ABOUT THE SPEAKER
Andrew McAfee - Management theorist
Andrew McAfee studies how information technology affects businesses and society.

Why you should listen

Andrew McAfee studies the ways that information technology (IT) affects businesses, business as a whole, and the larger society. His research investigates how IT changes the way companies perform, organize themselves and compete. At a higher level, his work also investigates how computerization affects competition, society, the economy and the workforce.

He's a principal research scientist at the Center for Digital Business at the MIT Sloan School of Management. His books include Enterprise 2.0 and Race Against the Machine (with Erik Brynjolfsson). Read more on his blog.

 

More profile about the speaker
Andrew McAfee | Speaker | TED.com
TED2013

Andrew McAfee: What will future jobs look like?

Andrew McAfee: Việc làm trong tương lai sẽ trông như thế nào?

Filmed:
4,442,966 views

Nhà kinh tế học Andrew McAfee cho rằng, có lẽ đúng là, những người máy tự hành sẽ thế hết công việc của chúng ta--hay chỉ ít những dạng công việc mà chúng ta biết đến. Trong bài nói chuyện với tầm nhìn xa này, ông suy ngẫm xuyên suốt về cách thức mà việc làm trong tương lai có lẽ đựơc định hình, và làm thế nào để giáo dục những thế hệ tiếp nối tiếp quản việc làm đó.
- Management theorist
Andrew McAfee studies how information technology affects businesses and society. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The writernhà văn GeorgeGeorge EliotEliot cautionedcảnh báo us that,
0
328
2949
Nhà văn George Elipt đã cảnh báo chúng ta rằng,
00:15
amongtrong số all formscác hình thức of mistakesai lầm,
1
3277
2067
trong tất cả những loại sai lầm
00:17
prophesytiên tri is the mostphần lớn gratuitouscho không.
2
5344
2363
sự tiên đoán là sai lầm vô nghĩa nhất
00:19
The personngười that we would all acknowledgecông nhận
3
7707
1848
Người mà chúng ta có lẽ đều biết đến
00:21
as her 20th-centuryth thế kỷ counterpartđối tác, YogiYogi BerraBerra, agreedđã đồng ý.
4
9555
4302
như một bản sao của bà ở thế kỉ 20, Yogi Berra ,đồng ý thế
00:25
He said, "It's toughkhó khăn to make predictionsdự đoán,
5
13857
1865
Ông ta nói rằng,"Thật khó mà tiên đoán
00:27
especiallyđặc biệt about the futureTương lai."
6
15722
2736
đặc biệt là về tương lai."
00:30
I'm going to ignorebỏ qua theirhọ cautionscẩn trọng
7
18458
1811
Tôi sẽ bỏ qua sự cẩn trọng của họ
00:32
and make one very specificriêng forecastdự báo.
8
20269
1973
và đưa ra một dự đoán rất cụ thể.
00:34
In the worldthế giới that we are creatingtạo very quicklyMau,
9
22242
2640
Trong thế giới
mà chúng ta đang tạo dựng một cách nhanh chóng,
00:36
we're going to see more and more things
10
24882
1713
chúng ta sẽ thấy ngày càng nhiều thứ
00:38
that look like sciencekhoa học fictionviễn tưởng,
11
26595
1725
trông như khoa học viễn tưởng,
00:40
and fewerít hơn and fewerít hơn things that look like jobscông việc.
12
28320
3116
và thấy càng ngày ít những thứ giống như việc làm.
00:43
Our carsxe hơi are very quicklyMau going to startkhởi đầu drivingđiều khiển themselvesbản thân họ,
13
31436
2752
Xe của chúng ta sẽ sớm tự lái được thôi
00:46
which meanscó nghĩa we're going to need fewerít hơn truckxe tải driverstrình điều khiển.
14
34188
2696
có nghĩa là chúng ta sẽ cần ít tài xế xe tải hơn
00:48
We're going to hookcái móc SiriSiri up to WatsonWatson
15
36884
2121
Chúng ta sẽ hợp nhất 2 ứng dụng Siri và Watson
00:51
and use that to automatetự động hoá a lot of the work
16
39005
2597
và dùng nó để tự động hoá nhiều công việc
00:53
that's currentlyhiện tại donelàm xong by customerkhách hàng servicedịch vụ repsreps
17
41602
2226
mà đang được làm
bởi nhân viên dịch vụ chăm sóc khách hàng
00:55
and troubleshooterstrình gỡ rối and diagnosersdiagnosers,
18
43828
2904
những phần mềm dò lỗi và chuẩn đoán lỗi máy tính
00:58
and we're alreadyđã takinglấy R2D2,
19
46732
2256
và chúng ta đang sử dụng người máy R2D2
01:00
paintingbức vẽ him orangetrái cam, and puttingđặt him to work
20
48988
3240
sơn nó màu cam và bắt nó làm việc
01:04
carryingchở shelveskệ around warehouseskho hàng,
21
52228
2549
di chuyển tầng kệ giữa những kho hàng,
01:06
which meanscó nghĩa we need a lot fewerít hơn people
22
54777
2075
điều đó có nghĩa là chúng ta cần ít người hơn rất nhiều
01:08
to be walkingđi dạo up and down those aisleslối đi.
23
56852
1966
đi lên đi xuống những dãy hành lang đó.
01:10
Now, for about 200 yearsnăm,
24
58818
3802
Và khoảng 200 năm qua
01:14
people have been sayingnói exactlychính xác what I'm tellingnói you --
25
62620
2183
mọi người đang nói chính xác
những gì tôi đang nói với các bạn
01:16
the agetuổi tác of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw unemploymenttỷ lệ thất nghiệp is at handtay
26
64803
2817
thời đại của sự thất nghiệp
bởi công nghệ đang đến gần--
01:19
startingbắt đầu with the LudditesLuddites smashingđập loomskhung dệt in BritainVương Quốc Anh
27
67620
2415
bắt đầu bởi những đoàn thợ bức xúc đập phá các khung dệt vải ở Anh
01:22
just about two centuriesthế kỉ agotrước,
28
70035
1896
khoảng hai thế kỉ trước,
01:23
and they have been wrongsai rồi.
29
71931
2032
và họ đã sai.
01:25
Our economiesnền kinh tế in the developedđã phát triển worldthế giới have coastedxeo alongdọc theo
30
73963
2817
Nền kinh tế của chúng ta trong thế giới phát triển này đã bám theo
01:28
on something prettyđẹp closegần to fullđầy employmentviệc làm.
31
76780
1934
một điều gì đó gần giống với việc làm
01:30
Which bringsmang lại up a criticalchỉ trích questioncâu hỏi:
32
78714
2099
điều mang đến một câu hỏi chủ chốt:
01:32
Why is this time differentkhác nhau, if it really is?
33
80813
2926
nếu thật sự là vậy thì sao thời đại này nó lại khác?
