ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Stern - Climate economist
Lord Nicholas Stern studies the economics of climate change. He is a co-author of the position paper presented to the UN's 2014 Climate Summit, called "The New Climate Economy."

Why you should listen

Lord Nicholas Stern is the author of the seminal 2006 Review on the Economics of Climate Change, one of the most influential papers discussing the real economic implications of addressing (or not addressing) climate. The former Chief Economist at the World Bank, Lord Nicholas is now the IG Patel Professor of Economics and Government at the London School of Economics and Chairman of the Grantham Research Institute on Climate Change and the Environment. Since 2013, he has been President of the British Academy. His research and publications have focused on the economics of climate change, economic development and growth, economic theory, tax reform, public policy and the role of the state and economies in transition.

In 2014, as part of a commission chaired by Felipe Calderon, Lord Nicholas helped produce a report titled "The New Climate Economy," laying out an economic plan for countering climate change.

More profile about the speaker
Nicholas Stern | Speaker | TED.com
TED@Unilever

Lord Nicholas Stern: The state of the climate — and what we might do about it

Lord Nicholas Stern: Tình trạng khí hậu hiện nay - và chúng ta có thể làm gì

Filmed:
849,516 views

Làm cách nào để chúng ta bắt đầu giải quyết vấn đề âm ỉ toàn cầu về biến đổi khí hậu - một vấn đề quá lớn cần giải quyết cho bất cứ quốc gia nào? Nhà kinh tế Nicholas Stern trình bày 1 kế hoạch, đã được trình bày tại Hội nghị thượng đỉnh về khí hậu của LHQ năm 2014, chỉ ra cách các quốc gia trên thế giới cần hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề khí hậu. Đây là tầm nhìn rộng trong hợp tác, với khoản tiền vượt xa tầm ngăn ngừa thảm họa. Ông hỏi: Làm cách nào chúng ta có thể sử dụng sự khủng hoảng này để thúc đẩy cuộc sống tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người?
- Climate economist
Lord Nicholas Stern studies the economics of climate change. He is a co-author of the position paper presented to the UN's 2014 Climate Summit, called "The New Climate Economy." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We are at a remarkableđáng chú ý momentchốc lát in time.
0
273
4025
Chúng ta đang ở ngay một thời điểm đáng nhớ.
00:16
We faceđối mặt over the nextkế tiếp two decadesthập kỷ
1
4298
2936
Chúng ta đối diện với
2 sự biến đổi quan trọng
00:19
two fundamentalcăn bản transformationsbiến đổi
2
7234
2066
trong 2 thập kỉ tới
00:21
that will determinemục đích whetherliệu the nextkế tiếp 100 yearsnăm
3
9300
3042
mà sẽ quyết định
trong 100 năm tới
00:24
is the besttốt of centuriesthế kỉ or the worsttệ nhất of centuriesthế kỉ.
4
12342
4185
là thế kỉ tốt nhất hay tệ nhất.
00:28
Let me illustrateMinh họa with an examplethí dụ.
5
16527
2722
Để tôi minh họa bằng 1 ví dụ.
00:31
I first visitedthăm viếng BeijingBeijing 25 yearsnăm agotrước
6
19249
3274
Lần đầu tôi đến Bắc Kinh
là 25 năm trước
00:34
to teachdạy at the People'sNhân dân UniversityTrường đại học of ChinaTrung Quốc.
7
22523
3026
để giảng dạy tại ĐH Quốc dân Trung Hoa.
00:37
ChinaTrung Quốc was gettingnhận được seriousnghiêm trọng about marketthị trường economicsKinh tế học
8
25549
2936
Trung Quốc đã đang rất nghiêm túc
về kinh tế thị trường
00:40
and about universitytrường đại học educationgiáo dục,
9
28485
2339
và về giáo dục đại học,
00:42
so they decidedquyết định to call in the foreignngoại quốc expertsCác chuyên gia.
10
30824
4491
vì vậy họ quyết đinh
mời chuyên gia nước ngoài.
00:47
Like mostphần lớn other people,
11
35315
1605
Như hầu hết những người khác,
00:48
I moveddi chuyển around BeijingBeijing by bicycleXe đạp.
12
36920
2816
tôi đi lại quanh Bắc Kinh
bằng xe đạp.
00:51
ApartApart from dodgingné tránh the occasionalthỉnh thoảng vehiclephương tiện,
13
39736
2194
Ngoài việc đôi khi phải né
xe cộ,
00:53
it was a safean toàn and easydễ dàng way to get around.
14
41930
3307
đó là cách dễ dàng
và an toàn để đi lại.
00:57
CyclingChạy xe đạp in BeijingBeijing now
15
45237
1364
Bây giờ đi xe đạp
ở Bắc Kinh
00:58
is a completelyhoàn toàn differentkhác nhau prospectkhách hàng tiềm năng.
16
46601
2821
hoàn toàn là một viễn cảnh khác.
01:01
The roadsđường are jammedkẹt by carsxe hơi and trucksxe tải.
17
49422
3143
Đường xá toàn bị kẹt xe tải, xe hơi.
01:04
The airkhông khí is dangerouslynguy hiểm pollutedô nhiễm
18
52565
1799
Không khí ô nhiễm
nghiêm trọng
01:06
from the burningđốt of coalthan and dieseldầu diesel.
19
54364
3612
từ việc đốt than và dầu diesel.
01:09
When I was there last in the springmùa xuân,
20
57976
2138
Mùa xuân năm nay khi tôi ở đó,
01:12
there was an advisorytham mưu for people of my agetuổi tác
21
60114
2778
có một cảnh báo cho những người ở tuổi tôi-
01:14
over 65 —
22
62892
2430
trên 65 tuổi
01:17
to stayở lại indoorstrong nhà and not movedi chuyển much.
23
65322
2869
là nên ở trong nhà và đừng đi lại nhiều.
01:20
How did this come about?
24
68191
1934
Tại sao lại có việc này?
01:22
It cameđã đến from the way in which
25
70125
2420
Việc này là do
01:24
BeijingBeijing has grownmới lớn as a citythành phố.
26
72545
2265
Bắc Kinh đang phát triển thành như 1 thành phố.
01:26
It's doubledtăng gấp đôi over those 25 yearsnăm, more than doubledtăng gấp đôi,
27
74810
2460
Trong 25 năm qua, dân số tăng gấp đôi,
mà có lẽ hơn,
01:29
from 10 milliontriệu to 20 milliontriệu.
28
77270
2176
từ 10 triệu lên 20 triệu.
01:31
It's becometrở nên a sprawlingnhững urbanđô thị areakhu vực
29
79446
1693
Nó trở thành 1 khu đô thị lộn xộn
01:33
dependentphụ thuộc on dirtydơ bẩn fuelnhiên liệu, dirtydơ bẩn energynăng lượng,
30
81139
4359
phụ thuộc vào nhiên liệu bẩn,
năng lượng bẩn,
01:37
particularlyđặc biệt coalthan.
31
85498
1823
đặc biệt là than đá.
