ABOUT THE SPEAKER
Michael Shellenberger - Climate policy expert
Michael Shellenberger is a global thinker on energy, technology and the environment.

Why you should listen

Michael Shellenberger is co-founder and Senior Fellow at the Breakthrough Institute, where he was president from 2003 to 2015, and a co-author of the Ecomodernist Manifesto.

Over the last decade, Shellenberger and his colleagues have constructed a new paradigm that views prosperity, cheap energy and nuclear power as the keys to environmental progress. A book he co-wrote (with Ted Nordhaus) in 2007, Break Through: From the Death of Environmentalism to the Politics of Possibility, was called by Wired magazine "the best thing to happen to environmentalism since Rachel Carson's Silent Spring," while Time magazine called him a "hero of the environment." In the 1990s, he helped protect the last significant groves of old-growth redwoods still in private hands and bring about labor improvements to Nike factories in Asia.

More profile about the speaker
Michael Shellenberger | Speaker | TED.com
TEDSummit

Michael Shellenberger: How fear of nuclear power is hurting the environment

Michael Shellenberger: Nỗi sợ năng lượng hạt nhân ảnh hưởng đến môi trường

Filmed:
1,636,529 views

"Chúng ta không ở trong cuộc cách mạng năng lượng sạch; chúng ta đang trong cuộc khủng hoảng năng lượng" theo lời chuyên gia chính sách khí hậu Michael Shellenberger. Giải pháp đáng ngạc nhiên của ông là: hạt nhân. Trong cuộc nói chuyện đầy đam mê này, ông đã giải thích tại sao đây là thời điểm để vượt qua nỗi sợ lâu đời của công nghệ này và tại sao ông ấy và các nhà môi trường khác tin rằng đây đã là thời điểm để hạt nhân là nguồn năng lượng sạch hữu hiệu và đáng kỳ vọng
- Climate policy expert
Michael Shellenberger is a global thinker on energy, technology and the environment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Have you heardnghe the newsTin tức?
0
825
1639
Các bạn đã nghe tin gì chưa?
00:14
We're in a cleandọn dẹp energynăng lượng revolutionCuộc cách mạng.
1
2488
2950
Một cuộc cách mạng
năng lượng sạch đang diễn ra.
00:17
And where I livetrực tiếp in BerkeleyBerkeley, CaliforniaCalifornia,
2
5462
1990
Và ở nơi tôi sống Berkeley, California,
00:19
it seemsdường như like everymỗi day I see a newMới roofmái nhà
with newMới solarhệ mặt trời panelstấm going up,
3
7476
4284
dường như mỗi ngày lại có 1 tấm pin
mặt trời được lắp đặt,
00:23
electricđiện carxe hơi in the drivewayđường lái xe.
4
11784
1727
xe điện trên các lối vào nhà.
00:25
GermanyĐức sometimesđôi khi getsđược
halfmột nửa its powerquyền lực from solarhệ mặt trời,
5
13812
3215
Có lúc lượng điện của Đức lấy
một nửa từ năng lương mặt trời,
00:29
and IndiaẤn Độ is now committedcam kết
to buildingTòa nhà 10 timeslần more solarhệ mặt trời
6
17051
4493
Ấn Độ cũng cam kết sản xuất
năng lượng mặt trời gấp 10 lần
00:33
than we have in CaliforniaCalifornia,
7
21568
1328
lượng hiện có ở California,
00:34
by the yearnăm 2022.
8
22920
1522
vào năm 2022.
00:36
Even nuclearNguyên tử seemsdường như to be
makingchế tạo a comebacksự trở lại.
9
24896
2350
Thậm chí năng lượng hạt nhân cũng trở lại.
00:39
BillHóa đơn GatesCổng is in ChinaTrung Quốc
workingđang làm việc with engineersKỹ sư,
10
27874
3045
Bill Gates đang hợp tác với các
kĩ sư ở Trung Quốc,
00:42
there's 40 differentkhác nhau companiescác công ty
that are workingđang làm việc togethercùng với nhau
11
30943
2797
có tới 40 công ty cùng bắt tay
00:45
to try to racecuộc đua to buildxây dựng the first
reactorlò phản ứng that runschạy on wastechất thải,
12
33764
3325
để tạo ra lò phản ứng hạt nhân
chạy bằng chất thải,
00:49
that can't meltlàm tan chảy down
13
37113
1237
không bị rò rỉ
00:50
and is cheapergiá rẻ hơn than coalthan.
14
38374
1318
và rẻ hơn than đá.
00:52
And so you mightcó thể startkhởi đầu to askhỏi:
15
40492
2305
Và bạn có thể băn khoăn:
00:55
Is this wholetoàn thể globaltoàn cầu warmingsự nóng lên problemvấn đề
16
43430
1797
Vấn đề nóng lên toàn cầu
00:57
going to be a lot easierdễ dàng hơn to solvegiải quyết
than anybodybất kỳ ai imaginedtưởng tượng?
17
45251
2950
sẽ được giải quyết dễ dàng hơn ta nghĩ?
01:00
That was the questioncâu hỏi we wanted to know,
18
48504
1951
Đó là câu hỏi mà chúng ta đang thắc mắc,
01:02
so my colleaguesđồng nghiệp and I decidedquyết định
to take a deepsâu divelặn into the datadữ liệu.
19
50479
3242
vì thế tôi và các đồng nghiệp đã
nghiên cứu sâu các dữ liệu.
01:05
We were a little skepticalhoài nghi of some partscác bộ phận
20
53745
2027
Chúng tôi đã hơi hoài nghi về một số mặt
01:07
of the cleandọn dẹp energynăng lượng revolutionCuộc cách mạng storycâu chuyện,
21
55796
2007
của cuộc cách mạng năng lượng sạch,
01:09
but what we foundtìm really surprisedngạc nhiên us.
22
57827
2760
nhưng những gì chúng tôi tìm thấy
rất đáng ngạc nhiên.
01:12
The first thing is that cleandọn dẹp
energynăng lượng has been increasingtăng.
23
60611
3910
Điều đầu tiên là năng lượng sạch
đang tăng lên.
01:16
This is electricityđiện from cleandọn dẹp energynăng lượng
sourcesnguồn over the last 20 yearsnăm.
24
64545
4121
Đây là lượng điện từ năng lượng sạch
20 năm qua.
01:21
But when you look at
the percentagephần trăm of globaltoàn cầu electricityđiện
25
69023
3718
Nhưng tỉ lệ phần trăm
lượng điện toàn cầu
01:24
from cleandọn dẹp energynăng lượng sourcesnguồn,
26
72765
1339
từ nguồn năng lượng sạch,
01:26
it's actuallythực ra been in declinetừ chối
from 36 percentphần trăm to 31 percentphần trăm.
27
74128
4566
lại giảm từ 36% xuống còn 31%.
