ABOUT THE SPEAKER
Sebastião Salgado - Photojournalist
Sebastião Salgado captures the dignity of the dispossessed through large-scale, long-term projects.

Why you should listen

A gold miner in Serra Pelada, Brazil; a Siberian Nenet tribe that lives in -35°C temperatures; a Namibian gemsbok antelope. These are just a few of the subjects from Sebastião Salgado’s immense collection of work devoted to the world’s most dispossessed and unknown.

Brazilian-born Salgado, who shoots only using Kodak film, is known for his incredibly long-term projects, which require extensive travel and extreme lifestyle changes. Workers took seven years to complete and contained images of manual laborers from 26 countries, while Migrations took six years in 43 different countries on all seven continents. Most recently Salgado completed Genesis, an ambitious eight-year project that spanned 30 trips to the world’s most pristine territories, land untouched by technology and modern life. Among Salgado’s many travels for Genesis was a two-month hike through Ethiopia, spanning 500 miles with 18 pack donkeys and their riders. In the words of Brett Abbott, a Getty Museum curator, Salgado’s approach can only be described as “epic.”

More profile about the speaker
Sebastião Salgado | Speaker | TED.com
TED2013

Sebastião Salgado: The silent drama of photography

Sebastião Salgado: Ảnh hưởng lặng thầm của nhiếp ảnh

Filmed:
1,942,261 views

Tiến sĩ kinh tế Sebastião Salgado chỉ mới bắt đầu nghề nhiếp ảnh khi ông 30 tuổi, nhưng công việc này đã trở thành một nỗi ám ảnh. Những dự án kéo dài hàng năm của ông đã nắm bắt một cách tuyệt vời nét đẹp nhân văn của một câu chuyện mang tính toàn cầu, một câu chuyện thường chứa đựng những cái chết, sự phá hủy, và sự đổ nát. Ở đây, ông kể một câu chuyện rất cá nhân về một công việc đã gần như giết chết ông, và giới thiệu những bức ảnh từ tác phẩm gần nhất của mình, Genesis, một tác phẩm kể về những con người và địa điểm đã bị lãng quên trên thế giới.
- Photojournalist
Sebastião Salgado captures the dignity of the dispossessed through large-scale, long-term projects. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'm not sure that everymỗi personngười here
0
1212
2130
Tôi không chắc chắn rằng tất cả mọi người ở đây
00:15
is familiarquen with my picturesnhững bức ảnh.
1
3342
2737
đều rành về những bức ảnh của tôi.
00:18
I want to startkhởi đầu to showchỉ just a fewvài picturesnhững bức ảnh to you,
2
6079
4083
Tôi muốn bắt đầu bằng cách giới thiệu với các bạn một vài bức ảnh
00:22
and after I'll speaknói.
3
10162
2950
và sau đó tôi sẽ nói.
00:57
I mustphải speaknói to you a little bitbit of my historylịch sử,
4
45884
3952
Tôi phải nói với các bạn một chút về lịch sử cuộc đời tôi,
01:01
because we'lltốt be speakingnói on this
5
49836
1947
bởi vì chúng ta sẽ đề cập đến điều đó
01:03
duringsuốt trong my speechphát biểu here.
6
51783
2981
trong buổi nói chuyện này.
01:06
I was bornsinh ra in 1944 in BrazilBra-xin,
7
54764
3136
Tôi sinh năm 1944 ở Brazil,
01:09
in the timeslần that BrazilBra-xin was not yetchưa a marketthị trường economynên kinh tê.
8
57900
3755
trong khoảng thời gian mà Brazil vẫn chưa phải là nền kinh tế thị trường.
01:13
I was bornsinh ra on a farmnông trại,
9
61655
1883
Tôi được sinh ra ở một nông trại,
01:15
a farmnông trại that was more than 50 percentphần trăm rainforestrừng nhiệt đới [still].
10
63538
4502
một nông trại với hơn 50% là rừng nhiệt đới [im lặng].
01:20
A marvelouskỳ diệu placeđịa điểm.
11
68040
1620
Một nơi tuyệt vời.
01:21
I livedđã sống with incredibleđáng kinh ngạc birdschim, incredibleđáng kinh ngạc animalsđộng vật,
12
69660
4312
Tôi sống với chim muông và các con thú,
01:25
I swambơi in our smallnhỏ bé riverssông with our caimanscaiman.
13
73972
4241
tôi bơi trong những dòng sông nhỏ với những chú cá sấu.
01:30
It was about 35 familiescác gia đình that livedđã sống on this farmnông trại,
14
78213
2909
Có khoảng 35 gia đình sống trên nông trại này,
01:33
and everything that we producedsản xuất on this farmnông trại, we consumedtiêu thụ.
15
81122
4282
và mọi thứ chúng tôi sản suất ra, chúng tôi sử dụng.
01:37
Very fewvài things wentđã đi to the marketthị trường.
16
85404
2107
Rất ít thứ được đưa đến chợ.
01:39
OnceMột lần a yearnăm, the only thing that wentđã đi to the marketthị trường
17
87511
2710
Một lần một năm, thứ duy nhất được đem bán ở chợ
01:42
was the cattlegia súc that we producedsản xuất,
18
90221
1720
là các con gia súc mà chúng tôi chăn nuôi được,
01:43
and we madethực hiện tripschuyến đi of about 45 daysngày
19
91941
2769
và chúng tôi đi mất khoảng 45 ngày
01:46
to reachchạm tới the slaughterhouselò mổ,
20
94710
2176
để đến lò mổ,
01:48
bringingđưa thousandshàng nghìn of headcái đầu of cattlegia súc,
21
96886
2294
mang theo hàng ngàn đầu gia súc,
01:51
and about 20 daysngày travelingđi du lịch back
22
99180
2532
và khoảng 20 ngày để đi về lại
01:53
to reachchạm tới our farmnông trại again.
