ABOUT THE SPEAKER
Sarah Kay - Poet
A performing poet since she was 14 years old, Sarah Kay is the founder of Project VOICE, an organization that uses spoken word poetry as a literacy and empowerment tool.

Why you should listen

Plenty of 14-year-old girls write poetry. But few hide under the bar of the famous Bowery Poetry Club in Manhattan’s East Village absorbing the talents of New York’s most exciting poets. Not only did Sarah Kay do that -- she also had the guts to take its stage and hold her own against performers at least a decade her senior. Her talent for weaving words into poignant, funny, and powerful performances paid off.

Sarah holds a Masters degree in the art of teaching from Brown University and an honorary doctorate in humane letters from Grinnell College. Her first book, B, was ranked the number one poetry book on Amazon.com. Her second book, No Matter the Wreckage, is available from Write Bloody Publishing.

Sarah also founded Project VOICE, an organization that uses spoken word poetry as a literacy and empowerment tool. Project VOICE runs performances and workshops to encourage people to engage in creative self-expression in schools and communities around the world.

More profile about the speaker
Sarah Kay | Speaker | TED.com
TEDxEast

Sarah Kay: How many lives can you live?

Filmed:
1,362,376 views

Spoken-word poet Sarah Kay was stunned to find she couldn’t be a princess, ballerina and astronaut all in one lifetime. In this talk, she delivers two powerful poems that show us how we can live other lives. (Filmed at TEDxEast.)
- Poet
A performing poet since she was 14 years old, Sarah Kay is the founder of Project VOICE, an organization that uses spoken word poetry as a literacy and empowerment tool. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
(SingingCa hát) I see the moonmặt trăng.
The moonmặt trăng seesnhìn me.
0
609
4688
(Hát) Tôi thấy trăng. Trăng thấy tôi.
00:21
The moonmặt trăng seesnhìn somebodycó ai that I don't see.
1
6296
5268
Trăng nhìn thấy người tôi không thấy.
00:27
God blessban phước the moonmặt trăng, and God blessban phước me.
2
12708
5643
Chúa chúc lành cho mặt trăng
và Chúa chúc lành cho tôi.
00:34
And God blessban phước the somebodycó ai
that I don't see.
3
19243
5412
Và Chúa chúc lành cho những người mà tôi
không nhìn thấy
00:40
If I get to heaventhiên đường, before you do,
4
25673
5658
Nếu tôi lên thiên đàng, trước cả bạn,
00:46
I'll make a holelỗ and pullkéo you throughxuyên qua.
5
31987
5783
Tôi sẽ đào một cái lỗ và kéo bạn qua.
00:52
And I'll writeviết your nameTên on everymỗi starngôi sao,
6
38083
5469
Và tôi sẽ viết tên bạn trên từng vì sao,
00:58
and that way the worldthế giới
7
44062
2642
và đó là cách mà thế giới
01:02
won'tsẽ không seemhình như so farxa.
8
47356
3282
có vẻ không giống thế nữa.
01:05
The astronautdu hành vũ trụ will not be at work todayhôm nay.
9
51079
3691
Phi hành gia sẽ không làm việc
ngày hôm nay.
01:10
He has calledgọi là in sickđau ốm.
10
55111
1656
Anh ta đang bệnh.
01:11
He has turnedquay off his celltế bào phoneđiện thoại,
his laptopmáy tính xách tay, his pagermáy nhắn tin, his alarmbáo thức clockđồng hồ.
11
56791
5128
Anh ta tắt điện thoại di động,
laptop, sách vở, đồng hồ báo thức.
01:16
There is a fatmập yellowmàu vàng catcon mèo
asleepngủ on his couchđi văng,
12
61943
3149
Có con mèo mập ú đang ngủ trên
sofa của anh ấy,
01:20
raindropsgiọt mưa againstchống lại the windowcửa sổ
13
65116
1744
mưa va vào cửa sổ
01:21
and not even the hintdấu
of coffeecà phê in the kitchenphòng bếp airkhông khí.
14
66884
3715
và không có dấu hiệu nào của cà phê
trong không gian bếp.
01:25
EverybodyTất cả mọi người is in a tizzytizzy.
15
70623
1249
Mọi người đang bối rối.
01:26
The engineersKỹ sư on the 15ththứ floorsàn nhà have
stoppeddừng lại workingđang làm việc on theirhọ particlehạt machinemáy móc.
16
71896
3946
Các kỹ sư ở tầng 15 đã dừng làm việc với
máy móc hạt phân tử.
01:30
The anti-gravitychống lực hấp dẫn roomphòng is leakingrò rỉ,
17
75866
1778
Căn phòng phản trọng lực đang rò rỉ,
01:32
and even the freckledtàn nhang kidđứa trẻ with glasseskính,
18
77668
1880
và kể cả đứa bé đầy
tàn nhang đeo kính,
01:34
whose only jobviệc làm is to take
out the trashrác, is nervouslo lắng,
19
79572
2674
công việc của nó là đi đổ rác,
nó cũng đang lo lắng,
01:37
fumblesfumbles the bagtúi, spillstràn
a bananatrái chuối peellột vỏ and a papergiấy cuptách.
20
82270
2709
lục tung cái túi, làm rơi
vỏ chuối và cái cốc giấy.
01:39
NobodyKhông ai noticesthông báo.
21
85003
1422
Không ai để ý cả.
01:41
They are too busybận recalculatingrecalculating
what this all mean for lostmất đi time.
22
86449
3425
Họ quá bận rộn tính toán lại
ý nghĩa của thời gian đã qua.
01:44
How manynhiều galaxiesthiên hà
are we losingmất permỗi secondthứ hai?
23
89898
2032
Có bao nhiêu ngân hà
ta mất đi mỗi giây?
