ABOUT THE SPEAKER
Scilla Elworthy - Peace builder
Scilla Elworthy founded Oxford Research Group in 1982, to promote effective dialogue between nuclear weapons policy-makers and their opponents.

Why you should listen

When Scilla Elworthy was 13, she sat in front of her television set watching as Soviet tanks rolled into Budapest. Immediately she started packing her bags. "What are you doing?" her mother said. "I'm going to Budapest," she said. "They're doing something awful and I have to go." Years later, Elworthy is a three-time Nobel Peace Prize nominee and a recipient of the Niwano Peace Prize. In 2002 Elworthy founded Peace Direct, which supports local action against conflict, and in 1982 founded Oxford Research Group, a think-tank devoted to developing effective dialogue between nuclear weapons policy-makers and their critics. Beginning in 2005 she helped set up The Elders initiative as an adviser to Sir Richard Branson, Peter Gabriel and Archbishop Desmond Tutu.

More profile about the speaker
Scilla Elworthy | Speaker | TED.com
TEDxExeter

Scilla Elworthy: Fighting with nonviolence

Scilla Elworthy: Đấu tranh theo phương pháp phi bạo lực

Filmed:
1,241,517 views

Làm thế nào để giải quyết bạo lực mà không trở thành một kẻ bạo lực ? Trong bài nói chuyện thông minh này, nhà hoạt động hòa bình Scilla Elworth vạch ra những kỹ năng mà chúng ta, cá nhân cũng như quốc gia, cần có để chống lại bạo lực theo cách phi bạo lực. Để trả lời câu hỏi vì sao và chúng hiệu quả như thế nào, diễn giả đã kể chuyện về những vị anh hùng trong lịch sử như Aung San Suu Kyi, Mahatma Gandhi, Nelson Mandela, cùng những triết lý cá nhân đã tạo nên sức mạnh đấu tranh trong hòa bình của họ. (Ghi hình tại TEDxExeter,)
- Peace builder
Scilla Elworthy founded Oxford Research Group in 1982, to promote effective dialogue between nuclear weapons policy-makers and their opponents. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
In halfmột nửa a centurythế kỷ of tryingcố gắng to help preventngăn chặn warschiến tranh,
0
360
4134
Trong nửa thế kỷ
nỗ lực gìn giữ hòa bình,
00:20
there's one questioncâu hỏi that never leaves me:
1
4494
3515
tôi luôn đau đáu một câu hỏi:
00:23
How do we dealthỏa thuận with extremecực violencebạo lực
2
8025
3700
Làm cách nào để giải quyết bạo lực
00:27
withoutkhông có usingsử dụng forcelực lượng in returntrở về?
3
11725
3501
mà không cần dùng tới bạo lực?
00:31
When you're facedphải đối mặt with brutalitysự tàn bạo,
4
15226
2551
Khi chúng ta đối mặt
với sự tàn bạo,
00:33
whetherliệu it's a childđứa trẻ facingđối diện a bullykẻ bắt nạt on a playgroundsân chơi
5
17777
2916
hay khi một đứa trẻ
bị bắt nạt tại sân chơi
00:36
or domestictrong nước violencebạo lực --
6
20693
1700
hay chứng kiến bạo lực gia đình --
00:38
or, on the streetsđường phố of SyriaSyria todayhôm nay,
7
22393
2916
hay, bắt gặp xe tăng và súng ống,
00:41
facingđối diện tanksxe tăng and shrapnelshrapnel,
8
25309
2551
như những gì đang xảy ra
trên đường phố Syria gần đây,
00:43
what's the mostphần lớn effectivecó hiệu lực thing to do?
9
27860
3347
thì giải pháp hiệu quả nhất là gì?
00:47
FightChiến đấu back? Give in?
10
31207
2598
Chống trả ? Đầu hàng ?
00:49
Use more forcelực lượng?
11
33805
3341
Hay sử dụng bạo lực gay gắt hơn ?
00:53
This questioncâu hỏi: "How do I dealthỏa thuận with a bullykẻ bắt nạt
12
37176
3962
Câu hỏi: "Làm thế nào
để chống lại một kẻ ức hiếp
00:57
withoutkhông có becomingtrở thành a thugdu côn in returntrở về?"
13
41138
3750
mà không trở thành kẻ bạo hành ?"
01:00
has been with me ever sincekể từ I was a childđứa trẻ.
14
44888
3016
đã ám ảnh tôi từ khi còn nhỏ.
01:03
I remembernhớ lại I was about 13,
15
47904
2551
Tôi nhớ khi 13 tuổi,
01:06
glueddán to a grainycó hạt blackđen and whitetrắng televisiontivi in my parents'cha mẹ livingsống roomphòng
16
50455
4986
tôi đã dán mắt vào chiếc TV đen trắng
trong phòng khách
01:11
as SovietLiên Xô tanksxe tăng rolledcán into BudapestBudapest,
17
55441
4265
xem xe tăng của quân Liên Xô
tiến vào Budapest,
01:15
and kidstrẻ em not much olderlớn hơn than me
18
59706
2799
và những đứa trẻ cũng trạc tuổi tôi
01:18
were throwingném themselvesbản thân họ at the tanksxe tăng
19
62505
2501
đang xông thẳng vào xe tăng
01:20
and gettingnhận được mownmown down.
20
65006
2168
và bị xe chèn qua.
01:23
And I rushedvội vàng upstairstầng trên and startedbắt đầu packingđóng gói my suitcaseva li.