23
101712
2397
trang trại của chúng tôi.
01:56
When I was 15 yearsnăm old,
24
104109
2377
Khi tôi 15 tuổi,
01:58
it was necessarycần thiết for me to leaverời khỏi this placeđịa điểm
25
106486
3505
tôi cảm thấy cần thiết phải rời khỏi nơi này
02:01
and go to a townthị trấn a little bitbit biggerlớn hơn -- much biggerlớn hơn --
26
109991
3463
và đi đến một thị trấn lớn hơn một chút -- lớn hơn rất nhiều --
02:05
where I did the secondthứ hai partphần of secondarythứ hai schooltrường học.
27
113454
3431
nơi mà tôi hoàn tất phần thứ hai của trường trung học.
02:08
There I learnedđã học differentkhác nhau things.
28
116885
2768
Ở đó tôi học được nhiều thứ khác nhau.
02:11
BrazilBra-xin was startingbắt đầu to urbanizeurbanize, industrializecông nghiệp hóa,
29
119653
2625
Brazil bắt đầu đô thị hóa, công nghiệp hóa,
02:14
and I knewbiết the politicschính trị. I becameđã trở thành a little bitbit radicalcăn bản,
30
122278
4415
và tôi biết về chính trị. Tôi trở nên một chút cấp tiến,
02:18
I was a memberhội viên of leftistcánh tả partiescác bên,
31
126693
2842
tôi trở thành một thành viên của các đảng cánh tả,
02:21
and I becameđã trở thành an activistnhà hoạt động.
32
129535
3106
và tôi trở thành một nhà hoạt động xã hội.
02:24
I [wentđã đi to] universitytrường đại học to becometrở nên an economistnhà kinh tế học.
33
132641
3092
I vào đại học và trở thành một nhà kinh tế học.
02:27
I [did] a master'sThạc sĩ degreetrình độ in economicsKinh tế học.
34
135733
2680
Tôi hoàn thành bằng cao học về kinh tế.
02:30
And the mostphần lớn importantquan trọng thing in my life
35
138413
3009
Và điều quan trọng nhất cuộc đời tôi
02:33
alsocũng thế happenedđã xảy ra in this time.
36
141422
1659
cũng xảy ra vào thời điểm này..
02:35
I metgặp an incredibleđáng kinh ngạc girlcon gái
37
143081
2689
Tôi đã gặp một cô gái tuyệt vời
02:37
who becameđã trở thành my lifelongsuốt đời besttốt friendngười bạn,
38
145770
4138
người mà trở thành người bạn đời suốt cuộc đời tôi,
02:41
and my associateliên kết in everything that I have donelàm xong tillcho đến now,
39
149908
3768
và là người bạn đồng hành với tôi trong mọi thứ mà tôi làm cho đến nay,
02:45
my wifengười vợ, LéliaLia WanickWanick SalgadoSalgado.
40
153676
3264
vợ tôi, Lélia Wanick Salgado.
02:48
BrazilBra-xin radicalizedAbraham very stronglymạnh mẽ.
41
156940
1904
Brazil cấp tiến hóa rất mạnh mẽ.
02:50
We foughtđã chiến đấu very hardcứng againstchống lại the dictatorshipchế độ độc tài,
42
158844
2912
Chúng tôi đấu tranh quyết liệt chống lại sự độc trị,
02:53
in a momentchốc lát it was necessarycần thiết to us:
43
161756
1786
trong một khoảnh khắc mà rất cần thiết cho chúng tôi:
02:55
EitherMột trong hai go into clandestinityclandestinity with weaponsvũ khí in handtay,
44
163542
3584
Hoặc là đi vào hoạt động bí mật với vũ khí sẵn có trong tay,
02:59
or leaverời khỏi BrazilBra-xin. We were too youngtrẻ,
45
167126
2455
hoặc rời Brazi. Chúng tôi còn quá trẻ,
03:01
and our organizationcơ quan thought it was better for us to go out,
46
169581
5201
và tổ chức của chúng tôi nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu chúng tôi rời đi,
03:06
and we wentđã đi to FrancePháp,
47
174782
964
và chúng tôi đến Pháp,
03:07
where I did a PhDTiến sĩ in economicsKinh tế học,
48
175746
2019
nơi tôi hoàn thành bằng tiến sĩ kinh tế,
03:09
ilaol ' becameđã trở thành an architectkiến trúc sư.
49
177765
1996
Lélia trở thành một kiến trúc sư.
03:11
I workedđã làm việc after for an investmentđầu tư bankngân hàng.
50
179761
3083
Tôi làm việc cho một ngân hàng đầu tư.
03:14
We madethực hiện a lot of tripschuyến đi, financedđược tài trợ developmentphát triển,
51
182844
2962
Chúng tôi đi nhiều nơi, tham gia nhiều dự án phát triển tài chính và
03:17
economicthuộc kinh tế projectsdự án in AfricaAfrica with the WorldTrên thế giới BankNgân hàng.
52
185806
2855
kinh tế ở châu Phi với Ngân hàng thế giới.
03:20
And one day photographynhiếp ảnh madethực hiện a totaltoàn bộ invasioncuộc xâm lăng in my life.
53
188661
3468
Và một ngày nhiếp ảnh đã xâm nhập vào cuộc đời tôi.
03:24
I becameđã trở thành a photographernhiếp ảnh gia,
54
192129
1238
Tôi trở thành một nhiếp ảnh gia,
03:25
abandonedbị bỏ rơi everything and becameđã trở thành a photographernhiếp ảnh gia,
55
193367
2616
từ bỏ mọi thứ và trở thành một nhiếp ảnh gia,
03:27
and I startedbắt đầu to do the photographynhiếp ảnh
56
195983
2825
và tôi bắt đầu chụp ảnh
03:30
that was importantquan trọng for me.