01:46
How long before nextkế tiếp rockettên lửa
can be launchedđưa ra?
24
91954
2050
Bao lâu nữa tên lửa tiếp theo
sẽ được phóng?
01:48
SomewhereMột nơi nào đó an electronđiện tử
fliesruồi off its energynăng lượng cloudđám mây.
25
94028
2871
Ở đâu đó một electron bay khỏi
đám mây năng lượng của nó.
01:51
A blackđen holelỗ has eruptedbùng nổ.
26
96923
1966
Một lỗ đen được tạo ra.
01:53
A mothermẹ finisheskết thúc settingcài đặt
the tablebàn for dinnerbữa tối.
27
98913
2301
Người mẹ đã dọn bàn ăn tối xong.
01:56
A LawPháp luật &ampamp; OrderĐặt hàng marathonMarathon is startingbắt đầu.
28
101238
2061
Cuộc marathon luật và trật tự
đang bắt đầu.
01:58
The astronautdu hành vũ trụ is asleepngủ.
29
103323
2221
Phi hành gia đang ngủ.
02:00
He has forgottenquên to turnxoay off his watch,
30
105568
1903
Ông ta đã quên tắt đồng hồ,
02:02
which ticksbọ ve, like a metalkim loại
pulsexung againstchống lại his wristcổ tay.
31
107495
2751
đồng hồ tíc tóc, như một luồng
kim loại chống lại cổ tay.
02:05
He does not hearNghe it.
32
110270
1575
Ông ta không nghe thấy.
02:06
He dreamsnhững giấc mơ of coralsan hô reefsrạn san hô and planktonsinh vật phù du.
33
111869
3049
Ông ta mơ đến san hô đá ngầm và
sinh vật phù du.
02:09
His fingersngón tay find
the pillowcase'sgối của sailingthuyền buồm mastscột buồm.
34
114942
3139
Các ngón tay ông ta
tìm cột buồm của cái bao gối.
02:13
He turnslượt on his sidebên,
opensmở ra his eyesmắt at onceMột lần.
35
118105
3068
Ông ta trở mình, mở mắt ra cùng lúc.
02:16
He thinksnghĩ that scubaScuba diversthợ lặn mustphải have
the mostphần lớn wonderfulTuyệt vời jobviệc làm in the worldthế giới.
36
121197
4730
Ông ta nghĩ rằng làm thợ lặn
là việc tuyệt vời nhất trên đời.
02:20
So much waterNước to glideLướt throughxuyên qua!
37
125951
2843
Có nhiều nước để lướt qua!
02:25
(ApplauseVỗ tay)
38
131070
5228
(Vỗ tay)
02:31
Thank you.
39
136322
1781
Cám ơn quý vị.
02:33
When I was little, I could
not understandhiểu không the conceptkhái niệm
40
138127
4101
Khi tôi còn bé,
tôi không hiểu được khái niệm
02:37
that you could only livetrực tiếp one life.
41
142996
2045
rằng ta chỉ có thể sống một cuộc sống.
02:40
I don't mean this metaphoricallyphép ẩn dụ.
42
145560
1580
Không phải một cách ẩn dụ.
02:42
I mean, I literallynghĩa đen thought
that I was going to get to do
43
147164
2951
Ý tôi là, tôi nghĩ đến
cái tôi cần phải làm
02:45
everything there was to do
44
150433
2046
mọi thứ cần phải làm
02:47
and be everything there was to be.
45
152503
2596
và là những gì mà nó phải trở thành.
02:50
It was only a mattervấn đề of time.
46
155123
1404
Vấn đề chỉ là thời gian.
02:51
And there was no limitationgiới hạn
baseddựa trên on agetuổi tác or gendergiới tính
47
156899
3024
Và không có giới hạn nào
cho tuổi tác hay giới tính.
02:54
or racecuộc đua or even appropriatethích hợp time periodgiai đoạn.
48
159947
3087
hoặc chủng tộc hay kể cả
khoảng thời gian phù hợp.
02:57
I was sure that I was going
to actuallythực ra experiencekinh nghiệm
49
163058
3451
Tôi chắc rằng
tôi đang thực sự trải qua
03:01
what it feltcảm thấy like to be a leaderlãnh đạo
of the civildân sự rightsquyền movementphong trào
50
166533
3794
cảm giác làm một lãnh đạo
của phong trào dân quyền
03:05
or a ten-yearMười năm old boycon trai livingsống
on a farmnông trại duringsuốt trong the dustbụi bặm bowlbát
51
170351
3634
hoặc một đứa trẻ 10 tuổi sống
trong nông trại trong vòng xoáy bụi bặm
03:08
or an emperorHoàng đế of the TangTang
dynastyTriều đại in ChinaTrung Quốc.
52
174009
3618
hay là hoàng đế nhà Đường của Trung Hoa.
03:12
My mommẹ saysnói that when people askedyêu cầu me
53
177651
2001
Mẹ tôi nói rằng khi người ta hỏi
03:14
what I wanted to be when I grewlớn lên up,
my typicalđiển hình responsephản ứng was:
54
179676
3579
tôi muốn làm gì khi tôi lớn,
câu trả lời của tôi thường là:
03:18
princess-ballerina-astronautcông chúa ballerina phi hành gia.
55
183279
1768
công chúa-vũ công balle-phi hành gia.
03:20
And what she doesn't understandhiểu không
is that I wasn'tkhông phải là tryingcố gắng to inventphát minh
56
185458
3145
Và điều mẹ tôi không khiểu chính là
tôi không cố gắng phát minh ra
03:23
some combinedkết hợp supersiêu professionchuyên nghiệp.
57
188627
1983
một combo nghề siêu phàm.