21
67174
3801
Tôi đã chạy lên lầu,
xếp quần áo vào vali.
01:26
And my mothermẹ cameđã đến up and said, "What on EarthTrái đất are you doing?"
22
70975
2714
Mẹ tôi lại gần và hỏi:
"Con đang làm cái quái gì thế?"
01:29
And I said, "I'm going to BudapestBudapest."
23
73689
2282
Và tôi nói: "Con sẽ đi Budapest."
01:31
And she said, "What on EarthTrái đất for?"
24
75971
2634
Mẹ lại hỏi: "Để làm gì mới được chứ?"
01:34
And I said, "KidsTrẻ em are gettingnhận được killedbị giết there.
25
78605
2049
Tôi trả lời: "Trẻ em ở đó
đang bị giết hại.
01:36
There's something terriblekhủng khiếp happeningxảy ra."
26
80654
1852
Ắt hẳn có chuyện gì tệ hại
đang xảy ra."
01:38
And she said, "Don't be so sillyngớ ngẩn."
27
82506
2017
Và mẹ nói: "Đồ ngốc."
01:40
And I startedbắt đầu to crykhóc.
28
84523
2600
Tôi bật khóc.
01:43
And she got it, she said,
29
87123
2215
Mẹ hiểu ra và nói rằng:
01:45
"Okay, I see it's seriousnghiêm trọng.
30
89338
1767
"Được rồi, xem ra
chuyện có vẻ nghiêm trong.
01:47
You're much too youngtrẻ to help.
31
91105
2834
Nhưng con còn quá bé,
chưa thể giúp họ được.
01:49
You need trainingđào tạo. I'll help you.
32
93939
2635
Con cần được dạy dỗ bài bản trước đã.
Mẹ sẽ giúp con.
01:52
But just unpackgiải nén your suitcaseva li."
33
96574
2165
Nhưng cứ dỡ đồ ra đã."
01:54
And so I got some trainingđào tạo
34
98739
3566
Và tôi bắt đầu học
01:58
and wentđã đi and workedđã làm việc in AfricaAfrica duringsuốt trong mostphần lớn of my 20s.
35
102305
3933
rồi đến làm việc ở Châu Phi
trong suốt những năm của độ tuổi 20.
02:02
But I realizedthực hiện that what I really neededcần to know
36
106238
3701
Nhưng tôi nhận ra rằng
những gì tôi thực sự muốn biết
02:05
I couldn'tkhông thể get from trainingđào tạo coursescác khóa học.
37
109939
2399
lại không thể học được
qua trường lớp.
02:08
I wanted to understandhiểu không
38
112338
2186
Tôi chỉ muốn hiểu
02:10
how violencebạo lực, how oppressionáp bức, workscông trinh.
39
114524
4450
bạo lực, và sự bóc lột,
diễn ra như thế nào.
02:14
And what I've discoveredphát hiện ra sincekể từ is this:
40
118974
4948
Và tôi phát hiện ra rằng:
02:19
BulliesBắt nạt use violencebạo lực in threesố ba wayscách.
41
123922
4066
Bọn áp bức sử dụng bạo lực
theo ba cách:
02:23
They use politicalchính trị violencebạo lực to intimidatedọa nạt,
42
127988
5303
Dùng bạo lực chính trị để uy hiếp,
02:29
physicalvật lý violencebạo lực to terrorizekhủng bố
43
133291
5414
dùng vũ lực để chiếm đóng lãnh thổ,
02:34
and mentaltâm thần or emotionalđa cảm violencebạo lực to underminephá hoại.
44
138705
7524
và dùng bạo lực tinh thần
để làm nhụt chí.
02:42
And only very rarelyhiếm khi in very fewvài casescác trường hợp
45
146229
3227
Và trong rất ít trường hợp
02:45
does it work to use more violencebạo lực.
46
149456
3516
bạo lực có thể trị được bạo lực.
02:48
NelsonNelson MandelaMandela wentđã đi to jailnhà giam believingtin tưởng in violencebạo lực,
47
152972
6209
Nelson Mandela vào tù
vì tin vào sức mạnh của bạo lực,
02:55
and 27 yearsnăm latermột lát sau
48
159181
2024
27 năm sau,
02:57
he and his colleaguesđồng nghiệp
49
161205
1983
ông và cộng sự của mình,
02:59
had slowlychậm rãi and carefullycẩn thận
50
163188
1985
đã dần dần mài giũa được
03:01
honedmài the skillskỹ năng, the incredibleđáng kinh ngạc skillskỹ năng, that they neededcần
51
165173
4966
kỹ năng cần có,
đáng kinh ngạc,
03:06
to turnxoay one of the mostphần lớn viciousluẩn quẩn governmentscác chính phủ the worldthế giới has knownnổi tiếng
52
170139
4200
để biến một trong những chính phủ
tàn ác nhất trên thế giới
03:10
into a democracydân chủ.
53
174339
1866
thành chính quyền dân chủ.
03:12
And they did it in a totaltoàn bộ devotioncống hiến to non-violencekhông bạo lực.
54
176205
4732
Và họ đã làm điều đó
mà hoàn toàn không dùng tới bạo lực.
03:16
They realizedthực hiện that usingsử dụng forcelực lượng againstchống lại forcelực lượng
55
180937
7167
Họ nhận ra rằng
dùng bạo lực chống lại bạo lực
03:24
doesn't work.
56
188104
5196
không hề hiệu quả.
03:29
So what does work?
57
193300
2193
Thế điều gì mới có hiệu quả?