57
198808
2996
điều mà rất quan trọng đối với tôi.
03:33
ManyNhiều people tell me that you are a photojournalistphotojournalist,
58
201804
2186
Rất nhiều người bảo tôi rằng tôi là một nhà báo nhiếp ảnh,
03:35
that you are an anthropologistnhân chủng học photographernhiếp ảnh gia,
59
203990
2576
rằng tôi là một nhà nhiếp ảnh kiêm nhân chủng học,
03:38
that you are an activistnhà hoạt động photographernhiếp ảnh gia.
60
206566
2761
rằng tôi là một nhà hoạt động xã hội - nhiếp ảnh.
03:41
But I did much more than that.
61
209327
3000
Nhưng tôi làm nhiều hơn thế.
03:44
I put photographynhiếp ảnh as my life.
62
212327
2682
Tôi coi nhiếp ảnh như chính cuộc đời mình.
03:47
I livedđã sống totallyhoàn toàn insidephía trong photographynhiếp ảnh
63
215009
2604
Tôi sống hoàn toàn trong nhiếp ảnh
03:49
doing long termkỳ hạn projectsdự án,
64
217613
2035
thực hiện các dự án lâu dài,
03:51
and I want to showchỉ you just a fewvài picturesnhững bức ảnh
65
219648
2510
và tôi muốn cho bạn xem chỉ một vài bức ảnh
03:54
of -- again, you'llbạn sẽ see insidephía trong the socialxã hội projectsdự án,
66
222158
5897
của -- một lần nữa, bạn sẽ thấy ẩn trong những dự án xã hội,
04:00
that I wentđã đi to, I publishedđược phát hành manynhiều bookssách
67
228055
2162
mà tôi đã đến, tôi xuất bản rất nhiều sách
04:02
on these photographshình ảnh,
68
230217
3206
về những bức ảnh này,
04:05
but I'll just showchỉ you a fewvài onesnhững người now.
69
233423
3755
nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn xem một vài trong số đó.
04:54
In the '90s, from 1994 to 2000,
70
282949
3775
Vào những năm 90, từ 1994 đến 2000,
04:58
I photographedchụp ảnh a storycâu chuyện calledgọi là MigrationsDi cư.
71
286724
3241
tôi chụp về một chủ đề mang tên Di cư.
05:01
It becameđã trở thành a booksách. It becameđã trở thành a showchỉ.
72
289965
1877
Nó trở thành một cuốn sách. Nó đã trở thành một chương trình biểu diễn.
05:03
But duringsuốt trong the time that I was photographingchụp ảnh this,
73
291842
2758
Nhưng trong thời gian tôi đang chụp chủ đề này,
05:06
I livedđã sống throughxuyên qua a very hardcứng momentchốc lát in my life, mostlychủ yếu in RwandaRwanda.
74
294600
5737
tôi đã sống những ngày tháng rất khó khăn của cuộc đời, hầu hết ở Rwanda.
05:12
I saw in RwandaRwanda totaltoàn bộ brutalitysự tàn bạo.
75
300337
4311
Tôi chứng kiến Rwanda trong đau thương tuyệt đối.
05:16
I saw deathsngười chết by thousandshàng nghìn permỗi day.
76
304648
3165
Tôi nhìn thấy cái chết của hàng nghìn người mỗi ngày.
05:19
I lostmất đi my faithđức tin in our speciesloài.
77
307813
2941
Tôi mất đi niềm tin vào loài người.
05:22
I didn't believe that it was possiblekhả thi for us to livetrực tiếp any longerlâu hơn,
78
310754
4191
Tôi không còn tin rằng chúng ta có thể sống lâu hơn
05:26
and I startedbắt đầu to be attackedtấn công by my ownsở hữu StaphylococcusTụ cầu khuẩn.
79
314945
5547
và tôi bắt đầu bị tấn công bới khuẩn tụ cầu.
05:32
I startedbắt đầu to have infectionnhiễm trùng everywheremọi nơi.
80
320492
2984
Tôi bắt đầu bị nhiễm trùng khắp nơi.
05:35
When I madethực hiện love with my wifengười vợ, I had no spermtinh trùng that cameđã đến out of me;
81
323476
4412
Khi tôi làm tình với vợ mình, tôi không có tí tinh dịch nào;
05:39
I had bloodmáu.
82
327888
2827
tôi chảy máu.
05:42
I wentđã đi to see a friend'scủa bạn bè doctorBác sĩ in ParisParis,
83
330715
2881
Tôi đến gặp bác sĩ của một người bạn ở Paris,
05:45
told him that I was completelyhoàn toàn sickđau ốm.
84
333596
2766
kể với anh ấy là tôi rất ốm.
05:48
He madethực hiện a long examinationkiểm tra, and told me, "SebastianSebastian,
85
336362
2854
Anh ấy khám xét rất lâu, và bảo tôi rằng, "Sebastian,
05:51
you are not sickđau ốm, your prostatetuyến tiền liệt is perfecthoàn hảo.
86
339216
3137
cậu không hề ốm, cơ thể cậu hoàn toàn tốt.
05:54
What happenedđã xảy ra is, you saw so manynhiều deathsngười chết that you are dyingchết.
87
342353
4088
Điều đã xảy ra là, khi cậu nhìn thấy quá nhiều cái chết, cậu cảm thấy như cậu cũng đang chết.
05:58
You mustphải stop. Stop.
88
346441
2919
Cậu phải dừng lại. Dừng lại.
06:01
You mustphải stop because on the contraryngược lại, you will be deadđã chết."
89
349360
4841
Cậu phải dừng lại vì trái ngược lại, cậu sẽ chết."
