ABOUT THE SPEAKER
Pearl Arredondo - Teacher
Pearl Arredondo helped establish a pilot middle school that teaches students to be good communicators in the 21st century.

Why you should listen

Pearl Arredondo grew up in the impoverished East Los Angeles neighborhood of Boyle Heights. She was raised by a single-mother, a long time Los Angeles Unified School District office secretary, who saw firsthand the challenges facing students in public schools. To ensure that she got the best education in the district, Arredondo was bussed to schools almost an hour away from home.

Arredondo graduated and moved on to Pepperdine University, where she received both a Bachelor of Arts and a Master of Arts in Education and Instructional Leadership. She was the first in her family to graduate from college and began her teaching career at San Fernando Middle School (SFMS) -- the very middle school she attended eight years prior.

At SFMS, she embraced the mission of enhancing educational opportunities for historically underserved students. To do so, she launched the school’s Multimedia Academy, which serviced 350 low-income students. After three successful years, the Multimedia Academy faculty decided it was time to make a full split and become a separate school. In 2010, she helped lead an ambitious reform agenda, through a pilot reform model, that focused on technology development, improving outcomes for children and strengthening families. The team founded San Fernando Institute for Applied Media (SFiAM), the first pilot school established in the Los Angeles Unified School District at the middle school level.

Arredondo is passionate about increasing student access to technology and closing the digital divide, and is a tireless advocate for technology-based curriculum that prepare students to enter a global economy. Her goal is to make SFiAM a model of educational reform.

Currently, Arredondo is pursuing a Master of Science in Educational Administration and is a 2013 National Board Certified Teacher candidate. She is also part of the 2013 Teach Plus Teaching Policy Fellowship and serves as the Vice President of SFiAM’s Governing Council. She is featured in the short documentary film TEACHED Vol.1: “The Blame Game,” and is a role model for young Latinas seeking to make a difference in their communities.

More profile about the speaker
Pearl Arredondo | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Pearl Arredondo: My story, from gangland daughter to star teacher