03:31
Over time I've collectedthu thập about a half-dozennửa tá methodsphương pháp
58
195493
3469
Qua nhiều năm, tôi đã thu thập được
6 cách hiệu quả --
03:34
that do work -- of coursekhóa học there are manynhiều more --
59
198962
1833
tất nhiên
còn rất nhiều cách khác --
03:36
that do work and that are effectivecó hiệu lực.
60
200795
2346
cũng đem lại hiệu quả cao.
03:39
And the first is
61
203141
1367
Cách đầu tiên là
03:40
that the changethay đổi that has to take placeđịa điểm
62
204508
2518
thay đổi phải bắt đầu từ
03:42
has to take placeđịa điểm here, insidephía trong me.
63
207026
4465
phải bắt đầu từ đây, từ bên trong.
03:47
It's my responsephản ứng, my attitudeThái độ, to oppressionáp bức
64
211491
4100
Đó là phản ứng, thái độ
trước sự đàn áp
03:51
that I've got controlđiều khiển over,
65
215591
2851
tôi đã kiềm chế được,
03:54
and that I can do something about.
66
218442
2300
và tôi có thể thay đổi nó.
03:56
And what I need to developphát triển, xây dựng is self-knowledgetự kiến thức to do that.
67
220742
4183
Tôi cần rèn giũa nhận thức của mình.
04:00
That meanscó nghĩa I need to know how I tickđánh dấu,
68
224925
2499
Điều đó có nghĩa là
tôi cần biết cách mình suy nghĩ,
04:03
when I collapsesự sụp đổ,
69
227424
2251
khi nào mình gục ngã,
04:05
where my formidableghê gớm pointsđiểm are,
70
229675
4334
khi nào tôi sợ,
04:09
where my weakeryếu pointsđiểm are.
71
234009
2498
điểm yếu của mình ở đâu.
04:12
When do I give in?
72
236507
1468
Khi nào mình đầu hàng?
04:13
What will I standđứng up for?
73
237975
5263
Mình chiến đấu vì điều gì?
04:19
And meditationthiền định or self-inspectiontự kiểm tra
74
243238
5139
Tự xem xét lại bản thân
là một trong nhiều cách
04:24
is one of the wayscách -- again it's not the only one --
75
248377
2534
đó không phải là cách duy nhất
04:26
it's one of the wayscách
76
250911
1118
mà là một trong số nhiều cách
04:27
of gainingđạt được this kindloại of innerbên trong powerquyền lực.
77
252029
4117
để có được sức mạnh nội tâm này.
04:32
And my heroinenữ anh hùng here -- like Satish'sSatish của --
78
256146
2482
Và người anh hùng của tôi
-- hay của Satish --
04:34
is AungAung SanSan SuuSuu KyiKyi in BurmaMiến điện.
79
258628
3033
là Aung San Suu Kyi ở Burma.
04:37
She was leadingdẫn đầu a groupnhóm of studentssinh viên
80
261661
3633
Bà ấy đã dẫn đầu
một nhóm học sinh
04:41
on a protestkháng nghị in the streetsđường phố of RangoonRangoon.
81
265294
2400
biểu tình trên đường phố ở Rangoon.
04:43
They cameđã đến around a cornergóc facedphải đối mặt with a rowhàng of machinemáy móc gunssúng.
82
267694
4183
Họ đứng ở góc phố,
đối mặt với một hàng súng máy.
04:47
And she realizedthực hiện straightthẳng away
83
271877
1167
Và Aung San Suu Kyi
đã nhanh chóng nhận ra rằng
04:48
that the soldiersbinh lính with theirhọ fingersngón tay shakinglắc on the triggersgây nên
84
273044
3918
ngón tay đặt trên cò súng
của những người lính đang run rẩy
04:52
were more scaredsợ hãi than the studentsinh viên protestersngười biểu tình behindphía sau her.
85
276962
5698
họ đang sợ hãi hơn cả
những sinh viên biểu tình sau lưng bà.
04:58
But she told the studentssinh viên to sitngồi down.
86
282660
2705
Nhưng bà đã bảo
đám sinh viên ngồi xuống.
05:01
And she walkedđi bộ forwardphía trước with suchnhư là calmđiềm tĩnh and suchnhư là claritytrong trẻo
87
285365
7296
Và với vẻ bình tĩnh và dứt khoát,
bà tiến về phía trước
05:08
and suchnhư là totaltoàn bộ lackthiếu sót of fearnỗi sợ
88
292661
3450
hoàn toàn không sợ hãi
05:12
that she could walkđi bộ right up to the first gunsúng,
89
296111
4100
bà tiến thẳng tới
trước khẩu súng đầu tiên,
05:16
put her handtay on it and lowerthấp hơn it.
90
300211
4076
đặt tay lên khẩu súng
và hạ thấp nó xuống.
05:24
And no one got killedbị giết.
91
308564
3518
Và đã không có đổ máu.
05:27
So that's what the masterylàm chủ of fearnỗi sợ can do --
92
312097
3942
Đó là những gì mà một người
làm chủ nỗi sợ có thể làm được
05:31
not only facedphải đối mặt with machinemáy móc gunssúng,
93
316039
2301
không chỉ là việc
đối mặt với ống súng,
05:34
but if you meetgặp a knifedao fightchiến đấu in the streetđường phố.
94
318340
4166
mà còn có thể là một cuộc chiến dao găm
trên đường phố.
05:38
But we have to practicethực hành.
95
322506
2365
Chúng ta phải rèn luyện kỹ năng này.
