ABOUT THE SPEAKER
Brian Little - Personality researcher
Cambridge research professor Brian Little analyzes and redefines the threads of our personalities -- and suggests ways we can transform ourselves.

Why you should listen

Brian Little is an unapologetic introvert -- but in front of a classroom or a lecture hall, he delivers impassioned and witty explorations of contemporary personality psychology. In Little's view, we are as driven by spontaneous, "out of character" moments (and the projects we are passionate about) as we are by innate and learned traits.

Little's book Me, Myself and Us not only beautifully outlines Little's personality theories, but also imparts potentially life-changing advice for readers, while it warns of the hidden costs of hiding your true personality.

More profile about the speaker
Brian Little | Speaker | TED.com
TED2016

Brian Little: Who are you, really? The puzzle of personality

Brian Little: Bạn thực sự là ai? Câu đố của tính cách.

Filmed:
9,968,069 views

Điều gì làm bạn là chính bạn? Các nhà tâm lý học thích nói về các đặc điểm, hay những nét đặc sắc riêng được xác định cho thấy chúng ta là ai. Nhưng Brian Little quan tâm hơn đến khoảnh khắc chúng ta vượt qua các đặc điểm đó - đôi lúc vì văn hoá đòi hỏi chúng ở chúng ta, và đôi lúc vì bản thân chúng ta đòi hỏi chúng. Hãy tham gia cùng Little khi ông phân tích những khác biệt đáng ngạc nhiên của người hướng nội và người hướng ngoại, và giải thích tại sao tính cách của bạn có thể dễ bị thay đổi hơn bạn nghĩ.
- Personality researcher
Cambridge research professor Brian Little analyzes and redefines the threads of our personalities -- and suggests ways we can transform ourselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
What an intriguingintriguing
groupnhóm of individualscá nhân you are ...
0
1043
3261
Các bạn là nhóm những cá nhân
thật hấp dẫn...
00:17
to a psychologistnhà tâm lý học.
1
5505
1448
đối với một nhà tâm lý học
00:18
(LaughterTiếng cười)
2
6977
1439
(Cười)
00:20
I've had the opportunitycơ hội
over the last couplevợ chồng of daysngày
3
8440
3106
Tôi có cơ hội
trong những ngày qua
00:23
of listeningnghe in on some
of your conversationscuộc trò chuyện
4
11570
2586
lắng nghe một số
cuộc hội thoại của các bạn
00:26
and watchingxem you interacttương tác with eachmỗi other.
5
14984
2166
và xem các bạn tương tác với nhau.
00:29
And I think it's fairhội chợ to say, alreadyđã,
6
17174
2525
Và tôi nghĩ sẽ hợp lý
khi nói rằng, đã có,
00:31
that there are 47 people in this audiencethính giả,
7
19723
5188
47 người trong số khán giả ở đây,
00:37
at this momentchốc lát,
8
25494
1218
tại thời điểm này,
00:39
displayinghiển thị psychologicaltâm lý symptomstriệu chứng
I would like to discussbàn luận todayhôm nay.
9
27414
4133
có các triệu chứng tâm lý
mà tôi muốn thảo luận ngày hôm nay.
00:43
(LaughterTiếng cười)
10
31571
1347
(Cười)
00:44
And I thought you mightcó thể
like to know who you are.
11
32942
3002
Và tôi nghĩ các bạn chắc
muốn biết đó là những ai.
00:47
(LaughterTiếng cười)
12
35968
1423
(Cười)
00:49
But insteadthay thế of pointingchỉ at you,
13
37415
1687
Nhưng thay vì chỉ ra các bạn này,
00:51
which would be gratuitouscho không and intrusivexâm nhập,
14
39126
3198
điều này khá vô cớ và bất lịch sự,
00:54
I thought I would tell you
a fewvài factssự kiện and storiesnhững câu chuyện,
15
42865
3001
tôi nghĩ rằng tôi sẽ kể bạn nghe
một vài câu chuyện
00:57
in which you mayTháng Năm catchbắt lấy
a glimpsenhìn thoáng qua of yourselfbản thân bạn.
16
45890
3037
mà trong đó bạn có thể
thoáng thấy bản thân mình.
01:02
I'm in the fieldcánh đồng of researchnghiên cứu
knownnổi tiếng as personalitynhân cách psychologytâm lý học,
17
50089
4236
Tôi nghiên cứu trong lĩnh vực
được biết đến là tâm lý học tính cách,
01:06
which is partphần of a largerlớn hơn
personalitynhân cách sciencekhoa học
18
54349
3440
là một phần của khoa học tính cách
01:09
which spansnhịp the fullđầy spectrumquang phổ,
from neuronstế bào thần kinh to narrativeschuyện kể.
19
57813
5109
bao quát toàn bộ lĩnh vực,
từ thần kinh đến sự tường thuật.
01:15
And what we try to do,
20
63337
1453
Và điều chúng tôi cố gắng làm,
01:17
in our ownsở hữu way,
21
65601
1563
bằng cách riêng của mình,
01:19
is to make sensegiác quan of how eachmỗi of us --
22
67188
2744
là tạo ra ý nghĩa
làm thế nào mỗi chúng ta --
01:22
eachmỗi of you --
23
70793
1226
mỗi các bạn --
01:24
is, in certainchắc chắn respectstôn trọng,
24
72467
2078
ở những khía cạnh nhất định,
01:26
like all other people,
25
74569
1363
giống tất cả những người khác,
01:28
like some other people
26
76993
1384
giống một số những người khác
01:31
and like no other personngười.
27
79243
2018
và không giống một ai cả.
01:34
Now, alreadyđã you mayTháng Năm
be sayingnói of yourselfbản thân bạn,
28
82579
3167
Giờ đây, bạn có thể
đã tự nhủ,
01:37
"I'm not intriguingintriguing.
