ABOUT THE SPEAKER
Ivan Coyote - Writer, performer
Ivan Coyote believes that a good story can help inspire us to invent a better future.

Why you should listen

Ivan Coyote was born and raised in Whitehorse, Yukon Territory. An award-winning author of eight collections of short stories, one novel, three CD’s, four short films and a renowned performer, Ivan’s first love is live storytelling. Over the last nineteen years, they have become an audience favorite at music, poetry, spoken word and writer’s festivals from Anchorage to Amsterdam.

Ivan began performing in 1992, and in 1996 co-founded Taste This, a four person performance troupe that combined live music, storytelling and performance poetry to create a text-driven genre-busting collaborative exchange. Taste This toured North America extensively and in 1998 the four artists published Boys Like Her, a critically acclaimed book that took the stage show to the printed page. Boys Like Her sold out three editions and continues to be considered a notable Canadian contribution to the dialogue around gender identity and sexuality.

Ivan teamed up with Arsenal Pulp Press in 2000, and has since released nine more books. Close to Spiderman (2000), One Man’s Trash (2002), Loose End (2005), Bow Grip (2006), The Slow Fix (2008), Missed Her (2010), Persistence: All Ways Butch and Femme (2011), One In Every Crowd (2012) and Gender Failure (2014). 

Ivan is still fascinated by the intersection of storytelling and music, and works with a number of well-established Canadian musicians, including pianist and composer Veda Hille, songwriter Dan Mangan, folk artist Rae Spoon, cellist Cris Derksen, and violinist Lyndell Montgomery. Ivan has released three CDs of storytelling with music, You’re A Nation (2003) and You Are Here (2007) and Only Two Reasons (2010).

In 2001 Ivan landed a little gig teaching short fiction at Capilano University in North Vancouver. This little night school class led to an accidental discovery: Ivan loves to teach creative writing. Coyote continued to teach short fiction and classes and workshops, and in 2007 was invited to become Carleton University’s writer-in-residence. While in Ottawa, Coyote taught a third year fiction class, and three memoir-writing classes for senior citizens. It was while teaching seniors that Ivan realized their true calling. Ivan strongly believes in listening to the stories of our elders, and encouraging them to write down their lives. 

Coyote has since been honoured to be the writer-in-residence at the Vancouver Public Library (2009), The Carol Shield’s writer-in-residence at the University of Winnipeg (2011) and the writer-in-residence at The University of Western Ontario in London, Ontario (2012). 

In addition to these literary and teaching accomplishments, Ivan continues to tour extensively throughout North America and Europe, telling stories not only to festival audiences but to high school students, social justice activists, adult literacy students and senior citizens all across the continent. Ivan believes in the transformative power of storytelling, and that collecting and remembering oral history not only preserves a vital part of our families and where we come from, but that a good story can help inspire us to invent a better future.

More profile about the speaker
Ivan Coyote | Speaker | TED.com
TEDxVancouver

Ivan Coyote: Why we need gender-neutral bathrooms

Ivan Coyote: Tại sao chúng ta cần nhà vệ sinh phi giới tính?