05:40
So what about our fearnỗi sợ?
96
324871
1901
Vậy còn nỗi sợ hãi của chúng ta
thì sao?
05:42
I have a little mantrathần chú.
97
326772
4954
Tôi có một cách hay dùng.
05:47
My fearnỗi sợ growsmọc fatmập
98
331726
3441
Nỗi sợ của tôi lớn dần
05:51
on the energynăng lượng I feednuôi it.
99
335167
2217
nhờ năng lượng
mà tôi dành cho nó.
05:53
And if it growsmọc very biglớn
100
337384
2287
Và nếu nó trở nên quá lớn
05:55
it probablycó lẽ happensxảy ra.
101
339671
2362
thì tôi sẽ dùng tới nó.
05:57
So we all know the threesố ba o'clockgiờ in the morningbuổi sáng syndromehội chứng,
102
342033
4435
Chắc tất cả mọi người đều biết
hội chứng 3 giờ sáng
06:02
when something you've been worryinglo lắng about wakesthức dậy you up --
103
346468
2716
nghĩa là khi ta có chuyện lo lắng,
nó sẽ khiến bạn tỉnh giấc
06:05
I see a lot of people --
104
349184
2390
tôi đã thấy nhiều người
mắc hội chứng này
06:07
and for an hourgiờ you tossquăng and turnxoay,
105
351574
3610
trong vòng một tiếng
quay ngang quay ngửa
06:11
it getsđược worsetệ hơn and worsetệ hơn,
106
355184
1678
hội chứng sẽ trở nên tệ hơn
06:12
and by fourbốn o'clockgiờ you're pinnedpinned to the pillowgối
107
356862
3122
và tới lúc 4 giờ
bạn sẽ vùi mình vào gối
06:15
by a monsterquái vật this biglớn.
108
359984
2203
như thế này.
06:18
The only thing to do
109
362187
1934
Điều duy nhất có thể làm
06:20
is to get up, make a cuptách of teatrà
110
364121
1834
là thức dậy, uống một tách trà
06:21
and sitngồi down with the fearnỗi sợ like a childđứa trẻ besidebên cạnh you.
111
365955
5316
và ngồi xuống cùng với nỗi sợ
mà bạn coi là một đứa trẻ con.
06:27
You're the adultngười lớn.
112
371271
2481
Bạn là người lớn.
06:29
The fearnỗi sợ is the childđứa trẻ.
113
373752
1887
Và nỗi sợ chỉ là một đứa bé.
06:31
And you talk to the fearnỗi sợ
114
375639
1445
Bạn sẽ nói chuyện với nó
06:32
and you askhỏi it what it wants, what it needsnhu cầu.
115
377084
3186
và hỏi rằng nó muốn gì,
hay cần gì.
06:36
How can this be madethực hiện better?
116
380270
4617
Làm thế nào
để nó thấy thoải mái hơn?
06:40
How can the childđứa trẻ feel strongermạnh mẽ hơn?
117
384887
1750
Để đứa bé trở nên mạnh mẽ hơn?
06:42
And you make a plankế hoạch.
118
386637
1449
Rồi bạn hãy lên kế hoạch.
06:43
And you say, "Okay, now we're going back to sleepngủ.
119
388086
2005
Hãy nói rằng, "Được rồi,
giờ chúng ta sẽ đi ngủ tiếp.
06:45
Half-pastMột nửa quá khứ sevenbảy, we're gettingnhận được up and that's what we're going to do."
120
390091
3767
Và chúng ta sẽ thức dậy lúc 7h30."
06:49
I had one of these 3 a.m. episodestập phim on SundayChủ Nhật --
121
393858
5732
Tôi đã trải nghiệm
hội chứng này hôm Chủ nhật
06:55
paralyzedtê liệt with fearnỗi sợ at comingđang đến to talk to you.
122
399606
3985
khi thấy sợ hãi việc tới nói chuyện
với mọi người hôm nay.
06:59
(LaughterTiếng cười)
123
403591
1998
(tiếng cười)
07:01
So I did the thing.
124
405589
1507
Và tôi đã làm điều đó.
07:02
I got up, madethực hiện the cuptách of teatrà, satngồi down with it, did it all
125
407096
4129
Tôi tỉnh dậy, uống một tách trà,
ngồi nói chuyện với nỗi sợ hãi
07:07
and I'm here -- still partlytừng phần paralyzedtê liệt, but I'm here.
126
411225
4156
và giờ thì tôi đang ở đây,
tuy có phần sợ hãi, nhưng vẫn đứng đây.
07:11
(ApplauseVỗ tay)
127
415381
4399
(tiếng vỗ tay)
07:15
So that's fearnỗi sợ. What about angerSự phẫn nộ?
128
419780
2516
Đó là sự sợ hãi.
Còn sự tức giận thì sao?
07:18
WhereverBất cứ nơi nào there is injusticebất công there's angerSự phẫn nộ.
129
422296
4402
Nơi nào không có sự công bằng
ắt sẽ có sự tức giận.
07:22
But angerSự phẫn nộ is like gasolinexăng,
130
426698
2848
Nhưng sự tức giận
giống như xăng dầu vậy,
07:25
and if you sprayXịt nước it around and somebodycó ai lightsđèn a matchtrận đấu,
131
429546
3454
nếu bạn xịt nó quanh mình
và ai đó đánh một que diêm,
07:28
you've got an infernođịa ngục.
132
433000
2000
thì cả người bạn sẽ bị bốc cháy.