03:25
I was listingdanh sách things I thought
I was gonna get to be:
58
190634
3377
Tôi chỉ liệt kê ra những gì
tôi nghĩ tôi sẽ làm:
03:28
a princesscông chúa and a ballerinaballerina
and an astronautdu hành vũ trụ.
59
194035
3061
một nàng công chúa và một vũ công balle
và một phi hành gia.
03:32
and I'm prettyđẹp sure the listdanh sách
probablycó lẽ wentđã đi on from there.
60
197120
2739
Tôi chắc rằng danh sách sẽ còn tiếp tục.
03:34
I usuallythông thường just got cutcắt tỉa off.
61
199883
1998
Tôi thường cắt ngắn đi đấy chứ.
03:36
It was never a questioncâu hỏi
of if I was gonna get to do something
62
201905
2866
Chưa bao giờ có câu hỏi rằng tôi sẽ phải
làm gì
03:39
so much of a questioncâu hỏi of when.
63
204795
2060
nhưng là những câu hỏi khi nào tôi làm.
03:42
And I was sure that if I was going
to do everything,
64
207278
2477
Và tôi chắc chắn rằng
nếu tôi làm tất cả mọi thứ,
03:44
that it probablycó lẽ meantý nghĩa I had
to movedi chuyển prettyđẹp quicklyMau,
65
209779
2436
thì điều đó có nghĩa
tôi phải hành động khá nhanh,
03:47
because there was a lot
of stuffđồ đạc I neededcần to do.
66
212239
2246
bởi vì có nhiều thứ tôi cần làm.
03:49
So my life was constantlyliên tục
in a statetiểu bang of rushingchạy nhanh.
67
214509
2270
Nên cuộc sống của tôi
luôn ở tình trạng vội vã.
03:51
I was always scaredsợ hãi
that I was fallingrơi xuống behindphía sau.
68
216803
2167
Tôi luôn sợ rằng mình bị bỏ lại phía sau.
03:53
And sincekể từ I grewlớn lên up
in NewMới YorkYork CityThành phố, as farxa as I could tell,
69
218994
3380
Và vì tôi lớn lên ở New York, theo như tôi
biết,
03:57
rushingchạy nhanh was prettyđẹp normalbình thường.
70
222398
1826
"vội vã" là điều bình thường.
04:00
But, as I grewlớn lên up, I had
this sinkingđánh chìm realizationthực hiện,
71
225128
3635
Nhưng, tôi lớn lên,
tôi đã nhận ra
04:04
that I wasn'tkhông phải là gonna get to livetrực tiếp
any more than one life.
72
229108
4290
rằng tôi sẽ không sống hơn
nhiều hơn một cuộc đời.
04:08
I only knewbiết what it feltcảm thấy like
to be a teenagethiếu niên girlcon gái
73
233422
3006
Tôi chỉ biết rằng vậy thì
có vẻ giống cô gái tuổi teen
04:11
in NewMới YorkYork CityThành phố,
74
236452
1151
ở New York,
04:12
not a teenagethiếu niên boycon trai in NewMới ZealandZealand,
75
237627
2291
không phải mộ,t cậu trai tuổi teen
ở New Zealand
04:14
not a promprom queennữ hoàng in KansasKansas.
76
239942
3077
không phải nữ hoàng tiệc tùng ở Kansas.
04:17
I only got to see throughxuyên qua my lensống kính.
77
243043
1921
Tôi chỉ cần nhìn qua lăng kính của mình.
04:19
And it was around this time
that I becameđã trở thành obsessedbị ám ảnh with storiesnhững câu chuyện,
78
244988
3308
Và chính thời gian này, tôi bắt đầu
bị ám ảnh với những câu chuyện,
04:23
because it was throughxuyên qua storiesnhững câu chuyện
that I was ablecó thể to see
79
248320
3127
bởi vì qua các câu chuyện
tôi mới có thể thấy
04:26
throughxuyên qua someonengười nào else'scủa người khác lensống kính,
howeverTuy nhiên brieflyngắn gọn or imperfectlyimperfectly.
80
251471
3722
bằng lăng kính của người khác,
dù ngắn gọn hay chưa hoàn hảo.
04:30
And I startedbắt đầu cravingái dục hearingthính giác
other people'sngười experienceskinh nghiệm
81
255589
3112
Và tôi bắt đầu khát khao lắng nghe
kinh nghiệm của người khác
04:33
because I was so jealousghen tuông
that there were entiretoàn bộ livescuộc sống
82
258725
3563
bởi tôi quá ghen tị với
những cuộc sống hoàn hảo
04:37
that I was never gonna get to livetrực tiếp,
83
262312
1691
mà tôi chưa bao giờ được sống,
04:38
and I wanted to hearNghe
about everything that I was missingmất tích.
84
264027
2675
và tôi muốn nghe về
tất cả những gì tôi đã bỏ lỡ.
04:41
And by transitiveNgoại động từ propertybất động sản,
85
266726
1294
Và nhờ thuộc tính bắc cầu,
04:42
I realizedthực hiện that some people
were never gonna get to experiencekinh nghiệm
86
268044
3229
tôi nhận ra rằng một vài người
không bao giờ có có thể biết
04:46
what it feltcảm thấy like to be a teenagethiếu niên girlcon gái
in NewMới YorkYork citythành phố.
87
271297
2684
cảm giác thế nào
khi là cô gái trẻ ở New York.
04:48
Which meantý nghĩa that they weren'tkhông phải gonna know
88
274005
1905
Nó có nghĩa là họ không biết
04:50
what the subwayxe điện ngầm ridedap xe
after your first kisshôn feelscảm thấy like,
89
275934
3222
cảm giác thế nào khi
tàu điện rời bến sau nụ hôn đầu tiên,
04:54
or how quietYên tĩnh it getsđược when its snowstuyết rơi.
90
279180
2818
hay bình yên thế nào khi tuyết rơi.