29
85770
1745
"Tôi chẳng hề thú vị.
01:41
I am the 46ththứ mostphần lớn boringnhàm chán personngười
in the WesternTây HemisphereBán cầu."
30
89597
5449
Tôi là người nhàm chán thứ 46
ở vùng Tây bán cầu."
01:47
Or you mayTháng Năm say of yourselfbản thân bạn,
31
95895
2289
Hoặc bạn cũng có thể tự nhủ,
01:50
"I am intriguingintriguing,
32
98208
1907
"Tôi rất thú vị,
01:53
even if I am regardedđược xem by mostphần lớn people
as a great, thunderingthundering twittwit."
33
101252
3951
kể cả khi tôi bị phần lớn mọi người
xem như một tên đại ngốc."
01:57
(LaughterTiếng cười)
34
105227
1190
(Cười)
01:58
But it is your self-diagnosedtự chẩn đoán boringnessboringness
and your inherentvốn có "twitinesstwitiness"
35
106441
5860
Nhưng chính sự nhàm chán tự chẩn đoán
và sự "đần độn" vốn có của bạn
02:04
that makeslàm cho me, as a psychologistnhà tâm lý học,
really fascinatedquyến rũ by you.
36
112325
4427
làm cho tôi, một nhà tâm lý học,
thực sự bị cuốn hút.
02:09
So let me explaingiải thích why this is so.
37
117172
2351
Hãy để tôi giải thích tại sao.
02:12
One of the mostphần lớn influentialảnh hưởng approachescách tiếp cận
in personalitynhân cách sciencekhoa học
38
120284
4161
Một trong những phương pháp tiếp cận
có ảnh hưởng nhất trong khoa học tính cách
02:16
is knownnổi tiếng as traitđặc điểm psychologytâm lý học,
39
124469
1590
được biết đến là đặc điểm tâm lý,
02:18
and it alignsgắn you alongdọc theo fivesố năm dimensionskích thước
which are normallybình thường distributedphân phối,
40
126083
5369
nó sẽ đặt bạn vào một cái khuôn năm chiều
đã được thiết lập sẵn,
02:23
and that describemiêu tả universallyphổ quát heldđược tổ chức aspectscác khía cạnh
of differenceSự khác biệt betweengiữa people.
41
131476
6990
và miêu tả các khía cạnh
khác biệt phổ biến giữa con người.
02:31
They spellchính tả out the acronymchữ viết tắt OCEANĐẠI DƯƠNG.
42
139379
2329
Họ gọi từ viết tắt là OCEAN.
02:34
So, "O" standsđứng for "openmở to experiencekinh nghiệm,"
43
142105
3051
"O" là viết tắt của
" sự sẵn sàng với trải nghiệm,"
02:37
versusđấu với those who are more closedđóng.
44
145180
2351
trái ngược với những người khép kín.
02:39
"C" standsđứng for "conscientiousnesssự tận tâm,"
45
147555
3175
"C" là viết tắt của "sự tận tâm,"
02:42
in contrasttương phản to those with a more
lackadaisicallackadaisical approachtiếp cận to life.
46
150754
3644
đối nghịch với những người
có cách sống ủy mị.
02:46
"E" -- "extroversionextroversion," in contrasttương phản
to more introvertedhướng nội people.
47
154422
4643
"E" -- "hướng ngoại", tương phản
với những người hướng nội.
02:51
"A" -- "agreeableDễ chịu individualscá nhân,"
48
159089
2692
"A" -- "cá thể dễ chịu"
02:53
in contrasttương phản to those
decidedlychắc chắn not agreeableDễ chịu.
49
161805
3422
trái ngược với những người
hoàn toàn khó chịu.
02:57
And "N" -- "neuroticneurotic individualscá nhân,"
50
165599
2644
và "N" - cá thể nhạy cảm,"
03:00
in contrasttương phản to those who are more stableổn định.
51
168267
2673
trái ngược với những người ổn định hơn.
03:04
All of these dimensionskích thước have
implicationshàm ý for our well-beinghạnh phúc,
52
172268
3390
Những nhân tố này có quan hệ mật thiết
với hạnh phúc của chúng ta,
03:07
for how our life goesđi.
53
175682
2506
với việc ta sống như thế nào.
03:10
And so we know that, for examplethí dụ,
54
178762
2349
Và chúng ta biết rằng, ví dụ,
03:13
opennesssự cởi mở and conscientiousnesssự tận tâm
are very good predictorsdự đoán of life successsự thành công,
55
181135
4975
sự cởi mở và sự tận tâm là yếu tố dự đoán
rất tốt về thành công trong cuộc sống
03:18
but the openmở people achieveHoàn thành that successsự thành công
throughxuyên qua beingđang audacioustáo bạo
56
186829
4377
nhưng những người cởi mở
thành công nhờ sự táo bạo
03:23
and, occasionallythỉnh thoảng, oddlẻ.
57
191230
2178
và, đôi khi, lập dị.
03:26
The conscientioustận tâm people
achieveHoàn thành it throughxuyên qua stickingbám dính to deadlinesthời hạn,
58
194077
4365
Những người tận tâm đạt được nó
bằng việc tuân thủ thời hạn,
03:30
to perseveringkiên trì, as well as
havingđang có some passionniềm đam mê.
59
198466
3922
để kiên trì, đồng thời
sở hữu niềm đam mê.
03:35
ExtroversionExtroversion and agreeablenessagreeableness
are bothcả hai conducivecó lợi
60
203662
3886
Sự hướng ngoại và tính dễ chịu đều có ích
03:39
to workingđang làm việc well with people.
61
207572
2578
để làm việc tốt với mọi người.
03:42
ExtrovertsExtroverts, for examplethí dụ,
I find intriguingintriguing.