07:30
But angerSự phẫn nộ as an engineđộng cơ -- in an engineđộng cơ -- is powerfulquyền lực.
133
435000
5117
Nhưng sự tức giận cũng là
một loại động cơ - một động cơ rất khỏe
07:36
If we can put our angerSự phẫn nộ insidephía trong an engineđộng cơ,
134
440117
4166
Nếu ta có thể biến thứ xăng đó
thành động cơ
07:40
it can drivelái xe us forwardphía trước,
135
444283
1783
nó có thể giúp ta
tiến xa về phía trước,
07:41
it can get us throughxuyên qua the dreadfulghê gớm momentskhoảnh khắc
136
446066
2988
nó có thể giúp ta vượt qua những
khoảnh khắc khủng khiếp
07:44
and it can give us realthực innerbên trong powerquyền lực.
137
449054
3963
và trao cho ta
nguồn sức mạnh nội tại.
07:48
And I learnedđã học this in my work
138
453017
3118
Đó là điều tôi đã học được
07:52
with nuclearNguyên tử weaponvũ khí policy-makershoạch.
139
456135
2264
từ một công trình của mình, hợp tác với
các nhà lập sách năng lượng nguyên tử.
07:54
Because at the beginningbắt đầu I was so outragedgiận dữ
140
458399
2719
Bởi ban đầu tôi đã quá bất bình
07:57
at the dangersnguy hiểm they were exposinglộ us to
141
461118
3316
với những mối nguy hiểm
mà họ khiến chúng tôi gặp phải,
08:00
that I just wanted to arguetranh luận and blamekhiển trách and make them wrongsai rồi.
142
464434
5134
bất bình tới nỗi tôi chỉ muốn tranh cãi,
đổ lỗi, và chứng minh rằng họ đã sai.
08:05
TotallyHoàn toàn ineffectivekhông hiệu quả.
143
469568
2533
Nhưng cách đó hoàn toàn công cốc.
08:08
In ordergọi món to developphát triển, xây dựng a dialogueđối thoại for changethay đổi
144
472101
3749
Để phát triển một cuộc đối thoại
đòi hỏi sự thay đổi đạt được hiệu quả
08:11
we have to dealthỏa thuận with our angerSự phẫn nộ.
145
475850
2073
chúng ta cần kiểm soát
sự tức giận của bản thân.
08:13
It's okay to be angrybực bội with the thing --
146
477923
4677
Hoàn toàn bình thường
khi tức giận với những thứ như
08:18
the nuclearNguyên tử weaponsvũ khí in this casetrường hợp --
147
482600
2100
vũ khí nguyên tử
trong trường hợp của tôi,
08:20
but it is hopelessvô vọng to be angrybực bội with the people.
148
484700
3851
nhưng tức giận với người khác
là vô nghĩa.
08:24
They are humanNhân loại beingschúng sanh just like us.
149
488551
2615
Họ cũng chỉ là
con người như chúng ta.
08:27
And they're doing what they think is besttốt.
150
491166
2651
Và làm những gì
mà họ cho là tốt nhất.
08:29
And that's the basisnền tảng on which we have to talk with them.
151
493817
3983
Đó là nền tảng
để ta trò chuyện với họ.
08:33
So that's the thirdthứ ba one, angerSự phẫn nộ.
152
497800
2917
Sự tức giận chính là cách thứ ba.
08:36
And it bringsmang lại me to the cruxđiểm then chốt
153
500717
1400
Nó trao cho tôi chìa khóa
08:38
of what's going on, or what I perceivecảm nhận as going on,
154
502117
3234
về vấn đề gì đang xảy ra, hay giúp tôi
nhận thức được chuyện đang xảy ra
08:41
in the worldthế giới todayhôm nay,
155
505351
1065
trên thế giới ngày hôm nay,
08:42
which is that last centurythế kỷ was top-downtừ trên xuống powerquyền lực.
156
506416
4018
đó là điều cần thiết ở thế kỷ này.
08:46
It was still governmentscác chính phủ tellingnói people what to do.
157
510434
4265
Con người từng phải làm theo những gì
mà chính phủ ra lệnh.
08:50
This centurythế kỷ there's a shiftsự thay đổi.
158
514699
2035
Còn ở thế kỷ này,
mọi việc đã khác.
08:52
It's bottom-uptừ dưới lên or grassrootscơ sở powerquyền lực.
159
516734
3883
Người dân có sức mạnh
gây ảnh hưởng với chính phủ.
08:56
It's like mushroomsnấm comingđang đến throughxuyên qua concretebê tông.
160
520617
3216
Giống như việc
nấm mọc lên từ bê tông.
08:59
It's people joininggia nhập up with people, as BundyBundy just said, milesdặm away
161
523833
6681
Giống như Bundy đã nói, người dân
giờ đây từ ngàn dặm cách xa nhau
09:06
to bringmang đến about changethay đổi.
162
530514
2273
đã hội tụ lại
và tạo nên những thay đổi.
09:08
And PeaceHòa bình DirectTrực tiếp spottedphát hiện quitekhá earlysớm on
163
532787
4266
Tổ chức Peace Direct
đã sớm chỉ ra rằng
09:12
that localđịa phương people in areaskhu vực of very hotnóng bức conflictcuộc xung đột
164
537053
3551
những người sống ở vùng
hay có xung đột
09:16
know what to do.
165
540604
2436
thường biết họ phải làm gì.
09:18
They know besttốt what to do.
166
543040
2216
Họ biết những điều gì
là tốt nhất.
