ABOUT THE SPEAKER
Sara Seager - Exoplanet expert
Sara Seager’s research led to the first discovery of an atmosphere on a planet outside our solar system. Now she’s on the hunt for a twin Earth.

Why you should listen
Having helped pave the way for the current torrent of discoveries of planets outside of our solar system (or exoplanets), 2013 MacArthur Fellow Sara Seager is now preparing to fulfill her life dream of discovering a planet with nearly identical conditions to our own.

Seager’s present research and discovery mission projects include Earth-orbiting nanosatellite telescopes as well as the Starshade, a sunflower-shaped giant screen to block intrusive starlight, allowing a space telescope to zoom in on the small exoplanets that have thus far eluded our sight.
More profile about the speaker
Sara Seager | Speaker | TED.com
TED2015

Sara Seager: The search for planets beyond our solar system

Sara Seager: Tìm kiếm các hành tinh bên ngoài hệ mặt trời của chúng ta

Filmed:
1,505,062 views

Theo nhà thiên văn học Sara Seager, mỗi vì sao chúng ta nhìn thấy trên bầu trời đều có ít nhất một hành tinh quay quanh nó. Vì vậy, chúng ta biết gì về những hành tinh xa xôi này và bằng cách nào chúng ta có thể tìm ra chúng nhiều hơn? Seager giới thiệu một tập hợp các hành tinh cô ấy đang quan tâm và trình bày các công nghệ mới giúp thu thập thông tin về chúng - và thậm chí giúp chúng ta tìm kiếm những hành tinh có tồn tại sự sống
- Exoplanet expert
Sara Seager’s research led to the first discovery of an atmosphere on a planet outside our solar system. Now she’s on the hunt for a twin Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm here to tell you
about the realthực searchTìm kiếm for alienngười ngoài hành tinh life.
0
960
3112
Tôi tới đây kể cho bạn
về sự tìm kiếm thực đối với sự sống ngoài trái đất
00:16
Not little greenmàu xanh lá humanoidshợm
arrivingđi đến in shinysáng bóng UFOsUfo,
1
4675
3231
Không phải sinh vật hình dáng người nhỏ bé màu xanh
đến từ các vật thể bay không xác định sáng chói (UFO)
00:19
althoughmặc dù that would be nicetốt đẹp.
2
7930
1724
cho dù điều đó thật tuyệt.
00:21
But it's the searchTìm kiếm for planetsnhững hành tinh
orbitingquay quanh starssao farxa away.
3
9678
3277
Nhưng ở đây là tìm kiếm các hành tinh
quay quanh những vì sao ở rất xa
00:25
EveryMỗi starngôi sao in our skybầu trời is a sunmặt trời.
4
13924
1835
Mỗi vì sao trên bầu trời là một mặt trời
00:27
And if our sunmặt trời has planetsnhững hành tinh --
5
15783
1381
Nếu mặt trời của chúng ta có nhiều hành tinh
00:29
MercuryThủy ngân, VenusVenus, EarthTrái đất, MarsSao Hỏa, etcvv.,
6
17188
2497
Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, ...
00:31
surelychắc chắn those other starssao
should have planetsnhững hành tinh alsocũng thế,
7
19709
2436
chắc chắc những vì sao khác cũng sẽ có những hành tinh
00:34
and they do.
8
22169
1262
và đúng là như vậy.
00:35
And in the last two decadesthập kỷ,
9
23455
1412
Và trong hai thập kỷ vừa qua,
00:36
astronomersnhà thiên văn học have foundtìm
thousandshàng nghìn of exoplanetshành.
10
24891
2897
các nhà thiên văn học đã tìm ra
hành nghìn hành tinh ngoài hệ mặt trời
00:40
Our night skybầu trời is literallynghĩa đen
teemingđầy ắp with exoplanetshành.
11
28502
2811
Bầu trời đêm phủ đầy những ngoại hành tinh
00:43
We know, statisticallythống kê speakingnói,
12
31337
1552
Chúng ta biết, nói theo thống kê
00:44
that everymỗi starngôi sao has at leastít nhất one planethành tinh.
13
32913
2493
rằng mỗi vì sao có ít nhất một hành tinh.
00:47
And in the searchTìm kiếm for planetsnhững hành tinh,
14
35984
1977
Trong quá trình tìm kiếm những hành tinh,
00:49
and in the futureTương lai,
planetsnhững hành tinh that mightcó thể be like EarthTrái đất,
15
37985
2766
trong tương lai, có thể có những hành tinh giống trái đất,
00:52
we're ablecó thể to help addressđịa chỉ nhà
16
40775
1369
chúng ta có thể giúp giải quyết
00:54
some of the mostphần lớn amazingkinh ngạc
and mysterioushuyền bí questionscâu hỏi
17
42168
2849
vài trong số những câu hỏi thú vị và bí ẩn nhất
00:57
that have facedphải đối mặt humankindloài người for centuriesthế kỉ.
18
45041
2571
mà loài người đối mặt nhiều thiên niên kỷ qua.
00:59
Why are we here?
19
47636
1246
Tại sao chúng ta ở đây?
01:01
Why does our universevũ trụ existhiện hữu?
20
49215
1674
Tại sao vũ trụ tồn tại?
01:03
How did EarthTrái đất formhình thức and evolvephát triển?
21
51476
2047
Trái đất hình thành và tiến hóa ra sao?
01:05
How and why did life originatecó nguồn gốc
and populatecư trú our planethành tinh?
22
53912
2984
Bằng cách nào và tại sao sự sống đâm chồi
và nảy nở trên hành tinh của chúng ta?
01:09
The secondthứ hai questioncâu hỏi
that we oftenthường xuyên think about is:
23
57665
3055
Câu hỏi thứ hai
mà chúng ta thường nghĩ tới là:
01:12
Are we alonemột mình?
24
60744
1286
Liệu chúng ta có đơn độc?
01:14
Is there life out there?
25
62911
1388
Liệu có sự sống ngoài kia không?
01:17
Who is out there?
26
65109
1492
Ai ở ngoài đó?
01:19
You know, this questioncâu hỏi has been around
for thousandshàng nghìn of yearsnăm,
27
67783
3006
Các bạn biết đấy, câu hỏi này được bàn cãi
từ hàng nghìn năm nay,
01:22
sincekể từ at leastít nhất the time
of the GreekHy Lạp philosophersnhà triết học.
28
70813
2417
ít nhất từ thời các triết gia Hy Lạp
01:25
But I'm here to tell you
just how closegần we're gettingnhận được
29
73254
2547
Nhưng tôi ở đây hôm nay để nói với các bạn rằng
chúng ta đã tới rất gần
01:27
to findingPhát hiện out the answercâu trả lời
to this questioncâu hỏi.
30
75825
2881
để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này
01:30
It's the first time in humanNhân loại historylịch sử
that this really is withinbên trong reachchạm tới for us.
31
78730
4215
Lần đầu tiên trong lịch sử loài người
chúng ta đã chạm tới điều đó
01:35
Now when I think about the possibilitieskhả năng
for life out there,
32
83294
2979
Giờ đây khi tôi nghĩ về khả năng
tồn tại sự sống ngoài kia,
01:38
I think of the factthực tế that our sunmặt trời
is but one of manynhiều starssao.
33
86297
4087
Tôi nghĩ rằng thực tế mặt trời của chúng ta
chỉ là một trong nhiều ngôi sao.
01:42
This is a photographảnh chụp of a realthực galaxyThiên hà,
34
90825
1878
Đây là hình ảnh thực của một dải ngân hà,
01:44
we think our MilkySữa Way
looksnhìn like this galaxyThiên hà.
35
92727
2446
Chúng ta nghĩ Ngân Hà của chúng ta
cũng giống với Ngân Hà này
01:47
It's a collectionbộ sưu tập of boundràng buộc starssao.
36
95197
1639
Nó là tập hợp của những vì sao nằm trong giới hạn.