Filmed:
1,688,171 views

Có vài điều mà tất cả chúng ta đều cần: không khí, nước, thức ăn, chỗ ở, tình yêu...và một nơi để đi tè. Đối với người chuyển giới, họ là những đối tượng không khớp với những nhà vệ sinh chỉ dành cho 2 giới. Nhà vệ sinh công cộng là nơi mà họ lo lắng nhiều nhất và là nơi họ, những người chuyển giới sẽ bị hỏi và quấy rối nhất. Trong bài nói chuyện đầy chất thơ này, Ivan Coyote vật lộn với các vấn đề cá nhân phức tạp và nhứt nhối về giới và lưu ý nhu cầu về những phòng vệ sinh phi giới tính ở những nơi công cộng
- Writer, performer
Ivan Coyote believes that a good story can help inspire us to invent a better future. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There are a fewvài things
that all of us need.
0
720
3800
Có một số thứ mà tất cả chúng ta đều cần.
00:17
We all need airkhông khí to breathethở.
1
5800
2880
Không khí để thở
00:21
We need cleandọn dẹp waterNước to drinkuống.
2
9320
2376
Nước sạch để uống.
00:23
We need foodmón ăn to eatăn.
We need shelternơi trú ẩn and love.
3
11720
3016
Ta cần đồ ăn, cần nơi ở, cần tình yêu.
00:26
You know. Love is great, too.
4
14760
2160
Bạn biết đấy, tình yêu rất tuyệt.
00:30
And we all need a safean toàn placeđịa điểm to peetiểu.
5
18360
3496
Và quan trọng là ta cần một nơi
an toàn để tiểu tiện.
00:33
(LaughterTiếng cười) Yeah?
6
21880
1776
(Cười)
Đúng không?
00:35
As a transTrans personngười who doesn't fitPhù hợp neatlygọn gàng
into the gendergiới tính binarynhị phân,
7
23680
3936
Là một người chuyển giới khớp với
hệ thống chỉ có 2 giới tính,
00:39
if I could changethay đổi the worldthế giới tomorrowNgày mai
8
27640
2480
nếu tôi có thể thay đổi thế giới
trong tương lai
00:43
to make it easierdễ dàng hơn for me to navigateđiều hướng,
9
31040
2016
để tôi có thể dễ dàng xác định,
00:45
the very first thing I would do
10
33080
2216
điều đầu tiên tôi sẽ làm
00:47
is blinkchớp mắt and createtạo nên singleĐộc thân stallgian hàng,
gender-neutralgiới bathroomsphòng tắm
11
35320
4936
là chớp mắt và hóa ra một phòng vệ sinh
đơn và phi giới tính
00:52
in all publiccông cộng placesnơi.
12
40280
2656
ở mọi nơi công cộng.
00:54
(ApplauseVỗ tay)
13
42960
2760
(Tiếng vỗ tay)
01:01
TransTrans people and transTrans issuesvấn đề,
14
49600
2056
Gần đây, người chuyển giới
và vấn đề này,
01:03
they'vehọ đã been gettingnhận được a lot
of mainstreamdòng chính mediaphương tiện truyền thông attentionchú ý latelygần đây.
15
51680
3936
đã thu hút nhiều sự chú ý
từ giới truyền thông.
01:07
And this is a great and necessarycần thiết thing,
16
55640
2736
Đây là một điều tuyệt vời và cần thiết,
01:10
but mostphần lớn of that attentionchú ý
has been focusedtập trung
17
58400
2456
nhưng phần nhiều sự chú ý đó
chỉ tập trung
01:12
on a very fewvài individualscá nhân,
18
60880
2416
vào một số ít cá nhân,
01:15
mostphần lớn of whomai are kindakinda richgiàu có
19
63320
1840
đa số họ đều khá giàu
và nổi tiếng,
01:17
and prettyđẹp famousnổi danh,
20
65760
1616
01:19
and probablycó lẽ don't have to worrylo that much
anymorenữa không about where they're going to peetiểu
21
67400
3936
và có lẽ không phải lo lắng về
nơi họ sẽ đi vệ sinh
giữa các tiết học ở các trường
cao đẳng cộng đồng
01:23
in betweengiữa classesCác lớp học
at theirhọ communitycộng đồng collegetrường đại học,
22
71360
2176
hay nơi họ sẽ thay đồ thể dục
01:25
or where they're going to get changedđã thay đổi
into theirhọ gymPhòng tập thể dục stripdải
23
73560
2736
ở trường trung học công lập.
01:28
at theirhọ publiccông cộng highcao schooltrường học.
24
76320
1376
01:29
FameSự nổi tiếng and moneytiền bạc insulatesnão
these televisiontivi starngôi sao transTrans people
25
77720
6656
Danh tiếng và tiền bạc đã tách
những ngôi sao truyền hình chuyển giới này
01:36
from mostphần lớn of the everydaymỗi ngày challengesthách thức
26
84400
2856
khỏi đa phần các thử thách hằng ngày
01:39
that the restnghỉ ngơi of us
have to tacklegiải quyết on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
27
87280
4280
mà phần còn lại chúng ta phải giải quyết
hằng ngày.
01:46
PublicKhu vực bathroomsphòng tắm.
28
94200
1480
Nhà vệ sinh công cộng.
01:49
They'veHọ đã been a problemvấn đề for me
sincekể từ as farxa back as I can remembernhớ lại,
29