01:35
The reasonlý do it's differentkhác nhau is that, just in the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
34
83739
2996
Lý do nó khác biệt là chỉ trong những năm lại đây,
01:38
our machinesmáy móc have startedbắt đầu demonstratingthể hiện skillskỹ năng
35
86735
1895
máy móc của chúng ta bắt đầu trình diễn những kĩ năng
01:40
they have never, ever had before:
36
88630
2625
mà chúng chưa hề có trước đây:
01:43
understandinghiểu biết, speakingnói, hearingthính giác, seeingthấy,
37
91255
3260
khả năng hiểu, nói , nghe, nhìn,
01:46
answeringtrả lời, writingviết, and they're still acquiringmua lại newMới skillskỹ năng.
38
94515
4213
trả lời, viết, và chúng vẫn đang trau dồi những kĩ năng mới
01:50
For examplethí dụ, mobiledi động humanoidHumanoid robotsrobot
39
98728
2570
Ví dụ như là nhưng con rô bốt hình người di động
01:53
are still incrediblyvô cùng primitivenguyên thủy,
40
101298
1947
vẫn còn rất nguyên thủy
01:55
but the researchnghiên cứu armcánh tay of the DefenseQuốc phòng DepartmentTỉnh
41
103245
1838
nhưng đội ngũ nghiên cứu của bộ quốc phòng
01:57
just launchedđưa ra a competitioncuộc thi
42
105083
1515
vừa tổ chức một cuộc thi
01:58
to have them do things like this,
43
106598
2314
khiến chúng làm những việc như thế này
02:00
and if the tracktheo dõi recordghi lại is any guidehướng dẫn,
44
108912
1733
và nếu đoạn phim được ghi lại này
mang bất kì hàm ý hướng dẫn nào
02:02
this competitioncuộc thi is going to be successfulthành công.
45
110645
2399
thì nó cũng chỉ ra rằng
cuộc thi này sẽ diễn ra thành công
02:05
So when I look around, I think the day is not too farxa off at all
46
113044
3636
Vậy nên khi nhìn xung quanh,
tôi nghĩ ngày đó sẽ không xa xôi
02:08
when we're going to have androidsAndroids
47
116680
2176
Khi mà chúng ta sẽ có những người máy
02:10
doing a lot of the work that we are doing right now.
48
118856
2881
làm nhiều loại công việc
mà chúng ta đang làm hiện nay
02:13
And we're creatingtạo a worldthế giới where there is going to be
49
121737
3758
Chúng ta đang tạo dựng một thế giới mà sẽ có
02:17
more and more technologyCông nghệ and fewerít hơn and fewerít hơn jobscông việc.
50
125495
3685
ngày càng nhiều công nghệ
và ngày càng ít công việc.
02:21
It's a worldthế giới that ErikErik BrynjolfssonBrynjolfsson and I are callingkêu gọi
51
129180
2249
Đó là thế giới mà Erik Brynjolfsson và tôi gọi là
02:23
"the newMới machinemáy móc agetuổi tác."
52
131429
1491
"Tân kỉ nguyên máy móc"
02:24
The thing to keep in mindlí trí is that
53
132920
2133
Nhưng nên nhớ một điều rằng
02:27
this is absolutelychắc chắn rồi great newsTin tức.
54
135053
2549
đây là tin hoàn toàn tuyệt vời.
02:29
This is the besttốt economicthuộc kinh tế newsTin tức on the planethành tinh these daysngày.
55
137602
3317
Đây là tin về nền kinh tế tốt đẹp
trên hành tinh này hiện nay
02:32
Not that there's a lot of competitioncuộc thi, right?
56
140919
3529
Chứ không phải sẽ là rất nhiều sự cạnh tranh,
đúng không?
02:36
This is the besttốt economicthuộc kinh tế newsTin tức we have these daysngày
57
144448
1899
Đây là tin tốt nhất về kinh tế chúng ta có hiện nay
02:38
for two mainchủ yếu reasonslý do.
58
146347
1616
vì 2 lí do chính
02:39
The first is, technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ is what allowscho phép us
59
147963
2985
Thứ nhất là, sự tiến bộ của công nghệ cho phép chúng ta
02:42
to continuetiếp tục this amazingkinh ngạc recentgần đây runchạy that we're on
60
150948
3737
tiếp tục cuộc hành trình mà chúng ta thực hiện mới đây
02:46
where outputđầu ra goesđi up over time,
61
154685
2521
Khi mà sản lượng tăng lên theo thời gian
02:49
while at the sametương tự time, pricesgiá cả go down,
62
157206
3326
cùng lúc đó, giá cả giảm xuống
02:52
and volumeâm lượng and qualityphẩm chất just continuetiếp tục to explodenổ tung.
63
160532
4204
khối lượng và chất lượng tiếp tục tăng lên
02:56
Now, some people look at this and talk about
64
164736
2001
Ngày nay, một số người nhìn vào đây và bàn luận về
02:58
shallownông materialismchủ nghĩa duy vật,
65
166737
1406
chủ nghĩa duy vật nông cạn
03:00
but that's absolutelychắc chắn rồi the wrongsai rồi way to look at it.
66
168143
2418
nhưng đó hoàn toàn sai lạc
khi quan sát nó theo cách đó
03:02
This is abundancesự phong phú, which is exactlychính xác
67
170561
2495
Đây là sự dư dật, Đó chính xác là
03:05
what we want our economicthuộc kinh tế systemhệ thống to providecung cấp.
68
173056
3422
điều chúng ta mong muốn hệ thống kinh tế đem lại
03:08
The secondthứ hai reasonlý do that the newMới machinemáy móc agetuổi tác
69
176478
3216
Lí do thứ hai mà tân kỉ nguyên máy móc
03:11
is suchnhư là great newsTin tức is that, onceMột lần the androidsAndroids
70
179694
2306
là tin tốt lành đến như vậy là vì, một khi người máy
03:14
startkhởi đầu doing jobscông việc, we don't have to do them anymorenữa không,
71
182000
3252
bắt đầu cáng đáng công việc, chúng ta không phải làm những việc đó nữa
03:17
and we get freedgiải phóng up from drudgerydrudgery and toiltoil.
72
185252
3756
chúng ta được giải phóng khỏi sự lao dịch
và công việc cực nhọc
03:21
Now, when I talk about this with my friendsbạn bè
73
189008
2024
Khi tôi nói chuyện này với những người bạn của mình
03:23
in CambridgeCambridge and SiliconSilicon ValleyThung lũng, they say,
74
191032
2552
tại Cambridge và thung lũng Silicon. Họ nói
03:25
"FantasticTuyệt vời. No more drudgerydrudgery, no more toiltoil.
75
193584
2273
"Tuyệt vời. Không còn vất vả, không còn sự cực nhọc.
03:27
This givesđưa ra us the chancecơ hội to imaginetưởng tượng
76
195857
2051
Điều này mang đến cho chúng ta cơ hội để tưởng tượng
03:29
an entirelyhoàn toàn differentkhác nhau kindloại of societyxã hội,
77
197908
2293
một kiểu xã hội hoàn toàn khác,
03:32
a societyxã hội where the creatorsngười sáng tạo and the discoverersngười phát hiện
78
200201
2912
nơi mà những nhà chế tạo và nhà khám phá
03:35
and the performersbiểu diễn and the innovatorsnhà đổi mới
79
203113
1829
những người thực hiện và người cải tiến
03:36
come togethercùng với nhau with theirhọ patronsbảo trợ and theirhọ financierstổ chức tài chính
80
204942
3509
ngồi lại cùng nhau cùng với những nhà bảo trợ và những nhà hỗ trợ tài chính
03:40
to talk about issuesvấn đề, entertaingiải trí, enlightendạy dô,
81
208451
2679
bàn luận về các vấn đề, trao đổi, làm rõ
03:43
provokekhiêu khích eachmỗi other."