01:39
ChinaTrung Quốc burnsbỏng halfmột nửa the world'scủa thế giới coalthan eachmỗi yearnăm,
32
87321
4275
Mỗi năm, Trung Quốc đốt cháy
1/2 lượng than đá toàn thế giới,
01:43
and that's why, it is a keyChìa khóa reasonlý do why,
33
91596
3914
và đó là lý do, là lý do chính tại sao,
01:47
it is the world'scủa thế giới largestlớn nhất emitteremitter
34
95510
2025
là nước thải khí nhà kính
01:49
of greenhousenhà kính gaseskhí.
35
97535
2914
nhiều nhất thế giới.
01:52
At the sametương tự time, we have to recognizenhìn nhận
36
100449
2114
Đồng thời, chúng ta phải nhận ra rằng
01:54
that in that periodgiai đoạn ChinaTrung Quốc has grownmới lớn remarkablyđáng lưu ý.
37
102563
3184
trong giai đoạn đó,
Trung Quốc đã phát triển đáng kể.
01:57
It has becometrở nên the world'scủa thế giới secondthứ hai largestlớn nhất economynên kinh tê.
38
105747
2441
Nó trở thành nền kinh tế
lớn thứ 2 thế giới.
02:00
HundredsHàng trăm of millionshàng triệu of people
39
108188
1469
Hàng triệu người
02:01
have been liftednâng lên out of povertynghèo nàn.
40
109657
2165
đã thoát nghèo.
02:03
That's really importantquan trọng.
41
111822
2081
Điều này thực sự quan trọng.
02:05
But at the sametương tự time, the people of ChinaTrung Quốc
42
113903
2317
Nhưng cùng lúc đó,
người dân Trung Quốc
02:08
are askinghỏi the questioncâu hỏi:
43
116220
1600
đang đặt ra câu hỏi:
02:09
What's the valuegiá trị of this growthsự phát triển
44
117820
1580
Giá trị của sự tăng trưởng là gì
02:11
if our citiescác thành phố are unlivableunlivable?
45
119400
2125
nếu các thành phố của họ
không thể sống được?
02:13
They'veHọ đã analyzedphân tích, diagnosedchẩn đoán
46
121525
2312
Họ đã phân tích, phán đoán
02:15
that this is an unsustainablekhông bền vững pathcon đường of growthsự phát triển
47
123837
3340
rằng đây là con đường tăng trường
và phát triển
02:19
and developmentphát triển.
48
127177
2126
không bền vững.
02:21
China'sCủa Trung Quốc planninglập kế hoạch to scaletỉ lệ back coalthan.
49
129303
2329
Trung Quốc đang có kế hoạch
giảm sử dụng than.
02:23
It's looking to buildxây dựng its citiescác thành phố in differentkhác nhau wayscách.
50
131632
5861
và tìm kiếm nhiều cách khác nhau
để xây dựng các thành phố.
02:29
Now, the growthsự phát triển of ChinaTrung Quốc
51
137493
1833
Hiện nay, tăng trưởng của Trung Quốc
02:31
is partphần of a dramatickịch tính changethay đổi, fundamentalcăn bản changethay đổi,
52
139326
3724
là 1 phần của sự thay đổi lớn và cơ bản.
02:35
in the structurekết cấu of the worldthế giới economynên kinh tê.
53
143050
2767
trong cơ cấu kinh tế thế giới.
02:37
Just 25 yearsnăm agotrước, the developingphát triển countriesquốc gia,
54
145817
2722
Chỉ trong 25 năm qua,
các quốc gia đang phát triển
02:40
the poorernghèo countriesquốc gia of the worldthế giới,
55
148539
1890
những quốc gia nghèo hơn trên thế giới,
02:42
were, notwithstandingmặc dù beingđang
the vastrộng lớn majorityđa số of the people,
56
150429
3926
mặc dù có số dân chiếm đại đa số,
02:46
they accountedchiếm for only about a thirdthứ ba
57
154355
1823
lại chỉ chiếm khoảng 1/3
02:48
of the world'scủa thế giới outputđầu ra.
58
156178
1992
sản lượng của thế giới.
02:50
Now it's more than halfmột nửa;
59
158170
1744
Hiện nay thì hơn 1/2;
02:51
25 yearsnăm from now, it will probablycó lẽ be two thirdsthứ ba
60
159914
2971
25 năm trước, có lẽ là 2/3
02:54
from the countriesquốc gia that we saw 25 yearsnăm agotrước
61
162885
3105
từ các quốc gia mà cách đây 25 năm
chúng ta thấy là
02:57
as developingphát triển.
62
165990
1276
đang phát triển.
02:59
That's a remarkableđáng chú ý changethay đổi.
63
167266
1598
Đó là một sự thay đổi đáng kể.
03:00
It meanscó nghĩa that mostphần lớn countriesquốc gia around the worldthế giới,
64
168864
2402
Điều đó có nghĩa là hầu hết các nước
trên thế giới,
03:03
richgiàu có or poornghèo nàn, are going to be facingđối diện
65
171266
2059
giàu hay nghèo
đang đối mặt
03:05
the two fundamentalcăn bản transformationsbiến đổi
66
173325
1980
với 2 biến đổi cơ bản
03:07
that I want to talk about and highlightđiểm nổi bật.
67
175305
3185
mà tôi muốn nói và nhấn mạnh.
03:10
Now, the first of these transformationsbiến đổi
68
178490
2013
Biến đổi đầu tiên
03:12
is the basiccăn bản structuralcấu trúc changethay đổi
69
180503
2607
là thay đổi kết cấu cơ bản
03:15
of the economiesnền kinh tế and societiesxã hội
70
183110
1740
của nền kinh tế và xã hội
03:16
that I've alreadyđã begunbắt đầu to illustrateMinh họa
71
184850
2030
mà tôi đã bắt đầu minh họa
03:18
throughxuyên qua the descriptionsự miêu tả of BeijingBeijing.
72
186880
3510
qua việc mô tả Bắc Kinh.
03:22
FiftyNăm mươi percentphần trăm now in urbanđô thị areaskhu vực.
73
190390
2959
50% hiện nay ở các khu đô thị.
03:25
That's going to go to 70 percentphần trăm in 2050.
74
193349
3611
Trong năm 2050 sẽ là 70%
03:28
Over the nextkế tiếp two decadesthập kỷ, we'lltốt see
75
196960
2261
Trong 2 thập kỷ tới, chúng ta sẽ thấy
03:31
the demandnhu cầu for energynăng lượng risetăng lên by 40 percentphần trăm,
76
199221
2913
nhu cầu năng lượng tăng lên 40%
03:34
and the growthsự phát triển in the economynên kinh tê and in the populationdân số
77
202134
3974
và tăng trưởng kinh tế và dân số
03:38
is puttingđặt increasingtăng pressuresức ép on our landđất đai,
78
206108
2982
đang đặt ra áp lực ngày càng tăng
lên đất đai,
03:41
on our waterNước and on our forestsrừng.
79
209090
3866
nước, và rừng của chúng ta.
03:44
This is profoundthâm thúy structuralcấu trúc changethay đổi.
80
212956
3285
Đây là thay đổi kết cấu sâu sắc.