Câu chuyện đời tôi, từ con gái của một tay giang hồ đến người giáo viên tài năng

Filmed:
1,159,622 views

Pearl Arredondo lớn lên ở miền đông Los Angeles, người con gái của tay giang hồ khét tiếng "vào tù, ra tội". Nhiều giáo viên đã từng phê cô học trò này có vấn đề về năng lực. Giờ đây cô ấy trở thành một cô giáo đang tạo ra một ngôi trường khác biệt và kể cho học trò câu chuyện cuộc đời mình để họ biết rằng thỉnh thoảng mọi chuyện vẫn ổn nếu đôi khi bài tập về nhà không là ưu tiên hàng đầu đối với họ.
- Teacher
Pearl Arredondo helped establish a pilot middle school that teaches students to be good communicators in the 21st century. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So I grewlớn lên up in EastĐông LosLos AngelesAngeles,
0
1615
2500
Tôi đã lớn lên ở bờ Đông Los Angeles,
00:16
not even realizingnhận ra I was poornghèo nàn.
1
4115
2171
và thậm chí hồi đó tôi không nghĩ là mình nghèo.
00:18
My dadcha was a high-rankingcao cấp gangbăng nhóm memberhội viên who ranchạy the streetsđường phố.
2
6286
4117
Cha tôi là một tay anh chị đáng nể thời đó, ông quản lý các con đường.
00:22
EveryoneTất cả mọi người knewbiết who I was,
3
10403
1299
Mọi người đều biết tôi là ai,
00:23
so I thought I was a prettyđẹp biglớn dealthỏa thuận, and I was protectedbảo vệ,
4
11702
3450
vì thế tôi đã nghĩ mình rất quan trọng, và luôn được bảo vệ,
00:27
and even thoughTuy nhiên my dadcha spentđã bỏ ra mostphần lớn of my life
5
15152
2569
mặc dù cha tôi đã trải qua phần lớn cuộc đời
00:29
in and out of jailnhà giam,
6
17721
1349
trong và ngoài vòng lao lý,
00:31
I had an amazingkinh ngạc mommẹ who was just fiercelyquyết liệt independentđộc lập.
7
19070
4501
thế nhưng tôi đã có một người mẹ đáng ngạc nhiên, bà hoàn toàn không phụ thuộc.
00:35
She workedđã làm việc at the localđịa phương highcao schooltrường học
8
23571
1509
Bà làm việc tại một trường trung học địa phương
00:37
as a secretaryThư ký in the dean'sDean's officevăn phòng,
9
25080
2555
ở vị trí một nhân viên thư ký khoa,
00:39
so she got to see all the kidstrẻ em that got thrownném out of classlớp học,
10
27635
2690
vì vậy bà ấy đã sớm thấy tất cả học sinh bị đẩy ra khỏi lớp học,
00:42
for whateverbất cứ điều gì reasonlý do, who were waitingđang chờ đợi to be disciplinedcó kỷ luật.
11
30325
2838
bởi rất nhiều lý do, nhưng chúng vẫn cần được quản lý.
00:45
Man, her officevăn phòng was packedđóng gói.
12
33163
3791
Ôi, thế là văn phòng của mẹ tôi đã quá tải.
00:48
So, see, kidstrẻ em like us, we have a lot of things to dealthỏa thuận with
13
36954
3797
Vậy, hãy nhìn mà xem, những đứa trẻ như chúng tôi có nhiều thứ để bận tâm
00:52
outsideở ngoài of schooltrường học,
14
40751
1558
phát sinh từ bên ngoài lớp học,
00:54
and sometimesđôi khi we're just not readysẳn sàng to focustiêu điểm.
15
42309
2917
và đôi khi chúng tôi còn chưa sẵn sàng để đối mặt.
00:57
But that doesn't mean that we can't.
16
45226
2330
Nhưng điều đó không có nghĩa là chúng tôi không thể.
00:59
It just takes a little bitbit more.
17
47556
2187
Chỉ là sẽ cần một chút it thời gian.
01:01
Like, I remembernhớ lại one day I foundtìm my dadcha
18
49743
3105
Chẳng hạn, tôi nhớ có một hôm tôi bắt gặp cha mình
01:04
convulsingconvulsing, foamingkhuynh hướng tạo bọt at the mouthmiệng,
19
52848
2344
co giật, sùi bọt mép,
01:07
OD-ingOD-ing on the bathroomphòng tắm floorsàn nhà.
20
55192
2214
và sốc thuốc phiện trên sàn nhà tắm.
01:09
Really, do you think that doing my homeworkbài tập về nhà that night
21
57406
2473
Thực sự, bạn có nghĩ trong tình huống đó việc ngồi xuống và làm bài tập về nhà
01:11
was at the tophàng đầu of my prioritysự ưu tiên listdanh sách?
22
59879
2512
là ưu tiên hàng đầu của tôi không?
01:14
Not so much.
23
62391
1467
Không hẳn vậy.
01:15
But I really neededcần a supportủng hộ networkmạng,
24
63858
3133
Thực ra tôi đã rất cần một đơn vị hỗ trợ,
01:18
a groupnhóm of people who were going to help me
25
66991
2325
một nhóm người sẵn sàng giúp đỡ
01:21
make sure that I wasn'tkhông phải là going to be
26
69316
2220
để đảm bảo rằng tôi không trở thành
01:23
a victimnạn nhân of my ownsở hữu circumstancehoàn cảnh,
27
71536
2655
một nạn nhân trong tình cảnh của chính mình,
01:26