01:30
And if you carequan tâm about climatekhí hậu changethay đổi,
28
78718
2182
Và nếu bạn quan tâm đến biến đổi khí hậu,
01:32
you've got to go in the oppositeđối diện directionphương hướng
29
80924
2146
thì phải đi theo hướng ngược lại
01:35
to 100 percentphần trăm of our electricityđiện
from cleandọn dẹp energynăng lượng sourcesnguồn,
30
83094
3550
tiến đến 100% điện từ năng lượng sạch,
01:38
as quicklyMau as possiblekhả thi.
31
86668
1598
nhanh nhất có thể.
01:40
Now, you mightcó thể wonderngạc nhiên,
32
88290
1157
Bạn có thể tự hỏi,
01:41
"Come on, how much could fivesố năm percentagephần trăm
pointsđiểm of globaltoàn cầu electricityđiện be?"
33
89471
3869
"5% lượng điện toàn cầu
đáng bao nhiêu chứ?"
01:45
Well, it turnslượt out to be quitekhá a bitbit.
34
93364
1767
Đó thực chất là một số lượng lớn.
01:47
It's the equivalenttương đương of 60 nuclearNguyên tử plantscây
35
95155
3143
Tương đương với 60 nhà máy hạt nhân
01:50
the sizekích thước of DiabloDiablo CanyonHẻm núi,
California'sCalifornia last nuclearNguyên tử plantthực vật,
36
98322
3611
cỡ Diablo Canyon, nhà máy hạt nhân
của California,
01:53
or 900 solarhệ mặt trời farmstrang trại the sizekích thước of TopazTopaz,
37
101957
3669
hoặc 900 trang trại năng lượng
mặt trời cỡ Topaz,
01:57
which is one of the biggestlớn nhất
solarhệ mặt trời farmstrang trại in the worldthế giới,
38
105650
2529
1 trong những trang trại năng lượng
mặt trời lớn nhất thế giới,
02:00
and certainlychắc chắn our biggestlớn nhất in CaliforniaCalifornia.
39
108203
2626
và chắc chắn là lớn nhất California.
02:03
A biglớn partphần of this is simplyđơn giản
that fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu are increasingtăng
40
111587
3244
Lý do chính là đơn giản vì
năng lượng hóa thạch đang tăng
02:06
fasternhanh hơn than cleandọn dẹp energynăng lượng.
41
114855
1253
nhanh hơn năng lượng sạch.
02:08
And that's understandablecó thể hiểu được.
42
116132
1239
Điều này cũng dễ hiểu.
02:09
There's just a lot of poornghèo nàn countriesquốc gia
43
117395
1715
Rất nhiều nước nghèo trên thế giới
02:11
that are still usingsử dụng woodgỗ
and dungdung and charcoalthan củi
44
119134
2453
vẫn sử dụng gỗ, phân bón và than củi
02:13
as theirhọ mainchủ yếu sourcenguồn of energynăng lượng,
45
121611
1585
làm nguồn năng lượng chính,
02:15
and they need modernhiện đại fuelsnhiên liệu.
46
123220
1451
và họ cần nhiên liệu hiện đại.
02:16
But there's something elsekhác going on,
47
124695
1949
Nhưng có một vấn đề khác là,
02:18
which is that one of those cleandọn dẹp energynăng lượng
sourcesnguồn in particularcụ thể
48
126668
4055
1 nguồn cụ thể trong số các
nguồn năng lượng sạch đó
02:22
has actuallythực ra been on the declinetừ chối
in absolutetuyệt đối termsđiều kiện,
49
130747
3408
đang giảm rất mạnh,
02:26
not just relativelytương đối.
50
134179
1501
chứ không chỉ giảm vừa.
02:27
And that's nuclearNguyên tử.
51
135704
1214
Năng lượng hạt nhân.
02:28
You can see its generationthế hệ
has declinedbị từ chối sevenbảy percentphần trăm
52
136942
3649
Bạn có thể thấy sản lượng của nó giảm 7%
02:32
over the last 10 yearsnăm.
53
140615
1837
trong 10 năm qua.
02:34
Now, solarhệ mặt trời and windgió have been
makingchế tạo hugekhổng lồ stridesbước tiến dài,
54
142476
2608
Năng lượng mặt trời và gió đã
tạo bước tiến lớn,
02:37
so you hearNghe a lot of talk
about how it doesn't really mattervấn đề,
55
145108
2908
nên họ hay nói rằng năng lượng hạt nhân
không quan trọng,
02:40
because solarhệ mặt trời and windgió
is going to make up the differenceSự khác biệt.
56
148040
2738
vì năng lượng mặt trời và gió
sẽ bù đắp khoảng cách.
02:42
But the datadữ liệu saysnói something differentkhác nhau.
57
150802
1856
Nhưng dữ liệu cho thấy một điều khác.
02:44
When you combinephối hợp all the electricityđiện
from solarhệ mặt trời and windgió,
58
152682
3045
Tổng lượng điện kết hợp từ
năng lượng mặt trời và gió,
02:47
you see it actuallythực ra barelyvừa đủ makeslàm cho up
halfmột nửa of the declinetừ chối from nuclearNguyên tử.
59
155751
4799
còn chưa đến một nửa
sự suy giảm điện hạt nhân.
02:53
Let's take a closergần hơn look
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
60
161758
2318
Hãy xem xét kĩ hơn ở nước Mỹ.
02:56
Over the last couplevợ chồng of yearsnăm --
really 2013, 2014 --
61
164100
3791
Trong vài năm gần đây, 2013, 2014
02:59
we prematurelysớm retirednghỉ hưu
fourbốn nuclearNguyên tử powerquyền lực plantscây.
62
167915
3469
chúng ta đã tạm dừng
4 nhà máy điện hạt nhân.
03:03
They were almosthầu hết entirelyhoàn toàn
replacedthay thế with fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
63
171408
2799
và gần như thay thế bằng
nhiên liệu hóa thạch,
03:06
and so the consequencehậu quả
was that we wipedxóa sổ out
64
174231
3506
nên kết quả là chúng ta đã xóa sổ
03:09
almosthầu hết as much cleandọn dẹp energynăng lượng
electricityđiện that we get from solarhệ mặt trời.
65
177761
4926
lượng điện sạch gần bằng sản xuất
từ năng lượng mặt trời.
03:14
And it's not uniqueđộc nhất to us.
66
182711
3021
Và nó không phải là duy nhất cho chúng ta.
03:18
People think of CaliforniaCalifornia
as a cleandọn dẹp energynăng lượng and climatekhí hậu leaderlãnh đạo,
67
186113
3071
California được cho là nơi đi đầu
về năng lượng sạch và khí hậu,
03:21
but when we lookednhìn at the datadữ liệu,
68
189208
2008
nhưng khi nhìn vào dữ liệu,
03:23
what we foundtìm is that, in factthực tế,
69
191240
1501
cái ta thấy là trên thực tế,
03:24
CaliforniaCalifornia reducedgiảm emissionsphát thải more slowlychậm rãi
than the nationalQuốc gia averageTrung bình cộng,
70
192765
3203
California giảm khí thải chậm hơn
tốc độ trung bình cả nước,
03:27
betweengiữa 2000 and 2015.