04:56
And I wanted them to know,
I wanted to tell them.
91
282022
2612
Và tôi muốn họ biết,
tôi muốn nói với họ.
04:59
And this becameđã trở thành the focustiêu điểm of my obsessionnỗi ám ảnh.
92
284658
2427
Và điều này trở thành
tâm điểm sự ám ảnh trong tôi.
05:02
I busiedchí myselfriêng tôi tellingnói storiesnhững câu chuyện
and sharingchia sẻ storiesnhững câu chuyện and collectingthu gom them.
93
287109
3625
Tôi bận rộn với chính mình, kể, chia sẻ,
và sưu tầm những câu chuyện.
05:05
And it's not untilcho đến recentlygần đây
94
290758
1984
Và không phải chỉ mới đây
05:07
that I realizedthực hiện that
I can't always rushvội vã poetrythơ phú.
95
292766
4309
tôi nhận ra rằng
tôi không thể vội vã với thơ được.
05:12
In AprilTháng tư for NationalQuốc gia PoetryThơ ca MonthTháng,
there's this challengethử thách
96
297666
3338
Vào tháng tư, tháng thơ ca quốc gia ,
có một thử thách
05:15
that manynhiều poetsnhà thơ in the poetrythơ phú
communitycộng đồng participatetham dự in,
97
301028
3118
mà nhiều nhà thơ
từ các công đồng thơ văn tham gia,
05:19
and its calledgọi là the 30/30 ChallengeThách thức.
98
304170
2064
và nó được gọi là thách thức 30/30.
05:21
The ideaý kiến is you writeviết a newMới poembài thơ
99
306551
2722
Ý tưởng là bạn viết bài thơ mới
05:24
everymỗi singleĐộc thân day
for the entiretoàn bộ monththáng of AprilTháng tư.
100
309297
2937
mỗi ngày trong cả tháng tư.
05:27
And last yearnăm, I triedđã thử it
for the first time
101
312916
2056
Và năm trước,
lần đầu tôi thử
05:29
and was thrilledkinh ngạc by the efficiencyhiệu quả
at which I was ablecó thể to producesản xuất poetrythơ phú.
102
314996
4150
và tôi rùng mình bởi khả năng
tôi có thể làm thơ.
05:34
But at the endkết thúc of the monththáng, I lookednhìn
back at these 30 poemsbài thơ I had writtenbằng văn bản
103
319765
3610
Nhưng cuối tháng,
tôi nhìn lại 30 bài thơ tôi đã viết
05:38
and discoveredphát hiện ra that they were
all tryingcố gắng to tell the sametương tự storycâu chuyện,
104
323399
4019
và nhận ra rằng chúng đang cố
kể cùng một câu chuyện,
05:42
it had just takenLấy me 30 triescố gắng to figurenhân vật
out the way that it wanted to be told.
105
327442
4809
nó đã lấy đi của tôi 30 lần thử
để hình dung ra cách mà nó phải được kể.
05:47
And I realizedthực hiện that this is probablycó lẽ truethật
of other storiesnhững câu chuyện on an even largerlớn hơn scaletỉ lệ.
106
332275
3921
Và tôi nhận ra rằng đúng ra có lẽ các câu
chuyện khác trên phương diện rộng hơn.
05:51
I have storiesnhững câu chuyện that I have
triedđã thử to tell for yearsnăm,
107
336220
2428
Tôi có câu chuyện
tôi đã cố kể trong nhiều năm,
05:53
rewritingviết lại and rewritingviết lại and constantlyliên tục
searchingđang tìm kiếm for the right wordstừ ngữ.
108
338672
4388
viết lại viết lại và liên tục
tìm kiếm những từ phù hợp.
05:57
There's a FrenchTiếng Pháp poetnhà thơ and essayistviết tiểu luận
by the nameTên of PaulPaul ValValéryRy
109
343084
3285
Có một bài thơ Pháp và
là nhà văn tiểu luận, tên là Paul Valery
06:01
who said a poembài thơ is never
finishedđã kết thúc, it is only abandonedbị bỏ rơi.
110
346393
3476
ông nói bài thơ không bao giờ hoàn chỉnh,
nó chỉ bị bỏ rơi.
06:05
And this terrifiestung me
111
350178
1151
Và điều này làm tôi sợ
06:06
because it impliesngụ ý that I could keep
re-editingchỉnh sửa lại and rewritingviết lại forevermãi mãi
112
351353
3379
bởi nó ám chỉ tôi có thể tiếp tục
chỉnh sửa lại và viết lại nhiều lần
06:09
and its up to me to decidequyết định
when a poembài thơ is finishedđã kết thúc
113
354756
3453
và nó phụ thuộc vào quyết định của tôi khi
nào bài thơ có thể hoàn tất
06:13
and when I can walkđi bộ away from it.
114
358233
2111
và khi nào tôi có thể bước ra khỏi nó.
06:15
And this goesđi directlytrực tiếp againstchống lại
my very obsessiveám ảnh naturethiên nhiên
115
360978
2707
Và điều này đi ngược lại
bản chất ám ảnh tôi
06:18
to try to find the right answercâu trả lời
and the perfecthoàn hảo wordstừ ngữ and the right formhình thức.
116
363709
3619
để cố gắng tìm câu trả lời đúng
và ngôn từ hoàn hảo, dạng hoàn hảo.
06:22
And I use poetrythơ phú in my life,
117
367352
2081
Và tôi dùng thơ trong cuộc sống của tôi,
06:24
as a way to help me navigateđiều hướng
and work throughxuyên qua things.
118
369457
2712
như cách để điều hướg và
làm việc qua mọi thứ.
06:27
But just because I endkết thúc the poembài thơ,
doesn't mean that I've solvedđã được giải quyết
119
372193
3206
Nhưng chỉ vì tôi kết thúc bài thơ,
không có nghĩa tôi đã giải quyết
06:30
what it was I was puzzlingkhó hiểu throughxuyên qua.