82
211130
2078
khuyến khích lẫn nhau."
03:45
It's a societyxã hội really, that looksnhìn a lot like the TEDTED ConferenceHội nghị.
83
213208
4575
Đó là một xã hội thực sự rất giống với Hội Nghị TED
03:49
And there's actuallythực ra a hugekhổng lồ amountsố lượng of truthsự thật here.
84
217783
2483
Thực sự có một lượng sự thật rất lớn tại đây
03:52
We are seeingthấy an amazingkinh ngạc flourishinghưng thịnh takinglấy placeđịa điểm.
85
220266
3023
Chúng ta đang chứng kiến một sự khởi đầu phồn thịnh đầy kinh ngạc
03:55
In a worldthế giới where it is just about as easydễ dàng
86
223289
2002
Trong một thế giới mà việc tạo ra một vật thể
03:57
to generatetạo ra an objectvật as it is to printin a documenttài liệu,
87
225291
3407
cũng dễ dàng như việc in ra một tài liệu
04:00
we have amazingkinh ngạc newMới possibilitieskhả năng.
88
228698
2089
chúng ta có những khả năng mới đáng kinh ngạc
04:02
The people who used to be craftsmenthợ thủ công and hobbyistsnhà sưu tầm
89
230787
3677
Những người từng là thợ thủ công
hay là người có tài lẻ
04:06
are now makersnhà sản xuất, and they're responsiblechịu trách nhiệm
90
234464
1867
trở thành những ngườ chế tạo,
và họ là những người chịu trách nhiệm
04:08
for massiveto lớn amountslượng of innovationđổi mới.
91
236331
2390
cho hàng loạt những cải tiến trên diện rộng
04:10
And artistsnghệ sĩ who were formerlytrước kia constrainedbị hạn chế
92
238721
2282
Những nghệ sỹ từng bị giới hạn
04:13
can now do things that were never, ever possiblekhả thi
93
241003
3168
nay có thể làm những điều mà chưa bao giờ khả thi
04:16
for them before.
94
244171
1896
với họ như trước đây.
04:18
So this is a time of great flourishinghưng thịnh,
95
246067
2117
Đây là thời điểm cho sự thịnh vượng tuyệt vời
04:20
and the more I look around, the more convincedthuyết phục I becometrở nên
96
248184
2932
tôi quan sát xung quanh càng nhiều
thì càng bị thuyết phục
04:23
that this quoteTrích dẫn, from the physicistnhà vật lý FreemanFreeman DysonDyson,
97
251116
3074
rằng, câu nói này, từ nhà vật lí học Freeman Dyson,
04:26
is not hyperbolekhoa trương pháp at all.
98
254190
2033
không cường điệu chút nào
04:28
This is just a plaintrơn statementtuyên bố of the factssự kiện.
99
256223
2790
Đây chỉ là sự trình bày ngay thẳng về sự thật.
04:31
We are in the middleở giữa of an astonishingkinh ngạc periodgiai đoạn.
100
259013
1845
Chúng ta đang ở ngay trong thời kì đầy sửng sốt.
04:32
["TechnologyCông nghệ is a giftquà tặng of God. After the giftquà tặng of life it is perhapscó lẽ the greatestvĩ đại nhất of God'sCủa Thiên Chúa giftsnhững món quà. It is the mothermẹ of civilizationsnền văn minh, of artsnghệ thuật and of scienceskhoa học." — FreemanFreeman DysonDyson]
101
260858
884
[" Công nghệ là món quà từ Thượng Đế. Sau món quà sự sống thì có lẽ, nó là món quà tuyệt vời nhất từ Thượng Đế. Nó là mẹ đẻ của các nền văn minh, của nghệ thuật và khoa học,"--Freeman Dyson]
04:33
Which bringsmang lại up anotherkhác great questioncâu hỏi:
102
261742
2791
Điều này đưa đến một câu hỏi tuyệt vời khác:
04:36
What could possiblycó thể go wrongsai rồi in this newMới machinemáy móc agetuổi tác?
103
264533
2976
Tân kỉ nguyên máy móc này có gì bất ổn?
04:39
Right? Great, hangtreo up, flourishhưng thịnh, go home.
104
267509
3362
Phải vầy không nhỉ? Tuyệt, treo lên đó, phát triển, rồi về nhà.
04:42
We're going to faceđối mặt two really thornygai setsbộ of challengesthách thức
105
270871
2666
Chúng ta sẽ đối mặt với hai dạng thử thách gai góc
04:45
as we headcái đầu deepersâu sắc hơn into the futureTương lai that we're creatingtạo.
106
273537
2793
khi tiến vào sâu hơn cái tương lai
mà mình đang tạo dựng
04:48
The first are economicthuộc kinh tế, and they're really nicelyđộc đáo summarizedtóm tắt
107
276330
3250
Thử thách đầu tiên là nền kinh tế,
Chúng thực sự được tóm tắt rất mạch lạc
04:51
in an apocryphalgiả mạo storycâu chuyện about a back-and-forthBack-và-ra
108
279580
3090
trong một câu chuyện về màn đấu khẩu qua lại
chưa được xác minh
04:54
betweengiữa HenryHenry FordFord IIII and WalterWalter ReutherReuther,
109
282670
3042
giữa Henry Ford II và Walter Reuther,
04:57
who was the headcái đầu of the autoTự động workerscông nhân unionliên hiệp.
110
285712
2745
Ngươi từng là đầu não
của công đoàn công nhân ngành xe hơi
05:00
They were touringdu lịch one of the newMới modernhiện đại factoriesnhà máy,
111
288457
2183
Khi họ đang tham quan
một trong những nhà máy mới hiện đại
05:02
and FordFord playfullyplayfully turnslượt to ReutherReuther and saysnói,
112
290640
2750
Ford quay về phía Reuther đùa giỡn nói rằng
05:05
"Hey WalterWalter, how are you going to get these robotsrobot
113
293390
2162
"Này Walter, ông làm thế nào để mấy con rô bốt này
05:07
to paytrả unionliên hiệp duesphí?"
114
295552
1814
đóng góp công đoàn phí?"
05:09
And ReutherReuther shootschồi back, "Hey HenryHenry,
115
297366
1945
Và Reuther đáp trả," này Henry,
05:11
how are you going to get them to buymua carsxe hơi?"
116
299311
4542
Ông làm thế nào để khiến chúng mua xe hơi?"
05:15
Reuther'sReuther của problemvấn đề in that anecdotegiai thoại
117
303853
3011
Vấn đề của Reuther nằm trong giai thoại đó
05:18
is that it is toughkhó khăn to offerphục vụ your laborlao động to an economynên kinh tê
118
306864
4109
là rất khó khăn để đưa công lao động vào nền kinh tế
05:22
that's fullđầy of machinesmáy móc,
119
310973
1635
đầy máy móc
05:24
and we see this very clearlythông suốt in the statisticssố liệu thống kê.