09:21
So PeaceHòa bình DirectTrực tiếp getsđược behindphía sau them to do that.
167
545256
3282
Vì thế Peace Direct
chỉ đứng phía sau để giúp đỡ họ.
09:24
And the kindloại of thing they're doing
168
548538
2199
Và những gì mà họ đang làm
09:26
is demobilizingchấm militiasdân quân,
169
550737
3168
là giúp binh lính giải ngũ,
09:29
rebuildingxây dựng lại economiesnền kinh tế,
170
553905
2603
tái xây dựng các nền kinh tế,
09:32
resettlingtái định cư refugeesnhững người tị nạn,
171
556508
2350
và giúp những người di tản
tái định cư,
09:34
even liberatinggiải phóng childđứa trẻ soldiersbinh lính.
172
558858
5501
hay thậm chí giải phóng những binh lính
vẫn còn là trẻ con.
09:40
And they have to riskrủi ro theirhọ livescuộc sống almosthầu hết everymỗi day
173
564359
2866
Họ phải cược cả mạng sống của mình
mỗi ngày
09:43
to do this.
174
567225
3219
để làm vậy.
09:46
And what they'vehọ đã realizedthực hiện
175
570444
3814
Và họ nhận ra rằng
09:50
is that usingsử dụng violencebạo lực in the situationstình huống they operatevận hành in
176
574258
4933
sử dụng bạo lực
trong những trường hợp trên
09:55
is not only lessít hơn humanenhân đạo,
177
579191
4519
không chỉ là phi nhân đạo,
09:59
but it's lessít hơn effectivecó hiệu lực
178
583710
2135
mà còn không hiệu quả
10:01
than usingsử dụng methodsphương pháp that connectkết nối people with people, that rebuildxây dựng lại.
179
585845
6531
bằng những phương pháp
kết nối con người lại với nhau.
10:08
And I think that the U.S. militaryquân đội
180
592376
3932
Và tôi nghĩ rằng quân đội Hoa Kỳ
10:12
is finallycuối cùng beginningbắt đầu to get this.
181
596308
6880
cuối cùng cũng bắt đầu
hiểu được điều này.
10:19
Up to now theirhọ counter-terrorismchống khủng bố policychính sách
182
603188
2709
Cho tới ngày nay,
chính sách chống khủng bố của Hoa Kỳ
10:21
has been to killgiết chết insurgentsquân nổi dậy at almosthầu hết any costGiá cả,
183
605897
4833
đã dùng mọi cách
để giết chết những kẻ gây rối,
10:26
and if civiliansdân thường get in the way,
184
610730
3203
và nếu người dân nhìn nhận
chính sách đó theo hướng này,
10:29
that's writtenbằng văn bản as "collateraltài sản thế chấp damagehư hại."
185
613933
4266
thì việc này sẽ được coi là
"sự thiệt hại bên lề".
10:34
And this is so infuriatinginfuriating and humiliatinglàm nhục
186
618199
6733
Và sự thiệt hại này
khiến người dân Afghanistan
10:40
for the populationdân số of AfghanistanAfghanistan,
187
624932
2350
cảm thấy nhục nhã và tức giận,
10:43
that it makeslàm cho the recruitmenttuyển dụng for al-QaedaAl-Qaeda very easydễ dàng,
188
627282
4348
giúp tổ chức khủng bố Al-Qaeda
gia tăng lực lượng,
10:47
when people are so disgusteddisgusted by, for examplethí dụ,
189
631630
3170
ví dụ như khi
người dân cảm thấy ghê tởm
10:50
the burningđốt of the KoranKinh Koran.
190
634800
2379
với tục thiêu chết của đạo Hồi.
10:53
So the trainingđào tạo of the troopsbinh lính has to changethay đổi.
191
637179
3001
Thế nên phải thay đổi
việc huấn luyện quân đội.
10:56
And I think there are signsdấu hiệu that it is beginningbắt đầu to changethay đổi.
192
640180
5108
Thiết nghĩ đã có những dấu hiệu
cho thấy sự việc đang bắt đầu thay đổi.
11:01
The BritishNgười Anh militaryquân đội have always been much better at this.
193
645288
2784
Về mặt này, quân đội Anh
luôn làm tốt hơn cả.
11:03
But there is one magnificenttráng lệ examplethí dụ for them to take theirhọ cuegợi ý from,
194
648072
5682
Nhưng có một ví dụ điển hình
khiến họ làm vậy,
11:09
and that's a brilliantrực rỡ U.S. lieutenantTrung úy colonelĐại tá
195
653754
3168
đó là một đại tá xuất sắc người Mỹ
11:12
calledgọi là ChrisChris HughesHughes.
196
656922
1665
có tên là Chris Hughes.
11:14
And he was leadingdẫn đầu his menđàn ông down the streetsđường phố of NajafNajaf --
197
658587
4217
Ông ấy đã dẫn đội quân của mình
xuống những con phố ở Najaf,
11:18
in IraqIraq actuallythực ra --
198
662804
2168
tại Irắc.
11:20
and suddenlyđột ngột people were pouringđổ out of the housesnhà ở on eitherhoặc sidebên of the roadđường,
199
664972
5033
Và đột nhiên người dân
từ trong các ngôi nhà đổ ra hai bên đường.
11:25
screamingla hét, yellingla hét, furiouslygiận dữ angrybực bội,
200
670005
4598
Họ la hét với vẻ tức giận tột độ,
11:30
and surroundedĐược bao quanh these very youngtrẻ troopsbinh lính who were completelyhoàn toàn terrifiedsợ,
201
674603
4468
bao vây những người lính trẻ,
những con người đang vô cùng hoảng sợ.