01:48
But our [sunmặt trời] is one
of hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of starssao
37
96860
4387
Nhưng mặt trời của chúng ta là một trong hàng trăm tỷ ngôi sao.
01:53
and our galaxyThiên hà is one of upwardslên trên
of hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of galaxiesthiên hà.
38
101271
4324
và ngân hà của chúng ta là một trong hàng trăm tỷ ngân hà.
01:58
KnowingHiểu biết that smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh
are very commonchung,
39
106707
2767
Biết rằng những hành tinh nhỏ rất phổ biến,
02:01
you can just do the mathmôn Toán.
40
109498
1274
Bạn có thể làm phép tính
02:03
And there are just so manynhiều starssao
and so manynhiều planetsnhững hành tinh out there,
41
111424
4001
Và có thể thấy, có rất nhiều vì sao và hành tinh ngoài đó,
02:07
that surelychắc chắn, there mustphải be life
somewheremột vài nơi out there.
42
115449
2690
chắc chắn, phải có sự sống đâu đó ngoài kia.
02:11
Well, the biologistsnhà sinh vật học get furiousgiận dữ
with me for sayingnói that,
43
119060
3420
Tất nhiên, những nhà sinh học sẽ nổi giận với tôi
khi nói như vậy,
02:14
because we have absolutelychắc chắn rồi no evidencechứng cớ
for life beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất yetchưa.
44
122504
3444
bởi chúng ta hoàn toàn chưa có bằng chứng
về sự sống ngoài trái đất.
02:18
Well, if we were ablecó thể to look
at our galaxyThiên hà from the outsideở ngoài
45
126977
4793
Thật vậy, nếu chúng ta có thể nhìn ngân hà
của chúng ta từ bên ngoài
02:23
and zoomthu phóng in to where our sunmặt trời is,
46
131794
2208
và phóng to tới vị trí mặt trời của chúng ta,
02:26
we see a realthực mapbản đồ of the starssao.
47
134026
1560
chúng ta thấy bản đồ thực của những vì sao.
02:28
And the highlightednhấn mạnh starssao
are those with knownnổi tiếng exoplanetshành.
48
136046
3023
Và những ngôi sao được đánh dấu là những ngôi sao
có hành tinh đã được tìm thấy.
02:31
This is really just
the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
49
139745
2189
Đây thực ra chỉ là phần nổi của tảng băng.
02:34
Here, this animationhoạt hình is zoomingphóng to in
ontotrên our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
50
142642
3642
Tiếp theo, mô phỏng này cho phép
tiến lại gần hệ mặt trời của chúng ta.
02:38
And you'llbạn sẽ see here the planetsnhững hành tinh
51
146872
1485
Và bạn sẽ thấy những hành tinh.
02:40
as well as some spacecraftphi thuyền
that are alsocũng thế orbitingquay quanh our sunmặt trời.
52
148381
2833
cũng như vài tàu vũ trụ cũng đang quay quanh mặt trời.
02:44
Now if we can imaginetưởng tượng going
to the WestWest CoastBờ biển of NorthBắc AmericaAmerica,
53
152968
3364
Bây giờ nếu chúng ta tưởng tượng đi tới bờ tây bắc Mỹ
02:48
and looking out at the night skybầu trời,
54
156356
2126
và nhìn lên bầu trời đêm,
02:50
here'sđây là what we'dThứ Tư see on a springmùa xuân night.
55
158506
2278
hình ảnh mà chúng ta thấy ở đây là một buổi tối mùa thu.
02:52
And you can see
the constellationschòm sao overlaidbị che khuất
56
160808
2010
Và bạn có thể thấy hình ảnh của những chòm sao
02:54
and again, so manynhiều starssao with planetsnhững hành tinh.
57
162842
2269
và một lần nữa, rất nhiều ngôi sao có các hành tinh.
02:57
There's a specialđặc biệt patch of the skybầu trời
where we have thousandshàng nghìn of planetsnhững hành tinh.
58
165135
4194
Có một vùng đặc biệt trên bầu trời
nơi đó chúng ta có hàng nghìn hành tinh.
03:01
This is where the KeplerKepler SpaceSpace TelescopeKính thiên văn
focusedtập trung for manynhiều yearsnăm.
59
169353
3690
Đây là nơi kính thiên văn Kepler
hướng tới trong nhiều năm qua.
03:05
Let's zoomthu phóng in and look
at one of the favoriteyêu thích exoplanetshành.
60
173576
4674
Hãy phóng gần và nhìn vào một trong
những hành tinh được chú ý.
03:10
This starngôi sao is calledgọi là Kepler-Kepler-186f.
61
178863
3261
Ngôi sao này được đặt tên là Kepler-186f.
03:14
It's a systemhệ thống of about fivesố năm planetsnhững hành tinh.
62
182529
2198
Đây là một hệ thống khoảng 5 hành tinh.
03:16
And by the way, mostphần lớn of these exoplanetshành,
we don't know too much about.
63
184751
3825
Và thực tế là, đối với hầu hết các hành tinh này,
chúng ta không biết nhiều về chúng.
03:20
We know theirhọ sizekích thước, and theirhọ orbitquỹ đạo
and things like that.
64
188600
2983
Chúng ta biết kích thước, quỹ đạo và những thứ tương tự.
03:23
But there's a very specialđặc biệt planethành tinh
here calledgọi là Kepler-Kepler-186f.
65
191607
3962
Nhưng có một hành tinh rất đặc biệt
ở đây với tên gọi là Kepler-186f
03:27
This planethành tinh is in a zonevùng
that is not too farxa from the starngôi sao,
66
195593
4104
Hành tinh này ở trong khu vực không quá xa ngôi sao,
03:31
so that the temperaturenhiệt độ
mayTháng Năm be just right for life.
67
199721
3259
vì thế nhiệt độ có thể đảm bảo cho sự sống.
03:35
Here, the artist'scủa nghệ sĩ conceptionquan niệm
is just zoomingphóng to in
68
203004
3031
Ở đây, một khái niệm bay bổng đó là chỉ phóng to lên
03:38
and showinghiển thị you what that planethành tinh
mightcó thể be like.
69
206059
2270
và cho bạn thấy hành tinh như thế nào.
03:43
So, manynhiều people have this
romanticlãng mạn notionkhái niệm of astronomersnhà thiên văn học
70
211074
5602
Vì thế, nhiều người có những khái niệm
lãng mạn đối với các nhà thiên văn học.
03:48
going to the telescopekính viễn vọng
on a lonelycô đơn mountaintopmountaintop
71
216700
3556
như là đi đến một kính viễn vọng trên đỉnh đồi đơn lẻ.
03:52
and looking at the spectacularđẹp mắt night skybầu trời
throughxuyên qua a biglớn telescopekính viễn vọng.
72
220280
3549
và nhìn vào bầu trời đêm tuyệt vời qua
một chiếc kính viễn vọng lớn.
03:55
But actuallythực ra, we just work
on our computersmáy vi tính like everyonetất cả mọi người elsekhác,
73
223853
3372
Nhưng thực tế, chúng tôi chỉ làm việc
với máy tính của chúng tôi giống như mọi người,
03:59
and we get our datadữ liệu by emaile-mail
or downloadingtải về from a databasecơ sở dữ liệu.
74
227249
3825
và chúng tôi nhận dữ liệu qua thư điện tử
hoặc tải xuống các thông tin từ cơ sở dữ liệu
04:03
So insteadthay thế of comingđang đến here to tell you
75
231098
2523
Vì vậy, thay vì đến đây để nói với các bạn
04:05
about the somewhatphần nào tedioustẻ nhạt naturethiên nhiên
of the datadữ liệu and datadữ liệu analysisphân tích
76
233645
3131
về những điều tẻ nhạt của dữ liệu và phân tích số liệu
04:08
and the complexphức tạp computermáy vi tính modelsmô hình we make,
77
236800
2066
và những mô hình máy tính phức tạp chúng tôi đã tạo ra,
04:10
I have a differentkhác nhau way
to try to explaingiải thích to you
78
238890
2198
Tôi sẽ cố gắng dùng một cách khác
để giải thích với các bạn
04:13
some of the things
that we're thinkingSuy nghĩ about exoplanetshành.