120
312608
2224
Chúng ta thấy rõ những điều này
qua các số liệu thống kê.
05:26
If you look over the pastquá khứ couplevợ chồng decadesthập kỷ
121
314832
2392
Nếu như bạn xem xét về tỉ suất lợi nhuận trên giá thành
05:29
at the returnstrả về to capitalthủ đô -- in other wordstừ ngữ, corporatecông ty profitslợi nhuận --
122
317224
3664
trong hai thập kỉ vừa qua
nói cách khác là lợi nhuận của công ty
05:32
we see them going up,
123
320888
1684
chúng đang đi lên,
05:34
and we see that they're now at an all-timeTất cả thời gian highcao.
124
322572
2087
và hiện nay lúc nào chúng cũng ở mức cao.
05:36
If we look at the returnstrả về to laborlao động, in other wordstừ ngữ
125
324659
2701
Nếu chúng ta xem xét tỉ suất lợi nhuận trên công lao động
05:39
totaltoàn bộ wagestiền lương paidđã thanh toán out in the economynên kinh tê,
126
327360
1884
nói cách khác là
tổng tiền công trả ra trong nền kinh tế
05:41
we see them at an all-timeTất cả thời gian lowthấp
127
329244
2547
Chúng lúc nào cũng ở mức thấp
05:43
and headingphần mở đầu very quicklyMau in the oppositeđối diện directionphương hướng.
128
331791
3065
đang tiến nhanh theo hướng ngược lại.
05:46
So this is clearlythông suốt badxấu newsTin tức for ReutherReuther.
129
334856
1770
Đây rõ ràng là tin xấu cho Reuther.
05:48
It looksnhìn like it mightcó thể be great newsTin tức for FordFord,
130
336626
3398
Nhưng dường như lại là tin tốt lành cho Ford,
05:52
but it's actuallythực ra not. If you want to sellbán
131
340024
2304
nhưng thực tế không phải vậy. Nếu bạn muốn bán
05:54
hugekhổng lồ volumeskhối lượng of somewhatphần nào expensiveđắt goodsCác mặt hàng to people,
132
342328
3344
với số lượng lớn món hàng đắt tiền nào đó
cho mọi người
05:57
you really want a largelớn, stableổn định, prosperousthịnh vượng middleở giữa classlớp học.
133
345672
3788
thì bạn thực sự mong muốn có một
tầng lớp trung lưu lớn, ổn định và phát đạt
06:01
We have had one of those in AmericaAmerica
134
349460
2224
Chúng ta đã có một trong những tầng lớp đó tại Mỹ
06:03
for just about the entiretoàn bộ postwarsau chiến tranh periodgiai đoạn.
135
351684
2633
nhưng chỉ trong suốt thời kì hậu chiến thôi.
06:06
But the middleở giữa classlớp học is clearlythông suốt underDưới hugekhổng lồ threatmối đe dọa right now.
136
354317
4352
Nhưng tầng lớp trung lưu rõ ràng
đang bị đe doạ nghiêm trọng
06:10
We all know a lot of the statisticssố liệu thống kê,
137
358669
1411
Chúng ta đều biết nhiều về số liệu thống kê,
06:12
but just to repeatnói lại one of them,
138
360080
2359
nhưng hãy chỉ nhắc lại một trong số đó
06:14
mediantrung bình incomethu nhập in AmericaAmerica has actuallythực ra goneKhông còn down
139
362439
2767
thu nhập trung bình tại Mỹ thực sự đang giảm xuống
06:17
over the pastquá khứ 15 yearsnăm,
140
365206
1691
trong vòng 15 năm qua,
06:18
and we're in dangernguy hiểm of gettingnhận được trappedbẫy
141
366897
1715
Chúng ta đang có nguy cơ bị mắc bẫy
06:20
in some viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ where inequalitybất bình đẳng and polarizationphân cực
142
368612
3925
trong cái vòng luẩn quẩn khắc nghiệt
khi mà sự bất bình đẳng và trạng thái phân cực
06:24
continuetiếp tục to go up over time.
143
372537
3180
tiếp tục tăng lên theo thời gian
06:27
The societalxã hội challengesthách thức that come alongdọc theo
144
375717
2399
Những thách thức xã hội mà đi cùng với
06:30
with that kindloại of inequalitybất bình đẳng deservexứng đáng some attentionchú ý.
145
378116
2576
sự bất bình đẳng xã hội đó
xứng đáng có được sự lưu tâm của mọi người
06:32
There are a setbộ of societalxã hội challengesthách thức
146
380692
1668
Có một tập hợp những dạng thách thức xã hội
06:34
that I'm actuallythực ra not that worriedlo lắng about,
147
382360
1944
mà tôi thực sự không lo lắng,
06:36
and they're capturedbị bắt by imageshình ảnh like this.
148
384304
2351
chúng được thu thập bằng hình ảnh như thế này.
06:38
This is not the kindloại of societalxã hội problemvấn đề
149
386655
1822
Đây không phải là một dạng vấn đề xã hội
06:40
that I am concernedliên quan about.
150
388477
2464
mà tôi lo ngại.
06:42
There is no shortagethiếu hụt of dystopiandystopian visionstầm nhìn
151
390941
2143
Không có những khiếm khuyết
của những tầm nhìn sai lạc
06:45
about what happensxảy ra when our machinesmáy móc becometrở nên self-awaretrau,
152
393084
3483
về điều xảy đến khi máy móc trở lên tự nhận thức,
06:48
and they decidequyết định to risetăng lên up and coordinatephối hợp attackstấn công againstchống lại us.
153
396567
3176
chúng quyết định nổi dậy và hợp tác với nhau tấn công chúng ta.
06:51
I'm going to startkhởi đầu worryinglo lắng about those
154
399743
1747
TÔi sẽ lo lắng đến những điều đó
06:53
the day my computermáy vi tính becomestrở thành awareý thức of my printermáy in.
155
401490
3229
nếu có ngày cái máy tính của tôi nhận ra được cái máy in
06:56
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
156
404719
3629
(Cười) (Vỗ tay)
07:00
So this is not the setbộ of challengesthách thức we really need to worrylo about.
157
408348
2972
Đây không phải là tập hợp những thách thức mà
chúng ta phải thực sự lo lắng
07:03
To tell you the kindscác loại of societalxã hội challengesthách thức
158
411320
2788
Để nói với các bạn về những dạng thách thức xã hội
07:06
that are going to come up in the newMới machinemáy móc agetuổi tác,
159
414108
2212
sẽ xảy đến trong Tân kỉ nguyên máy móc,
07:08
I want to tell a storycâu chuyện about two stereotypicalkhuôn mẫu AmericanNgười Mỹ workerscông nhân.
160
416320
3711
Tôi muốn kể với các bạn một câu chuyện về
hai dạng lao động Mỹ khuôn mẫu
07:12
And to make them really stereotypicalkhuôn mẫu,
161
420031
1768
và để khiến họ trông thực sự như khuôn mẫu
07:13
let's make them bothcả hai whitetrắng guys.