71
195992
1843
từ năm 2000 đến 2015.
03:30
What about GermanyĐức?
72
198359
1235
Còn Đức thì sao?
03:31
They're doing a lot of cleandọn dẹp energynăng lượng.
73
199618
2033
Họ đang sản xuất
nhiều năng lượng sạch.
03:33
But when you look at the datadữ liệu,
74
201675
1731
Nhưng khi bạn nhìn vào dữ liệu,
03:35
GermanĐức emissionsphát thải have actuallythực ra
been going up sincekể từ 2009,
75
203430
3278
Chất thải của Đức đã tăng lên từ năm 2009,
03:38
and there's really not anybodybất kỳ ai
who'sai going to tell you
76
206732
2575
và không ai nói với bạn rằng
03:41
that they're going to meetgặp
theirhọ climatekhí hậu commitmentscam kết in 2020.
77
209331
3308
họ có thể đáp ứng cam kết
về khí hậu vào năm 2020.
03:45
The reasonlý do isn't hardcứng to understandhiểu không.
78
213137
1752
Lý do không khó để hiểu.
03:46
SolarNăng lượng mặt trời and windgió providecung cấp powerquyền lực
about 10 to 20 percentphần trăm of the time,
79
214913
3303
Mặt trời và gió cung cấp năng lượng
10-20% thời gian,
03:50
which meanscó nghĩa that when
the sun'smặt trời not shiningsáng,
80
218240
2048
có nghĩa là khi mặt trời không chiếu sáng,
03:52
the wind'scủa Gió not blowingthổi,
81
220312
1352
gió không thổi,
03:53
you still need powerquyền lực for your hospitalsbệnh viện,
82
221688
2151
vẫn cần điện cho bệnh viện,
03:55
your homesnhà, your citiescác thành phố, your factoriesnhà máy.
83
223863
2730
nhà, thành phố, nhà máy.
03:58
And while batteriespin have madethực hiện
some really coolmát mẻ improvementscải tiến latelygần đây,
84
226617
3904
Dù pin đã có nhiều cải tiến mới gần đây,
04:02
the truthsự thật is, they're just never
going to be as efficienthiệu quả
85
230545
2708
sự thực là chúng sẽ không bao giờ hiệu quả
04:05
as the electricalđiện gridlưới.
86
233277
1199
như lưới điện.
04:06
EveryMỗi time you put electricityđiện
into a batteryắc quy and take it out,
87
234500
3127
Mỗi khi bạn sạc pin rồi rút ra,
04:09
you losethua about 20 to 40
percentphần trăm of the powerquyền lực.
88
237651
3256
nó sẽ mất khoảng 20-40% năng lượng.
04:13
That's why when, in CaliforniaCalifornia,
89
241470
2593
Đó là lí do tại sao ở California,
04:16
we try to dealthỏa thuận with all the solarhệ mặt trời
we'vechúng tôi đã broughtđưa onlineTrực tuyến --
90
244087
2714
chúng ta phải xử lí đống pin mặt trời
đang có --
04:18
we now get about 10 percentphần trăm
of electricityđiện from solarhệ mặt trời --
91
246825
2764
chúng ta mới có được 10% điện
từ năng lượng mặt trời
04:21
when the sunmặt trời goesđi down,
and people come home from work
92
249613
2642
khi mặt trời lặn, mọi người đi về nhà
04:24
and turnxoay on theirhọ airkhông khí conditionersĐiều hòa nhiệt độ
and theirhọ TVTRUYỀN HÌNH setsbộ,
93
252279
2490
bật điều hòa, tivi,
04:26
and everymỗi other appliancethiết bị in the housenhà ở,
94
254793
1898
và mọi thiết bị khác trong nhà,
04:28
we need a lot of naturaltự nhiên gaskhí đốt backupsao lưu.
95
256715
2461
chúng ta cần khí đốt tự nhiên dự trữ.
04:31
So what we'vechúng tôi đã been doing
96
259200
1165
Vậy chúng ta đang
04:32
is stuffingnhồi nhét a lot of naturaltự nhiên gaskhí đốt
into the sidebên of a mountainnúi.
97
260389
2914
chất đống khí tự nhiên bên cạnh ngọn núi.
04:35
And that workedđã làm việc prettyđẹp well for a while,
98
263616
2249
Việc đó vẫn ổn trong một thời gian,
04:37
but then latemuộn last yearnăm,
it sprungBung a leakrò rỉ.
99
265889
2991
nhưng rồi cuối năm ngoái nó đã rò rỉ.
04:40
This is AlisoAliso CanyonHẻm núi.
100
268904
1840
Đây là Aliso Canyon.
04:42
So much methanekhí mê-tan gaskhí đốt was releasedphát hành,
101
270768
3014
Rất nhiều khí metan đã thoát ra,
04:45
it was the equivalenttương đương of puttingđặt
halfmột nửa a milliontriệu carsxe hơi on the roadđường.
102
273806
3186
Tương đương nửa triệu xe ô tô trên đường.
04:49
It basicallyvề cơ bản blewthổi throughxuyên qua all
of our climatekhí hậu commitmentscam kết for the yearnăm.
103
277016
3897
Nó coi như đã thổi bay mọi cam kết
về khí hậu của năm.
04:53
Well, what about IndiaẤn Độ?
104
281681
1324
Thế còn Ấn Độ?
04:55
SometimesĐôi khi you have to go placesnơi
to really get the right datadữ liệu,
105
283029
3251
Đôi khi phải đi nhiều nơi
để có được dữ liệu chính xác,
04:58
so we traveledđi du lịch to IndiaẤn Độ a fewvài monthstháng agotrước.
106
286304
1981
nên chúng tôi đến Ấn Độ
vài tháng trước,
05:00
We metgặp with all the tophàng đầu officialsquan chức --
solarhệ mặt trời, nuclearNguyên tử, the restnghỉ ngơi --
107
288309
3131
Gặp các quan chức cấp cao --
năng lượng mặt trời, hạt nhân --
05:03
and what they told us is,
108
291464
1541
và họ nói,
05:05
"We're actuallythực ra havingđang có
more seriousnghiêm trọng problemscác vấn đề
109
293029
2054
" Chúng tôi đang gặp vấn đề
nghiêm trọng hơn
05:07
than bothcả hai GermanyĐức and CaliforniaCalifornia.
110
295107
1675
cả Đức và California.
05:08
We don't have backupsao lưu;
we don't have all the naturaltự nhiên gaskhí đốt.