that they were going to pushđẩy me
28
74191
1614
đó là những con người sẽ giúp tôi
01:27
beyondvượt ra ngoài what I even thought I could do.
29
75805
2565
tiến xa hơn những thứ mà tôi nghĩ mình có thể làm được.
01:30
I neededcần teachersgiáo viên, in the classroomlớp học, everymỗi day,
30
78370
3469
Tôi cần những thầy cô giáo, ở lớp học, hàng ngày,
01:33
who were going to say, "You can movedi chuyển beyondvượt ra ngoài that."
31
81839
3745
những người nói với tôi rằng, "Em có thể làm tốt hơn thế hơn"
01:37
And unfortunatelykhông may, the localđịa phương juniorJunior highcao
32
85584
3278
Nhưng tiếc thay, trường trung học địa phương thời ấy
01:40
was not going to offerphục vụ that.
33
88862
2109
không thể làm được điều đó.
01:42
It was gang-infestedbăng đảng bị nhiễm khuẩn, hugekhổng lồ teachergiáo viên turnoverdoanh thu ratetỷ lệ.
34
90971
3834
Trường có nhiều bằng nhóm học sinh, tỉ lệ thôi việc của các giáo viên cao.
01:46
So my mommẹ said, "You're going on a busxe buýt
35
94805
3173
Vì vậy, mẹ tôi đã bảo, "Con sẽ đi xe buýt
01:49
an hourgiờ and a halfmột nửa away from where we livetrực tiếp everymỗi day."
36
97978
5213
trong một tiếng rưỡi từ nhà mỗi ngày".
01:55
So for the nextkế tiếp two yearsnăm, that's what I did.
37
103191
2362
Đó là điều tôi đã trải qua trong suốt 2 năm sau đó,
01:57
I tooklấy a schooltrường học busxe buýt to the fancyưa thích sidebên of townthị trấn.
38
105553
4487
Tôi đã đi xe buýt đến khu vực sôi động của thị trấn.
02:02
And eventuallycuối cùng, I endedđã kết thúc up at a schooltrường học
39
110040
2925
Rồi thì cuối cùng, tôi cũng học ở đó
02:04
where there was a mixturehỗn hợp.
40
112965
1564
một ngôi trường hỗn tạp.
02:06
There were some people who were really gang-affiliatedbăng đảng liên kết,
41
114529
2678
Ở đó có cả những tay anh chị thứ thiệt,
02:09
and then there were those of us
42
117207
1465
và một vài trong chúng tôi
02:10
really tryingcố gắng to make it to highcao schooltrường học.
43
118672
1994
rất cố gắng để xây dựng hình ảnh ngôi trường này.
02:12
Well, tryingcố gắng to stayở lại out of troublerắc rối was a little unavoidablekhông thể tránh khỏi.
44
120666
3503
Ồ, quyết tâm đứng ngoài lề những chuyện rắc rối là một điều khó mà tránh được.
02:16
You had to survivetồn tại.
45
124169
1714
Bạn phải cố sống sót.
02:17
You just had to do things sometimesđôi khi.
46
125883
2653
Đôi khi bạn phải làm một số thứ.
02:20
So there were a lot of teachersgiáo viên who were like,
47
128536
2353
Vì vậy đã có nhiều thầy cô nghĩ là,
02:22
"She's never going to make it.
48
130889
1426
"Em ấy chưa bao giờ có ý định thực hiện nó.
02:24
She has an issuevấn đề with authoritythẩm quyền.
49
132315
1591
Em ấy không nhiệt tình.
02:25
She's not going to go anywhereở đâu."
50
133906
1643
Và em ấy sẽ không tiến xa được."
02:27
Some teachersgiáo viên completelyhoàn toàn wroteđã viết me off as a lostmất đi causenguyên nhân.
51
135549
4093
Một vài thầy cô thực sự cho rằng tôi là thứ bỏ đi, vô vọng.
02:31
But then, they were very surprisedngạc nhiên
52
139642
3167
Thế nhưng sau đó, họ rất ngạc nhiên
02:34
when I graduatedtốt nghiệp from highcao schooltrường học.
53
142809
3191
cái khoảnh khắc tôi tốt nghiệp trung học.
02:38
I was acceptedchấp nhận to PepperdinePepperdine UniversityTrường đại học,
54
146000
2862
Tôi được nhận vào học ở trường đại học Pepperdine,
02:40
and I cameđã đến back to the sametương tự schooltrường học that I attendedtham dự
55
148862
3123
và quay trở lại chính ngôi trường trung học mà tôi đã theo học ấy
02:43
to be a specialđặc biệt edEd assistanttrợ lý.
56
151985
1911
để trở thành trợ lý đặc biệt.
02:45
And then I told them, "I want to be a teachergiáo viên."
57
153896
4553
Rồi sau đó tôi bảo với họ rằng, "Tôi muốn trở thành giáo viên."
02:50
And boycon trai, they were like, "What? Why?
58
158449
3224
Một thầy giáo, đã như thế này, "Cái gì? Tại sao?
02:53
Why would you want to do that?"
59
161673
1520
"Tại sao em muốn làm việc này?"
02:55
So I beganbắt đầu my teachinggiảng bài careernghề nghiệp
60
163193
2286
Thế rồi tôi bắt đầu sự nghiệp giảng dạy của mình
02:57
at the exactchính xác sametương tự middleở giữa schooltrường học that I attendedtham dự,
61
165479
3528
ở chính ngôi trường tôi đã học,