162
421799
2147
hãy chọn hai anh chàng da trắng.
07:15
And the first one is a college-educatedĐại học giáo dục
163
423946
3762
Anh chàng thứ nhất tốt nghiệp cao đẳng
07:19
professionalchuyên nghiệp, creativesáng tạo typekiểu, managergiám đốc,
164
427708
3146
chuyên nghiệp, mẫu ngừơi sáng tạo, là giám đốc
07:22
engineerkỹ sư, doctorBác sĩ, lawyerluật sư, that kindloại of workercông nhân.
165
430854
2751
kỹ sư, bác sỹ, luật sư, những dạng lao động này.
07:25
We're going to call him "TedTed."
166
433605
2419
Hãy gọi anh ta là "Ted"
07:28
He's at the tophàng đầu of the AmericanNgười Mỹ middleở giữa classlớp học.
167
436024
2273
Anh ta thuộc hạng trên cùng trong tầng lớp trung lưu.
07:30
His counterpartđối tác is not college-educatedĐại học giáo dục
168
438297
2882
ngừơi đối lập với anh ta không tốt nghiệp cao đẳng
07:33
and workscông trinh as a laborerngười lao động, workscông trinh as a clerkthư ký,
169
441179
3064
làm việc như người làm công, như một thư kí
07:36
does low-levelở độ cao thấp whitetrắng collarcổ áo or bluemàu xanh da trời collarcổ áo work in the economynên kinh tê.
170
444243
3312
làm những công việc văn phòng
vặt vãnh trong nền kinh tế
07:39
We're going to call that guy "BillHóa đơn."
171
447555
2405
Chúng ta sẽ gọi anh ta là "Bill"
07:41
And if you go back about 50 yearsnăm,
172
449960
2079
Nếu bạn quay ngược lại 50 năm trước,
07:44
BillHóa đơn and TedTed were leadingdẫn đầu remarkablyđáng lưu ý similargiống livescuộc sống.
173
452039
3817
Bill and Ted có cuộc sống rất giống nhau.
07:47
For examplethí dụ, in 1960 they were bothcả hai very likelycó khả năng
174
455856
2503
Ví dụ, tại năm 1960
họ đều có khả năng làm công việc giống nhau
07:50
to have full-timetoàn thời gian jobscông việc, workingđang làm việc at leastít nhất 40 hoursgiờ a weektuần.
175
458359
3370
làm việc toàn thời gian, ít nhất 40 giờ một tuần
07:53
But as the socialxã hội researchernhà nghiên cứu CharlesCharles MurrayMurray has documentedtài liệu,
176
461729
3296
Theo những gì nhà nghiên cứu xã hội Charles Murray đã thu thập được
07:57
as we startedbắt đầu to automatetự động hoá the economynên kinh tê,
177
465025
2968
khi chúng ta tự động hoá nền kinh tế,
07:59
and 1960 is just about when computersmáy vi tính startedbắt đầu to be used by businessescác doanh nghiệp,
178
467993
4147
trong năm 1960 máy tính sắp bắt đầu
được sử dụng trong các ngành kinh doanh
08:04
as we startedbắt đầu to progressivelydần dần injectchích technologyCông nghệ
179
472140
2871
khi chúng ta bắt đầu dần dần
đưa công nghệ
08:07
and automationtự động hóa and digitalkỹ thuật số stuffđồ đạc into the economynên kinh tê,
180
475011
2736
sự tự động hoá và kỹ thuật số vào nền kinh tế,
08:09
the fortunesmay mắn of BillHóa đơn and TedTed divergedtách ra a lot.
181
477747
3025
Vận may của Bill & Ted phân rẽ rất lớn.
08:12
Over this time framekhung, TedTed has continuedtiếp tục
182
480772
2119
Theo thời gian, Ted tiếp tục
08:14
to holdgiữ a full-timetoàn thời gian jobviệc làm. BillHóa đơn hasn'tđã không.
183
482891
2752
giữ được công việc toàn thời gian.
08:17
In manynhiều casescác trường hợp, BillHóa đơn has left the economynên kinh tê entirelyhoàn toàn,
184
485643
4271
Trong nhiều trường hợp
Bill đã hoàn toàn rời khỏi nền kinh tế
08:21
and TedTed very rarelyhiếm khi has.
185
489914
2264
Ted thì rất hiếm khi bị vậy.
08:24
Over time, Ted'sTed's marriagekết hôn has stayedở lại quitekhá happyvui mừng.
186
492178
3265
Theo thời gian,
cuộc hôn nhân của Ted vẫn hạnh phúc
08:27
Bill'sCủa Bill hasn'tđã không.
187
495443
1641
Nhưng của Bill thì không.
08:29
And Ted'sTed's kidstrẻ em have grownmới lớn up in a two-parenthai phụ huynh home,
188
497084
3322
Và con của Ted được trưởng thành trong một gia đình đầy đủ bố mẹ
08:32
while Bill'sCủa Bill absolutelychắc chắn rồi have not over time.
189
500406
3220
Trong khi con của Bill thì không được vậy
08:35
Other wayscách that BillHóa đơn is droppingthả out of societyxã hội?
190
503626
2404
Trong những trường hợp khác,
có lẽ nào Bill bị đánh bật ra khỏi xã hội?
08:38
He's decreasedgiảm his votingbầu cử in presidentialTổng thống electionscuộc bầu cử,
191
506030
3689
Anh ta thôi không đi bầu cử Tổng Thống nữa
08:41
and he's startedbắt đầu to go to prisonnhà tù a lot more oftenthường xuyên.
192
509719
3993
và bắt đầu bị vào tù thường xuyên hơn.
08:45
So I cannotkhông thể tell a happyvui mừng storycâu chuyện about these socialxã hội trendsxu hướng,
193
513712
3984
Vậy nên tôi không thể kể một câu chuyện có hậu
về những khuynh hướng xã hội này
08:49
and they don't showchỉ any signsdấu hiệu of reversingđảo ngược themselvesbản thân họ.
194
517696
2747
Chúng không có một dấu hiệu nào về việc tự đảo chiều
08:52
They're alsocũng thế truethật no mattervấn đề which ethnicdân tộc groupnhóm
195
520443
2973
Chúng cũng đúng trong trường hợp là
Không kể đến nhóm dân tộc
08:55
or demographicnhân khẩu học groupnhóm we look at,
196
523416
1721
hay nhóm nhân khẩu nào chúng ta xem xét
08:57
and they're actuallythực ra gettingnhận được so severenghiêm trọng
197
525137
2076
chúng thực sự ngày càng thêm nghiêm trọng
08:59
that they're in dangernguy hiểm of overwhelmingáp đảo
198
527213
1771
chúng đang có nguy cơ bị lấn áp
09:00
even the amazingkinh ngạc progresstiến độ we madethực hiện with the CivilDân sự RightsQuyền lợi MovementPhong trào.
199
528984
3648
bất kể đến những tiến bộ đáng kinh ngạc về Phong Trào Quyền Công Dân chúng ta đã đạt được
09:04
And what my friendsbạn bè in SiliconSilicon ValleyThung lũng
200
532632
2512
Và điều mà những người bạn của tôi ở Thung lũng Silicon
09:07
and CambridgeCambridge are overlookingnhìn ra is that they're TedTed.