06:06
And I madethực hiện the decisionphán quyết to stop.
90
354201
3646
Và tôi quyết định dừng lại.
06:09
I was really upsetbuồn bã with photographynhiếp ảnh,
91
357847
2293
Tôi trở nên rất thất vọng với nhiếp ảnh,
06:12
with everything in the worldthế giới,
92
360140
2021
với tất cả mọi thứ trên thế giới,
06:14
and I madethực hiện the decisionphán quyết to go back to where I was bornsinh ra.
93
362161
3840
và tôi quyết định quay trở lại nơi tôi sinh ra.
06:18
It was a biglớn coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên.
94
366001
1604
Đó là một sự tình cờ lớn.
06:19
It was the momentchốc lát that my parentscha mẹ becameđã trở thành very old.
95
367605
3411
Đó là khi mà bố mẹ tôi đã trở nên rất già..
06:23
I have sevenbảy sisterschị em gái. I'm one of the only menđàn ông in my familygia đình,
96
371016
3561
Tôi có 7 người chị. Tôi là một trong những người đàn ông duy nhất trong nhà,
06:26
and they madethực hiện togethercùng với nhau the decisionphán quyết
97
374577
1868
và họ cùng quyết định
06:28
to transferchuyển khoản this landđất đai to Léilaol ' and myselfriêng tôi.
98
376445
2700
sang tên khu đất cho tôi và Lélia.
06:31
When we receivednhận this landđất đai, this landđất đai was as deadđã chết as I was.
99
379145
5616
Khi tôi nhận đất, mảnh đất rất khô cằn chết chóc như tôi đã từng.
06:36
When I was a kidđứa trẻ, it was more than 50 percentphần trăm rainforestrừng nhiệt đới.
100
384761
3304
Khi tôi còn nhò, mảnh đất này 50% là rừng nhiệt đới.
06:40
When we receivednhận the landđất đai,
101
388065
1522
Khi tôi nhận đất,
06:41
it was lessít hơn than halfmột nửa a percentphần trăm rainforestrừng nhiệt đới,
102
389587
3775
nó chỉ còn dưới 0.5% là rừng nhiệt đới ,
06:45
as in all my regionkhu vực.
103
393362
1645
giống như trên toàn khu vực của tôi.
06:47
To buildxây dựng developmentphát triển, BrazilianBrazil developmentphát triển,
104
395007
2929
Để xây dựng phát triển, sự phát triển của Brazil,
06:49
we destroyedphá hủy a lot of our forestrừng.
105
397936
2787
chúng tôi đã phá hủy rất nhiều rừng.
06:52
As you did here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
106
400723
1983
Giống như bạn làm ở đây trên đất Mĩ,
06:54
or you did in IndiaẤn Độ, everywheremọi nơi in this planethành tinh.
107
402706
2288
hoặc Ấn Độ, hay ở mọi nơi trên hành tinh này.
06:56
To buildxây dựng our developmentphát triển,
108
404994
1678
Để xây dựng phát triển,
06:58
we come to a hugekhổng lồ contradictionmâu thuẫn
109
406672
2083
chúng ta đã đi đến một sự trái ngược to lớn
07:00
that we destroyhủy hoại around us everything.
110
408755
3735
rằng chúng ta phá hủy tất cả mọi thứ xung quanh ta.
07:04
This farmnông trại that had thousandshàng nghìn of headcái đầu of cattlegia súc
111
412490
3665
Nông trại này, nơi từng có hàng nghìn đầu gia súc,
07:08
had just a fewvài hundredshàng trăm,
112
416155
2167
nay chỉ còn vài trăm,
07:10
and we didn't know how to dealthỏa thuận with these.
113
418322
2405
và chúng tôi không biết phải làm gì với chúng.
07:12
And Léilaol ' cameđã đến up with an incredibleđáng kinh ngạc ideaý kiến, a crazykhùng ideaý kiến.
114
420727
3900
Và Lé-lia có một ý tưởng tuyệt với, vô cùng táo bạo.
07:16
She said, why don't you put back the rainforestrừng nhiệt đới that was here before?
115
424627
4647
Cô ấy nói, tại sao chúng ta không tái trồng rừng nhiệt đới đã từng có ở đâytrước kia
07:21
You say that you were bornsinh ra in paradisethiên đường.
116
429274
1506
Anh nói rằng anh được sinh ra trên một thiên đường.
07:22
Let's buildxây dựng the paradisethiên đường again.
117
430780
2926
Vậy hãy xây dựng lại thiên đường ấy.
07:25
And I wentđã đi to see a good friendngười bạn
118
433706
2832
Và tôi đã đến gặp một người bạn thân
07:28
that was engineeringkỹ thuật forestsrừng
119
436538
1533
đang là kỹ sư về rừng
07:30
to preparechuẩn bị a projectdự án for us,
120
438071
1898
để chuẩn bị dự án cho chúng tôi,
07:31
and we startedbắt đầu. We startedbắt đầu to plantthực vật, and this
121
439969
2181
và chúng tôi bắt đầu. Chúng tôi trồng cây, và
07:34
first yearnăm we lostmất đi a lot of treescây, secondthứ hai yearnăm lessít hơn,
122
442150
4257
năm đầu tiên chúng tôi mất rất nhiều cây, năm thứ hai mất ít hơn,
07:38
and slowlychậm rãi, slowlychậm rãi this deadđã chết landđất đai startedbắt đầu to be bornsinh ra again.
123
446407
5061
và dần dần, mảnh đất chết này bắt đầu hồi sinh.