79
241112
2645
một vài điều mà chúng ta đang suy nghĩ
về hành tinh bên ngoài hệ mặt trời
04:15
Here'sĐây là a traveldu lịch posteráp phích:
80
243781
1166
Đây là áp phích du lịch:
04:16
"Kepler-Kepler-186f:
81
244971
2320
"Kepler-186f:
04:19
Where the grasscỏ is always redderredder
on the other sidebên."
82
247315
2714
Nơi cỏ thường xuyên đỏ hơn so với phía còn lại."
04:22
That's because Kepler-Kepler-186f
orbitsquỹ đạo a redđỏ starngôi sao,
83
250053
3730
Điều đó là vì Kepler-186f quay quanh một ngôi sao đỏ,
04:25
and we're just speculatingdự đoán
that perhapscó lẽ the plantscây there,
84
253807
2692
và chúng ta cho rằng có thể có cây cối ở đó,
04:28
if there is vegetationthực vật
that does photosynthesisquang hợp,
85
256523
2618
Nếu có cây cối quang hợp,
04:31
it has differentkhác nhau pigmentssắc tố and looksnhìn redđỏ.
86
259165
1943
thì nó sẽ có sắc tố khác và nhìn như màu đỏ.
04:34
"EnjoyThưởng thức the gravitynghiêm trọng on HDHD 40307g,
87
262137
4358
"Có trọng lực vào khoảng HD 40307g,
04:38
a Super-EarthSiêu trái đất."
88
266519
1459
là một siêu trái đất."
04:40
This planethành tinh is more massiveto lớn than EarthTrái đất
89
268002
2157
Hành tinh này to nặng hơn trái đất,
04:42
and has a highercao hơn surfacebề mặt gravitynghiêm trọng.
90
270183
1722
và có trọng lực lớn hơn.
04:44
"RelaxThư giãn on Kepler-Kepler-16b,
91
272333
2897
"Thư giãn trên Kepler-16b,
04:47
where your shadowbóng tối always has companyCông ty."
92
275254
1896
nơi bóng của bạn luôn có bạn đồng hành."
04:49
(LaughterTiếng cười)
93
277174
1960
(Khán giả cười)
04:51
We know of a dozen planetsnhững hành tinh
that orbitquỹ đạo two starssao,
94
279158
4182
Chúng ta biết hàng tá hành tinh quay quanh hai ngôi sao,
04:55
and there's likelycó khả năng manynhiều more out there.
95
283364
2119
và có thể có rất nhiều ngoài kia.
04:57
If we could visitchuyến thăm one of those planetsnhững hành tinh,
96
285507
1961
Nếu ta có thể tới thăm một trong số chúng,
04:59
you literallynghĩa đen would see two sunsetshoàng hôn
97
287492
1887
thì bạn hẳn sẽ nhìn thấy hai hoàng hôn
05:01
and have two shadowsbóng tối.
98
289403
1255
và bạn có hai bóng.
05:03
So actuallythực ra, sciencekhoa học fictionviễn tưởng
got some things right.
99
291484
2417
Vì thế sự thực, khoa học viễn tưởng có một số điều là đúng.
05:05
TatooineTatooine from StarNgôi sao WarsCuộc chiến tranh.
100
293925
1209
Tatooine từ Chiến Tranh giữa những Vì Sao
05:08
And I have a couplevợ chồng of other
favoriteyêu thích exoplanetshành
101
296047
2295
Và tôi một số những hành tinh ngoài hệ mặt trời khác
05:10
to tell you about.
102
298366
1197
để chia sẻ cùng các bạn.
05:11
This one is Kepler-Kepler-10b,
103
299587
1532
Đây là Kepler-10b,
05:13
it's a hotnóng bức, hotnóng bức planethành tinh.
104
301143
1983
Một hành tinh rất nóng.
05:15
It orbitsquỹ đạo over 50 timeslần closergần hơn to its starngôi sao
105
303642
2935
Nó quay quanh ngôi sao của nó gần hơn 50 lần
05:18
than our EarthTrái đất does to our sunmặt trời.
106
306601
2167
so với trái đất của chúng ta quay quanh mặt trời
05:20
And actuallythực ra, it's so hotnóng bức,
107
308792
1580
Và thực sự, nó rất nóng,
05:22
we can't visitchuyến thăm any
of these planetsnhững hành tinh, but if we could,
108
310396
2633
Ta không thể tới những hành tinh này,
nhưng nếu có thể,
05:25
we would meltlàm tan chảy long before we got there.
109
313053
1974
thì chúng ta sẽ bị tan chảy trước khi đến được.
05:27
We think the surfacebề mặt
is hotnóng bức enoughđủ to meltlàm tan chảy rockđá
110
315051
2329
Chúng tôi nghĩ bề mặt của chúng đủ nóng để nung chảy đá
05:29
and has liquidchất lỏng lavadung nham lakesHồ nước.
111
317404
1426
và có những hồ nham thạch lỏng.
05:31
GlieseGliese 1214b.
112
319457
1584
Gliese 1214b.
05:33
This planethành tinh, we know the masskhối lượng and the sizekích thước
113
321065
2099
Hành tinh này, chúng tôi biết khối lượng và kích thước
05:35
and it has a fairlycông bằng lowthấp densitytỉ trọng.
114
323188
1588
và nó có một mật độ khá thấp.
05:36
It's somewhatphần nào warmấm áp.
115
324800
1198
Nó tương đối ấm áp.
05:38
We actuallythực ra don't know
really anything about this planethành tinh,
116
326053
2684
Chúng tôi thực sự không biết gì về hành tinh này,
05:40
but one possibilitykhả năng
is that it's a waterNước worldthế giới,
117
328761
2505
nhưng một khả năng nó là một thế giới nước,
05:43
like a scaled-upquy mô-up versionphiên bản
of one of Jupiter'sCủa sao Mộc icybăng giá moonsmặt trăng
118
331290
3507
giống như một phiên bản lớn hơn của
trong những mặt trăng lạnh của sao Mộc
05:46
that mightcó thể be 50 percentphần trăm waterNước by masskhối lượng.
119
334821
2483
mà nó có thể có tới 50% khối lượng là nước.
05:49
And in this casetrường hợp, it would have
a thickdày steamhơi nước atmospherekhông khí
120
337328
2961
Và trong trường hợp này, nó có thể
có tầng khí quyển hơi nước dày
05:52
overlayingoverlaying an oceanđại dương,
121
340313
1856
che phủ một đại dương,
05:54
not of liquidchất lỏng waterNước,
122
342193
1510
không phải là nước dạng lỏng,
05:55
but of an exotickỳ lạ formhình thức
of waterNước, a superfluidsuperfluid --
123
343727
3005
mà là dạng nước ngoại lai, một siêu chất lỏng
05:58
not quitekhá a gaskhí đốt, not quitekhá a liquidchất lỏng.
124
346756
1990
không phải khí ga, không phải chất lỏng.
06:00
And underDưới that wouldn'tsẽ không be rockđá,
125
348770
1600
Và cũng không phải dạng rắn,
06:02
but a formhình thức of high-pressureáp lực cao iceNước đá,
126
350394
1596
mà là dạng băng áp lực cao,
06:04
like iceNước đá IXIX.
127
352014
1276
giống băng IX.
06:06
So out of all these planetsnhững hành tinh out there,
128
354593
2175
Do vậy trong số những hành tinh ngoài đó,
06:08
and the varietyđa dạng
is just simplyđơn giản astonishingkinh ngạc,
129
356792
3214
và sự đa dạng thật là là đáng kinh ngạc,
06:12
we mostlychủ yếu want to find the planetsnhững hành tinh
that are GoldilocksGoldilocks planetsnhững hành tinh, we call them.