97200
3880
đã là một vần đề lớn đối với tôi,
như những gì tôi còn nhớ được,
01:53
first when I was just a little babyđứa bé tomboyTomboy
30
101720
3696
lần đầu là khi tôi vẫn còn là
một đứa bé tomboy
01:57
and then latermột lát sau as a masculine-appearingxuất hiện nam tính,
predominantlychủ yếu estrogen-basedDựa trên estrogen organismcơ thể.
31
105440
5696
và sau này như một sinh vật có vẻ ngoài
nam tính, bị chi phối mạnh mẽ bởi estrogen
02:03
(LaughterTiếng cười)
32
111160
1056
(Tiếng cười)
02:04
Now, todayhôm nay as a transTrans personngười,
publiccông cộng bathroomsphòng tắm and changethay đổi roomsphòng
33
112240
4896
Còn hôm nay, là một người chuyển giới,
nhà vệ sinh công cộng và phòng thay đồ
02:09
are where I am mostphần lớn likelycó khả năng
to be questionedĐặt câu hỏi or harassedquấy rối.
34
117160
4360
là nơi tôi dễ bị soi xét và quấy rối nhất.
02:14
I've oftenthường xuyên been verballybằng lời nói
attackedtấn công behindphía sau theirhọ doorscửa ra vào.
35
122080
3496
Tôi thường bị bàn tán sau những cánh cửa.
02:17
I've been hauledkéo out by securityBảo vệ guardsvệ sĩ
with my pantsQuần lót still halfwaynửa chừng pulledkéo up.
36
125600
4736
Tôi bị bảo vệ lôi ra ngoài
khi còn chưa mặc xong quần.
02:22
I've been starednhìn chằm chằm at,
screamedla hét at, whisperedthì thầm about,
37
130360
2376
Tôi bị người khác nhìn,
bị hét vào mặt, bị bàn tán
02:24
and one time I got smackedsmacked in the faceđối mặt
by a little old lady'sLady's pursecái ví
38
132760
4736
và có lần tôi bị một người phụ nữ
lấy ví tát vào mặt
02:29
that from the looksnhìn of the shinershiner
I tooklấy home that day
39
137520
2576
và từ vết thâm trên mắt hôm ấy
02:32
I am prettyđẹp certainchắc chắn containedcó chứa at leastít nhất
70 dollarsUSD of rolledcán up smallnhỏ bé changethay đổi
40
140120
3776
tôi tin rằng cái ví chứa ít nhất
là 70 đô-la tiền lẻ cuộn tròn
02:35
and a largelớn hardcứng candyCục kẹo collectionbộ sưu tập.
41
143920
1976
và một bịch kẹo cứng tổ bố
02:37
(LaughterTiếng cười)
42
145920
1640
(Cười)
02:40
And I know what some of you are thinkingSuy nghĩ,
43
148800
2160
Tôi biết các bạn đang nghĩ gì,
02:44
and you're mostlychủ yếu right.
44
152800
1520
và các bạn đúng đấy.
02:47
I can and do just use the men'sđàn ông roomphòng
mostphần lớn of the time these daysngày.
45
155600
5040
Tôi có thể và chỉ dùng phòng vệ sinh nam
trong những ngày này.
02:54
But that doesn't solvegiải quyết
my changethay đổi roomphòng dilemmastình thế khó xử, does it?
46
162840
4000
Nhưng điều đó chẳng giải quyết khổ nạn
về phòng thay đồ của tôi, phải không?
02:59
And I shouldn'tkhông nên have to use the men'sđàn ông roomphòng
because I'm not a man.
47
167520
5320
Đáng lẽ không nên dùng phòng nam
bởi vì tôi không phải là đàn ông.
03:05
I'm a transTrans personngười.
48
173960
1440
Tôi là một người chuyển giới.
03:08
And now we'vechúng tôi đã got
these fearmongeringfearmongering politicianschính trị gia
49
176200
3856
Và giờ thì chúng ta có
những chính trị gia đáng sợ
03:12
that keep tryingcố gắng to passvượt qua
these bathroomphòng tắm billshóa đơn.
50
180080
2176
đang cố thông qua
những dự luật về nhà vệ sinh
03:14
Have you heardnghe about these?
51
182280
1336
Các bạn biết việc này chứ?
03:15
They try to legislatelập pháp
to try and forcelực lượng people like myselfriêng tôi
52
183640
2776
Họ đang cố hợp pháp hóa việc
ép những người như tôi
03:18
to use the bathroomphòng tắm
that they deemthấy mostphần lớn appropriatethích hợp
53
186440
4696
dùng nhà vệ sinh
mà họ cảm thấy là phù hợp nhất
03:23
accordingtheo to the gendergiới tính
I was assignedgiao at birthSinh.
54
191160
2536
dựa trên giới tính trên giấy khai sinh.
03:25
And if these politicianschính trị gia
ever get theirhọ way,
55
193720
3496
Và nếu những nhà chính trị này
đạt được cái họ muốn,
03:29
in ArizonaArizona or CaliforniaCalifornia or FloridaFlorida
56
197240
3496
thì ở Arizona hay California hay Florida
03:32
or just last weektuần in HoustonHouston, TexasTexas,
57
200760
2376
hay chỉ mới tuần trước ở Houston, Texas,
03:35
or OttawaOttawa,
58
203160
1200
hay Ottawa,
03:36
well then, usingsử dụng the men'sđàn ông roomphòng
will not be a legalhợp pháp optionTùy chọn for me eitherhoặc.
59
204880
5800