07:43
We startedbắt đầu to plantthực vật hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of treescây,
124
451468
3363
Chúng tôi đã bắt đầu trồng hàng trăm nghìn cây,
07:46
only localđịa phương speciesloài, only nativetự nhiên speciesloài,
125
454831
3440
chỉ các loại địa phương, hoặc các loài cây bản địa,
07:50
where we builtđược xây dựng an ecosystemhệ sinh thái identicalgiống nhau to the one that was destroyedphá hủy,
126
458271
3541
nơi chúng tôi xây dựng một hệ sinh thái giống hệt cái mà đã bị phá hủy,
07:53
and the life startedbắt đầu to come back in an incredibleđáng kinh ngạc way.
127
461812
4308
và cuộc sống bắt đầu trở lại tuyệt vời như trước.
07:58
It was necessarycần thiết for us to transformbiến đổi our landđất đai
128
466120
2799
Chúng tôi rất cần phải biến mảnh đất của chúng tôi
08:00
into a nationalQuốc gia parkcông viên.
129
468919
1442
thành một công viên quốc gia.
08:02
We transformedbiến đổi. We gaveđưa ra this landđất đai back to naturethiên nhiên.
130
470361
2658
Chúng tôi biến đổi. Chúng tôi mang thiên nhiên trở lại khu đất này.
08:05
It becameđã trở thành a nationalQuốc gia parkcông viên.
131
473019
1375
Nó đã trở thành một công viên quốc gia.
08:06
We createdtạo an institutiontổ chức giáo dục calledgọi là InstitutoInstituto TerraTerra,
132
474394
3750
Chúng tôi đã lập một học viện man tên Instituto Terra,
08:10
and we builtđược xây dựng a biglớn environmentalmôi trường projectdự án to raisenâng cao moneytiền bạc everywheremọi nơi.
133
478144
4979
và chúng tôi đã dựng một dự án môi trường để quyên góp tiền từ khắp nơi.
08:15
Here in LosLos AngelesAngeles, in the BayBay AreaKhu vực in SanSan FranciscoFrancisco,
134
483123
3785
Ở đay, Los Angeles, ở vùng vinh San Francisco,
08:18
it becameđã trở thành taxthuế deductiblekhấu trừ in the UnitedVương StatesTiểu bang.
135
486908
2151
nó đã trở thành được miễn giảm thuế ở nước Mĩ.
08:21
We raisednâng lên moneytiền bạc in SpainTây Ban Nha, in ItalyÝ, a lot in BrazilBra-xin.
136
489059
3328
Chúng tôi gây quĩ ở Tây Ban Nha, ở Ý, và rất nhiều ở Brazil.
08:24
We workedđã làm việc with a lot of companiescác công ty in BrazilBra-xin
137
492387
2208
Chúng tôi đã làm việc với rất nhiều công ty ở Brazil
08:26
that put moneytiền bạc into this projectdự án, the governmentchính quyền.
138
494595
2248
mà đầu tư tiền vào dự án này, chính phủ.
08:28
And the life startedbắt đầu to come, and I had a biglớn wishmuốn
139
496843
4184
Và cuộc sống đã bắt đầu đến, và tôi có một điều ước lớn
08:33
to come back to photographynhiếp ảnh, to photographảnh chụp again.
140
501027
3416
là quay trở lại với nhiếp ảnh một lần nữa.
08:36
And this time, my wishmuốn was not to photographảnh chụp anymorenữa không
141
504443
3295
Và lần này, điều ước của tôi không phải là chụp ảnh
08:39
just one animalthú vật that I had photographedchụp ảnh all my life: us.
142
507738
4583
về một sinh vật mà tôi đã chụp trong suốt cuộc đời mình nữa: loài người.
08:44
I wishedmong muốn to photographảnh chụp the other animalsđộng vật,
143
512321
2368
Tôi muốn chụp cả các sinh vật khác,
08:46
to photographảnh chụp the landscapesphong cảnh,
144
514689
1992
chụp các phong cảnh,
08:48
to photographảnh chụp us, but us from the beginningbắt đầu,
145
516681
3446
chụp loài người chúng ta, nhưng là chúng ta từ khởi điểm,
08:52
the time we livedđã sống in equilibriumcân bằng with naturethiên nhiên.
146
520127
2530
khoảng thời gian mà chúng ta sống cân bằng với thiên nhiên.
08:54
And I wentđã đi. I startedbắt đầu in the beginningbắt đầu of 2004,
147
522657
4553
Và tôi đã đi, tôi đã bắt đầu từ năm 2004
08:59
and I finishedđã kết thúc at the endkết thúc of 2011.
148
527210
3200
và kết thúc vào cuối 2011.
09:02
We createdtạo an incredibleđáng kinh ngạc amountsố lượng of picturesnhững bức ảnh,
149
530410
2693
Tôi đã chụp được một lượng ảnh khổng lồ,
09:05
and the resultkết quả -- LéliaLia did the designthiết kế of all my bookssách,
150
533103
3570
và kết quả - Lé lia thiết kế tất cả các cuốn sách của tôi,
09:08
the designthiết kế of all my showstrình diễn. She is the creatorngười sáng tạo of the showstrình diễn.
151
536673
3064
và cả thiết kế tất cả các shows của tôi. Cô ấy là người đã tạo ra các shows này.
09:11
And what we want with these picturesnhững bức ảnh
152
539737
2307
Và điều chúng tôi muốn với những bức ảnh này
09:14
is to createtạo nên a discussionthảo luận about what we have that is pristinenguyên sơ on the planethành tinh
153
542044
6412
là tạo ra đối thoại về những gì quí giá mà chúng ta có trên hành tinh
09:20
and what we mustphải holdgiữ on this planethành tinh
154
548456
2523
và cái chúng ta cần gìn giữ
09:22
if we want to livetrực tiếp, to have some equilibriumcân bằng in our life.
155
550979
3298
nếu chúng ta muốn sống, và muốn có một sự cân bằng trong cuộc sống.