130
360030
5130
chúng ta hầu như muốn tìm thấy
những hành tinh mà được gọi là Goldilock
06:17
Not too biglớn, not too smallnhỏ bé,
131
365184
1917
Không quá lớn, không quả nhỏ
06:19
not too hotnóng bức, not too coldlạnh --
132
367125
1847
Không quá nóng, không quá lạnh-
06:20
but just right for life.
133
368996
1349
nhưng đơn giản là phù hợp cho sự sống.
06:22
But to do that,
we'dThứ Tư have to be ablecó thể to look
134
370658
2118
Nhưng để làm điều đó,
ta phải có khả năng
06:24
at the planet'shành tinh atmospherekhông khí,
135
372800
1334
nhìn thấy khí quyển chúng,
06:26
because the atmospherekhông khí
actshành vi like a blanketchăn trappingbẫy heatnhiệt --
136
374158
2796
bởi vì khí quyển giống như một tấm chăn giữ nhiệt--
06:28
the greenhousenhà kính effecthiệu ứng.
137
376978
1336
như kiểu hiệu ứng nhà kính.
06:30
We have to be ablecó thể to assessđánh giá
the greenhousenhà kính gaseskhí
138
378338
2820
Ta phải có khả năng đánh giá khí nhà kính
06:33
on other planetsnhững hành tinh.
139
381182
1150
của các hành tinh khác.
06:35
Well, sciencekhoa học fictionviễn tưởng
got some things wrongsai rồi.
140
383169
2119
Tất nhiên, khoa học viễn tưởng có một vài điều sai.
06:37
The StarNgôi sao TrekTrek EnterpriseDoanh nghiệp
141
385796
1390
Tập đoàn Star Trek
06:39
had to traveldu lịch vastrộng lớn distanceskhoảng cách
at incredibleđáng kinh ngạc speedstốc độ
142
387210
3627
đã phải di chuyển khoảng cách vô cùng lớn
với một tốc độ khó tin
06:42
to orbitquỹ đạo other planetsnhững hành tinh
143
390861
1729
để quay quanh các hành tinh khác
06:44
so that First OfficerSĩ quan SpockSpock
could analyzephân tích the atmospherekhông khí
144
392614
3976
để Spock có thể phân tích khí quyển
06:48
to see if the planethành tinh was habitableở được
145
396614
1961
để biết liệu nó có thể sống được không
06:50
or if there were lifeformslifeforms there.
146
398599
1673
hoặc có tồn tại những dạng sống ở đó.
06:52
Well, we don't need
to traveldu lịch at warpsợi dọc speedstốc độ
147
400745
2490
Thực tế, ta không cần di chuyển với tốc độ cực lớn
06:55
to see other planethành tinh atmosphereskhí quyển,
148
403259
2129
để nhìn khí quyển những hành tinh khác,
06:57
althoughmặc dù I don't want to dissuadekhuyên can
any buddingvừa chớm nở engineersKỹ sư
149
405412
2784
mặc dù vậy tôi không muốn can bất kỳ kỹ sư tài năng nào
07:00
from figuringtìm kiếm out how to do that.
150
408220
1923
mong muốn tìm ra cách thực hiện điều đó.
07:02
We actuallythực ra can and do studyhọc
planethành tinh atmosphereskhí quyển
151
410167
2292
Chúng ta thực ra có thể nghiên cứu
khí quyển của các hành tinh
07:04
from here, from EarthTrái đất orbitquỹ đạo.
152
412483
1613
tại đây, từ quỹ đạo của trái đất.
07:06
This is a picturehình ảnh, a photographảnh chụp
of the HubbleHubble SpaceSpace TelescopeKính thiên văn
153
414120
3177
Đây là hình ảnh của kính viễn vọng không gian Hubble
07:09
takenLấy by the shuttleđưa đón AtlantisAtlantis
as it was departingkhởi hành
154
417321
2750
chụp bởi trạm Atlantis khi nó khởi hành
07:12
after the last
humanNhân loại spacekhông gian flightchuyến bay to HubbleHubble.
155
420095
2239
sau chuyến du hành cuối cùng tới Hubble.
07:14
They installedCài đặt a newMới cameraMáy ảnh, actuallythực ra,
156
422358
1886
Thực tế, họ đã lắp đặt một máy quay mới
07:16
that we use for exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển.
157
424268
2145
qua đó chúng tôi nghiên cứu khí quyển
của những hành tinh ngoài hệ mặt trời.
07:18
And so farxa, we'vechúng tôi đã been ablecó thể to studyhọc
dozenshàng chục of exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển,
158
426437
4905
Và cho tới nay, chúng tôi đã có thể nghiên cứu
hàng tá khí quyển của các hành tinh,
07:23
about sixsáu of them in great detailchi tiết.
159
431366
2124
khoảng 6 trong số chúng với thông tin rất chi tiết.
07:25
But those are not
smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh like EarthTrái đất.
160
433514
2172
Nhưng chúng không phải là những hành tinh nhỏ như trái đất.
07:27
They're biglớn, hotnóng bức planetsnhững hành tinh
that are easydễ dàng to see.
161
435710
2394
Chúng là những hành tinh lớn, nóng
do đó chúng dễ được quan sát.
07:30
We're not readysẳn sàng,
162
438128
1238
Chúng ta chưa sẵn sàng,
07:31
we don't have the right technologyCông nghệ yetchưa
to studyhọc smallnhỏ bé exoplanetshành.
163
439390
4375
Chúng ta chưa có công nghệ phù hợp để
nghiên cứu những hành tinh nhỏ.
07:36
But neverthelessTuy nhiên,
164
444106
1158
Nhưng tuy vậy,
07:37
I wanted to try to explaingiải thích to you
how we studyhọc exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển.
165
445288
3897
Tôi muốn giải thích với các bạn cách mà chúng tôi
nghiên cứu về khí quyển của các hành tinh
07:41
I want you to imaginetưởng tượng,
for a momentchốc lát, a rainbowcầu vồng.
166
449652
2222
Vào lúc này, tôi muốn bạn tưởng tượng về một cái cầu vồng
07:44
And if we could look
at this rainbowcầu vồng closelychặt chẽ,
167
452532
2746
Và nếu chúng ta có thể nhìn cái cầu vồng này gần hơn
07:47
we would see that some
darktối linesđường dây are missingmất tích.
168
455302
2667
Chúng ta sẽ thấy một vài đường màu đen mất đi,
07:51
And here'sđây là our sunmặt trời,
169
459127
1421
Và đây là mặt trời của ta,
07:52
the whitetrắng lightánh sáng of our sunmặt trời splitphân chia up,
170
460572
1767
ánh sáng trắng của mặt trời được tách ra,
07:54
not by raindropsgiọt mưa, but by a spectrographhoàn.
171
462363
2286
không bởi các giọt nước mưa, mà bởi máy quang phổ.
07:56
And you can see
all these darktối, verticaltheo chiều dọc linesđường dây.
172
464673
2451
Và bạn có thể thấy toàn bộ đường màu đen,
các đường kẻ dọc.
07:59
Some are very narrowhẹp, some are widerộng,
173
467148
1834
Một vài đường rất hẹp, nhưng một vài đường rộng hơn,
08:00
some are shadedche bóng at the edgescạnh.
174
468982
1425
Một vài đường bị mờ ở phía lề cạnh.
08:02
And this is actuallythực ra how astronomersnhà thiên văn học
have studiedđã học objectscác đối tượng in the heavensthiên đường,
175
470431
3604
Và đó thực sự là cách các nhà thiên văn nghiên cứu
về các vật thể trên bầu trời,
08:06
literallynghĩa đen, for over a centurythế kỷ.
176
474059
1495
thực vậy, trong hơn một thế kỷ qua.
08:07
So here, eachmỗi differentkhác nhau atomnguyên tử and moleculephân tử
177
475578
2426
VÌ thế ở đây, mỗi nguyên tử và phân tử
08:10
has a specialđặc biệt setbộ of linesđường dây,
178
478028
1525
có một tập hợp các đường đặc biệt,
08:11
a fingerprintvân tay, if you will.