62
210866
2988
Những người hướng ngoại, ví dụ,
tôi thấy rất thú vị.
03:45
With my classesCác lớp học, I sometimesđôi khi
give them a basiccăn bản factthực tế
63
213878
2983
Trong lớp học, tôi thỉnh thoảng
đưa cho sinh viên một thực tế cơ bản
03:48
that mightcó thể be revealingđể lộ
with respectsự tôn trọng to theirhọ personalitynhân cách:
64
216885
2967
mà có thể ngầm tiết lộ
tính cách của họ:
03:52
I tell them that it is virtuallyhầu như
impossibleKhông thể nào for adultsngười trưởng thành
65
220356
5046
Tôi nói rằng người lớn hầu như không thể
03:57
to licklick the outsideở ngoài of theirhọ ownsở hữu elbowkhuỷu tay.
66
225426
3837
liếm khuỷu tay của mình.
04:01
(LaughterTiếng cười)
67
229287
1254
(Cười)
04:02
Did you know that?
68
230565
1384
Bạn có biết điều đó không?
04:05
AlreadyĐã, some of you have triedđã thử
to licklick the outsideở ngoài of your ownsở hữu elbowkhuỷu tay.
69
233505
4189
Một số bạn chắc đã thử
liếm khuỷu tay của mình rồi.
04:09
But extrovertsextroverts amongstgiữa you
70
237718
1776
Nhưng những người hướng ngoại
trong số các bạn
04:11
are probablycó lẽ those
who have not only triedđã thử,
71
239518
2611
có thể không những thử,
04:14
but they have successfullythành công
lickedlicked the elbowkhuỷu tay
72
242153
2490
mà đã liếm thành công khuỷu tay
04:16
of the personngười sittingngồi nextkế tiếp to them.
73
244667
1691
của người ngồi bên cạnh họ.
04:18
(LaughterTiếng cười)
74
246382
1002
(Cười)
04:19
Those are the extrovertsextroverts.
75
247408
1685
Đó chính là người hướng ngoại.
04:21
Let me dealthỏa thuận in a bitbit more detailchi tiết
with extroversionextroversion,
76
249117
3419
Hãy để tôi giải thích chi tiết hơn
về sự hướng ngoại
04:24
because it's consequentialdo hậu quả
and it's intriguingintriguing,
77
252560
2959
bới vì nó quan trọng
và nó hấp dẫn,
04:27
and it helpsgiúp us understandhiểu không
what I call our threesố ba naturestính chất.
78
255543
3481
và nó giúp ta hiểu được
cái tôi gọi là ba đặc tính tự nhiên.
04:31
First, our biogenicCác naturethiên nhiên --
our neurophysiologyneurophysiology.
79
259048
3671
Thứ nhất, bản chất sinh học --
sinh lý thần kinh.
04:34
SecondThứ hai, our sociogenicsociogenic or secondthứ hai naturethiên nhiên,
80
262743
2983
Thứ hai, bản chất xã hội
hay đặc tính tự nhiên thứ hai,
04:38
which has to do with the culturalvăn hoá
and socialxã hội aspectscác khía cạnh of our livescuộc sống.
81
266279
3858
liên quan đến văn hoá
và các khía cạnh xã hội của cuộc sống.
04:42
And thirdthứ ba, what makeslàm cho you
individuallycá nhân you -- idiosyncraticmang phong cách riêng --
82
270744
6903
Và thứ ba, điều làm bạn là chính bạn
-- đặc tính riêng --
04:50
what I call your "idiogenicidiogenic" naturethiên nhiên.
83
278190
3046
điều tôi gọi là
bản chất đặc trưng của bạn.
04:53
Let me explaingiải thích.
84
281260
1156
Để tôi giải thích.
04:56
One of the things that characterizesđặc trưng
extrovertsextroverts is they need stimulationkích thích.
85
284901
3485
Một trong những điều định nghĩa
người hướng ngoại là họ cần sự kích thích.
05:00
And that stimulationkích thích can be achievedđạt được
by findingPhát hiện things that are excitingthú vị:
86
288971
4724
Và sự kích thích đó có thể đạt được
bằng cách tìm những điều thú vị:
05:05
loudto tiếng noisestiếng ồn, partiescác bên
and socialxã hội eventssự kiện here at TEDTED --
87
293719
4037
tiếng ồn, các bữa tiệc
và các sự kiện xã hội ở TED --
05:09
you see the extrovertsextroverts
forminghình thành a magnetictừ tính corecốt lõi.
88
297780
3227
bạn thấy những người hướng ngoại
tạo thành một lõi nam châm.
05:13
They all gathertụ họp togethercùng với nhau.
89
301031
1659
Họ tụ tập lại với nhau.
05:14
And I've seenđã xem you.
90
302714
1415
Và tôi nhìn thấy bạn.
05:16
The introvertsintroverts are more likelycó khả năng
to spendtiêu time in the quietYên tĩnh spaceskhông gian
91
304153
3323
Những người hướng nội thường
dành thời gian ở những không gian yên tĩnh
05:19
up on the secondthứ hai floorsàn nhà,
92
307500
1823
trên tầng hai,
05:21
where they are ablecó thể
to reducegiảm stimulationkích thích --
93
309347
3792
nơi họ có thể giảm thiểu sự kích thích --
05:25
and mayTháng Năm be misconstruedhiểu sai
as beingđang antisocialantisocial,
94
313163
3935
và có thể bị hiểu nhầm
là khó gần gũi,
05:29
but you're not necessarilynhất thiết antisocialantisocial.
95
317122
2998
nhưng bạn không nhất thiết
phải là kẻ khó gần gũi.
05:33
It mayTháng Năm be that you simplyđơn giản realizenhận ra
that you do better
96
321310
2898
Có thể đơn giản là bạn nhận ra
bạn làm tốt hơn
05:37
when you have a chancecơ hội
to lowerthấp hơn that levelcấp độ of stimulationkích thích.