03:48
If we managequản lý it in a negligentkhông lo
81
216241
1575
Nếu chúng ta quản lý cẩu thả
03:49
or a shortsightedcùng way,
82
217816
2619
hoặc theo tầm nhìn ngắn hạn,
03:52
we will createtạo nên wastechất thải, pollutionsự ô nhiễm, congestiontắc nghẽn,
83
220435
3866
chúng ta sẽ tạo ra rác thải,
ô nhiễm, tắt nghẽn,
03:56
destructionsự phá hủy of landđất đai and forestsrừng.
84
224301
3550
phá hủy đất và rừng.
03:59
If we think of those threesố ba areaskhu vực that I have illustratedminh họa
85
227851
2328
Nếu chúng ta nghĩ đến 3 khu vực
mà tôi vừa minh họa
04:02
with my numberssốcitiescác thành phố, energynăng lượng, landđất đai
86
230179
3723
với các con số - thành phố,
năng lượng, đất-
04:05
if we managequản lý all that badlytệ,
87
233902
1879
nếu chúng ta quản lý chúng tệ hại,
04:07
then the outlooktriển vọng for the livescuộc sống and livelihoodsđời sống
88
235781
2081
thì cách nhìn nhận về cuộc sống
và sinh kế
04:09
of the people around the worldthế giới
89
237862
1811
của con người trên thế giới
04:11
would be poornghèo nàn and damagedhư hỏng.
90
239673
2993
sẽ trở nên nghèo nàn và bị tổnhại.
04:14
And more than that,
91
242666
1822
Và hơn thế nữa,
04:16
the emissionsphát thải of greenhousenhà kính gaseskhí would risetăng lên,
92
244488
3308
việc thải khí nhà kính sẽ tăng
04:19
with immensebao la risksrủi ro to our climatekhí hậu.
93
247796
3881
với các rủi ro to lớn về khí hậu.
04:23
ConcentrationsNồng độ of greenhousenhà kính gaseskhí
94
251677
2047
Hàm lượng khí nhà kính
04:25
in the atmospherekhông khí are alreadyđã
95
253724
2918
trong không khí đã
04:28
highercao hơn than they'vehọ đã been for millionshàng triệu of yearsnăm.
96
256642
3634
cao hơn cách đây hàng triệu năm.
04:32
If we go on increasingtăng those concentrationsnồng độ,
97
260276
3638
Nếu chúng ta tiếp tục tăng hàm lượng này
04:35
we riskrủi ro temperaturesnhiệt độ over the nextkế tiếp centurythế kỷ or so
98
263914
3374
chúng ta gây rủi ro cho nhiệt độ
trong thế kỉ tới hoặc đến nỗi
04:39
that we have not seenđã xem on this planethành tinh
99
267288
1617
chúng ta chưa từng thấy
trên hành tinh này
04:40
for tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm.
100
268905
3205
trong 10 triệu năm.
04:44
We'veChúng tôi đã been around as HomoHomo sapienssapiens
101
272110
2126
Chúng ta là Loài người-
04:46
that's a ratherhơn generoushào phóng definitionĐịnh nghĩa, sapienssapiens
102
274236
3171
đó là định nghĩa hơi chung,
sapiens: thông minh -
04:49
for perhapscó lẽ a quarterphần tư of a milliontriệu
yearsnăm, a quarterphần tư of a milliontriệu.
103
277407
2803
vì có lẽ 1/4 triệu năm
1/4 của 1 triệu.
04:52
We riskrủi ro temperaturesnhiệt độ we haven'tđã không seenđã xem
104
280210
1231
Chúng ta gây rủi ro
04:53
for tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm over a centurythế kỷ.
105
281441
4739
cho nhiệt độ chưa từng thấy
trong 10 triệu năm qua chỉ trong 1 thế kỉ.
04:58
That would transformbiến đổi the relationshipmối quan hệ
106
286180
2070
Điều đó sẽ làm biến đổi mối quan hệ
05:00
betweengiữa humanNhân loại beingschúng sanh and the planethành tinh.
107
288250
4229
giữa loài người và hành tinh.
05:04
It would leadchì to changingthay đổi desertssa mạc,
108
292479
4651
Sẽ dẫn đến việc thay đổi sa mạc,
05:09
changingthay đổi riverssông, changingthay đổi patternsmẫu of hurricanescơn bão,
109
297130
3190
thay đổi sông, và loại hình bão,
05:12
changingthay đổi seabiển levelscấp,
110
300320
1238
thay đổi mực nước biển,
05:13
hundredshàng trăm of millionshàng triệu of people,
111
301558
2643
hàng trăm triệu người,
05:16
perhapscó lẽ billionshàng tỷ of people who would have to movedi chuyển,
112
304201
3229
có lẽ là hàng tỉ người phải rời đi,
05:19
and if we'vechúng tôi đã learnedđã học anything from historylịch sử,
113
307430
1923
và nếu chúng ta đã học gì đó
từ lịch sử,
05:21
that meanscó nghĩa severenghiêm trọng and extendedmở rộng conflictcuộc xung đột.
114
309353
2312
điều đó có nghĩa là xung đột gây gắt
và kéo dài.
05:23
And we couldn'tkhông thể just turnxoay it off.
115
311665
1878
Và chúng ta không thể
chỉ là tắt nó đi
05:25
You can't make a peacehòa bình treatyHiệp ước with the planethành tinh.
116
313543
2430
Bạn không thể tạo ra
hiệp ước hòa bình với hành tinh
05:27
You can't negotiateđàm phán with the lawspháp luật of physicsvật lý.
117
315973
2227
Bạn không thể đàm phán
với định luật vật lý
05:30
You're in there. You're stuckbị mắc kẹt.
118
318200
1715
Bạn ở trong đó. Bạn bị mắc kẹt.
05:31
Those are the stakescọc we're playingđang chơi for,
119
319915
1676
Chúng ta đang đánh cược
05:33
and that's why we have to make
this secondthứ hai transformationchuyển đổi,
120
321591
2722
những điều trên và đó là lý do
chúng ta phải làm sự biến
05:36
the climatekhí hậu transformationchuyển đổi,
121
324313
1640
đổi thứ 2 này,
biến đổi về khí hậu,
05:37
and movedi chuyển to a low-carbonbon thấp economynên kinh tê.
122
325953
2383
và tiến đến nền kinh tế
sử dụng ít carbon.
05:40
Now, the first of these transformationsbiến đổi
123
328336
2378
Hiện giờ, cuộc biến đổi đầu tiên rốt cuộc
05:42
is going to happenxảy ra anywaydù sao.
124
330714
1081
cũng sắp sửa xảy ra.
05:43
We have to decidequyết định whetherliệu to do it well or badlytệ,
125
331795
1849
Chúng ta phải quyết đinh
nên làm tốt
05:45
the economicthuộc kinh tế, or structuralcấu trúc, transformationchuyển đổi.
126
333644
2818
hay làm xấu,
cuộc biến đổi về kinh tế hay cơ cấu.
05:48
But the secondthứ hai of the transformationsbiến đổi,
127
336462
1890
Nhưng cuộc biến đổi thứ hai,
05:50
the climatekhí hậu transformationsbiến đổi, we have to decidequyết định to do.
128
338352
4114
biến đổi về khí hậu,
chúng ta nhất địh phải làm.