179
479577
1556
một dấu vân tay, nếu bạn gọi thế.
08:13
And that's how we studyhọc
exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển.
180
481157
2737
Và đó là cách chúng tôi nghiên cứu
khí quyển của các hànhh tinh ngoài hệ mặt trời.
08:15
And I'll just never forgetquên
when I startedbắt đầu workingđang làm việc
181
483918
2360
Và tôi sẽ không bao giờ quên
ngày tôi bắt đầu nghiên cứu
08:18
on exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển 20 yearsnăm agotrước,
182
486302
1856
về khí quyển của hành tinh ngoài hệ mặt trời
vào khoảng 20 năm về trước,
08:20
how manynhiều people told me,
183
488182
1185
rất nhiều người đã nói với tôi,
08:21
"This will never happenxảy ra.
184
489391
1209
"Điều đó sẽ không bao giờ xảy ra.
08:22
We'llChúng tôi sẽ never be ablecó thể to studyhọc them.
Why are you botheringlàm phiền?"
185
490624
2790
Chúng ta không thể nghiên cứu chúng,
Tai sao bạn lại mất thời gian vào đó?"
08:25
And that's why I'm pleasedvừa lòng to tell you
about all the atmosphereskhí quyển studiedđã học now,
186
493438
3674
Đó là lý do tôi thấy vui mừng khi nói với các bạn
về tất cả các khí quyển đã được nghiên cứu hiện nay,
08:29
and this is really a fieldcánh đồng of its ownsở hữu.
187
497136
1849
và đây thực sự là một chuyên ngành của chúng.
08:31
So when it comesđến to
other planetsnhững hành tinh, other EarthsTrái đất,
188
499009
2522
Ví thế khi áp dụng cho những hành tinh khác,
những trái đất khác,
08:33
in the futureTương lai when we can observequan sát them,
189
501555
2077
mà trong tương lai khi chúng ta có thể quan sát được chúng
08:35
what kindloại of gaseskhí
would we be looking for?
190
503656
2059
loại khí nào chúng ta đang tìm kiếm?
08:38
Well, you know, our ownsở hữu EarthTrái đất
has oxygenôxy in the atmospherekhông khí
191
506144
3175
Thực vậy, như bạn biết, trái đất có ôxy trong khí quyển
08:41
to 20 percentphần trăm by volumeâm lượng.
192
509343
1459
chiếm 20% tổng dung tích.
08:43
That's a lot of oxygenôxy.
193
511445
1269
Có rất nhiều ôxy.
08:45
But withoutkhông có plantscây
and photosyntheticquang hợp life,
194
513457
2745
Nhưng nếu không có cây cối và sự quang hợp,
08:48
there would be no oxygenôxy,
195
516226
1410
sẽ không bao giờ có ôxy,
08:49
virtuallyhầu như no oxygenôxy in our atmospherekhông khí.
196
517660
1841
thực tế là sẽ hầu như không có ôxy trong khí quyển.
08:52
So oxygenôxy is here because of life.
197
520116
1923
Ôxy ở đây để duy trì sự sống.
08:54
And our goalmục tiêu then is to look for gaseskhí
in other planethành tinh atmosphereskhí quyển,
198
522063
4107
Và mục đích của chúng tôi là tìm kiếm các loại khí
trong khí quyển của những hành tinh khác,
08:58
gaseskhí that don't belongthuộc về,
199
526194
2037
những khí mà không phụ thuộc,
09:00
that we mightcó thể be ablecó thể
to attributethuộc tính to life.
200
528255
2383
và điều đó chúng ta có thể góp cho sự sống.
09:02
But which moleculesphân tử should we searchTìm kiếm for?
201
530662
2081
Nhưng chúng ta nên tìm kiếm những phân tử nào?
09:04
I actuallythực ra told you
how diversephong phú exoplanetshành are.
202
532767
2663
Tôi đã nói với các bạn về sự đa dạng của
các hành tinh ngoài hệ mặt trời
09:07
We expectchờ đợi that to continuetiếp tục in the futureTương lai
203
535454
1997
Chúng tôi mong muốn tiếp tục tìm thấy thêm sự
đa dạng trong tương lai
09:09
when we find other EarthsTrái đất.
204
537475
1301
khi chúng tôi tìm những trái đất khác.
09:10
And that's one of the mainchủ yếu things
I'm workingđang làm việc on now,
205
538800
2572
Và đó là một trong những điều chính
mà tôi đang nghiên cứu hiện nay,
09:13
I have a theorylý thuyết about this.
206
541396
1293
Tôi có một lý thuyết về điều này
09:14
It remindsnhắc nhở me that nearlyGần everymỗi day,
207
542713
2288
Nó nhắc tôi rằng gần như mọi ngày,
09:17
I receivenhận được an emaile-mail or emailsemail
208
545025
2652
Tôi nhận một hoặc nhiều thư điện tử
09:19
from someonengười nào with a crazykhùng theorylý thuyết
about physicsvật lý of gravitynghiêm trọng
209
547701
3627
từ ai đó với một lý thuyết điên rồ về vật lý trọng lực
09:23
or cosmologyvũ trụ học or some suchnhư là.
210
551352
1832
hoặc vũ trụ học hoặc tương tự thế.
09:25
So, please don't emaile-mail me
one of your crazykhùng theorieslý thuyết.
211
553208
3333
Vì thế, xin đừng gửi thư cho tôi về
một trong những lý thuyết điên rồ của bạn.
09:28
(LaughterTiếng cười)
212
556565
1214
(Khán giả cười)
09:29
Well, I had my ownsở hữu crazykhùng theorylý thuyết.
213
557803
2178
Tất nhiên, tôi có riêng một lý thuyết điên rồ của mình.
09:32
But, who does the MITMIT professorGiáo sư go to?
214
560005
1984
Nhưng, ai là giáo sư tại MIT mà tôi tìm đến?
09:34
Well, I emailedgửi qua email a NobelGiải Nobel LaureateGiải thưởng
in PhysiologySinh lý học or MedicineY học
215
562703
4211
Quả thật, tôi đã gửi email cho một
người đạt giải Nobel về Sinh Lý học hoặc Y học
09:38
and he said, "Sure, come and talk to me."
216
566938
1973
và ông ấy nói:"Đồng ý, hãy tới và thảo luận với tôi"
09:40
So I broughtđưa my two biochemistryhóa sinh friendsbạn bè
217
568935
1999
Vì thế, tôi dẫn theo hai người bạn có chuyên môn về hoá sinh
09:42
and we wentđã đi to talk to him
about our crazykhùng theorylý thuyết.
218
570958
2352
và chúng tôi đã đến để thảo luận với ông ấy
về lý thuyết điên rồ của chúng tôi.
09:45
And that theorylý thuyết was that life
producessản xuất all smallnhỏ bé moleculesphân tử,
219
573334
3441
Và cái lý thuyết đó là về sự sống tạo ra tất cả phân tử nhỏ,
09:48
so manynhiều moleculesphân tử.
220
576799
1674
rất nhiều phân tử.
09:50
Like, everything I could think of,
but not beingđang a chemistnhà hóa học.
221
578497
2895
Giống như, tất cả mọi thứ tôi có thể nghĩ,
nhưng không phải như cách nghĩ của một nhà hóa học.
09:53
Think about it:
222
581416
1183
Nghĩ về điều đó:
09:54
carboncarbon dioxidedioxide, carboncarbon monoxidemonoxit,
223
582623
2030
khí CO2, khí CO,
09:56
molecularphân tử hydrogenhydro, molecularphân tử nitrogennitơ,
224
584677
1859
phân tử Hydrô, phân tử Nitơ
09:58
methanekhí mê-tan, methylmethyl chlorideclorua --
225
586560
1366
khí mêtan, khí mêtan clo --
09:59
so manynhiều gaseskhí.
226
587950
1161
rất nhiều loại khí.
10:01
They alsocũng thế existhiện hữu for other reasonslý do,
227
589135
1935
Chúng tồn tại vì những lý do khác,
10:03
but just life even producessản xuất ozoneOzone.