201
535144
5251
và Cambridge đang xem nhẹ đó là: Họ chính là Ted.
09:12
They're livingsống these amazinglyđáng kinh ngạc busybận, productivecó năng suất livescuộc sống,
202
540395
3437
Họ đang sống cuộc sống cực kì bận rộn và hữu ích
09:15
and they'vehọ đã got all the benefitslợi ích to showchỉ from that,
203
543832
2390
Họ đạt được những phúc lợi để chứng minh điều đó
09:18
while BillHóa đơn is leadingdẫn đầu a very differentkhác nhau life.
204
546222
2435
trong khi Bill đang sống một suộc đời rất khác
09:20
They're actuallythực ra bothcả hai proofbằng chứng of how right VoltaireVoltaire was
205
548657
2140
Họ thực sự là hai bằng chứng cho việc Voltaire đã
09:22
when he talkednói chuyện about the benefitslợi ích of work,
206
550797
2252
đúng như thế nào
khi ông nói về những phúc lợi của công việc
09:25
and the factthực tế that it savestiết kiệm được us from not one but threesố ba great evilstệ nạn.
207
553049
3581
Thực tế là nó bảo vệ chúng ta không những khỏi 1 nhưng là 3 điều xấu
09:28
["Work savestiết kiệm được a man from threesố ba great evilstệ nạn: boredomchán nản, vicephó chủ and need." — VoltaireVoltaire]
208
556630
997
["CÔng việc bảo vệ con người khỏi 3 điều xấu: Chán nản, Tật xấu và đòi hỏi."--Voltaire]
09:29
So with these challengesthách thức, what do we do about them?
209
557627
3336
Vậy chúng ta phải làm gì với những thách thức này đây?
09:32
The economicthuộc kinh tế playbookPlaybook is surprisinglythật ngạc nhiên cleartrong sáng,
210
560963
2583
Cuốn sách chiến lược kinh tế
rõ ràng một cách đầy bất ngờ,
09:35
surprisinglythật ngạc nhiên straightforwardđơn giản, in the shortngắn termkỳ hạn especiallyđặc biệt.
211
563546
3140
rất minh bạch, trên phương diện ngắn hạn
09:38
The robotsrobot are not going to take all of our jobscông việc in the nextkế tiếp yearnăm or two,
212
566686
2892
Những người máy sẽ không thế hết công việc của chúng ta trong một vài năm tới
09:41
so the classiccổ điển EconEcon 101 playbookPlaybook is going to work just fine:
213
569578
4468
vậy nên cuốn sách chiến lược kinh tế 101 sẽ vẫn có hiệu lực:
09:46
EncourageKhuyến khích entrepreneurshiptinh thần kinh doanh,
214
574046
2152
Khuyến khích kinh doanh,
09:48
doublegấp đôi down on infrastructurecơ sở hạ tầng,
215
576198
2196
giàm gấp đôi về cơ sở hạ tầng
09:50
and make sure we're turningquay out people
216
578394
1699
và đảm bảo tạo ra những người lao động
09:52
from our educationalgiáo dục systemhệ thống with the appropriatethích hợp skillskỹ năng.
217
580093
3597
bước ra từ hệ thống giáo dục
với những kỹ năng phù hợp.
09:55
But over the longerlâu hơn termkỳ hạn, if we are movingdi chuyển into an economynên kinh tê
218
583690
3277
Nhưng về lâu dài,
nếu chúng ta huớng theo một nền kinh tế
09:58
that's heavynặng on technologyCông nghệ and lightánh sáng on laborlao động,
219
586967
2652
nặng về công nghệ và sử dụng ít lao động,
10:01
and we are, then we have to considerxem xét
220
589619
2428
thì lúc đó chúng ta phải cân nhắc
10:04
some more radicalcăn bản interventionscan thiệp,
221
592047
1784
về những sự can thiệp triệt để,
10:05
for examplethí dụ, something like a guaranteedđảm bảo minimumtối thiểu incomethu nhập.
222
593831
3199
như thu nhập tối thiểu được đảm bảo chẳng hạn
10:09
Now, that's probablycó lẽ makingchế tạo some folkdân gian in this roomphòng uncomfortablekhó chịu,
223
597030
3712
Điều này có lẽ khiến
một số bạn ngồi trong phòng này khó chịu
10:12
because that ideaý kiến is associatedliên kết with the extremecực left wingcanh
224
600742
3857
vì ý tưởng đó liên quan đến phe cánh tả cực đoan
10:16
and with fairlycông bằng radicalcăn bản schemesđề án for redistributingphân phối lại wealthsự giàu có.
225
604599
3219
với những kế hoạch khá triệt để
về tái phân bố sự giàu có
10:19
I did a little bitbit of researchnghiên cứu on this notionkhái niệm,
226
607818
1953
Tôi đã làm một cuộc nghiên cứu nhỏ
về khái niệm này
10:21
and it mightcó thể calmđiềm tĩnh some folkdân gian down to know that
227
609771
2455
nó có thể làm dịu một số bạn khi biết được rằng
10:24
the ideaý kiến of a netmạng lưới guaranteedđảm bảo minimumtối thiểu incomethu nhập
228
612226
2632
cái ý tưởng về thu nhập tối thiểu thực được đảm bảo
10:26
has been championedđấu tranh by those frothing-at-the-mouthtạo bọt-tại-the-miệng socialistschủ nghĩa xã hội
229
614858
3162
đã chiến thắng
bởi những người theo chủ nghĩa xã hội to mồm
10:30
FriedrichFriedrich HayekHayek, RichardRichard NixonNixon and MiltonMilton FriedmanFriedman.
230
618035
5473
Friedrich Hayek, Richard Nixon và Milton Friedman.
10:35
And if you find yourselfbản thân bạn worriedlo lắng
231
623508
1879
Nếu bạn cảm thấy lo lắng
10:37
that something like a guaranteedđảm bảo incomethu nhập
232
625387
3309
điều gì đó như một thu nhập được đảm bảo
10:40
is going to stifledập tắt our drivelái xe to succeedthành công
233
628696
2275
sẽ dập tắt động lực tiến tới thành công của chúng ta
10:42
and make us kindloại of complacenttự mãn,
234
630971
1764
khiến chúng ta trở nên tự mãn,
10:44
you mightcó thể be interestedquan tâm to know that socialxã hội mobilitytính di động,
235
632735
2790
bạn sẽ rất hứng khởi khi biết rằng
sự vận động của xã hội,
10:47
one of the things we really prideniềm tự hào ourselveschúng ta on in the UnitedVương StatesTiểu bang,
236
635525
2675
một trong những điều
chúng ta đặt niềm tự hào tại nước Mỹ
10:50
is now lowerthấp hơn than it is in the northernPhương bắc EuropeanChâu Âu countriesquốc gia
237
638200
3340
hiện tại đang ở mức thấp hơn
so với những quốc gia ở Bắc Âu
10:53
that have these very generoushào phóng socialxã hội safetyan toàn netslưới.
238
641540
3199
mà có nền an sinh xã hội rất hào phóng
10:56
So the economicthuộc kinh tế playbookPlaybook is actuallythực ra prettyđẹp straightforwardđơn giản.