120
375423
1984
những gì mà tôi đang khó xử.
06:32
I like to revisitXem lại old poetrythơ phú
121
378001
1834
Tôi thích xem lại bài thơ cũ
06:34
because it showstrình diễn me exactlychính xác
where I was at that momentchốc lát
122
379859
3815
bởi nó chỉ cho tôi chính xác
tôi đã ở đâu vào thời điểm đó
06:38
and what it was I was tryingcố gắng to navigateđiều hướng
123
383698
1913
và điều gì tôi đã cố gắng hướng đến
06:40
and the wordstừ ngữ that I choseđã chọn to help me.
124
385635
2134
và những từ ngữ tôi đã chọn để giúp tôi.
06:43
Now, I have a storycâu chuyện
125
388468
1353
Bây giờ, tôi có câu chuyện
06:44
that I've been stumblingstumbling
over for yearsnăm and yearsnăm
126
389845
2849
tôi đã và đang sai lầm
từ năm này sang năm khác
06:47
and I'm not sure if I've foundtìm
the prefecttrưởng ban formhình thức,
127
392718
2650
và tôi không chắc
tôi đã tìm trạng thái hoàn hảo chưa,
06:50
or whetherliệu this is just one attemptcố gắng
128
395392
1992
hay đây chỉ là một cố gắng mà thôi
06:52
and I will try to rewriteviết lại it latermột lát sau
in searchTìm kiếm of a better way to tell it.
129
397408
3745
và tôi sẽ cố gắng viết lại
khi tìm ra cách tốt hơn để kể nó.
06:56
But I do know that latermột lát sau, when I look back
130
401177
3000
Nhưng tôi không biết sau này, khi nhìn lại
06:59
I will be ablecó thể to know that
this is where I was at this momentchốc lát
131
404201
3999
tôi có thể biết được
đây là nơi tôi đang ở trong quá khứ
07:03
and this is what I was tryingcố gắng to navigateđiều hướng,
132
408224
2199
và đây là điều tôi đang cố hướng đến,
07:05
with these wordstừ ngữ, here,
in this roomphòng, with you.
133
410447
2827
với những từ này, tại đây,
trong phòng này với quý vị.
07:11
So --
134
416105
1150
Như vậy
07:13
SmileNụ cười.
135
418652
1500
Cười
07:20
It didn't always work this way.
136
425310
1484
Không phải nó luôn như vậy.
07:22
There's a time you had
to get your handstay dirtydơ bẩn.
137
427874
2407
Có những lúc ta phải nhúng tay vào.
07:25
When you were in the darktối,
for mostphần lớn of it, fumblingdò dẫm was a givenđược.
138
430305
3785
Khi ta trong bóng tối,
đa phần là thế, ta phải mò mẫm.
07:29
If you neededcần more
contrasttương phản, more saturationbão hòa,
139
434416
3396
Nếu ta cần thêm tương phản, thêm bão hòa
07:32
darkersẫm màu darksDarks and brightersáng hơn brightsBRIGHTS,
140
437836
2103
tối tăm hơn và sáng hơn,
07:34
they calledgọi là it extendedmở rộng developmentphát triển.
141
439963
2697
họ gọi nó là sự phát triển mở rộng.
07:37
It meantý nghĩa you spentđã bỏ ra longerlâu hơn inhalinghít phải
chemicalshóa chất, longerlâu hơn up to your wristcổ tay.
142
442684
3302
Nó có nghĩa là bạn đã hít thuốc dài hơn,
dài hơn cổ tay áo.
07:40
It wasn'tkhông phải là always easydễ dàng.
143
446010
1292
Không phải lúc nào cũng dễ.
07:42
GrandpaGrandpa StewartStewart was a NavyHải quân photographernhiếp ảnh gia.
144
447937
2770
Ông Stewart là nhiếp ảnh gia hải quân.
07:45
YoungTrẻ, red-facedđỏ
with his sleevestay ao rolledcán up,
145
450731
2944
Trẻ, đầy nhiệt huyết và xông xáo,
07:48
fistsnắm đấm of fingersngón tay like fatmập rollsBánh cuốn of coinsđồng xu,
146
453699
2628
nắm đấm ông như bọc tiền nén chặt,
07:51
he lookednhìn like PopeyePopeye
the sailorthủy thủ man come to life.
147
456351
2820
ông giống như thủy thủ Popeye
hồi sinh
07:54
CrookedCong smilenụ cười, tufttuft of chestngực hairtóc,
148
459195
2417
Nụ cười khúc khích, chòm râu ở ngực,
07:56
he showedcho thấy up to WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
with a smirknhếch mép and a hobbysở thích.
149
461636
3381
ông đã chiến đấu trong Thế chiến II,
với điệu cười và sở thích.
07:59
When they askedyêu cầu him if he knewbiết
much about photographynhiếp ảnh,
150
465041
2666
Khi họ hỏi ông rằng
ông biết chụp hình chứ,
08:02
he liednói dối, learnedđã học to readđọc
EuropeEurope like a mapbản đồ,
151
467731
3288
Ông nằm, ông học cách
đọc bản đồ Châu Âu,
08:05
upsidelộn ngược down, from the heightChiều cao
of a fightermáy bay chiến đấu planemáy bay,
152
471043
3190
đọc ngược, từ độ cao
của một máy bay chiến đấu,
08:09
cameraMáy ảnh snappingnhổ, eyelidsmí mắt flappingflapping
153
474257
2501
Máy ảnh chụp, mí mắt chớp,
08:11
the darkestđen tối nhất darksDarks and brightestsáng brightsBRIGHTS.
154
476782
2215
màu tối hơn màu tối và sáng hơn màu sáng.