11:34
didn't know what was going on, couldn'tkhông thể speaknói ArabicTiếng ả Rập.
202
679071
2500
không biết chuyện gì đang diễn ra,
bởi họ không biết nói tiếng Ả rập.
11:37
And ChrisChris HughesHughes strodestrode into the middleở giữa of the throngthrong
203
681571
4250
Và Chris Hughels
đã bước vào giữa đám đông
11:41
with his weaponvũ khí aboveở trên his headcái đầu, pointingchỉ at the groundđất,
204
685821
3869
với vũ khí giơ cao trên đầu,
mũi súng hướng xuống đất,
11:45
and he said, "KneelQuỳ xuống."
205
689690
1698
và ông nói, "Tất cả quỳ xuống."
11:47
And these hugekhổng lồ soldiersbinh lính
206
691388
2800
Cả đội quân hùng hậu
11:50
with theirhọ backpacksba lô and theirhọ bodythân hình armoráo giáp,
207
694188
2633
đeo ba lô và vũ khí đầy mình
11:52
wobbledwobbled to the groundđất.
208
696821
4474
lần lượt quỳ gối xuống mặt đất.
11:57
And completehoàn thành silencekhoảng lặng fellrơi.
209
701295
6085
Một sự tĩnh lặng hoàn toàn.
12:03
And after about two minutesphút,
210
707380
2558
Hai phút sau,
12:05
everybodymọi người moveddi chuyển asidequa một bên and wentđã đi home.
211
709938
4276
người dân bỏ đi
và trở về nhà.
12:10
Now that to me is wisdomsự khôn ngoan in actionhoạt động.
212
714214
5482
Với tôi, đó là
một hành động khôn ngoan.
12:15
In the momentchốc lát, that's what he did.
213
719696
4166
Cái cách mà ông ấy làm
tại thời khắc đó.
12:19
And it's happeningxảy ra everywheremọi nơi now.
214
723862
5762
Và nó đang diễn ra ở mọi nơi.
12:25
You don't believe me?
215
729624
1909
Các bạn không tin lời tôi nói ư ?
12:27
Have you askedyêu cầu yourselveschính mình
216
731533
3659
Vậy bạn đã bao giờ tự hỏi mình
12:31
why and how so manynhiều dictatorshipschế độ độc tài have collapsedsụp đổ
217
735192
4440
tại sao và làm như thế nào
các chế độ độc tài lại sụp đổ
12:35
over the last 30 yearsnăm?
218
739632
3351
trong hơn 30 năm qua chưa ?
12:38
DictatorshipsChế độ độc tài in CzechoslovakiaTiệp Khắc, EastĐông GermanyĐức,
219
742983
5067
Tại Czechoslovakia, Đông Đức,
12:43
EstoniaEstonia, LatviaLatvia, LithuaniaLithuania,
220
748050
4215
Estonia, Latvia, Lithuania,
12:48
MaliMali, MadagascarMadagascar,
221
752265
2886
Mali, Madagascar,
12:51
PolandBa Lan, the PhilippinesPhilippines,
222
755151
3782
Phần Lan, Philipin,
12:54
SerbiaSerbia, SloveniaSlovenia, I could go on,
223
758933
5083
Serbia, Slovenia,
nhiều nơi khác nữa,
12:59
and now TunisiaTunisia and EgyptAi Cập.
224
764016
4590
và hiện tại là Tunisia và Ai Cập.
13:04
And this hasn'tđã không just happenedđã xảy ra.
225
768606
4050
Sự việc không xảy ra ngẫu nhiên.
13:08
A lot of it is dueđến hạn to a booksách
226
772656
3151
Tại rất nhiều nơi
đều bắt đầu từ một cuốn sách
13:11
writtenbằng văn bản by an 80-year-old-tuổi man in BostonBoston, GeneGene SharpSắc nét.
227
775807
4465
được viết bởi một người đàn ông 80 tuổi
sống tại Boston có tên là Gene Sharp.
13:16
He wroteđã viết a booksách calledgọi là "From DictatorshipChế độ độc tài to DemocracyDân chủ"
228
780272
4017
Cuốn sách có tên là
"Từ độc tài tới nền dân chủ"
13:20
with 81 methodologiesphương pháp for non-violentkhông bạo lực resistancesức đề kháng.
229
784289
5396
với 82 phương pháp phản kháng
phi bạo lực.
13:25
And it's been translateddịch into 26 languagesngôn ngữ.
230
789685
2087
Cuốn sách đã được dịch ra
26 thứ tiếng
13:27
It's flownbay around the worldthế giới.
231
791772
2084
trên toàn thế giới.
13:29
And it's beingđang used by youngtrẻ people and olderlớn hơn people everywheremọi nơi,
232
793856
7187
Và nhiều người trẻ cũng như già
ở khắp mọi nơi đều đang đọc nó,
13:36
because it workscông trinh and it's effectivecó hiệu lực.
233
801043
5422
bởi vì những phương pháp được đưa ra
đều rất hiệu quả.
13:42
So this is what givesđưa ra me hopemong --
234
806465
4558
Chính điều này
đã khiến tôi hy vọng
13:46
not just hopemong, this is what makeslàm cho me feel very positivetích cực right now.
235
811023
3753
không chỉ là hy vọng,
mà còn cảm thấy lạc quan hơn.