111
296806
3533
Chúng tôi không có
dự trữ khí tự nhiên.
05:12
And that's just the startkhởi đầu of it.
112
300363
2532
Và đó mới là bắt đầu.
05:14
Say we want to get
to 100 gigawattsGigawatt by 2022.
113
302919
2889
Chúng tôi muốn đạt 100 GW vào năm 2022.
05:17
But last yearnăm we did just fivesố năm,
114
305832
1952
Nhưng năm ngoái chúng tôi
chỉ đạt 5GW,
05:19
and the yearnăm before that, we did fivesố năm."
115
307808
2038
và năm trước đó cũng 5 GW."
05:21
So, let's just take
a closergần hơn look at nuclearNguyên tử.
116
309870
2876
Hãy xem xét kỹ hơn
năng lượng hạt nhân.
05:24
The UnitedVương NationsQuốc gia IntergovernmentalLiên chính phủ
PanelBảng điều khiển on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi
117
312770
3223
Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
của Liên Hợp Quốc
05:28
has lookednhìn at the carboncarbon contentNội dung
of all these differentkhác nhau fuelsnhiên liệu,
118
316017
2971
đã xem xét hàm lượng carbon
của các loại nhiên liệu khác nhau,
05:31
and nuclearNguyên tử comesđến out really lowthấp --
it's actuallythực ra lowerthấp hơn even than solarhệ mặt trời.
119
319012
3933
và năng lượng hạt nhân thải ra rất ít,
thậm chí ít hơn năng lượng mặt trời.
05:34
And nuclearNguyên tử obviouslychắc chắn
providescung cấp a lot of powerquyền lực --
120
322969
3895
Rõ ràng năng lượng hạt nhân
cung cấp rất nhiều năng lượng --
05:38
24 hoursgiờ a day, sevenbảy daysngày a weektuần.
121
326888
2553
24 giờ 1 ngày, 7 ngày 1 tuần.
05:41
DuringTrong thời gian a yearnăm, a singleĐộc thân plantthực vật can providecung cấp
powerquyền lực 92 percentphần trăm of the time.
122
329465
3934
Trong 1 năm, 1 nhà máy có thể cung cấp
năng lượng 92% thời gian.
05:45
What's interestinghấp dẫn is that
when you look at countriesquốc gia
123
333423
2572
Điều thú vị là khi bạn nhìn vào các nước
05:48
that have deployedđược triển khai differentkhác nhau
kindscác loại of cleandọn dẹp energiesnguồn năng lượng,
124
336019
2542
đã triển khai các nguồn năng lượng
sạch khác nhau,
05:50
there's only a fewvài that have donelàm xong so
125
338585
1900
có rất ít nước làm được như vậy
05:52
at a pacetốc độ consistentthích hợp with dealingxử lý
with the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng.
126
340509
2855
ở tiến độ phù hợp
để đối phó với biến đổi khí hậu.
05:55
So nuclearNguyên tử seemsdường như like
a prettyđẹp good optionTùy chọn,
127
343388
2051
Năng lượng hạt nhân có vẻ là
lựa chọn tốt,
05:57
but there's this biglớn problemvấn đề with it,
128
345463
2038
nhưng có một vấn đề lớn,
05:59
which all of you, I'm sure, are awareý thức of,
129
347525
2030
cái mà tôi chắc chắn các bạn
đều biết,
06:01
which is that people really don't like it.
130
349579
2828
đó là mọi người thực sự không thích nó.
06:04
There was a studyhọc, a surveykhảo sát donelàm xong
of people around the worldthế giới,
131
352431
3191
Có 1 nghiên cứu, 1 cuộc khảo sát
trên toàn thế giới,
06:07
not just in the UnitedVương StatesTiểu bang or EuropeEurope,
132
355646
2503
không chỉ ở Mỹ hay Châu Âu,
06:10
about a yearnăm and a halfmột nửa agotrước.
133
358173
1531
khoảng một năm rưỡi trước đây.
06:11
And what they foundtìm
134
359728
1334
Và điều họ thấy là
06:13
is that nuclearNguyên tử is actuallythực ra one
of the leastít nhất popularphổ biến formscác hình thức of energynăng lượng.
135
361086
3792
hạt nhân là 1 trong những loại năng lượng
ít phổ biến nhất.
06:16
Even oildầu is more popularphổ biến than nuclearNguyên tử.
136
364902
2430
Thậm chí dầu còn phổ biến hơn hạt nhân.
06:19
And while nuclearNguyên tử kindloại of
edgescạnh out coalthan, the thing is,
137
367356
3166
Dù hạt nhân tốt hơn than đá,
06:22
people don't really fearnỗi sợ coalthan
in the sametương tự way they fearnỗi sợ nuclearNguyên tử,
138
370546
3817
mọi người không sợ than như sợ hạt nhân,
06:26
which really operateshoạt động on our unconsciousbất tỉnh.
139
374387
2417
điều đó hoạt động trên
vô thức của chúng ta.
06:28
So what is it that we fearnỗi sợ?
140
376828
1635
Vậy chúng ta sợ điều gì?
06:30
There's really threesố ba things.
141
378487
1550
Có 3 thứ.
06:32
There's the safetyan toàn
of the plantscây themselvesbản thân họ --
142
380061
2240
Sự an toàn của các nhà máy --
06:34
the fearssợ hãi that they're going
to meltlàm tan chảy down and causenguyên nhân damagehư hại;
143
382325
2805
lo ngại về sự rò rỉ và gây thiệt hại;
06:37
there's the wastechất thải from them;
144
385154
1345
chất thải từ nhà máy;
06:38
and there's the associationhiệp hội with weaponsvũ khí.
145
386523
2507
và cả mối liên hệ với vũ khí.
06:41
And I think, understandablydễ hiểu,
146
389562
1436
Tôi nghĩ, một cách dễ hiểu,
06:43
engineersKỹ sư look at those concernslo ngại
and look for technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw fixessửa lỗi.
147
391022
4042
các kĩ sư xem xét vấn đề này và
tìm cách sửa chữa kĩ thuật.
06:47
That's why BillHóa đơn GatesCổng is in ChinaTrung Quốc
developingphát triển advancednâng cao reactorslò phản ứng.
148
395088
2983
Đó là lí do Bill Gates ở Trung Quốc
xây lò phản ứng tiên tiến.
06:50
That's why 40 differentkhác nhau entrepreneursdoanh nhân
are workingđang làm việc on this problemvấn đề.
149
398095
3124
và 40 doanh nghiệp đang
xử lý vấn đề này.
06:53
And I, myselfriêng tôi, have been
very excitedbị kích thích about it.
150
401243
2231
Bản thân tôi rất vui.
Chúng tôi có báo cáo:
06:55
We did a reportbài báo cáo:
"How to Make NuclearHạt nhân CheapGiá rẻ."