05:54
Those two transformationsbiến đổi faceđối mặt us
129
342466
2219
Hai cuộc biến đổi này thách thức chúng ta
05:56
in the nextkế tiếp two decadesthập kỷ.
130
344685
2173
trong 2 thập kỷ tới.
05:58
The nextkế tiếp two decadesthập kỷ are decisivequyết định
131
346858
3213
Hai thập kỷ tới quyết định
06:02
for what we have to do.
132
350071
2715
những điều ta phải làm.
06:04
Now, the more I've thought about this,
133
352786
1519
Bây giờ, càng nghĩ nhiều về
06:06
the two transformationsbiến đổi comingđang đến togethercùng với nhau,
134
354305
2104
2 sự biến đổi đến cùng nhau này,
06:08
the more I've come to realizenhận ra
135
356409
1547
tôi càng nhận ra nhiều hơn
06:09
that this is an enormousto lớn opportunitycơ hội.
136
357956
2952
rằng đây là cơ hội to lớn.
06:12
It's an opportunitycơ hội which we can use
137
360908
2227
Là cơ hội mà chúng ta có thể sử dùng
06:15
or it's an opportunitycơ hội which we can losethua.
138
363135
3397
hoặc là cơ hội chúng ta có thể đánh mất.
06:18
And let me explaingiải thích throughxuyên qua those threesố ba keyChìa khóa areaskhu vực
139
366532
2723
Đẻ tôi giải thích qua 3 khía cạnh chính
06:21
that I've identifiedxác định: citiescác thành phố, energynăng lượng and landđất đai.
140
369255
2710
mà tôi vừa xác định:
thành phố, năng lượng, và đất đai.
06:23
And let me startkhởi đầu with citiescác thành phố.
141
371965
2054
Và tôi xin bắt đầu với các thành phố.
06:26
I've alreadyđã describedmô tả the problemscác vấn đề of BeijingBeijing:
142
374019
4033
Tôi đã miêu tả các vấn đề
của Bắc Kinh:
06:30
pollutionsự ô nhiễm, congestiontắc nghẽn, wastechất thải and so on.
143
378052
2846
ô nhiễm, tắc nghẽn, rác thải và v.v.
06:32
SurelyChắc chắn we recognizenhìn nhận that in manynhiều of our citiescác thành phố
144
380898
3690
Chắc chắn chúng ta nhận thấy điều này
ở nhiều thành phố
06:36
around the worldthế giới.
145
384588
1259
trên thế giới.
06:37
Now, with citiescác thành phố, like life but particularlyđặc biệt citiescác thành phố,
146
385847
2925
Bây giờ, đôii với các thành phố
cũng như với cuộc sống
06:40
you have to think aheadphía trước.
147
388772
3064
bạn phải suy tính trước,
tuy rằng chúng có những nét riêng,
Các thành phố sắp được xây -
06:43
The citiescác thành phố that are going to be builtđược xây dựng
148
391836
1414
06:45
and there are manynhiều, and manynhiều biglớn onesnhững người
149
393250
2156
và có nhiều, nhiều thành phố lớn-
06:47
we have to think of how to designthiết kế them
150
395406
1464
chúng ta phải nghĩ
cách thiết kế chúng
06:48
in a compactgọn nhẹ way
151
396870
1351
theo cách gọn hơn
06:50
so we can savetiết kiệm traveldu lịch time
and we can savetiết kiệm energynăng lượng.
152
398221
3443
để tiết kiệm thời gian di chuyển
và tiết kiệm năng lượng.
06:53
The citiescác thành phố that alreadyđã are
there, well establishedthành lập,
153
401664
3915
Các thành phố
đã được xây dựng tốt,
06:57
we have to think about renewalsự đổi mới
and investmentđầu tư in them
154
405579
3071
ta phải nghĩ cách làm mới
và đầu tư cho chúng
07:00
so that we can connectkết nối ourselveschúng ta much better
155
408650
2778
để chúng ta kết nối nhau tốt hơn
07:03
withinbên trong those citiescác thành phố, and make it easierdễ dàng hơn,
156
411428
2392
giữa các thành phố, dễ dàng hơn,
07:05
encouragekhuyến khích more people, to livetrực tiếp closergần hơn to the centerTrung tâm.
157
413820
3591
khuyến khích nhiều người,
sống gần trung tâm hơn.
07:09
We'veChúng tôi đã got examplesví dụ buildingTòa nhà around the worldthế giới
158
417411
2410
Chúng ta có các tòa nhà mẫu
khắp thế giới xây
07:11
of the kindscác loại of wayscách in which we can do that.
159
419821
2292
theo những cách mà chúng ta
có thể làm điều đó.
07:14
The busxe buýt rapidnhanh transportvận chuyển systemhệ thống in BogotBogotá in ColombiaColombia
160
422113
4018
Hệ thống vận chuyển nhanh chóng
bằng xe buýt ở Bogotá, Colombia
07:18
is a very importantquan trọng casetrường hợp of how to movedi chuyển around
161
426131
2632
là ví dụ rất quan trọng về
cách di chuyển
07:20
safelymột cách an toàn and quicklyMau in a non-pollutingKhông gây ô nhiễm way
162
428763
2570
an toàn và nhanh chóng mà
không gây ô nhiễm
07:23
in a citythành phố: very frequentthường xuyên busesxe buýt,
163
431333
3195
trong 1 thành phố:
những chuyến xe buýt thường xuyên
07:26
stronglymạnh mẽ protectedbảo vệ routescác tuyến, the sametương tự servicedịch vụ, really,
164
434528
2937
hành trình được đảm bảo chắn chắn,
dịch vụ như nhau, thật sự
07:29
as an undergroundngầm railwayđường sắt systemhệ thống,
165
437465
2091
giống như hệ thống tàu điện ngầm,
07:31
but much, much cheapergiá rẻ hơn
166
439556
1811
nhưng rẻ, rẻ hơn nhiều
07:33
and can be donelàm xong much more quicklyMau,
167
441367
2408
và có thể được triển khai nhanh hơn,
07:35
a brilliantrực rỡ ideaý kiến in manynhiều more citiescác thành phố
168
443775
1895
1 ý tưởng thông minh
ở nhiều thành phố
07:37
around the worldthế giới that's developingphát triển.
169
445670
2036
đang phát triển
khắp thế giới
07:39
Now, some things in citiescác thành phố do take time.
170
447706
1901
Giờ đây, một số vấn đề của thành phố
07:41
Some things in citiescác thành phố can happenxảy ra much more quicklyMau.
171
449607
3053
là tốn thời gian.
Một số điều có thể xảy ra nhanh hơn.
07:44
Take my hometownquê nhà, LondonLondon.
172
452660
2104
Lấy London, quê tôi làm ví dụ.
07:46
In 1952, smogsương mù in LondonLondon killedbị giết 4,000 people
173
454764
5288
Năm 1952, sương mù có lẫn khói ở London
giết chết 4,000 người
07:52
and badlytệ damagedhư hỏng the livescuộc sống of manynhiều, manynhiều more.
174
460052
2694
và thiệt hại nặng về tính mạng,
và nhiều nhiều nữa.
07:54
And it happenedđã xảy ra all the time.