08:13
He learnedđã học warchiến tranh like he could
readđọc his way home.
155
479021
2986
Ông học về chiến tranh
như ông đọc đường về nhà.
08:17
When other menđàn ông returnedtrả lại,
they would put theirhọ weaponsvũ khí out to restnghỉ ngơi,
156
482520
3104
Khi người lính khác trở về,
họ cho vũ khí nghỉ ngơi
08:20
but he broughtđưa the lensesthấu kính
and the camerasmáy ảnh home with him.
157
485648
2627
nhưng ông mang theo những thấu kính
và máy ảnh về nhà.
08:23
OpenedKhai trương a shopcửa tiệm, turnedquay it
into a familygia đình affairngoại tình.
158
488299
3063
Mở một cửa tiệm,
biến nó thành một gia đình.
08:26
My fathercha was bornsinh ra into this
worldthế giới of blackđen and whitetrắng.
159
491386
3420
Cha tôi được sinh ra
trong thế giới đen và trắng.
08:29
His basketballbóng rổ handstay learnedđã học
the tinynhỏ bé clicksnhấp chuột and slidesslide
160
494830
3170
Đôi tay bóng rổ của ông
học được những lần bấm máy ảnh,
08:32
of lensống kính into framekhung, filmphim ảnh into cameraMáy ảnh,
161
498024
2571
những thấu kính vào khung,
những thước phim vào camera
08:35
chemicalhóa chất into plasticnhựa binbin.
162
500619
1477
hóa chất vào thùng nhựa..
08:37
His fathercha knewbiết the equipmentTrang thiết bị
but not the artnghệ thuật.
163
502120
2824
Ông biết các thiết bị nhưng
ông không biết về nghệ thuật.
08:40
He knewbiết the darksDarks but not the brightsBRIGHTS.
164
505308
1843
Ông biết màu tối nhưng
không biết sáng
08:42
My fathercha learnedđã học the magicma thuật,
spentđã bỏ ra his time followingtiếp theo lightánh sáng.
165
507175
3675
Cha tôi học ảo thuật,
ông dành thời gian theo ánh sáng.
08:45
OnceMột lần he traveledđi du lịch acrossbăng qua the countryQuốc gia
to followtheo a forestrừng firengọn lửa,
166
510874
3634
Ông từng đi xuyên qua đất nước
để theo một ngọn lửa rừng,
08:49
huntedsăn bắn it with his cameraMáy ảnh for a weektuần.
167
514532
2555
săn ngọn lửa với máy ảnh của ông
trong cả tuần.
08:52
"FollowLàm theo the lightánh sáng," he said.
168
517929
1452
"Đi theo ánh sáng", ông nói.
08:54
"FollowLàm theo the lightánh sáng."
169
519698
1176
"Đi theo ánh sáng".
08:55
There are partscác bộ phận of me
I only recognizenhìn nhận from photographshình ảnh.
170
520898
3173
Đây là những phần trong tôi mà
tôi chỉ nhận ra từ những bức ảnh.
08:58
The loftgác xép on WoosterWooster StreetStreet
with the creakycòn yếu kém hallwayshành lang,
171
524095
2706
Gác xép trên Đường Wooster
với hành lang kẽo kẹt,
09:01
the twelve-footmười hai bàn chân ceilingstrần nhà,
whitetrắng wallsbức tường and coldlạnh floorstầng.
172
526825
2700
trần nhà 12ft (3.6m),
bức tường trắng và sàn nhà lạnh.
09:04
This was my mother'smẹ home,
before she was mothermẹ.
173
529549
2799
Đây là nhà mẹ tôi,
trước khi bà làm mẹ.
09:07
Before she was wifengười vợ, she was artisthọa sĩ.
174
532372
2857
Trước khi bà làm vợ, bà là nghệ sĩ.
09:10
And the only two roomsphòng in the housenhà ở,
175
535253
1739
Và chỉ có hai phòng trong căn nhà,
09:11
with wallsbức tường that reachedđạt được
all the way up to the ceilingTrần nhà,
176
537016
2531
với những bức tường chạm tới trần nhà,
09:14
and doorscửa ra vào that openedmở ra and closedđóng,
177
539571
1587
và những cánh cửa mở rồi đóng,
09:16
were the bathroomphòng tắm and the darkroomphòng tối.
178
541182
2261
có phòng tắm và phòng tối.
09:18
The darkroomphòng tối she builtđược xây dựng herselfcô ấy,
179
543814
2079
Phòng tối do mẹ tự xây,
09:20
with custom-madeCustom-Made stainlessthép không rỉ steelThép sinksChậu rửa,
an 8x10 bedGiường enlargerEnlarger
180
545917
4595
với chậu thép không rỉ tự làm,
một bàn kéo 8x10
09:25
that moveddi chuyển up and down
by a giantkhổng lồ handtay cranktay quây,
181
550536
2412
di chuyển lên xuống
bởi cái máy quay tay to đùng,
09:27
a bankngân hàng of color-balancedcân bằng màu sắc lightsđèn,
182
552972
1683
một dải ánh sáng các màu cân bằng,
09:29
a whitetrắng glassly wallTường for viewingxem printsbản in,
183
554679
1965
một bức tường kính trắng để xem bản in,
09:31
a dryingsấy khô rackrack that moveddi chuyển
in and out from the wallTường.
184
556668
2342
một khay phơi kéo ra vào từ bức tường.
09:33
My mothermẹ builtđược xây dựng herselfcô ấy a darkroomphòng tối.
185
559034
2086
Mẹ tôi tự xây cho bà một phòng tối.
09:36
MadeThực hiện it her home.
186
561144
1263
Biến nó thành nhà của bà.