97
325436
4411
khi bạn có cơ hội hạ thấp
mức độ của sự kích thích.
05:42
SometimesĐôi khi it's an internalbên trong
stimulantchất kích thích, from your bodythân hình.
98
330998
4148
Thỉnh thoảng nó là sự kích thích
từ bên trong, từ cơ thể bạn.
05:47
CaffeineCafein, for examplethí dụ, workscông trinh much better
with extrovertsextroverts than it does introvertsintroverts.
99
335170
4915
Caffeine, ví dụ, có tác dụng nhiều hơn
với người hướng ngoại hơn là hướng nội.
05:52
When extrovertsextroverts come into the officevăn phòng
at ninechín o'clockgiờ in the morningbuổi sáng
100
340109
3179
Khi người hướng ngoại
đến văn phòng vào 9h sáng
05:55
and say, "I really need a cuptách of coffeecà phê,"
101
343312
2885
và nói "Tôi thực sự cần một ly cà phê,"
05:58
they're not kiddingđùa giỡn --
102
346221
1151
họ không đùa đâu --
05:59
they really do.
103
347396
1173
họ thật sự cần nó.
Người hướng nội không làm tốt được như thế
06:01
IntrovertsIntroverts do not do as well,
104
349531
1806
06:03
particularlyđặc biệt if the tasksnhiệm vụ
they're engagedbận in --
105
351361
2517
đặc biệt ở công việc họ đang làm --
06:06
and they'vehọ đã had some coffeecà phê --
106
354913
1545
và họ đã uống cà phê --
06:08
if those tasksnhiệm vụ are speededtốc,
107
356482
2138
ở những công việc được đẩy nhanh,
06:10
and if they're quantitativeđịnh lượng,
108
358644
1879
và được ước lượng,
06:12
introvertsintroverts mayTháng Năm give the appearancexuất hiện
of not beingđang particularlyđặc biệt quantitativeđịnh lượng.
109
360547
4394
người hướng nội có thể tỏ ra
không biết ước lượng.
06:17
But it's a misconstrualmisconstrual.
110
365580
1640
Nhưng đó là một sự hiểu nhầm.
06:19
So here are the consequenceshậu quả
that are really quitekhá intriguingintriguing:
111
367244
3044
Vì thế đây sẽ là kết luận khá thú vị:
06:22
we're not always what seemhình như to be,
112
370312
2083
chúng ta không giống với những
gì trông thấy,
06:24
and that takes me to my nextkế tiếp pointđiểm.
113
372419
3284
điều đó sẽ đưa đến ý tiếp theo.
06:28
I should say, before gettingnhận được to this,
114
376196
2556
Tôi muốn nói,
trước khi đề cập đến điều này,
06:30
something about sexualtình dục intercoursegiao hợp,
115
378776
2680
một vài thứ
về sự quan hệ tình dục,
06:33
althoughmặc dù I mayTháng Năm not have time.
116
381480
2101
mặc dù có thể tôi không có đủ thời gian.
06:35
And so, if you would like me to --
117
383605
2872
Nên, nếu các bạn muốn tôi --
06:38
yes, you would?
118
386501
1151
vâng, các bạn muốn chứ?
06:39
OK.
119
387676
1151
Được thôi.
06:40
(LaughterTiếng cười)
120
388851
1085
(Cười)
06:41
There are studieshọc donelàm xong
121
389960
1160
Có nhiều nghiên cứu được thực hiện
06:43
on the frequencytần số with which
individualscá nhân engagethuê in the conjugalconjugal acthành động,
122
391144
5325
về mức độ thường xuyên mà các cá nhân
tham gia vào quan hệ vợ chồng,
06:49
as brokenbị hỏng down by maleNam giới, femalegiống cái;
introverthướng nội, extroverthướng ngoại.
123
397406
3239
được chia theo nam, nữ;
hướng nội, hướng ngoại.
06:53
So I askhỏi you:
124
401100
1151
Tôi muốn hỏi các bạn:
06:54
How manynhiều timeslần permỗi minutephút --
125
402275
2072
Bao nhiêu lần một phút --
ôi, tôi xin lỗi,
đó là nghiên cứu trên chuột --
06:57
oh, I'm sorry, that was a ratcon chuột studyhọc --
126
405162
1884
06:59
(LaughterTiếng cười)
127
407070
2007
(Cười)
07:02
How manynhiều timeslần permỗi monththáng
128
410151
1802
Bao nhiêu lần một tháng
07:06
do introvertedhướng nội menđàn ông engagethuê in the acthành động?
129
414715
3259
những người đàn ông hướng nội
tham gia quan hệ?
07:10
3.0.
130
418486
1390
3.0.
07:11
ExtrovertedExtroverted menđàn ông?
131
419900
1632
Đàn ông hướng ngoại?
07:13
More or lessít hơn?
132
421556
1610
Nhiều hơn hay ít hơn?
07:15
Yes, more.
133
423616
1628
Vâng, nhiều hơn.
07:17
5.5 -- almosthầu hết twicehai lần as much.
134
425607
2367
5.5 -- gần như là gấp đôi.
07:21
IntrovertedIntroverted womenđàn bà: 3.1.
135
429264
2568
Phụ nữ hướng nội: 3.1.
07:23
ExtrovertedExtroverted womenđàn bà?
136
431856
1596
Phụ nữ hướng ngoại?
07:25
FranklyThẳng thắn, speakingnói as an introvertedhướng nội maleNam giới,
137
433476
3346
Thành thật mà nói,
trên cương vị một người đàn ông hướng nội
07:28
which I will explaingiải thích latermột lát sau --
138
436846
1737
mà tôi sẽ giải thích sau --
07:30
they are heroicAnh hùng.