151
403498
2142
"Làm sao để
năng lượng hạt nhân rẻ?"
06:57
In particularcụ thể, the thoriumthori reactorlò phản ứng
showstrình diễn a lot of promiselời hứa.
152
405664
2898
Cụ thể, lò phản ứng thorium
cho thấy nhiều hứa hẹn.
07:00
So when the climatekhí hậu
scientistnhà khoa học, JamesJames HansenHansen,
153
408586
2104
Khi nhà khí hậu học
James Hansen hỏi
07:02
askedyêu cầu if I wanted to go to ChinaTrung Quốc with him
154
410714
2269
liệu tôi có muốn đến
Trung Quốc với anh ấy xem
07:05
and look at the ChineseTrung Quốc
advancednâng cao nuclearNguyên tử programchương trình,
155
413007
2384
chương trình hạt nhân tiên tiến
của Trung Quốc,
07:07
I jumpednhảy lên at the chancecơ hội.
156
415415
1250
Tôi đã đồng ý.
07:08
We were there with MITMIT
and UCUC BerkeleyBerkeley engineersKỹ sư.
157
416689
3191
Chúng tôi ở đó với các kĩ sư
MIT và UC Berkeley.
07:11
And I had in my mindlí trí
158
419904
1676
Và tôi đã nghĩ rằng
07:13
that the ChineseTrung Quốc would be ablecó thể
to do with nuclearNguyên tử
159
421604
2312
Trung Quốc có thể làm được
năng lượng hạt nhân
07:15
what they did with so manynhiều other things --
160
423940
2047
như họ đã làm được với nhiều thứ khác --
07:18
startkhởi đầu to cranktay quây out smallnhỏ bé nuclearNguyên tử
reactorslò phản ứng on assemblyhội,, tổ hợp linesđường dây,
161
426011
3929
sản xuất lò phản ứng hạt nhân
nhỏ trên dây chuyền,
07:21
shiptàu them up like iPhonesiPhone or MacBooksMáy MacBook
and sendgửi them around the worldthế giới.
162
429964
4388
vận chuyển như Iphones hay MacBooks
và đưa đi toàn thế giới.
07:26
I would get one at home in BerkeleyBerkeley.
163
434376
1983
Tôi sẽ mua một cái ở nhà tại Berkeley.
07:29
But what I foundtìm was somewhatphần nào differentkhác nhau.
164
437120
1961
Nhưng cái mà tôi thấy hoàn toàn khác xa.
07:31
The presentationsthuyết trình were all
very excitingthú vị and very promisinghứa hẹn;
165
439105
2904
Các bài phát biểu rất thú vị
và đầy hứa hẹn;
07:34
they have multiplenhiều reactorslò phản ứng
that they're workingđang làm việc on.
166
442033
2486
họ đang làm việc với
nhiều lò phản ứng.
07:36
The time cameđã đến for the thoriumthori reactorlò phản ứng,
and a bunch of us were excitedbị kích thích.
167
444543
3305
Đến khi thử lò phản ứng thorium,
chúng tôi đều háo hức.
07:39
They wentđã đi throughxuyên qua the wholetoàn thể presentationtrình bày,
they got to the timelinethời gian biểu,
168
447872
3399
Sau bài thuyết trình,
họ nói đến lịch trình,
07:43
and they said,
169
451295
1257
và họ nói,
07:44
"We're going to have
a thoriumthori moltennóng chảy saltMuối reactorlò phản ứng
170
452576
3518
"Chúng tôi sẽ có 1 lò phản ứng
thorium muối
07:48
readysẳn sàng for salebán to the worldthế giới
171
456118
2165
sẵn sàng bán cho toàn thế giới
07:50
by 2040."
172
458307
1562
vào năm 2040."
07:52
And I was like, "What?"
173
460850
1613
Tôi như kiểu: "Cái gì?"
07:54
(LaughterTiếng cười)
174
462487
1015
(Cười)
07:55
I lookednhìn at my colleaguesđồng nghiệp and I was like,
175
463526
2008
Tôi nhìn đồng nghiệp kiểu,
07:57
"ExcuseLý do gì me --
176
465558
1468
"Xin lỗi --
07:59
can you guys speedtốc độ that up a little bitbit?
177
467050
2330
các bạn có thể nhanh hơn không?
08:01
Because we're in a little bitbit
of a climatekhí hậu crisiskhủng hoảng right now.
178
469404
3074
Vì chúng ta đang ở trong
cuộc khủng hoảng khí hậu.
08:04
And your citiescác thành phố are really
pollutedô nhiễm, by the way."
179
472502
2726
Nhân tiện thành phố của bạn
đang rất ô nhiễm đấy."
08:07
And they respondedtrả lời back, they were like,
180
475252
2318
Và họ đã trả lời kiểu,
08:09
"I'm not sure what you've heardnghe
about our thoriumthori programchương trình,
181
477594
2780
"Tôi không chắc anh nghe được gì về
chương trình thorium,
08:12
but we don't have a thirdthứ ba of our budgetngân sách,
182
480398
1915
nhưng chúng tôi không có 1/3 ngân sách,
08:14
and your departmentbộ phận of energynăng lượng
hasn'tđã không been particularlyđặc biệt forthcomingsắp tới
183
482337
3112
và cục năng lượng của anh
thì không sẵn sàng
08:17
with all that datadữ liệu you guys
have on testingthử nghiệm reactorslò phản ứng."
184
485473
3481
với những dữ liệu các anh có
về lò phản ứng thử nghiệm."
08:21
And I said, "Well, I've got an ideaý kiến.
185
489382
2358
Và tôi nói:" Tôi có một ý tưởng.
08:23
You know how you've got 10 yearsnăm
where you're demonstratingthể hiện that reactorlò phản ứng?
186
491764
3596
Anh biết anh mất đến 10 năm mô tả
lò phản ứng chứ?
08:27
Let's just skipbỏ qua that partphần,
187
495384
1572
Hãy bỏ qua phần đó,
08:28
and let's just go right
to commercializingthương mại hóa it.
188
496980
2350
và thương mại hóa nó ngay.
08:31
That will savetiết kiệm moneytiền bạc and time."
189
499354
1646
Tiết kiệm tiền
và thời gian đấy."
08:33
And the engineerkỹ sư just
lookednhìn at me and said,
190
501379
2592
Người kĩ sư nhìn tôi và nói,
08:35
"Let me askhỏi you a questioncâu hỏi:
191
503995
1626
"Để tôi hỏi bạn một câu hỏi:
08:37
Would you buymua a carxe hơi that had never
been demonstratedchứng minh before?"
192
505645
3518
Bạn có mua 1 chiếc xe
khi chưa nghe mô tả không?"
08:41
So what about the other reactorslò phản ứng?
193
509913
1597
Các lò phản ứng khác thì sao?