239
644739
2792
Vậy nên cuốn sách chiến lược kinh tế
thực sự rất minh bạch
10:59
The societalxã hội one is a lot more challengingthách thức.
240
647531
3056
nhưng về mặt xã hội lại
mang tính thách thức hơn rất nhiều
11:02
I don't know what the playbookPlaybook is
241
650587
2148
Tôi không biết phải có một cuốn sách chiến lược
như thế nào
11:04
for gettingnhận được BillHóa đơn to engagethuê and stayở lại engagedbận throughoutkhắp life.
242
652735
3828
để giữ Bill tồn tại trong nền kinh tế này
11:08
I do know that educationgiáo dục is a hugekhổng lồ partphần of it.
243
656563
2504
Nhưng tôi biết rằng
giáo dục đóng vai trò to lớn tại đây.
11:11
I witnessedchứng kiến this firsthandtrực tiếp.
244
659067
1780
Tôi đã chứng kiến điều này đầu tiên.
11:12
I was a MontessoriMontessori kidđứa trẻ for the first fewvài yearsnăm of my educationgiáo dục,
245
660847
3756
Tôi là đứa trẻ đựơc giáo dục theo phương pháp Montessori trong những năm đầu đi học
11:16
and what that educationgiáo dục taughtđã dạy me
246
664603
1529
Điều mà phương pháp giáo dục đó dạy tôi là
11:18
is that the worldthế giới is an interestinghấp dẫn placeđịa điểm
247
666132
2091
thế giới là một nơi thú vị
11:20
and my jobviệc làm is to go explorekhám phá it.
248
668223
2641
công việc của tôi là ra đi và khám phá nó
11:22
The schooltrường học stoppeddừng lại in thirdthứ ba gradecấp,
249
670864
1701
Trường học ngừng khi tôi học lớp 3
11:24
so then I enteredđã nhập the publiccông cộng schooltrường học systemhệ thống,
250
672565
2068
và tôi theo học hệ thống trừơng công
11:26
and it feltcảm thấy like I had been sentgởi to the GulagGulag.
251
674633
4366
cảm thấy như mình đã bị gửi đến Gulag.
11:30
With the benefitlợi ích of hindsighthindsight, I now know the jobviệc làm
252
678999
2901
Với lợi ích của sự nhận thức muộn.
Tôi biết điều này là để
11:33
was to preparechuẩn bị me for life as a clerkthư ký or a laborerngười lao động,
253
681900
2514
chuẩn bị cho tôi một cuộc sống giống
của một thư kí hay lao động phổ thông
11:36
but at the time it feltcảm thấy like the jobviệc làm was to kindloại of
254
684414
2330
nhưng cùng lúc tôi cũng cảm thấy điều này như thể
11:38
boregiếng khoan me into some submissionnộp hồ sơ with what was going on around me.
255
686744
3824
luồn tôi vào một sự quy phục
những gì xảy ra xung quanh
11:42
We have to do better than this.
256
690568
1348
Chúng ta phải làm tốt hơn thế này.
11:43
We cannotkhông thể keep turningquay out BillsHóa đơn.
257
691916
3676
Chúng ta không thể nào cứ thế trở thành Bill
11:47
So we see some greenmàu xanh lá shootschồi that things are gettingnhận được better.
258
695592
2344
Chúng ta đang thấy một vài chồi non, dấu hiệu là chúng ta đang ngày một tốt hơn
11:49
We see technologyCông nghệ deeplysâu sắc impactingtác động đến educationgiáo dục
259
697936
2824
Chúng ta thấy công nghệ
ảnh hưởng sâu vào giáo dục
11:52
and engaginghấp dẫn people, from our youngestút learnershọc viên
260
700760
2528
và lôi kéo mọi người, từ những người học trẻ nhất
11:55
up to our oldestcũ nhất onesnhững người.
261
703288
1764
đến những ngừơi lớn tuổi nhất.
11:57
We see very prominentnổi bật businesskinh doanh voicestiếng nói tellingnói us
262
705052
2620
Chúng ta thấy có những tiếng nói xuất chúng
trong nền kinh doanh bảo rằng
11:59
we need to rethinksuy nghĩ lại some of the things that we'vechúng tôi đã been holdinggiữ dearkính thưa for a while.
263
707672
3216
Chúng ta phải tái suy ngẫm về những thứ
mà mình đã ưu ái duy trì trong thời gian qua
12:02
And we see very seriousnghiêm trọng and sustainedbền vững
264
710888
2260
Chúng ta thấy những nỗ lực nghiêm túc, lâu dài
12:05
and data-drivendữ liệu-driven. effortsnỗ lực to understandhiểu không
265
713148
2804
những nỗ lực thống kê số liệu để hiểu
12:07
how to intervenecan thiệp in some of the mostphần lớn troubledgặp rắc rối communitiescộng đồng that we have.
266
715952
3543
làm thế nào can thiệp vào những cộng đồng
phức tạp nhất chúng ta hiện có
12:11
So the greenmàu xanh lá shootschồi are out there.
267
719495
2209
Dấu hiệu chồi non vẫn hiện hữu
12:13
I don't want to pretendgiả vờ for a minutephút
268
721704
1434
Tôi không muốn giả vờ dù trong một phút chốc
12:15
that what we have is going to be enoughđủ.
269
723138
1942
rằng những gì chúng ta hiện có là đủ.
12:17
We're facingđối diện very toughkhó khăn challengesthách thức.
270
725080
2142
Chúng ta đang đối mặt với những thách thức cam go.
12:19
To give just one examplethí dụ, there are about fivesố năm milliontriệu AmericansNgười Mỹ
271
727222
3106
Lấy một thí dụ, Có khoảng 5 triệu Ngừơi Mỹ
12:22
who have been unemployedthất nghiệp for at leastít nhất sixsáu monthstháng.
272
730328
2814
đã bị thất nghiệp ít nhất 6 tháng.
12:25
We're not going to fixsửa chữa things for them
273
733142
1342
Chúng ta không thể giải quyết vấn đề của họ
12:26
by sendinggửi them back to MontessoriMontessori.
274
734484
2443
bằng cách đưa họ về với
phương pháp giáo dục Montessori
12:28
And my biggestlớn nhất worrylo is that we're creatingtạo a worldthế giới
275
736927
2355
Mối lo lắng lớn nhất của tôi là
chúng ta đang tạo ra một thế giới
12:31
where we're going to have glitteringlấp lánh technologiescông nghệ
276
739282
2549
mà chúng ta sẽ có những công nghệ rực rỡ
12:33
embeddednhúng in kindloại of a shabbyshabby societyxã hội
277
741831
2305
được lồng vào một xã hội tồi tàn
12:36
and supportedđược hỗ trợ by an economynên kinh tê that generatestạo ra inequalitybất bình đẳng
278
744136
2967
và được chống đỡ bởi một nền kinh tế
mà chỉ sản sinh ra sự bất bình đẳng
12:39
insteadthay thế of opportunitycơ hội.
279
747103
1481
thay vì cơ hội.
12:40
But I actuallythực ra don't think that's what we're going to do.