03:01
and I really wanted to try to savetiết kiệm more kidstrẻ em
62
169007
3431
và thực sự muốn cứu vớt những đứa trẻ
03:04
who were just like me.
63
172438
2077
giống như tôi.
03:06
And so everymỗi yearnăm, I sharechia sẻ my backgroundlý lịch with my kidstrẻ em,
64
174515
3200
Rồi thì cứ mỗi năm học, tôi chia sẻ quá khứ của mình cho những đứa trẻ ấy,
03:09
because they need to know that everyonetất cả mọi người has a storycâu chuyện,
65
177715
3057
vì rằng chúng cần phải biết mỗi người đều có một câu chuyện,
03:12
everyonetất cả mọi người has a struggleđấu tranh,
66
180772
2367
đều có những khó khăn, trở ngại
03:15
and everyonetất cả mọi người needsnhu cầu help alongdọc theo the way.
67
183139
3754
và ai cũng cần được giúp đỡ trong cuộc sống.
03:18
And I am going to be theirhọ help alongdọc theo the way.
68
186893
4128
Tôi ở đây để giúp các em trong hành trình đó.
03:23
So as a rookietân binh teachergiáo viên, I createdtạo opportunitycơ hội.
69
191021
6068
Do đó, với tư cách một giáo viên mới, tôi tạo ra cơ hội.
03:29
I had a kidđứa trẻ one day come into my classlớp học
70
197089
2646
Rồi ngày đó, một học sinh bước vào lớp
03:31
havingđang có been stabbedbị đâm the night before.
71
199735
3208
em ấy đã bị đâm vào tối hôm trước.
03:34
I was like, "You need to go to a hospitalbệnh viện,
72
202943
2496
Tôi đã nói thế này, "Em cần phải tới bệnh viện,
03:37
the schooltrường học nursey tá, something."
73
205439
3275
y tá ở trường, hoặc một chỗ nào đó."
03:40
He's like, "No, MissHoa hậu, I'm not going.
74
208714
2161
Em ấy trả lời, "Không đâu, cô giáo, em không định tới đó.
03:42
I need to be in classlớp học because I need to graduatetốt nghiệp."
75
210875
2768
Em cần phải đến lớp vì em phải tốt nghiệp."
03:45
So he knewbiết that I was not going to let him be a victimnạn nhân
76
213643
3392
Vì em ấy hiếu rằng tôi sẽ không để em ấy trở thành nạn nhân
03:49
of his circumstancehoàn cảnh,
77
217035
1777
trong tình cảnh của mình,
03:50
but we were going to pushđẩy forwardphía trước and keep movingdi chuyển on.
78
218812
4038
hơn nữa cần phải vững vàng, tiếp tục tiến lên.
03:54
And this ideaý kiến of creatingtạo a safean toàn havenHaven for our kidstrẻ em
79
222850
3890
Và ý tưởng này tạo ra một nơi an toàn cho những đứa trẻ của chúng ta
03:58
and gettingnhận được to know exactlychính xác what they're going throughxuyên qua,
80
226740
4116
cũng như giúp ta hiểu được điều mà lũ trẻ quan tâm,
04:02
gettingnhận được to know theirhọ familiescác gia đình -- I wanted that,
81
230856
3256
đến gần hơn với gia đình chúng -- Tôi khao khát điều đó,
04:06
but I couldn'tkhông thể do it in a schooltrường học with 1,600 kidstrẻ em,
82
234112
5480
nhưng tôi không thể thực hiện điều này một mình trong ngôi trường với 1.600 đứa trẻ,
04:11
and teachersgiáo viên turningquay over yearnăm after yearnăm after yearnăm.
83
239592
3474
và các thầy cô giáo thì thôi việc từ năm này qua năm khác.
04:15
How do you get to buildxây dựng those relationshipscác mối quan hệ?
84
243066
4052
Làm sao bạn có thể thiết lập được những mối quan hệ như vậy?
04:19
So we createdtạo a newMới schooltrường học.
85
247118
3587
Câu trả lời là chúng tôi đã kiến tạo một ngôi trường mới.
04:22
And we createdtạo
86
250705
1479
Và chúng tôi đã tạo ra
04:24
the SanSan FernandoFernando InstituteHọc viện for AppliedÁp dụng MediaPhương tiện truyền thông.
87
252184
3538
viện phương tiện ứng dụng San Fernando.
04:27
And we madethực hiện sure that we were still attachedđính kèm
88
255722
3472
Và chúng tôi đã chắc chắn rằng sẽ được nối kết
04:31
to our schooltrường học districthuyện for fundingkinh phí, for supportủng hộ.
89
259194
4038
với hệ thống trường học để được hỗ trợ và gây quỹ.
04:35
But with that, we were going to gainthu được freedomsự tự do:
90
263232
3117
Nhưng liên quan việc này, chúng tôi muốn đạt đến sự tự chủ:
04:38
freedomsự tự do to hirethuê mướn the teachersgiáo viên
91
266349
2253
tự chủ trong vấn đề thuê các giáo viên
04:40
that we knewbiết were going to be effectivecó hiệu lực;
92
268602
3322
mà chắc rằng họ sẽ làm việc hiệu quả;
04:43
freedomsự tự do to controlđiều khiển the curriculumchương trình giáo dục
93
271924
2740
tự chủ trong việc xây dựng các môn học