228
591094
1852
nhưng sự sống cũng thậm chí tạo ra ôzôn.
10:04
So we go to talk to him about this,
229
592970
1758
Vì thế, chúng tôi tới để nói với ông ấy về điều này,
10:06
and immediatelyngay, he shotbắn down the theorylý thuyết.
230
594752
2142
và ngay lập tức, ông ấy phản bác cái lý thuyết này.
10:09
He foundtìm an examplethí dụ that didn't existhiện hữu.
231
597226
2267
Ông cho rằng đây là một giả thuyết không tồn tại.
10:11
So, we wentđã đi back to the drawingvẽ boardbảng
232
599948
1781
Vì thế, chúng tôi đã quay về văn phòng
10:13
and we think we have foundtìm something
very interestinghấp dẫn in anotherkhác fieldcánh đồng.
233
601753
3428
và chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi đã tìm ra
một thứ rất thú vị trong một lĩnh vực khác.
10:17
But back to exoplanetshành,
234
605205
1420
Quay lại với các hành tinh ngoài hệ mặt trời,
10:18
the pointđiểm is that life producessản xuất
so manynhiều differentkhác nhau typesloại of gaseskhí,
235
606649
3279
lý thuyết đó có nghĩa là sự sống tạo ra
quá nhiều loại khí khác nhau,
10:21
literallynghĩa đen thousandshàng nghìn of gaseskhí.
236
609952
2212
chính xác hàng nghìn khí.
10:24
And so what we're doing now
is just tryingcố gắng to figurenhân vật out
237
612188
2667
Và vì thế điều chúng ta đang làm hiện nay
là cố gắng vạch ra chỉ ra điều đó
10:26
on which typesloại of exoplanetshành,
238
614879
1589
đối với hành tinh nào,
10:28
which gaseskhí could be attributedquy to life.
239
616492
3220
những khí nào có thể góp cho sự sống.
10:34
And so when it comesđến time
when we find gaseskhí
240
622182
2048
Và vì thế, cho tới khi chúng ta tìm ra các khí
10:36
in exoplanetExoplanet atmosphereskhí quyển
241
624254
1351
trong khí quyển của các hành tinh ngoài hệ mặt trời
10:37
that we won'tsẽ không know
if they're beingđang producedsản xuất
242
625629
2096
chúng ta sẽ không thể biết được chúng được tạo ra
10:39
by intelligentthông minh aliensngười ngoài hành tinh or by treescây,
243
627749
3030
bởi sinh vật thông minh ngoài trái đất hay bởi cây cối
10:42
or a swampđầm lầy,
244
630803
1210
hay bởi đất ẩm,
10:44
or even just by simpleđơn giản,
single-celledđơn bào microbialvi khuẩn life.
245
632037
2861
hay thậm chí bởi vi sinh vật đơn bào đơn giản.
10:47
So workingđang làm việc on the modelsmô hình
246
635541
1550
Do đó làm việc với những mô hình
10:49
and thinkingSuy nghĩ about biochemistryhóa sinh,
247
637115
1651
và suy nghĩ về vấn đề hóa sinh,
10:50
it's all well and good.
248
638790
1197
điều đó thật là tuyệt vời.
10:52
But a really biglớn challengethử thách
aheadphía trước of us is: how?
249
640011
2885
Nhưng một thử thách thực sự lớn ở phía trước là: bằng cách nào?
10:54
How are we going to find these planetsnhững hành tinh?
250
642920
2162
Bằng cách nào chúng ta tìm ra những hành tinh này?
10:57
There are actuallythực ra manynhiều wayscách
to find planetsnhững hành tinh,
251
645106
2204
Thực sự có nhiều cách để tìm các hành tinh,
10:59
severalmột số differentkhác nhau wayscách.
252
647310
1519
nhiều cách khác nhau.
11:00
But the one that I'm mostphần lớn focusedtập trung on
is how can we openmở a gatewaycửa ngõ
253
648853
3859
Nhưng cách mà tôi tập trung nhất là
làm cách nào chúng ta có thể mở ra được cánh cổng
11:04
so that in the futureTương lai,
254
652736
1237
nhờ vậy trong tương lai,
11:05
we can find hundredshàng trăm of EarthsTrái đất.
255
653997
1849
ta có thể tìm ra hàng trăm trái đất.
11:07
We have a realthực shotbắn
at findingPhát hiện signsdấu hiệu of life.
256
655870
2333
Một điểm nhấn thức sự của việc tìm kiếm dấu hiệu sự sống.
11:10
And actuallythực ra, I just finishedđã kết thúc
leadingdẫn đầu a two-yearhai năm projectdự án
257
658227
3126
Và thực ra, tôi mới kết thúc điều hành một dự án 2 năm
11:13
in this very specialđặc biệt phasegiai đoạn
258
661377
2088
trong một giai đoạn rất đặc biệt
11:15
of a conceptkhái niệm we call the starshadestarshade.
259
663489
2654
về một khái niệm mà chúng tôi gọi là "Bóng Sao"
11:18
And the starshadestarshade
is a very speciallyđặc biệt shapedcó hình screenmàn
260
666167
2953
Và Bóng Sao là một màn hình bóng đặc biệt
11:21
and the goalmục tiêu is to flybay that starshadestarshade
261
669144
1867
với mục tiêu là làm Bóng Sao bay lên
11:23
so it blockskhối out the lightánh sáng of a starngôi sao
262
671035
3094
để nó chặn ánh sáng của một ngôi sao
11:26
so that the telescopekính viễn vọng
can see the planetsnhững hành tinh directlytrực tiếp.
263
674153
2939
từ đó kinh viễn vọng có thể nhìn trực tiếp vào các hành tinh.
11:29
Here, you can see myselfriêng tôi
and two teamđội memberscác thành viên
264
677116
2393
Ở đây, bạn có thể thấy tôi và hai thành viên trong nhóm
11:31
holdinggiữ up one smallnhỏ bé partphần
of the starshadestarshade.
265
679533
2189
cầm một mảnh nhỏ của Bóng Sao.
11:33
It's shapedcó hình like a giantkhổng lồ flowerhoa,
266
681746
1580
Nó giống một bông hoa khổng lồ,
11:35
and this is one of the prototypenguyên mẫu petalscánh hoa.
267
683350
2483
đây là một trong những nguyên mẫu các cánh hoa.
11:38
The conceptkhái niệm is that a starshadestarshade
and telescopekính viễn vọng could launchphóng togethercùng với nhau,
268
686907
4461
Ý tưởng là Bóng Sao và kính viễn vọng có thể khởi động cùng nhau,
11:43
with the petalscánh hoa unfurlingunfurling
from the stowedxếp gọn positionChức vụ.
269
691392
2594
với những cánh hoa bung ra từ vị trí sắp xếp.
11:46
The centralTrung tâm trussgiàn would expandmở rộng,
270
694896
2056
Khung trung tâm sẽ mở rộng,
11:48
with the petalscánh hoa snappingnhổ into placeđịa điểm.
271
696976
3092
với những cánh hoa chụp vào vị trí.
11:52
Now, this has to be madethực hiện very preciselyđúng,
272
700092
2230
Bây giờ, nó phải được làm rất chính xác,
11:54
literallynghĩa đen, the petalscánh hoa to micronsmicron
273
702346
1588
thực tế, các cánh hoa được chuẩn hoá tới từng micrômét.
11:55
and they have to deploytriển khai to millimetersmilimet.
274
703958
2715
và chúng phải được triển khai chính xác tới từng milimét
11:58
And this wholetoàn thể structurekết cấu would have to flybay
275
706697
2055
Toàn bộ kiến trúc này phải được bay lên
12:00
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of kilometerskm
away from the telescopekính viễn vọng.
276
708776
3359
cách xa kính viễn vọng hàng chục nghìn kilomet
12:04
It's about tenshàng chục of metersmét in diameterđường kính.