280
748584
2752
Nhưng tôi thực sự không nghĩ rằng
chúng ta sắp làm như thế
12:43
I think we're going to do something a lot better
281
751336
1629
Tôi nghĩ chúng ta sẽ làm điều gì đó tốt hơn thế
12:44
for one very straightforwardđơn giản reasonlý do:
282
752965
2110
vì một lí do rất dễ hiểu
12:47
The factssự kiện are gettingnhận được out there.
283
755075
1968
Sự thực đang được phơi bày
12:49
The realitiesthực tế of this newMới machinemáy móc agetuổi tác
284
757043
2042
Thực tại của Tân kỉ nguyên máy móc này
12:51
and the changethay đổi in the economynên kinh tê are becomingtrở thành more widelyrộng rãi knownnổi tiếng.
285
759085
3315
và sự thay đổi của nền kinh tế
đang trở nên đựơc biết đến rộng rãi
12:54
If we wanted to accelerateđẩy nhanh that processquá trình, we could do things
286
762400
2851
Nếu chúng ta muốn tăng tốc quá trình đó, chúng ta có thể làm những việc như
12:57
like have our besttốt economistsnhà kinh tế học and policymakershoạch định chính sách
287
765251
2766
để cho những nhà kinh tế
và những người lập chính sách
13:00
playchơi "JeopardyLâm nguy!" againstchống lại WatsonWatson.
288
768017
2419
chơi trò "Nguy Cơ" chống lại Watson.
13:02
We could sendgửi CongressQuốc hội Hoa Kỳ on an autonomoustự trị carxe hơi roadđường tripchuyến đi.
289
770436
3550
Chúng ta sẽ mời Quốc Hội ngồi lên chuyến xe tự lái
13:05
And if we do enoughđủ of these kindscác loại of things,
290
773986
1653
Nếu chúng ta nỗ lực làm đủ những việc này
13:07
the awarenessnhận thức is going to sinkbồn rửa in that things are going to be differentkhác nhau.
291
775639
3404
sự nhận thức mà sẽ bị chìm trong những thứ đó
sẽ trở lên rất khác biệt
13:11
And then we're off to the raceschủng tộc,
292
779043
1771
Sau đó chúng ta bắt đầu cho những cuộc đua
13:12
because I don't believe for a secondthứ hai
293
780814
2430
vì tôi không tin dù chỉ trong một giây
13:15
that we have forgottenquên how to solvegiải quyết toughkhó khăn challengesthách thức
294
783244
2968
rằng chúng ta đã quên đi cách giải quyết
những thách thức cam go
13:18
or that we have becometrở nên too apathetickiến thờ ơ hơn or hard-heartedHard-hearted to even try.
295
786212
4350
hoặc rằng chúng ta đã trở nên quá thờ ơ
hay vô tâm để thậm chí cố gắng
13:22
I startedbắt đầu my talk with quotestrích dẫn from wordsmithswordsmiths
296
790562
2394
Tôi bắt đầu bài nói chuyện của mình với những trích dẫn từ những bậc thầy hùng biện
13:24
who were separatedly thân by an oceanđại dương and a centurythế kỷ.
297
792956
2816
những người ở bên kia đại dương hay từ thế kỉ trước
13:27
Let me endkết thúc it with wordstừ ngữ from politicianschính trị gia
298
795772
2152
Hãy để tôi kết thúc bài nói chuyện
bằng câ nói của những nhà chính trị
13:29
who were similarlytương tự distantxa xôi.
299
797924
1731
những người cũng xa cách tương tự
13:31
WinstonWinston ChurchillChurchill cameđã đến to my home of MITMIT in 1949,
300
799655
3333
Winston Churchill đến nhà tôi tại MIT trong năm 1949,
13:34
and he said, "If we are to bringmang đến the broadrộng lớn masseskhối lượng
301
802988
2148
và nói, "Nếu chúng ta có ý định đặt mọi người khắp nơi
13:37
of the people in everymỗi landđất đai to the tablebàn of abundancesự phong phú,
302
805136
3710
trên khắp các vùng đất vào chiếc bàn của sự sung túc,
13:40
it can only be by the tirelesskhông mệt mỏi improvementcải tiến
303
808846
3030
thì đó chỉ có thể thực hiện được
bởi sự cải tiến không ngừng
13:43
of all of our meanscó nghĩa of technicalkỹ thuật productionsản xuất."
304
811876
2973
trong tất cả mọi phương thức về công nghệ sản xuất."
13:46
AbrahamAbraham LincolnLincoln realizedthực hiện there was one other ingredientthành phần.
305
814849
2619
Abraham Lincoln nhận ra có một công thức khác
13:49
He said, "I am a firmchắc chắn believertin tưởng in the people.
306
817468
2898
Ông nói,
"Tôi là người tin tưởng vững chắc vào con người
13:52
If givenđược the truthsự thật, they can be dependedphụ thuộc upontrên
307
820366
2333
với sự thật là họ có thể được tin tưởng
13:54
to meetgặp any nationalQuốc gia crisiskhủng hoảng.
308
822699
2369
để giải quyết bất cứ cuộc khủng hoảng quốc gia nào.
13:57
The great pointđiểm is to give them the plaintrơn factssự kiện."
309
825068
2784
Điểm quan trọng nhất
là cung cấp cho họ những sự thật minh bạch
13:59
So the optimisticlạc quan notechú thích, great pointđiểm that I want to leaverời khỏi you with
310
827852
3110
Vậy nên, sự lưu ý tích cực và điểm quan trọng
mà tôi muốn đưa ra cho các bạn đó là
14:02
is that the plaintrơn factssự kiện of the machinemáy móc agetuổi tác are becomingtrở thành cleartrong sáng,
311
830962
3145
những sự thật minh bạch của
Tân kỉ nguyên máy móc ngày càng trở lên rõ ràng
14:06
and I have everymỗi confidencesự tự tin that we're going to use them
312
834107
2457
và tôi có đủ tự tin để nói rằng
chúng ta sẽ sử dụng chúng
14:08
to chartđồ thị a good coursekhóa học into the challengingthách thức,
313
836564
2915
để vẽ một lược đồ phát triển trong nền kinh tế
14:11
abundantdồi dào economynên kinh tê that we're creatingtạo.
314
839479
2533
đầy thách thức và dư dật
mà chúng ta đang tạo dựng.
14:14
Thank you very much.
315
842012
1691
Cám ơn rất nhiều
14:15
(ApplauseVỗ tay)
316
843703
4382
(Vỗ Tay)
Translated by Duy Le
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew McAfee - Management theorist
Andrew McAfee studies how information technology affects businesses and society.

Why you should listen

Andrew McAfee studies the ways that information technology (IT) affects businesses, business as a whole, and the larger society. His research investigates how IT changes the way companies perform, organize themselves and compete. At a higher level, his work also investigates how computerization affects competition, society, the economy and the workforce.

He's a principal research scientist at the Center for Digital Business at the MIT Sloan School of Management. His books include Enterprise 2.0 and Race Against the Machine (with Erik Brynjolfsson). Read more on his blog.

 

More profile about the speaker
Andrew McAfee | Speaker | TED.com