04:46
so that we're not doing lessonbài học 1.2 on pagetrang fivesố năm, no;
94
274664
5638
để không phải chỉ dạy bài 1.2 ở trang 5 mà thôi, không cần như thế;
04:52
and freedomsự tự do to controlđiều khiển a budgetngân sách,
95
280302
2720
và tự chủ trong vấn đề quản lý ngân sách,
04:55
to spendtiêu moneytiền bạc where it mattersvấn đề,
96
283022
2584
để đầu tư tiền vào đúng chỗ,
04:57
not how a districthuyện or a statetiểu bang saysnói you have to do it.
97
285606
4241
không cần phải làm theo chỉ thị của quận hay bang.
05:01
We wanted those freedomstự do.
98
289847
2303
Chúng tôi cần những sự tự chủ như vậy.
05:04
But now, shiftingchuyển an entiretoàn bộ paradigmmô hình,
99
292150
2576
Nhưng giờ đây, mô hình đã thay đổi,
05:06
it hasn'tđã không been an easydễ dàng journeyhành trình, norcũng không is it even completehoàn thành.
100
294726
4145
nó không còn là một quá trình dễ dàng nữa, thậm chí khi đã hoàn thành.
05:10
But we had to do it.
101
298871
2350
Nhưng chúng tôi đã phải thực hiện nó.
05:13
Our communitycộng đồng deservedxứng đáng a newMới way of doing things.
102
301221
4121
Cộng đồng của tôi phải nghĩ ra các phương pháp mới.
05:17
And as the very first pilotPhi công middleở giữa schooltrường học
103
305342
3526
Và ở vai trò một trường trung học tiên phong
05:20
in all of LosLos AngelesAngeles UnifiedThống nhất SchoolTrường học DistrictHuyện,
104
308868
3225
trong tất cả các trường trung học công lập ở Los Angeles,
05:24
you better believe there was some oppositionphe đối lập.
105
312093
2976
bạn buộc phải tin rằng lúc bấy giờ có một vài ý kiến trái chiều.
05:27
And it was out of fearnỗi sợ --
106
315069
2123
Để thoát khỏi nỗi sợ hãi
05:29
fearnỗi sợ of, well, what if they get it wrongsai rồi?
107
317192
3223
lo sợ chuyện gì sẽ xảy ra nếu phương pháp đó sai?
05:32
Yeah, what if we get it wrongsai rồi?
108
320415
2185
nếu mà nó có gì sai?
05:34
But what if we get it right?
109
322600
2254
Nhưng cũng có thể chúng tôi đúng hướng?
05:36
And we did.
110
324854
2075
Thế là chúng tôi đã tiến hành.
05:38
So even thoughTuy nhiên teachersgiáo viên were againstchống lại it
111
326929
2611
Vì thế mặc dù các giáo viên đã phản đối
05:41
because we employthuê one-yeartrong một năm contractshợp đồng --
112
329540
2581
khi chúng tôi chỉ ký hợp đồng 1 năm --
05:44
you can't teachdạy, or you don't want to teachdạy,
113
332121
4069
bạn không thể dạy, hoặc bạn không muốn dạy,
05:48
you don't get to be at my schooltrường học with my kidstrẻ em.
114
336190
3060
bạn không đứng lớp để dạy các học sinh của chúng tôi.
05:51
(ApplauseVỗ tay)
115
339250
6764
(Vỗ tay)
05:58
So in our thirdthứ ba yearnăm, how did we do it?
116
346014
3672
Do đó ở năm thứ 3, thử xem chúng tôi đã thực hiện như thế nào?
06:01
Well, we're makingchế tạo schooltrường học worthgiá trị comingđang đến to everymỗi day.
117
349686
3431
Chúng tôi biến ngôi trường thành nơi đáng để đến mỗi ngày.
06:05
We make our kidstrẻ em feel like they mattervấn đề to us.
118
353117
2761
Làm cho học sinh cảm thấy chúng quan trọng đối với chúng tôi.
06:07
We make our curriculumchương trình giáo dục rigorousnghiêm ngặt and relevantliên quan, thích hợp to them,
119
355878
3888
Xây dựng các môn học phù hợp và liên hệ mật thiết với chúng,
06:11
and they use all the technologyCông nghệ that they're used to.
120
359766
2585
và chúng sử dụng tất cả công nghệ hợp thời nhất.
06:14
LaptopsMáy tính xách tay, computersmáy vi tính, tabletsmáy tính bảng -- you nameTên it, they have it.
121
362351
2927
Laptop, máy vi tính, máy tính bảng -- bạn đặt tên những thứ này, nhưng các em học sinh có chúng.
06:17
AnimationHoạt hình, softwarephần mềm, moviemakingmoviemaking softwarephần mềm, they have it all.
122
365278
3918
Chương trình làm phim hoạt hình, phần mềm, công cụ làm phim, chúng có tất cả những thứ này.
06:21
And because we connectkết nối it to what they're doing —
123
369196
3813
Và nhờ chúng tôi kết nối môn học đến những gì chúng đang thực hành --
06:25
For examplethí dụ, they madethực hiện publiccông cộng servicedịch vụ announcementsthông báo
124
373009
3202
Ví dụ, chúng thực hiện các buổi tuyên truyền dịch vụ công cộng
06:28
for the CancerBệnh ung thư SocietyXã hội.
125
376211
1626