08:43
There's a reactorlò phản ứng that's comingđang đến onlineTrực tuyến
now, they're startingbắt đầu to sellbán it.
194
511534
3452
Có 1 lò phản ứng đang đưa vào hoạt động
và họ sắp bán nó.
08:47
It's a high-temperaturenhiệt độ cao gaskhí đốt reactorlò phản ứng.
195
515010
1786
Đó là 1 lò phản ứng khí
nhiệt độ cao
08:48
It can't meltlàm tan chảy down.
196
516820
1263
Nó không bị rò rỉ.
08:50
But it's really biglớn and bulkycồng kềnh,
that's partphần of the safetyan toàn,
197
518845
2735
Nhưng nó lớn và cồng kềnh,
1 phần của sự an toàn,
08:53
and nobodykhông ai thinksnghĩ
it's going to ever get cheapergiá rẻ hơn
198
521604
2288
và không ai nghĩ nó sẽ rẻ hơn
08:55
than the reactorslò phản ứng that we have.
199
523916
1940
những lò phản ứng chúng ta có.
08:57
The onesnhững người that use wastechất thải as fuelnhiên liệu
are really coolmát mẻ ideasý tưởng, but the truthsự thật is,
200
525880
4076
Những cái chạy bằng rác thải là
ý tưởng hay nhưng sự thật là,
09:01
we don't actuallythực ra know how to do that yetchưa.
201
529980
2048
chúng ta chưa biết làm nó thế nào.
09:04
There's some riskrủi ro that you'llbạn sẽ
actuallythực ra make more wastechất thải,
202
532052
2595
Rủi ro là nó sẽ tạo nhiều chất thải hơn,
09:06
and mostphần lớn people think
that if you're includingkể cả
203
534671
2794
và phần lớn nghĩ là nếu bao gồm cả
09:09
that wastechất thải partphần of the processquá trình,
204
537489
2082
chất thải của quá trình,
09:11
it's just going to make the wholetoàn thể
machinemáy móc a lot more expensiveđắt,
205
539595
2967
sẽ chỉ làm chiếc máy đắt hơn,
09:14
it's just addingthêm anotherkhác complicatedphức tạp stepbậc thang.
206
542586
2332
chỉ thêm một bước phức tạp nữa.
09:17
The truthsự thật is,
207
545765
1294
Sự thật là,
09:19
there's realthực questionscâu hỏi about how much
of that we're going to do.
208
547695
3150
chúng ta sẽ làm được bao nhiêu
trong số đó.
09:22
I mean, we wentđã đi to IndiaẤn Độ and askedyêu cầu
about the nuclearNguyên tử programchương trình.
209
550869
2886
Chúng tôi đã đến Ấn Độ hỏi về
chương trình hạt nhân.
09:25
The governmentchính quyền said
before the ParisParis climatekhí hậu talksnói chuyện
210
553779
2398
Chính phủ nói trước cuộc đàm phán
khí hậu Paris
09:28
that they were going to do something
like 30 newMới nuclearNguyên tử plantscây.
211
556201
3056
họ dự định xây 30 nhà máy hạt nhân.
09:31
But when we got there
and interviewedphỏng vấn people
212
559281
2071
Nhưng khi đến đây và phỏng vấn người dân
09:33
and even lookednhìn at the internalbên trong documentscác tài liệu,
213
561376
2081
thậm chí xem xét tài liệu nội bộ,
09:35
they're now sayingnói
they're going to do about fivesố năm.
214
563481
2452
họ nói sẽ chỉ làm khoảng 5 nhà máy.
09:37
And in mostphần lớn of the worldthế giới,
especiallyđặc biệt the richgiàu có worldthế giới,
215
565957
2546
Hầu hết trên thế giới,
đặc biệt là các nước giàu,
09:40
they're not talkingđang nói
about buildingTòa nhà newMới reactorslò phản ứng.
216
568527
2286
họ không nói về việc xây dựng
lò phản ứng mới,
09:42
We're actuallythực ra talkingđang nói
about takinglấy reactorslò phản ứng down
217
570837
2288
Mà là phá bỏ các lò phản ứng,
09:45
before theirhọ lifetimeskiếp sống are over.
218
573149
1666
trước khi vòng đời của nó
kết thúc.
09:46
Germany'sĐức actuallythực ra pressuringbuộc
its neighborshàng xóm to do that.
219
574839
2788
Đức đang ép các nước láng giềng
làm điều đó.
09:49
I mentionedđề cập the UnitedVương StatesTiểu bang --
220
577651
1807
Tôi đã đề cập đến nước Mỹ --
09:51
we could losethua halfmột nửa of our reactorslò phản ứng
over the nextkế tiếp 15 yearsnăm,
221
579482
4343
chúng ta có thể mất nửa số lò phản ứng
trong 15 năm tới,
09:55
which would wipelau out 40 percentphần trăm
of the emissionsphát thải reductionsgiảm
222
583849
2817
xóa bỏ 40% sự giảm phát thải
09:58
we're supposedgiả định to get
underDưới the CleanSạch sẽ PowerSức mạnh PlanKế hoạch.
223
586690
2344
đáng lẽ phải đạt theo
Kế hoạch Năng lượng sạch
10:01
Of coursekhóa học, in JapanNhật bản, they tooklấy
all theirhọ nuclearNguyên tử plantscây offlineoffline,
224
589058
3067
Tất nhiên, Nhật Bản dừng hết
các nhà máy hạt nhân,
10:04
replacedthay thế them with coalthan,
naturaltự nhiên gaskhí đốt, oildầu burningđốt,
225
592149
2353
thay thế bằng than, khí tự nhiên,
dầu đốt,
10:06
and they're only expectedkỳ vọng to bringmang đến
onlineTrực tuyến about a thirdthứ ba to two-thirdshai phần ba.
226
594526
3562
và sẽ chỉ để 1/3-2/3
hoạt động trở lại.
10:10
So when we wentđã đi throughxuyên qua the numberssố,
227
598112
2545
Khi đã điểm qua các con số,
10:12
and just addedthêm that up --
228
600681
1323
và cộng lại --
10:14
how much nuclearNguyên tử do we see
ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ bringingđưa onlineTrực tuyến
229
602028
3121
bao nhiêu nhà máy điện hạt nhân
Trung Quốc và Ấn Độ sẽ mở ra
10:17
over the nextkế tiếp 15 yearsnăm,
230
605173
1962
trong 15 năm tới,
10:19
how much do we see at riskrủi ro
of beingđang takenLấy offlineoffline --
231
607159
3556
bao nhiêu nhà máy có
nguy cơ bị xóa bỏ --
10:22
this was the mostphần lớn startlingstartling findingPhát hiện.
232
610739
2289
đây là phát hiện đáng ngạc nhiên nhất.