09:26
And I wanted to see us
156
554277
2511
Và tôi muốn nhìn thấy chúng ta
09:28
when we used, yes, our instrumentsdụng cụ in stoneCục đá.
157
556788
5867
khi chúng ta sử dụng, vâng, các phương tiện đồ đá.
09:34
We existhiện hữu yetchưa. I was last weektuần
158
562655
2157
Chúng ta còn tồn tại. Tuần trước tôi đang
09:36
at the BrazilianBrazil NationalQuốc gia IndianẤn Độ FoundationNền tảng,
159
564812
2896
ở Tổ chức Da Đỏ Quốc gia Brazil,
09:39
and only in the AmazonAmazon we have about 110 groupscác nhóm
160
567708
3306
và chỉ ở Amazon thôi chúng tôi có khoảng 110 nhóm
09:43
of IndiansNgười Ấn Độ that are not contactedliên lạc yetchưa.
161
571014
2931
người Da Đỏ chưa tìm thấy.
09:45
We mustphải protectbảo vệ the forestrừng in this sensegiác quan.
162
573945
2533
Chúng ta phải bảo vệ rừng trên danh nghĩa này.
09:48
And with these picturesnhững bức ảnh, I hopemong that we can createtạo nên
163
576478
4835
Và với những bức ảnh này, tôi hi vọng rằng chúng ta có thể tạo ra
09:53
informationthông tin, a systemhệ thống of informationthông tin.
164
581313
2229
thông tin, một hệ thống thông tin.
09:55
We triedđã thử to do a newMới presentationtrình bày of the planethành tinh,
165
583542
3746
Chúng tôi đã thử giới thiệu về hành tinh theo một cách mới,
09:59
and I want to showchỉ you now just a fewvài picturesnhững bức ảnh
166
587288
1926
và tôi muốn cho các bạn xem một vài bức ảnh
10:01
of this projectdự án, please.
167
589214
3269
của dự án này.
11:59
Well, this — (ApplauseVỗ tay) —
168
707543
2432
Vâng, đây (Vỗ tay)
12:01
Thank you. Thank you very much.
169
709975
4563
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
12:09
This is what we mustphải fightchiến đấu hardcứng
170
717142
3086
Đây là cái chúng ta phải đấu tranh quyết liệt
12:12
to holdgiữ like it is now.
171
720228
1891
để giữ nó y hiện trạng.
12:14
But there is anotherkhác partphần that we mustphải togethercùng với nhau rebuildxây dựng lại,
172
722119
4111
Nhưng có một phần khác mà chúng ta phải xây dựng cùng nhau,
12:18
to buildxây dựng our societiesxã hội, our modernhiện đại familygia đình of societiesxã hội,
173
726230
4017
xây dựng các xã hội, một đại gia đình hiện đại của nhiều xã hội,
12:22
we are at a pointđiểm where we cannotkhông thể go back.
174
730247
2639
chúng ta ở một điểm mà chúng ta không thể quay lại được nữa.
12:24
But we createtạo nên an incredibleđáng kinh ngạc contradictionmâu thuẫn.
175
732886
2208
Nhưng chúng ta tạo ra một sự trái ngược kinh khủng.
12:27
To buildxây dựng all this, we destroyhủy hoại a lot.
176
735094
2296
Để xây dựng tất cả những thứ này, chúng ta đã phá hủy rất nhiều.
12:29
Our forestrừng in BrazilBra-xin, that antiqueđồ cổ forestrừng
177
737390
2210
Rừng của chúng ta ở Brazil, khu rừng nguyên sinh
12:31
that was the sizekích thước of CaliforniaCalifornia,
178
739600
2886
mà to bằng bang California,
12:34
is destroyedphá hủy todayhôm nay 93 percentphần trăm.
179
742486
2674
bị tàn phá đến 93%.
12:37
Here, on the WestWest CoastBờ biển, you've destroyedphá hủy your forestrừng.
180
745160
2994
Ở đây, trên bờ Tây, bạn đã phá hủy khu rừng của các bạn.
12:40
Around here, no? The redwoodRedwood forestsrừng are goneKhông còn.
181
748154
3237
Xung quanh đây, không ư? Những khu rừng đỏ đã ra đi.
12:43
GoneĐi very fastNhanh, disappearedbiến mất.
182
751391
1867
Đi rất nhanh, biến mất.
12:45
ComingSắp tới the other day from AtlantaAtlanta, here, two daysngày agotrước,
183
753258
2669
Đến đây từ Atlanta, 2 ngày trước,
12:47
I was flyingbay over desertssa mạc
184
755927
1844
tôi đang bay qua những sa mạc
12:49
that we madethực hiện, we provokedkhiêu khích with our ownsở hữu handstay.
185
757771
2860
mà chúng ta đã tạo ra, chúng ta đã kích thích với chính bàn tay của chúng ta.
12:52
IndiaẤn Độ has no more treescây. SpainTây Ban Nha has no more treescây.
186
760631
2659
Ấn Độ không còn nhiều cây, Cả Tây Ban Nha nữa.
12:55
And we mustphải rebuildxây dựng lại these forestsrừng.
187
763290
3509
Và chúng ta phải tái trồng lại những khu rừng này.
12:58
That is the essenceBản chất of our life, these forestsrừng.
188
766799
3648
Đó là bản chất của cuộc sống, những khu rừng này.
13:02
We need to breathethở. The only factorynhà máy
189
770447
4242
Chúng ta cần thở. Nhà máy duy nhất có khả năng
13:06
capablecó khả năng to transformbiến đổi COCO2 into oxygenôxy,
190
774689
3576
biến CO2 thành oxy,
13:10
are the forestsrừng.
191
778265
1744
là những cánh rừng.