cho hoạt động xã hội phòng chống ung thư.
06:29
These were playedchơi in the localđịa phương trolleyxe đẩy systemhệ thống.
126
377837
2824
Những tài liệu tuyên truyền có ở hệ thống xe đẩy địa phương.
06:32
TeachingGiảng dạy elementscác yếu tố of persuasionthuyết phục,
127
380661
2007
Dạy cho học sinh các yếu tố của việc thuyết phục,
06:34
it doesn't get any more realthực than that.
128
382668
2920
với cách này thì còn gì thực tế bằng.
06:37
Our statetiểu bang testthử nghiệm scoresđiểm số have goneKhông còn up
129
385588
2161
Điểm số bài kiểm tra của học sinh ở bang chúng tôi đã tăng lên
06:39
more than 80 pointsđiểm sincekể từ we'vechúng tôi đã becometrở nên our ownsở hữu schooltrường học.
130
387749
2989
hơn 80 điểm kể từ khi chúng tôi thành lập ngôi trường này.
06:42
But it's takenLấy all stakeholderscác bên liên quan, workingđang làm việc togethercùng với nhau --
131
390738
3095
Hơn nữa nó khiến tất cả cổ đông làm việc cùng nhau --
06:45
teachersgiáo viên and principalshiệu trưởng on one-yeartrong một năm contractshợp đồng,
132
393833
3183
những giáo viên và hiệu trưởng ký hợp đồng làm việc một năm,
06:49
workingđang làm việc over and aboveở trên and beyondvượt ra ngoài theirhọ contracthợp đồng hoursgiờ
133
397017
3824
đã làm việc hơn cả thời lượng được thỏa thuận trong hợp đồng
06:52
withoutkhông có compensationđền bù.
134
400841
3036
mà không đòi bất cứ khoản đền bù nào.
06:55
And it takes a schooltrường học boardbảng memberhội viên
135
403877
2219
Và bước tiến mới này đã khiến một thành viên ban giám hiệu nhà trường
06:58
who is going to lobbysảnh đợi for you and say,
136
406096
1952
người mà đang có ý định "vận động hành lang" phát biểu rằng,
07:00
"Know, the districthuyện is tryingcố gắng to imposeáp đặt this,
137
408048
2428
"Bạn biết đấy, quận đang cố gắng để ngăn cấm hoạt động này,
07:02
but you have the freedomsự tự do to do otherwisenếu không thì."
138
410476
3033
nhưng bạn có quyền tự do thực hiện nó."
07:05
And it takes an activeđang hoạt động parentcha mẹ centerTrung tâm
139
413509
2564
Và nó cũng làm cho những phụ huynh năng nổ
07:08
who is not only there, showinghiển thị a presencesự hiện diện everymỗi day,
140
416073
4080
những người chỉ ở đó 1 lần, đã hiện diện ở đó hàng ngày,
07:12
but who is partphần of our governancequản trị,
141
420153
2867
thế nhưng ai là một phần trong hoạt động quản trị của chúng ta,
07:15
makingchế tạo decisionsquyết định for theirhọ kidstrẻ em, our kidstrẻ em.
142
423020
5004
ra quyết định đối với con cái mình.
07:20
Because why should our studentssinh viên have to go
143
428024
2605
Vì rằng tại sao học sinh cần
07:22
so farxa away from where they livetrực tiếp?
144
430629
2979
đi xa khỏi nơi chúng thường sống?
07:25
They deservexứng đáng a qualityphẩm chất schooltrường học in theirhọ neighborhoodkhu vực lân cận,
145
433608
3724
Chúng đáng được hưởng lối giáo dục chất lượng ở vùng lân cận
07:29
a schooltrường học that they can be proudtự hào to say they attendtham dự,
146
437332
3173
một ngôi trường mà chúng có thể tự hào khi học tập ở đây,
07:32
and a schooltrường học that the communitycộng đồng can be proudtự hào of as well,
147
440505
3668
và một ngôi trường mà cộng đồng có thể tự hào,
07:36
and they need teachersgiáo viên to fightchiến đấu for them everymỗi day
148
444173
4198
và chúng cần giáo viên đấu tranh cho chúng hàng ngày
07:40
and empowertrao quyền them to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài theirhọ circumstanceshoàn cảnh.
149
448371
5333
và tiếp thêm sức mạnh cho chúng tiếp tục vượt lên hoàn cảnh thực tại.
07:45
Because it's time that kidstrẻ em like me
150
453704
2716
Bởi vì đã đến lúc mà những đứa trẻ như tôi
07:48
stop beingđang the exceptionngoại lệ, and we becometrở nên the normđịnh mức.
151
456420
4722
ngưng trở thành ngoại lệ, và trở nên bình thường.
07:53
Thank you.
152
461142
1309
Cảm ơn rất nhiều!
07:54
(ApplauseVỗ tay)
153
462451
4339
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Truong Nhu Tam
Reviewed by Yen Thanh Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Pearl Arredondo - Teacher
Pearl Arredondo helped establish a pilot middle school that teaches students to be good communicators in the 21st century.