sử dụng phòng vệ sinh nam
sẽ không còn hợp pháp cho tôi nữa.
03:43
And everymỗi time one of these politicianschính trị gia
bringsmang lại one of these billshóa đơn to the tablebàn,
60
211880
3715
Và mỗi lần họ mang
những dự luật kiểu này lên thảo luận,
03:47
I can't help but wonderngạc nhiên, you know,
61
215619
2037
tôi không thể không thắc mắc
bạn biết đó
03:49
just who will and exactlychính xác how would we
go about enforcingthực thi lawspháp luật like these. Right?
62
217680
6536
ai và chính xác là chúng tôi sẽ thi hành
luật kiểu này như thế nào. Đúng không?
03:56
PantyPanty checkskiểm tra?
63
224240
1656
Kiểm tra quần lót à?
03:57
Really.
64
225920
1656
Thật sao?
03:59
GenitalBộ phận sinh dục inspectionskiểm tra outsideở ngoài
of bathtắm changethay đổi roomsphòng at publiccông cộng poolsHồ bơi?
65
227600
5920
Kiểm tra bộ phận sinh dục
ngoài phòng thay đồ ở bể bơi ư?
04:06
There's no legalhợp pháp
or ethicalđạo đức or plausiblechính đáng way
66
234200
3976
Chẳng có cách nào vừa hợp pháp
vừa đạo đức vừa hợp lý
04:10
to enforcethi hành lawspháp luật like these anywaydù sao.
67
238200
3720
để áp dụng những luật như thế này đâu.
04:14
They existhiện hữu only to fosternuôi dưỡng fearnỗi sợ
68
242600
2536
Chúng tồn tại chỉ để nuôi dưỡng
04:17
and promoteQuảng bá transphobiatransphobia.
69
245160
2280
và gieo rắc nỗi sợ chuyển giới thôi.
04:21
They don't make anyonebất kỳ ai saferan toàn hơn.
70
249320
2040
Chúng chẳng làm ai thấy an toàn hơn.
04:24
But they do for sure make the worldthế giới
more dangerousnguy hiểm for some of us.
71
252400
3520
Nhưng chắc chắn chúng làm thế giới
nguy hiểm hơn cho một vài người chúng tôi.
04:28
And meanwhiletrong khi đó, our transTrans childrenbọn trẻ sufferđau khổ.
72
256480
3376
Trong khi đó, những đứa trẻ chuyển giới
đang phải gánh chịu những hậu quả.
04:31
They droprơi vãi out of schooltrường học,
or they optopt out of life altogetherhoàn toàn.
73
259880
4536
Tụi nhỏ bỏ học
và lựa chọn tránh xa khỏi thế giới.
Người chuyển giới, đặc biệt là
những bạn trẻ không theo chuẩn về giới
04:36
TransTrans people, especiallyđặc biệt transTrans
and gender-nonconforminggiới tính-nonconforming youththiếu niên
74
264440
4936
04:41
faceđối mặt additionalbổ sung challengesthách thức
when accessingtruy cập poolsHồ bơi and gymsphòng tập thể dục,
75
269400
4456
đang phải đối mặt với những
vấn đề phát sinh khi đi bơi
hay đến phòng tập gym,
kể cả ở trường đại học
04:45
but alsocũng thế universitiestrường đại học,
76
273880
2696
04:48
hospitalsbệnh viện, librariesthư viện.
77
276600
2760
bệnh viện, thư viện.
04:52
Don't even get me startedbắt đầu
on how they treatđãi us in airportsSân bay.
78
280160
4080
Đấy là tôi chưa nói đến
cách họ đối xử với chúng tôi ở sân bay.
04:57
If we don't movedi chuyển now
79
285920
1760
Nếu chúng ta không hành động ngay
05:00
to make sure that these placesnơi
80
288800
2616
để đảm bảo những nơi này
05:03
are trulythực sự openmở and accessiblecó thể truy cập to everyonetất cả mọi người,
81
291440
3056
cần thực sự mở rộng cánh cửa
và kết nối với mọi người,
05:06
then we just need to get honestthật thà
82
294520
2280
vậy thì chúng ta chỉ cần trung thực
05:09
and quitthoái lui callingkêu gọi them publiccông cộng placesnơi.
83
297640
2520
và đừng nêu họ lên ở nơi công cộng nữa.
05:13
We need to just admitthừa nhận
84
301800
1720
Chúng ta chỉ cần thừa nhận rằng
05:16
that they are really only openmở for people
85
304680
2816
những nơi này chỉ chào đón những người
05:19
who fitPhù hợp neatlygọn gàng
into one of two gendergiới tính boxeshộp,
86
307520
4120
khớp với một trong
hai chiếc hộp giới tính,
mà tôi không khớp
với 2 chiếc hộp.
05:25
which I do not.
87
313600
1200
05:28
I never have.
88
316720
1280
và chưa từng khớp.
05:32
And this startsbắt đầu very earlysớm.
89
320240
2040
Việc này bắt đầu từ rất sớm.
05:35
I know a little girlcon gái.
She's the daughterCon gái of a friendngười bạn of minetôi.
90
323400
3160
Tôi biết một bé gái.
Là con của bạn tôi.
05:39
She's a self-identifiedtự xác định tomboyTomboy.
91
327440
3376
Cô bé tự nhận là tomboy.
05:42
I'm talkingđang nói about cowboycao bồi bootsgiày ống
92
330840
2096
Tôi đang nói về bốt cao bồi
05:44
and CaterpillarSâu bướm yellowmàu vàng toyđồ chơi trucksxe tải