13:12
The only machinemáy móc capablecó khả năng to capturenắm bắt the carboncarbon
192
780009
4354
Chiếc máy duy nhất có thể hấp thu carbon
13:16
that we are producingsản xuất, always,
193
784363
2851
mà ta đang sản xuất ra, luôn luôn,
13:19
even if we reducegiảm them, everything that we do, we producesản xuất COCO2,
194
787214
4165
thậm chí nếu chúng ta giảm chúng, tất cả những gì chúng ta làm, chúng ta sản xuất ra CO2,
13:23
are the treescây.
195
791379
1499
là những cái cây.
13:24
I put the questioncâu hỏi -- threesố ba or fourbốn weekstuần agotrước,
196
792878
4366
Tôi đặt câu hỏi --- 3 hoặc 4 tuần trước,
13:29
we saw in the newspapersBáo
197
797244
1689
chúng tôi đã thấy trên báo
13:30
millionshàng triệu of fish that diechết in NorwayNa Uy.
198
798933
2892
hàng triệu con cá chết ở Na Uy.
13:33
A lackthiếu sót of oxygenôxy in the waterNước.
199
801825
3016
Sự thiếu khí oxy trong nước.
13:36
I put to myselfriêng tôi the questioncâu hỏi, if for a momentchốc lát,
200
804841
2232
Tôi đặt cho bản thân câu hỏi, nếu một lúc nào đó,
13:39
we will not lackthiếu sót oxygenôxy for all animalthú vật speciesloài,
201
807073
3987
chúng ta sẽ thiếu khí cho tất cả các sinh vật,
13:43
ourscủa chúng tôi includedbao gồm -- that would be very complicatedphức tạp for us.
202
811060
3438
kể cả chúng ta -- điều đó sẽ rất phức tạp cho chúng ta.
13:46
For the waterNước systemhệ thống, the treescây are essentialCần thiết.
203
814498
4304
Cây rất quan trọng cho hệ thống nước.
13:50
I'll give you a smallnhỏ bé examplethí dụ that you'llbạn sẽ understandhiểu không very easilydễ dàng.
204
818802
3672
Nếu tôi đưa bạn một ví dụ nhỏ bạn sẽ hiểu rất dễ dàng thôi.
13:54
You happyvui mừng people that have a lot of hairtóc on your headcái đầu,
205
822474
3926
Các bạn, những con người vui vẻ, có rất nhiều tóc trên đầu,
13:58
if you take a showervòi hoa sen, it takes you
206
826400
3165
nếu bạn tắm,
14:01
two or threesố ba hoursgiờ to drykhô your hairtóc
207
829565
3524
bạn sẽ mất 2 - 3 giờ để khô tóc
14:05
if you don't use a dryerMáy sấy machinemáy móc.
208
833089
2321
nếu bạn không dùng máy sấy.
14:07
Me, one minutephút, it's drykhô. The sametương tự with the treescây.
209
835410
4781
Với tôi, chỉ mất 1 phút, tóc tôi đã khô. Điều tương tự xảy ra với cây cối.
14:12
The treescây are the hairtóc of our planethành tinh.
210
840191
2702
Cây là tóc của hành tinh chúng ta.
14:14
When you have rainmưa in a placeđịa điểm that has no treescây,
211
842893
3789
Khi bạn có mưa ở một nơi không có cây,
14:18
in just a fewvài minutesphút, the waterNước arrivesđến in the streamsuối,
212
846682
3428
chỉ trong vài phút, nước đến các dòng sông suối,
14:22
bringsmang lại soilđất, destroyingphá hủy our waterNước sourcenguồn,
213
850110
2583
mang theo đất, phá hủy nguồn nước của chúng ta,
14:24
destroyingphá hủy the riverssông,
214
852693
1907
phá hủy các dòng sông,
14:26
and no humidityđộ ẩm to retaingiữ lại.
215
854600
1410
và không giữ lại tí hơi ẩm nào.
14:28
When you have treescây, the rootnguồn gốc systemhệ thống holdsgiữ the waterNước.
216
856010
4291
Khi bạn có cây, hệ thống rễ cây giữ nước lại.
14:32
All the brancheschi nhánh of the treescây, the leaves that come down
217
860301
2728
Tất cả các cành cây, những chiếc lá rụng
14:35
createtạo nên a humidẩm ướt areakhu vực,
218
863029
2062
tạo nên một khu vực ẩm,
14:37
and they take monthstháng and monthstháng underDưới the waterNước, go to the riverssông,
219
865091
4720
và phải mất hàng tháng trời ngâm dưới nước, đi tới các dòng sông,
14:41
and maintainduy trì our sourcenguồn, maintainduy trì our riverssông.
220
869811
3200
và gìn giữ nguồn nước, và các dòng sông của chúng ta.
14:45
This is the mostphần lớn importantquan trọng thing,
221
873011
2004
Đây là điều quan trọng nhất,
14:47
when we imaginetưởng tượng that we need waterNước for everymỗi activityHoạt động in life.
222
875015
4463
khi bạn tưởng tượng rằng bạn cần nước cho mỗi hoạt động sống.
14:51
I want to showchỉ you now, to finishhoàn thành,
223
879478
2188
Tôi muốn cho bạn xem, để kết luận lại,
14:53
just a fewvài picturesnhững bức ảnh that for me
224
881666
2700
một vài bức ảnh mà đối với tôi
14:56
are very importantquan trọng in that directionphương hướng.
225
884366
2939
rất quan trọng.
14:59
You remembernhớ lại that I told you,
226
887305
2150
Bạn ghi nhớ rằng tôi đã kể với bạn
15:01
when I receivednhận the farmnông trại from my parentscha mẹ
227
889455
2103
khi tôi nhận được trang trại từ bố mẹ mình
15:03
that was my paradisethiên đường, that was the farmnông trại.