175
462746
1350
Và điều đó luôn luôn diễn ra.
07:56
For those of you livetrực tiếp outsideở ngoài LondonLondon in the U.K.
176
464096
2502
Những ai sống bên ngoài London, Anh Quốc
sẽ nhớ rằng
07:58
will remembernhớ lại it used to be calledgọi là The SmokeHút thuốc lá.
177
466598
2193
London đã từng được gọi là The Smoke.
08:00
That's the way LondonLondon was.
178
468791
1676
Đó đã từng chính là London.
08:02
By regulatingquy định coalthan, withinbên trong a fewvài yearsnăm
179
470467
2082
Bằng việc điều chỉnh dùng than đá,
08:04
the problemscác vấn đề of smogsương mù were rapidlynhanh chóng reducedgiảm.
180
472549
3088
trong vài năm, vấn đề về sương lẫn khói
nhanh chóng giảm xuống.
08:07
I remembernhớ lại the smogssmogs well.
181
475637
1555
Tôi nhớ khói lẫn sương mù
khá rõ.
08:09
When the visibilitykhả năng hiển thị droppedgiảm to [lessít hơn] than
182
477192
2723
Khi tầm nhìn giảm xuống [dưới]
08:11
a fewvài metersmét,
183
479915
1993
1 vài mét,
08:13
they stoppeddừng lại the busesxe buýt and I had to walkđi bộ.
184
481908
1856
người ta cấm xe buýt,
tôi phải đi bộ.
08:15
This was the 1950s.
185
483764
2058
Đó là những năm 1950.
08:17
I had to walkđi bộ home threesố ba milesdặm from schooltrường học.
186
485822
3898
Tôi đã đi bộ về nhà từ trường
hết 3 dặm.
08:21
Again, breathingthở was a hazardousnguy hiểm activityHoạt động.
187
489720
3569
Một lần nữa, thở là 1 hoạt động nguy hiểm.
08:25
But it was changedđã thay đổi. It was changedđã thay đổi by a decisionphán quyết.
188
493289
2678
Nhưng điều đó đã thay đổi.
Thay đổi do 1 quyết định.
08:27
Good decisionsquyết định can bringmang đến good resultscác kết quả,
189
495967
3169
Các quyết định tốt,
có thể mang đến kết quả tốt,
08:31
strikingnổi bật resultscác kết quả, quicklyMau.
190
499136
2365
kết quả nổi bật, nhanh chóng.
08:33
We'veChúng tôi đã seenđã xem more: In LondonLondon, we'vechúng tôi đã
introducedgiới thiệu the congestiontắc nghẽn chargesạc điện,
191
501501
2993
Chúng ta thấy nhiều hơn: ở London,
phí ùn tắt được áp dụng,
08:36
actuallythực ra quitekhá quicklyMau and effectivelycó hiệu quả,
192
504494
2706
thực ra khá nhanh và hiệu quả
08:39
and we'vechúng tôi đã seenđã xem great improvementscải tiến
193
507200
1620
và ta thấy sự cải thiện đáng kể
08:40
in the busxe buýt systemhệ thống, and cleanedlàm sạch up the busxe buýt systemhệ thống.
194
508820
3962
ở hệ thống xe buýt,
và làm sạch hệ thống xe buýt.
08:44
You can see that the two
transformationsbiến đổi I've describedmô tả,
195
512782
3120
Bạn có thể thấy,
trong 2 chuyển biến mà tôi vừa mô tả
08:47
the structuralcấu trúc and the climatekhí hậu,
196
515902
1956
cấu trúc và khí hậu,
08:49
come very much togethercùng với nhau.
197
517858
2632
đến cùng nhau.
08:52
But we have to investđầu tư. We have to investđầu tư in our citiescác thành phố,
198
520490
2933
Nhưng chúng ta phải đầu tư.
Phải đầu tư cho thành phố mình,
08:55
and we have to investđầu tư wiselykhôn ngoan, and if we do,
199
523423
2533
và phải đầu tư một cách thông minh,
và nếu làm vậy,
08:57
we'lltốt see cleanersạch hơn citiescác thành phố, quieteryên tĩnh hơn citiescác thành phố, saferan toàn hơn citiescác thành phố,
200
525956
4536
ta sẽ thấy thành phố sạch hơn,
yên tĩnh hơn, an toàn hơn,
09:02
more attractivehấp dẫn citiescác thành phố, more productivecó năng suất citiescác thành phố,
201
530492
2657
hấp dẫn hơn, hiệu quả hơn,
09:05
and strongermạnh mẽ hơn communitycộng đồng in those citiescác thành phố
202
533149
2767
và kết nối mạnh hơn
ở những thành phố này-
09:07
publiccông cộng transportvận chuyển, recyclingtái chế, reusingdùng lại,
203
535916
2248
giao thông công cộng, tái chế,
tái sử dụng
09:10
all sortsloại of things that bringmang đến communitiescộng đồng togethercùng với nhau.
204
538164
4049
tất cả những điều
mang cộng đồng lại gần nhau.
09:14
We can do that, but we have to think,
205
542213
1857
Ta có thể làm được,
nhưng mà phải nghĩ,
09:16
we have to investđầu tư, we have to plankế hoạch.
206
544070
2280
phải đầu tư, phải lên kế hoạch.
09:18
Let me turnxoay to energynăng lượng.
207
546350
2171
Để tôi chuyển sang phần năng lượng.
09:20
Now, energynăng lượng over the last 25 yearsnăm
208
548521
3222
Bây giờ, năng lượng trong 25 năm qua
09:23
has increasedtăng by about 50 percentphần trăm.
209
551743
2236
đã tăng khoảng 50%.
09:25
EightyTám mươi percentphần trăm of that comesđến from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
210
553979
2617
80% là nhiên liệu hóa thạch.
09:28
Over the nextkế tiếp 20 yearsnăm,
211
556596
1658
Trong 20 năm tới,
09:30
perhapscó lẽ it will increasetăng by anotherkhác 40 percentphần trăm or so.
212
558254
3776
có lẽ sẽ giảm đi 40% gì đó.
09:34
We have to investđầu tư stronglymạnh mẽ in energynăng lượng,
213
562030
2534
Chúng ta phải đầu tư mạnh về năng lượng,
09:36
we have to use it much more efficientlycó hiệu quả,
214
564564
3274
phải sử dụng năng lượng hiệu quả hơn,
09:39
and we have to make it cleandọn dẹp.
215
567838
1688
và phải làm cho năng lượng sạch.
09:41
We can see how to do that.
216
569526
1330
Chúng ta có thể thấy
cách làm điều này.
09:42
Take the examplethí dụ of CaliforniaCalifornia.
217
570856
1904
Lấy ví dụ từ California.
09:44
It would be in the tophàng đầu 10 countriesquốc gia in the worldthế giới
218
572760
2610
Nó có thể là 10 nước đứng đầu thế giới
09:47
if it was independentđộc lập.
219
575370
2543
nếu nó là quốc gia độc lập.
09:49
I don't want to startkhởi đầu any —
220
577913
2565
Tôi không muốn bắt đầu
bất cứ điều gì-
09:52
(LaughterTiếng cười)
221
580478
3498
(Cười)
09:55
California'sCalifornia a biglớn placeđịa điểm.