139
438607
1581
tôi thấy họ là những người hùng.
07:32
7.5.
140
440973
1775
7.5.
07:35
They not only handlexử lý
all the maleNam giới extrovertsextroverts,
141
443782
2352
Họ không những làm với
đàn ông hướng ngoại,
07:38
they pickchọn up a fewvài introvertsintroverts as well.
142
446158
2093
mà còn với cả một vài người hướng nội nữa.
07:40
(LaughterTiếng cười)
143
448275
1896
(Cười)
07:42
(ApplauseVỗ tay)
144
450195
2320
(Vỗ tay)
07:48
We communicategiao tiếp differentlykhác,
extrovertsextroverts and introvertsintroverts.
145
456796
4301
Chúng ta giao tiếp khác nhau,
người hướng ngoại và người hướng nội.
Người hướng ngoại, khi họ giao tiếp,
07:54
ExtrovertsExtroverts, when they interacttương tác,
146
462576
1506
07:56
want to have lots of socialxã hội encountergặp gỡ
punctuatedchấm dứt by closenessgần gũi.
147
464106
4465
muốn có nhiều sự va chạm
theo sau bởi sự gần gũi.
08:00
They'dHọ sẽ like to standđứng closegần
for comfortableThoải mái communicationgiao tiếp.
148
468595
2991
Họ thích đứng gần
để giao tiếp thoải mái.
08:04
They like to have a lot of eyemắt contacttiếp xúc,
149
472547
2199
Họ thích nhìn vào mắt,
08:06
or mutuallẫn nhau gazechiêm ngưỡng.
150
474770
1344
hay chia sẻ ánh nhìn.
Chúng tôi thấy trong một số nghiên cứu
08:09
We foundtìm in some researchnghiên cứu
151
477241
1207
08:10
that they use more diminutivediminutive termsđiều kiện
when they meetgặp somebodycó ai.
152
478472
2998
họ sử dụng các từ ngữ thân mật nhiều hơn
khi họ gặp một ai đó.
08:13
So when an extroverthướng ngoại meetsđáp ứng a CharlesCharles,
153
481873
2713
Khi một người hướng ngoại gặp Charles,
08:16
it rapidlynhanh chóng becomestrở thành "CharlieCharlie,"
and then "ChuckChuck,"
154
484610
2885
nó nhanh chóng trở thành "Charlie,"
rồi "Chuck,"
08:19
and then "ChucklesCười BabyEm bé."
155
487519
1679
và rồi "Chuckles bé bỏng."
08:21
(LaughterTiếng cười)
156
489222
1492
(Cười)
08:23
WhereasTrong khi đó for introvertsintroverts,
157
491032
1405
Trong khi đối với những người hướng nội,
08:24
it remainsvẫn còn "CharlesCharles," untilcho đến he's givenđược
a passvượt qua to be more intimatethân mật
158
492461
4905
nó vẫn là "Charles," cho tới khi họ được
cho phép trở nên thân mật hơn
08:29
by the personngười he's talkingđang nói to.
159
497390
2220
bởi người mà họ đang nói chuyện cùng.
08:32
We speaknói differentlykhác.
160
500044
2785
Chúng ta nói chuyện
theo những cách khác nhau.
08:36
ExtrovertsExtroverts preferthích hơn black-and-whiteđen và trắng,
concretebê tông, simpleđơn giản languagengôn ngữ.
161
504934
5237
Người hướng ngoại thích ngôn ngữ
trắng đen phân biệt, chắc chắn, đơn giản.
08:43
IntrovertsIntroverts preferthích hơn --
and I mustphải again tell you
162
511854
3794
Người hướng nội thích --
và tôi phải nói lại với bạn rằng
08:47
that I am as extremecực an introverthướng nội
as you could possiblycó thể imaginetưởng tượng --
163
515672
4357
tôi là một người cực hướng nội
mà bạn có thể tưởng tượng ra --
08:52
we speaknói differentlykhác.
164
520853
1717
chúng tôi nói khác nhau.
08:54
We preferthích hơn contextuallytheo ngữ cảnh complexphức tạp,
165
522594
3995
Chúng tôi thích các ngữ cảnh phức tạp,
08:58
contingentđội ngũ,
166
526613
1932
nhiều nghĩa,
09:00
weasel-wordchồn-word sentencescâu --
167
528569
2016
câu từ lắt léo --
09:02
(LaughterTiếng cười)
168
530609
1023
(Cười)
09:03
More or lessít hơn.
169
531656
1362
Nhiều hay ít hơn.
09:05
(LaughterTiếng cười)
170
533385
1436
(Cười)
09:06
As it were.
171
534845
1200
Là nó vốn có.
09:08
(LaughterTiếng cười)
172
536069
1015
(Cười)
09:09
Not to put too fine a pointđiểm upontrên it --
173
537108
2000
Không đặt quá nhiều trọng điểm vào nó --
09:11
like that.
174
539848
1173
như vậy.
09:13
When we talk,
175
541955
1402
Khi chúng tôi nói,
09:15
we sometimesđôi khi talk pastquá khứ eachmỗi other.
176
543381
1742
thỉnh thoảng chúng tôi nói qua nhau.
09:17
I had a consultingtư vấn contracthợp đồng
I sharedchia sẻ with a colleagueđồng nghiệp
177
545724
2628
Tôi có một hợp đồng
tôi chia sẻ với một đồng nghiệp
09:20
who'sai as differentkhác nhau from me
as two people can possiblycó thể be.
178
548376
3004
người mà khác tôi hoàn toàn
như hai người có thể khác nhau.
09:23
First, his nameTên is TomTom.
179
551739
1779
Đầu tiên, tên anh ấy là Tom.
09:26
MineMỏ isn't.
180
554499
1214
Tên tôi thì không.