228
891558
2800
đó là thiên đường của tôi, đó là trang trại.
15:06
LandĐất đai completelyhoàn toàn destroyedphá hủy, the erosionxói mòn there, the landđất đai had driedkhô.
229
894358
5510
Đất bị phá hủy hoàn toàn, sói lở nữa, đất đã hoàn toàn khô cằn.
15:11
But you can see in this picturehình ảnh,
230
899868
2556
Nhưng bạn có thể thấy trên bức ảnh này,
15:14
we were startingbắt đầu to constructxây dựng an educationalgiáo dục centerTrung tâm
231
902424
4015
chúng tôi đã bắt đầu xây dựng một trung tâm giáo dục
15:18
that becameđã trở thành quitekhá a largelớn environmentalmôi trường centerTrung tâm in BrazilBra-xin.
232
906439
4964
mà trở thành một trung tâm môi trường rất lớn ở Brazil.
15:23
But you see a lot of smallnhỏ bé spotsđiểm in this picturehình ảnh.
233
911403
4338
Nhưng bạn nhìn thấy rất nhiều các chấm nhỏ trên bức ảnh này.
15:27
In eachmỗi pointđiểm of those spotsđiểm, we had plantedtrồng a treecây.
234
915741
3577
Trên mỗi chấm nhỏ này, chúng tôi đã trồng một cái cây.
15:31
There are thousandshàng nghìn of treescây.
235
919318
1575
Có hàng nghìn cây.
15:32
Now I'll showchỉ you the picturesnhững bức ảnh madethực hiện exactlychính xác in the sametương tự pointđiểm
236
920893
3208
Bây giờ tôi sẽ cho bạn xem những bức ảnh chụp chính xác ở địa điểm đó
15:36
two monthstháng agotrước.
237
924101
2077
2 tháng trước.
15:39
(ApplauseVỗ tay)
238
927807
7347
(Vỗ tay)
15:48
I told you in the beginningbắt đầu that it was necessarycần thiết
239
936857
1758
Tôi đã bảo với các bạn từ đầu rằng chúng ta rất cần thiết
15:50
for us to plantthực vật about 2.5 milliontriệu treescây
240
938615
4800
phải trồng khoảng 2.5 triệu cây
15:55
of about 200 differentkhác nhau speciesloài
241
943415
2439
từ khoảng 200 loài khác nhau
15:57
in ordergọi món to rebuildxây dựng lại the ecosystemhệ sinh thái.
242
945854
3240
để tái tạo lại hệ thống sinh thái.
16:01
And I'll showchỉ you the last picturehình ảnh.
243
949094
2535
Và tôi sẽ cho bạn xem bức hình cuối.
16:03
We are with two milliontriệu treescây in the groundđất now.
244
951629
3169
Chúng ta với 2 triệu cây.
16:06
We are doing the sequestrationsự cô lập
245
954798
1649
Chúng ta đang cô lập
16:08
of about 100,000 tonstấn of carboncarbon with these treescây.
246
956447
4454
khoảng 100,000 tấn carbon với những cái cây này.
16:12
My friendsbạn bè, it's very easydễ dàng to do. We did it, no?
247
960901
4544
Các bạn của tôi, điều này rất dễ làm. Chúng tôi đã làm được, phải không?
16:17
By an accidentTai nạn that happenedđã xảy ra to me,
248
965445
2312
Bằng một tai nạn đã xảy ra với tôi,
16:19
we wentđã đi back, we builtđược xây dựng an ecosystemhệ sinh thái.
249
967757
3400
chúng tôi quay lại, chúng tôi đã xây dựng hệ sinh thái.
16:23
We here insidephía trong the roomphòng,
250
971157
2667
Chúng ta ở đây trong căn phòng này,
16:25
I believe that we have the sametương tự concernmối quan ngại,
251
973824
3536
tôi tin là chúng ta có cùng một quan tâm,
16:29
and the modelmô hình that we createdtạo in BrazilBra-xin,
252
977360
2436
và mô hình chúng tôi đã tạo ra ở Brazil,
16:31
we can transplantcấy ghép it here.
253
979796
1345
chúng ta có thể xây dựng ở đây.
16:33
We can applyứng dụng it everywheremọi nơi around the worldthế giới, no?
254
981141
3023
Chúng ta có thể áp dụng nó ở mọi nơi trên thế giới, phải không?
16:36
And I believe that we can do it togethercùng với nhau.
255
984164
2948
Và tôi tin rằng chúng ta có thể làm điều này cùng nhau.
16:39
Thank you very much.
256
987112
1629
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:40
(ApplauseVỗ tay)
257
988741
4647
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sebastião Salgado - Photojournalist
Sebastião Salgado captures the dignity of the dispossessed through large-scale, long-term projects.

Why you should listen

A gold miner in Serra Pelada, Brazil; a Siberian Nenet tribe that lives in -35°C temperatures; a Namibian gemsbok antelope. These are just a few of the subjects from Sebastião Salgado’s immense collection of work devoted to the world’s most dispossessed and unknown.

Brazilian-born Salgado, who shoots only using Kodak film, is known for his incredibly long-term projects, which require extensive travel and extreme lifestyle changes. Workers took seven years to complete and contained images of manual laborers from 26 countries, while Migrations took six years in 43 different countries on all seven continents. Most recently Salgado completed Genesis, an ambitious eight-year project that spanned 30 trips to the world’s most pristine territories, land untouched by technology and modern life. Among Salgado’s many travels for Genesis was a two-month hike through Ethiopia, spanning 500 miles with 18 pack donkeys and their riders. In the words of Brett Abbott, a Getty Museum curator, Salgado’s approach can only be described as “epic.”

More profile about the speaker
Sebastião Salgado | Speaker | TED.com