước minh họa việc xay hamburger.
07:57
If you really want great hamburgerbánh hamburger,
200
462000
2000
Nếu bạn thực sự muốn một cái hamburger tuyệt hảo,
07:59
it turnslượt out it makeslàm cho a differenceSự khác biệt if you alignsắp xếp the grainngũ cốc.
201
464000
3000
thì sẽ có sự khác biệt nếu bạn sắp xếp thẳng hàng những chiếc bột.
08:02
And it's really simpleđơn giản, as you can see here.
202
467000
2000
Nó rất đơn giản, như bạn có thể thấy ở đây.
08:04
As it comesđến out of the grinderMáy mài, you just have a little traykhay,
203
469000
2000
Khi nó ra khỏi máy xay, bạn chỉ cần một cái khay nhỏ
08:06
and you just take it off in little passesvượt qua,
204
471000
2000
và bạn lấy nó ra một ít
08:08
buildxây dựng it up, sliceSlice it verticallytheo chiều dọc.
205
473000
2000
chất nó lên, cắt theo chiều dọc.
08:10
Here'sĐây là the finalsau cùng hamburgerbánh hamburger.
206
475000
2000
Đây là cái hamburger sau cùng.
08:12
This is the 30-hour-hour hamburgerbánh hamburger.
207
477000
2000
30 tiếng làm nên cái hamburger.
08:14
We make everymỗi aspectkhía cạnh of this burgerburger.
208
479000
2000
Ta đã quan sát mọi phía cùa cái hamburger
08:16
The lettucerau diếp has got liquidchất lỏng smokehút thuốc lá infusedtruyền into it.
209
481000
3000
Rau diếp được ngâm trong khói lỏng.
08:19
We alsocũng thế have things about how to make the bunbánh bao.
210
484000
3000
Chúng tôi cũng có vài điều về việc làm thế nào để làm ra miếng bánh kẹp.
08:22
There's a mushroomnấm, ketchupsốt cà chua -- it goesđi on and on.
211
487000
3000
Gồm nấm, sốt cà chua -- vân vân.
08:25
Now watch closelychặt chẽ. This is popcornbỏng ngô. I'll explaingiải thích it here.
212
490000
3000
Bây giờ hãy quan sát cẩn thận. Đây là bắp rang. Tôi sẽ giải thích về chúng.
08:28
The popcornbỏng ngô is illustratingminh họa
213
493000
2000
Bắp rang ở đây minh họa cho
08:30
a keyChìa khóa thing in physicsvật lý.
214
495000
2000
một nguyên tắc vật lý.
08:32
Isn't that beautifulđẹp?
215
497000
2000
Nó thật đẹp phải không nào.
08:34
We have a very high-speedtốc độ cao cameraMáy ảnh,
216
499000
3000
Chúng tôi có một máy quay tốc độ cao,
08:37
which we had lots of funvui vẻ with on the booksách.
217
502000
2000
nhờ nó mà chúng tôi đã có nhiều thứ thú vị trong cuốn sách này.
08:39
The keyChìa khóa physicsvật lý principlenguyên tắc here
218
504000
2000
Nguyên tắc vật lý quan trọng ở đây
08:41
is when waterNước boilsboils to steamhơi nước
219
506000
2000
là khi nước đun sôi chuyển thành hơi nước
08:43
it expandsmở rộng by a factorhệ số of 1,600.
220
508000
2000
nó nở ra với hệ số 1600.
08:45
That's what's happeningxảy ra to the waterNước insidephía trong that popcornbỏng ngô.
221
510000
2000
Đó cũng là điều xảy đến với nước bên trong bắp rang.
08:47
So it's a great illustrationhình minh họa of that.
222
512000
2000
Thật là một minh họa tuyệt vời.
08:49
Now I'm going to closegần with a videovideo that is kindloại of unusualbất thường.
223
514000
3000
Bây giờ tôi sẽ đưa ra một đoạn phim hơi bất thường.
08:52
We have a chapterchương on gelsgel.
224
517000
2000
Chúng tôi có hẳn một chương về các chất kết dính.
08:54
And because people watch MythbustersMythBusters and CSICSI,
225
519000
3000
Và vì nhiều người đang xem loạt phim Mythbusters và CSI
08:57
I thought, well, let's put in a recipecông thức
226
522000
2000
Tôi nghĩ, tốt thôi, hãy đặt vào trong công thức
08:59
for a ballisticsđạn gelatingelatin.
227
524000
3000
một loại chất kết dính đạn đạo.
09:02
Well, if you have a high-speedtốc độ cao cameraMáy ảnh,
228
527000
2000
Nếu bạn có một chiếc máy quay tốt độ cao,
09:04