and buglỗi jarslọ, the wholetoàn thể ninechín yardssân.
93
332960
4776
và xe hơi đồ chơi màu vàng Caterpillar
và hũ đựng bọ, tất cả mọi thứ.
05:49
One time I askedyêu cầu her
what her favoriteyêu thích colormàu was.
94
337760
2456
Một lần tôi hỏi con bé
màu ưa thích của nhóc là gì.
05:52
She told me, "CamouflageNgụy trang."
95
340240
2296
Bé trả lời tôi,"Màu ngụy trang."
05:54
(LaughterTiếng cười)
96
342560
2360
(Cười)
05:57
So that awesometuyệt vời little kidđứa trẻ,
97
345680
2136
Đứa trẻ đáng yêu đó,
05:59
she cameđã đến home from schooltrường học last OctoberTháng mười
98
347840
2816
con bé về nhà vào cuối tháng mười
06:02
from her halfmột nửa day of preschoolmầm non
99
350680
2256
từ nửa buổi học ở trường mẫu giáo
06:04
with soggychưa chín pantsQuần lót on because the other kidstrẻ em
at schooltrường học were harassingquấy rối her
100
352960
4056
với chiếc quần ẩm nước vì bị các bạn
ở trường bắt nạt
06:09
when she triedđã thử to use the girls'cô gái ' bathroomphòng tắm.
101
357040
2400
khi mà con bé định vào phòng vệ sinh nữ.
06:12
And the teachergiáo viên had alreadyđã instructedhướng dẫn her
to stayở lại out of the boys'trai' bathroomphòng tắm.
102
360000
5296
Trong khi cô giáo đã bảo con bé
tránh xa khỏi phòng dành cho nam.
06:17
And she had drankUống two glasseskính
of that redđỏ juiceNước ép
103
365320
3536
Và con bé đã uống hai ly nước ép đỏ đó
06:20
at the HalloweenHalloween partybuổi tiệc,
104
368880
1456
tại bữa tiệc Halloween,
06:22
and I mean, who can resistkháng cự
that redđỏ juiceNước ép, right? It's so good.
105
370360
4440
ý tôi là, ai có thể cưỡng lại
thứ nước đó chứ. Quá ngon.
06:27
And she couldn'tkhông thể holdgiữ her peetiểu any longerlâu hơn.
106
375680
2320
Và con bé không thể nhịn tè nữa.
06:31
Her and her classmatesbạn cùng lớp
were fourbốn yearsnăm old.
107
379400
2600
Nó và bạn học đã 4 tuổi.
06:34
They alreadyđã feltcảm thấy empoweredđược trao quyền enoughđủ
108
382640
3056
Tụi bạn đã cảm thấy đủ quyền lực
06:37
to policecảnh sát her use
of the so-calledcái gọi là publiccông cộng bathroomsphòng tắm.
109
385720
6200
để kiểm tra quyền sử dụng của con bé
của cái được gọi là nhà vệ sinh công cộng.
06:44
She was fourbốn yearsnăm old.
110
392440
1296
Con bé chỉ mới 4 tuổi.
06:45
She had alreadyđã been taughtđã dạy
the brutaltàn bạo lessonbài học
111
393760
3096
Nó đã được dạy những bài học tàn nhẫn
06:48
that there was
no bathroomphòng tắm doorcửa at preschoolmầm non
112
396880
4336
rằng ở trường mẫu giáo
sẽ không có cánh cửa nào ở nhà vệ sinh
06:53
with a signký tên on it
that welcomedhoan nghênh people like her.
113
401240
4200
có ký hiệu chào đón
người như con bé.
06:58
She'dCô nào alreadyđã learnedđã học that bathroomsphòng tắm
were going to be a problemvấn đề,
114
406400
3240
Con bé đã học được rằng nhà vệ sinh
sẽ trở thành một vấn đề lớn,
07:02
and that problemvấn đề startedbắt đầu with her
115
410760
2880
và vấn đề đó bắt đầu từ con bé
07:06
and was herscủa cô ấy alonemột mình.
116
414560
1480
và chỉ với con bé thôi.
07:10
So my friendngười bạn askedyêu cầu me
to talk to her little daughterCon gái,
117
418840
2880
Vậy nên bạn tôi nhờ tôi
nói chuyện với con bé,
07:14
and I did.
118
422520
1240
và tôi đã làm thế.
07:16
I wanted to tell her
119
424560
1640
Tôi rất muốn nói với cô bé
07:19
that me and her mommẹ
were going to marchtháng Ba on down
120
427080
2186
rằng tôi và mẹ nó
sẽ làm đến cùng
07:21
and talk to that schooltrường học,
and the problemvấn đề was going to go away,
121
429290
2926
và nói chuyện với trường
và mọi vấn đề sẽ được giải quyết.
nhưng tôi biết điều đó sẽ không xảy ra
07:24
but I knewbiết that wasn'tkhông phải là truethật.
122
432240
1376
07:25
I wanted to tell her that it was all
going to get better when she got olderlớn hơn,
123
433640
3816
Tôi muốn nói với cô bé rằng mọi thứ sẽ ổn
khi con lớn hơn,
07:29
but I couldn'tkhông thể.
124
437480
1200
nhưng tôi không thể.
07:32
So I askedyêu cầu her to tell me
the storycâu chuyện of what had happenedđã xảy ra,
125
440240
3680
Vậy nên, tôi hỏi con bé
chuyện gì đã xảy ra,
07:37
askedyêu cầu her to tell me how it madethực hiện her feel.
126
445600
2760
hỏi con bé chuyện đó
làm con cảm thấy thế nào.