277
712159
2142
Đường kính của nó vào khoảng khoảng hàng chục mét.
12:06
And the goalmục tiêu is to blockkhối out
the starlightStarlight to incredibleđáng kinh ngạc precisionđộ chính xác
278
714785
4953
Và mục tiêu là chặn ánh sáng của ngôi sao với độ chuẩn xác cao nhất
12:11
so that we'dThứ Tư be ablecó thể to see
the planetsnhững hành tinh directlytrực tiếp.
279
719762
2738
vì thế chúng ta có thể nhìn trực tiếp các hành tinh.
12:15
And it has to be a very specialđặc biệt shapehình dạng,
280
723333
2229
Và nó phải có một hình dáng rất đặc biệt,
12:17
because of the physicsvật lý of defractiondefraction.
281
725586
1889
để tránh sự nhiễu xạ vật lý
12:19
Now this is a realthực projectdự án
that we workedđã làm việc on,
282
727499
2219
Hiện tại, đây là dự án thực tế chúng tôi đã triển khai,
12:21
literallynghĩa đen, you would not believe how hardcứng.
283
729742
2468
quả thật, bạn sẽ khó có thể tin về độ khó của nó.
12:24
Just so you believe
it's not just in moviebộ phim formatđịnh dạng,
284
732234
2662
do đó để các bạn không tin rằng nó chỉ là
một dạng phim ảnh
12:26
here'sđây là a realthực photographảnh chụp
285
734920
1636
tôi đưa ra đây một hình ảnh thật
12:28
of a second-generationthế hệ thứ hai
starshadestarshade deploymenttriển khai testthử nghiệm bedGiường in the labphòng thí nghiệm.
286
736580
4991
của Bóng Sao thế hệ thứ hai
đã được thử trong phòng thí nghiệm
12:33
And in this casetrường hợp,
I just wanted you to know
287
741595
2079
Và trong trường hợp này,
tôi chỉ muốn bạn biết
12:35
that that centralTrung tâm trussgiàn
has heritagedi sản left over
288
743698
2490
rằng giàn khung trung tâm được dựa trên kinh nghiệm
12:38
from largelớn radioradio deployablesdeployables in spacekhông gian.
289
746212
1914
từ hệ thông vô tuyến lớn có thể triển khai ngoài không gian.
12:41
So after all of that hardcứng work
290
749372
1656
Vì thế, sau toàn bộ những công việc khó khăn đó
12:43
where we try to think of all the crazykhùng
gaseskhí that mightcó thể be out there,
291
751052
3793
là lúc chúng tôi cố gắng nghĩ tới toàn bộ những khí điên rồ
có thể tồn tại ngoài kia
12:46
and we buildxây dựng the very
complicatedphức tạp spacekhông gian telescopeskính thiên văn
292
754869
2928
và chúng tôi xây dựng những
kính viễn vọng không gian phức tạp
12:49
that mightcó thể be out there,
293
757821
1227
mà chúng có thể ở ngoài kia,
12:51
what are we going to find?
294
759072
1296
cái mà chúng ta đang tìm kiếm?
12:52
Well, in the besttốt casetrường hợp,
295
760725
1758
Thật vậy, trong trường hợp tốt nhất,
12:54
we will find an imagehình ảnh
of anotherkhác exo-EartheXo-trái đất.
296
762507
2797
chúng tôi sẽ tìm được hình ảnh của một trái đất khác.
12:58
Here is EarthTrái đất as a palenhợt nhạt bluemàu xanh da trời dotdấu chấm.
297
766328
2259
Đây là Trái Đất như một chấm nhạt màu xanh da trời.
13:00
And this is actuallythực ra
a realthực photographảnh chụp of EarthTrái đất
298
768611
2559
Và đây là một hình thật của Trái Đất
13:03
takenLấy by the VoyagerVoyager 1 spacecraftphi thuyền,
299
771194
1870
chụp bởi tàu vũ trũ Voyager 1,
13:05
fourbốn billiontỷ milesdặm away.
300
773088
1618
khoảng cách 4 tỷ dặm.
13:07
And that redđỏ lightánh sáng is just scatteredrải rác lightánh sáng
in the cameraMáy ảnh opticsquang học.
301
775159
3238
Và ánh sáng đỏ kia chỉ là ánh sáng tán xạ trong ống kính camera.
13:11
But what's so awesometuyệt vời to considerxem xét
302
779315
2396
Nhưng rất tuyệt để xem xét
13:13
is that if there are intelligentthông minh aliensngười ngoài hành tinh
303
781735
3049
rằng liệu có những người ngoài hành tinh thông minh
13:16
orbitingquay quanh on a planethành tinh
around a starngôi sao nearở gần to us
304
784808
3954
ở một hành tinh quanh một ngôi sao gần chúng ta hay không
13:20
and they buildxây dựng complicatedphức tạp
spacekhông gian telescopeskính thiên văn
305
788786
2045
và họ tạo ra những kính viễn vọng phức tạp
13:22
of the kindloại that we're tryingcố gắng to buildxây dựng,
306
790855
1927
giống như chúng tôi đang cố gắng tạo ra,
13:24
all they'llhọ sẽ see is this palenhợt nhạt bluemàu xanh da trời dotdấu chấm,
307
792806
2500
mọi thứ họ sẽ thấy là điểm xanh nhạt này,
13:27
a pinprickngây of lightánh sáng.
308
795330
1285
một chấm ánh sáng.
13:29
And so sometimesđôi khi, when I pausetạm ngừng to think
309
797456
3066
Và vì thế thỉnh thoảng, khi tôi dừng lại để suy nghĩ
13:32
about my professionalchuyên nghiệp struggleđấu tranh
and hugekhổng lồ ambitiontham vọng,
310
800546
4253
về những cố gắng trong sự nghiệp và tham vọng to lớn của tôi
13:36
it's hardcứng to think about that
311
804823
1993
thật khó để nghĩ về điều đó
13:38
in contrasttương phản to the vastnesstính minh mông
of the universevũ trụ.
312
806840
2419
đối lập với sự bao la của vũ trụ.
13:42
But nonethelessdù sao, I am devotingcống hiến
the restnghỉ ngơi of my life
313
810120
4126
Mặc dù vậy, tôi sẽ cống hiến cả cuộc đời
13:46
to findingPhát hiện anotherkhác EarthTrái đất.
314
814270
1350
để tìm một Trái Đất khác
13:48
And I can guaranteeBảo hành
315
816296
2215
Và tôi có thể đảm bảo rằng
13:50
that in the nextkế tiếp generationthế hệ
of spacekhông gian telescopeskính thiên văn,
316
818535
2383
với thế hệ tiếp theo của kính viễn vọng,
13:52
in the secondthứ hai generationthế hệ,
317
820942
1540
thế hệ thứ hai,
13:54
we will have the capabilitykhả năng
to find and identitydanh tính other EarthsTrái đất.
318
822506
5406
chúng ta sẽ có khả năng tìm và xác định những Trái Đất khác
13:59
And the capabilitykhả năng
to splitphân chia up the starlightStarlight
319
827936
2674
Và khả năng tách ánh sáng của ngôi sao
14:02
so that we can look for gaseskhí
320
830634
1553
nhờ đó chúng tôi có thể tìm kiếm các chất khí
14:04
and assessđánh giá the greenhousenhà kính gaseskhí
in the atmospherekhông khí,
321
832211
3486
và đánh giá khí nhà kính trong khí quyển,
14:07
estimateước tính the surfacebề mặt temperaturenhiệt độ,
322
835721
1598
ước lượng nhiệt độ bề mặt,
14:09
and look for signsdấu hiệu of life.
323
837343
1758
và tìm ra dấu hiệu sự sống.
14:11
But there's more.