and you have a blockkhối of ballisticsđạn gelatingelatin lyingnói dối around,
229
529000
3000
và bạn có một khối chất kết dính này nằm xung quanh,
09:07
prettyđẹp soonSớm somebodycó ai does this.
230
532000
2000
rất nhanh chóng khi ai đó thực hiện việc này.
09:11
(GaspsGasps)
231
536000
2000
(Thở hổn hển)
09:13
Now the amazingkinh ngạc thing here
232
538000
2000
Điều tuyệt vời bây giờ
09:15
is that a ballisticsđạn gelatingelatin is supposedgiả định to mimicbắt chước
233
540000
2000
là loại chất keo đạn đạo này có thể tái hiện lại
09:17
what happensxảy ra to humanNhân loại fleshthịt when you get shotbắn -- that's why you shouldn'tkhông nên get shotbắn.
234
542000
3000
điều xảy đến với cơ thể khi bạn bị bắn --- đó là lý do vì sao bạn không nên bị bắn.
09:20
The other amazingkinh ngạc thing is, when this ballisticsđạn gelatingelatin comesđến down,
235
545000
3000
Một điều tuyệt vời khác, khi chất keo này chảy ra,
09:23
it fallsngã back down as a nicetốt đẹp blockkhối.
236
548000
2000
nó rơi xuống thành từng khối rất đẹp.
09:25
AnywayDù sao, here'sđây là the booksách.
237
550000
3000
Dù sao đi nữa, đây chính là cuốn sách.
09:28
Here it is.
238
553000
2000
Nó đây.
09:32
2,438 pagestrang.
239
557000
3000
2.438 trang.
09:36
And they're nicetốt đẹp biglớn pagestrang too.
240
561000
3000
Và chúng cũng là những trang to đẹp.
09:39
(ApplauseVỗ tay)
241
564000
8000
(Vỗ tay)
09:47
A friendngười bạn of minetôi complainedphàn nàn
242
572000
2000
Một người bạn của tôi phàn nàn
09:49
that this was too biglớn and too prettyđẹp to go in the kitchenphòng bếp,
243
574000
2000
rằng cuốn sách này quá to và quá đẹp để mang vào bếp,
09:51
so there's a sixththứ sáu volumeâm lượng
244
576000
2000
vì thế tập thứ sáu này
09:53
that has washablechùi rửa, waterproofchống thấm nước papergiấy.
245
578000
2000
sử dụng giấy chống thấm nước và có thể rửa được.
09:55
(ApplauseVỗ tay)
246
580000
4000
(Vỗ tay)
Translated by trịnh phương
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nathan Myhrvold - Polymath
Nathan Myhrvold is a professional jack-of-all-trades. After leaving Microsoft in 1999, he's been a world barbecue champion, a wildlife photographer, a chef, a contributor to SETI, and a volcano explorer.

Why you should listen

Since leaving his post as Microsoft's Chief Technology Officer in 1999 (with fortune in tow), Nathan Myhrvold has been a professional exemplar of the spirit of the "Renaissance Man," proudly following his interests wherever they've led. His dispersed passions have triggered an impressive list of accomplishments, including world barbecue championships, major archeological finds (several Tyrannosaurus rex skeletons), prize-winning wildlife photography, building a section of Babbage's Difference Engine #2, s, and a new and consuming interest in the sous-vide cooking technique.

Malcolm Gladwell's 2008 New Yorker profile of him revealed an impish but truly inspired character whose latest company, Intellectual Ventures -- which brainstorms and patents a wide array of inventions --  has been accused in some quarters of acting like a 'patent troll' but is described by Myhrvold as "a disruptive organization providing  an efficient way for patent holders to get paid for the inventions they own, and... for technology companies to gain easy access to the invention rights they need." After funding big-vision projects such as the Allen Telescope Array, exploring active volcanoes and investigating penguin digestion, Myhrvold insists that his hobbies aren't as discursive as they seem. They do have a common denominator, after all: him.

More profile about the speaker
Nathan Myhrvold | Speaker | TED.com