222
583976
1845
California là 1 nơi rộng lớn.
09:57
(LaughterTiếng cười)
223
585821
2048
(Cười)
09:59
In the nextkế tiếp fivesố năm or sixsáu yearsnăm,
224
587869
2741
Trong 5-6 năm tới,
10:02
they will likelycó khả năng movedi chuyển from
225
590610
2714
Nó có thể sẽ chuyển
10:05
around 20 percentphần trăm in renewablesnăng lượng tái tạo
226
593324
2239
từ khoảng 20% năng lượng tái tạo-
10:07
windgió, solarhệ mặt trời and so on —
227
595563
1757
sức gió, mặt trời và v.v-
10:09
to over 33 percentphần trăm,
228
597320
2473
lên đến 33%,
10:11
and that would bringmang đến CaliforniaCalifornia back
229
599793
2439
và điều đó sẽ mang California trở lại
10:14
to greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải in 2020
230
602232
2533
thành nơi thải khí nhà kính
vào năm 2020
10:16
to where they were in 1990,
231
604765
1957
về lại năm 1990,
10:18
a periodgiai đoạn when the economynên kinh tê in CaliforniaCalifornia
232
606722
1744
thời kỳ khi nền kinh tế ở đây
10:20
would more or lessít hơn have doubledtăng gấp đôi.
233
608466
1432
ít nhiều tăng gấp đôi.
10:21
That's a strikingnổi bật achievementthành tích.
234
609898
1450
Đó là thành tựu đáng kể.
10:23
It showstrình diễn what can be donelàm xong.
235
611348
1483
Nó cho thấy điều gì có thể làm.
10:24
Not just CaliforniaCalifornia — the
incomingđến governmentchính quyền of IndiaẤn Độ
236
612831
3307
Không chỉ California -
chính phủ mới của Ấn Độ
10:28
is planninglập kế hoạch to get solarhệ mặt trời technologyCông nghệ
237
616138
3026
đang có kế hoạch
lấy công nghệ năng lượng mặt trời
10:31
to lightánh sáng up the homesnhà
238
619164
1372
để làm điện sinh hoạt
10:32
of 400 milliontriệu people
239
620536
1710
thắp sáng cho
khoảng 400 triệu người
10:34
who don't have electricityđiện in IndiaẤn Độ.
240
622246
2065
chưa có điện dùng
ở Ấn Độ.
10:36
They'veHọ đã setbộ themselvesbản thân họ a targetMục tiêu of fivesố năm yearsnăm.
241
624311
2480
Họ tự đưa ra mục tiêu 5 năm.
10:38
I think they'vehọ đã got a good chancecơ hội of doing that.
242
626791
3229
Tôi nghĩ họ có 1 cơ hội tốt
để làm điều đó.
10:42
We'llChúng tôi sẽ see, but what you're seeingthấy now
243
630020
2659
Hãy chờ xem, nhưng điều bạn đang thấy
10:44
is people movingdi chuyển much more quicklyMau.
244
632679
2311
là con người di chuyển quá nhanh.
10:46
FourBốn hundredhàng trăm milliontriệu, more than the populationdân số
245
634990
1734
400 triệu người, hơn cả dân số
10:48
of the UnitedVương StatesTiểu bang.
246
636724
2126
của Hoa Kỳ.
10:50
Those are the kindscác loại of ambitionstham vọng now
247
638850
2093
Đó là những hoài bão
10:52
people are settingcài đặt themselvesbản thân họ
248
640943
1706
mà bây giờ người ta
đang đặt ra cho chính mình
10:54
in termsđiều kiện of rapiditynhanh chóng of changethay đổi.
249
642649
4480
khi nói về tính nhanh chóng
của sự thay đổi.
10:59
Again, you can see
250
647129
1970
Một lần nữa, bạn có thể thấy
11:01
good decisionsquyết định can bringmang đến quicknhanh chóng resultscác kết quả,
251
649099
1781
những quyết định hay
mang đến kết quả nhanh chóng,
11:02
and those two transformationsbiến đổi,
the economynên kinh tê and the structurekết cấu
252
650880
3033
và 2 sự chuyển biến,
về nền kinh tế và cấu trúc,
11:05
and the climatekhí hậu and the lowthấp carboncarbon,
253
653913
1991
và khí hậu và
hàm lượng carbon thấp,
11:07
are intimatelymật thiết intertwinedintertwined.
254
655904
2543
gắn bó với nhau mật thiết.
11:10
Do the first one well, the structuralcấu trúc,
255
658447
1822
Thực hiện tốt điều đầu tiên.
11:12
the secondthứ hai one on the climatekhí hậu
256
660269
1981
về mặt cấu trúc, cái thứ 2 về khí hậu
11:14
becomestrở thành much easierdễ dàng hơn.
257
662250
3182
sẽ trở nên dễ dàng hơn.
11:17
Look at landđất đai,
258
665432
1789
Hãy nhìn vào đất đai,
11:19
landđất đai and particularlyđặc biệt forestsrừng.
259
667221
2588
đất đai đặc biệt là rừng.
11:21
ForestsKhu rừng are the hostsmáy chủ to valuablequý giá
260
669809
3060
Rừng là ngôi nhà
11:24
plantthực vật and animalthú vật speciesloài.
261
672869
2529
của cây cối
và các loài động vật có giá trị.
11:27
They holdgiữ waterNước in the soilđất
262
675398
2348
Chúng giúp giữ nước trong đất
11:29
and they take carboncarbon dioxidedioxide out of the atmospherekhông khí,
263
677746
2918
và lấy đi CO2 khỏi khí quyển,
11:32
fundamentalcăn bản to the tacklinggiải quyết of climatekhí hậu changethay đổi.
264
680664
3069
là yếu tố cơ bản giải quyết
vấn đề biến đổi khí hậu.
11:35
But we're losingmất our forestsrừng.
265
683733
2232
Nhưng chúng ta đang mất rừng.
11:37
In the last decadethập kỷ, we'vechúng tôi đã lostmất đi a forestrừng areakhu vực
266
685965
2827
Trong thập kỷ vừa qua,
chúng ta mất diện tích rừng
11:40
the sizekích thước of PortugalBồ Đào Nha,
267
688792
2143
bằng với diện tích của Bồ Đào Nha,
11:42
and much more has been degradedsuy thoái.
268
690935
2463
và nhiều nơi còn xuống cấp nặng.
11:45
But we're alreadyđã seeingthấy
269
693398
1755
Nhưng chúng ta đang thấy
11:47
that we can do so much about that.
270
695153
2407
rằng chúng ta có thể làm nhiều hơn
để cải thiện việc này.
11:49
We can recognizenhìn nhận the problemvấn đề, but we can alsocũng thế
271
697560
2037
Ta có thể nhận ra vấn đề,
nhưng cũng có thể
11:51
understandhiểu không how to tacklegiải quyết it.
272
699597
2114
biết được cách giải quyết nó.
11:53
In BrazilBra-xin, the ratetỷ lệ of deforestationnạn phá rừng
273
701711
2655
Ở Brazil, tỉ lệ chặt phá rừng
11:56
has been reducedgiảm by 70 percentphần trăm
274
704366
2017
giảm xuống 70%
11:58
over the last 10 yearsnăm.