09:27
(LaughterTiếng cười)
181
555737
1271
(Cười)
09:29
SecondlyThứ hai, he's sixsáu footchân fivesố năm.
182
557032
1931
Thứ hai, anh ấy cao 6ft5.
09:30
I have a tendencykhuynh hướng not to be.
183
558987
1952
Tôi có xu hướng không được như thế.
09:32
(LaughterTiếng cười)
184
560963
1043
(Cười)
09:34
And thirdlythứ ba, he's as extrovertedhướng ngoại
a personngười as you could find.
185
562030
3723
Và thứ ba, anh ấy là người hướng ngoại
tiêu biểu bạn có thể tìm được.
09:37
I am seriouslynghiêm túc introvertedhướng nội.
186
565777
2380
Tôi thì lại rất hướng nội.
09:40
I overloadquá tải so much,
187
568670
1695
Tôi bị quá tải rất nhiều,
09:42
I can't even have a cuptách of coffeecà phê
after threesố ba in the afternoonbuổi chiều
188
570389
4814
Tôi còn không thể uống cà phê
sau 3h vào buổi chiều
09:47
and expectchờ đợi to sleepngủ in the eveningtối.
189
575227
2288
mà buổi tối có thể ngủ được.
09:50
We had secondedSeconded to this projectdự án
a fellowđồng bào calledgọi là MichaelMichael.
190
578178
3952
Chúng tôi phái đến dự án này
một người tên là Michael.
09:55
And MichaelMichael almosthầu hết broughtđưa
the projectdự án to a crashingđâm halttạm dừng.
191
583320
4172
Và Michael xém nữa
đã phá hỏng dự án.
10:00
So the personngười who secondedSeconded him
askedyêu cầu TomTom and me,
192
588528
3796
Người đã phái anh ta đến
hỏi Tom và tôi,
10:05
"What do you make of MichaelMichael?"
193
593244
1459
"Các bạn nghĩ gì về Michael?"
10:06
Well, I'll tell you
what TomTom said in a minutephút.
194
594727
2270
Vâng, tôi sẽ kể bạn nghe
Tom nói gì trong một phút nữa.
10:09
He spokenói in classiccổ điển "extrovert-eseTây-Tây Bắc hướng ngoại."
195
597021
2316
Anh ấy nói bằng giọng
hướng ngoại điển hình.
10:11
And here is how extrovertedhướng ngoại earsđôi tai
heardnghe what I said,
196
599955
3575
Và sau đây là những gì đôi tai hướng ngoại
nghe những gì tôi nói,
10:15
which is actuallythực ra prettyđẹp accuratechính xác.
197
603554
1953
mà nó thực sự khá chính xác.
10:17
I said, "Well MichaelMichael does have
a tendencykhuynh hướng at timeslần
198
605531
4260
Tôi nói, "Vâng, Michael đúng là
có khuynh hướng nhiều lần
10:22
of behavingcư xử in a way
that some of us mightcó thể see
199
610385
3286
hành xử một cách
mà nhiều người chúng ta thấy
10:26
as perhapscó lẽ more assertivequyết đoán
than is normallybình thường calledgọi là for."
200
614489
4135
có lẽ quyết đoán hơn
bình thường cần thiết."
10:30
(LaughterTiếng cười)
201
618941
2310
(Cười)
10:33
TomTom rolledcán his eyesmắt and he said,
202
621611
1777
Tom đảo mắt và nói,
10:35
"BrianBrian, that's what I said:
203
623412
2529
"Brian, đó là những gì tôi vừa nói:
10:38
he's an assholeasshole!"
204
626629
1400
nó là một thằng khốn!"
10:40
(LaughterTiếng cười)
205
628053
2177
(Cười)
10:42
(ApplauseVỗ tay)
206
630254
1821
(Vỗ tay)
Đối với một người hướng nội,
10:45
Now, as an introverthướng nội,
207
633509
1267
10:46
I mightcó thể gentlynhẹ nhàng alludeám chỉ to certainchắc chắn
"assholicassholic" qualitiesphẩm chất
208
634800
5181
Tôi có thể nhẹ nhàng ám chỉ
một số phẩm chất "khốn" nhất định
trong hành vi của người này,
10:52
in this man'sngười đàn ông behaviorhành vi,
209
640005
1295
10:53
but I'm not going to lungelunge for the a-wordmột từ.
210
641324
2804
nhưng tôi sẽ không dùng đến một từ đó.
10:56
(LaughterTiếng cười)
211
644152
1776
(Cười)
10:59
But the extroverthướng ngoại saysnói,
212
647228
1266
Nhưng người hướng ngoại nói,
11:00
"If he walksđi bộ like one, if he talksnói chuyện
like one, I call him one."
213
648518
2874
"Nếu nó đi như thế, nói như thế,
thì tôi gọi nó là như thế."
11:03
And we go pastquá khứ eachmỗi other.
214
651416
1412
Và chúng tôi hiểu sai nhau.
11:05
Now is this something
that we should be heedfultính lưu ý of?
215
653498
3966
Đó là một điều gì đó chúng ta nên chú ý?
11:09
Of coursekhóa học.
216
657488
1166
Đương nhiên.
11:10
It's importantquan trọng that we know this.
217
658678
1584
Nó rất quan trọng rằng
chúng ta biết điều này.
11:12
Is that all we are?
218
660286
1539
Đó có phải tất cả
những gì chúng ta là?
11:14
Are we just a bunch of traitstính trạng?
219
662670
2041
Có phải chúng ta chỉ là
một loạt các tính trạng?
11:17
No, we're not.
220
665563
1262
Không, không phải.
11:20
RememberHãy nhớ, you're like some other people
221
668116
2256
Nên nhớ rằng, chúng ta giống một vài người
11:23
and like no other personngười.
222
671266
1709
và không giống một ai.