324
839736
1421
Nhưng hơn thế,
14:13
In this casetrường hợp of searchingđang tìm kiếm
for other planetsnhững hành tinh like EarthTrái đất,
325
841181
3364
Trong trường hợp tìm kiếm những hành tinh giống Trái Đất,
14:16
we are makingchế tạo a newMới kindloại of mapbản đồ
326
844569
2595
chúng tôi đang tạo một loại bản đồ mới
14:19
of the nearbygần đó starssao
and of the planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh them,
327
847188
3260
của những vì sao cạnh nhau và những hành tinh quay quanh chúng,
14:22
includingkể cả [planetsnhững hành tinh] that actuallythực ra mightcó thể be
inhabitablecó thể ở by humanscon người.
328
850472
3771
bao gồm cả những hành tinh mà con người không thể sống.
14:26
And so I envisionhình dung that our descendantshậu duệ,
329
854915
2381
Và vì thế, tôi hình dung rằng con cháu chúng ta
14:29
hundredshàng trăm of yearsnăm from now,
330
857320
1805
hàng trăm năm sau,
14:31
will embarkbắt tay on an interstellarliên sao
journeyhành trình to other worldsthế giới.
331
859149
3027
sẽ tham gia chuyến du hành giữa các vì sao đến thế giới khác.
14:35
And they will look back at all of us
332
863059
2912
Và chúng sẽ nhìn lại chúng ta
14:37
as the generationthế hệ who first foundtìm
the Earth-likeGiống như trái đất worldsthế giới.
333
865995
3008
như thế hệ đầu tiên tìm ra những thế giới giống Trái Đất.
14:41
Thank you.
334
869822
1151
Cảm ơn các bạn.
14:42
(ApplauseVỗ tay)
335
870997
6511
(Khán giả vỗ tay)
14:49
JuneTháng sáu CohenCohen: And I give you,
for a questioncâu hỏi,
336
877532
2100
June Cohen: Tôi có một câu hỏi cho bạn
14:51
RosettaRosetta MissionNhiệm vụ ManagerQuản lý FredFred JansenJansen.
337
879656
1728
Quản lý của Rosetta, Fred Jansen
14:53
FredFred JansenJansen: You mentionedđề cập halfwaynửa chừng throughxuyên qua
338
881817
2031
Fred Jansen: Bạn đã đề cập tới một nữa quảng đường thông qua
14:55
that the technologyCông nghệ
to actuallythực ra look at the spectrumquang phổ
339
883872
3787
công nghệ để thực sự nhìn vào quang phổ của
14:59
of an exoplanetExoplanet like EarthTrái đất
is not there yetchưa.
340
887683
2629
một hành tinh giống Trái Đất
hiện vẫn chưa thể làm được
15:02
When do you expectchờ đợi this will be there,
341
890336
1887
Khi nào bạn cho rằng điều này xảy ra,
15:04
and what's neededcần?
342
892247
1268
và cần cái gì để cho điều đó?
15:05
ActuallyTrên thực tế, what we expectchờ đợi is what we call
our next-generationthế hệ kế tiếp HubbleHubble telescopekính viễn vọng.
343
893539
4615
Sara Seager: Thực sự, cái chúng tôi kỳ vọng đó là thế hệ tiếp theo của kính viễn vọng Hubble
15:10
And this is calledgọi là the JamesJames WebbWebb
SpaceSpace TelescopeKính thiên văn,
344
898531
2341
Và nó được được gọi tên là kính viễn vọng James Webb,
15:12
and that will launchphóng in 2018,
345
900896
1703
sẽ được phóng lên vũ trụ vào năm 2018,
15:14
and that's what we're going to do,
346
902623
1822
và đó là cái chúng tôi đang thực hiện,
15:16
we're going to look
at a specialđặc biệt kindloại of planethành tinh
347
904469
2264
chúng tôi đang tìm hiểu một loại hành tinh đặc biệt
15:18
calledgọi là transienttạm thời exoplanetshành,
348
906757
1456
được gọi là hành tinh chuyển đổi
15:20
and that will be our first shotbắn
at studyinghọc tập smallnhỏ bé planetsnhững hành tinh
349
908237
3101
và đó sẽ là điểm đầu tiên để nghiên cứu những hành tinh nhỏ
15:23
for gaseskhí that mightcó thể indicatebiểu thị
the planethành tinh is habitableở được.
350
911362
3298
đối với những khí nhằm xác định hành tinh có thể sống được
15:27
JCJC: I'm going to askhỏi you
one follow-uptheo dõi questioncâu hỏi, too, SaraSara,
351
915477
2809
JC: Tôi cũng sẽ hỏi bạn một câu tiếp, Sara
15:30
as the generalistgeneralist.
352
918310
1206
như một người bình thường.
15:31
So I am really strucktấn công
by the notionkhái niệm in your careernghề nghiệp
353
919540
3093
Tôi thực sự ấn tượng bởi khái niệm trong nghề của bạn
15:34
of the oppositionphe đối lập you facedphải đối mặt,
354
922657
1399
thách thức bạn đối mặt,
15:36
that when you beganbắt đầu thinkingSuy nghĩ
about exoplanetshành,
355
924080
2144
khi bạn bắt đầu nghĩ về các hành tinh ngoài hệ mặt trời,
15:38
there was extremecực skepticismchủ nghĩa hoài nghi
in the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng
356
926248
2666
có sự hoài nghi lớn trong cộng đồng khoa học
15:40
that they existedtồn tại,
357
928938
1151
về việc chúng tồn tại,
15:42
and you provedchứng tỏ them wrongsai rồi.
358
930113
1269
bạn đã chứng minh họ sai,
15:43
What did it take to take that on?
359
931406
1713
Điều gì đã xảy để bạn làm việc đó?
15:45
SSSS: Well, the thing is that as scientistscác nhà khoa học,
360
933143
2070
SS: Thực tế, một điều đối với nhà khoa học,
15:47
we're supposedgiả định to be skepticalhoài nghi,
361
935237
1958
đó là chúng tôi cần phải hoài nghi,
15:49
because our jobviệc làm to make sure
that what the other personngười is sayingnói
362
937219
3048
bởi vì nghề của chúng tôi để đảm bảo điều người khác đang nói
15:52
actuallythực ra makeslàm cho sensegiác quan or not.
363
940291
1339
thực sự có ý nghĩa hay không.
15:53
But beingđang a scientistnhà khoa học,
364
941654
2557
Nhưng là một nhà khoa học,
15:56
I think you've seenđã xem it from this sessionphiên họp,
365
944235
2420
Tôi nghĩ bạn đã thấy nó từ buổi giao lưu này,
15:58
it's like beingđang an explorerthám hiểm.
366
946679
1682
nó giống như một nhà thám hiểm.
16:00
You have this immensebao la curiositysự tò mò,
367
948385
1989
Bạn có sự tò mò lớn lao,
16:02
this stubbornnesssự ương ngạnh,
368
950398
1299
sự cương quyết này,
16:03
this sortsắp xếp of resolutekiên định will
that you will go forwardphía trước
369
951721
2382
sự kiên định sẽ giúp bạn đi tiếp
16:06
no mattervấn đề what other people say.
370
954127
2031
cho dù người khác có nói gì đi nữa.
16:08
JCJC: I love that. Thank you, SaraSara.
371
956182
1676
JC: Tôi thích điều đó. Cảm ơn bà, Sara
16:09
(ApplauseVỗ tay)
372
957882
2995
(Khán giả vỗ tay)
Translated by Lê Thành
Reviewed by Kien Vu Duy

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sara Seager - Exoplanet expert
Sara Seager’s research led to the first discovery of an atmosphere on a planet outside our solar system. Now she’s on the hunt for a twin Earth.

Why you should listen
Having helped pave the way for the current torrent of discoveries of planets outside of our solar system (or exoplanets), 2013 MacArthur Fellow Sara Seager is now preparing to fulfill her life dream of discovering a planet with nearly identical conditions to our own.

Seager’s present research and discovery mission projects include Earth-orbiting nanosatellite telescopes as well as the Starshade, a sunflower-shaped giant screen to block intrusive starlight, allowing a space telescope to zoom in on the small exoplanets that have thus far eluded our sight.
More profile about the speaker
Sara Seager | Speaker | TED.com