07:41
"MadĐiên and sadbuồn,"
127
449400
2520
"Giận và buồn,"
07:44
she told me.
128
452760
1200
con bé nói với tôi.
07:46
So I told her
129
454880
1240
Rồi tôi nói rằng
07:48
that she wasn'tkhông phải là alonemột mình
130
456760
1480
con bé không cô đơn
07:51
and that it wasn'tkhông phải là right
what had happenedđã xảy ra to her,
131
459000
2376
rằng những gì xảy đến với con
là không đúng,
07:53
and then she askedyêu cầu me
if I had ever peed in my pantsQuần lót before.
132
461400
5616
và rồi cô bé hỏi tôi
tôi có từng tè ra quần chưa.
07:59
I said yes, I had,
133
467040
2000
Tôi bảo rồi, đã từng,
08:01
but not for a really long time.
134
469760
1656
nhưng không được lâu lắm.
08:03
(LaughterTiếng cười)
135
471440
1216
(Cười)
08:04
Which of coursekhóa học was a lienói dối,
136
472680
2336
Điều mà đương nhiên là
một lời nói dối,
08:07
because you know
how you hitđánh, like, 42 or 43,
137
475040
2736
bởi vì bạn biết
khi bạn đến tuổi 42 hay 43
08:09
and sometimesđôi khi you just,
I don't know, you peetiểu a little bitbit
138
477800
2976
và thi thoảng bạn chỉ,
tôi không biết nữa, bạn tè một chút
08:12
when you coughho or sneezehắt hơi,
139
480800
1256
khi bạn ho hay hắt xì,
08:14
when you're runningđang chạy upstairstầng trên,
or you're stretchingkéo dài.
140
482080
3176
khi bạn chạy lên lầu,
hay duỗi tay chân.
08:17
Don't lienói dối.
141
485280
1536
Đừng có nói dối.
08:18
It happensxảy ra. Right?
142
486840
1736
Điều đó có, đúng không?
08:20
She doesn't need to know that, I figurenhân vật.
143
488600
2176
Con bé không cần biết điều đó,
tôi nghĩ vậy.
08:22
(LaughterTiếng cười)
144
490800
2896
(Cười)
08:25
I told her, when you get olderlớn hơn,
your bladderbàng quang is going to growlớn lên biggerlớn hơn, too.
145
493720
4560
Tôi bảo con bé, khi con lớn hơn,
các cơ quan của con cũng sẽ lớn hơn.
08:31
When you get old like me,
146
499160
1256
Và khi con lớn như ta,
08:32
you're going to be ablecó thể
to holdgiữ your peetiểu for way longerlâu hơn,
147
500440
3936
con sẽ có thể nhịn lâu hơn,
08:36
I promisedhứa hẹn her.
148
504400
1200
tôi hứa với con bé.
08:39
"UntilCho đến khi you can get home?"
149
507160
1640
"Cho đến khi về đến nhà ạ?"
08:42
she askedyêu cầu me.
150
510200
1200
Cô bé hỏi tôi.
08:44
I said, "Yes,
151
512720
1240
Tôi nói rằng,"Ừ,
08:48
untilcho đến you can get home."
152
516240
1439
cho đến khi con về đến nhà."
08:52
She seemeddường như to take some comfortthoải mái in that.
153
520280
4560
Con bé có vẻ yên tâm vì điều đó.
08:58
So let's just buildxây dựng some singleĐộc thân stallgian hàng,
gender-neutralgiới bathroomsphòng tắm
154
526800
5776
Vậy nên hãy xây một vài
nhà vệ sinh đơn và trung tính
09:04
with a little benchBăng ghế for gettingnhận được changedđã thay đổi
into your gymPhòng tập thể dục clothesquần áo.
155
532600
3680
với một chiếc ghế dài
để thay đồ thể thao.
09:08
We can't changethay đổi the worldthế giới overnightqua đêm
156
536880
2560
Chúng ta không thể
thay đổi thế giới qua một đêm
09:12
for our childrenbọn trẻ,
157
540400
1216
cho con chúng ta,
09:13
but we can give them
a safean toàn and privateriêng tư placeđịa điểm
158
541640
2456
nhưng có thể cho chúng một nơi
an toàn và riêng tư
09:16
to escapethoát khỏi that worldthế giới,
159
544120
1456
để thoát ly khỏi thế giới,
09:17
if only for just a minutephút.
160
545600
3200
kể cả chỉ trong một phút thôi.
09:22
This we can do.
161
550200
1440
Chúng ta có thể làm điều này.
09:25
So let's just do it.
162
553280
1520
Vậy hãy cùng làm nào.
09:27
And if you are one of those people
who is sittingngồi out there right now
163
555840
3296
Và nếu bạn là một trong những người
đang ngồi ở đây
09:31
alreadyđã comingđang đến up with a listdanh sách of reasonslý do
in your headcái đầu why this is not a prioritysự ưu tiên,
164
559160
4016
đã sẵn sàng nêu lên hàng loạt lý do
điều này không cần được ưu tiên
09:35
or it's too expensiveđắt,
165
563200
2136
hay rằng nó quá đắt đỏ,
09:37
or tellingnói yourselfbản thân bạn that givingtặng
a transTrans personngười a safean toàn placeđịa điểm to peetiểu
166
565360
3616
hay tự bảo rằng việc cho người chuyển giới
một nơi an toàn để đi vệ sinh
09:41
or get changedđã thay đổi in
167
569000
1656
hay thay đồ
09:42