Why you should listen

Pearl Arredondo grew up in the impoverished East Los Angeles neighborhood of Boyle Heights. She was raised by a single-mother, a long time Los Angeles Unified School District office secretary, who saw firsthand the challenges facing students in public schools. To ensure that she got the best education in the district, Arredondo was bussed to schools almost an hour away from home.

Arredondo graduated and moved on to Pepperdine University, where she received both a Bachelor of Arts and a Master of Arts in Education and Instructional Leadership. She was the first in her family to graduate from college and began her teaching career at San Fernando Middle School (SFMS) -- the very middle school she attended eight years prior.

At SFMS, she embraced the mission of enhancing educational opportunities for historically underserved students. To do so, she launched the school’s Multimedia Academy, which serviced 350 low-income students. After three successful years, the Multimedia Academy faculty decided it was time to make a full split and become a separate school. In 2010, she helped lead an ambitious reform agenda, through a pilot reform model, that focused on technology development, improving outcomes for children and strengthening families. The team founded San Fernando Institute for Applied Media (SFiAM), the first pilot school established in the Los Angeles Unified School District at the middle school level.

Arredondo is passionate about increasing student access to technology and closing the digital divide, and is a tireless advocate for technology-based curriculum that prepare students to enter a global economy. Her goal is to make SFiAM a model of educational reform.

Currently, Arredondo is pursuing a Master of Science in Educational Administration and is a 2013 National Board Certified Teacher candidate. She is also part of the 2013 Teach Plus Teaching Policy Fellowship and serves as the Vice President of SFiAM’s Governing Council. She is featured in the short documentary film TEACHED Vol.1: “The Blame Game,” and is a role model for young Latinas seeking to make a difference in their communities.

More profile about the speaker
Pearl Arredondo | Speaker | TED.com