10:25
What we foundtìm is that
the worldthế giới is actuallythực ra at riskrủi ro
233
613052
3491
Điều chúng tôi thấy là
thế giới có nguy cơ
10:28
of losingmất fourbốn timeslần more cleandọn dẹp energynăng lượng
than we lostmất đi over the last 10 yearsnăm.
234
616567
5464
mất đi năng lượng sạch gấp 4 lần
lượng đã mất 10 năm qua.
10:34
In other wordstừ ngữ: we're not
in a cleandọn dẹp energynăng lượng revolutionCuộc cách mạng;
235
622055
3350
Nói cách khác, chúng ta không ở trong
cuộc cách mạng năng lượng sạch;
10:37
we're in a cleandọn dẹp energynăng lượng crisiskhủng hoảng.
236
625429
2110
chúng ta đang có
khủng hoảng năng lượng sạch.
10:40
So it's understandablecó thể hiểu được that engineersKỹ sư
would look for a technicalkỹ thuật fixsửa chữa
237
628992
4172
Dễ hiểu vì sao các kĩ sư tìm kiếm
cách sửa chữa kỹ thuật
10:45
to the fearssợ hãi that people have of nuclearNguyên tử.
238
633188
1954
đáp lại nỗi sợ của
mọi người với hạt nhân.
10:47
But when you considerxem xét
that these are biglớn challengesthách thức to do,
239
635166
2776
Nhưng khi bạn cho đó là thách thức lớn,
10:49
that they're going to take
a long time to solvegiải quyết,
240
637966
2285
và họ sẽ mất rất lâu để giải quyết,
10:52
there's this other issuevấn đề, which is:
241
640275
1746
thì có một vấn đề là:
10:54
Are those technicalkỹ thuật fixessửa lỗi
really going to solvegiải quyết people'sngười fearssợ hãi?
242
642045
3307
sửa chữa kĩ thuật có thực sự
giải quyết nỗi sợ của mọi người?
10:57
Let's take safetyan toàn.
243
645828
1558
Hãy bàn đến sự an toàn.
10:59
You know, despitemặc dù what people think,
244
647410
2485
Bất chấp mọi người nghĩ gì,
11:01
it's hardcứng to figurenhân vật out how
to make nuclearNguyên tử powerquyền lực much saferan toàn hơn.
245
649919
3133
khó mà tìm ra cách làm
năng lượng hạt nhân an toàn hơn.
11:05
I mean, everymỗi medicalY khoa
journaltạp chí that looksnhìn at it --
246
653076
2318
Mọi tạp chí y học từng nhìn nhận nó --
11:07
this is the mostphần lớn recentgần đây studyhọc
from the BritishNgười Anh journaltạp chí, "LancetLancet,"
247
655418
3108
đây là nghiên cứu mới nhất từ
tập san khoa học Anh "Lancet",
11:10
one of the mostphần lớn respectedtôn trọng
journalstạp chí in the worldthế giới --
248
658550
2453
1 trong những tập san
uy tín nhất thế giới --
11:13
nuclearNguyên tử is the safestan toàn nhất way
to make reliableđáng tin cậy powerquyền lực.
249
661027
2519
hạt nhân là an toàn nhất
để tạo năng lượng đảm bảo.
11:15
Everybody'sCủa tất cả mọi người scaredsợ hãi of the accidentstai nạn.
250
663570
1781
Ai cũng sợ rủi ro.
11:17
So you go look at the accidentTai nạn datadữ liệu --
251
665375
2294
Vậy hãy nhìn vào dữ liệu rủi ro --
11:19
FukushimaFukushima, ChernobylChernobyl --
252
667693
1495
Fukushima, Chernobyl --
11:21
the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
findstìm thấy the sametương tự thing:
253
669212
2703
Tổ chức Y tế Thế giới
chỉ ra điều tương tự:
11:23
the vastrộng lớn majorityđa số of harmlàm hại
is causedgây ra by people panickingpanicking,
254
671939
3975
phần lớn tổn hại đến từ
sự hoảng loạn của con người,
11:27
and they're panickingpanicking
because they're afraidsợ.
255
675938
2320
và họ hoảng loạn vì họ sợ hãi.
11:30
In other wordstừ ngữ,
256
678282
1225
Nói cách khác,
11:31
the harmlàm hại that's causedgây ra
isn't actuallythực ra causedgây ra by the machinesmáy móc
257
679531
3533
thiệt hại không đến từ máy móc
11:35
or the radiationsự bức xạ.
258
683088
1381
hay bức xạ.
11:36
It's causedgây ra by our fearssợ hãi.
259
684493
1729
Nó đến từ sự sợ hãi.
11:38
And what about the wastechất thải?
260
686573
1445
Còn về chất thải?
11:40
EveryoneTất cả mọi người worrieslo lắng about the wastechất thải.
261
688042
1592
Ai cũng lo lắng về chất thải.
11:41
Well, the interestinghấp dẫn
thing about the wastechất thải
262
689658
2183
Điều thú vị về chất thải là
11:43
is how little of it there is.
263
691865
1419
nó có rất ít.
11:45
This is just from one plantthực vật.
264
693308
1377
Đây chỉ là từ một nhà máy.
11:46
If you take all the nuclearNguyên tử wastechất thải
we'vechúng tôi đã ever madethực hiện in the UnitedVương StatesTiểu bang,
265
694709
3377
nếu mang tất cả chất thải hạt nhân ở Mỹ,
11:50
put it on a footballbóng đá fieldcánh đồng, stackedXếp chồng lên nhau it up,
266
698110
2199
đặt vào một sân vận động,
chồng đống lên,
11:52
it would only reachchạm tới 20 feetđôi chân highcao.
267
700333
2223
nó sẽ chỉ cao 6.1 mét.
11:54
And people say it's poisoningngộ độc
people or doing something --
268
702580
3274
Mọi người nói nó sẽ đầu độc con người
hay gì đó --
11:57
it's not, it's just sittingngồi
there, it's just beingđang monitoredtheo dõi.
269
705878
2899
không, nó chỉ ở đó và được kiểm định.
12:00
There's not very much of it.
270
708801
1387
Nó không nhiều lắm.
12:02
By contrasttương phản, the wastechất thải that we don't
controlđiều khiển from energynăng lượng productionsản xuất --
271
710212
3823
Ngược lại, chất thải không kiểm soát
từ sản xuất năng lượng --
12:06
we call it "pollutionsự ô nhiễm," and it killsgiết chết
sevenbảy milliontriệu people a yearnăm,
272
714059
3124
mà chúng ta gọi là "ô nhiễm",
giết 7 triệu người mỗi năm,
12:09
and it's threateningđe dọa very seriousnghiêm trọng
levelscấp of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
273
717207
2829
đe dọa nghiêm trọng đến
mức độ nóng lên toàn cầu.