supportshỗ trợ a lifestylelối sống choicelựa chọn
that you feel offendsxúc phạm your moralityđạo đức,
168
570680
5896
là đang khuyến khích một cách sống
xúc phạm đến đức tin của bạn,
09:48
or your masculinityNam tính,
169
576600
1600
hay sự nam tính của bạn,
09:50
or your religiousTôn giáo beliefsniềm tin,
170
578800
1456
hay tôn giáo của bạn,
09:52
then let me just appealkháng cáo
171
580280
2256
vậy hãy để tôi khẩn cầu
09:54
to the partphần of your hearttim
that probablycó lẽ, hopefullyhy vọng,
172
582560
4416
đến một phần trong trái tim bạn
mà hy vọng rằng
09:59
does carequan tâm about
the restnghỉ ngơi of the populationdân số.
173
587000
2680
nó quan tâm đến
phần còn lại của thế giới.
10:03
If you can't bringmang đến yourselfbản thân bạn
to carequan tâm enoughđủ about people like me,
174
591760
5040
Nếu bạn không thể thuyết phục bản thân
quan tâm đến những người như tôi,
10:09
then what about womenđàn bà and girlscô gái
175
597920
2296
vậy còn những người phụ nữ và bé gái
10:12
with bodythân hình imagehình ảnh issuesvấn đề?
176
600240
2536
với vấn đề về ngoại hình?
10:14
What about anyonebất kỳ ai
with bodythân hình imagehình ảnh stuffđồ đạc going on?
177
602800
3600
Còn những người
có vấn đề về vẻ ngoài thì sao?
10:19
What about that boycon trai at schooltrường học
who is a footchân shorterngắn hơn than his classmatesbạn cùng lớp,
178
607360
5616
Còn cậu bé
người mà một chân ngắn hơn các bạn mình,
10:25
whose voicetiếng nói still hasn'tđã không droppedgiảm yetchưa? Hey?
179
613000
3856
người mà tiếng nói vẫn chưa bị lờ đi?
Này?
10:28
Oh, gradecấp eighttám,
180
616880
1936
Ôi, lớp 8,
10:30
what a cruelhung ác masterbậc thầy you can be.
181
618840
3176
sao các con có thể trở nên tàn nhẫn thế.
10:34
Right?
182
622040
1200
Đúng không?
10:35
What about people with anxietylo âu issuesvấn đề?
183
623800
3200
Còn những người với nỗi sợ thường trực?
10:39
What about people with disabilitiesKhuyết tật
or who need assistancehỗ trợ in there?
184
627960
3576
Còn những người khuyết tật
hay những người cần được trợ giúp?
10:43
What about folksfolks with bodiescơ thể
who, for whateverbất cứ điều gì reasonlý do,
185
631560
3496
Còn những người với cơ thể,
vì một lý do nào đó,
10:47
don't fitPhù hợp into the mainstreamdòng chính ideaý kiến
of what a bodythân hình should look like?
186
635080
4416
không phù hợp với những
quan niệm truyền thống về cơ thể
10:51
How manynhiều of us still feel shynhát
187
639520
3096
Bao nhiêu người trong chúng ta
vẫn thấy ngại
10:54
or afraidsợ to disrobedisrobe
in fronttrước mặt of our peersđồng nghiệp,
188
642640
3536
hay sợ hãi khi cởi đồ
trước mặt bạn bè,
10:58
and how manynhiều of us allowcho phép that fearnỗi sợ
189
646200
2576
và bao nhiêu người chúng ta
chấp nhận để nỗi sợ đó
11:00
to keep us from something as importantquan trọng
190
648800
3256
ngăn cản chúng ta
làm những việc quan trọng
11:04
as physicalvật lý exercisetập thể dục?
191
652080
3120
như tập thể thao?
11:09
Would all those people not benefitlợi ích
192
657200
2440
Có phải những người đó
sẽ không hưởng lợi gì
11:12
from these singleĐộc thân stallgian hàng facilitiescơ sở vật chất?
193
660720
2960
từ những căn phòng đơn này không?
11:17
We can't changethay đổi
transphobictransphobic mindstâm trí overnightqua đêm,
194
665040
4920
Ta không thể thay đổi định kiến
về chuyển giới trong một đêm,
11:23
but we can give everybodymọi người
195
671240
2976
nhưng ta có thể cho mọi người
11:26
a placeđịa điểm to get changedđã thay đổi in
196
674240
2120
một nơi để thay đồ
11:30
so that we can all get to work
197
678080
2000
để chúng ta có thể đi biến
11:33
makingchế tạo the worldthế giới saferan toàn hơn
198
681880
1600
thế giới trở nên an toàn hơn
11:36
for all of us.
199
684800
1200
cho tất cả mọi người.
11:39
Thank you for listeningnghe.
200
687640
1216
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
11:40
(ApplauseVỗ tay)
201
688880
2256
(Vỗ tay)
11:43
Thank you.
202
691160
1216
Cảm ơn.
11:44
(ApplauseVỗ tay)
203
692400
4733
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Anh Doan
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ivan Coyote - Writer, performer
Ivan Coyote believes that a good story can help inspire us to invent a better future.