09:37
FellĐã giảm in love with a man
with basketballbóng rổ handstay,
187
562431
2660
Yêu một người đàn ông
với đôi bàn tay bóng rổ,
09:40
with the way he lookednhìn at lightánh sáng.
188
565115
1880
với cách ông nhìn vào ánh sáng.
09:42
They got marriedcưới nhau. Had a babyđứa bé.
189
567375
2083
Họ cưới nhau. Rồi có con.
09:44
MovedDi chuyển to a housenhà ở nearở gần a parkcông viên.
190
569482
2190
Chuyển đến căn nhà gần công viên.
09:46
But they keptgiữ the loftgác xép on WoosterWooster StreetStreet
191
571696
1913
Nhưng họ vẫn giữ gác xép
ở đường Wooster
09:48
for birthdaysinh nhật partiescác bên and treasurekho báu huntssăn bắn.
192
573633
2549
cho tiệc sinh nhật và săn châu báu.
09:51
The babyđứa bé tippedtipped the grayscalemàu xám,
193
576206
2404
Đứa bé chỉ vào sắc xám,
09:53
filledđầy her parents'cha mẹ photohình chụp albumsalbum
with redđỏ balloonsbóng bay and yellowmàu vàng icingđóng băng.
194
578634
3635
nhét đầy album ảnh của ba mẹ nó
với những bóng đỏ và kẹo vàng.
09:57
The babyđứa bé grewlớn lên into a girlcon gái
withoutkhông có frecklestàn nhang,
195
582293
2769
Đứa trẻ lớn lên thành một cô gái
không có tàn nhang,
09:59
with a crookedquanh co smilenụ cười,
196
585086
1492
với nụ cười khúc khích,
10:01
who didndidn’t understandhiểu không why her friendsbạn bè
did not have darkroomsdarkrooms in theirhọ housesnhà ở,
197
586602
4460
cô không hiểu tại sao bạn bè cô
không có phòng tối trong nhà,
10:05
who never saw her parentscha mẹ kisshôn,
198
591086
1912
cô chưa bao giờ thấy cha mẹ hôn nhau,
10:07
who never saw them holdgiữ handstay.
199
593022
1532
cô chưa bao giờ thấy họ nắm tay.
10:09
But one day, anotherkhác babyđứa bé showedcho thấy up.
200
595006
1738
Nhưng một ngày, có đứa bé
xuất hiện,
10:11
This one with perfecthoàn hảo straightthẳng
hairtóc and bubblebong bóng gumkẹo cao su cheeks.
201
596768
3183
với tóc thẳng và đôi má mọng
10:14
They namedđặt tên him sweetngọt potatokhoai tây.
202
599975
1626
Người ta gọi cậu là khoai tây.
10:16
When he laughedcười, he laughedcười so loudlylớn tiếng
203
601625
1932
Khi cậu cười, cậu cười thật to
10:18
he scaredsợ hãi the pigeonschim bồ câu on the firengọn lửa escapethoát khỏi
204
603581
2158
cậu sợ chú chim bồ câu
trên lối thoát hiểm.
10:20
And the fourbốn of them livedđã sống
in that housenhà ở nearở gần the parkcông viên.
205
605763
2976
Và bốn người họ
sống trong căn nhà gần công viên.
10:23
The girlcon gái with no frecklestàn nhang,
the sweetngọt potatokhoai tây boycon trai,
206
608763
2555
Cô gái không tàn nhang,
chàng trai khoai tây,
10:26
the basketballbóng rổ fathercha and darkroomphòng tối mothermẹ
207
611342
2126
người cha bóng rổ và người mẹ phòng tối
10:28
and they litthắp sáng theirhọ candlesNến
and said theirhọ prayerscầu nguyện,
208
613492
2628
và họ thắp nến,
cầu nguyện,
10:31
and the cornersgóc of the photographshình ảnh curledcong.
209
616144
2054
và góc ảnh cong lên.
10:33
One day, some towerstháp fellrơi.
210
618959
2508
Ngày nọ, vài ngọn tháp đổ.
10:36
And the housenhà ở nearở gần the parkcông viên
becameđã trở thành a housenhà ở underDưới ashAsh, so they escapedtrốn thoát
211
621491
3729
Và căn nhà gần công viên trở thành căn
nhà dưới bụi tro, và họ chạy đi
10:40
in backpacksba lô, on bicyclesxe đạp to darkroomsdarkrooms
212
625244
3263
với ba lô, trên xe đạp đến những phòng tối
10:43
But the loftgác xép of WoosterWooster StreetStreet
was builtđược xây dựng for an artisthọa sĩ,
213
628531
2829
Nhưng gác xép trên đường Wooster
được xây cho một nghệ sỹ,
10:46
not a familygia đình of pigeonschim bồ câu,
214
631384
2754
không phải cho một gia đình bồ câu,
10:49
and wallsbức tường that do not reachchạm tới the ceilingTrần nhà
do not holdgiữ in the yellingla hét
215
634162
3372
và tường không chạm trần
đã không đứng vững được trong gào thét
10:52
and the man with basketballbóng rổ handstay
put his weaponsvũ khí out to restnghỉ ngơi.
216
637558
4242
và người đàn ông với đôi tay bóng rổ
để vũ khí của ông nghỉ ngơi.
10:56
He could not fightchiến đấu this warchiến tranh,
and no mapsbản đồ pointednhọn home.
217
641824
3239
Ông không thể chiến đấu trong cuộc chiến,
và không có bản đồ về nhà
11:00
His handstay no longerlâu hơn fitPhù hợp his cameraMáy ảnh,
218
645442
2199
Tay ông không còn vừa với máy ảnh nữa,
11:02
no longerlâu hơn fitPhù hợp his wife'svợ,
219
647665
1587
không vừa với vợ của ông,
11:04
no longerlâu hơn fitPhù hợp his bodythân hình.
220
649276
1436
không vừa với thân ông.