275
706383
2562
trong 10 năm qua.
12:00
How? By involvingliên quan localđịa phương communitiescộng đồng,
276
708945
2985
Bằng cách nào?
Bằng sự tham gia của cộng đồng địa phương,
12:03
investingđầu tư in theirhọ agriculturenông nghiệp and theirhọ economiesnền kinh tế,
277
711930
2821
đầu tư vào nông nghiệp
và kinh tế của họ
12:06
by monitoringgiám sát more carefullycẩn thận,
278
714751
2100
bằng cách giám sát cẩn trọng hơn,
12:08
by enforcingthực thi the lawpháp luật more strictlynghiêm khắc.
279
716851
3645
bằng thực thi luật pháp
nghiêm ngặt hơn.
12:12
And it's not just stoppingdừng lại deforestationnạn phá rừng.
280
720496
1890
Và điều đó không chỉ là
dừng chặt phá rừng.
12:14
That's of coursekhóa học of first and fundamentalcăn bản importancetầm quan trọng,
281
722386
2441
Dĩ nhiên điều quan trọng
đầu tiên và cơ bản
12:16
but it's alsocũng thế regradingregrading degradedsuy thoái landđất đai,
282
724827
3622
nhưng cũng xem xét đến
đất đai bị bạc màu,
12:20
regeneratingtái sinh, rehabilitatingphục hồi degradedsuy thoái landđất đai.
283
728449
4400
tái tạo, phục hồi đất bạc màu.
12:24
I first wentđã đi to EthiopiaEthiopia in 1967.
284
732849
3880
Tôi đến Ethiopia lần đầu năm 1967.
12:28
It was desperatelytuyệt vọng poornghèo nàn. In the followingtiếp theo yearsnăm,
285
736729
2475
Nước này nghèo hết sức.
Trong những năm tiếp theo
12:31
it sufferedchịu đựng devastatingtàn phá faminesnạn đói
286
739204
1746
lại chịu 1 nạn đói khủng khiếp
12:32
and profoundlysâu sắc destructivephá hoại socialxã hội conflictcuộc xung đột.
287
740950
3856
và mâu thuẫn xã hội tiêu cực
1 cách sâu sắc.
12:36
Over the last fewvài yearsnăm, actuallythực ra more than a fewvài,
288
744806
2834
Trong vài năm qua, thực sự là hơn
12:39
EthiopiaEthiopia has been growingphát triển much more rapidlynhanh chóng.
289
747640
2925
Ethiopia đang tăng trưởng nhanh hơn.
12:42
It has ambitionstham vọng to be a middle-incomethu nhập trung bình countryQuốc gia
290
750565
1890
Với mong muốn trở thành nước
có thu nhập trung bình
12:44
15 yearsnăm from now
291
752455
2505
trong vòng 15 năm tới
kể từ bây giờ
12:46
and to be carboncarbon neutralTrung tính.
292
754960
2243
và thải carbon trung bình.
12:49
Again, I think it's a strongmạnh ambitiontham vọng
293
757203
3048
Một lần nữa, tôi nghĩ đó là 1 hoài bão
lớn lao
12:52
but it is a plausiblechính đáng one.
294
760251
2295
nhưng là chính đáng.
12:54
You're seeingthấy that commitmentcam kết there.
295
762546
1411
Bạn đang thấy rằng
cam kết ở đó.
12:55
You're seeingthấy what can be donelàm xong.
296
763957
1266
Bạn đang thấy điều cần làm
12:57
EthiopiaEthiopia is investingđầu tư in cleandọn dẹp energynăng lượng.
297
765223
2565
Ethiopia đang đầu tư
năng lượng sạch.
12:59
It's workingđang làm việc in the rehabilitationphục hồi chức năng of landđất đai.
298
767788
3622
Nước này đang thực hiện
cải tạo đất.
13:03
In HumboHumbo, in southwesttây nam EthiopiaEthiopia,
299
771410
2430
Ở Humbo, miền Tây Nam
của Ethiopia,
13:05
a wonderfulTuyệt vời projectdự án
300
773840
1417
có 1 dự án tuyệt vời
13:07
to plantthực vật treescây on degradedsuy thoái landđất đai
301
775257
2183
thực hiện trồng cây
trên đất bạc màu
13:09
and work with localđịa phương communitiescộng đồng
302
777440
1620
và làm việc với
dân địa phương
13:11
on sustainablebền vững forestrừng managementsự quản lý
303
779060
2449
về quản lý rừng bền vững
13:13
has led to biglớn increasestăng in livingsống standardstiêu chuẩn.
304
781509
3041
đã đưa đến sự gia tăng
về mức sống.
13:16
So we can see, from BeijingBeijing to LondonLondon,
305
784550
3864
Do vậy ta thấy rằng,
từ Bắc Kinh đến London,
13:20
from CaliforniaCalifornia to IndiaẤn Độ,
306
788414
2289
từ California đến Ấn Độ,
13:22
from BrazilBra-xin to EthiopiaEthiopia,
307
790703
3127
từ Brazil đến Ethiopia.
13:25
we do understandhiểu không
308
793830
1609
chúng ta quá hiểu
13:27
how to managequản lý those two transformationsbiến đổi,
309
795439
2205
cách quản lý 2 chuyển biến này
13:29
the structuralcấu trúc and the climatekhí hậu.
310
797644
1929
cấu trúc và khí hậu.
13:31
We do understandhiểu không how to managequản lý those well.
311
799573
4179
Chúng ta quá hiểu cách quản lý
tốt 2 việc này
13:35
And technologyCông nghệ is changingthay đổi very rapidlynhanh chóng.
312
803752
2778
Và công nghệ đang thay đổi nhanh chóng.
13:38
I don't have to listdanh sách all those things
313
806530
2407
Tôi không phải liệt kê chúng
ra đây
13:40
to an audiencethính giả like this,
314
808937
1891
cho 1 khán giả như thế này,
13:42
but you can see the electricđiện carsxe hơi,
315
810828
2294
nhưng bạn có thể thấy
xe hơi điện,
13:45
you can see the batteriespin usingsử dụng newMới materialsnguyên vật liệu.
316
813122
3084
bạn có thể thấy pin sử dụng
năng lượng mới
13:48
You can see that we can managequản lý remotelyđiều khiển từ xa now
317
816206
2395
Bạn có thể thấy ta có thể
quản lý từ xa lúc này
13:50
our householdhộ gia đình appliancesMáy móc gia dụng on our
mobiledi động phonesđiện thoại when we're away.
318
818601
3555
các thiết bị gia dụng,
điện thoại di động khi ta đi xa
13:54
You can see better insulationvật liệu cách nhiệt.
319
822156
1807
Bạn có thể thấy tính cách ly tốt hơn.
13:55
And there's much more comingđang đến.
320
823963
1923
Và nhiều thứ nữa đang đến.
13:57
But, and it's a biglớn but,
321
825886
2397
Nhưng đó là điều to lớn nhưng mà
14:00
the worldthế giới as a wholetoàn thể
322
828283
1609
thế giới nói chung
14:01
is movingdi chuyển farxa too slowlychậm rãi.