11:25
How about that idiosyncraticmang phong cách riêng you?
223
673487
2435
Làm thế nào điều đó
mang phong cách của riêng bạn?
11:28
As ElizabethElizabeth or as GeorgeGeorge,
224
676485
3251
Như Elizabeth hay George,
11:31
you mayTháng Năm sharechia sẻ your extroversionextroversion
or your neuroticismneuroticism.
225
679760
2880
bạn có thể chia sẻ sự hướng ngoại
hay loạn thần kinh.
11:36
But are there some distinctivelydistinctively
ElizabethanElizabeth featuresTính năng, đặc điểm of your behaviorhành vi,
226
684251
4007
Nhưng có những tính năng đặc trưng
của Elizabeth trên hành vi của bạn,
11:40
or GeorgianTiếng Gruzia of yourscủa bạn,
227
688282
2197
hay của George trên bạn,
11:43
that make us understandhiểu không you
better than just a bunch of traitstính trạng?
228
691732
3850
làm chúng ta hiểu bạn hơn
là một loạt các tính trạng?
11:48
That make us love you?
229
696240
2403
Làm chúng tôi yêu bạn?
11:51
Not just because you're
a certainchắc chắn typekiểu of personngười.
230
699461
2994
Không chỉ vì bạn
là một loại người nhất định.
11:55
I'm uncomfortablekhó chịu puttingđặt
people in pigeonholespigeonholes.
231
703188
2624
Tôi thấy không thoải mái đặt mọi người
vào những chuồng chim bồ câu.
Tôi còn không nghĩ rằng chim bồ câu
thuộc về chuồng chim bồ câu.
11:59
I don't even think pigeonschim bồ câu
belongthuộc về in pigeonholespigeonholes.
232
707081
2591
12:03
So what is it that makeslàm cho us differentkhác nhau?
233
711235
2069
Vậy điều gì làm chúng ta khác biệt?
12:06
It's the doingsdoings that we have
in our life -- the personalcá nhân projectsdự án.
234
714004
4897
Đó là những điều chúng ta làm
trong cuộc sống -- các dự án cá nhân.
12:11
You have a personalcá nhân projectdự án right now,
235
719403
1821
Bạn có một dự án cá nhân ngay lúc này,
12:13
but nobodykhông ai mayTháng Năm know it here.
236
721248
3086
nhưng có thể không ai biết nó ở đây.
12:17
It relatesliên quan to your kidđứa trẻ --
237
725504
1808
nó liên quan đến con bạn --
12:19
you've been back threesố ba timeslần
to the hospitalbệnh viện,
238
727336
2200
bạn đã quay lại bệnh viện ba lần,
12:21
and they still don't know what's wrongsai rồi.
239
729560
1896
và họ vẫn không biết bệnh gì.
12:25
Or it could be your mommẹ.
240
733373
1324
Hay nó có thể là mẹ bạn.
12:28
And you'dbạn muốn been actingdiễn xuất out of charactertính cách.
241
736092
2102
Và bạn đã nổi điên.
12:30
These are freemiễn phí traitstính trạng.
242
738218
1562
Đây là những tính trạng tự do.
12:33
You're very agreeableDễ chịu,
but you acthành động disagreeablydisagreeably
243
741521
3080
Bạn rất dễ chịu,
nhưng bạn hành xử không dễ chịu
12:36
in ordergọi món to breakphá vỡ down those barriershàng rào
of administrativehành chính torportorpor
244
744625
3873
để có thể phá vỡ
những rào cản hành chính
12:40
in the hospitalbệnh viện,
245
748522
1151
trong bệnh viện
12:41
to get something
for your mommẹ or your childđứa trẻ.
246
749697
2626
để có thể có điều gì đó
cho mẹ bạn, hay con bạn.
12:45
What are these freemiễn phí traitstính trạng?
247
753814
1507
Những đặc tính tự do là gì?
12:47
They're where were enactBan hành a scriptkịch bản
248
755345
2570
Chúng là khi chúng ta
khởi động một kịch bản
12:49
in ordergọi món to advancenâng cao
a corecốt lõi projectdự án in our livescuộc sống.
249
757939
2653
để có thể đẩy nhanh
một dự án cốt lõi trong cuộc sống.
12:53
And they are what mattersvấn đề.
250
761744
2058
Và nó là những gì quan trọng.
12:55
Don't askhỏi people what typekiểu you are;
251
763826
2272
Đừng hỏi mọi người bạn thuộc loại nào;
hỏi họ "Những dự án cốt lõi
trong cuộc sống của bạn là gì?
12:58
askhỏi them, "What are your corecốt lõi
projectsdự án in your life?"
252
766742
2754
và chúng ta kích thích những
tính trạng tự do đó.
13:01
And we enactBan hành those freemiễn phí traitstính trạng.
253
769520
1784
13:03
I'm an introverthướng nội,
254
771328
1315
Tôi là người hướng nội,
13:04
but I have a corecốt lõi projectdự án,
which is to professtuyên xưng.
255
772667
4586
Nhưng tôi có dự án cốt lõi là dạy học.
13:09
I'm a professorGiáo sư.
256
777640
1208
Tôi là một giáo sư.
13:11
And I adorengưỡng mộ my studentssinh viên,
257
779798
1857
Và tôi yêu quý các học sinh của mình,
Và tôi yêu quý lĩnh vực mình nghiên cứu.
13:15
and I adorengưỡng mộ my fieldcánh đồng.
258
783080
1587
13:16
And I can't wait to tell them
about what's newMới, what's excitingthú vị,
259
784691
5778
Và tôi không thể đợi để kể với họ
những điều mới, những điều thú vị,
13:23
what I can't wait to tell them about.
260
791366
2252
những điều tôi không thể đợi
để kể với họ.