11:06
The sweetngọt potatokhoai tây boycon trai mashednghiền nát
his fistsnắm đấm into his mouthmiệng
221
651299
2684
Chàng trai khoai lang nghiền nắm đấm
vào miệng anh
11:08
untilcho đến he had nothing more to say.
222
654007
1573
cho đến khi chẳng còn gì để nói.
11:10
So, the girlcon gái withoutkhông có frecklestàn nhang
wentđã đi treasurekho báu huntingsăn bắn on her ownsở hữu.
223
655604
3298
Do đó, cô gái không tàn nhang trân trọng
săn đón chính cô ấy.
11:14
And on WoosterWooster StreetStreet, in a buildingTòa nhà
with the creakycòn yếu kém hallwayshành lang
224
659497
3411
Và trên đường Wooster, trong tòa nhà với
hành lang kẽo kẹt
11:17
and the loftgác xép with the 12-foot-chân ceilingstrần nhà
225
662932
1828
và gác xép với trần 12 ft (3.6m)
11:19
and the darkroomphòng tối with too manynhiều sinksChậu rửa
226
664784
1968
và phòng tối với những cái chậu
11:21
underDưới the color-balancedcân bằng màu sắc lightsđèn,
she foundtìm a notechú thích,
227
666776
2522
dưới ánh sáng cân bằng màu,
cô tìm được mẩu ghi chú,
11:24
tackedtacked to the wallTường with a thumb-tackthumb tack,
left over from a time before towerstháp,
228
669322
4253
đính lên tường với một cái ghim,
nó ở đây một thời gian trước tòa tháp
11:28
from the time before babiesđứa trẻ.
229
673933
2631
trước khi có những đứa trẻ.
11:31
And the notechú thích said: "A guy sure lovesyêu
the girlcon gái who workscông trinh in the darkroomphòng tối."
230
676588
4932
Và mẩu ghi chú viết: "Một gã đã yêu cô gái
làm việc trong phòng tối."
11:37
It was a yearnăm before my fathercha
pickedđã chọn up a cameraMáy ảnh again.
231
682758
2952
Đó là một năm trước khi
cha tôi cầm máy ảnh lần nữa.
11:41
His first time out, he followedtheo sau
the ChristmasGiáng sinh lightsđèn,
232
686238
2538
Lần đầu của ông,
ông đi theo ánh sáng Giáng sinh,
11:43
dottingnằm rải rác theirhọ way throughxuyên qua
NewMới YorkYork City'sCủa thành phố treescây,
233
688800
2483
nhấp nháy trên đường
từ những ngọn cây của New York,
11:46
tinynhỏ bé dotsdấu chấm of lightánh sáng, blinkingnhấp nháy out at him
from out of the darkestđen tối nhất darksDarks.
234
691307
4699
những đốm sáng nhỏ, nhấp nháy
từ những góc tối hơn cả màu tối.
11:50
A yearnăm latermột lát sau he traveledđi du lịch
acrossbăng qua the countryQuốc gia to followtheo a forestrừng firengọn lửa
235
696030
3898
Một năm sau ông đi dọc đất nước
để đi theo ngọn lửa trong rừng,
11:54
stayedở lại for a weektuần huntingsăn bắn
it with his cameraMáy ảnh,
236
699952
2512
ở đó cả tuần và đi săn với máy ảnh của ông
11:57
it was ravagingtàn phá the WestWest CoastBờ biển
237
702488
1852
nó tàn phá bờ biển phía Tây
11:59
eatingĂn 18-wheeler-thợ làm bánh xe trucksxe tải in its strideSải chân.
238
704364
2230
ngốn xe tải 18 bánh trong bước đi của nó.
12:01
On the other sidebên of the countryQuốc gia,
239
706618
1579
Ở phía bên kia của đất nước,
12:03
I wentđã đi to classlớp học and wroteđã viết a poembài thơ
in the marginslề of my notebookmáy tính xách tay.
240
708221
3358
tôi đến lớp và viết thơ bên lề tập vở.
12:06
We have bothcả hai learnedđã học the artnghệ thuật of capturenắm bắt.
241
711603
1960
Chúng ta học nghệ thuật của việc nắm bắt.
12:08
Maybe we are learninghọc tập
the artnghệ thuật of embracingbao gồm.
242
714059
2853
Có thể chúng ta đang học
nghệ thuật níu giữ.
12:11
Maybe we are learninghọc tập
the artnghệ thuật of lettingcho phép go.
243
716936
3103
Có thể chúng ta đang học
nghệ thuật của việc cho đi.
12:16
(ApplauseVỗ tay)
244
721357
4666
(Vỗ tay)
Translated by Trang Nguyen T. H
Reviewed by Quynh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sarah Kay - Poet
A performing poet since she was 14 years old, Sarah Kay is the founder of Project VOICE, an organization that uses spoken word poetry as a literacy and empowerment tool.

Why you should listen

Plenty of 14-year-old girls write poetry. But few hide under the bar of the famous Bowery Poetry Club in Manhattan’s East Village absorbing the talents of New York’s most exciting poets. Not only did Sarah Kay do that -- she also had the guts to take its stage and hold her own against performers at least a decade her senior. Her talent for weaving words into poignant, funny, and powerful performances paid off.

Sarah holds a Masters degree in the art of teaching from Brown University and an honorary doctorate in humane letters from Grinnell College. Her first book, B, was ranked the number one poetry book on Amazon.com. Her second book, No Matter the Wreckage, is available from Write Bloody Publishing.

Sarah also founded Project VOICE, an organization that uses spoken word poetry as a literacy and empowerment tool. Project VOICE runs performances and workshops to encourage people to engage in creative self-expression in schools and communities around the world.

More profile about the speaker
Sarah Kay | Speaker | TED.com