12:12
And the truthsự thật is that even if we get
good at usingsử dụng that wastechất thải as fuelnhiên liệu,
274
720060
3952
Sự thật là ngay cả khi có thể
dùng chất thải làm nhiên liệu,
12:16
there's always going to be
some fuelnhiên liệu left over.
275
724036
2275
vẫn sẽ luôn còn nhiên liệu sót lại.
12:18
That meanscó nghĩa there's always going to be
people that think it's a biglớn problemvấn đề
276
726335
3871
Có nghĩa là sẽ luôn có người nghĩ
nó là vấn đề lớn
12:22
for reasonslý do that maybe don't have
as much to do with the actualthực tế wastechất thải
277
730230
3304
với lý do có thể không nhiều như
chất thải thực sự
12:25
as we think.
278
733558
1269
như chúng ta nghĩ.
12:26
Well, what about the weaponsvũ khí?
279
734851
1745
Vậy còn về vũ khí?
12:29
Maybe the mostphần lớn surprisingthật ngạc nhiên thing
is that we can't find any examplesví dụ
280
737052
3293
Có thể điều ngạc nhiên nhất là
chúng ta không thể tìm ra ví dụ
12:32
of countriesquốc gia that have nuclearNguyên tử powerquyền lực
281
740369
1953
về nước có điện hạt nhân
12:34
and then, "Oh!" decidequyết định to go get a weaponvũ khí.
282
742346
2428
và sau đó quyết định có vũ khí hạt nhân.
12:36
In factthực tế, it workscông trinh the oppositeđối diện.
283
744798
1702
Thực tế, nó hoạt động ngược lại.
12:38
What we find is the only way we know
284
746524
2166
Chúng tôi thấy
cách duy nhất chúng ta biết
12:40
how to get ridthoát khỏi largelớn numberssố
of nuclearNguyên tử weaponsvũ khí
285
748714
2452
để loại bỏ lượng lớn
vũ khí hạt nhân
12:43
is by usingsử dụng the plutoniumplutoni in the warheadsđầu đạn
286
751190
2800
là dùng plutonium
trong đầu đạn hạt nhân
12:46
as fuelnhiên liệu in our nuclearNguyên tử powerquyền lực plantscây.
287
754014
2452
làm nhiên liệu trong nhà máy hạt nhân,
12:48
And so, if you are wantingmong muốn to get
the worldthế giới ridthoát khỏi of nuclearNguyên tử weaponsvũ khí,
288
756490
3914
Nếu muốn thế giới loại bỏ
vũ khí hạt nhân,
12:52
then we're going to need
a lot more nuclearNguyên tử powerquyền lực.
289
760428
2662
chúng ta cần nhiều
năng lượng hạt nhân hơn nữa.
12:55
(ApplauseVỗ tay)
290
763955
2873
(Vỗ tay)
13:01
As I was leavingđể lại ChinaTrung Quốc,
291
769515
1366
Khi tôi rời Trung Quốc,
13:02
the engineerkỹ sư that broughtđưa BillHóa đơn GatesCổng there
kindloại of pulledkéo me asidequa một bên,
292
770905
3189
kĩ sư đã đưa Bill Gates đến
kéo tôi sang một bên,
13:06
and he said, "You know, MichaelMichael,
I appreciateđánh giá your interestquan tâm
293
774118
2781
và nói, "Michael, tôi đánh giá cao
sự quan tâm của anh
13:08
in all the differentkhác nhau nuclearNguyên tử
supplycung cấp technologiescông nghệ,
294
776923
2707
trong các công nghệ
cung cấp hạt nhân khác nhau,
13:11
but there's this more basiccăn bản issuevấn đề,
295
779654
2922
nhưng có một vấn đề cơ bản hơn,
13:14
which is that there's just not
enoughđủ globaltoàn cầu demandnhu cầu.
296
782600
2539
là không có đủ nhu cầu toàn cầu.
13:17
I mean, we can cranktay quây out
these machinesmáy móc on assemblyhội,, tổ hợp linesđường dây,
297
785163
2925
Chúng ta có thể sản xuất máy
trên dây chuyền,
13:20
we do know how to make things cheapgiá rẻ,
298
788112
1744
chúng ta biết làm sao
để chúng rẻ,
13:21
but there's just not enoughđủ
people that want them."
299
789880
2398
nhưng không có người muốn chúng."
13:24
And so, let's do solarhệ mặt trời and windgió
and efficiencyhiệu quả and conservationbảo tồn.
300
792302
4942
Hãy làm năng lượng mặt trời và gió
hiệu quả và duy trì nó.
13:29
Let's accelerateđẩy nhanh the advancednâng cao
nuclearNguyên tử programschương trình.
301
797268
2284
Hãy đẩy nhanh
chương trình hạt nhân tiên tiến.
13:31
I think we should tripleba the amountsố lượng
of moneytiền bạc we're spendingchi tiêu on it.
302
799576
3153
Tôi nghĩ chúng ta nên tăng gấp 3
số tiền đầu tư.
13:35
But I just think the mostphần lớn importantquan trọng thing,
303
803054
2389
Nhưng tôi nghĩ điều quan trọng nhất,
13:37
if we're going to overcomevượt qua
the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng,
304
805467
2156
nếu muốn vượt qua
khủng hoảng khí hậu,
13:39
is to keep in mindlí trí that the causenguyên nhân
of the cleandọn dẹp energynăng lượng crisiskhủng hoảng
305
807647
4613
là phải nhớ rằng nguyên nhân
cuộc khủng hoảng năng lượng sạch
13:44
isn't from withinbên trong our machinesmáy móc,
306
812922
2259
không từ bên trong
máy móc của chúng ta,
13:47
it's from withinbên trong ourselveschúng ta.
307
815205
1808
mà là từ bên trong bản thân chúng ta.
13:49
Thank you very much.
308
817557
1251
Cảm ơn rất nhiều.
13:50
(ApplauseVỗ tay)
309
818832
6521
(Vỗ tay)
Translated by Ly Nguyen
Reviewed by Mầm Vi Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Shellenberger - Climate policy expert
Michael Shellenberger is a global thinker on energy, technology and the environment.

Why you should listen

Michael Shellenberger is co-founder and Senior Fellow at the Breakthrough Institute, where he was president from 2003 to 2015, and a co-author of the Ecomodernist Manifesto.

Over the last decade, Shellenberger and his colleagues have constructed a new paradigm that views prosperity, cheap energy and nuclear power as the keys to environmental progress. A book he co-wrote (with Ted Nordhaus) in 2007, Break Through: From the Death of Environmentalism to the Politics of Possibility, was called by Wired magazine "the best thing to happen to environmentalism since Rachel Carson's Silent Spring," while Time magazine called him a "hero of the environment." In the 1990s, he helped protect the last significant groves of old-growth redwoods still in private hands and bring about labor improvements to Nike factories in Asia.

More profile about the speaker
Michael Shellenberger | Speaker | TED.com