13:25
And so I acthành động in an extrovertedhướng ngoại way,
261
793642
1820
Nên tôi hành xử như một người hướng ngoại,
13:27
because at eighttám in the morningbuổi sáng,
262
795486
1528
bởi vì vào 8h sáng,
13:29
the studentssinh viên need a little bitbit of humorhài hước,
263
797038
2344
các sinh viên cần một chút hài hước,
13:31
a little bitbit of engagementhôn ước
to keep them going
264
799406
2722
một chút để giữ họ tỉnh táo
13:34
in arduousgian truân daysngày of studyhọc.
265
802152
1451
trong những ngày học tập gian khổ.
13:36
But we need to be very carefulcẩn thận
266
804277
1437
Nhưng chúng ta cần cẩn thận
13:38
when we acthành động protractedlyprotractedly out of charactertính cách.
267
806456
2956
khi chúng ta hành động
khỏi nhân vật của mình.
13:42
SometimesĐôi khi we mayTháng Năm find
that we don't take carequan tâm of ourselveschúng ta.
268
810679
4732
Thỉnh thoảng chúng ta thấy
chúng ta không chăm sóc bản thân.
13:49
I find, for examplethí dụ, after a periodgiai đoạn
of pseudo-extrovertedgiả extroverted behaviorhành vi,
269
817309
4614
Tôi thấy, ví dụ, sau một thời gian
giả hướng ngoại
13:53
I need to repairsửa somewheremột vài nơi on my ownsở hữu.
270
821947
2300
Tôi cần một nơi nào đó
để sửa chữa chính mình.
13:57
As SusanSusan CainCain said in her "QuietYên tĩnh" booksách,
271
825916
3119
Như Susan Cain nói trong cuốn sách
"Im lặng (Quiet)"
14:01
in a chapterchương that featuredđặc trưng
the strangekỳ lạ CanadianNgười Canada professorGiáo sư
272
829059
2972
Trong chương nói về
giáo sư kỳ lạ người Canada
14:04
who was teachinggiảng bài at the time at HarvardĐại học Harvard,
273
832055
1995
người lúc đó đang giảng dạy ở Harvard,
tôi thỉnh thoảng vào nhà vệ sinh nam
14:07
I sometimesđôi khi go to the men'sđàn ông roomphòng
274
835145
1660
14:08
to escapethoát khỏi the slingscáp treo and arrowsmũi tên
of outrageousthái quá extrovertsextroverts.
275
836829
3696
để thoát khỏi đám đông
những người hướng ngoại quá khích.
14:13
(LaughterTiếng cười)
276
841069
1084
(Cười)
14:14
I remembernhớ lại one particularcụ thể day
when I was retirednghỉ hưu to a cubicleTủ,
277
842177
6372
Tôi nhớ một ngày nọ,
khi tôi đang nghỉ trong một buồng vệ sinh,
14:20
tryingcố gắng to avoidtránh overstimulationoverstimulation.
278
848573
1925
cố gắng tránh sự quá kích thích.
14:23
And a realthực extroverthướng ngoại cameđã đến
in besidebên cạnh me -- not right in my cubicleTủ,
279
851117
5247
Và một người hướng ngoại đến bên tôi --
không phải trong buồng vệ sinh tôi ngồi,
14:28
but in the nextkế tiếp cubicleTủ over --
280
856388
1955
nhưng ở buồng bên cạnh --
14:30
and I could hearNghe variousnhiều
evacuatoryevacuatory noisestiếng ồn,
281
858367
2323
và tôi có thể nghe
nhiều tiếng ồn,
14:32
which we hateghét bỏ -- even our ownsở hữu,
282
860714
2269
mà chúng tôi ghét --
ngay cả của chính mình,
14:35
that's why we flushtuôn ra
duringsuốt trong as well as after.
283
863007
2730
đó là lý do tại sao chúng tôi
giật nước trong và sau khi hành sự.
14:37
(LaughterTiếng cười)
284
865761
1732
(Cười)
14:40
And then I heardnghe
this gravellygravelly voicetiếng nói sayingnói,
285
868360
4590
Và tôi nghe giọng nói,
14:44
"Hey, is that DrTiến sĩ. Little?"
286
872974
2435
"Hey, có phải Tiến sĩ Little đó không?"
14:47
(LaughterTiếng cười)
287
875433
1929
(Cười)
14:50
If anything is guaranteedđảm bảo
to constipateconstipate an introverthướng nội for sixsáu monthstháng,
288
878664
6367
Nếu có thể làm gì để chắc chắn làm táo bón
một người hướng nội trong sáu tháng,
14:57
it's talkingđang nói on the johnJohn.
289
885055
1761
đó là nói chuyện trong lúc hành sự.
14:58
(LaughterTiếng cười)
290
886840
1230
(Cười)
15:00
That's where I'm going now.
291
888094
2100
Đó là nơi tôi đi đây.
15:02
Don't followtheo me.
292
890696
1356
Đừng đi theo tôi.
15:04
Thank you.
293
892564
1179
Cảm ơn.
15:05
(ApplauseVỗ tay)
294
893767
9118
(Vỗ tay)
Translated by Khoa Ngo
Reviewed by Thư Đoan Nguyễn Trang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Brian Little - Personality researcher
Cambridge research professor Brian Little analyzes and redefines the threads of our personalities -- and suggests ways we can transform ourselves.

Why you should listen

Brian Little is an unapologetic introvert -- but in front of a classroom or a lecture hall, he delivers impassioned and witty explorations of contemporary personality psychology. In Little's view, we are as driven by spontaneous, "out of character" moments (and the projects we are passionate about) as we are by innate and learned traits.

Little's book Me, Myself and Us not only beautifully outlines Little's personality theories, but also imparts potentially life-changing advice for readers, while it warns of the hidden costs of hiding your true personality.

More profile about the speaker
Brian Little | Speaker | TED.com