Why you should listen

Ivan Coyote was born and raised in Whitehorse, Yukon Territory. An award-winning author of eight collections of short stories, one novel, three CD’s, four short films and a renowned performer, Ivan’s first love is live storytelling. Over the last nineteen years, they have become an audience favorite at music, poetry, spoken word and writer’s festivals from Anchorage to Amsterdam.

Ivan began performing in 1992, and in 1996 co-founded Taste This, a four person performance troupe that combined live music, storytelling and performance poetry to create a text-driven genre-busting collaborative exchange. Taste This toured North America extensively and in 1998 the four artists published Boys Like Her, a critically acclaimed book that took the stage show to the printed page. Boys Like Her sold out three editions and continues to be considered a notable Canadian contribution to the dialogue around gender identity and sexuality.

Ivan teamed up with Arsenal Pulp Press in 2000, and has since released nine more books. Close to Spiderman (2000), One Man’s Trash (2002), Loose End (2005), Bow Grip (2006), The Slow Fix (2008), Missed Her (2010), Persistence: All Ways Butch and Femme (2011), One In Every Crowd (2012) and Gender Failure (2014). 

Ivan is still fascinated by the intersection of storytelling and music, and works with a number of well-established Canadian musicians, including pianist and composer Veda Hille, songwriter Dan Mangan, folk artist Rae Spoon, cellist Cris Derksen, and violinist Lyndell Montgomery. Ivan has released three CDs of storytelling with music, You’re A Nation (2003) and You Are Here (2007) and Only Two Reasons (2010).

In 2001 Ivan landed a little gig teaching short fiction at Capilano University in North Vancouver. This little night school class led to an accidental discovery: Ivan loves to teach creative writing. Coyote continued to teach short fiction and classes and workshops, and in 2007 was invited to become Carleton University’s writer-in-residence. While in Ottawa, Coyote taught a third year fiction class, and three memoir-writing classes for senior citizens. It was while teaching seniors that Ivan realized their true calling. Ivan strongly believes in listening to the stories of our elders, and encouraging them to write down their lives. 

Coyote has since been honoured to be the writer-in-residence at the Vancouver Public Library (2009), The Carol Shield’s writer-in-residence at the University of Winnipeg (2011) and the writer-in-residence at The University of Western Ontario in London, Ontario (2012). 

In addition to these literary and teaching accomplishments, Ivan continues to tour extensively throughout North America and Europe, telling stories not only to festival audiences but to high school students, social justice activists, adult literacy students and senior citizens all across the continent. Ivan believes in the transformative power of storytelling, and that collecting and remembering oral history not only preserves a vital part of our families and where we come from, but that a good story can help inspire us to invent a better future.

More profile about the speaker
Ivan Coyote | Speaker | TED.com