323
829892
2778
đang chuyển biến quá chậm.
14:04
We're not cuttingcắt emissionsphát thải in the way we should.
324
832670
2542
Chúng ta không cắt giảm khí thải
theo cách chúng ta phải làm
14:07
We're not managingquản lý those structuralcấu trúc transformationsbiến đổi
325
835212
2711
Chúng ta không quản lý
các chuyển biến về cấu trúc
14:09
as we can.
326
837923
2229
như chúng ta có thể làm.
14:12
The depthchiều sâu of understandinghiểu biết of the
immensebao la risksrủi ro of climatekhí hậu changethay đổi
327
840152
3239
Mức độ hiểu biết sâu
về các rủi ro tiềm tàng
14:15
are not there yetchưa.
328
843391
3579
về biến đổi khí hậu
vẫn chưa hiện hữu.
14:18
The depthchiều sâu of understandinghiểu biết
329
846970
2131
Hiểu biết sâu
14:21
of the attractivenesssức hấp dẫn of what we can do
330
849101
2485
về sự hấp dẫn của việc chúng ta có thể làm
14:23
is not there yetchưa.
331
851586
3664
vẫn chưa hiện hữu.
14:27
We need politicalchính trị pressuresức ép to buildxây dựng.
332
855250
3498
Chúng ta cần áp lực chính trị
để xây dựng.
14:30
We need leaderslãnh đạo to stepbậc thang up.
333
858748
3532
Chúng ta cần
các nhà lãnh đạo bước lên.
14:34
We can have better growthsự phát triển,
334
862280
3499
Chúng ta phải tăng trưởng tốt hơn,
14:37
better climatekhí hậu, a better worldthế giới.
335
865779
4207
khí hậu tốt hơn, thế giới tốt đẹp hơn.
14:41
We can make,
336
869986
1812
Chúng ta có thể làm,
14:43
by managingquản lý those two transformationsbiến đổi well,
337
871798
2780
bằng cách quản lý tốt
2 chuyển biến,
14:46
the nextkế tiếp 100 yearsnăm the besttốt of centuriesthế kỉ.
338
874578
4288
trong 100 năm tới
- thế kỉ tốt nhất.
14:50
If we make a messlộn xộn of it,
339
878866
1227
Nếu chúng ta
làm rối tung lên,
14:52
we, you and me, if we make a messlộn xộn of it,
340
880093
3147
chúng ta, bạn, tôi,
nếu chúng ta làm rối tung
14:55
if we don't managequản lý those transformationsbiến đổi properlyđúng,
341
883240
2473
nếu chúng ta không quản lý
những chuyển biến hợp lý
14:57
it will be, the nextkế tiếp 100 yearsnăm
342
885713
2891
trong 100 năm tới, sẽ là
15:00
will be the worsttệ nhất of centuriesthế kỉ.
343
888604
2731
sẽ là thế kỉ tồi tệ nhất.
15:03
That's the majorchính conclusionphần kết luận
344
891335
1892
Đó là kết luận chính
15:05
of the reportbài báo cáo on the economynên kinh tê and climatekhí hậu
345
893227
3131
của báo cáo về kinh tế và khí hậu
15:08
chairedchủ trì by ex-Presidentcựu tổng thống FelipeFelipe CalderCalderón of MexicoMexico,
346
896358
3869
do cựu Tổng thống
Felipe Calderón của Mexico,
15:12
and I co-chairedđồng chủ trì that with him,
347
900227
2180
và tôi đồng chủ trì với ông,
15:14
and we handedbàn giao that reportbài báo cáo yesterdayhôm qua
348
902407
1953
và chúng tôi đã nộp
báo cáo này hôm qua
15:16
here in NewMới YorkYork, in the UnitedVương NationsQuốc gia BuildingXây dựng
349
904360
2990
ở New York, trong tòa nhà LHQ
15:19
to the Secretary-GeneralTổng thư ký of the U.N.,
350
907350
1472
cho Tổng thư ký LHQ
15:20
BanBan Ki-moonKi-moon.
351
908822
1266
Ban Ki-moon.
15:22
We know that we can do this.
352
910088
4105
Chúng ta biết chúng ta
có thể làm điều này.
15:26
Now, two weekstuần agotrước,
353
914193
3382
2 tuần trước
15:29
I becameđã trở thành a grandfatherông nội for the fourththứ tư time.
354
917575
3400
Tôi lên chức ông ngoại, lần thứ 4
15:32
Our daughterCon gái
355
920975
2132
con gái của tôi -
15:35
(BabyEm bé crieskhóc) (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay) —
356
923107
10603
(Trẻ khóc) (Tiếng cười)(Vỗ tay)
15:45
Our daughterCon gái gaveđưa ra birthSinh to RosaRosa here in NewMới YorkYork
357
933710
2911
Con gái tôi sinh bé Rosa ở New York
15:48
two weekstuần agotrước. Here are HelenHelen and RosaRosa.
358
936621
3005
2 tuần trước. Đây là Helen và Rosa.
15:51
(ApplauseVỗ tay)
359
939626
4489
(Vỗ tay)
15:58
Two weekstuần old.
360
946870
2968
2 tuần tuổi.
16:01
Are we going to look our grandchildrencháu in the eyemắt
361
949838
5687
Chúng ta có đang
nhìn vào mắt cháu mình
16:07
and tell them that we understoodhiểu the issuesvấn đề,
362
955525
3747
và nói chúng rằng
ta đã hiểu các vấn đề
16:11
that we recognizedđược công nhận the dangersnguy hiểm and the opportunitiescơ hội,
363
959272
3318
ta đã nhận ra nguy hiểm và cơ hội
16:14
and still we failedthất bại to acthành động?
364
962590
4241
và vẫn không hành động?
16:18
SurelyChắc chắn not. Let's make the nextkế tiếp 100 yearsnăm
365
966831
3479
Chắc chắn không.
Hãy làm cho 100 năm tới
16:22
the besttốt of centuriesthế kỉ.
366
970310
1806
là thế kỷ tốt nhất.
16:24
(ApplauseVỗ tay)
367
972116
4000
(Vỗ tay)
Translated by Vi Phan Thi
Reviewed by Loan Huynh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nicholas Stern - Climate economist
Lord Nicholas Stern studies the economics of climate change. He is a co-author of the position paper presented to the UN's 2014 Climate Summit, called "The New Climate Economy."

Why you should listen

Lord Nicholas Stern is the author of the seminal 2006 Review on the Economics of Climate Change, one of the most influential papers discussing the real economic implications of addressing (or not addressing) climate. The former Chief Economist at the World Bank, Lord Nicholas is now the IG Patel Professor of Economics and Government at the London School of Economics and Chairman of the Grantham Research Institute on Climate Change and the Environment. Since 2013, he has been President of the British Academy. His research and publications have focused on the economics of climate change, economic development and growth, economic theory, tax reform, public policy and the role of the state and economies in transition.

In 2014, as part of a commission chaired by Felipe Calderon, Lord Nicholas helped produce a report titled "The New Climate Economy," laying out an economic plan for countering climate change.

More profile about the speaker
Nicholas Stern | Speaker | TED.com