13:50
Because finallycuối cùng humanNhân loại beingschúng sanh are gettingnhận được it.
236
814776
4016
Bởi vì cuối cùng, nhân loại
cũng đang dần hiểu ra điều đó.
13:54
We're gettingnhận được practicalthiết thực, doabledoable methodologiesphương pháp
237
818792
7618
Và chúng ta đang tiến tới sử dụng
những phương pháp hòa bình hiệu quả
14:02
to answercâu trả lời my questioncâu hỏi:
238
826410
1584
để trả lời cho câu hỏi :
14:03
How do we dealthỏa thuận with a bullykẻ bắt nạt withoutkhông có becomingtrở thành a thugdu côn?
239
827994
6302
Làm thế nào để giải quyết bạo lực
mà không trở thành kẻ bạo lực?
14:10
We're usingsử dụng the kindloại of skillskỹ năng that I've outlinedvạch ra:
240
834296
4410
Đó chính là sử dụng các kỹ năng
mà tôi đã nhắc tới: sức mạnh nội tại
14:14
innerbên trong powerquyền lực -- the developmentphát triển of innerbên trong powerquyền lực -- throughxuyên qua self-knowledgetự kiến thức,
241
838706
3718
sự phát triển của sức mạnh đó
qua việc nhận thức được bản thân,
14:18
recognizingcông nhận and workingđang làm việc with our fearnỗi sợ,
242
842424
3566
nhìn nhận và chấp nhận
nỗi sợ hãi của bản thân,
14:21
usingsử dụng angerSự phẫn nộ as a fuelnhiên liệu,
243
845990
3518
sử dụng sự tức giận
làm nhiên liệu,
14:25
cooperatinghợp tác with othersKhác,
244
849508
2565
kết nối với mọi người,
14:27
bandingdải togethercùng với nhau with othersKhác,
245
852073
1935
tập hợp mọi người lại với nhau,
14:29
couragelòng can đảm,
246
854008
2182
sự dũng cảm,
14:32
and mostphần lớn importantlyquan trọng, commitmentcam kết to activeđang hoạt động non-violencekhông bạo lực.
247
856190
6969
và trên hết,
sự cam kết với phi bạo lực.
14:39
Now I don't just believe in non-violencekhông bạo lực.
248
863159
4114
Lúc này đây, tôi không chỉ
tin vào phi bạo lực.
14:43
I don't have to believe in it.
249
867273
2935
Tôi không phải tin vào nó.
14:46
I see evidencechứng cớ everywheremọi nơi of how it workscông trinh.
250
870208
3550
Mà còn thấy những bằng chứng
chứng minh nó hiệu quả ở khắp mọi nơi.
14:49
And I see that we, ordinarybình thường people,
251
873758
6050
Tôi thấy chúng ta,
những người bình thường,
14:55
can do what AungAung SanSan SuuSuu KyiKyi and GhandiGandhi and MandelaMandela did.
252
879808
6318
đều có thể làm những gì
mà Aung San Suu Kyi, Ghandi,
15:02
We can bringmang đến to an endkết thúc
253
886126
2723
và Mandela đã làm.
Chúng ta có thể chấm dứt
15:04
the bloodiestđẫm máu nhất centurythế kỷ that humanitynhân loại has ever knownnổi tiếng.
254
888849
4999
thế kỉ đẫm máu nhất
mà nhân loại từng biết tới.
15:09
And we can organizetổ chức to overcomevượt qua oppressionáp bức
255
893848
7941
Và chúng ta có thể
vượt qua sự đàn áp
15:17
by openingkhai mạc our heartstrái tim
256
901789
2618
bằng việc mở rộng trái tim mình
15:20
as well as strengtheningtăng cường this incredibleđáng kinh ngạc resolvegiải quyết.
257
904407
5850
cũng như lan truyền cách giải quyết
đáng kinh ngạc này.
15:26
And this open-heartednessmở-công is exactlychính xác what I've experiencedcó kinh nghiệm
258
910257
4600
Mở rộng trái tim chính là
những gì mà tôi đã trải nghiệm
15:30
in the entiretoàn bộ organizationcơ quan of this gatheringthu thập sincekể từ I got here yesterdayhôm qua.
259
914857
4434
trong cả tổ chức tại đây
từ lúc có mặt tại đây từ hôm qua.
15:35
Thank you.
260
919291
2121
Cám ơn vì đã lắng nghe.
15:37
(ApplauseVỗ tay)
261
921412
4569
(tiếng vỗ tay)
Translated by Nga Vũ
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Scilla Elworthy - Peace builder
Scilla Elworthy founded Oxford Research Group in 1982, to promote effective dialogue between nuclear weapons policy-makers and their opponents.

Why you should listen

When Scilla Elworthy was 13, she sat in front of her television set watching as Soviet tanks rolled into Budapest. Immediately she started packing her bags. "What are you doing?" her mother said. "I'm going to Budapest," she said. "They're doing something awful and I have to go." Years later, Elworthy is a three-time Nobel Peace Prize nominee and a recipient of the Niwano Peace Prize. In 2002 Elworthy founded Peace Direct, which supports local action against conflict, and in 1982 founded Oxford Research Group, a think-tank devoted to developing effective dialogue between nuclear weapons policy-makers and their critics. Beginning in 2005 she helped set up The Elders initiative as an adviser to Sir Richard Branson, Peter Gabriel and Archbishop Desmond Tutu.

More profile about the speaker
Scilla Elworthy | Speaker | TED.com